Tài liệu Y khoa, y dược - Tinh hoàn ẩn: THS BS TẠ HUY CẦN
1. Quá trình di chuyển của tinh hoàn
2. Phân loại tinh hoàn ẩn
3. Chẩn đoán tinh hoàn ẩn
4. Các biến chứng của tinh hoàn ẩn
5. Chỉ định và nguyên tắc phẫu thuật
Lý do thường gặp nhất đến khám niệu nhi, RL
thường thấy nhất của tuyến sinh dục ở trẻ trai
Nhiều hình thái LS: tinh hoàn nằm trong ổ bụng,
trong ống bẹn, tinh hoàn lạc chỗ
Thái độ xử trí: tùy tuổi và vị trí của tinh hoàn
Chẩn đoán chính xác và xử trí thích hợp, đúng lúc:
KQ tốt và hạn chế biến chứng
3-5% trẻ sơ sinh đủ tháng, hai bên gần 2%
Trẻ sinh non: 30%, phản ánh TH vẫn tiếp tục đi
xuống bìu trong ba tháng cuối thai kì
Sau sinh, quá trình đi xuống của tinh hoàn vẫn tiếp
tục trong 6 tháng đầu đời
Tỷ lệ tinh hoàn ẩn ở trẻ 1 tuổi là 1%
7th W
8th W
Sertoli: MIF
10-11th W
hCG,LH – Leydid: Testosterone
Testicular determining gene
Nội tiết
Gonadotropine và testosterone: gây hạ tinh hoàn
sớm ở động vật có vú
Testosterone: cao nhất tuần 11-16, sau đó giảm
Sau sinh: tăng testosterone, k...
30 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Y khoa, y dược - Tinh hoàn ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THS BS TẠ HUY CẦN
1. Quá trình di chuyển của tinh hoàn
2. Phân loại tinh hoàn ẩn
3. Chẩn đoán tinh hoàn ẩn
4. Các biến chứng của tinh hoàn ẩn
5. Chỉ định và nguyên tắc phẫu thuật
Lý do thường gặp nhất đến khám niệu nhi, RL
thường thấy nhất của tuyến sinh dục ở trẻ trai
Nhiều hình thái LS: tinh hoàn nằm trong ổ bụng,
trong ống bẹn, tinh hoàn lạc chỗ
Thái độ xử trí: tùy tuổi và vị trí của tinh hoàn
Chẩn đoán chính xác và xử trí thích hợp, đúng lúc:
KQ tốt và hạn chế biến chứng
3-5% trẻ sơ sinh đủ tháng, hai bên gần 2%
Trẻ sinh non: 30%, phản ánh TH vẫn tiếp tục đi
xuống bìu trong ba tháng cuối thai kì
Sau sinh, quá trình đi xuống của tinh hoàn vẫn tiếp
tục trong 6 tháng đầu đời
Tỷ lệ tinh hoàn ẩn ở trẻ 1 tuổi là 1%
7th W
8th W
Sertoli: MIF
10-11th W
hCG,LH – Leydid: Testosterone
Testicular determining gene
Nội tiết
Gonadotropine và testosterone: gây hạ tinh hoàn
sớm ở động vật có vú
Testosterone: cao nhất tuần 11-16, sau đó giảm
Sau sinh: tăng testosterone, kéo dài trong 60 ngày
Di chuyển của tinh hoàn xuống bìu trong 3 tháng đầu
Ảnh hưởng đến chức năng sinh tinh trong tương lai
Cơ học
Sự phát triển của cực đuôi phôi làm cho tinh hoàn
di chuyển thụ động từ phần bụng về lỗ bẹn sâu
Dây chằng chằng bìu biệt hóa và di chuyển về phía
bìu kéo theo tinh hoàn
Áp lực ổ bụng cũng là một động lực đẩy tinh hoàn
xuống ống bẹn.
Thần kinh
TK sinh dục đùi: vai trò quan trọng trong sự di
chuyển của tinh hoàn từ lỗ bẹn sâu đến bìu
Cắt thần kinh sinh dục đùi ở súc vật đã làm cho tinh
hoàn ngừng di chuyển xuống bìu
Hotson cho rằng các sợi thần kinh sinh dục đùi đã
đếu bìu trước dây chằng bìu, hướng dẫn sự di
chuyển của dây chằng bìu
Tinh hoàn ẩn: Không xuống tới bìu, nằm trên đường đi
Tinh hoàn lạc chỗ: vị trí khác ngoài đường đi của nó
như tầng sinh môn, củ mu, dây chằng bẹn, cân đùi
Tinh co rút:
Đã xuống bìu
Co lên ống bẹn
Phản xạ quá mức của
cơ bìu
Cực dưới TH không
dính vào bìu
Vắng tinh hoàn: không phát triển hay bất sản
Tinh hoàn ẩn mắc phải: nằm ở bìu sau sinh
Bất thường trong việc kéo dài ra của thừng tinh: làm
tinh hoàn bị kéo lên khỏi bìu.
Sau một phẫu thuật vùng bẹn.
Lý do khám: không thấy tinh hoàn ở bìu
Bệnh sử toàn diện
Ghi nhận về thai kỳ
Tình trạng thăm khám lúc sinh
Tiền căn bệnh lý và phẫu thuật
Tiền sử gia đình
Thăm khám:
TH không xuống bìu thật sự hay co rút ?
Nếu TH không xuống bìu:
Sờ thấy hay không sờ thấy ?
Một hay hai bên ? Vị trí bất thường ?
Không sờ thấy: trong ổ bụng hay không có TH ?
Dị tật đường sinh dục – ết niệu phối hợp ?
Cách khám:
Nhìn: bìu nhỏ, rỗng, kém phát triển, TH lạc chỗ
(Không sờ nắn trước)
Sờ nắn: tay ấm
TH nằm cao trong bìu,
kéo được xuống đáy bìu
và nằm lại 1 thời gian:
TH trong ống bẹn, không kéo xuống được đáy bìu:
Nếu không sờ thấy TH trong ống bẹn, áp lòng các
ngón tay vuốt từ bên trong gai chậu về phía lỗ bẹn
nông: TH trượt dưới các ngón tay
Khám các vị trí tầng sinh môn, đùi
trên xương mu:
Đánh giá kích thước TH
Siêu âm
Không xấm lấn
Xác định vị trí TH: không sờ thấy, béo phì
Phụ thuộc kinh nghiệm BS SA, âm nh giả, dương
nh giả cao
Chụp TM chủ dưới qua TM đùi, CT scan, MRI: vị trí
TH, giá thành cao
Xét nghiệm NST: THA 2 bên kèm lỗ ểu thấp để
phát hiện các trường hợp giới nh không xác định
Soi ổ bụng xác định vị trí TH khi không sờ thấy
Thấy TH ở cao, mạch máu ngắn.
Không thấy TH: Tìm ống DT và mạch máu TH
ODT và MM tận cùng phía trên lỗ bẹn sâu: vắng
tinh hoàn
Nếu tồn tại ống PTM, ODT và MM chui xuống ống
bẹn: soi đèn đi qua lỗ bẹn sâu để m tinh hoàn
Soi ổ bụng
Nghiệm pháp hCG: có hay không TH / THA 2 bên
không sờ thấy
FSH, LH và Testosterone trước, sau tiêm hCG
Có TH: testosterone sẽ tăng cao sau tiêm, FSH và
LS bình thường trước và sau tiêm hCG
Không TH: testosterone không đổi, FSH và LH cao
trước và sau tiêm
Xoắn TH:
Không cố định: xoắn cao hơn
(TH trong ổ bụng)
Đau bụng/ THA: phải nghĩ đến xoắn TH
Hóa ác:
Ung thư: 5-60 lần, 1% (ống bẹn), 5% (ổ bụng)
TH đối diện: tỷ lệ hóa ác đến ¼
Vô sinh:
Giảm khả năng SS cả THA một hoặc hai bên
25% THA 2 bên đã PT số lượng TT bình thường
Tỷ lệ có con: 90% khi cố định TH ở bìu 1-2t, 50%
2-3t, 40% 5-8t, 30% 9-12t, 15% khi hơn 15t
T ổ bụng cao: không phát triển, giảm TB mầm
DD nơi ếp nối TH-MT: càng nhiều/TH càng cao
Thời điểm:
Tránh nguy cơ hóa ác và vô sinh
Giảm nguy cơ xoắn, tạo thuận lợi cho việc kiểm
tra TH, cải thiện nội ết và chức năng TH, đưa về
vị trí bình thường
1 tuổi: Không chờ đợi thêm, trước 12 - 12-18
tháng tuổi
Nội tiết:
Có vai trò trong điều trị TH không xuống bìu
Thành công khoảng 20%
Giúp tăng tưới máu, kéo dài một phần mạch máu
và tăng kích thước TH, tạo thuận lợi cho PT
Một số thuốc: hCG, GnRH, LH
Phẫu thuật:
Phương pháp ếp cận: tùy thuộc vào tinh hoàn
sờ thấy hay không
Phải khám lại BN sau khi gây mê: 18% trường
hợp THA không sờ thấy sẽ thăm khám được sau
khi gây mê
THA sờ được: cố định TH giữa da bìu và cân Dartos
THA không sờ được: nội soi ổ bụng
TH trong ổ bụng: hạ TH xuống bìu, PT Fowler-
Stephens hay vi phẫu (tùy cuống mạch máu)
THA không sờ được: nội soi ổ bụng
Không thấy TH, thấy đầu tận ODT và MM: không
Không thấy TH, ODT và MM ra ngoài ổ bụng:
thám sát vùng bẹn
TH trong ống bẹn: hạ TH như những trường hợp
THA sờ được
TH teo nhỏ: cắt bỏ tinh hoàn teo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinh_hoan_an_y5_7213.pdf