Y khoa, y dược - Bể sàn sọ

Tài liệu Y khoa, y dược - Bể sàn sọ: BỂ SÀN SỌ BS.PHÙNG VĂN ĐỨC BỂ SÀN SỌ SƠ LƯỢC GIẢI PHẨU BỆNH CÁCLOẠI TỔN THƯƠNG LÂM SÀNG ĐiỀU TRỊ SƠ LƯỢC Đa số bể sàn sọ đều là bể vòm sọ lan rộng xuống sàn sọ. Người bị bể sàn sọ có thể có những biến chứng nặng,có khi tử vong. GIẢI PHẨU BỆNH  BỂ SÀN SỌ TRƯỚC  Đường nứt sọ lan từ vòm sọ trước xuống trần hốc mắt và chấm dứt ở lổ thị giác.  Nếu chấn thương rất mạnh,đường nứt có thể qua đường giữa đến bãng sàng đối bên hoặc lan vào sàn sọ giữa ngang qua khe bướm ,tiến tới các lỗ tròn lớn và lỗ bầu dục. GiẢI PHẨU BỆNH  BỂ SÀN SỌ GIỮA  Sự va chạm thường ở vùng thái dương-đính.  Đường nứt sọ đi xuốnghố sọ giữa song song với trục lớn của đávà chấm dứt ở lỗ rách trước.  Đường nứt sọ có thể đi qua đường giữa xuyên qua hố yên hoặc vùng xương nền tới hố sau. GiẢI PHẨU BỆNH  BỂ SÀN SỌ SAU Đường nứt đi từ xương chẩm xuyên qua hố tiểu não và chạy dọc theo rãng xoang tĩnh mạch ngang hoặc xuyên thẳng góc với trục lớn của xương đá, ...

pdf14 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Y khoa, y dược - Bể sàn sọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỂ SÀN SỌ BS.PHÙNG VĂN ĐỨC BỂ SÀN SỌ SƠ LƯỢC GIẢI PHẨU BỆNH CÁCLOẠI TỔN THƯƠNG LÂM SÀNG ĐiỀU TRỊ SƠ LƯỢC Đa số bể sàn sọ đều là bể vòm sọ lan rộng xuống sàn sọ. Người bị bể sàn sọ có thể có những biến chứng nặng,có khi tử vong. GIẢI PHẨU BỆNH  BỂ SÀN SỌ TRƯỚC  Đường nứt sọ lan từ vòm sọ trước xuống trần hốc mắt và chấm dứt ở lổ thị giác.  Nếu chấn thương rất mạnh,đường nứt có thể qua đường giữa đến bãng sàng đối bên hoặc lan vào sàn sọ giữa ngang qua khe bướm ,tiến tới các lỗ tròn lớn và lỗ bầu dục. GiẢI PHẨU BỆNH  BỂ SÀN SỌ GIỮA  Sự va chạm thường ở vùng thái dương-đính.  Đường nứt sọ đi xuốnghố sọ giữa song song với trục lớn của đávà chấm dứt ở lỗ rách trước.  Đường nứt sọ có thể đi qua đường giữa xuyên qua hố yên hoặc vùng xương nền tới hố sau. GiẢI PHẨU BỆNH  BỂ SÀN SỌ SAU Đường nứt đi từ xương chẩm xuyên qua hố tiểu não và chạy dọc theo rãng xoang tĩnh mạch ngang hoặc xuyên thẳng góc với trục lớn của xương đá, lan tới sàn sọ giữa và sàn sọ trước. GiẢI PHẨU BỆNH - Bể xương đá rất thường gặp gây tổn thương ống Fallope chứa các dây thần kinh mặt mắt. - Cần xem bể sàn sọ là lọai bể hở vì tổn thương các hố mũi, xoang trán, tai giữa, với những biến chứng nhiễm trùng đáng sợ. - Các đường nứt sọ thường lành bằng một sẹo xơ cứng,không cốt hóa. CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG BỂ SÀN SỌ TRƯỚC: 1. Tổn thương xương: - Các chấn thương vùng giữa mặt - Các chấn thương giữa sọ mặt - Các chấn thương ở một bên sọ- mặt A. BỂ SÀN SỌ TRƯỚC 2. Tổn thương não: - Dập não, phù não - Tụ máu dưới màng cứng, tụ dịch não tủy dưới màng cứng - Xuất huyết dưới nhện 3. Tổn thương các dây thần kinh sọ: Dây I, II, III, IV BỂ SÀN SỌ TRƯỚC 4. Tổn thương mạch máu: - Phình động mạch cảnh trong - Dò động mạch cảnh xoang hang 5. Xương bể có rách màng cứng: - Tụ khí ở khoang dưới nhện ngoài hoặc dưới màng cứng - Tụ khí ở trong não thất hoặc trong não B. CÁC LOẠI BỂ SÀN SỌ KHÁC 1.Bể xương đá: - Xuyên mê đạo gây liệt dây VII (40-50%) - Ngoài mê đạo gây tụ máu ở màng nhĩ + liệt dây VII (10-20%) 2. Bể xương mặt dốc: thường kèm tổn thương thân não nặng 3. Bể lổ chẩm, bể lồi cầu  Tổn thương: - Các dây thần kinh sọ cuối cùng ( IXXII) - Tiểu não - Động mạch cột sống LÂM SÀNG ■ Chảy máu hoặc dịch :ở các lổ tự nhiên: mũi, miệng ,lổ tai (thường nhiều, kéo dài, không liên tục) ■ Chảy dịch nảo tủy lẫn máu hoặc dịch trong suốt. LÂM SÀNG ■ Triệu chứng thần kinh: - Thường bệnh nhân lơ mơ,hoặc hôn mê - Cần đánh giá tình trạng : Đầu: rách, bầm, dập da, dập nảo Mặt: liệt dây VII gây méo miệng Mắt: -sụp mi, giãn đồng tử do liệt dây III,. -lé mắt: liệt dây VI. lồi mắt. LÂM SÀNG ■ Triệu chứng thần kinh: Các chi(liệt bán thân hoặc 1 chi) Các phản xạ gân xương (gối) Vài chức của thần kinh thực vật( nuốt ,tiểu không tự chủ.) ■ Cần theo dõi các dấu hiệu sinh tồn để phát hiện biến chứng: nội sọ, hô hấp, co giật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbe_san_so_2417.pdf