Tài liệu Y khoa, y dược - Bài 3: Tình hình bệnh răng miệng ở Việt Nam và phương hướng giải quyết đến năm 2010: 13
Bài 3
TÌNH HÌNH BỆNH RĂNG MIỆNG Ở VIỆT NAM &
PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT ĐẾN NĂM 2010
ThS-BS Nguyễn Hữu Nhân
Mục tiêu
1. Hiểu được các định nghĩa cơ bản về sức khoẻ và dịch tể học răng miệng .
2. Mô tả được tình hình bệnh răng miệng ở VN
3. Phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh răng miệng ở VN.
4. Nắm được các chính sách chủ yếu của nhà nước về chăm sóc sức khoẻ răng
miệng cho nhân dân.
5. Biết được định hướng công tác chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho học sinh
đến năm 2010.
1- CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
1.1- Sức khoẻ răng miệng (oral health): "là tình trạng không có bất cứ sự dị
thường về hình thái hoặc chức năng của răng và nha chu cũng như các phần lân
cận hốc miệng và của những cơ cấu khác có vai trò trong sự nhai và có liên
quan với phức hợp hàm mặt".
1.2- Dịch tể học răng miệng (oral epidemiology): "là khoa học nghiên cứu
về sự phân bố sức khoẻ và bệnh răng miệng của con người, lý giải sự phân bố
đó nhằm giúp cho các cơ sở y tế răng miệng...
8 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Y khoa, y dược - Bài 3: Tình hình bệnh răng miệng ở Việt Nam và phương hướng giải quyết đến năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13
Bài 3
TÌNH HÌNH BỆNH RĂNG MIỆNG Ở VIỆT NAM &
PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT ĐẾN NĂM 2010
ThS-BS Nguyễn Hữu Nhân
Mục tiêu
1. Hiểu được các định nghĩa cơ bản về sức khoẻ và dịch tể học răng miệng .
2. Mô tả được tình hình bệnh răng miệng ở VN
3. Phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh răng miệng ở VN.
4. Nắm được các chính sách chủ yếu của nhà nước về chăm sóc sức khoẻ răng
miệng cho nhân dân.
5. Biết được định hướng công tác chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho học sinh
đến năm 2010.
1- CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
1.1- Sức khoẻ răng miệng (oral health): "là tình trạng không có bất cứ sự dị
thường về hình thái hoặc chức năng của răng và nha chu cũng như các phần lân
cận hốc miệng và của những cơ cấu khác có vai trò trong sự nhai và có liên
quan với phức hợp hàm mặt".
1.2- Dịch tể học răng miệng (oral epidemiology): "là khoa học nghiên cứu
về sự phân bố sức khoẻ và bệnh răng miệng của con người, lý giải sự phân bố
đó nhằm giúp cho các cơ sở y tế răng miệng thiết lập các kế hoạch, chương
trình can thiệp phù hợp và có hiệu quả nhằm khống chế các bệnh răng miệng
đang lưu hành".
Có 3 vấn đề cần nghiên cứu :
-Tần suất bệnh răng miệng.
-Sự phân bố bệnh răng miệng và lý giải sự phân bố đó.
-Các chương trình can thiệp và hiệu quả của nó.
2- TÌNH HÌNH SỨC KHOẺ RĂNG MIỆNG TẠI VIỆT NAM
2.1- TÌNH HÌNH BỆNH SÂU RĂNG
2.1.1- Tần suất
Bảng 1 : Tỷ lệ sâu răng và số trung bình SMT răng.
Tuổi Tỷ lệ (%) SMT
Chung Nam Nữ Chung Nam Nữ
12
15
35-44
56.6
67.7
88.9
48.8
67.8
89.7
64.3
67.6
88.5
1,88
2.16
4.70
1.48
2.12
3.83
2.27
2.20
5.50
Nguồn : Điều tra SKRM VN năm 2000-Viện RHM Hà Nội
2.1.2- Sự phân bố bệnh và các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh sâu răng ở VN
- Theo tuổi.
- Theo giới.
- Theo vùng địa dư: thành thị, nông thôn,đồng bằng, miền núi
14
- Theo nhóm dân tộc.
- Theo trình độ văn hoá.
- Theo yếu tố kinh tế xã hội.
- Theo các yếu tố khác
Bảng 2 : Tình hình sâu răng ở 2 miền Nam - Bắc VN năm 1991
Nhóm tuổi
% sâu răng SMT + ĐLC
Miền Bắc Miền Nam Miền Bắc Miền Nam
12
15
35-44
43,33
47,33
59,33
76,33
82,99
86,33
1,15+ 0,17
1,38 + 0,26
3,02 +1,80
2,93 + 0,22
3,59 + 0,34
8,16 + 0,65
Nguồn : Điều tra SKRM VN năm 1991-Viện RHM Hà Nội vàTP HCM
2.2- TÌNH HÌNH BỆNH NHA CHU
2.2.1- Tần suất bệnh:
Bảng 3 : Tỷ lệ % người có bệnh nha chu
Nhóm tuổi
% người
Chảy máu nướu Vôi răng Túi nông Túi sâu
6-8
12-14
35-44
>44
42,7
71,4
97.4
94.0
25,5
78,4
61.0
45.9
x
x
29,7
35.7
x
x
6.7
10.5
Nguồn : Điều tra SKRMVN - Viện RHM Hà Nội 2000
Bảng 4 : Số trung bình sextants có bệnh nha chu (năm 2000)
Nhóm tuổi
Số trung bình sextants
Chảy máu nướu Vôi răng Túi nông Túi sâu
6-8
12-14
35-44
>44
1,2
2,3
4.4
3.9
0,7
2,9
3.5
2.9
x
x
0.8
0.8
x
x
0.1
0.2
Nguồn : Điều tra SKRMVN -Viện RHM Ha Nội 2000
2.2.2- Sự phân bố bệnh và các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh nha chu ở Việt
Nam
- Theo tuổi.
- Theo giới.
- Theo vùng địa dư (thành thị, nông thôn, đồng bằng, miền núi)
- Theo yếu tố dân tộc.
- Theo yếu tố kinh tế – xã hội.
- Theo yếu tố khác (vi khuẩn, cắn khớp, nội tiết, miễn dịch).
15
Bảng 5 : Tình trạng chảy máu nướu và vôi răng theo giới.
Tuổi
Chảy máu nướu Vôi răng
% STB sextants % STB sextants
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
6-8
12-14
>18
44,6
68,0
98,0
41,2
75,0
95,4
1,30
2,22
4,87
1,10
2,37
4.32
25,4
74,0
59,7
25,8
83,1
67,2
0,66
2,81
3,37
0,65
2,97
3,46
Nguồn : Điều tra SKRM VN năm 2000-Viện RHM Hà Nội
Bảng 6 : Tình trạng chảy máu nướu theo vùng địa dư.
Vùng
Chảy máu nướu (%)
6-8 tuổi 12-14 tuổi 35-44 tuổi >44 tuổi
Vùng núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Duyên hải Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Cao nguyên Trung bộ
Đông Nam bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
28,3
28,1
36,8
78,0
47,5
40,0
50,4
48,9
56,6
65,0
78,5
83,0
75,2
89,0
100
100
99,0
95.7
93.0
100
99.3
91.7
93.7
95.8
93.4
89.5
84.3
94.5
Nguồn : Điều tra SKRM VN năm 2000-Viện RHM Hà Nội
Bảng 7 : Tỷ lệ % người có ít nhất 3 sextants lành mạnh.
Yếu tố % có ít nhất 3 sextants lành mạnh
Giới : - Nam
- Nữ
Tuổi : - 18
-19-34
-35-44
- > 45
Vùng địa dư :
- Thành thị
- Nông thôn
Thu nhập :
- < 400.000 đồng/tháng
6,0
10,7
25,6
14,6
3,5
5,0
9,4
8,2
7,5
16
- 400.000 - 800.000 đ/t
- > 800.000 đ/t
8,0
10,8
Nguồn : Điều tra SKRM VN năm 2000-Viện RHM Hà Nội
2.3- TÌNH HÌNH TỔN THƯƠNG NIÊM MẠC MIỆNG
2.3.1 Tần suất bệnh.
Bảng 8 : Tỷ lệ tổn thương niêm mạc miệng ở việt Nam (1999)
Tổn thương
Nam Nữ Tổng số
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
K niêm mạc miệng
Bạch sản
Lichen phẳng
Xơ hoá dưới niêm mạc
Hồng sản
Niêm mạc người ăn trầu
Khẩu cái người hút thuốc
Nhiễm nấm Candida
Chốc mép
Viêm miệng do răng giả
Tổn thương khác
3
198
17
0
0
0
84
6
28
108
302
0,03
2,20
0,19
0,00
0,00
0,00
0,93
0,07
0,31
1,02
3,36
3
144
20
14
2
154
35
33
69
113
314
0,03
1,60
0,22
0,15
0,02
1,71
0,39
0,37
0,76
1,26
3,48
6
342
37
14
2
154
119
39
97
221
616
0,06
3,80
0,41
0,15
0,02
1,71
1,32
0,34
1,07
2,45
6,84
Tổng số 748 8,31 1034 11,49 1782 19,80
Nguồn : Ngô Đồng Khanh - Tổn thương tiền ung thu và ung thư miệng ở các
tỉnh thành phía Nam Việt Nam, 1999.
2.3.2- Các yếu tố nguy cơ
- Hút thuốc
- Uống rượu
- An trầu
- An cay (?)
Bảng9: Liên quan giữa tiền ung thư và ung thư miệng với yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ
Tiền K và K miệng
Thống kê P
Có Không
Hút thuốc
- Có
- Không
196
146
3669
4989
÷2 = 29,94
OR = 1,38
0,000
Uống rượu
- Có
- Không
168
174
2533
6125
÷2 = 61,82
OR = 2,23
0,000
An trầu ÷2 = 386,92 0,000
17
- Có
- Không
58
186
129
8629
OR = 13,50
Nguồn : Ngô Đồng Khanh - Tổn thương tiền ung thu và ung thư miệng ở các
tỉnh thành phía Nam Việt Nam, 1999.
2.3.3- Các yếu tố liên quan khác :
- Theo tuổi.
- Theo giới
- Theo vùng địa dư .
- Theo nhóm dân tộc.
- Theo yếu tố nghề nghiệp.
- Theo chế độ ăn.
- Các yếu tố khác...
2.4- TÌNH HÌNH CÁC BỆNH RĂNG MIỆNG KHÁC
- Sai khớp cắn.
- Bất hài hoà răng hàm mặt.
- Nhiễm Fluor trên răng.
- Đục men và thiểu sản men.
- Chấn thương hàm mặt.
- Dị tật bẩm sinh hàm mặt.
3- CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ RĂNG
MIỆNG CHO NHÂN DÂN ĐẾN NĂM 2010
3.1- CÁC CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU
1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức và phát triển mạng lưới chăm sóc sức khoẻ
răng miệng cho nhân dân.
2. Đào tạo bố trí nhân lực và phát triển khoa học ngành nha khoa.
3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học:
- Nghiên cứu về mô hình bệnh tật răng miệng tại Việt Nam.
- Nghiên cứu về xã hội học y tế răng miệng Việt Nam .
- Nghiên cứu về tổ chức, quản lý y tế răng miệng.
- Nghiên cứu kỹ thuật điều trị hiện đại và thích hợp để giảm tỷ lệ bệnh
răng miệng phổ biến cho nhân dân.
4. Tăng cường đầu tư và quản lý tốt các nguồn nhân lực.
5. Xã hội hoá công tác bảo vệ và chăm sóc răng miệng cho nhân dân
6. Đẩy mạnh việc thực hiện 6 chương trình mục tiêu :
- Chương trình chăm sóc răng ban đầu.
- Chương trình nha học đường .
- Chương trình Fluor hoá nước uống.
18
- Chương trình phòng chống tiền ung thư và ung thư niêm mạc miệng
- Chương trình chăm sóc răng miệng cho bà mẹ mang thai và người
cao tuổi.
- Chương trình khử Fluor.
7. Phát triển công nghiệp bàn chải đánh răng và các sản phẩm có Fluor
cũng như trang thiết bị nha khoa.
8. Kết hợp quân và dân y trong việc chăm sóc SKRM.
9. Nâng cao hiệu lực quản lý ngành từ trung ương đến địa phương.
10. Xây dựng hệ thống pháp luật nha khoa.
3.2- MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH NHA HỌC ĐƯỜNG TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010
- 25% không bị sâu răng ở trẻ 5-6 tuổi.
- SMT răng ở trẻ 12 tuổi < 2.
- 85% ở lứa tuổi 18 còn đầy đủ răng vĩnh viễn.
(Theo GS Trần Văn Trường, chủ nhiệm chương trình NHĐ toàn quốc)
3.3- ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ RĂNG MIỆNG CHO HỌC
SINH ĐẾN NĂM 2010.
3.3.1- Đối tượng chăm sóc .
- Nhà trẻ.
- Mẫu giáo.
- Tiểu học.
- Trung học cơ sở.
+ Ưu tiên trong chương trình : Mẫu giáo và tiểu học.
3.3.2- Nội dung chương trình.
- Ở nhà trẻ :
-Vệ sinh răng miệng.
-Khám định kỳ và điều trị sớm.
-Giảm đau và chăm sóc khẩn cấp.
- Ở mẫu giáo:
-Giáo dục SKRM (chuyện kể- trò chơi).
-Chải răng với kem có Fluor.
-Khám định kỳ và điều trị sớm.
- Ở tiểu học:
-Giáo dục SKRM.
-Sử dụng Fluor phòng ngừa sâu răng.
-Khám và điều trị sớm.
-Trám bít hố rãnh.
-Chỉnh nha phòng ngừa.
19
-Phòng ngừa sâu răng ở mặt tiếp cận.
- Ở trung học cơ sở:
- Giáo dục SKRM (chuyên đề)
-Khám định kỳ và điều trị sớm ở tuyến hướng trợ.
-Khám tầm soát và điều trị chỉnh nha ở tuyến hướng trợ
3.3.3- Hình thức tổ chức nha học đường.
- Lưu động.
- Cố định cụm vệ tinh.
- Cố định.
3.3.4- Biện pháp tổ chức .
- Lồng ghép
- Xã hội hoá công tác nha học đường.
- Phải có kế hoạch vĩ mô và vi mô (cấp quốc gia, vùng, địa phương)
cũng như phải có kế hoạch hành động cụ thể để giải quyết các mục
tiêu cụ thể...
3.3.5- Cải đổi và nâng cao chương trình đào tạo y sỹ răng trẻ em:
- Cán sự nha trung cấp.
- Cán sự nha đại học.
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1- Sức khoẻ răng miệng : "Là tình trạng không có bất cứ bệnh tật nào của răng
và nha chu cũng như các phần lân cận hốc miệng và của những cơ cấu khác
có vai trò trong sự nhai và có liên quan với phức hợp hàm mặt". ( Đ - S
).
2- Dịch tể học bệnh răng miệng nghiên cứu 3 vấn đề : Tần suất- Sự phân bố -
Lý giải sự phân bố của bệnh răng miệng . ( Đ - S ).
3- Tỷ lệ bệnh sâu răng và chỉ số SMT thường tăng dần theo tuổi . ( Đ - S ).
4- Chỉ số SMT của một người có thể giảm nếu tích cực giữ gìn vệ sinh răng
miệng . ( Đ - S ).
5- Nhóm tuổi chỉ số trong điều tra tình trạng sâu răng thường là 5-6 ; 12; 15;
35-44 tuổi. ( Đ - S ).
6- Trình độ văn hoá không có ảnh hưởng gì đến bệnh sâu răng . ( Đ - S ).
7- Theo thống kê năm 1991 tình hình bệnh sâu răng ở miền Nam trầm trọng
hơn nhiều so với miền Bắc. ( Đ - S ).
8- Tình trạng chảy máu nướu và vôi răng luôn có ở mọi lứa tuổi. ( Đ - S ).
9- Túi nông và túi sâu thường được thây từ tuổi trung niên trở lên. ( Đ - S ).
10- Tình trạng vôi răng thường tăng dần theo tuổi ở cả 2 phái. ( Đ - S ).
11- Để diễn tả mức độ trầm trọng của bệnh nha chu ta nên dùng chỉ số "Số
trung bình Sextant" bị bệnh hơn là tỷ lệ %. ( Đ - S ).
12- Bệnh nha chu bị ảnh hưởng rõ rệt của các yếu tố về tuổi tác và giới tính.
( Đ - S ).
20
13- Yếu tố vùng địa dư và thu nhập không ảnh hưởng đến bệnh nha chu. ( Đ - S).
14- Bạch sản là tổn thương tiền ung thư thường thấy nhất trên niêm mạc miệng
của người Việt Nam. ( Đ - S ).
15- Ở phái nữ hồng sản là tổn thương tiền ung thư thường thấy nhất trên niêm
mạc miệng của người Việt Nam. ( Đ - S ).
16- Hiện nay ăn cay cũng được xếp vào yếu tố nguy cơ xếp hàng thứ 4 sau ăn
trầu, uống rượu và hút thuốc. ( Đ - S ).
17- Hút thuốc có nguy cơ gây ung thư miệng cao hơn yếu tố uống rượu và ăn
trầu. ( Đ - S ).
18- Học sinh trung học cơ sở là đối tượng ưu tiên trong định hướng công tác
nha học đường đến năm 2010 . ( Đ - S ).
19- Giáo dục sức khoẻ răng miệng là nội dung không thể thiếu ở tất cả các cấp
lớp từ mẫu giáo đến trung học cơ sở. ( Đ - S ).
20- Hãy liệt kê 6 chương trình mục tiêu trong các chính sách chủ yếu của nhà
nước về chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho nhân dân đến năm 2010.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Ngô Đồng Khanh (1997), Điều tra sức khoẻ răng miệng - Bộ Y Tế-Viện
Răng Hàm Mặt TP HCM.
2) Ngô Đồng Khanh : Bài giảng cho sinh viên Y - TTĐT
3) Võ Thế Quang - Ngô Đồng Khanh (1998) , Kế hoạch chăm sóc sức khoẻ
răng miệng - Nhà xuất bản Y Học TP HCM.
4) Văn Trí Thiện - Nguyễn Đức Minh (2002), Đánh giá hiệu quả của chương
trình Fluor hoá nước tại TP HCM sau 10 năm (1990-2000) - Sở Y Tế và
Bệnh Viện Răng Hàm Mặt.
5) Trần Văn Trường - Lâm Ngọc An - Trịnh Đình Hải (2002) , Điều tra sức
khoẻ răng miệng toàn quốc tại Việt Nam năm 2001, Nhà xuất bản Y học Hà
Nội.
6) National Institute of Dental and Craniofacial Research , Dental Oral and
Craniofacial Data Resoure Center (2001), Archive of Procedures and
Methods Used In Oral Health Survey DRAFT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinhhinhskrm_1_9794.pdf