Tài liệu Xử lý thống kê số liệu địa chất công trình: PHẦN III
NỀN MÓNG
(Khối lượng 50%)
GVHD Th.S VÕ MINH THIỆN
CHƯƠNG I XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
²
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ CAO CẤP KHU ĐÔ THỊ PHÚ MỸ HƯNG
I. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
I.1. MỞ ĐẦU
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 30 m.
Tổng độ sâu đã khoan là 90m và 27 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
I.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT VÀ THÍ NGHIỆM ĐẤT
I.2.1. Công tác khảo sát ngoài hiện trường
Dụng cụ khoan Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị.
- Máy bơm ly tâm.
- Ống thép mở lổ đường kính trong 110 mm
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dà...
18 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3167 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xử lý thống kê số liệu địa chất công trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III
NỀN MÓNG
(Khối lượng 50%)
GVHD Th.S VÕ MINH THIỆN
CHƯƠNG I XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
²
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ CAO CẤP KHU ĐÔ THỊ PHÚ MỸ HƯNG
I. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
I.1. MỞ ĐẦU
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 30 m.
Tổng độ sâu đã khoan là 90m và 27 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
I.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT VÀ THÍ NGHIỆM ĐẤT
I.2.1. Công tác khảo sát ngoài hiện trường
Dụng cụ khoan Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị.
- Máy bơm ly tâm.
- Ống thép mở lổ đường kính trong 110 mm
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600 mm.
Dụng cụ xuyên tiêu chuẩu SPT
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi chiều dài từ 550 mm (22’), đường kính ngoài 51mm (2’), đường kính trong 35mm (1’3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3’), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5kg (140 1b)
- Tầm rơi tự do 76 cm.
- Hiệp đóng 3 lần315 cm ( N là tổng số của 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH
ĐẤT HẠT RỜI
TRỊ SỐ CHUỲ TIÊU CHUẨN N
SỨC CHỐNG NÉN ĐƠN (kG/cm2)
TRẠNG THÁI
TRỊ SỐ CHUỲ TIÊU CHUẨN N
ĐỘ CHẶT
< 2
2 – 4
5 – 8
9 – 15
16 – 30
>30
<0.25
0.25 – 0.50
0.50 – 1.00
1.00 – 2.00
2.00 – 4.00
> 4.00
Rất mềm
Mềm
Dẻo mềm
Dẻo cứng
Rất rắn
Cứng
< 4
4 – 10
11 –30
31 – 50
>50
Rất bời
rời
Bời rời
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt
I.2.2. Phương pháp thí nghiệm đất trong phòng
Các mẫu đất được thí nghiệm trong phòng theo tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing Material) và phân loại theo phương pháp phân loại thống nhất USCS (Unified Soil Classification System), trong mỗi mẫu đất mỗi chỉ tiêu vật lý được thí nghiệm hai lần song song, giữa hai lần không vượt quá sai số cho phép, các chỉ tiêu làm thí nghiệm như sau
-Thành phần được xác định bằng phương pháp rây có rửa nước kết hợp với phương pháp tỷ trọng kế. Các đường cong thành phần hạt biểu diễn dưới dạng tích phân theo tỷ lệ nửa logarite.
- Độ ẩm tự nhiên của đất W% xác định bằng cách sấy khô mẫu đất ở nhiệt độ100-105O C, cho đến khi tổn thất khối lượng không thay đổi.
- Tỷ trọng của đất Δ xác định bằng phương pháp hút chân không.
- Dung trọng tự nhiên của đất gw (g/cm3) xác định bằng phương pháp dùng dao vòng đối với những loại đất sét, sét cát, cát hạt nhỏ (nghĩa là những mẫu đất cắt được bằng dao vòng), dùng phương pháp đo trực tiếp cho những mẫu đất chứa nhiều sỏi sạn không cắt bằng dao vòng được.
- Giới hạn nhão của đất Wnh(WL) được xác định bằng phương pháp Cassagrande.
- Giới hạn dẻo của đất Wd (WP) được xác định cách lăn đất thành dây.
- Hệ số thấm K = cm/sec được xác định bằng hộp thấm.
- Lực dính đơn vị C = kG/cm2 và góc ma sát trong w (độ) của đất được xác định bằng phương pháp cắt nhanh trực tiếp bằng máy cắt nhanh ứng biến, sơ đồ biểu diễn dưới dạng đường thẳng qua 3 điểm liên hệ giữa lực cắt t (kG/cm2) và tải trọng P tương ứng.
- Hệ số nén lún của đất av (cm2/kG) được xác định bằng phương pháp nén không nở hông ở trạng thái bảo hòa nước đối với đất ở kết cấu nguyên dạng, sơ đồ biểu diễn dưới dạng đường cong nén chặt giữa hệ số rỗng và tải trọng tương ứng.Trong phương pháp này giai đoạn cố kết biểu diễn theo sơ đồ Cassagrande và Taylor.
- Phương pháp nén nở hông (nén đơn) xác định sức chịu tải nén đơn QU = kG/cm2
- Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như Dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bảo hòa nước, độ rỗng, chỉ số dẻo, chỉ số độ sệt, hệ số rỗng, Module biến dạng … dùng các công thức theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành để tính toán.
I.3. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT
I.3.1. Lớp đất số 1
Cát lấp hạt trung, màu vàng chặt vừa, lớp số 1 có bề dày 1m .
I.3.2. Lớp đất số 2
Bùn sét màu xám đen, chứa nhiều chất hữu cơ, trạng thái chảy, lớp số 2 có bề dầy 13.5m.
I.3.3. Lớp đất số 3
Cát pha màu xám trạng thái chặt cứng, lớp số 3 có bề dầy 5.8m.
I.3.4. Lớp đất số 4
Đất sét màu vàng loang lỗ xám, trạng thái nửa cứng, dẻo cứng, lớp số 4 có bề dầy phát hiện là 9.7 m.
I.4. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
Mực nước ngầm nằm trong tầng cát lấp hạt trung, màu vàng chặt vừa (lớp số 1) ở độ sâu 0.8m.
I.5. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CÁC LỚP ĐẤT
Tính chất vật lý và cơ học của các lớp đất trong khu vực khảo sát được thống kê trong bảng “ Tính chất cơ lý các lớp đất” sau đây
II. XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
II.1. LÝ THUYẾT
II.1.1. Trị số tiêu chuẩn
Trị số tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ c và j ) lấy bằng trung bình số học của các trị số riêng
Atc = =
Trong đó
Ai Trị số riêng của chỉ tiêu cần xác định.
n Số lượng trị số riêng đưa vào tập hợp thống kê
Lực dính Ctc, góc ma sát jtc là các thông số của đường biểu diễn sức chống cắt giới hạn của đất, được xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu
ctc =
tgjtc =
Trong đó
D = n*
Pi, ti Aùp lực nén, sức chống cắt của đất tại 1 cấp thí nghiệm.
II.1.2. Trị số tính toán
Các chỉ tiêu độc lập khác Att=Atc
Đối với trọng lượng riêng
gtt = gtc ±
Trong đó
ta hệ số phụ thuộc xác xuất tin cậya đã chọn và phụ thuộc vào số bậc tự do của tập hợp thống kê (n-1) tra bảng 1-1 trong sách “Tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn – Tác giả Lê Quý An”.
a = 0.95 khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo sức chịu tải)
a = 0.85 khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng)
s Độ lệch quân phương của tập hợp
Đối với lực dính C và góc ma sát trong j xác đinh như sau
Att =Atc ± ta * s
Trong đó
ta Giống như phần xác định g nhưng với n-2
Độ lệch quân phương được tính như sau
stgj = st *
sc = st *
st =
II.2. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
II.2.1. Xác định các chỉ tiêu cơ lý c, j, g
1. Lớp đất thứ hai
1.1. Xác định dung trọng g
1.1.1. Đối với dung trọng tự nhiên
* Dung trọng tiêu chuẩn
n
gi
-gi
(-gi)2
1
1.517
1.449
-0.068
0.004624
2
1.448
1.449
0.001
0.000001
3
1.475
1.449
-0.026
0.000676
4
1.362
1.449
0.087
0.007569
5
1.417
1.449
0.032
0.001024
6
1.426
1.449
0.023
0.000529
7
1.489
1.449
-0.04
0.0016
8
1.436
1.449
0.013
0.000169
9
1.473
1.449
-0.024
0.000576
S
13.043
13.041
-0.002
0.016768
* Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
* Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n = 9-1 = 8 => a=0.95 => ta =1.86
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II
Ứng với n = 9-1 = 8 => a = 0.85 => ta = 1.11
gttII = gtc ±
1.1.2. Đối với dung trọng ở trạng thái khô
* Dung trọng tiêu chuẩn
n
gi
-gi
(-gi)2
1
0.871
0.7533
-0.1177
0.01385329
2
0.729
0.7533
0.0243
0.00059049
3
0.773
0.7533
-0.0197
0.00038809
4
0.611
0.7533
0.1423
0.02024929
5
0.773
0.7533
-0.0197
0.00038809
6
0.733
0.7533
0.0203
0.00041209
7
0.799
0.7533
-0.0457
0.00208849
8
0.716
0.7533
0.0373
0.00139129
9
0.775
0.7533
-0.0217
0.00047089
S
6.78
6.7797
0.000
0.039832
* Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
* Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n = 9-1 = 8 => a = 0.95 => ta = 1.86
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II
Ứng với n = 9-1 = 8 => a = 0.85 => ta = 1.11
gttII = gtc ±
1.2. Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 4 lớp đất. Lớp đất thứ 2 có tất cả 9 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 9*3 =27 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ
n
pi
ti
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
0.25
0.086
0.0625
0.0215
2.25625E-05
2
0.5
0.086
0.25
0.043
4.225E-05
3
0.75
0.104
0.5625
0.078
6.25E-08
4
0.25
0.069
0.0625
0.01725
0.000150063
5
0.5
0.069
0.25
0.0345
0.00055225
6
0.75
0.086
0.5625
0.0645
0.000315063
7
0.25
0.069
0.0625
0.01725
0.000150063
8
0.5
0.069
0.25
0.0345
0.00055225
9
0.75
0.086
0.5625
0.0645
0.000315063
10
0.25
0.104
0.0625
0.026
0.000517563
11
0.5
0.121
0.25
0.0605
0.00081225
12
0.75
0.133
0.5625
0.09975
0.000855563
13
0.25
0.069
0.0625
0.01725
0.000150063
14
0.5
0.086
0.25
0.043
4.225E-05
15
0.75
0.095
0.5625
0.07125
7.65625E-05
16
0.25
0.086
0.0625
0.0215
2.25625E-05
17
0.5
0.104
0.25
0.052
0.00013225
18
0.75
0.104
0.5625
0.078
6.25E-08
19
0.25
0.104
0.0625
0.026
0.000517563
20
0.5
0.121
0.25
0.0605
0.00081225
21
0.75
0.138
0.5625
0.1035
0.001173063
22
0.25
0.052
0.0625
0.013
0.000855563
23
0.5
0.069
0.25
0.0345
0.00055225
24
0.75
0.069
0.5625
0.05175
0.001207563
25
0.25
0.095
0.0625
0.02375
0.000189063
26
0.5
0.104
0.25
0.052
0.00013225
27
0.75
0.121
0.5625
0.09075
0.000297563
S
13.5
2.499
7.875
1.3
0.010445875
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 27*=27*7.875-13.52=30.375 (kG/cm2)
Þ jtc = 2.5760 = 20 34’
* Giá trị tính toán của c, j:
(kG/cm2)
(kG/cm2)
(kG/cm2)
* Khi tính nền theo TTGH I
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 27-2 = 25 => ta = 1.703
* Khi tính nền theo TTGH II
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 27-2 = 25 => ta = 1.053
2. Lớp đất thứ ba
2.1. Xác định dung trọng g
2.1.1. Đối với dung trọng tự nhiên
* Dung trọng tiêu chuẩn
n
gi
-gi
(-gi)2
1
1.936
1.9102
-0.0258
0.00066564
2
1.876
1.9102
0.0342
0.00116964
3
1.931
1.9102
-0.0208
0.00043264
4
1.906
1.9102
0.0042
1.764E-05
5
1.898
1.9102
0.0122
0.00014884
6
1.914
1.9102
-0.0038
1.444E-05
S
11.461
11.461
0.000
0.002449
* Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
* Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n = 6-1 = 5 => a=0.95 => ta =2.015
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.85 => ta = 1.156
gttII = gtc ±
2.1.2. Đối với dung trọng ở trạng thái khô
* Dung trọng tiêu chuẩn
n
gi
-gi
(-gi)2
1
1.702
1.6762
-0.0258
0.00066564
2
1.623
1.6762
0.0532
0.00283024
3
1.722
1.6762
-0.0458
0.00209764
4
1.662
1.6762
0.0142
0.00020164
5
1.658
1.6762
0.0182
0.00033124
6
1.69
1.6762
-0.0138
0.00019044
S
10.057
10.057
0.000
0.006317
* Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
* Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.95 => ta = 2.015
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.85 => ta = 1.156
gttII = gtc ±
2.2. Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 4 lớp đất. Lớp đất thứ 3 có tất cả 6 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 6*3 =18 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ
n
pi
ti
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
0.5
0.242
0.25
0.121
0.000016
2
1
0.583
1
0.583
0.015376
3
1.5
0.697
2.25
1.0455
0.000625
4
0.5
0.173
0.25
0.0865
0.005329
5
1
0.378
1
0.378
0.006561
6
1.5
0.51
2.25
0.765
0.026244
7
0.5
0.259
0.25
0.1295
0.000169
8
1
0.588
1
0.588
0.016641
9
1.5
0.747
2.25
1.1205
0.005625
10
0.5
0.207
0.25
0.1035
0.001521
11
1
0.481
1
0.481
0.000484
12
1.5
0.604
2.25
0.906
0.004624
13
0.5
0.242
0.25
0.121
0.000016
14
1
0.427
1
0.427
0.001024
15
1.5
0.666
2.25
0.999
3.6E-05
16
0.5
0.251
0.25
0.1255
0.000025
17
1
0.508
1
0.508
0.002401
18
1.5
0.706
2.25
1.059
0.001156
S
18
8.269
21
9.547
0.087873
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 18*=18*21-182=54 (kG/cm2)
Þ jtc = 23.070 = 230 4’
* Giá trị tính toán của c, j:
(kG/cm2)
(kG/cm2)
(kG/cm2)
* Khi tính nền theo TTGH I
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 18-2 = 16 => ta = 1.75
* Khi tính nền theo TTGH II
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 18-2 = 16 => ta = 1.07
3. Lớp đất thứ tư
3.1. Xác định dung trọng g
3.1.1. Đối với dung trọng tự nhiên
* Dung trọng tiêu chuẩn
n
gi
-gi
(-gi)2
1
1.948
1.9275
-0.0205
0.00042025
2
1.918
1.9275
0.0095
9.025E-05
3
1.881
1.9275
0.0465
0.00216225
4
1.933
1.9275
-0.0055
3.025E-05
5
1.937
1.9275
-0.0095
9.025E-05
6
1.948
1.9275
-0.0205
0.00042025
S
11.565
11.565
0.000
0.003214
* Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
* Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n = 6-1 = 5 => a=0.95 => ta =2.015
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.85 => ta = 1.156
gttII = gtc ±
2.1.2. Đối với dung trọng ở trạng thái khô
* Dung trọng tiêu chuẩn
n
gi
-gi
(-gi)2
1
1.572
1.5258
-0.0462
0.00213444
2
1.515
1.5258
0.0108
0.00011664
3
1.422
1.5258
0.1038
0.01077444
4
1.529
1.5258
-0.0032
1.024E-05
5
1.56
1.5258
-0.0342
0.00116964
6
1.557
1.5258
-0.0312
0.00097344
S
9.155
9.1548
0.000
0.015179
* Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
* Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.95 => ta = 2.015
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.85 => ta = 1.156
gttII = gtc ±
2.2. Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 4 lớp đất. Lớp đất thứ 4 có tất cả 6 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 6*3 =18 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ
n
pi
ti
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
0.5
0.747
0.25
0.3735
0.024025
2
1
0.915
1
0.915
0.035344
3
1.5
1.096
2.25
1.644
0.054756
4
0.5
0.51
0.25
0.255
0.006724
5
1
0.682
1
0.682
0.002025
6
1.5
0.764
2.25
1.146
0.009604
7
0.5
0.427
0.25
0.2135
0.027225
8
1
0.493
1
0.493
0.054756
9
1.5
0.557
2.25
0.8355
0.093025
10
0.5
0.572
0.25
0.286
0.0004
11
1
0.798
1
0.798
0.005041
12
1.5
0.863
2.25
1.2945
1E-06
13
0.5
0.557
0.25
0.2785
0.001225
14
1
0.666
1
0.666
0.003721
15
1.5
0.815
2.25
1.2225
0.002209
16
0.5
0.691
0.25
0.3455
0.009801
17
1
0.915
1
0.915
0.035344
18
1.5
1.029
2.25
1.5435
0.027889
S
18
13.097
21
13.907
0.393115
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 18*=18*21-182=54 (kG/cm2)
Þ jtc = 15.1090 = 150 6’
* Giá trị tính toán của c, j:
0.156(kG/cm2)
(kG/cm2)
(kG/cm2)
* Khi tính nền theo TTGH I
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 18-2 = 16 => ta = 1.75
* Khi tính nền theo TTGH II
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 18-2 = 16 => ta = 1.07
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
Lớp đất
Trị tiêu chuẩn
Trị tính toán
(T/m3)
(kG/cm2)
(Độ)
TTGH I
TTGH II
gtc
ctc
jtc
gttI
cttI
jttI
gttII
cttII
jttII
Lớp 1 Cát hạt trung
1.9
Lớp 2 Bùn sét
1.449
0.07
2034’
1.421
0.053
0043’
1.432
0.059
1025’
Lớp 3 Cát pha
1.91
0.033
2304’
1.892
19019’
1.9
20048’
Lớp 4 Sét
1.93
0.457
1506’
1.91
0.288
6025'
1.915
0.353
9051'
II.2.2.Xác định các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g
Như đã nói ở trên phần tóm tắt lý thuyết các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g thì trị số tính toán được lấy theo phương pháp trung bình số học. Dưới đây là bảng kết quả của những chỉ tiêu đó.
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KHÁC NGOÀI c, j, g
Lớp đất
Dung trọng đẩy nổi g'(T/m³)
Hệ Số Rỗng e
Độ Ẩm W(%)
Giới Hạn Chảy Dẻo
Độ Sệt B
Hệ Số Nén a1-2 (cm²/kG)
Modun Biến Dạng E1-2 (kG/cm²)
WL
WP
PI
Lớp 1 Cát hạt trung
Lớp 2 Bùn sét
0.461
2.49
50
57.6
27.3
30.3
1.08
0.21
5.88
Lớp 3 Cát pha
1.046
0.587
13.98
18.8
14.2
4.46
-0.31
0.023
199.5
Lớp 4 Sét
0.957
0.776
26.75
41.6
19.82
21.62
0.32
0.043
104
* KẾT LUẬN
Nền đất ở đây từ độ sâu 14.5m có lớp đất số 3 là lớp đất cát pha màu xám, trạng thái chặt cứng. Lớp đất này rất thích hợp để chịu mũi cọc cho các loại cọc bê tông.
Dựa vào các đặt tính cơ lý của đất và theo yêu cầu của đồ án em chọn hai phương án móng để thiết kế như sau
PHƯƠNG ÁN I MÓNG CỌC ÉP BTCT
PHƯƠNG ÁN II MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 07.XU LY DIA CHAT.doc