Tài liệu Xử lí thống kê số liệu địa chất: Phần III
NỀN MÓNG
(50%)
CHƯƠNG I
XỬ LÍ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
1.1 GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
1.1.1 Mở đầu
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 2 hố khoan, mỗi hố sâu 40m.
Tổng độ sâu đã khoan là 80m và 41 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
1.1.2 Phương pháp khảo sát địa chất và thí nghiệm đất
a) Công tác khảo sát ngoài hiện trường
* Dụng cụ khoan
Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm:
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị
- Máy bơm ly tâm
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600mm.
* Dụng cụ xuyên tiêu chuẩn SPT
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi dài 550mm, đường kính ngoài 51mm, đường kính trong 35mm. Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng ren, mũi xuyên dài 76mm, miệng ống vạt b...
20 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xử lí thống kê số liệu địa chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần III
NỀN MÓNG
(50%)
CHƯƠNG I
XỬ LÍ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
1.1 GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
1.1.1 Mở đầu
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 2 hố khoan, mỗi hố sâu 40m.
Tổng độ sâu đã khoan là 80m và 41 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
1.1.2 Phương pháp khảo sát địa chất và thí nghiệm đất
a) Công tác khảo sát ngoài hiện trường
* Dụng cụ khoan
Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm:
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị
- Máy bơm ly tâm
- Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600mm.
* Dụng cụ xuyên tiêu chuẩn SPT
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi dài 550mm, đường kính ngoài 51mm, đường kính trong 35mm. Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng ren, mũi xuyên dài 76mm, miệng ống vạt bén từ ngoài vào, trong có đường kính bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63,5 kg
- Tầm rơi tự do 76cm.
- Số lần đóng: 3 lần x 15cm ( N là tổng số của 2 lần đóng sau ).
Đất dính
Đất hạt rời
Trị số chuỳ tiêu chuẩn N
Sức chống nén đơn (daN/cm2)
Trạng thái
Trị số chuỳ tiêu chuẩn N
Độ chặt
<2
2 – 4
5 – 8
9 – 15
16 – 30
> 30
< 0,25
0,25 – 0,50
0,50 – 1,00
1,00 – 2,00
2,00 – 4,00
> 4,00
Rất mềm
Mềm
Dẻo mềm
Dẻo cứng
Rất rắn
Cứng
< 4
4 – 10
11 – 30
31 – 50
> 50
Rất bời rời
Bời rời
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt
Các mẫu đất thí nghiệm theo tiêu chuẩn đất xây dựng Việt Nam và phân loại đất theo TCVN 5747 – 1993. Mỗi chỉ tiêu vật lí được thí nghiệm hai lần song song, giữa hai lần thí nghiệm không vượt quá sai số cho phép. Các chỉ tiêu làm thí nghiệm như sau:
- Thành phần hạt: được xác định bằng phương pháp rây có rửa nước kết hợp với phương pháp tỷ trọng kế. Đường cong thành phần hạt biễu diễn dưới dạng tích phân theo tỷ lệ bán logarit.
- Độ ẩm tự nhiên của đất W (%): xác định bằng cách sấy khô mẫu đất ở nhiệt độ 100 – 1050C, cho đến khi sự tổn thất khối lượng không thay đổi.
- Dung trọng tự nhiên của đất γw = (g/cm3): Xác định bằng cách dùng dao vòng đối với những loại đất cắt được bằng dao vòng như: sét, sét pha, cát pha, cát hạt mịn,… và dùng phương pháp cân thuỷ tĩnh đối với những mẫu đất chứa nhiều sỏi sạn không cắt được bằng dao vòng.
- Tỉ trọng của đất D: xác định bằng phương pháp bình tỉ trọng.
- Giới hạn chảy của đất W1 (%): được xác định bằng phương pháp Casagrande.
- Hệ số thấm K (cm/sec): được xác định bằng hợp thấm nam kinh
- Lực dính kết C (daN/cm2) và góc ma sát trong φ (độ) của đất: được xác định bằng phương pháp cắt nhanh trực tiếp trên máy cắt ứng biến, sơ đồ biểu diễn dưới dạng đường thẳng qua 3 điểm liên hệ giữa ứng suất cắt τ (daN/cm2) và ứng suất pháp p (daN/cm2).
- Hệ số nén lún a (cm2/daN): được xác định bằng phương pháp nén không nở hông ở trạng thái bão hoà nước đối với đất ở kết cấu nguyên dạng, sơ đồ biễu diễn dưới dạng đường cong nén chặt giữa hệ số rỗng e và áp lực nén p (daN/cm2).
- Phương pháp nén nở hông (nén đơn) xác định sức chịu tải nén đơn Qu (daN/cm2).
Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như: dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bão hoà, độ rỗng, hệ số rỗng, chỉ số dẻo, độ sệt…dùng các công thức tiêu chuẩn xây dựng hiện hành để tính toán.
1.1.3 Cấu tạo địa chất
a) Lớp đất số 1
Trên mặt là lớp đất san lấp: cát, sạn sỏi có chiều dày trung bình 0,5m.
b) Lớp đất số 2
Lớp bùn sét màu xám đen, ở trạng thái chảy. Lớp đất này có chiều dày trung bình 6m.
c) Lớp đất số 3
Lớp sét pha màu xám trắng, loang lỗ nâu đỏ, lẫn sạn letarit, ở trạng thái nửa cứng. Lớp đất này có chiều dày trung bình 10.
d) Lớp đất số 4
Lớp cát pha màu xám vàng, trạng thái dẻo. Lớp đất này có chiều dày trung bình 8m.
e) Lớp đất số 5
Lớp cát nhỏ đến trung thô, màu xám trắng, lẫn sạn sỏi thạch anh. Trạng thái chặt vừa đến chặt. Lớp này có chiều dày lớn hơn 15m.
1.1.4 Địa chất thuỷ văn
Mực nước ngầm trung bình là 6,5m.
1.1.5 Tính chất cơ lí các lớp đất
Tính chất vật lí và cơ học của các lớp đất trong khu vực khảo sát được thống kê trong bảng “ Tính chất cơ lí các lớp đất ” sau đây.
1.2 XỬ LÍ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
1.2.1 Trị số tiêu chuẩn
- Trị số tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ c và j) lấy bằng trung bình số học của các trị số riêng:
(1.1)
trong đó:
Ai - Trị số riêng của chỉ tiêu cần xác định;
n - Số lượng trị số riêng đưa vào tập hợp thống kê.
- Lực dính Ctc, góc ma sát jtc là các thống số của đường biểu diễn sức chống cắt giới hạn của đất, được xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu:
(1.2)
(1.3)
(1.4)
trong đó:
- Sức chống cắt của đất tại 1 cấp thí nghiệm;
- áp lực nén của đất tại 1 cấp thí nghiệm.
1.2.2 Trị số tính toán
- Các chỉ tiêu độc lập khác: Att = Atc
- Đối với trọng lượng riêng:
(1.5)
trong đó:
- hệ số phụ thuộc xác xuất tin cậy a đã chọn và phụ thuộc vào số bậc tự do của tập hợp thống kê (n-1) tra bảng 1 – 1 trong “ Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình – TCXD 45 – 78 ”
a = 0,95 – khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo sức chịu tải)
a = 0,85 – khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ 2 (theo biến dạng)
- độ lệch quân phương của tập hợp
(1.6)- Đối với lực dính C và góc ma sát trong j xác định như sau:
trong đó:
- giống như phần xác định g nhưng với n-2.
- Độ lệch quân phương được xác định như sau:
stgj = st (1.7)
sc = st (1.8)
st = (1.9)
1.3 XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ
1.3.1 Xác định các chỉ tiêu cơ lí c, φ, γ
a) Lớp đất thứ 2
* Xác định dung trọng γ
- Đối với dung trọng tự nhiên
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
γi
γ
γ – γi
(γ – γi)2
1
1,452
1,489
0,037
0,0014
2
1,405
1,489
0,084
0,0071
3
1,517
1,489
- 0,028
0,0008
4
1,521
1,489
-0,032
0,001
5
1,520
1,489
-0,031
0,001
6
1,519
1,489
-0,030
0,0009
S
8,934
8,934
0,000
0,012
+ Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,95 ta = 2,01
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,85 ta = 1,16
- Đối với dung trọng ở trạng thái khô
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
γi
γ
γ – γi
(γ – γi)2
1
0,774
0,8113
0,0373
0,00139
2
0,704
0,8113
0,1073
0,01151
3
0,838
0,8113
-0,0267
0,00071
4
0,843
0,8113
-0,0317
0,001
5
0,836
0,8113
-0,0247
0,00061
6
0,873
0,8113
-0,0617
0,00381
S
4,868
4,868
0,000
0,019
+ Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,95 ta = 2,01
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,85 ta = 1,16
* Xác định các chỉ tiêu c, φ
Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 2 có tất cả 6 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 6x3 =18 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ:
n
Pi
τi
Pi2
τi.Pi
(Pi.tgφtc + ctc – τi )2
1
0,5
0,084
0,25
0,042
0,000121
2
1
0,098
1
0,098
0,000272
3
1,5
0,112
2,25
0,168
0,000484
4
0,5
0,067
0,25
0,0336
0,000770
5
1
0,079
1
0,0785
0,001296
6
1,5
0,090
2,25
0,1346
0,001958
7
0,5
0,096
0,25
0,048
0,000001
8
1
0,117
1
0,117
0,000006
9
1,5
0,138
2,25
0,207
0,000016
10
0,5
0,25
0,25
0,0533
0,000132
11
1
0,129
1
0,129
0,000210
12
1,5
0,152
2,25
0,2273
0,000306
13
0,5
0,097
0,25
0,0486
0,000005
14
1
0,118
1
0,1175
0,000009
15
1,5
0,138
2,25
0,2066
0,000014
16
0,5
0,119
0,25
0,0595
0,000576
17
1
0,147
1
0,147
0,001056
18
1,5
0,175
2,25
0,2625
0,001681
S
18
2,061
21
2,178
0,00891
- Giá trị tiêu chuẩn của c, φ
- Giá trị tính toán của c, φ
st =
stgj = st
sc = st
Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 18 – 2 = 16 ta = 1,75
Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 18 – 2 = 16 ta = 1,75
Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0,85 ; n – 2 = 18 – 2 = 16 ta = 1,07
b) Lớp đất thứ 3
* Xác định dung trọng γ
- Đối với dung trọng tự nhiên
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
γi
γ
γ – γi
(γ – γi)2
1
1.972
2,0142
0,042
0,001779
2
2,106
2,0142
-0,092
0,008427
3
1,956
2,0142
0,058
0,003387
4
2,050
2,0142
-0,036
0,001282
5
2,019
2,0142
-0,005
0,000023
6
2,056
2,0142
-0,042
0,001747
7
2,049
2,0142
-0,035
0,001211
8
1,988
2,0142
0,026
0,000686
9
2,015
2,0142
-0,001
0,000001
10
1,988
2,0142
0,026
0,000686
11
1,957
2,0142
0,057
0,003272
S
22,156
22,156
0,000
0,007604
+ Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,95 ta = 1,812
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,85 ta = 1,093
- Đối với dung trọng ở trạng thái khô
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
γi
γ
γ – γi
(γ – γi)2
1
1,777
1,7157
-0,0613
0,003754
2
1,756
1,7157
-0,0403
0,001624
3
1,669
1,7157
0,0467
0,002181
4
1,723
1,7157
-0,0073
0,000053
5
1,703
1,7157
0,0127
0,000161
6
1,740
1,7157
-0,0243
0,000590
7
1,668
1,7157
0,0477
0,002275
8
1,773
1,7157
-0,0573
0,003283
9
1,721
1,7157
-0,0053
0,000028
10
1,671
1,7157
0,0447
0,001998
11
1,672
1,7157
0,0437
0,001910
S
18,873
18,873
0,000
0,017859
+ Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,95 ta = 1,812
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,85 ta = 1,093
* Xác định các chỉ tiêu c, φ
Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 3 có tất cả 11 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 11x3 = 33 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ:
n
Pi
τi
Pi2
τi.Pi
(Pi.tgφtc + ctc – τi )2
1
0,5
0,462
0,25
0,231
4,9E-05
2
1
0,777
1
0,777
0,01538
3
1,5
1,092
2,25
1,638
0,06503
4
0,5
0,490
0,25
0,245
0,00044
5
1
0,616
1
0,616
0,00137
6
1,5
0,742
2,25
1,113
0,00902
7
0,5
0,770
0,25
0,385
0,0906
8
1
0,952
1
0,952
0,0894
9
1,5
1,134
2,25
1,701
0,08821
10
0,5
0,476
0,25
0,238
4,9E-05
11
1
0,679
1
0,679
0,00068
12
1,5
0,882
2,25
1,323
0,00203
13
0,5
0,560
0,25
0,28
0,00828
14
1
0,679
1
0,679
0,00068
15
1,5
0,789
2,25
1,197
0,00152
16
0,5
0,462
0,25
0,231
4,9E-0,5
17
1
0,644
1
0,644
8,1E-0,5
18
1,5
0,826
2,25
1,239
0,00012
19
0,5
0,156
0,25
0,078
0,09797
20
1
0,270
1
0,270
0,14669
21
1,5
0,384
2,25
0,576
0,20521
22
0,5
0,476
0,25
0,238
4,9E-0,5
23
1
0,721
1
0,721
0,00462
24
1,5
0,966
2,25
1,449
0,01664
25
0,5
0,602
0,25
0,301
0,01769
26
1
0,763
1
0,763
0,01210
27
1,5
0,924
2,25
1,386
0,00757
28
0,5
0,280
0,25
0,140
0,03572
29
1
0,434
1
0,434
0,04796
30
1,5
0,588
2,25
0,882
0,0620
31
0,5
0,322
0,25
0,161
0,02161
32
1
0,462
1
0,462
0,03648
33
1,5
0,602
2,25
0,903
0,05523
S
33
20,991
38,5
22,932
1,14051
- Giá trị tiêu chuẩn của c, φ
- Giá trị tính toán của c, φ
st =
stgj = st
sc = st
Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 33 – 2 = 31 ta = 1,698
Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0,85 ; n – 2 = 33 – 2 = 31 ta = 1,05
c) Lớp đất thứ 4
* Xác định dung trọng γ
- Đối với dung trọng tự nhiên
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
γi
γ
γ – γi
(γ – γi)2
1
1,988
1,9929
0,0049
2,377E-05
2
2,064
1,9929
-0,0711
0,0050552
3
1,957
1,9929
0,0359
0,0012888
4
2,025
1,9929
-0,0321
0,0010304
5
1,954
1,9929
0,0389
0,0015132
6
1,981
1,9929
0,0119
0,0001416
7
1,971
1,9929
0,0219
0,0004796
8
2,003
1,9929
-0,0101
0,000102
S
15,943
15,943
0,000
0,009635
+ Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,95 ta = 1,895
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,85 ta = 1,119
- Đối với dung trọng ở trạng thái khô
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
γi
γ
γ – γi
(γ – γi)2
1
1,621
1,6375
0,0165
0,00027
2
1,720
1,6375
-0,0825
0,00681
3
1,615
1,6375
0,0225
0,00051
4
1,729
1,6375
-0,0915
0,00837
5
1,540
1,6375
0,0975
0,00951
6
1,639
1,6375
-0,0015
0,00000
7
1,599
1,6375
0,0385
0,00148
8
1,637
1,6375
0,0005
0,00000
S
13,100
13,100
0,000
0,02695
+ Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,95 ta = 1,895
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,85 ta = 1,119
* Xác định các chỉ tiêu c, φ
Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 3 có tất cả 8 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 8x3 = 24 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ:
n
Pi
τi
Pi2
τi.Pi
(Pi.tgφtc + ctc – τi )2
1
0,5
0,322
0,25
0,161
0,003752
2
1
0,504
1
0,504
0,003136
3
1,5
0,686
2,25
1,029
0,002576
4
0,5
0,350
0,25
0,175
0,007966
5
1
0,553
1
0,553
0,011025
6
1,5
0,756
2,25
1,134
0,014581
7
0,5
0,322
0,25
0,161
0,003752
8
1
0,518
1
0,518
0,004900
9
1,5
0,714
2,25
1,071
0,006202
10
0,5
0,210
0,25
0,105
0,002576
11
1
0,385
1
0,385
0,003969
12
1,5
0,560
2,25
0,840
0,005663
13
0,5
0,224
0,25
0,112
0,001351
14
1
0,399
1
0,399
0,002401
15
1,5
0,574
2,25
0,861
0,003752
16
0,5
0,238
0,25
0,119
0,000518
17
1
0,434
1
0,434
0,000196
18
1,5
0,630
2,25
0,945
0,000028
19
0,5
0,210
0,25
0,105
0,002576
20
1
0,385
1
0,385
0,003969
21
1,5
0,560
2,25
0,840
0,005663
22
0,5
0,210
0,25
0,105
0,002576
23
1
0,406
1
0,406
0,001764
24
1,5
0,602
2,25
0,903
0,001106
S
24
10,752
28
12,25
0,095991
- Giá trị tiêu chuẩn của c, φ
- Giá trị tính toán của c, φ
st =
stgj = st
sc = st
Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 24 – 2 = 22 ta = 1,712
Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0,85 ; n – 2 = 24 – 2 = 22 ta = 1,06
d) Lớp đất thứ 5
* Xác định dung trọng g
- Đối với dung trọng tự nhiên
+ Dung trọng tiêu chuẩn
N
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
2.014
2.0068
-0.007
0.000052
2
2.135
2.0068
-0.128
0.016435
3
2.097
2.0068
-0.090
0.008136
4
2.055
2.0068
-0.048
0.002323
5
1.842
2.0068
0.165
0.027159
6
2.023
2.0068
-0.016
0.000262
7
1.932
2.0068
0.075
0.005595
8
1.987
2.0068
0.020
0.000392
9
1.881
2.0068
0.126
0.015826
10
1.972
2.0068
0.035
0.001211
11
1.857
2.0068
0.150
0.022440
12
2.136
2.0068
-0.129
0.016693
13
2.019
2.0068
-0.012
0.000149
14
2.083
2.0068
-0.076
0.005806
15
2.007
2.0068
0.000
0.000000
16
2.069
2.0068
-0.062
0.003869
S
32.109
32.109
0.000
0.126348
+ Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương
Sai số
Khi tính nền theo TTGH I
Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a=0 .95ta = 1.725
gttI = gtc ±
Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a = 0.85ta = 1.064
gttII = gtc ±
- Đối với dung trọng ở trạng thái khô
+ Dung trọng tiêu chuẩn:
N
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.694
1.7041
0.0101
0.000103
2
1.842
1.7041
-0.1379
0.019016
3
1.784
1.7041
-0.0799
0.006384
4
1.736
1.7041
-0.0319
0.001018
5
1.497
1.7041
0.2071
0.042890
6
1.684
1.7041
0.0201
0.000404
7
1.636
1.7041
0.0681
0.004638
8
1.700
1.7041
0.0041
0.000017
9
1.612
1.7041
0.0921
0.008482
10
1.593
1.7041
0.1111
0.012343
11
1.632
1.7041
0.0721
0.005198
12
1.846
1.7041
-0.1419
0.020136
13
1.700
1.7041
0.0041
0.000017
14
1.797
1.7041
-0.0929
0.008630
15
1.760
1.7041
-0.0559
0.003125
16
1.753
1.7041
-0.0489
0.002391
S
27.266
27.266
0.000
0.134792
+ Dung trọng tính toán
Độ lệch quân phương:
Sai số
Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a = 0.95 => ta = 1.725
gttI = gtc ±
Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a = 0.85 => ta = 1.064
gttII = gtc ±
* Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 5 có tất cả 16 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 3x16 = 48 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ:
n
Pi
* Pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
0.5
0.25
0.25
0.125
0.000025
2
1
0.488
1
0.488
0.002209
3
1.5
0.726
2.25
1.089
0.007921
4
0.5
0.236
0.25
0.118
8.1E-05
5
1
0.453
1
0.453
0.000144
6
1.5
0.67
2.25
1.005
0.001089
7
0.5
0.208
0.25
0.104
0.001369
8
1
0.369
1
0.369
0.005184
9
1.5
0.53
2.25
0.795
0.011449
10
0.5
0.236
0.25
0.118
8.1E-05
11
1
0.446
1
0.446
0.000025
12
1.5
0.656
2.25
0.984
0.000361
13
0.5
0.252
0.25
0.126
4.9E-05
14
1
0.413
1
0.413
0.000784
15
1.5
0.574
2.25
0.861
0.003969
16
0.5
0.266
0.25
0.133
0.000441
17
1
0.434
1
0.434
4.9E-05
18
1.5
0.602
2.25
0.903
0.001225
19
0.5
0.19
0.25
0.095
0.003025
20
1
0.365
1
0.365
0.005776
21
1.5
0.54
2.25
0.81
0.009409
22
0.5
0.266
0.25
0.133
0.000441
23
1
0.441
1
0.441
0
24
1.5
0.616
2.25
0.924
0.000441
25
0.5
0.238
0.25
0.119
4.9E-05
26
1
0.462
1
0.462
0.000441
27
1.5
0.686
2.25
1.029
0.002401
28
0.5
0.224
0.25
0.112
0.000441
29
1
0.392
1
0.392
0.002401
30
1.5
0.56
2.25
0.84
0.005929
31
0.5
0.252
0.25
0.126
4.9E-05
32
1
0.441
1
0.441
0
33
1.5
0.63
2.25
0.945
4.9E-05
34
0.5
0.238
0.25
0.119
4.9E-05
35
1
0.448
1
0.448
4.9E-05
36
1.5
0.658
2.25
0.987
0.000441
37
0.5
0.28
0.25
0.14
0.001225
38
1
0.49
1
0.49
0.002401
39
1.5
0.7
2.25
1.05
0.003969
40
0.5
0.252
0.25
0.126
4.9E-05
41
1
0.455
1
0.455
0.000196
42
1.5
0.658
2.25
0.987
0.000441
43
0.5
0.252
0.25
0.126
4.9E-05
44
1
0.455
1
0.455
0.000196
45
1.5
0.658
2.25
0.987
0.000441
46
0.5
0.28
0.25
0.14
0.001225
47
1
0.504
1
0.504
0.003969
48
1.5
0.728
2.25
1.092
0.008281
S
48
21.168
56
24.304
0.090288
- Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 48*=48x56 - 482 =384 (daN/cm2)
Þ jtc = 230
- Giá trị tính toán của c, j:
(daN/cm2)
(daN/cm2)
Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 48-2 = 46 => ta = 1.677
Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0.85; n-2 = 48 -2 = 46 => ta = 1.05
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu cơ lí của đất
Lớp đất
Trị tiêu chuẩn
Trị tính toán
(T/m3)
(daN/cm2)
(độ)
TTGH I
TTGH II
gtc
ctc
jtc
gttI
cttI
jttI
gttII
cttII
jttII
Lớp 1: Đất đắp
1.846
0.074
19o25’
1.846
0.074
19o25’
1.846
0.074
19o25’
Lớp 2: Bùn sét
1.489
0.0755
2°14'
0.7613
0.0495
0°49'
0.7823
0.0595
1°22'
Lớp 3: Sét pha, lẫn sạn sỏi laterit
1.9929
0.0735
20°31'
1.9679
0.0115
17°38'
1.9779
0.03534
18°35'
Lớp 4: Cát pha
2.0142
0.285
20°12'
1.9992
0.136
12°58'
2.0052
0.1926
15°47'
Lớp 5: Cát nhỏ đến trung thô, lẫn sỏi sạn thạch anh
2.0068
0.049
23°
1.9678
0.0205
22°3'
1.9828
0.03115
22°33'
1.3.2 Xác định các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g
Các chỉ tiêu khác c, j, g thì trị số tính toán lấy theo phương pháp trung bình số học.
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g
Lớp đất
Dung trọng đẩy nổi g'(T/m³)
Hệ số rỗng e
Độ ẩmW(%)
Giới hạn chảy dẻo
Độ sệt B
Hệ số nén a1-2 (cm²/kG)
Môđun biến dạng
Eo
(daN/cm2)
WL
WP
PI
Lớp 1: Đất đắp
-
0.771
22.5
21.3
17.1
4.2
1.29
-
-
Lớp 2: Bùn sét
-
2.27
84.07
61.75
32.17
29.58
1.75
0.338
7.2
Lớp 3: Sét pha, lẫn sạn sỏi laterit
1.0142
0.58
17.49
33.04
18.23
14.81
0.05
0.020
60
Lớp 4: Cát pha
0.9929
0.63
21.80
26.65
20.57
6.09
0.22
0.023
65
Lớp 5: Cát nhỏ đến trung thô, lẫn sỏi sạn thạch anh
1.0068
0.57
17.85
Không dẻo
-
110
Hình 1.1 Mặt cắt địa chất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG I Xu li so lieu dia chat.doc