Tài liệu Xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng các trường Cao đẳng trong giai đoạn hiện nay: 121
Xây dựng và phát triển văn hóa ...
TÓM TẮT
Vĕn hóa chất lượng l̀ th̀nh t́ không
th̉ thíu trong vịc xây ḍng v̀ ph́t trỉn
ḥ th́ng đ̉m b̉o chất lượng bên trong c̉a
ćc trường cao đẳng. Đây l̀ yêu c̀u cấp thít
nhằm nâng cao chất lượng gío dục & đ̀o
ṭo, nghiên ću khoa ḥc v̀ phục vụ c̣ng
đồng, ṭo b̉n sắc riêng v̀ nâng cao nĕng ḷc
c̣nh tranh trong b́i c̉nh tòn c̀u hó gío
dục. B̀i vít giới thịu v̀ phân t́ch mô hình
vĕn hóa chất lượng (môi trường ḥc thụt, xã
ḥi, nhân vĕn, vĕn hóa v̀ ṭ nhiên) l̀m cơ sở
cho ćc trường cao đẳng tham kh̉o, ḷa cḥn
v̀ ́p dụng mô hình vĕn hóa chất lượng phù
hợp với ḿc đ̣ nḥn th́c chất lượng chung
c̉a nh̀ trường.
Từ khóa: Mô hình vĕn hóa; vĕn hóa chất
lượng; môi trường học thuật; môi trường xã
hội; môi trường nhân vĕn; môi trường vĕn
hóa; môi trường tự nhiên.
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĔN HÓA CHẤT LƯỢNG CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Lê Thị Khánh Như *
DEVELOPMENT AND CONSTRUCTION OF QU...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng các trường Cao đẳng trong giai đoạn hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
121
Xây dựng và phát triển văn hóa ...
TÓM TẮT
Vĕn hóa chất lượng l̀ th̀nh t́ không
th̉ thíu trong vịc xây ḍng v̀ ph́t trỉn
ḥ th́ng đ̉m b̉o chất lượng bên trong c̉a
ćc trường cao đẳng. Đây l̀ yêu c̀u cấp thít
nhằm nâng cao chất lượng gío dục & đ̀o
ṭo, nghiên ću khoa ḥc v̀ phục vụ c̣ng
đồng, ṭo b̉n sắc riêng v̀ nâng cao nĕng ḷc
c̣nh tranh trong b́i c̉nh tòn c̀u hó gío
dục. B̀i vít giới thịu v̀ phân t́ch mô hình
vĕn hóa chất lượng (môi trường ḥc thụt, xã
ḥi, nhân vĕn, vĕn hóa v̀ ṭ nhiên) l̀m cơ sở
cho ćc trường cao đẳng tham kh̉o, ḷa cḥn
v̀ ́p dụng mô hình vĕn hóa chất lượng phù
hợp với ḿc đ̣ nḥn th́c chất lượng chung
c̉a nh̀ trường.
Từ khóa: Mô hình vĕn hóa; vĕn hóa chất
lượng; môi trường học thuật; môi trường xã
hội; môi trường nhân vĕn; môi trường vĕn
hóa; môi trường tự nhiên.
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĔN HÓA CHẤT LƯỢNG CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Lê Thị Khánh Như *
DEVELOPMENT AND CONSTRUCTION OF QUALITY CULTURAL
COLLEGES IN THE CURRENT PERIOD
* ThS.GV. Khoa Kinh t́ v̀ Du ḷch, Trường Cao đẳng Công nghịp Tuy Hòa.
Email: nhultk@gmail.com
ABSTRACT
The quality culture is an important
tool in forming and developing the internal
quality assurance system in colleges. This
is an urgent requirement to enhance the
quality of education, scientiic research and
public service, to create a unique identity
and to increase the competitive capability
in globalization of education. This article
introduces and analyzes a the quality culture
models(academic, social, humane, cultural
and natural environment) in
colleges serve as a reference for the
colleges institutions in selecting and applying
a culture quality model appropriate to the
institutions’common perception of quality.
Key words: Cultural model; quality
culture; cultural environment; quality
culture; social environment; humane
environment; natural environment.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vĕn hóa chất lượng là thành tố quan trọng
trong việc xây ḍng và phát triển hệ thống đảm
bảo chất lượng bên trong của các trường cao
đẳng. Những ý kiến phản hồi của các bên liên
quan hay còn gọi các tác động từ bên ngoài
luôn gây áp ḷc cho các trường cao đẳng nói
chung và đại học nói riêng, buộc các trường
phải thay đổi,cải tiến liên tục về chất lượng
đào tạo như: giảng dạy, học tập, nghiên cứu
khoa học Bên cạnh đó, ṣ cạnh tranh chất
lượng đào tạo gay gắt giữa các trường đại học,
122
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
cao đẳng trong giai đoạn hiện nay luôn là chủ
đề được quan tâm từ các nhà quản lí giáo dục,
nhằm tìm ra những giải pháp giúp các trường
có thể đứng vững trong bối cảnh toàn cầu hóa,
hội nhập [1]. Mặc khác kể từ ngày 1/1/2017,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tḥc
hiện quản lý nhà nước toàn bộ lĩnh ṿc giáo
dục nghề nghiệp (trừ các trường sư phạm, các
ngành đào tạo giáo viên). Như vậy có thể thấy
rằng xây ḍng vĕn hóa chất lượng trong các
trường cao đẳng nhằm mục đích để mọi người
hiểu được tầm quan trọng của chất lượng giáo
dục trong các trường, cụ thể là tổ chức và triển
khai công tác đảm bảo chất lượng hiệu quả,
giúp nâng cao nhận thức về chất lượng và mỗi
người hiểu r̃ trách nhiệm của mình trong công
việc hàng ngày để có thể phát huy khả nĕng tốt
nhất, phù hợp với mục tiêu phát triển của nhà
trường [2]. Trên cơ sở tổng quan về vĕn hóa
chất lượng và mô hình vĕn hóa chất lượng ở
cơ sở giáo dục đại học, bài viết đề xuất một số
giải pháp để xây ḍng và phát triển vĕn hóa
chất lượng bên trong của các trường cao đẳng
nhằm tạo nâng cao chất lượng đào tạo.
2. VĔN HOÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CÁCH TIẾP
CẬN MÔ HÌNH VĔN HÓA CHẤT LƯỢNG
2.1. Vĕn hóa chất lượng
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về vĕn
hóa chất lượng: Theo [3], Vĕn hóa chất lượng
là hệ thống các giá trị của tổ chức để tạo ra
môi trường thuận lợi cho việc thiết lập và cải
tiến liên tục; Theo [4], Vĕn hóa chất lượng đề
cập một nền vĕn hóa tổ chức nhằm nâng cao
bền vững, được đặc trưng bởi hai yếu tố riêng
biệt: yếu tố thứ nhất của vĕn hóa chất lượng là
tập hợp các giá trị, niềm tin, những mong đợi
hướng tới chất lượng; yếu tố thứ hai, là yếu tố
quản lí gồm các quy trình đảm bảo chất lượng
và các nỗ ḷc hợp tác được xác định dẫn đến
chất lượng cho các hoạt động của một tổ chức;
Theo [5], Vĕn hóa chất lượng là hệ thống các
giá trị, chuẩn ṃc và thói quen làm việc có
chất lượng đã định hình của mọi thành viên
trong một tổ chức nhằm tḥc hiện công việc
được giao một cách tốt nhất; Theo [6], Vĕn
hóa chất lượng của một cơ sở đào tạo được
hiểu là: mọi thành viên (từ người học đến cán
bộ quản lý), mọi tổ chức (từ các phòng ban
đến các tổ chức đoàn thể) đều biết công việc
của mình thế nào là có chất lượng và đều làm
theo yêu cầu chất lượng.
Từ các định nghĩa trên cho thấy, vĕn hóa
chất lượng gắn liền cá nhân và tập thể. Trong
đó, vai trò của người lãnh đạo trong việc xây
ḍng và phát triển vĕn hóa chất lượng trong
nhà trường là rất quan trọng. Vĕn hóa chất
lượng là một hệ thống vĕn hóa của tổ chức.
Tất cả mọi thành viên, tổ chức đều biết, hiểu
những yêu cầu về chất lượng đối với công
việc, ṭ giác làm để đáp ứng những yêu cầu
chất lượng. Vĕn hóa chất lượng hướng đến
việc đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
Vĕn hóa chất lượng hướng đến ṣ hài lòng của
những bên liên quan.
2.2. Cách tiếp cận mô hình vĕn hóa chất
lượng
Từ các công trình nghiên cứu xây ḍng
vĕn hóa chất lượng trong các cơ sở giáo dục
đại học trên thế giới [7], [8], [9] có thể thấy
rằng có nhiều quan điểm, cách tiếp cận và
giải pháp khác nhau như: Tiếp cận vĕn hóa tổ
chức; tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể;
tiếp cận hệ thống giá trị và tiếp cận đảm bảo
chất lượng. Trong giới hạn bài viết này, tác giả
phân tích cách tiếp cận theo mô hình đảm bảo
chất lượng. Theo [10], Vĕn hóa chất lượng là
một loại vĕn hóa tổ chức trong đó việc nâng
cao chất lượng được xem là một việc làm
thường xuyên và được nhận diện bởi hai yếu
tố: một là, yếu tố vĕn hóa/tâm lý bao gồm các
giá trị chia sẻ, niềm tin, ṣ mong đợi và cam
kết đối với chất lượng; hai là, yếu tố cấu trúc/
123
Xây dựng và phát triển văn hóa ...
quản lý với quy trình được xác định r̃ nhằm
mục đích nâng cao chất lượng và nhằm nỗ ḷc
phối hợp tḥc hiện của cá nhân. Hai yếu tố này
phải được kết nối với nhau thông qua thông tin
và liên lạc hiệu quả, thảo luận và các quá trình
tham gia ở cấp độ tổ chức, trách nhiệm tập thể
(cam kết chất lượng của nhà quản lý, ṣ tham
gia của đội ngũ và người học) – nghĩa là vĕn
hóa chất lượng đòi hỏi ṣ cân bằng thích hợp
giữa tiếp cận trên – dưới và tiếp cận dưới –
trên để nâng cao chất lượng và phối hợp nỗ ḷc
của các cá nhân, thể hiện hình 1.
Hình 1. Mô hình vĕn hóa chất lượng theo ćch típ c̣n đ̉m b̉o chất
Để đạt được vĕn hóa chất lượng, vai trò
lãnh đạo là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất.
Người lãnh đạo phải: rà soát lại sứ mệnh và tổ
chức; cam kết và thúc đẩy cam kết chất lượng
trong tổ chức; tḥc thi công tác quản lý tài
chính và các hoạt động đảm bảo ṣ minh bạch
theo định hướng nhân vĕn nhằm tạo niềm tin
lẫn nhau trong tổ chức; phi tập trung hóa trong
xây ḍng và tḥc hiện các chính sách nhằm
tĕng cường ý thức sở hữu trong tất cả các
thành viên của tổ chức; đổi mới trong hoạch
định chính sách, quá trình đảm bảo chất lượng,
thiết kế chương trình giảng dạy và công tác
giảng dạy,...
3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN VĔN HÓA CHẤT LƯỢNG CHO
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
Trên cơ sở mô hình vĕn hóa chất lượng
theo cách tiếp cận đảm bảo chất lượng đã
phân tích mục 2.2 và kết hợp với nội hàm
của một số tiêu chí trong Bộ tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng trường cao đẳng (ban hành
theo Quyết định số 66/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
cao đẳng). Để nâng cao chất lượng đào tạo
124
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
của các trường cao đẳng trong giai đoạn
hiện nay và đáp ứng công tác kiểm định, đảm
bảo chất lượng bên trong, tác giả đề xuất 05
môi trường phát triển vĕn hóa chất lượng
như sau:
- Môi trường ḥc thụt:
Định kỳ rà soát, điều ch̉nh bổ sung các
chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học
phần, bài giảng, giáo trình, chuẩn đầu ra và
trên cơ sở tham khảo các chương trình đào
tạo tiên tiến trong và ngoài nước. Các chương
trình xây ḍng có ṣ tham gia góp ý của các
nhà khoa học, cán bộ quản lý, giảng viên, nhà
tuyển dụng và ý kiến phản hồi của c̣u học
sinh – sinh viên.
Thường xuyên cập nhật các thông tin liên
quan đến hoạt động đào tạo và NCKH trên
website của trường, đảm bảo nhu cầu thông
tin đầy đủ, kịp thời cho người học và các bên
liên quan.
Định kỳ cập nhật và triển khai có hiệu quả
các vĕn bản, quy định và các chính sách liên
quan để xây ḍng phát triển chất lượng đào
tạo, NCKH và hợp tác quốc tế.
Tĕng cường các hoạt động học thuật,
hợp tác, chia sẽ kinh nghiệm trong đào tạo
và NCKH tại các đơn vị, giữa các đơn vị với
nhau và các cơ sở bên ngoài.
Mỗi CBVC có ý thức và nỗ ḷc học tập
để nâng cao trình độ, nĕng ḷc chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm, ngoại ngữ, tin học; tâm
huyết trong giảng dạy và NCKH, giữ gìn đạo
đức nghề nghiệp và đạo đức nhà giáo.
Người học được tạo điều kiện để phát triển
kiến thức, kỹ nĕng; có lý tưởng cao đẹp, có ý
thức ṭ học và không ngừng phấn đấu vươn
lên trong học tập và rèn luyện.
- Môi trường xã ḥi:
Cơ cấu tổ chức của nhà trường được phân
định r̃ ràng chức nĕng, nhiệm vụ, trách nhiệm
và quyền hạn của các đơn vị, cán bộ quản lý,
giảng viên, giáo viên và nhân viên; có cơ chế
để đánh giá chất lượng công việc mang lại
hiệu quả.
Tất cả các thành viên của nhà trường nhận
thức đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn của mình,
tận tụy trong công việc, nỗ ḷc hoàn thành
nhiệm vụ được giao đúng kế hoạch và có chất
lượng; tḥc hành tiết kiệm, chống tham nhũng,
lãng phí, bảo vệ tài sản công.
Các hệ thống vĕn bản được định kỳ cập
nhật, được quy trình hóa theo hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001; xây ḍng các hướng
dẫn tḥc hiện cần thiết, được đĕng tải đầy đủ
trên website của trường.
- Môi trường nhân vĕn:
Nhà trường tạo điều kiện tốt nhất để phát
huy đầy đủ các quyền dân chủ, công khai,
minh bạch và tḥc hiện đầy đủ các quyền lợi
cơ bản theo chế độ chính sách của nhà nước
đối với CBVC và người học.
Các cơ chế, chính sách được xây ḍng và
triển khai để CBVC và người học tḥc hiện
đầy đủ, chất lượng và hiệu quả trách nhiệm
của nhà trường và xã hội.
Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái
trong một tập thể, giữa các tập thể và với xã
hội, cộng đồng được nhà trường và tập thể, cá
nhân quan tâm chĕm lo.
Người học được xem là đối tượng được
phục vụ chính trong nhà trường, được quan
tâm chĕm sóc tận tình, chu đáo trong học tập,
sinh hoạt và khi giải quyết công việc.
- Môi trường vĕn hóa:
Nhà trường và các tổ chức đoàn thể cùng
quan tâm xây ḍng đời sống vĕn hóa, vĕn
nghệ, thể dục thể thao cho tất cả các thành
viên; đảm bảo an toàn, an ninh, trật ṭ, vệ sinh
trong khuôn viên nhà trường.
125
Xây dựng và phát triển văn hóa ...
Mỗi tập thể quan tâm phát triển ý thức ṭ
giác ở mỗi cá nhân trong hoạt động giảng dạy,
làm việc, sinh hoạt, học tập; tḥc hiện nếp
sống lành mạnh, phát huy truyền thống tốt đẹp
của nhà trường và bản sắc vĕn hóa dân tộc.
Xây ḍng và triển khai có hiệu quả các
qui tắc ứng xử, hỗ trợ, hợp tác và tôn trọng lẫn
nhau giữa các thành viên, đơn vị.
Các thành viên trong nhà trường có ý thức
và nỗ ḷc giữ gìn, phát huy những giá trị tốt
đẹp của tập thể, tḥc hiện nếp sống vĕn minh,
góp phần bảo vệ môi trường sống.
- Môi trường ṭ nhiên:
Thư viện của nhà trường có đầy đủ sách,
giáo trình, tài liệu tham khảo để đáp ứng yêu
cầu sử dụng của CBVC và người học. Nhà
trường có thư viện điện tử được nối mạng,
phục vụ dạy, học và nghiên cứu có hiệu quả.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy,
học, tḥc hành, tḥc tập, nghiên cứu được
đảm bảo về số lượng, chất lượng và được sử
dụng tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả.
Cơ sở vật chất phục vụ ĕn, ở, vui chơi
giải trí đảm bảo nhu cầu thiết yếu của tất cả
các thành viên trong nhà trường và ngày càng
được nâng cấp, mở rộng.
Kiến trúc, cảnh quan của nhà trường xanh,
sạch, đẹp, hài hòa, hợp lý và không ngừng
được giữ gìn, tôn tạo.
4. GIẢI PHÁP ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN VĔN HÓA CHẤT LƯỢNG
- Gỉi ph́p 1: Định hướng và phát triển nhà
trường.
Các trường cao đẳng cần tổ chức rà soát
lại sứ mệnh và tầm nhìn theo đó nhấn mạnh
vai trò của chất lượng đối với ṣ phát triển của
nhà trường. Đồng thời, điều ch̉nh, bổ sung
chiến lược phát triển của nhà trường, trong đó
thiết lập mục tiêu, định hướng nội dung, giải
pháp và nguồn ḷc xây ḍng và phát triển vĕn
hóa chất lượng.
- Gỉi ph́p 2: Chính sách và kế hoạch.
Xây ḍng chính sách chất lượng nhằm
xác lập các mục đích chất lượng của công tác
đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng
đồng. Đồng thời kế hoạch chất lượng nhằm
triển khai chính sách chất lượng thành các mục
tiêu và yêu cầu cụ thể, có thể đo lường được và
đề ra các giải pháp, thời gian tḥc hiện.
- Gỉi ph́p 3: Xây ḍng hệ thống đảm
bảo chất lượng bên trong.
Các trường cần xây ḍng mô hình đảm
bảo chất lượng bên trong, bao gồm: kiểm soát
chất lượng, cải tiến chất lượng. Đảm bảo ṣ
phù hợp với mục tiêu và yêu cầu chất lượng,
mục tiêu kiểm định chất lượng nhà trường và
chương trình đào tạo, đảm bảo chất lượng của
từng lĩnh ṿc và từng hoạt động phải được
đánh giá một cách chính xác. Muốn vậy, các
trường cao đẳng cần phải xác lập các tiêu chí
đánh giá chất lượng của từng lĩnh ṿc và hoạt
động, rà soát và ch̉nh sửa hệ thống các quy
trình đảm bảo chất lượng đồng thời công khai
hóa các quy trình này, xây ḍng hệ thống công
cụ đánh giá chất lượng, thành lập bộ phận thu
thập, phân tích và xử lý dữ liệu.
- Gỉi ph́p 4: Triển khai các hoạt động
đảm bảo chất lượng bên trong.
Các trường cần triển khai các hoạt động
đảm bảo chất lượng mang tính thường xuyên,
liên tục, hướng đến mục tiêu quan trọng cần
đạt được để xây ḍng vĕn hóa chất lượng là
mọi thành viên trong nhà trường bao gồm
gồm cả người học đều nắm vững công việc
của mình, tổ chức tḥc hiện đạt chất lượng cao
nhất để dần hình thành thói quen làm việc đạt
và vượt chất lượng.
Xây ḍng hệ thống các giá trị phù hợp với
126
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
môi trường bên trong và bên ngoài của nhà
trường, được tất cả các thành viên bên trong
trường cũng như các bên hữu quan bên ngoài
chấp nhận.
Tổ chức cho tất cả các thành viên trong
trường tham gia thảo luận, góp ý vào bản ḍ
thảo chiến lược, chính sách chất lượng, kế
hoạch chất lượng, xây ḍng hệ thống giá trị,
các hoạt động đảm bảo chất lượng, .đồng
thời tham vấn ý kiến của các bên hữu quan
bên ngoài.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
mọi thành viên trong nhà trường về vai trò
của chất lượng và vĕn hóa chất lượng, về chủ
trương, chính sách và kế hoạch chất lượng,
về nội dung xây ḍng vĕn hóa chất lượng.
Công tác tuyên truyền cần được tḥc hiện
thường xuyên, liên tục và bằng nhiều hình
thức khác nhau để đạt được mục tiêu chính là
tạo ṣ nhận thức đầy đủ và tạo ṣ đồng thuận
trong tập thể nhà trường về xây ḍng vĕn hóa
chất lượng.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và
kỹ nĕng liên quan đến đảm bảo chất lượng và
vĕn hóa chất lượng cho tất cả các thành viên
bên trong nhà trường.
- Gỉi ph́p 5: Kiểm tra, giám sát việc
tḥc hiện các mục tiêu xây ḍng vĕn hóa chất
lượng.
Định kỳ từng nĕm học tổ chức đánh giá
và tổng kết công tác xây ḍng vĕn hóa chất
lượng. Kịp thời biểu dương, khen thưởng
những tập thể và cá nhân có thành tích trong
xây ḍng vĕn hóa chất lượng.
5. KẾT LUẬN
Xây ḍng và phát triển vĕn hóa chất
lượng bên trong các trường cao đẳng trong
giai đoạn hiện nay với hệ thống đảm bảo
chất lượng bên ngoài chưa hoàn ch̉nh,
nguồn ḷc đầu tư cho các trường còn hạn
chế,...mặc khác vĕn hóa chất lượng, bao
gồm môi trường học thuật; môi trường xã
hội; môi trường nhân vĕn; môi trường vĕn
hóa và môi trường ṭ nhiên. Xây ḍng và
phát triển vĕn hóa chất lượng không phải là
có ngay từ đầu mà là những giá trị được tích
lũy theo thời gian, qua quá trình hoạt động
và tương tác lẫn nhau giữa các thành viên
trong tổ chức. Cho nên, xây ḍng vĕn hóa
chất lượng là trách nhiệm của toàn thể các
thành viên trong nhà trường và ṣ ủng hộ của
các bên hữu quan bên ngoài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ngô Doãn Đãi (2012). Những th́ch
th́c đ́i với ćc trường đ̣i ḥc Vịt Nam
trong vịc xây ḍng v̀ ph́t trỉn vĕn hóa
chất lượng. Báo cáo tập huấn Xây ḍng hệ
thống đ̉m b̉o chất lượng v̀ vĕn hóa chất
lượng bên trong ćc trường đ̣i ḥc, 22-
24/02/2012, Vinh.
[2] Trần Khánh Đức (2009). Gío dục v̀
ph́t trỉn nguồn nhân ḷc trong th́ k̉ XXI.
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[3] Ahmed,S.M (2008). Quality Culture.
College of Engineering and Computing,
Florida International University, Miami,
Florida.
[4] EUA (2006). Quality culture in European
universities: A bottom-up approach.
[5] Kruger, D. and Ramdass, K. (2011).
Establishing a Quality Culture in Higher
Education: A South African Perspective,
Proceedings of PICMET’11: Technology
Management In The Energy-Smart World,
Portland, Oregon, pp.1175-1183.
[6] Lê Đức Ngọc (2008). Xây ḍng vĕn hóa
chất lượng ṭo ṇi ḷc cho cơ sở đ̀o ṭo đ́p
́ng yêu c̀u c̉a thời đ̣i chất lượng.Tạp chí
Khoa học Giáo dục, số 36, tháng 9.
127
Xây dựng và phát triển văn hóa ...
[7] Ehlers,U.D, Schneckenberg, D (2010).
Changing Cultures in Higher Education.
Springer, New York.
[8] Ali, H. M, and Musah, M. B (2012).
Investigation of Malaysian higher education
quality culture and workforce performance.
Emerald Group Publishing, Bradford.
[9] Lanagès, J. (2009). Tracking the
development of a Quality Culture is the
discourse translated into action.Fourth
European Quality Assurance Forum,
Brussels.
[10] Kausar. S. (2014). Impact of Quality
Culture on Employees’ Motivation: A Study
on Education Sector of Pakistan, Middle-East
Journal of Scientiic Research, 22 (7), pp.
1082-1089
128
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
1. Bài gửi đĕng trên tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật là bài viết bằng tiếng Việt, chưa gửi
đĕng ở một ấn phẩm thông tin nào khác.
2. Bài viết cần nêu lên được kết quả nghiên cứu của tác giả và phải theo cấu trúc của
một bài báo khoa học, với mở đầu, nội dung và kết luận.
3. Ở đầu bài viết có phần tóm tắt, từ khoá bằng tiếng Việt và tiếng Anh không quá
10 dòng.
4. Tài liệu tham khảo ghi theo trình ṭ A, B, C: tên tác giả (Nếu tài liệu nước ngoài
thì theo Họ của tác giả), nĕm xuất bản, tên sách hoặc tạp chí (in nghiêng), nhà xuất
bản, nơi xuất bản (tập, số, nĕm xuất bản đối với tạp chí). Tất cả đều viết bằng tiếng
của nước đã xuất bản ấn phẩm, không phiên âm, chuyển ngữ hoặc dịch. Tài liệu
tham khảo để ở cuối bài.
5. Bài viết dài không quá 10 trang, nên đánh máy bằng vi tính trên khổ giấy A.4, sử
dụng Font chữ Unicode, (Time New Roman), size chữ 12; lề trên 2,5 cm, lề dưới
2,0 cm, lề trái 3,0 cm, lề phải 2,0 cm. Các công thức toán học dùng MS Equation,
hình vẽ dùng Word Picture. Bài viết về toán học, vật lý học có thể dùng hệ soạn
thảo vĕn bản PCTEX.
6. Tiêu đề bài báo cần ngắn gọn. Nếu bài cần chia thành các mục, tiểu mục thì đánh số
thứ ṭ: 1,2; 1.1, 1.2 tên mục, tiểu mục cũng cần ngắn gọn và không có dấu chấm
câu.
7. Các chú thích để ở cuối trang, đánh theo số thứ ṭ phù hợp với trích dẫn ở từng
trang và toàn bộ bài.
8. Tác giả gửi cho Hội đồng Biên tập 01 bản in kèm theo ile bài viết qua địa ch̉: Tòa
soạn Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương,
số nhà 530, đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp thành, thành phố Thủ Dầu Một.
Địa ch̉ E.Mail: ktktbd@gmail.com
Hoặc thanhng1992@yahoo.com.vn
9. Ở cuối bài, tác giả cần giới thiệu một vài nét về bản thân: Họ, tên, chức danh, nơi
đang công tác, địa ch̉ liên lạc, số điện thoại, e.mail.
10. Tất cả các bài báo đã gửi cho tạp chí dù được đĕng hay không đều được lưu lại mà
không gửi trả cho tác giả.
Tòa sọn
Ṭp ch́ KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỂ LỆ GỬI BÀI CHO TẠP CHÍ KINH TẾ - KỸ THUẬT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23_2411_2136287.pdf