Xây dựng phương tiện rèn luyện hành vi ngôn ngữ cho học sinh tiểu học

Tài liệu Xây dựng phương tiện rèn luyện hành vi ngôn ngữ cho học sinh tiểu học: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 25 (50) - Thaùng 02/2017 32 Xây dựng phương tiện rèn luyện hành vi ngôn ngữ cho học sinh tiểu học Teaching language behaviors to primary-school students TS. Hồ Văn Hải Tr ng Đại học Sài Gòn Ho Van Hai, Ph.D. Saigon University Tóm tắt Sự thay đổi về điều kiện xã hội và những hạn chế của ch ơng trình tiếng Việt trong nhà tr ng phổ thông đã khiến cho năng lực giao tiếp ngôn ngữ của học sinh không đ ợc nh kì vọng. Để khắc phục tình trạng này, chúng tôi đã đề xuất xây dựng một hệ thống các ph ơng tiện ngôn ngữ và những chỉ dẫn đi kèm có khả năng tạo lập những tình huống giao tiếp gần gũi với thực tế bên ngoài nhà tr ng. Hệ thống ph ơng tiện này sử dụng để rèn luyện hành vi giao tiếp cho cấp học đầu tiên là tiểu học. Từ khóa: giao tiếp, tình huống giao tiếp, hành vi ngôn ngữ. Abstract Primary-school students today do not have as good language communication ability as expected due to changes in social condition and...

pdf5 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng phương tiện rèn luyện hành vi ngôn ngữ cho học sinh tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 25 (50) - Thaùng 02/2017 32 Xây dựng phương tiện rèn luyện hành vi ngôn ngữ cho học sinh tiểu học Teaching language behaviors to primary-school students TS. Hồ Văn Hải Tr ng Đại học Sài Gòn Ho Van Hai, Ph.D. Saigon University Tóm tắt Sự thay đổi về điều kiện xã hội và những hạn chế của ch ơng trình tiếng Việt trong nhà tr ng phổ thông đã khiến cho năng lực giao tiếp ngôn ngữ của học sinh không đ ợc nh kì vọng. Để khắc phục tình trạng này, chúng tôi đã đề xuất xây dựng một hệ thống các ph ơng tiện ngôn ngữ và những chỉ dẫn đi kèm có khả năng tạo lập những tình huống giao tiếp gần gũi với thực tế bên ngoài nhà tr ng. Hệ thống ph ơng tiện này sử dụng để rèn luyện hành vi giao tiếp cho cấp học đầu tiên là tiểu học. Từ khóa: giao tiếp, tình huống giao tiếp, hành vi ngôn ngữ. Abstract Primary-school students today do not have as good language communication ability as expected due to changes in social condition and limitation in the Vietnamese-language curriculum in school. To make improvement, this paper suggests a system of language devices, accompanied with instruction, to create communicative situations close to reality. This system serves to train language behaviors to primary- school students. Keywords: communication, communicative situations, language behaviors. 1. Đặt vấn đề 1.1. Tiểu học là cấp học quan trọng nhất hình thành và hoàn thiện kĩ năng giao tiếp tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên, việc học tiếng Việt theo lối cũ, chỉ bó hẹp trong 6 loại hình bài học và với ch ơng trình nh hiện nay, kĩ năng và năng lực giao tiếp tiếng Việt của các em sẽ khó đạt đ ợc kết quả nh mong muốn. Khi giao tiếp, tiếng Việt của học sinh bị giới hạn trong tr ng học và sách vở, th i gian giao tiếp tự nhiên bị giảm thiểu tối đa, việc dạy học tiếng Việt nói chung cần phải thay đổi cả về ph ơng tiện lẫn cách thức. 1.2. Đối với lứa tuổi tiểu học, việc dạy học hành vi ngôn ngữ trong nhà tr ng cần đến những ph ơng tiện dạy học hiện đại nh các tình huống giả định kèm điệu bộ cử chỉ, ngữ điệu đ ợc thể hiện trên kênh hình và kênh tiếng. Một hệ thống ph ơng tiện dạy học ngôn ngữ hoàn chỉnh, hiện đại và lí t ởng là một hệ thống bao gồm khung cảnh mà trong đó con ng i sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp với nhau. Tr ớc đây, điều này là không thể song hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhiều ph ơng tiện máy móc thiết bị cho phép chúng ta dễ dàng tạo ra đ ợc một môi HỒ VĂN HẢI 33 trường giả lập cho các hoạt động giao tiếp ngôn ngữ. Vấn đề nằm ở chỗ, tùy theo từng đối t ợng, yêu cầu cụ thể để thiết lập môi tr ng giả lập ở một mức độ thích hợp. Tuy nhiên, điều kiện lí t ởng này khó có thể đáp ứng cho tất cả học sinh. Vì vậy, chúng tôi mạnh dạn đề xuất sử dụng ph ơng tiện đơn giản nhất là kênh chữ để tái hiện các cuộc thoại và tình huống hội thoại để dạy học các hành vi ngôn ngữ. Đây là những ph ơng tiện và cách thức gần nhất có thể so với các tình huống giao tiếp bên ngoài. Với hệ thống các ph ơng tiện đ ợc thể hiện bằng chất liệu ngôn từ, giáo viên và học sinh có thể dựng lại các cuộc giao tiếp bằng ph ơng pháp đóng vai. Bằng cách này, chúng ta có thể đ a học sinh vào các tình huống giao tiếp giả định giống nh các tình huống giao tiếp đa dạng trong đ i sống thực tế. Với việc đặt các hành vi ngôn ngữ vào các tình huống giả định khác nhau, ng i học buộc phải t duy, t ởng t ợng, so sánh để lựa chọn ngôn từ, ngữ điệu và điệu bộ cử chỉ phù hợp. Theo đó, chúng ta vừa rèn kĩ năng giao tiếp nói chung vừa phát triển t duy, bồi d ỡng nhân cách, kích thích t duy sáng tạo, chủ động trong mọi hoạt động cộng tác cho ng i học một cách hiệu quả. 2. Giải quyết vấn đề 2.1. Hiện nay sách Tiếng Việt Tiểu học đã đ a một số hành vi ngôn ngữ nh chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, chúc mừng vào làm văn lớp 2 một cách hạn chế. Trên thực tế, học sinh cần đ ợc rèn luyện nhiều hơn và phải đ ợc cung cấp thêm các hành vi ngôn ngữ khác nh hành vi hứa hẹn, mời mọc, yêu cầu, đề nghị, chia buồn và các hành vi đáp lại. Phân bố nội dung này theo h ớng tích hợp dọc (lặp lại theo th i gian và tăng về độ khó theo khối lớp từ thấp đến cao). Để góp phần giải quyết vấn đề trên, nhiều nhà giáo dục học, ngôn ngữ học đã có những công trình nghiên cứu chuyên sâu. Tuy nhiên vẫn cần thiết phải có những ph ơng tiện và cách thức cụ thể để hiện thực hóa mục tiêu đã đ a ra phù hợp với từng đối t ợng, điều kiện xã hội cụ thể của từng địa bàn, thuộc từng cấp học, lứa tuổi. Ph ơng tiện mà chúng tôi đề xuất để dạy học hành vi ngôn ngữ đ ợc xây dựng theo những nguyên tắc chủ đạo của lí thuyết ngữ dụng học. Ph ơng tiện này bao gồm các yếu tố cơ bản cấu thành cuộc thoại nh tình huống giao tiếp; nhân vật giao tiếp; các yếu tố phi lời; hành vi ngôn ngữ (dự kiến). Đây là những tham tố đ ợc mô tả hoặc thể hiện bằng ph ơng tiện ngôn ngữ giúp ng i giáo viên có thể dựng nên các tình huống giao tiếp để rèn luyện năng lực giao tiếp ngôn ngữ cho học sinh. Một tình huống có thể ứng với nhiều cách thể hiện hành vi ngôn ngữ, điệu bộ, cử chỉ Mỗi nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã hội, quan hệ xã hội, quan hệ huyết thống sẽ chi phối mạnh mẽ quá trình lựa chọn và tạo lập các hành vi ngôn ngữ. Để làm đ ợc điều này cần tiêu chẩn hóa các tham tố bằng những tiêu chí, điều kiện hoặc chỉ dẫn để giúp cho ng i dạy định h ớng và kiểm soát đ ợc chất l ợng của các hành vi ngôn ngữ đ ợc sáng tạo ra trong các môi tr ng giao tiếp giả lập. 2.2. Một số ví dụ về cách thức xây dựng ph ơng tiện rèn luyện hành vi ngôn ngữ cho học sinh d ới đây căn cứ vào tính chất luân phiên lượt lời và những yếu tố khác chi phối 3 đối t ợng cơ bản (lấy yếu tố tuổi tác làm yếu tố cơ bản cấu thành giá trị vai giao tiếp trong văn hóa của ng i Việt) là với người nhiều tuổi hơn; với người ít tuổi hơn và với người ngang tuổi. Sau đây là ví dụ về xây dựng ph ơng tiện rèn luyện hành vi cảm ơn và đáp lời cảm ơn: XÂY DỰNG PHƯƠNG TI N RÈN LUY N HÀNH VI NGÔN NGỮ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 34 Hành vi cảm ơn STT Tình huống, ngữ cảnh Nhân vật giao tiếp Các yếu tố phi lời Hành vi ngôn ngữ 1 Đang đi, xe đạp của em bị tuột xích; em kêu lên nh ng mọi ng i đều vội vã phóng xe qua cho kịp gi làm; mãi sau mới có 1 cô chở cháu bé dừng lại và mang xe vào lề giúp em. Em, ng i phụ nữ - Em: vẻ mặt hốt hoảng, lo lắng. - Cô: nhìn chăm chú, tiến đến một cách nhanh chóng. - Con cảm ơn cô nhiều ạ! - Cô tốt quá! Không có cô thì con chẳng biết làm sao cả. - ... 2 Cái cặp của em bị thủng, cây bút rơi ra mà em không biết; một em nhỏ l ợm đ ợc; các bé khác bảo giấu đi nh ng cô bé nhặt đ ợc không chịu và kêu lên rồi đ a cho em. Em, cô bé - Em: Vừa đi vừa hát. - Cậu bé: đang đi học về cùng đám bạn. - Ôi, em tốt quá, chị cảm ơn nhiều nha. - May quá! Cây bút này mẹ chị tặng sinh nhật chị đấy. Cảm ơn em! - ... 3 Vội ra về, v ớng phải ghế nên em bị té. Các bạn bên cạnh đứng nhìn với ánh mắt giễu cợt. Một bạn cuối lớp chạy lên đỡ bạn đứng dậy. Em, các bạn trong lớp - Em: nhăn mặt vì đau đớn. - Bạn ngồi cuối lớp: vẻ mặt lo lắng. - Mình cảm ơn cậu! - Cậu đúng là người bạn đích thực của mình! - ... Hành vi đáp lời cảm ơn 1 Một bác đi đ ng bị quệt xe đang cố sức kêu cứu nh ng không ai giúp. Em và mẹ nhanh chóng dừng xe rồi gọi xe cấp cứu đ a bác ấy vào viện. Bác ấy: Bác cảm ơn cháu! Không có cháu chắc bác nguy mất. Bác đi đ ng, ng i đi đ ng, em, mẹ - Bác đi đ ng: đau đớn. - Ng i đi đ ng: vội vã, th ơ. - Em và mẹ: quan tâm, lo lắng. - ạ, giúp được bác con vui lắm. Bác có đau lắm không? - ạ, bác đừng nghĩ nhiều. Ai cũng có lúc gặp điều không may mà bác. - 2 Một bạn lớp d ới bị các bạn lớp trên chặn đánh ở cổng vì không chịu xin tiền bố mẹ để đ a cho chúng theo yêu cầu. Các bạn đều sợ, riêng bạn đứng ra can và nhận là em họ. Bạn nhỏ: Em cảm ơn anh! Bạn nhỏ cùng tr ng, các bạn lớp lớn, em. - Bạn nhỏ: sợ hãi, mếu máo. - Các bạn lớp lớn: mắt quắc lên, thái độ hung hăng. - Em: nghiêm nghị, điềm tĩnh. - Em không sao là tốt rồi! - Nhiều bạn muốn can nhưng đám này hung quá, em đừng buồn. - ... HỒ VĂN HẢI 35 3 Cô giáo thông báo em đạt giải tiếng Anh cấp Thành phố. Nhiều bạn bĩu môi chế nhạo. Một bạn ngồi cuối lớp đi lên: Chúc mừng bạn nha! Ước gì mình cũng được như bạn! Các bạn cùng lớp, bạn ngồi dãy sau cùng, em - Các bạn cùng lớp: bỉu môi, xùy miệng. - Em: buồn. - Bạn dãy sau: mặt điềm tĩnh, đi lên rất tự tin. - Cảm ơn cậu! - Cậu đúng là người bạn đích thực như bố mình thường nói. - 2.3. Khi xây dựng ph ơng tiện rèn hành vi cảm ơn và đáp l i cảm ơn cho học sinh tiểu học, cần l u ý các mặt sau: Thứ nhất, tình huống giao tiếp và nhân vật giao tiếp. Khi thực hiện hành vi cảm ơn, học sinh là ng i nhận sự giúp đỡ, khi thực hiện hành vi đáp l i cảm ơn, học sinh là ng i thực hiện hành động giúp đỡ ng i khác. Tình huống giao tiếp phải là tình huống có vấn đề. Nếu là ng i đáp lại l i cảm ơn, học sinh bị đặt vào một sự lựa chọn đầy khó khăn. Ví dụ, trong tình huống có ng i cần giúp đỡ, học sinh đ ợc đặt vào trong sự lựa chọn: giúp hay không giúp vì bản thân ng i giúp nếu thực hiện sẽ đối mặt với những khó khăn thậm chí là nguy hiểm đối với bản thân (giúp ng i bị tai nạn: muộn gi vào lớp, bị ng i nhà nạn nhân hiểu nhầm; giúp bạn: bị các bạn khác cô lập, đuổi đánh). Giáo viên phải phân tích từng tình huống một cách kĩ l ỡng để học sinh nhận ra giá trị của việc mình làm; những khó khăn phải đối mặt khi làm để từ đó việc sản sinh l i nói mới có định h ớng, ý nghĩa mới sâu sắc và tế nhị. Quá trình giao tiếp này cũng sẽ tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành nhân cách cho học sinh. Thứ hai, các yếu tố phi l i. Cần phải l u ý rèn luyện cho học sinh cách thể hiện đúng điệu bộ, cử chỉ phù hợp với vai giao tiếp và từng tr ng hợp cụ thể. Giúp các em ý thức đ ợc các yếu tố phi l i cũng là một loại ngôn ngữ quan trọng không kém l i nói. Thái độ, cử chỉ của ng i nói phải t ơng thích với đối t ợng giao tiếp theo h ớng tích cực. Trong những hành vi khác (nh hành vi xin lỗi), có thể ng i nói sẽ phải đối mặt với thái độ tiêu cực, thì các yếu tố phi l i còn phải đ ợc rèn luyện công phu và tỉ mỉ hơn. Thứ ba, l i nói. L i nói là ph ơng tiện chính của giao tiếp. Ng i giáo viên phải giúp học sinh xác định những câu nói có tính công thức để từ đó tạo ra vô số các câu nói phù hợp với từng đối t ợng và hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Học sinh phải đ ợc đặt vào các tình huống và tự mình xác định các tham tố cơ bản của giao tiếp: 1, vai giao tiếp (khác vai, ngang vai; ng i nói l i cảm ơn hay đáp l i cảm ơn; với ng i lớn tuổi hơn, nhỏ tuổi hơn hay ngang tuổi; nói với ng i quen hay ng i lạ; nói theo nghi thức hay không theo nghi thức); 2, mục đích giao tiếp; 3, nội dung giao tiếp; 4, không gian, th i gian giao tiếp Ngoài ra còn phải giúp học sinh sử dụng các yếu tố biểu cảm ở đầu hoặc cuối câu để l i nói thể hiện đ ợc tình cảm của ng i nói đối với vấn đề nói ra hay đối với ng i nghe 3. Kết luận Việc rèn luyện các hành vi ngôn ngữ khác cũng có thể đ ợc thiết kế theo cách thức t ơng tự. Với hệ thống các ph ơng tiện ngôn ngữ và những cách thức đã đ ợc đề xuất, chúng ta có thể sáng tạo ra vô số XÂY DỰNG PHƯƠNG TI N RÈN LUY N HÀNH VI NGÔN NGỮ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 36 các tình huống giao tiếp sống động mà không một ph ơng tiện giả lập nào có thể thay thế đ ợc. Các ph ơng tiện ngôn ngữ và cách thức đã đ ợc đề xuất ở trên, sẽ giúp chúng ta tiến hành luyện các kĩ năng giao tiếp trong nhiều hành vi và tình huống khác nhau một cách dễ dàng, tiện lợi và gần nh không lệ thuộc vào các ph ơng tiện hỗ trợ của công nghệ vừa đắt tiền vừa khó sử dụng. Việc lấy ng i học làm chủ thể giao tiếp và ph ơng tiện thực hiện sẽ tích hợp toàn bộ những yếu tố giao tiếp vào làm một phù hợp với nguyên tắc giao tiếp ngôn ngữ. Từ những ph ơng tiện đ ợc xây dựng, kết hợp với việc phân tích tình huống của giáo viên, chúng ta có thể đặt giao tiếp ngôn ngữ, luyện kĩ năng sử dụng hành vi ngôn ngữ cho học sinh tiểu học vào nền tảng chung của giáo dục: hình thành và hoàn thiện nhân cách cho học sinh. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Diệp Quang Ban (2009), Giao tiếp diễn ngôn và cấu tạo của văn bản, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 2. Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học, Nxb Giáo dục, Tp. Hồ Chí Minh. 3. Hữu Đạt (2000), Văn hóa và ngôn ngữ giao tiếp của người Việt, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 4. Nguyễn Thiện Giáp (1999), Ngữ cảnh và giao tiếp, Viện Khoa học xã hội, Hà Nội. 5. Cao Xuân Hạo (2003), Tiếng Việt - Văn Việt - Người Việt, Nxb Trẻ. 6. Nguyễn Văn Khang (1996), Nghi thức lời nói trong gia đình người Việt, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 7. Đỗ Thị Kim Liên (1999), Ngữ nghĩa lời hội thoại, Nxb Giáo dục, Hà Nội. Tiếng Anh 1. Allie Patricia Wall (1995), Say It Naturally, London. 2. J.R. Sesrle, (1969), SpeechActs, Cambridge University Press, Cambridge. 3. J.R. Sesrle (1975), Indirect Speech Acts, Syntax and Sematics (vol.3), NewYork. 4. K. Back & M. Hamish (1984), Linguistic Communicational Speech Acts, Library of Congress Cataloging in Publication Data. 5. R. Wierzbicka (1991), How Conversaton Works, Basil Blackwell, UK. Ngày nhận bài: 01/01/2017 Biên tập xong: 15/02/2017 Duyệt đăng: 20/02/2017

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf120_7741_2215172.pdf
Tài liệu liên quan