Tài liệu Xây dựng mô hình thuật toán kích thích tế bào thần kinh và đáp ứng hành vi nhúng nũi tên trên chuột: 96
TH
Từ khóa
Đáp
nh
đư
kích thích c
chi
kế ph
nh
ph
xúc, tình tr
kích thích tr
thành th
ph
có th
reward)
[[4]
với việc tăng liều) gây ra đáp ứng ICSS tăng t
thức ăn, n
XÂY D
cứu thực nghiệm tr
sinh h
thích bên ngoài như kích thích đi
việc quan sát h
quan sát trư
sát đáp
nghiên c
dựng mô h
ph
thích t
ứng h
Đư
ận thấy động vật đ
ợc cách quay lại khu vực đ
ều đóng vai tr
ững đặc tính nổi trội trong nghi
ần th
ần
], [
ẦN KINH V
Tóm t
ỏng. Xây dựng
:
ợc mô tả từ năm
ù h
ư
thư
ể dẫn tới nguy hiểm đến tính mạng, động vật vẫn sẽ chọn BSR
[13]
ọc l
ối
Kích thích đi
ành vi.
ợp để nhận kích thích [
ởng l
ạng lo lắng hay “b
ục ICSS
ởng trong nhiều giờ hay thậm chí cả ng
thay vì nh
]. Hơn n
ư
T. Q.
ỰNG
ắt:
à cơ s
ứng h
ứu một cách chủ động, li
ưu trong nghiên c
ủng cố. Từ
à th
ực tiếp tác động v
ớc uống, t
Giáp, , N. T. Ti
Kích thích đi
ờng diễn. Khảo sát các tham số kích thích điện tế b
ình thu
Tạ Quốc Giáp
ở đ...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng mô hình thuật toán kích thích tế bào thần kinh và đáp ứng hành vi nhúng nũi tên trên chuột, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
96
TH
Từ khóa
Đáp
nh
đư
kích thích c
chi
kế ph
nh
ph
xúc, tình tr
kích thích tr
thành th
ph
có th
reward)
[[4]
với việc tăng liều) gây ra đáp ứng ICSS tăng t
thức ăn, n
XÂY D
cứu thực nghiệm tr
sinh h
thích bên ngoài như kích thích đi
việc quan sát h
quan sát trư
sát đáp
nghiên c
dựng mô h
ph
thích t
ứng h
Đư
ận thấy động vật đ
ợc cách quay lại khu vực đ
ều đóng vai tr
ững đặc tính nổi trội trong nghi
ần th
ần
], [
ẦN KINH V
Tóm t
ỏng. Xây dựng
:
ợc mô tả từ năm
ù h
ư
thư
ể dẫn tới nguy hiểm đến tính mạng, động vật vẫn sẽ chọn BSR
[13]
ọc l
ối
Kích thích đi
ành vi.
ợp để nhận kích thích [
ởng l
ạng lo lắng hay “b
ục ICSS
ởng trong nhiều giờ hay thậm chí cả ng
thay vì nh
]. Hơn n
ư
T. Q.
ỰNG
ắt:
à cơ s
ứng h
ứu một cách chủ động, li
ưu trong nghiên c
ủng cố. Từ
à th
ực tiếp tác động v
ớc uống, t
Giáp, , N. T. Ti
Kích thích đi
ờng diễn. Khảo sát các tham số kích thích điện tế b
ình thu
Tạ Quốc Giáp
ở để đánh giá đáp ứng của động vật thông qua c
ành vi trên đ
ành vi nh
ện
ò nh
ức ăn, t
(Intracranial self
ận đ
ữa, ở một giới hạn nhất định, việc tăng c
MÔ HÌNH THU
À ĐÁP
Hoàng
ên đ
ật toán kích thích đối với đáp ứng h
thành công mô hình và thu
; T
ược cấy điện cực kích thích điện v
ư nh
ình d
ế bào th
1954 khi hai nhà bác h
hiện t
ình d
ược thức ăn hoặc đ
ục hay d
ện tế b
ộng vật. Quan sát h
ất định của động vật sẽ giúp chúng ta khảo sát đối t
ư
ững phần th
ão hòa” ph
ỨNG H
Th
ộng vật không thể mang tính tức thời m
ứu động vật.
ần kinh
ã
ợng tr
[12]
ục hay d
ào h
ến, “Xây dựng mô h
1*,
ị Thu Hiền
được nhận kích thích tr
ên c
–
ư
Lê K
ào th
ện, d
ên t
;
ên, các tác gi
], [
ứu về trí nhớ, động lực m
ệ thống phần th
stimulation
ợc chất sẽ gây giảm đáp ứng.
ÀNH VI NHÚNG M
ần kinh đóng vai tr
Tín
1. M
ưởng qua đó có thể huấn luyện động vật bằng thiết
[13]
ược chất
ần th
ẬT TOÁN
ỳ Bi
ược chất trong nghi
ục. Trong phần b
hiệu sinh học
Ở ĐẦU
]. Hơn n
ư
ên
3, Nguy
ành vi k
ưởng
ợc s
ương
1,
ật toán l
ọc Canada l
ả đ
[[3]
) có th
ày cho t
ưởi ấm trong môi tr
ình thu
Nguy
;
ã nh
ữa, kích thích điện tế b
], [
[[7]
ư
ứng; ng
KÍCH THÍCH T
ễn Thế Tiến
ết hợp với việc thu thập tín hiệu
à cơ s
Mô
ào vùng vách s
ư
[6]
], [
ởng của n
ể li
ật toán nhúng mũi tr
ễn L
ài báo này, các tác gi
ành vi nhúng m
hình kích thích
ớc đó để tiếp tục nhận th
ận thấy kích thích d
], [
[8]
ên t
ới lúc kiệt sức. Thậm chí, cho d
Hình 1.
Dopamin c
mesocortical trong não chu
đư
K
ê Chi
ò quan tr
ở đánh tham số điện kích
à James Old và Peter Milner
[9]
], [
ục thực hiện b
ường độ kích thích
ược lại đối với phần th
ợc
ỹ thuật điều khiển & Điện tử
ên c
à nghiên c
], d
[10]
ão b
gắn điện cực kích thích
ŨI TR
ến
3
ào th
ễ bị ảnh h
], [
Đư
ủa hệ mesolimbic v
2,
ọng trong nghi
ác tác nhân kích
ứu y
ần kinh v
;
ẽ nhanh chóng học
[11]
ộ, động vật đ
ường có nhiệt độ âm
ờng dẫn truyền
ÊN CHU
à đ
Thu
ứu khác sử dụ
], [
(Brain stimulution
Ế B
– dư
òi h
ũi đ
ật toán kích thích
òng
ào th
ư
[14]
ài t
ợc học,
ỏi phải
à
ư
ần kinh có
ởng bởi cảm
ập để nhận
(tương
ên chu
ÀO
quan
ượng
ả xây
ợc mô
êm các
điện một
]. Là lo
ư
ư
ỘT
ên
ợc tập
ứng
ởng l
à
ột
.
ột.”
;
ng
ại
ù
à
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 97
Các nghiên cứu cho thấy BSR phổ biến ở các loài động vật từ cá cho tới con người;
trên nhiều vùng não bộ như bó giữa não trước (medial forebrain bundle, MFB), hay các
vùng não thuộc hệ dopamin mesolimbic. Thêm vào đó, một số nghiên cứu cho thấy một số
vùng não khác cũng tham gia vào hệ thống phần thưởng như nhân vách giữa và vỏ não
vùng trán trước. [[4]], [[5]], [[12]], [[13]].
ICSS là mô hình nghiên cứu lượng giá hành vi mà qua đó động vật thực nghiệm học
được cách tự thao tác để phát luồng xung kích thích vào vùng não nhất định của chính nó
mà vùng não này được cho là thuộc về đường dẫn truyền liên quan tới xử lý phần thưởng
của não bộ, tham gia vào điều hòa cả các phần thưởng tự nhiên lẫn ICSS [[12]].
2. MÔ HÌNH THUẬT TOÁN KÍCH THÍCH TẾ BÀO THẦN KINH
2.1. Xây dựng mô hình
Trên mô hình, thông tin đầu vào – hành vi nhúng mũi của chuột được tiếp nhận thông
qua cảm biến quang, tín hiệu được đưa vào mạch xử lý để đếm số lần nhúng mũi. Tín hiệu
được xử lý được kiểm soát bởi chương trình ở bộ xử lý trung tâm. Với mỗi lần nhúng mũi
thỏa mãn điều kiện bài toán, bộ xử lý sẽ đưa tín hiệu điều khiển bộ tạo xung kích thích
thông qua cổng giao tiếp ngoại vi IO NI6501 (hình 2).
DAC
Bộ tạo kích
thích
IO
6501
Mạch xử lý
C
ảm
b
iế
n
Máy hiện
sóng
Xử lý
trung tâm
Chuột
Đ
iện
cự
c K
T
Màn
hình
Hình 2. Mô hình hệ thống kích thích điện và đáp ứng hành vi nhúng mũi.
Xung điện kích thích vào đầu chuột thông qua điện cực kích thích được cấy ghép dưới
não chuột. Ở bài tập này, mỗi lần chuột nhúng mũi sẽ nhận được một phần thưởng là xung
kích thích có tác dụng tạo cảm giác hứng thú cho chuột thực hiện hành vi.
Xung điều khiển
Xung kích thích
t (ms)
t (ms)
Ikt(μA)
Uđk(V)
Hình 3. Dạng tín hiệu điều khiển và xung kích thích được đồng bộ tự động của hệ thống.
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử
T. Q. Giáp, , N. T. Tiến, “Xây dựng mô hình thuật toán nhúng mũi trên chuột.” 98
2.2. Thuật toán kích thích tế bào thần kinh và đáp ứng hành vi nhúng mũi
Từ yêu cầu bài tập thực nghiệm trên chuột nhắt, các tác giả xây dựng thuật toán kích
thích điện tế bào thần kinh ở hình 4 dưới đây:
t++; delta++;
chammui = 0; pt++; ptDelta++
lưu ptDelta; ptDelta = 0; tDelta = 0
tDelta = delta
yes
yes
no
t == interval*(countInterval + 1)
no
no
chammui =1
yes
yes
no
Pt == maxPt
|| t== maxT
countInterval++;
Tạm dùng chương trình điều chỉnh tham số
Tiếp tục chương trình
Đọc dữ liệu
xt; yt
Pt = 0; maxPt; chammui = 0; t = 0; maxT;
ptDelta = 0; tDelta = 0; delta;
countInterval = 0; interval
Hình 4. Lưu đồ thuật toán kích thích điện nội sọ và đáp ứng nhúng mũi.
Trong đó:
Pt: số phần thưởng;
maxPt: số phần thưởng lớn nhất (Điều kiện dừng chương trình);
chammui: nếu chuột chạm mũi vào cảm biến;
t: biến đếm thời gian;
maxT: thời gian tối đa (điều kiện dừng chương trình);
ptDelta: số phần thưởng trong khoảng thời gian delta;
tDelta: biến đến trong khoảng thời gian delta;
delta: khoảng thời gian - để đếm số phần thưởng trong một khoảng thời gian;
countInterval: số lần dừng lại để điều chỉnh tham số;
interval: khoảng thời gian để dừng lại điều chỉnh tham số.
Nghiên c
Tạp chí Nghi
(frequency). Bin (hay
đư
thị số phần th
đư
coi là m
chuy
như v
chu
trong m
Cư
chu
Ctr07
Ctr12
Ctr14
Ctr16
Ctr21
Ctr22
Ctr25
Sử dụng
Bài t
ợc nhập tr
ợc điều chỉnh t
M
ển th
ột nhận th
K
ờng độ
ột
Hình 5.
ỗi khi chuột thực hiện h
ột lần nhúng mũi. Khi chuột thực hiện nhúng mũi, cảm biến đang ở mức logic cao
ậy l
ột
ết quả thực nghiệm trong tr
ứu khoa học công nghệ
ập với tham số kích thích đ
ành m
à m
session
(µA
ên c
ngôn ng
ên giao
ư
ột lần chuột đ
ư
)
ứu KH&CN
Giao di
ởng trong một đ
ức logic thấp, tín hiệu đ
ởng v
20
14
27
14
12
ữ C v
ùy theo yêu c
và trong t
4
3
6
ện ch
delta
diện. Ngo
à hi
Bảng 1
30
78
11
10
23
à C++ đi
ển thị biểu đồ dạng cột đ
5
4
1
quân s
3
ương tr
) là kho
ư
ừng phút (h
. B
40
118
84
11
52
. K
ài các thông tin v
ơn v
ầu của b
ành vi nhúng m
ợc nhận th
ảng kết quả đáp ứng nhúng mũi t
1
9
7
ự, Số
ẾT QUẢ V
ều khiển đồng bộ hệ thống v
ình
ảng thời gian để đếm số phần th
50
49
159
94
87
48
4
72
ị thời gian, trong một phi
ường hợp
60, 4
ghi
ược lựa chọn l
ài t
ư
ư
ình
60
95
146
144
135
66
7
100
đáp
ập.
ợc gửi tới hệ thống xử lý trung tâm. T
ởng. Ch
5).
- 20
À TH
ứng kích thích
ũi v
kh
70
95
170
120
107
66
21
70
19
ề thời gian, đối t
à nâng lên
ương tr
ư
ảo sát c
ẢO LUẬN
ợc cập nhật li
80
ngay1
127
151
107
93
107
167
119
à cư
ờng độ (intensity) hay tần số
ình c
ường độ kích thích:
90
120
174
158
181
135
70
161
à thu th
với h
ên t
ở khu vực nhận th
ư
ủa hệ thống sẽ đếm số lần
ên t
ùy bi
100
159
141
125
200
115
165
61
ành vi nhúng m
ư
ợng, giao diện c
ập. Các giá trị, tham số
ục số lần nhận th
ến c
trên chu
ập dữ liệu
ởng. T
110
160
155
113
202
127
197
58
ường độ thực hiện
ên chu
ột nhắt ng
120
136
135
77
204
162
177
19
ưởng
ương
ũi.
ột cũng
òn hi
z
130
151
147
113
154
174
194
24
đư
ứng
ưởng
ày
99
ển
ợc
1.
140
150
160
34
194
39
225
75
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử
T. Q. Giáp, , N. T. Tiến, “Xây dựng mô hình thuật toán nhúng mũi trên chuột.” 100
Bảng 2. Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi tùy biến cường độ thực hiện trên chuột nhắt 2.
Cường độ (µA) 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140
chuột Ngay2
Ctr07 20 7 11 5 22 95 129 89 143 128 118 128 173
Ctr12 16 36 87 131 154 152 166 164 160 133 140 127 148
Ctr14 9 42 114 138 111 121 116 111 146 121 123 127 166
Ctr16 5 11 2 105 143 162 201 177 196 204 173 178 164
Ctr21 16 17 76 65 120 165 158 189 160 186 147 135 166
Ctr22 4 2 2 87 110 118 195 185 215 186 176 190 164
Ctr25 15 8 83 41 148 109 134 87 124 60 68 34 74
Kết quả thực nghiệm đánh giá đáp ứng với cường độ kích thích được mô tả trên bảng 1
và 2; giá trị trung bình được miêu tả trên hình 6:
Hình 6. Đáp ứng hành vi nhúng mũi tùy biến cường độ thực nghiệm trên chuột.
Kết quả thực nghiệm trong trường hợp khảo sát tần số kích thích:
Bảng 3. Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi tùy biến tần số thực hiện trên chuột nhắt ngày 1.
Tần số (Hz) 16 20 25 32 40 50 63 80 100 126 158
Tên chuột NGAY1
Ctr027 12 31 18 29 58 48 123 144 103 110 146
Ctr029 15 5 5 25 10 29 233 265 84 191 253
Ctr030 19 12 24 27 82 92 158 211 191 169 192
Ctr032 19 6 5 12 16 74 168 161 145 155 143
Ctr033 4 7 18 17 27 62 93 128 112 151 74
Ctr034 12 32 20 19 23 117 147 204 195 214 179
Ctr006 24 62 103 101 191 250 190 222 240 250 181
0
20
40
60
80
100
120
140
160
0 20 40 60 80 100 120 140 160
B
SR
/p
h
ú
t
Cường độ (µA)
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 101
Bảng 4. Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi tùy biến tần số thực hiện trên chuột nhắt ngày 2.
Tần số (Hz) 16 20 25 32 40 50 63 80 100 126 158
Tên chuột NGAY2
Ctr027 16 17 10 34 52 53 99 132 110 133 95
Ctr029 5 3 10 3 32 59 219 228 259 258 271
Ctr030 3 9 24 20 62 77 159 152 189 154 130
Ctr032 13 15 30 11 41 115 202 190 183 176 179
Ctr033 7 8 6 13 73 115 108 146 138 135 81
Ctr034 24 6 8 13 29 167 178 187 188 202 157
Ctr006 22 31 106 111 215 262 245 212 226 235 185
Kết quả thực nghiệm đánh giá đáp ứng với tần số kích thích được mô tả trên bảng 3 và
4; giá trị trung bình được miêu tả trên hình 7:
Hình 7. Đáp ứng hành vi nhúng mũi tùy biến tần số thực nghiệm trên chuột.
Dữ liệu được lưu và phân tích với mục đính nhằm đánh giá đáp ứng hành vi nhúng mũi
trên chuột nhắt đối với giá trị của tham số cường độ và tần số kích thích. Hành vi nhúng
mũi của chuột nhiều nhất hay số phần thưởng lớn nhất trong một bài tập thì khoảng giá trị
tham số kích thích đấy được coi là tối ưu.
Xung điện kích thích một chiều với các tham số cường độ khoảng 90 - 110μA và tần số
khoảng 100 – 130Hz phù hợp đối với nghiên cứu trên chuột nhắt đã được nghiên cứu và
công bố [[1]], [[2]].
4. KẾT LUẬN
Do BSR ảnh hưởng trực tiếp tới hệ thống phần thưởng của não bộ nên có rất nhiều tác
động có thể gây biến đổi hành vi ICSS trên động vật. Hầu hết các thí nghiệm liên quan tới
ICSS đều nghiên cứu về tính hiệu quả của các tác động, bao gồm tác động cấp tính hoặc
trường diễn của các dược chất; cai thuốc (đối với dược chất gây nghiện); tác động của việc
gây tổn thương các vùng đặc hiệu của não tới ICSS; hay các tác động lên gene,
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
B
SR
/S
e
ss
io
n
Tần số (HZ)
Kỹ thuật điều khiển & Điện tử
T. Q. Giáp, , N. T. Tiến, “Xây dựng mô hình thuật toán nhúng mũi trên chuột.” 102
receptorTrong bài báo này, chúng tôi quan tâm đến xây dựng mô hình thuật toán ứng
dụng điều khiển kích thích tế bào thần kinh thông qua hành vi nhúng mũi trên chuột. Mô
hình thuật toán trong hệ thống kích thích điện tế bào có thông qua hệ thống ghi đáp ứng
nhúng mũi có khả năng phát hiện đối tượng có kích thước 0,5mm tại tần số 100Hz với thời
gian đáp ứng 0,5ms; hệ thống đảm bảo tính ổn định và không xảy ra hiện tượng lỗi trong
quá trình ghi đo. Đó là cơ sở khảo sát thực nghiệm tham số kích thích điện phù hợp đối với
tế bào thần kinh gồm: cường độ và tần số. Trên cơ sở bộ tham số phù hợp nhất thu được sẽ
được sử dụng trong đánh giá đặc điểm của tế bào vị trí hồi Hải mã, cũng như trong các
nghiên cứu đối với tế bào thần kinh sẽ được các tác giả sớm công bố trong các nghiên cứu
tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Tạ Quốc Giáp, Nguyễn Lê Chiến, Lê kỳ Biên (2018), “Xây dựng mạch điện tử mô
phỏng đáp ứng của tế bào thần kinh với xung điện một chiều”, Tạp chí nghiên cứu
KH&CN Quân sự, số Đặc san FEE, 8-2018, 391-398.
[2]. Nguyễn Lê Chiến, Trần Hải Anh. (2012) Mô hình Gompertz’s và hành vi tự kích
thích nội sọ. Tạp chí Sinh lý học, 16(2).
[3]. Bauer CT, Banks ML, Blough BE, and Negus SS (2013), “Use of intracranial self-
stimulation to evaluate abuse-related and abuse-limiting effects of monoamine
releasers in rats”, Br J Pharmacol. 2013 Feb; 168(4): 850–862.
[4]. Berridge KC and Robinson TE (2003), “Parsing reward”, Trends in Neurosci. 26(9):
507-513.
[5]. Carlezon Jr WA & Chartoff EH (2007), “Intracranial self-stimulation (ICSS) in
rodents to study the neurobiology of motivation”, Nat. prot., 2 (11), 2987-2995.
[6]. Lazenka MF, Blough BE, Negus SS (2016), “Preclinical Abuse Potential Assessment
of Flibanserin: Effects on Intracranial Self-Stimulation in Female and Male Rats”, J
Sex Med; 13(3):338-349.
[7]. M. Fukuda, T. Kobayashi, J. Bures, T. Ono (1992), “Rat exploratory behavior
controlled by intracranial self-stimulation improves the study of place cell activity”,
44(2-3): 121-31.
[8]. M. Sidman, J. V. Brady, J. J. Boren, D. G. Conrad and A. Schulman (2016), “Reward
Schedules and Behavior Maintained by Intracranial Self-Stimulation”.
[9]. Negus SS, Moerke MJ (2018), Determinants of opioid abuse potential: Insights using
intracranial self-stimulation, Peptides. 112:23-31.
[10]. Shizgal P, Murry B (1989), “Neuronal basis of intracranial self-stimulation, in The
Neuropharmacological Basis of Reward”, (Liebman JM, Cooper SJ, editors., eds)
Oxford University Press, New York [Ref list].
[11]. S. Stevens Negus and Laurence L. Miller (July 2014) Intracranial Self-Stimulation
to Evaluate Abuse Potential of Drugs. Pharmacol Rev 66:869–917.
[12]. Vlachou S., Markou A (2011), “Intracranial self-stimulation. M.C. Olmstead (Ed.),
Animal models of drug addictions”, Springer, NewYork, 3-56
[13]. Wise RA (1996), “Addictive drugs and brain stimulation reward”. Annu. Rev.
Neurosci. 19: 319-40.
[14]. William A Carlezon Jr & Elena H Chartoff (2007), “Intracranial self-stimulation
(ICSS) in rodents to study the neurobiology of motivation”. Published online
doi:10.1038/nprot.2007.441.
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 103
ABSTRACT
BUILDING THE MODEL, THE ALGORITHM OF ELECTRICAL STIMULI TO
NEURON AND BEHAVIORAL RESPONSE BY NOSE - POKING ON THE MICE
Electrical stimulation of nerve cells plays an important role in experimental
research in animals. Behavioral observations combined with the bio-signal
collection are the basis for assessing animal response through external stimuli such
as electrical stimulation, pharmaceuticals, etc. observing behavior on animals
cannot be immediate but requires continuous observation, acting. Examining the
parameters of electrical stimulation of neurons and observing the response to
certain behavior of animals will help us to examine the object in a proactive,
continuous way. In this article, the authors build a model of neuronal stimulation
and stimulation algorithm for simulated nose-poking behavioral response.
Successful construction of models and algorithms are the basis for evaluating the
system as well as the excitation electrical parameters in animal research through
experimental exercises.
Keywords: Electrical stimulation; Neurons; Biological signals; Stimulation models; Stimulation algorithms;
Behavioral responses.
Nhận bài ngày 16 tháng 01 năm 2019
Hoàn thiện ngày 22 tháng 02 năm 2019
Chấp nhận đăng ngày 16 tháng 4 năm 2019
Địa chỉ: 1 Viện Điện Tử - Viện Khoa học và Công nghệ quân sự;
2 Học viện Quân y;
3Học viện Kỹ thuật quân sự.
* Email: tqgiaphvqy@gmail.com.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11_giap2_6144_2150367.pdf