Tài liệu Xây dựng chương trình đào tạo giáo viên Trung học Cơ sở dạy môn lịch sử và địa lí đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục Phổ thông sau 2020 - Trịnh Thị Quỳnh: VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
10
Email: nguyenthiyencdspnd@gmail.com
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
DẠY MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG SAU 2020
Trịnh Thị Quỳnh - Nguyễn Thị Yến
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định
Ngày nhận bài: 20/4/2019; ngày chỉnh sửa: 03/5/2019; ngày duyệt đăng: 12/5/2019.
Abstract: History and Geography is a new subject in general education curriculum after 2020.
Developing the training curriculum for secondary school teachers to teach History and Geography
to meet the requirements of educational practice is an urgent issue. Based on the legal basis of the
development of the training curriculum, keep close to the general education curriculum after 2020
and the professional standard of school teachers stipulated in Circular No. 20/2018/TT-BGDĐT,
we has conducted to develop History and Geography training curriculum, including the following ...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng chương trình đào tạo giáo viên Trung học Cơ sở dạy môn lịch sử và địa lí đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục Phổ thông sau 2020 - Trịnh Thị Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
10
Email: nguyenthiyencdspnd@gmail.com
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
DẠY MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG SAU 2020
Trịnh Thị Quỳnh - Nguyễn Thị Yến
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định
Ngày nhận bài: 20/4/2019; ngày chỉnh sửa: 03/5/2019; ngày duyệt đăng: 12/5/2019.
Abstract: History and Geography is a new subject in general education curriculum after 2020.
Developing the training curriculum for secondary school teachers to teach History and Geography
to meet the requirements of educational practice is an urgent issue. Based on the legal basis of the
development of the training curriculum, keep close to the general education curriculum after 2020
and the professional standard of school teachers stipulated in Circular No. 20/2018/TT-BGDĐT,
we has conducted to develop History and Geography training curriculum, including the following
steps: survey the professional practice of History and Geography teachers as a basis for developing
the goals and outcomes of the training curriculum; build students’ competence profile; build
subject matrix, estimate the training curriculum framework; develop the detailed outline of
modules; organize conferences to obtain experts’ opinions and complete the curriculum.
Keywords: Training curriculum, History and Geography, professional standard, competency.
1. Mở đầu
Trong xu hướng đổi mới căn bản toàn diện nền giáo
dục hiện nay, trước yêu cầu đổi mới chương trình và sách
giáo khoa (SGK) phổ thông, Chương trình đào tạo
(CTĐT) của các trường sư phạm nói chung và của các
trường cao đẳng sư phạm (CĐSP) nói riêng, cần xây
dựng, đổi mới theo hướng phát triển năng lực (NL) và
phẩm chất người học, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp, đó là một đòi hỏi cấp thiết. Xác định nhiệm vụ
quan trọng đó, trong những năm gần đây, Trường CĐSP
Nam Định đã tiến hành phát triển CTĐT các ngành hiện
có theo định hướng phát triển NL và phẩm chất người
học đồng thời xây dựng mới một số CTĐT nhằm chuẩn
bị đội ngũ giáo viên (GV) thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông sau 2020.
Bài viết trình bày một số nội dung xoay quanh vấn đề
“Xây dựng chương trình đào tạo GV trung học cơ sở
(THCS) dạy môn Lịch sử và Địa lí đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông sau 2020”.
2. Nội dung nghiên cứu
2.1. Cơ sở xây dựng chương trình
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi
mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH,
HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể; Chương
trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí;
- Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ban hành Quy
định chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT, Quy định khối
lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về NL mà người học
đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo
của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định,
ban hành CTĐT.
2.2. Những nguyên tắc xây dựng chương trình đào tạo
Căn cứ vào những văn bản pháp lí về việc phát triển
chương trình đào tạo, tiếp thu những ý kiến góp ý từ các
chuyên gia giáo dục và các đơn vị sử dụng lao động, chúng
tôi xác định những nguyên tắc xây dựng CTĐT như sau:
- Mục tiêu CTĐT GV phải chỉ rõ những yêu cầu cần
đạt của sinh viên sau khi tốt nghiệp, đáp ứng được các
yêu cầu về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông mới là “nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
chú trọng giáo dục lí tưởng truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, NL và kĩ năng vận hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn”.
- CTĐT xây dựng theo hướng “mở” để thường
xuyên phát triển CTĐT và đáp ứng cho nhiều đối tượng:
học trở thành GV (hướng ứng dụng nghề nghiệp), học
trở thành giảng viên (hướng nghiên cứu), thậm chí học
để đáp ứng việc chuyển đổi nghề nghiệp; vì vậy, cần
xây dựng nhiều module, chuyên đề để sinh viên tự chọn
theo nhu cầu học tập.
- CTĐT chú trọng đổi mới và tăng thời lượng cho
thực hành; tự học, tự nghiên cứu, trải nghiệm thực tiễn
và rèn nghề.
- Cấu trúc và nội dung chương trình đảm bảo tính
khoa học, phù hợp với phương thức đào theo tín chỉ; các
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
11
học phần có tính tích hợp, liên thông, đảm bảo kiến thức
và kĩ năng theo chuẩn đầu ra.
- Cập nhật những vấn đề mới của thực tiễn giáo dục
ở các địa phương, nhà trường để thường xuyên phát triển
CTĐT, giúp sinh viên tốt nghiệp đáp ứng được yêu cầu
của thực tiễn giáo dục phổ thông.
2.3. Xây dựng chương trình đào tạo
2.3.1. Xác định mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo
2.3.1.1. Cơ sở xác định mục tiêu và chuẩn đầu ra
- Mục tiêu chung của chương trình đào tạo phải đạt
được các tiêu chí về phẩm chất, nhân cách và các NL của
Chuẩn nghề nghiệp GV từng bậc đã được quy định tại
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ban hành Quy định
chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thông ngày
22/8/2018 của Bộ GD-ĐT.
- Mục tiêu cụ thể của GV dạy môn Lịch sử và Địa lí
còn cần phải đáp ứng thực tiễn nghề nghiệp của GV tại
các cơ sở sử dụng lao động. Qua khảo sát 60 GV dạy
Lịch sử và Địa lí ở trường THCS trên địa bàn tỉnh Nam
Định, chúng tôi đã thu được bảng mô tả các công việc
của GV gồm: giảng dạy (13 công việc), công tác giáo dục
(9 công việc), công tác đoàn thể (8 công việc), các công
tác khác (7 công việc). Căn cứ vào bảng mô tả công việc
của GV THCS, chúng tôi tiếp tục xây dựng bảng khảo
sát đánh giá tầm quan trọng của các công việc, trên cơ sở
đó xác định mục tiêu đào tạo theo NL cần có của GV
THCS dạy môn Lịch sử và Địa lí.
2.3.1.2. Mục tiêu
Đào tạo cử nhân ngành Sư phạm Lịch sử và Địa lí có
NL giáo dục, NL dạy học đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm
của người GV dạy môn Lịch sử và Địa lí ở trường THCS;
có phẩm chất đạo đức; có kĩ năng tự học đáp ứng yêu cầu
phát triển giáo dục.
Sinh viên tốt nghiệp hệ đào tạo này có thể tiếp tục học
lên trình độ Đại học các ngành Sư phạm Lịch sử, Sư
phạm Địa lí.
2.3.1.3. Chuẩn đầu ra
- Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
+ Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ công dân.
+ Yêu nghề dạy học; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh
thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của
nhà giáo; là tấm gương tốt cho học sinh.
+ Tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, nhiệt tình
giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
+ Có lối sống lành mạnh, văn minh, tác phong sư
phạm mẫu mực.
- Về kiến thức, kĩ năng:
+ Hiểu biết về những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa
Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; có kiến thức về các
văn bản hiện hành quản lí, điều hành giáo dục đào tạo, về
lĩnh vực rèn luyện thể chất, về công tác quốc phòng - an
ninh của Đảng và Nhà nước; nắm vững nhiệm vụ, nội
dung, nguyên tắc dạy học, giáo dục ở trường THCS; các
kiến thức về tâm lí con người nói chung và lứa tuổi
THCS nói riêng, phương pháp dạy học bộ môn; có kĩ
năng làm GV chủ nhiệm, làm công tác Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh.
+ Nắm vững kiến thức về Lịch sử Việt Nam (ghi nhớ và
hiểu bản chất sự phát triển kế tiếp của các triều đại, các thời
đại của lịch sử; quá trình ra đời và sự hoàn thiện của hệ thống
nhà nước và pháp luật; những thành tựu về kinh tế, xã hội,
văn hóa; lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc và những
cuộc chiến tranh chống ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc
và toàn vẹn lãnh thổ), Lịch sử thế giới (nắm được sự phân
kì lịch sử nhân loại, nhận thức và nắm vững tri thức lịch sử
thế giới cổ trung đại, cận đại và hiện đại, vận dụng được
những tri thức lịch sử để lí giải những vấn đề nổi bật trong
lịch sử thế giới qua các thời đại...), đáp ứng yêu cầu dạy học
môn Lịch sử ở THCS theo định hướng tích hợp.
+ Nắm vững kiến thức về Địa lí đại cương (Địa lí tự
nhiên đại cương, Địa lí KT-XH đại cương), Địa lí thế giới
(Địa lí các châu lục, Địa lí tự nhiên, Địa lí KT-XH, Địa
lí Đông Nam Á...), Địa lí Việt Nam (Địa lí tự nhiên, Địa
lí KT-XH, môi trường, biển và đảo Việt Nam) và Địa lí
địa phương đáp ứng yêu cầu dạy học môn Địa lí ở THCS
theo định hướng tích hợp.
+ Nắm vững mục tiêu, chương trình, phương pháp
dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
+ Có kiến thức thực tế giáo dục; tổ chức được các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS.
+ Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin trong dạy
học và nghiên cứu. Bước đầu sử dụng được ngoại ngữ
trong giao tiếp và tra cứu tài liệu.
- Về NL nghề nghiệp:
Các NL chuyên ngành
+ NL hình thành và phát triển những giá trị nhân văn
từ truyền thống lịch sử dân tộc, từ những bài học cuộc
sống vào thực tiễn nhà trường và đời sống xã hội.
+ NL chuyên môn Lịch sử cơ bản: nhận thức các sự
kiện lịch sử; sử dụng tư liệu lịch sử; tạo biểu tượng, hình
thành khái niệm, rút ra bài học và quy luật lịch sử.
+ NL chuyên môn Địa lí cơ bản: phân tích các thuộc
tính không gian và mối liên hệ không gian giữa các sự
vật, hiện tượng; vận dụng kiến thức lí thuyết để giải thích
các hiện tượng Địa lí tự nhiên, Địa lí KT-XH.
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
12
+ NL thích ứng linh hoạt với sự biến đổi của chương trình,
môi trường dạy học, nghiên cứu môn Lịch sử và Địa lí.
+ NL tích hợp Lịch sử và Địa lí: tư duy tổng hợp theo
lãnh thổ; sử dụng bản đồ, lược đồ; nghiên cứu và dạy học
ở thực địa; tổ chức các hoạt động trải nghiệm.
Các NL sư phạm chung:
+ NL phát triển chuyên môn nghiệp vụ: Nắm vững
chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập
nhật, nâng cao NL chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
+ Xây dựng môi trường giáo dục: xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng,
chống bạo lực học đường.
+ NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội: Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động
phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
+ NL sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và
truyền thông, thiết bị trong dạy học, giáo dục: sử dụng
được ngoại ngữ (tiếng Anh) trong giao tiếp cơ bản; khai
thác và sử dụng được thiết bị, công nghệ thông tin trong
dạy học, giáo dục.
2.3.2. Xây dựng hồ sơ năng lực
2.3.2.1. Cơ sở xây dựng các năng lực từ hồ sơ nghề
nghiệp
- Ở phần trước, chúng tôi đã mô tả các nghề nghiệp
đặc trưng mà một sinh viên tốt nghiệp phải thực hiện
trong quá trình hành nghề sau khi ra trường. Tiếp tục
phân tích các nghề nghiệp đặc trưng đó, chúng tôi đã xây
dựng các NL đặc thù mà sinh viên phải đạt trong quá
trình học tập.
- Từ Chuẩn nghề nghiệp GV trung học theo Thông tư
số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018/TT của Bộ
trưởng Bộ GD-ĐT. Bộ chuẩn này gồm 5 tiêu chuẩn với
15 tiêu chí.
Từ các căn cứ trên, chúng tôi xây dựng bảng mô tả
hồ sơ phẩm chất, NL của sinh viên ngành Sư phạm Lịch
sử và Địa lí.
Bảng 1. Hồ sơ phẩm chất, NL của sinh viên ngành Sư phạm Lịch sử và Địa lí (rút gọn)
TT Phẩm chất / NL Dự kiến module kiến thức
1
Phẩm chất nhà giáo: Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo;
chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng
phong cách nhà giáo
Các học phần đại cương
chung; Các học phần phương
pháp dạy học chung và
chuyên ngành
2
Các NL Sư phạm chung
- NL phát triển chuyên môn nghiệp vụ: Nắm vững chuyên môn và thành thạo
nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao NL chuyên môn và nghiệp vụ đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- NL xây dựng môi trường giáo dục: Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường
- NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Tham gia tổ
chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
- NL sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và truyền thông, thiết bị trong dạy
học, giáo dục: Sử dụng được ngoại ngữ (tiếng Anh) trong giao tiếp cơ bản; khai
thác và sử dụng được thiết bị, công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục
Các học phần giáo dục đại
cương chung; Các học phần
phương pháp dạy học chung
và chuyên ngành
3
Các NL chuyên ngành
- NL hình thành và phát triển những giá trị nhân văn từ truyền thống lịch sử dân tộc,
từ những bài học cuộc sống vào thực tiễn nhà trường và đời sống xã hội.
- NL chuyên môn Lịch sử cơ bản: nhận thức các sự kiện lịch sử; sử dụng tư liệu lịch
sử; tạo biểu tượng, hình thành khái niệm, rút ra bài học và quy luật lịch sử.
- NL chuyên môn Địa lí cơ bản: phân tích các thuộc tính không gian và mối liên
hệ không gian giữa các sự vật, hiện tượng; vận dụng kiến thức lí thuyết để giải
thích các hiện tượng Địa lí tự nhiên, Địa lí KT-XH.
- NL thích ứng linh hoạt với sự biến đổi của chương trình, môi trường dạy học,
nghiên cứu môn Lịch sử và Địa lí.
- NL tích hợp Lịch sử và Địa lí: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, lược
đồ; nghiên cứu và dạy học ở thực địa; tổ chức các hoạt động trải nghiệm.
Mĩ học đại cương, Giáo dục
môi trường, Giáo dục qua di
sản
Các học phần chuyên môn
Lịch sử
Các học phần chuyên môn
Địa lí
Các học phần phương pháp
dạy học
Các học phần tích hợp Lịch
sử, Địa lí
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
13
2.3.3. Xây dựng ma trận môn học
2.3.3.1. Căn cứ để xây dựng ma trận môn học
Bảng 2. Ma trận môn học
Moddule kiến thức
NĂNG LỰC
N
L
x
ây
d
ự
n
g
m
ô
i
tr
ư
ờ
n
g
gi
áo
d
ục
N
L
p
h
át
t
ri
ển
m
ố
i
q
u
an
h
ệ
g
iữ
a
N
T
, G
Đ
v
à
X
H
N
L
s
ử
d
ụ
ng
n
g
oạ
i
n
gữ
, T
B
D
G
, ứ
n
g
d
ụn
g
C
N
T
T
N
l
ph
át
t
ri
ển
c
h
uy
ên
m
ôn
, n
gh
iệ
p
v
ụ
N
L
h
ìn
h
th
àn
h
v
à
P
T
c
ảm
x
ú
c
N
V
ở
n
gư
ờ
i
họ
c
N
L
n
h
ận
t
h
ứ
c
cá
c
sự
k
iệ
n
l
ịc
h
s
ử
N
L
s
ử
d
ụ
ng
t
ư
l
iệ
u
lị
ch
s
ử
N
L
t
ạo
b
iể
u
tư
ợ
ng
, h
ìn
h
t
h
àn
h
K
N
..
N
L
t
ổ
ch
ứ
c
cá
c
H
Đ
T
N
S
T
N
L
p
h
ân
t
íc
h
c
ác
t
hu
ộ
c
tí
n
h
K
G
N
L
v
ận
d
ụn
g
K
T
đ
ể
gi
ải
t
h
íc
h
cá
c
H
T
Đ
L
T
N
N
L
v
ận
d
ụn
g
k
iế
n
t
h
ứ
c
để
g
iả
i
th
íc
h
c
ác
H
T
Đ
L
K
T
X
H
N
L
t
h
àn
h
l
ập
b
iể
u
đ
ồ,
b
ản
đ
ồ
N
L
d
ạy
h
ọ
c
L
ịc
h
s
ử
N
L
d
ạy
h
ọ
c
Đ
ịa
l
ý
N
L
d
ạy
h
ọ
c
tí
ch
h
ợ
p
N
L
t
ư
d
u
y
tổ
ng
h
ợ
p
th
eo
l
ãn
h
th
ổ
N
L
s
ử
d
ụ
ng
b
ản
đ
ồ,
l
ư
ợ
c
đ
ồ
N
L
n
gh
iê
n
cứ
u
, d
ạy
h
ọc
ở
t
h
ự
c
đị
a
Các học phần Chính trị X X
Quản lí hành chính nhà nước và
QL ngành GD-ĐT
X X X
Tiếng Anh 1, 2, 3 X X
Các HP GDTC, Quốc phòng -
An ninh
X
Tin học X X
Các học phần Tâm lí học, Giáo
dục học
X X X X
Công tác Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh
X X X
ĐC về PPDH và ĐG ở THCS X X X X
Rèn nghiệp vụ sư phạm X X X X X X X X X X X X X X X X X X X
PPDH Lịch sử và Địa lí 1,2 X X X X X
Hoạt động trải nghiệm X X X X X X X X X X X X X X X
Thực hành nghề X X X X X X X X X X X X X X X X
Thực tập sư phạm 1,2 X X X X X X X X
Nhập môn sử học X X X X
Lịch sử thế giới cổ - trung đại X X X X X
Lịch sử thế giới cận đại X X X X X
Lịch sử thế giới hiện đại X X X X X
Lịch sử Việt Nam cổ - trung đại X X X X X
Lịch sử Việt Nam cận đại X X X X X
Lịch sử Việt Nam hiện đại X X X X X
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
14
Quan hệ quốc tế từ Chiến tranh
thế giới thứ nhất đến nay
X X X X X
Việt Nam trong xu thế toàn cầu
hóa và khu vực hóa
X X X X X X
Giáo dục qua di sản X X X X X
Khảo cổ học X X
Bản đồ học X X
Địa lí tự nhiên đại cương X X X X X X X X X
Địa lí KT-XH đại cương X X X X X X X X X X
Địa lí các châu X X X X X X X X X X
Địa lí tự nhiên Việt Nam X X X X X X X X X X
Địa lí KT - XH Việt Nam X X X X X X X X X X
Thực địa 1, 2 X X X X X X X X X X
Giáo dục môi trường X X X X
Địa chất học x X X
Một số chủ đề tích hợp X X X X X X X X X X X
Lịch sử và Địa lí địa phương X X X X X
Tiếng Việt thực hành X X X X
Văn hóa, Văn học và ngôn ngữ
địa phương
X X X
Đại cương mĩ học X X X
Lịch sử văn minh thế giới X X X X X
Một số chuyên đề Lịch sử X X X X X
Một số chuyên đề dạy học Địa lí X X X X X X X X X X
- Căn cứ vào Chương trình giáo dục phổ thông môn
Lịch sử và Địa lí để xác định các module kiến thức nền
tảng, cốt lõi.
- Để đảm bảo CTĐT sát với thực tiễn nghề nghiệp,
chúng tôi tiến hành lấy ý kiến GV dạy môn Lịch sử và
Địa lí ở THCS về các module kiến thức (học phần) dự
kiến đưa vào CTĐT trên 4 mức độ: Rất thiết thực; Thiết
thực; Bình thường; Không thiết thực, trên cơ sở đó xác
định các học phần bắt buộc và tự chọn.
- Nghiên cứu các CTĐT khác cùng trình độ ở Trường
CĐSP Nam Định
2.3.3.2. Dự kiến các học phần:
- Đảm bảo tính liên thông ngang, các học phần giáo
dục đại cương chung và chuyên nghiệp có thời lượng như
các CTĐT khác cùng trình độ hiện hành.
- Nhằm hình thành NL dạy học Lịch sử và Địa lí, căn
cứ vào phương pháp dạy học bộ môn và yêu cầu cập nhật
với chương trình phổ thông có các học phần: Phương pháp
dạy học Lịch sử và Địa lí 1,2; Hoạt động trải nghiệm.
- Nhằm đảm bảo sinh viên có kiến thức nền tảng cốt lỗi
về khoa học Lịch sử có các học phần: Nhập môn sử học,
Khảo cổ học, Lịch sử thế giới cổ - trung đại, Lịch sử thế giới
cận đại, Lịch sử thế giới hiện đại, Lịch sử Việt Nam cổ -
trung đại, Lịch sử Việt Nam cận đại, Lịch sử Việt Nam hiện
đại, Quan hệ quốc tế từ chiến tranh thế giới thứ nhất đến
nay, Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa.
- Nhằm đảm bảo sinh viên có kiến thức nền tảng cốt
lõi về khoa học Địa lí có các học phần: Bản đồ học, Địa
lí tự nhiên đại cương, Địa chất học, Địa lí KT-XH đại
cương, Địa lí các châu, Địa lí tự nhiên Việt Nam, Địa lí
kinh tế - xã hội Việt Nam, Thực địa 1, 2.
- Nhằm giúp sinh viên dạy tốt 4 chủ đề tích hợp trong
Chương trình GDPT môn Lịch sử và Địa lí: chúng tôi xây
dựng các học phần: Một số chủ đề tích hợp, Lịch sử và Địa
lí địa phương, Tiếng Việt thực hành, Văn hóa, văn học và
ngôn ngữ địa phương, Đại cương mĩ học, Lịch sử văn
minh thế giới, Giáo dục môi trường, Giáo dục qua di sản.
- Các học phần thay thế khóa luận là những học phần có
tính chuyên sâu về Lịch sử, Địa lí và thực hành nghề nghiệp
Trên cơ sở những chỉ đạo chung của Bộ GD-ĐT và ý
kiến điều tra thực tiễn, chúng tôi đã tiến hành thảo luận
và xác định module kiến thức của CTĐT đồng thời xây
dựng ma trận môn học tương ứng với hồ sơ NL sinh viên
(bảng 2, trang 13).
2.3.4. Xây dựng khung chương trình đào tạo
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
15
Bảng 3. Khung CTĐT Lịch sử và Địa lí
TT Tên học phần Số TC
I. Kiến thức giáo dục đại cương 22
1 Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
2 Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3
5 Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành GD-ĐT 2
6 Tiếng Anh 1 2
7 Tiếng Anh 2 2
8 Tiếng Anh 3 3
9 Giáo dục pháp luật 1
10 Giáo dục thể chất 2*
11 Đường lối quân sự của Đảng 3*
12 Công tác quốc phòng, an ninh 2*
13 Quân sự chung (thực hành) 3*
14 Tin học 2
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 84
1. Các học phần nghiệp vụ 23
15 Tâm lí học 1 2
16 Tâm lí học 2 2
17 Giáo dục học 1 2
18 Giáo dục học 2 2
19 Công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 1
20 Đại cương về phương pháp dạy học và đánh giá ở THCS 2
21 Rèn nghiệp vụ sư phạm 3
22 phương pháp dạy học Lịch sử và Địa lí 1 3
23 phương pháp dạy học Lịch sử và Địa lí 2 3
24 Hoạt động trải nghiệm 3
2. Các học phần chuyên ngành 61
a. Kiến thức chuyên ngành Lịch sử 18
25 Nhập môn sử học 1
26 Lịch sử thế giới cổ - trung đại 2
27 Lịch sử thế giới cận đại 2
28 Lịch sử thế giới hiện đại 2
29 Lịch sử Việt Nam cổ - trung đại 2
30 Lịch sử Việt Nam cận đại 2
31 Lịch sử Việt Nam hiện đại 3
32 Quan hệ quốc tế từ Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2
33 Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa 2
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
16
b. Kiến thức chuyên ngành Địa lí 18
34 Bản đồ học 2
35 Địa lí tự nhiên đại cương 3
36 Địa lí KT-XH đại cương 3
37 Địa lí các châu 3
38 Địa lí tự nhiên Việt Nam 3
39 Địa lí KT-XH Việt Nam 2
40 Thực địa 1 1
41 Thực địa 2 1
*Tự chọn 1 trong 2 học phần (1TC) 1
42 Khảo cổ học 1
43 Địa chất học 1
c. Kiến thức tích hợp 13
44 Một số chủ đề tích hợp 4
45 Lịch sử và Địa lí địa phương 2
*Tự chọn 4 trong 6 học phần (7 TC)
46 Tiếng Việt thực hành 2
47 Văn hóa, văn học và ngôn ngữ địa phương 2
48 Đại cương mĩ học 2
49 Lịch sử văn minh thế giới 2
50 Giáo dục qua di sản 1
51 Giáo dục môi trường 1
d. Thực tập sư phạm 6
52 Thực tập sư phạm 1 (3 tuần) 2
53 Thực tập sư phạm 2 (6 tuần) 4
e. Các học phần thay thế khóa luận, chọn 5 tín chỉ 5
54 Một số chuyên đề Lịch sử 3
55 Một số chuyên đề dạy học Địa lí 2
56 Thực hành nghề 2
Tổng số tín chỉ 106
2.3.5. Xây dựng đề cương chi tiết các học phần
Mục tiêu của CTĐT sẽ chỉ đạo việc xây dựng đề
cương chương trình các học phần sao cho thật sát với
thực tế phổ thông, lấy định hướng nghề nghiệp làm cơ sở
xây dựng các module kiến thức trong học phần. Theo đó,
chúng tôi biên soạn đề cương chương trình với 3 nhiệm
vụ dạy học chính nhằm trả lời cho 3 câu hỏi:
+ Học phần này sẽ phục vụ gì cho việc dạy ở THCS?
Để trả lời cho câu hỏi này, học phần yêu cầu SV khảo sát
thực tiễn SGK phổ thông để nắm bắt những kiến thức
cũng như nhiệm vụ học tập cần thiết (khoảng 10%-15%
số tiết của học phần).
+ Để thực hiện nhiệm vụ ấy cần huy động kiến thức
và kĩ năng gì? Trả lời cho câu hỏi này chính là thực hiện
mục tiêu kiến thức và kĩ năng của học phần (khoảng
50% số tiết của học phần).
+ Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn
như thế nào? (Thực hành chuyên môn nghiệp vụ:
khoảng 35%-40% số tiết của học phần).
Trên tinh thần đó, các nhóm, tổ chuyên môn đã tiến
hành khảo sát thực tiễn, thảo luận và xây dựng đề cương
chi tiết các học phần.
2.3.6. Hoàn thiện chương trình đào tạo
VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 3 tháng 5/2019, tr 10-17
17
Sau khi xây dựng đề cương chi tiết các học phần như
trên, chúng tôi tiếp tục tổ chức hội thảo lấy ý kiến của các
chuyên gia giáo dục, các cơ sở đào tạo và GV để lựa chọn
các module kiến thức thực sự phù hợp, sát với mục tiêu
đào tạo. Tại hội thảo này, những học phần được xác định
là xa mục tiêu hình thành NL đều được chúng tôi loại bỏ
khỏi CTĐT và chỉ giữ lại những module góp phần hình
thành NL cần thiết gắn với mục tiêu đào tạo.
3. Kết luận
Lịch sử và Địa lí là một môn học mới trong chương
trình GDPT sau 2020. Việc xây dựng CTĐT GV
THCS dạy môn Lịch sử và Địa lí nhằm đáp ứng yêu
cầu của thực tiễn giáo dục là một vấn đề cấp bách.
Xuất phát từ việc khảo sát thực tiễn nghề nghiệp của
người GV làm cơ sở để xác định mục tiêu và xây dựng
chuẩn đầu ra, nhóm tác giả đã tiến hành các bước
nghiên cứu rất khoa học, tuần tự và xây dựng được
CTĐT Lịch sử và Địa lí với thời lượng 106 tín chỉ
(chưa kể nội dung giáo dục thể chất, quốc phòng và an
ninh). CTĐT không phải là sự “ghép” cơ học chương
trình đào tạo 2 ngành Sư phạm Lịch sử và Địa lí trước
đây mà được xây dựng trên quan điểm tích hợp với tỉ
lệ hợp lí giữa các module kiến thức/ học phần. Thông
qua quy trình phát triển CTĐT Lịch sử và Địa lí với
mục tiêu đào tạo GV THCS đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới, chúng tôi mong muốn
đóng góp một tiếng nói trên cơ sở tổng kết kinh
nghiệm thực tiễn đang nghiên cứu và triển khai tại đơn
vị, hi vọng nhận được sự chia sẻ, góp ý từ các nhà khoa
học, các chuyên gia phát triển CTĐT để có được tiếng
nói chung vì mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện
GD-ĐT.
Tài liệu tham khảo
[1] Bộ GD-ĐT (2015). Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên phổ thông của
các cơ sở đào tạo giáo viên.
[2] Bộ GD-ĐT (2015). Những vấn đề chung về phát
triển chương trình đào tạo giáo viên.
[3] Bộ GD-ĐT (2005). Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm cho giáo viên trường đại học, cao đẳng. Học
viện Quản lí giáo dục.
[4] Bộ GD-ĐT (2015). Phát triển chương trình đào tạo
giáo viên nhóm ngành khoa học xã hội, Hà Nội.
[5] Bộ GD-ĐT (2015). Tài liệu Hội thảo “Nâng cao
năng lực đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, cán bộ quản
lí các trường sư phạm”. Trường Cao đẳng Sư phạm
Hải Dương.
[6] Bộ GD-ĐT (2014). Năng lực quản lí và phát triển
chương trình giáo dục ở trung học phổ thông.
[7] Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh (2007).
Hội thảo khoa học Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng
cho các trường sư phạm Việt Nam.
XÂY DỰNG CÁC CHUYÊN ĐỀ...
(Tiếp theo trang 9)
3. Kết luận
Trong chương trình đào tạo GV Lịch sử, bài viết đã
đề xuất 5 chuyên đề Địa lí. Đây là những chuyên đề cốt
lõi nhất nhằm hình thành những năng lực chuyên biệt của
giáo viên dạy Địa lí. Có được những năng lực này, GV
Lịch sử hoàn toàn có thể dạy học môn Lịch sử và Địa lí
ở THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục.
Để thực hiện chương trình bồi dưỡng, chúng tôi xin
đưa ra những đề xuất sau:
- Với đội ngũ GV được đào tạo: do chương trình được
rút gọn và thời gian học trên lớp chỉ chiếm 50%, còn lại
là tự học nên GV phải dành thời gian tự học, tự bồi dưỡng
nhiều. Điều này đòi hỏi GV có tinh thần tự giác.
- Với các cấp quản lí: cần tạo điều kiện để đội ngũ
GV được bồi dưỡng trực tiếp về thời gian, kinh phí,
phương tiện
Tài liệu tham khảo
[1] Bộ GD-ĐT (2014). Đề án đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Tài liệu tập
huấn).
[2] Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình Giáo dục phổ
thông môn Lịch sử và Địa lí.
[3] Bộ GD-ĐT (2014). Kinh nghiệm quốc tế về phát
triển chương trình giáo dục phổ thông (Tài liệu Hội
thảo).
[4] Bộ GD-ĐT (2015). Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên phổ thông của
các cơ sở đào tạo giáo viên.
[5] Bộ GD-ĐT (2015). Phát triển chương trình đào tạo
giáo viên nhóm ngành Khoa học xã hội (Tài liệu tập
huấn).
[6] Phạm Hồng Quang (2013). Phát triển chương trình
đào tạo giáo viên - Những vấn đề lí luận và thực tiễn.
NXB Đại học Thái Nguyên.
[7] Ban Chấp hành trung ương (2013). Nghị quyết số 29
NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3trinh_thi_quynh_nguyen_thi_yen_132_2164571.pdf