Tài liệu Xác định nội lực khung không gian và tính toán bố trí cốt thép cho khung phẳng trục 3: CHƯƠNG V:
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG
GIAN VÀ TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO KHUNG PHẲNG TRỤC 3.
GIỚI THIỆU CHUNG:
I.1. Khái niệm khung:
- Khung là một hệ thanh bất biến hình, là kết cấu rất quan trọng trong công trình, tiếp nhận tải trọng sử dụng từ các sàn tầng rồi truyền xuống móng.
- Có thể định nghĩa: Khung = hệ cột + hệ dầm + sàn (trường hợp công trình được thiết kế là sàn không dầm thì sàn được xem là một dầm có độ cứng tương đương)
- Giao điểm giữa cột và dầm gọi là nút khung, nút khung có thể là nút cứng hoặc khớp.
I.2. Phân loại:
I.2.1. Theo phương pháp thi công:
- Khung toàn khối: khi các cấu kiện sàn, dầm, cột được đổ bê tông toàn khối: có độ cứng lớn, các nút khung là các nút cứng (liên kết dầm và cột là liên kết ngàm), loại này hiện đang dùng rất rộng rãi trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Trong luận văn của mình em sử dụng khung toàn khối. Đặc biệt đối với nhà thấp tầng dùng kết cấu chịu lực chính là khung chịu lực.
- Khung lắp ghép: khi các cấu...
28 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 8558 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Xác định nội lực khung không gian và tính toán bố trí cốt thép cho khung phẳng trục 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V:
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG
GIAN VÀ TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO KHUNG PHẲNG TRỤC 3.
GIỚI THIỆU CHUNG:
I.1. Khái niệm khung:
- Khung là một hệ thanh bất biến hình, là kết cấu rất quan trọng trong công trình, tiếp nhận tải trọng sử dụng từ các sàn tầng rồi truyền xuống móng.
- Có thể định nghĩa: Khung = hệ cột + hệ dầm + sàn (trường hợp công trình được thiết kế là sàn không dầm thì sàn được xem là một dầm có độ cứng tương đương)
- Giao điểm giữa cột và dầm gọi là nút khung, nút khung có thể là nút cứng hoặc khớp.
I.2. Phân loại:
I.2.1. Theo phương pháp thi công:
- Khung toàn khối: khi các cấu kiện sàn, dầm, cột được đổ bê tông toàn khối: có độ cứng lớn, các nút khung là các nút cứng (liên kết dầm và cột là liên kết ngàm), loại này hiện đang dùng rất rộng rãi trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Trong luận văn của mình em sử dụng khung toàn khối. Đặc biệt đối với nhà thấp tầng dùng kết cấu chịu lực chính là khung chịu lực.
- Khung lắp ghép: khi các cấu kiện sàn, dầm, cột được chế tạo sẵn, được vận chuyển đến công trường lắp ghép: khung lắp ghép có thời gian thi công nhanh, độ cứng kém hơn khung toàn khối, việc xử lý các mối liên kết rất tốn công và khá phức tạp.
I.2.2. Theo sơ đồ kết cấu:
- Khung hoàn toàn: khi có cột và dầm chịu lực. Loại khung này được dùng để thiết kế trong luận văn.
- Khung không hoàn toàn: khi có cột, dầm và cả tường chịu lực cùng tham gia chịu lực
- Khung bê tông cốt thép có thể là khung một nhịp hoặc nhiều nhịp, một tầng hoặc nhiều tầng.
- Liên kết cột với móng thường là liên kết cứng (ngàm, khung toàn khối) cũng có thể dùng liên kết khớp (mô men tại chân cột bằng 0) hoặc ngàm (khung lắp ghép).
- Liên kết cột với dầm thường là liên kết cứng (khung toàn khối) hoặc liên kết ngàm hoặc khớp (khung lắp ghép)
- Liên kết cột với dàn vì kèo thường chọn liên kết khớp.
II. KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI:
II.1. Phân tích sự làm việc của khung:
- Như đã phân tích ở trên công trình trong đồ án thuộc loại khung bêtông cốt thép toàn khối chịu lực.
- Theo phương ngang: hệ cột và các dầm sàn ngang tạo thành các khung ngang
- Theo phương dọc: hệ cột và các dầm dọc tạo thành các khung dọc
- Như vậy một công trình có nhiều khung ngang và nhiều khung dọc. Khi chịu tải các khung ngang và các khung dọc hợp thành hệ không gian cùng chịu lực gọi là khung không gian.
Hình 5.1.MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TẦNG ĐIỂN HÌNH.
Hình 5.2.MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
- Để đơn giản hoá khi tính toán người ta qui ước như sau:
Khi tỉ số L/B >1.5 (công trình có mặt bằng chạy dài) nội lực chủ yếu gây ra trong khung ngang vì độ cứng của khung ngang nhỏ hơn nhiều lần độ cứng của khung dọc (khung ngang ít nhịp hơn khung dọc), cũng có thể xem gần đúng: khung dọc tuyệt đối cứng. Vì thế cho phép tách riêng từng khung phẳng để tính nội lực: khung phẳng.
Khi tỉ số L/B < 1.5 độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch không nhiều, lúc này phải tính nội lực theo không gian: khung không gian
- Vì công trình có mặt bằng vuông vức L/B = 24.5/24 = 1.02 < 1.5 nên tính toán nội lực trong công trình theo khung phẳng là không chính xác với điều kiện làm việc thực tế của công trình do đó ta sẽ tính toán lại công trình theo khung không gian .
- Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chịu tải trọng ngang, bởi vì trong mặt phẳng ngang sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
- Kết cấu khung không gian tính toán rất phức tạp, khó khăn, phải dùng chương trình máy tính để hỗ trợ.
II.2. Chọn kích thước tiết diện:
- Khung là kết cấu siêu tĩnh bậc cao. Nội lực trong khung phụ thuộc không chỉ sơ đồ tính, tải trọng tác dụng mà còn phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện khung. Do đó khi tính khung cần biết trước kích thước tiết diện của dầm và cột, việc chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm và cột tốt nhất là dựa vào kinh nghiệm của người thiết kế trên cơ sở các kết cấu tương tự đã xây dựng.
-Có thể chọn sơ bộ các kích thước tiết diện dầm và cột dựa trên 1 số các hướng dẫn sau :
* Đối với dầm : có thể xác định sơ bộ như sau :
Trong đó :
l : nhịp tính toán của dầm .
m : hệ số phụ thuộc chiều dài nhịp và hình dạng của dầm .
chiều rộng b : .
* Đối với cột : công thức sơ bộ xác định cột như sau :
A= k.
trong đó:
N = Lực nén lớn nhất tác dụng lên cột.
Si ( diện truyền tải cuả sàn lên cột.)
Si = ()x()
k = 1.1 : đối với cột giữa.
k = 1.2 ¸ 1.3 : đối với cột biên .
k = 1.3 ¸ 1.5 : đối với cột góc .
R : cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
1. Sơ bộ kích thước cột :
Bảng 5.3Sơ Bộ Kích Thước Cột C1 ( Cột Góc )
Số tầng
Diện tích truyền tải
Tải trọng sàn
TT Tường trên dầm
Chiều dài tường biên
Att
k
bxh
Att
(m2)
q=gs+ps
gt
l
(kN/m2)
(kN/m)
(m)
(kN)
(cm2)
(cm)
(cm2)
Lầu 8
16,875
7.175
11,979
7,25
207.926
186.4
1,3
30x30
900
Lầu 7
16,875
7.175
11,979
7,25
415.852
372.8
1,3
30x30
900
Lầu 6
16,875
7.175
11,979
7,25
623.778
559.2
1,3
30x30
900
Lầu 5
16,875
7.175
11,979
7,25
831.704
745.7
1,3
30x30
900
Lầu 4
16,875
7.175
11,979
7,25
1039.63
932.1
1,3
35x35
1225
Lầu 3
16,875
7.175
11,979
7,25
1247.56
1118
1,3
35x35
1225
Lầu 2
16,875
7.175
11,979
7,25
1455.48
1305
1,3
35x35
1225
Lầu 1
16,875
7.175
11,979
7,25
1663.41
1491
1,3
45x45
2025
Tầng trệt
16,875
7.175
11,979
7,25
1871.33
1678
1,3
45x45
2025
Tầng hầm
16,875
7.175
11,979
7,25
2079.26
1864
1,3
45x45
2025
Bảng 5.4. Sơ Bộ Kích Thước Cột C2 (Cột Biên).
Số tầng
Diện tích truyền tải
Tải trọng sàn
TT Tường trên dầm
Chiều dài tường biên
Att
k
bxh
Att
(m2)
q=gs+ps
gt
l
(kN/m2)
(kN/m)
(m)
(kN)
(cm2)
(cm)
(cm2)
Lầu 8
22,563
7.994
11.979
9.5
294.169
243.5
1,2
35x35
1225
Lầu 7
22,563
7.994
11.979
9.5
588.338
486.9
1,2
35x35
1225
Lầu 6
22,563
7.994
11.979
9.5
882.507
730.4
1,2
35x35
1225
Lầu 5
22,563
7.994
11.979
9.5
1176.68
973.8
1,2
35x35
1225
Lầu 4
22,563
7.994
11.979
9.5
1470.85
1217
1,2
40x40
1600
Lầu 3
22,563
7.994
11.979
9.5
1765.01
1461
1,2
40x40
1600
Lầu 2
22,563
7.994
11.979
9.5
2059.18
1704
1,2
40x40
1600
Lầu 1
22,563
7.994
11.979
9.5
2353.35
1948
1,2
50x50
2500
Tầng trệt
22,563
7.994
11.979
9.5
2647.52
2191
1,2
50x50
2500
Tầng hầm
22,563
7.994
11.979
9.5
2941.69
2435
1,2
50x50
2500
Bảng 5.5.Sơ Bộ Kích Thước Cột C3 ( Cột Giữa )
Số tầng
Diện tích truyền tải
Tải trọng sàn
TT Tường trên dầm
Chiều dài tường
Att
k
bxh
Att
(m2)
q=gs+ps
gt
l
(kN/m2)
(kN/m)
(m)
(kN)
(cm2)
(cm)
(cm2)
Lầu 8
29,44
9.882
11.979
9.9
409.518
310.67
1,1
35x35
1225
Lầu 7
29,44
9.882
11.979
9.9
819.036
621.34
1,1
35x35
1225
Lầu 6
29,44
9.882
11.979
9.9
1228.55
932.01
1,1
35x35
1225
Lầu 5
29,44
9.882
11.979
9.9
1638.07
1242.7
1,1
35x35
1225
Lầu 4
29,44
9.882
11.979
9.9
2047.59
1553.3
1,1
45x45
2025
Lầu 3
29,44
9.882
11.979
9.9
2457.11
1864
1,1
45x45
2025
Lầu 2
29,44
9.882
11.979
9.9
2866.63
2174.7
1,1
45x45
2025
Lầu 1
29,44
9.882
11.979
9.9
3276.15
2485.4
1,1
55x55
3025
Tầng trệt
29,44
9.882
11.979
9.9
3685.66
2796
1,1
55x55
3025
Tầng hầm
29,44
9.882
11.979
9.9
4095.18
3106.7
1,1
55x55
3025
2. Sơ bộ kích thước dầm :
Bảng 5.6.Chọn kích thước tiết diện dầm.
DẦM
L (mm)
m
h (mm)
h(mm)
b (mm)
D1
9500
12
16
790
594
600
300
D2
5500
12
16
458
344
500
300
D3
5000
12
16
417
312
500
250
D4
4500
12
16
375
281
500
250
D5
5000
12
20
417
250
300
200
D6
4500
12
20
375
225
300
200
D7
5000
12
20
417
250
300
200
D8
4500
12
20
375
225
300
200
D9
2000
12
20
167
100
200
200
- Chú thích: Sau khi đã chọn kích thước dầm, cột sẽ tiến hành tính toán nội lực, tính cốt thép cho từng cấu kiện. Sau đó tiến hành kiểm tra lại kích thước tiết diện đã chọn, dựa vào hàm lượng cốt thép m < mmax, nếu không thỏa phải thay đổi kích thước tiết diện.
+Đối với dầm :
µ = 0.1 % ≤ 0.9% ≤ µ= .
+Đối với cột :
.
- Về nguyên tắc, khi tiết diện cấu kiện đã thay đổi thì nội lực cũng thay đổi theo do đó phải tính lại nội lực. Tuy nhiên nếu sự thay đổi tiết diện cấu kiện không lớn lắm thì có thể không cần tính lại nội lực mà chỉ cần tính lại cốt thép (chỉ khi nào moment quán tính của tiết diện chọn sơ bộ và tiết diện chọn cuối cùng khác nhau không quá hai lần thì phải tính lại nội lực theo độ cứng của tiết diện chọn)
- Sơ đồ tính là trục của dầm, sàn; liên kết giữa cột và móng là liên kết ngàm, liên kết giữa cột và dầm là nút cứng liên kết giữa sàn với dầm là nút cứng tạo thành hệ thống khung sàn hỗn hợp. Hệ khung này có khả năng tiếp nhận tải trọng ngang và thẳng đứng tác động vào ngôi nhà.
II.3. Sơ đồ tính khung:
- Việc chọn sơ đồ tính rất quan trọng, nó ảnh hưởng rất lớn đến nội lực và cách cấu tạo nút khung sao cho phù hợp với liên kết đã chọn. Nghĩa là việc chọn sơ đồ tính phải phù hợp với điều kiện làm việc thực tế của nó và cấu tạo các mối liên kết phải phù hợp với liên kết đã chọn. Đối với khung toàn khối trong đồ án sơ đồ tính là trục của dầm và cột, liên kết giữa cột và móng là liên kết ngàm, liên kết giữa cột và dầm là liên kết nút cứng.
- Nhịp khung là khoảng cách giữa các tim cột. Để thuận tiện trong việc tính toán mà không làm thay đổi nhiều kết quả tính toán ta có thể lấy nhịp khung là khoảng cách giữa các trục định vị.
- Kích thước cột theo chiều cao cũng có sự thay đổi để phù hợp với điều kiện làm việc của cột nên sẽ có những đoạn cột mà trục không trùng nhau (cột biên) vì thay đổi tiết diện cột. Tuy nhiên vì độ lệch trục này không lớn nên ta có thể lấy các cột là đồng trục để thuận tiện trong tính toán.
- Tường tầng hầm chịu tải trọng áp lực đất cũng ảnh hưởng đến khung do đó để gần đúng với điều kiện làm việc thực tế công trình sơ đồ tính khung có tường tầng hầm (dày 250 mm)
- Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chịu tải trọng ngang ,bởi vì trong mặt phẳng ngang sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang). Cho nên mô hình sơ đồ tính khung có kể đến sàn các tầng.
III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG:
III.1. Theo phương đứng:
III.1.1. Tĩnh tải:
a. Trọng lượng bản thân của sàn, dầm, cột: ta khai báo vào đặc trưng hình học và vật liệu các cấu kiện và chương trình sẽ tự tính toán trọng lượng bản thân các cấu kiện với n = 1,1.
b. Trọng lượng tường xây trên hệ dầm ta tính toán và qui đổi thành tải phân bố đều theo chiều dài và nhập vào chương trình ETABS với chiều cao tầng 3.3m và chiều cao hành lang ban công là 0.9m.
+ Tường dày 20cm , g = 3.3 kN/m.
→ g = 3.3x1.1x3.3 = 11.979 kN.
→ g = 3.3x1.1x0.9 = 3.267 kN.
+ Tường dày 10cm , g = 1.8 kN/m.
→ g = 3.3x1.8x1.1 = 6.534 kN. .
c.Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn :
Trong chương II đã tính : g = 1.438 kN/m
d. Tải trọng cầu thang :
Tổng tảo trọng tác dụng vào cầu thang
Theo chương III ta có :
G = tổng tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghĩ + tổng tĩnh tải tác dụng lên bản thang .
G = = 139,2 (kN)
Qui tải cầu thang trên diện tích sàn :
g= 139,2/660 = 0.21 (kN/m).
e. Tải trọng hồ nước mái :
Bảng 5.7.Kết quả lấy ở chương III tính toán hồ nước mái :
Vị trí
Số cột
Phản lực R
(kN)
TLBTcột (40x40) (kN)
N
(kN)
CỘT C
2
152,26
8,8
161,06
CỘT D
2
259,13
8,8
267,93
CỘT E
2
147,57
8,8
156,37
f . Tĩnh tải toàn phần :
g = TLBT +1,438+0,21 = TLBT +1.648 (kN/m).
III.1.2. Hoạt tải:
Bảng 5.8.Hoạt tải sàn .
Ký hiệu
Công năng
Hoạt tải sàn ( kN/m2 )
Ptc
n
Ptt
Ô1
Phòng ngủ
2
1,2
2,4
Ô2
Phòng ngủ
2
1,2
2,4
Ô3
Sảnh
3
1,2
3,6
Ô4
HL+VS
3
1,2
3,6
Ô5
Phòng ngủ
2
1,2
2,4
Ô6
Ban công
2
1,2
2,4
Ô7
Phòng ngủ
2
1,2
2,4
Ô8
Phòng ngủ
2
1,2
2,4
Ô9
HL+VS
3
1,2
3,6
Ô10
Ban công
2
1,2
2,4
Hoạt tải sàn mái : p = 0,75x1,2 = 0,9 (kN/m).
III.2. Theo phương ngang:
III.2.1. Hoạt tải:
- Hoạt tải theo phương ngang tác dụng lên công trình là hoạt tải gió.
- Chiều cao công trình là 32.1m do đó chỉ có thành phần gió tĩnh.
- Chương trình ETABS có thể tính toán cho ta tâm cứng của từng tầng và cho thép ta nhập tải trọng gió tác dụng vào tầng đó dưới dạng lực tập trung tại tâm cứng theo phương gió tác dụng. Lực tập trung này chính là tổng tải trọng gió tác dụng lên toàn bộ mặt đón gió của tầng đang xét theo phương gió tác dụng.
- Cường độ tính toán của tải trọng gió phân bố trên từng tầng được tính theo công thức:
Trong đó:
W0 là giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng địa danh hành chính trong TCVN 2737 – 1995. Công trình trong đồ án được xây dựng ở Thành Phố Hồ Chí Minh thuộc vùng II-A nên
W0 = 95 – 12 = 83 daN/m2 = 0.83 kN/ m2
k: là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình được tra ở bảng 5 – TCVN 2737 – 1995.
n: hệ số tin cậy lấy n = 1.2
c: hệ số khí động. Phía đón gió lấy c = +0.8 , phía khuất gió lấy c = -0.6
B: bề rộng đón gió của khung đang xét , theo phương X thì B = 24m ; theo phương Y thì B = 27,5m.
W = W + W ( kN/m)
F= W * n * h* L. (kN).
F= W * n * h* L. (kN).với n = 1,2.
Bảng 5.9.Bảng tải trọng gió tác dụng lên khung nhà.
Tầng
Z
(m)
k
W0 (kN/m2)
c
c’
h
(m)
Wđón
(kN/m2)
Wkhuất
(kN/m2)
Gió X (F)
kN
GióY (F)
kN
Trệt
5.7
1.085
0.83
+0.8
-0.6
5.7
0.72
-0.54
206,8
237
Lầu 1
9
1.158
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.77
-0.577
128
146,7
Lầu 2
12.3
1.207
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.8
-0.6
133,1
152,5
Lầu 3
15.6
1.246
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.83
-0.62
137,8
157,9
Lầu 4
18.9
1.279
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.85
-0.636
141,2
161,8
Lầu 5
22.2
1.307
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.87
-0.65
144,5
165,5
Lầu 6
25.5
1.334
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.885
-0.664
147,2
168,7
Lầu 7
28.8
1.360
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.903
-0.68
150,5
172,4
Lầu 8
32.1
1.383
0.83
+0.8
-0.6
3.3
0.92
-0.69
153
175.3
- Gió X trái và X phải giống nhau về giá trị chỉ khác nhau về hướng tác dụng (tương tự với phương Y)
IV. TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG KHUNG:
Bao gồm các thao tác sau:
+ Gán tất cả các trường hợp tải trọng như trên vào mô hình khung không gian;
+ Tiến hành phân tích và giải bài toán bằng phần mềm ETABS V9.0.4;
+ Tổ hợp các nội lực ứng với các trường hợp tải trọng sau:
IV.1. Các trường hợp tải trọng tác động lên công trình
1. Tĩnh tải chất đầy. (TT)
2. Hoạt tải chất đầy (HT)
3. Gió theo phương X (GX)
4. Gió theo phương XX (G-X)
5. Gió theo phương Y (GY)
6. Gió theo phương YY (G-Y)
IV.2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng:
Bảng 5.10.Các trường hợp tổ hợp.
TỔ HỢP
CẤU TRÚC
COMB1
TT+HT
COMB2
TT+ GX
COMB3
TT+ GY
COMB4
TT+ GXX
COMB5
TT+ GYY
COMB6
TT+0,9HT+0,9GX
COMB7
TT+0,9HT+0,9GY
COMB8
TT+0,9HT+0,9GXX
COMB9
TT+0,9HT+0,9GYY
BAO
ENV(COMB1COMB9)
+ Kết quả nội lực khung trục 3 được trình bày trong phụ lục .
V.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CỘT KHUNG TRỤC 3.
V.1:Phương pháp tính cốt thép cho cột khung trục 3.
Trong khung không gian côt thực tế là việc như cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên.Cột lệch tâm xiên được tính toán theo phương pháp gần đúng.Trình tự tính toán thể hiện như sau.
Phương pháp gần đúng dựa trên sự biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356-2005.dựa vào sách “TÍNH TOÁN TIẾT DIỆN CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP “ của GS.NGUYỄN ĐÌNH CỐNG.
Điều kiện áp dụng phương pháp gần đúng này là (trong đó Cx,Cy là các cạnh của tiết diện theo trục x,y),cốt thép được đặt theo chu vi.
Tiết diện chịu lực nén N, moment uốn Mx, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay. Sau khi xét uốn dọc theo hai phương, tính được hệ số , . Moment đã gia tăng Mx1, My1.
Mx1 = xMx; My1 = xMy
Tùy theo tương quan giữa giá trị Mx1, My1 với kích thước các cạnh mà đưa về một trong hai mô hình tính toán (theo phương x hoặc theo phương y). Điều kiện và ký hiệu theo bảng sau:
Bảng 5.11.Mô hình tính toán
Giả thiết chiều dày lớp đệm a, tính ho = h – a; Z = h – 2a chuẩn bị các số liệu Rb, Rs, Rsc, xR như đối với trường hợp nén lệch tâm phẳng.
Đánh giá và xử lý kết quả:
Nếu As<0 chứng tỏ kích thước tiết diện quá lớn , không cần đến cốt thép.Lúc này có thể rút bớt kích thước tiết diện hoặc dung vật liệu có cường độ thấp hơn để tính lại.Khi không thể rút bớt như vừa nêu thì cần chọn đặt cốt thép theo yêu cầu tối thiểu, gọi là đặt cốt thép theo yêu cầu cấu tạo.
Nếu As>0 tính tỷ lệ cốt thép:
- Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng theo lưu đồ sau:
Thỏa
Không thỏa
l≤14
x1 > xRh0
Ast≥
ge =
x ≤ h0
m0= 1 -
m0=0.4
M = M1 + moM2
e1 =
e0 = max( e1 , ea )
e = e0 +- a
e =≤0.3
Thỏa
Không thỏa
Thỏa
Không thỏa
j = 1
j = 1.028 – 0.0000288l2 – 0.0016l
e0 =
x =
Ast =
Ast =
Hình 5.12: Lưu đồ tính toán cốt thép cột
V.1.1:Chọn cặp nội lực để tính toán.
Tổ hợp nội lực cho cột khung không gian cần xét các trường hợp sau:
Mx max, My và Ntương ứng;
My max, Mx và Ntương ứng;
Nmax, Mx và My tương ứng;
e1x = hoặc e1y = lớn.
Cột khung không gian được bố trí cốt thép đối xứng do đó khi tổ hợp chỉ cần tìm Mx_max và My_max là là những moment lơn nhất về giá trị tuyệt đối mà không cần tìm giá trị lớn nhất của M dương và M âm.
Bảng 5.13.Bảng tổ hợp nội lực cột 3-A.
Tầng
Các TH
tổ hợp
Nội lực
N
(kN)
Mx
(kNm)
My
(kNm)
Lầu 5-
lầu 8
1
N,M,M
-1148.72
-74.088
-41.918
2
M, N,M
-812.35
-77.811
-52.954
3
M, N,M
-787.39
-54.836
-82.831
Lầu 2-
lầu 4
1
N,M,M
-2228.82
-104.339
-62.513
2
M, N,M
-1503.5
-110.154
-84.521
3
M, N,M
-1754.64
-70.643
-142.576
Hầm –
lầu 1
1
N,M,M
-3367.19
-160.444
-41.605
2
M, N,M
-2915.5
-167.582
-36.181
3
M, N,M
-2290.65
-44.89
-221.016
Bảng 5.14.Bảng tổ hợp nội lực côt 3-B.
Tầng
Các TH
tổ hợp
Nội lực
N
(kN)
Mx
(kNm)
My
(kNm)
Lầu 5-
lầu 8
1
N,M,M
-1645.62
0.836
-59.227
2
M, N,M
-1315.33
51.45
-40.992
3
M, N,M
-1154.39
0.787
-106.525
Lầu 2-
lầu 4
1
N,M,M
-3038.93
5.098
-91.123
2
M, N,M
-2421.51
93.016
-62.465
3
M, N,M
-2507.87
3.527
-181.541
Hầm –
lầu 1
1
N,M,M
-4474.27
8.856
-59.033
2
M, N,M
-3181.79
180.379
-90.568
3
M, N,M
-3869.67
15.33
-272.104
Bảng 5.15.Bảng nội lực côt 3-C.
Tầng
Các TH
tổ hợp
Nội lực
N
(kN)
Mx
(kNm)
My
(kNm)
Lầu 5- lầu 8
1
N,M,M
-1827.23
-12.917
-58.806
2
M, N,M
-1775.99
-57.791
-57.633
3
M, N,M
-1315.95
-15.929
-106.641
Lầu 2- lầu 4
1
N,M,M
-3250.26
-18.129
-89.6
2
M, N,M
-2449.81
-98.435
-66.268
3
M, N,M
-2695.58
-22.677
-180.107
Hầm – lầu 1
1
N,M,M
-4701.03
-10.347
-58.025
2
M, N,M
-3206.51
-179.516
-96.431
3
M, N,M
-4079.76
-21.333
-269.876
Bảng 5.16.Bảng tổ hợp nội lực côt 3-D.
Tầng
Các TH tổ hợp
Nội lực
N (kN)
Mx(kNm)
My(kNm)
Lầu 5- lầu 8
1
N,M,M
-1969
4.586
-57.297
2
M, N,M
-1381.28
51.192
-42.848
3
M, N,M
-1430.31
5.218
-104.97
Lầu 2- lầu 4
1
N,M,M
-3444.83
7.889
-86.358
2
M, N,M
-2548.31
91.416
-63.873
3
M, N,M
-2861.63
8.663
-176.62
Hầm – lầu 1
1
N,M,M
-4961.26
6.16
-55.385
2
M, N,M
-3734.74
172.782
-41.553
3
M, N,M
-4306.54
11.333
-264.339
Bảng 5.17.Bảng tổ hợp nội lực côt 3-E.
Tầng
Các TH tổ hợp
Nội lực
N
(kN)
Mx
(kNm)
My
(kNm)
Lầu 5- lầu 8
1
N,M,M
-1854.4
5.873
-56.796
2
M, N,M
-1378.93
54.894
-41.866
3
M, N,M
-1322.73
7.53
-103.841
Lầu 2- lầu 4
1
N,M,M
-3332.01
4.998
-86.107
2
M, N,M
-2575.59
95.405
-62.844
3
M, N,M
-2755.25
9.328
-176.337
Hầm – lầu 1
1
N,M,M
-4877.31
-2.729
-55.092
2
M, N,M
-3417.63
172.507
-90.485
3
M, N,M
-4215.4
-2.59
-263.955
Bảng 5.18.Bảng tổ hợp nội lực côt 3-F.
Tầng
Các TH tổ hợp
Nội lực
N (kN)
Mx(kNm)
My(kNm)
Lầu 5- lầu 8
1
N,M,M
-1165.6
76.914
-42.321
2
M, N,M
-826.7
82.026
-53.447
3
M, N,M
-801.59
59.038
-83.321
Lầu 2- lầu 4
1
N,M,M
-2254.2
106.733
-63.285
2
M, N,M
-1523.48
115.604
-85.538
3
M, N,M
-1778
74.644
-124.483
Hầm – lầu 1
1
N,M,M
-3468.1
199.78
-42.791
2
M, N,M
-2922.77
167.626
-37.272
3
M, N,M
-2299.27
45.311
-222.065
V.1.2:Tính toán cốt thép dọc cho cột chịu lệch tâm xiên.
Bảng 5.19: Đặc trưng vật liệu.
ết quả tính theo phương cần tính được thể hiện ở bản sau :
* tính theo phương X.
* tính theo phương Y.
Bảng 5.20: Tính cốt thép dọc của cột 3-D.
Tầng
TH
Cxcm
Cycm
lom
hocm
ix=iy
lx=ly
J(cm4)
Nth(daN)
N(daN)
MxdaNm
MydaNm
hx=hy
Mx1daNm
My1daNm
Phương Tính
LẦU 5 -8
Nmax
35
35
2.3
31
10.1
22.92
1E+05
1.76E+10
196900
458.6
5730
1
458.6
5730
Y
Mxmax
35
35
2.3
31
10.1
22.92
1E+05
1.76E+10
138128
5119
4285
1
5119
4285
X
Mymax
35
35
2.3
31
10.1
22.92
1E+05
1.76E+10
143031
521.8
10497
1
521.8
10497
Y
LẦU 2 - 4
Nmax
45
45
2.3
41
13
17.82
3E+05
4.80E+10
344483
788.9
8636
1
788.9
8636
Y
Mxmax
45
45
2.3
41
13
17.82
3E+05
4.80E+10
254831
9142
6387
1
9142
6387
X
Mymax
45
45
2.3
41
13
17.82
3E+05
4.80E+10
286163
866.3
17662
1
866.3
17662
Y
HẦM - LẦU 1
Nmax
55
55
3
51
15.8
19.00
8E+05
6.31E+10
496126
616
5539
1
616
5539
Y
Mxmax
55
55
3
51
15.8
19.00
8E+05
6.31E+10
373474
17278
4155
1
17278
4155
X
Mymax
55
55
3
51
15.8
19.00
8E+05
6.31E+10
430654
1133
26434
1
1133
26434
Y
Tầng
h cm
b cm
eax=eay
ea
Za
x1
mo
M1(daNm)
M2(daNm)
M(daNm)
e1
eo
e
eo
ge
j
je
Nhận xét lệch tâm
Ast
Chọn Thép
A
cm
m
Kiểm tra mmin<m<mmax
LẦU 5 -8
35
35
2
2.4
27
38.8
0.4
5729.7
458.6
5913.1
3
3.003
16.503
0.086
1.157
1
1
LTRB!
18.94
14f14
21.55
1.99
THOẢ!
35
35
2
2.4
27
27.2
0.473
5119.2
4284.8
7146.8
5.17
5.174
18.674
0.148
1.322
0.976
0.988
LTRB!
2.7186
1.99
THOẢ!
35
35
2
2.4
27
28.2
0.455
10497
521.8
10734
7.5
7.505
21.005
0.214
1.581
0.976
0.993
LTRB!
18.869
1.99
THOẢ!
LẦU 2 - 4
45
45
2
2.4
37
52.8
0.4
8635.8
788.9
8951.4
2.6
2.598
21.098
0.058
1.099
0.99
0.992
LTRB!
33.102
4f20+
10f16
32.67
1.77
THOẢ!
45
45
2
2.4
37
39.1
0.428
9141.6
6387.3
11878
4.66
4.661
23.161
0.104
1.199
0.99
0.994
LTRB!
5.2403
1.77
THOẢ!
45
45
2
2.4
37
43.9
0.4
17662
866.3
18009
6.29
6.293
24.793
0.14
1.298
0.99
0.995
LTRB!
29.988
1.77
THOẢ!
HẦM - LẦU 1
55
55
2.2
2.6
47
62.2
0.4
5538.5
616
5784.9
1.17
2.64
26.14
0.048
1.08
0.987
0.989
LTRB!
38.852
4f20 +
10f18
38.02
1.36
THOẢ!
55
55
2.2
2.6
47
46.8
0.449
17278
4155.3
19144
5.13
5.126
28.626
0.093
1.174
0.987
0.991
LTRB!
1.4611
1.36
THOẢ!
55
55
2.2
2.6
47
54
0.4
26434
1133.3
26887
6.24
6.243
29.743
0.114
1.224
0.987
0.992
LTRB!
34.962
1.36
THOẢ!
Bảng 5.21: Tính cốt thép dọc của cột 3-E.
Tầng
TH
Cxcm
Cycm
lom
hocm
ix=iy
lx=ly
J(cm4)
Nth(daN)
N(daN)
MxdaNm
MydaNm
hx=hy
Mx1daNm
My1daNm
Phương Tính
LẦU 5 -8
Nmax
35
35
2.31
31
10.08
22.92
125052.1
1.76E+10
185440
587.3
5679.6
1
587.3
5679.6
Y
Mxmax
35
35
2.31
31
10.08
22.92
125052.1
1.76E+10
137893
5489.4
4186.6
1
5489.4
4186.6
X
Mymax
35
35
2.31
31
10.08
22.92
125052.1
1.76E+10
132273
753
10384
1
753
10384
Y
LẦU 2 - 4
Nmax
45
45
2.31
41
12.96
17.82
341718.8
4.80E+10
333201
499.8
8610.7
1
499.8
8610.7
Y
Mxmax
45
45
2.31
41
12.96
17.82
341718.8
4.80E+10
257559
9540.5
6284.4
1
9540.5
6284.4
X
Mymax
45
45
2.31
41
12.96
17.82
341718.8
4.80E+10
275525
932.8
17634
1
932.8
17634
Y
HẦM - LẦU 1
Nmax
55
55
3.01
51
15.84
19.00
762552.1
6.31E+10
487731
272.9
5509.2
1
272.9
5509.2
Y
Mxmax
55
55
3.01
51
15.84
19.00
762552.1
6.31E+10
341763
17251
9048.5
1
17251
9048.5
X
Mymax
55
55
3.01
51
15.84
19.00
762552.1
6.31E+10
421540
259
26396
1
259
26396
Y
Tầng
h cm
b cm
eax=eay
ea
Za
x1
mo
M1(daNm)
M2(daNm)
M(daNm)
e1
eo
e
eo
ge
j
je
Nhận xét lệch tâm
Ast
Chọn Thép
A
cm
m
Kiểm tra mmin<m<mmax
LẦU 5 -8
35
35
2
2.4
27
36.5
0.4
5679.6
587.3
5914.5
3.19
3.189
16.689
0.091
1.17
1
1
LTRB!
14.788
14f14
21.55
1.99
THOẢ!
35
35
2
2.4
27
27.2
0.474
5489.4
4186.6
7474.3
5.42
5.42
18.92
0.155
1.345
0.976
0.988
LTRB!
3.7458
1.99
THOẢ!
35
35
2
2.4
27
26.1
0.496
10384
753
10757
8.13
8.133
21.633
0.232
1.674
0.976
0.995
LTRB!
16.933
1.99
THOẢ!
LẦU 2 - 4
45
45
2
2.4
37
51.1
0.4
8610.7
499.8
8810.6
2.64
2.644
21.144
0.059
1.101
0.99
0.992
LTRB!
28.643
4f20+10f16
32.67
1.77
THOẢ!
45
45
2
2.4
37
39.5
0.422
9540.5
6284.4
12195
4.73
4.735
23.235
0.105
1.203
0.99
0.994
LTRB!
6.8671
1.77
THOẢ!
45
45
2
2.4
37
42.2
0.4
17634
932.8
18007
6.54
6.536
25.036
0.145
1.314
0.99
0.995
LTRB!
26.448
1.77
THOẢ!
HẦM - LẦU 1
55
55
2.2
2.6
47
61.2
0.4
5509.2
272.9
5618.4
1.15
2.64
26.14
0.048
1.08
0.987
0.989
LTRB!
35.399
4f20+10f18
38.02
1.36
THOẢ!
55
55
2.2
2.6
47
42.9
0.496
17251
9048.5
21738
6.36
6.36
29.86
0.116
1.23
0.987
0.992
LTRB!
-5.651
1.36
THOẢ!
55
55
2.2
2.6
47
52.9
0.4
26396
259
26500
6.29
6.286
29.786
0.114
1.226
0.987
0.992
LTRB!
31.044
1.36
THOẢ!
Bảng 5.22: Tính cốt thép dọc của cột 3-F.
Tầng
TH
Cxcm
Cycm
lom
hocm
ix=iy
lx=ly
J(cm4)
Nth(daN)
N(daN)
MxdaNm
MydaNm
hx=hy
Mx1daNm
My1daNm
Phương Tính
LẦU 5 -8
Nmax
35
35
2.31
31
10.08
22.92
125052.1
1.76E+10
116560
7691.4
4232.1
1
7691.4
4232.1
X
Mxmax
35
35
2.31
31
10.08
22.92
125052.1
1.76E+10
82670
8202.6
5344.7
1
8202.6
5344.7
X
Mymax
35
35
2.31
31
10.08
22.92
125052.1
1.76E+10
80159
5903.8
8332.1
1
5903.8
8332.1
Y
LẦU 2 - 4
Nmax
40
40
2.31
36
11.52
20.05
213333.3
3.00E+10
225420
10673
6328.5
1
10673
6328.5
X
Mxmax
40
40
2.31
36
11.52
20.05
213333.3
3.00E+10
152348
11560
8553.8
1
11560
8553.8
X
Mymax
40
40
2.31
36
11.52
20.05
213333.3
3.00E+10
177800
7464.4
12448
1
7464.4
12448
Y
HẦM - LẦU 1
Nmax
50
50
3.01
46
14.4
20.90
520833.3
4.31E+10
346810
19978
4279.1
1
19978
4279.1
X
Mxmax
50
50
3.01
46
14.4
20.90
520833.3
4.31E+10
292277
16763
3727.2
1
16763
3727.2
X
Mymax
50
50
3.01
46
14.4
20.90
520833.3
4.31E+10
229927
4531.1
22207
1
4531.1
22207
Y
Tầng
h cm
b cm
eax=eay
ea
Za
x1
mo
M1(daNm)
M2(daNm)
M(daNm)
e1
eo
e
eo
ge
j
je
Nhận xét lệch tâm
Ast
Chọn Thép
A
cm
m
(%)
Kiểm tra mmin<m<mmax
LẦU 5 -8
35
35
2
2.4
27
23
0.555
7691.4
4232.1
10042
8.62
8.615
22.115
0.246
1.754
1
1
LTRB!
10.1
14f14
21.55
1.99
THOẢ!
35
35
2
2.4
27
16.3
0.685
8202.6
5344.7
11862
14.3
14.35
27.849
0.41
4.609
0.976
1.009
LTL!
13.65
1.99
THOẢ!
35
35
2
2.4
27
15.8
0.694
8332.1
5903.8
12431
15.5
15.51
29.008
0.443
7.192
0.976
1.011
LTL!
15.65
1.99
THOẢ!
LẦU 2 - 4
40
40
2
2.4
32
38.9
0.4
10673
6328.5
13204
5.86
5.858
21.858
0.146
1.318
0.984
0.992
LTRB!
25.4
4f18+
10f14
25.57
1.78
THOẢ!
40
40
2
2.4
32
26.3
0.562
11560
8553.8
16369
10.7
10.74
26.745
0.269
1.905
0.984
0.998
LTRB!
22.11
1.78
THOẢ!
40
40
2
2.4
32
30.7
0.489
12448
7464.4
16099
9.05
9.054
25.054
0.226
1.641
0.984
0.996
LTRB!
22.97
1.78
THOẢ!
HẦM - LẦU 1
50
50
2
2.4
42
47.8
0.4
19978
4279.1
21690
6.25
6.254
27.254
0.125
1.255
0.982
0.989
LTRB!
29.16
4f18 +
10f16
30.29
1.32
THOẢ!
50
50
2
2.4
42
40.3
0.474
16763
3727.2
18530
6.34
6.34
27.34
0.127
1.26
0.982
0.99
LTRB!
3.619
1.32
THOẢ!
50
50
2
2.4
42
31.7
0.586
22207
4531.1
24864
10.8
10.81
31.814
0.216
1.59
0.982
0.995
LTRB!
1.884
1.32
THOẢ!
V.1.3:Tính toán cốt đai.
Cốt thép ngang của cột khi dùng khung cốt buộc là những thanh cốt đai khép kín và những thanh neo được uốn móc chuẩn ở hai đầu. Cốt thép ngang trong cột có nhiệm vụ liên kết với các thép dọc thành khung chắc chắn, giữ đúng vị trí cốt thép khi thi công, giữ ổn định cho cốt thép dọc chịu nén. Khi chịu nén, cốt thép dọc có thể bị cong, phá vỡ lớp bê tông bảo vệ và bị bật ra khỏi bê tông. Cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bậc ra ngoài, lúc này cốt thép đai chịu kéo và nếu nó không được neo chắc chắn thì có thể bị bung ra hoặc cốt đai quá bé thì có thể bị kéo đứt. Cốt đai cũng có tác dụng chịu lực cắt. Chỉ tính cốt đai khi cấu kiện phải chịu lực cắt khá lớn, thông thường thì cốt đai đặt theo cấu tạo.
Dựa vào kết quả từ bảng tính, ta thấy cột đã đủ khả năng chịu lực cắt nên không cần tính cốt thép đai mà chỉ bố trí theo cấu tạo. Các yêu cầu cấu tạo của cốt thép đai sử dụng cho cột theo [2].
Đường kính cốt thép đai trong khung thép buộc cần lấy không nhỏ hơn 0.25 đường kính thanh cốt thép dọc lớn nhất và không nhỏ hơn 5mm.
Khoảng cách giữa các cốt thép đai không lớn hơn 400mm và 15 lần đường kính cốt thép dọc nhỏ nhất.
Trong đoạn nối buộc cốt thép dọc, khoảng cách cốt đai không được vượt quá 10 lần đường kính bé nhất của cốt dọc chịu nén.
Để giữ ổn định, tốt nhất là cốt dọc được nằm ở góc của cốt đai. Tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu cứ cách một cốt dọc phải có một cốt dọc nằm ở góc cốt đai.
Từ các yêu cầu trên ta chọn cốt đai để bố trí cho cột như sau:
Chọn đai 8.
Bước cốt đai chọn a 200 bố trí cho cột.
Bước cốt đai tại vị trí nối cốt thép dọc:
chọn a100 .
V.2:TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG TRỤC 3.
V.2.1:Nội lực khung trục 3 được xuất ra từ ETABS .
Bảng 5.23.Bảng nội lực dầm A-B.
Tầng
Phần tử
M
(kNm)
M
(kNm)
M
(kNm)
Q
(kN)
lầu 5- lầu 8
Dầm A-B
-91.55
78.161
-72.79
-101.2
lầu 2 -lầu 4
-138.15
67.757
-101.04
-118.12
hầm -lầu 1
-161.97
69.509
-133.04
-128.66
Bảng 5.24.Bảng nội lực dầm B-C.
Tầng
Phần tử
M
(kNm)
M
(kNm)
M
(kNm)
Q
(Kn)
lầu 5- lầu 8
Dầm B-C
-78.47
22.521
-77.95
-67.11
lầu 2 -lầu 4
-103.5
44.119
-103
-82.02
hầm -lầu 1
-130.1
78.231
-131.2
-96.77
Bảng 5.25.Bảng nội lực dầm C-D
Tầng
Phần tử
M
(kNm)
M
(kNm)
M
(kNm)
Q
(kN)
lầu 5- lầu 8
Dầm C-D
-95.84
57.457
-91.6
-98.88
lầu 2 -lầu 4
-124.6
58.788
-119.5
-111.31
hầm -lầu 1
-148.5
62.727
-144.9
-123.14
Bảng 5.26.Bảng nội lực dầm D-E
Tầng
Phần tử
M (kNm)
M
(kNm)
M
(kNm)
Q
(kN)
lầu 5- lầu 8
Dầm D-E
-87.73
46.193
-80.02
-78.56
lầu 2 -lầu 4
-113.2
49.388
-110.5
92.85
hầm -lầu 1
-142
63.65
-140.2
111.75
Bảng 5.27.Bảng nội lực dầm E-F.
Tầng
Phần tử
M
(kNm)
M
(kNm)
M
(kNm)
Q
(kN)
lầu 5- lầu 8
Dầm E-F
-68.91
70.52
-98.62
103.34
lầu 2 -lầu 4
-98.02
65.462
-144.1
120.09
hầm -lầu 1
-137.15
69.272
-165.67
129.86
V.2.2Tính cốt thép dọc cho dầm khung trục 3
Dầm được tính toán như cấu kiện chịu uốn
Lựa chọn vật liệu như bảng 5.10.
Giữa nhịp
Phần tiết diện chịu momen dương (giữa nhịp), có cánh nằm trong vùng nén tính theo tiết diện chữ T.
Bề rộng cánh được xác định như sau:
(5.1)
Trong đó:
b – bề rộng dầm tính toán;
sf – phần nhô ra của cánh, lấy không vượt qua giá trị bé nhất trong các giá trị 1/6 nhịp dầm và 1/2 khoảng cách giữa các dầm dọc.
Xác định vị trí trục tung hoà bằng cách xác định Mf:
(5.2)
Nếu M Mf thì trục trung hoà đi qua cánh Þ tính toán với tiết diện chữ nhật lớn bf x hf.
Nếu M > Mf thì trục trung hoà đi qua sườn Þ tính toán với tiết diện chữ T
Trong đó:
Rb – cường độ tính toán của bê tông khi chịu nén;
hf – bề dày của cánh;
h – chiều cao tiết diện;
ho – chiều cao làm việc của tiết diện;
ho= h-a
Gần gối tựa
Phần tiết diện chịu momen âm (gần gối tựa), có cánh nằm trong vùng chịu kéo, tính theo tiết diện chữ nhật b x h.
Trình tự tính toán cốt thép theo tiết diện chữ nhật
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
Trình tự tính toán cốt thép theo tiết diện T
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
Bảng 5.28: Tính toán cốt thép nhịp cho dầm C-D.
E
MdaNm
bcm
hcm
acm
hocm
sfcm
bfcm
hfcm
MfdaNcm
Nhận xét
tiết diện
tính thép
am
x
As(cm2)
Thép chọn
Aschon(cm2)
m
(%)
Kiểm trammin£m£mmax
lau 5-8
5745.7
25
50
4
46
7.5
40
8
2378000
Chữ nhậtlớn
0.0468
0.048
4.571
2f18
5.09
0.44
THOẢ
lau 2-4
5878.8
25
50
4
46
7.5
40
8
1948800
Chữ nhậtlớn
0.0479
0.049
4.679
2f18
5.09
0.44
THOẢ
ham-lau 1
6272.7
25
50
4
46
7.5
40
8
1948800
Chữ nhậtlớn
0.0511
0.052
5.001
2f18
5.09
0.44
THOẢ
Bảng 5.29: Tính toán cốt thép nhịp cho dầm D-E.
Tầng
MdaNm
bcm
hcm
acm
hocm
sfcm
bfcm
hfcm
MfdaNcm
Nhận xét
tiết diện
tính thép
am
x
As(cm2)
Thép chọn
Aschon(cm2)
m
(%)
Kiểm trammin£m£mmax
lau 5-8
4619.3
25
50
4
46
7.5
40
8
2378000
Chữ nhậtlớn
0.0376
0.038
3.657
2f18
5.09
0.44
THOẢ
lau 2-4
4938.8
25
50
4
46
7.5
40
8
1948800
Chữ nhậtlớn
0.0402
0.041
3.915
2f18
5.09
0.44
THOẢ
ham-lau 1
6365
25
50
4
46
7.5
40
8
1948800
Chữ nhậtlớn
0.0519
0.053
5.077
2f18
5.09
0.44
THOẢ
Bảng 5.30: Tính toán cốt thép nhịp cho dầm E-F.
Tầng
MdaNm
bcm
hcm
acm
hocm
sfcm
bfcm
hfcm
MfdaNcm
Nhận xét
tiết diện
tính thép
am
x
As(cm2)
Thép chọn
Aschon(cm2)
m
(%)
Kiểm trammin£m£mmax
lau 5-8
7052
25
50
4
46
7.5
40
8
2378000
Chữ nhậtlớn
0.0575
0.059
5.642
2f18+1f14
6.63
0.58
THOẢ
lau 2-4
6546.2
25
50
4
46
7.5
40
8
1948800
Chữ nhậtlớn
0.0533
0.055
5.226
2f18+1f14
6.63
0.58
THOẢ
ham-lau 1
6927.2
25
50
4
46
7.5
40
8
1948800
Chữ nhậtlớn
0.0564
0.058
5.539
2f18+1f14
6.63
0.58
THOẢ
Bảng 5.31: Tính toán cốt thép gối cho dầm C-D.
Tầng
Phần tử dầm
Tiết diện
M
(kN.m)
b
(cm)
h
(cm)
a
(cm)
ho
(cm)
αm
ξ
As tt
(cm2)
µ tt
(%)
Chọn
thép
As chọn
(cm2)
µ chon
(%)
µmin≤µtt≤µmax
lầu 5 - lầu 8
C-D
Gối C
95.84
25
50
4
46
0.1249
0.134
7.975
0.69
2f20+1f18
8.232
0.72
THOẢ
Gối D
91.6
25
50
4
46
0.1194
0.128
7.5963
0.66
2f20+1f18
8.232
0.72
THOẢ
làu 2- lau 4
Gối C
124.55
25
50
4
46
0.1624
0.178
10.616
0.92
2f20+1f22
10.085
0.88
THOẢ
Gối D
119.49
25
50
4
46
0.156
0.170
10.141
0.88
2f20+1f22
10.085
0.88
THOẢ
hầm - lầu 1
Gối C
138.2
25
50
4
46
0.18
0.200
11.923
1.04
2f22+1f22
11.403
0.99
THOẢ
Gối D
136.53
25
50
4
46
0.178
0.197
11.762
1.02
2f22+1f22
11.403
0.99
THOẢ
Bảng 5.32: Tính toán cốt thép gối cho dầm D-E.
Tầng
Phần tử dầm
Tiết diện
M
(kN.m)
b
(cm)
h
(cm)
a
(cm)
ho
(cm)
αm
ξ
As tt
(cm2)
µ tt
(%)
Chọn
thép
As chọn
(cm2)
µ chon
(%)
µmin≤µtt≤µmax
lầu 5 - lầu 8
D-E
Gối D
87.73
25
50
4
46
0.1144
0.122
7.253
0.63
2f20+1f18
8.232
0.72
THOẢ
Gối E
80.02
25
50
4
46
0.10432
0.110
6.5758
0.57
2f20+1f18
8.232
0.72
THOẢ
làu 2- lau 4
Gối D
113.15
25
50
4
46
0.1475
0.160
9.5508
0.83
2f20+1f22
10.085
0.88
THOẢ
Gối E
110.53
25
50
4
46
0.1441
0.156
9.3091
0.81
2f20+1f22
10.085
0.88
THOẢ
hầm - lầu 1
Gối D
135.2
25
50
4
46
0.17626
0.195
11.633
1.01
2f22+1f22
11.403
0.99
THOẢ
Gối E
133.5
25
50
4
46
0.17404
0.193
11.469
1
2f22+1f22
11.403
0.99
THOẢ
Bảng 5.33: Tính toán cốt thép gối cho dầm E-F.
Tầng
Phần tử dầm
Tiết diện
M
(kN.m)
b
(cm)
h
(cm)
a
(cm)
ho
(cm)
αm
ξ
As tt
(cm2)
µ tt
(%)
Chọn
thép
As chọn
(cm2)
µ chon
(%)
µmin≤µtt≤µmax
lầu 5 - lầu 8
E-F
Gối E
68.91
25
50
4
46
0.0898
0.094
5.6148
0.49
2f20+1f18
8.232
0.72
THOẢ
Gối F
98.62
25
50
4
46
0.1286
0.138
8.2248
0.72
2f20+1f18
8.232
0.72
THOẢ
làu 2- lau 4
Gối E
98.02
25
50
4
46
0.1278
0.137
8.1708
0.71
2f20+1f22
10.085
0.88
THOẢ
Gối F
144.5
25
50
4
46
0.1884
0.211
12.539
1.09
2f20+2f22
13.886
1.21
THOẢ
hầm - lầu 1
Gối E
137.15
25
50
4
46
0.1788
0.199
11.822
1.03
2f22+1f22
11.403
0.99
THOẢ
Gối F
165.67
25
50
4
46
0.216
0.246
14.669
1.28
2f22+2f22
15.204
1.32
THOẢ
V.2.2Tính cốt thép đai cho dầm khung trục 3
Tính toán cốt đai của cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật theo [14]
Trình tự tính toán:
Lựa chọn vật liệu và các số liệu phục vụ tính toán .
2)So sánh Q ( là lực cắt xác định từ tổ hợp nội lực dầm) với Qb.o ( là khả năng chịu cắt của bê tông khi không có cốt thép đai )
Nếu Q £ Qb.o không cần tính cốt đai nhưng phải bố trí cốt đai cấu tạo cho dầm ;
Nếu Q> Qb.o phải tính toán cốt đai .
(Qbo = 0.5 . jb4 .(1 + jn). Rbt .b . ho)
Kiểm tra điều kiện bê tông chịu nén giữa các vết nứt nghiêng (ứng suất nén chính):
Q 0.3* φw1 *φb1* Rb *b * ho
Tính toán cốt thép đai .
Tính: (5.3)
với ; (5.4)
1.5. (5.5)
Từ C* xác định C, Co theo bảng:
Bảng 5.34: Xác định C, C0
Tính: ; . (5.6)
Tính: . (5.7)
(5.8)
Chọn qsw = max ( qw1, qw2)
Khoảng cách cốt đai theo tính toán:
. (5.9)
Khoảng cách cốt đai theo cấu tạo:
khi h < 450mm ; (5.10)
khi h 450mm ; (5.11)
s = min(stt, sct) (5.12)
Kiểm tra điều kiện độ bền của các tiết diện nghiêng Q£ 0.7Qbt
;
Nếu thoả điều kiện thì bố trí cốt đai;
Nếu không thoả chọn lại cốt đai hoặc tăng tiết diện.
Bảng 5.35: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bảng 5.36: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Kiểm tra điều kiện bê tông chịu nén giữa các vết nứt nghiêng (ứng suất nén chính):
Q 0.3* φw1 *φb1* Rb *b * ho
Bảng 5.37: Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của dầm C-D.
Tầng
Q( daN)
b(cm)
h(cm)
a(cm)
ho(cm)
Qo(daN)
Nhận xét
lầu 5-lầu 8
9888
25
50
4
46
50025
Thỏa
lầu 2- lầu 4
11131
25
50
4
46
50025
Thỏa
hầm - lầu 1
12314
25
50
4
46
50025
Thỏa
Bảng 5.38: Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của dầm D-E.
Tầng
Q( daN)
b(cm)
h(cm)
a(cm)
ho(cm)
Qo(daN)
Nhận xét
lầu 5-lầu 8
7856
25
50
4
46
50025
Thỏa
lầu 2- lầu 4
9285
25
50
4
46
50025
Thỏa
hầm - lầu 1
11175
25
50
4
46
50025
Thỏa
Bảng 5.39: Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của dầm E-F
Tầng
Q( daN)
b(cm)
h(cm)
a(cm)
ho(cm)
Qo(daN)
Nhận xét
lầu 5-lầu 8
10334
25
50
4
46
50025
Thỏa
lầu 2- lầu 4
12009
25
50
4
46
50025
Thỏa
hầm - lầu 1
12986
25
50
4
46
50025
Thỏa
Bảng 5.40: Tính toán cốt đai cho dầm E-F.
Tầng
Q
daN
b
cm
h
cm
a
cm
ho
cm
Qbmin
(daN)
Nhận xét
Mb
(daN.cm)
C*
(cm)
C
(cm)
Co
(cm)
Qb
(daN)
qsw1
(daN/cm)
Qbmin
(daN)
qsw2
(daN/cm)
qsw
(daN/cm)
Stt(cm)
Sct
(cm)
Schọn
(cm)
0,7.Qbt
(daN)
Kiểm tra
lầu 5-lầu 8
10334
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
215
215
92
5167
56.16304
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
lầu 2- lầu 4
12009
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
185.01
185.01
92
6004.5
65.2663
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
hầm - lầu 1
12986
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
171.09
171.09
92
6493
70.57609
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
Bảng 5.41: Tính toán cốt đai cho dầm D-E.
Tầng
Q
daN
b
cm
h
cm
a
cm
ho
cm
Qbmin
(daN)
Nhận xét
Mb
(daN.cm)
C*
(cm)
C
(cm)
Co
(cm)
Qb
(daN)
qsw1
(daN/cm)
Qbmin
(daN)
qsw2
(daN/cm)
qsw
(daN/cm)
Stt(cm)
Sct
(cm)
Schọn
(cm)
0,7.Qbt
(daN)
Kiểm tra
lầu 5-lầu 8
7856
25
50
4
46
9056.25
Đai cấu tạo
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
15
35017.5
Thỏa
lầu 2- lầu 4
9285
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
239.29
239.29
92
4642.5
50.46196
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
hầm - lầu 1
11175
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
198.82
198.82
92
5587.5
60.7337
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
Bảng 5.42: Tính toán cốt đai cho dầm C-D.
Tầng
Q
daN
b
cm
h
cm
a
cm
ho
cm
Qbmin
(daN)
Nhận xét
Mb
(daN.cm)
C*
(cm)
C
(cm)
Co
(cm)
Qb
(daN)
qsw1
(daN/cm)
Qbmin
(daN)
qsw2
(daN/cm)
qsw
(daN/cm)
Stt(cm)
Sct
(cm)
Schọn
(cm)
0,7.Qbt
(daN)
Kiểm tra
lầu 5-lầu 8
9888
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
224.7
224.7
92
4944
53.73913
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
lầu 2- lầu 4
11131
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
199.6
199.6
92
5565.5
60.49457
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
hầm - lầu 1
12314
25
50
4
46
9056.25
Tính cốt đai
1110900
180.43
180.43
92
6157
66.92391
7245
78.75
78.75
22.356
16.667
15
35017.5
Thỏa
V.3:BỐ TRÍ CỐT THÉP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG 5TINH TOAN KHUNG KHÔNGN GIAN 30-12(29-40).doc