Tài liệu Xác định hoạt độ đồng vị phóng xạ sống dài cùng sinh ra trong quá trình sản xuất 18F-FDG tại trung tâm máy gia tốc, bệnh viện TWQĐ 108: THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
14 Số 51 - Thỏng 6/2017
XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ĐỒNG VỊ PHểNG XẠ SỐNG DÀI
CÙNG SINH RA TRONG QUÁ TRèNH SẢN XUẤT 18F-FDG
TẠI TRUNG TÂM MÁY GIA TỐC, BỆNH VIỆN TWQĐ 108
Trong quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG, chựm tia H+ gia tốc đến năng lượng
18 MeV được chiếu vào bia nước giàu 18O (H2
18O), ngoài đồng vị phúng xạ 18F cũn cú nhiều đồng vị
khỏc cựng được sinh ra do phản ứng hạt nhõn của proton với bia nước H2
18O và với cỏc thành phần
cấu tạo nờn thõn của bia. Toàn bộ quỏ trỡnh tổng hợp 18F-FDG được tiến hành trờn bộ tổng hợp
Synthera của hóng IBA. Hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ tạp chất cú thời gian bỏn ró dài trong 04
loại chất thải phúng xạ tạo ra trong quỏ trỡnh sản xuất 18F-FDG trờn mỏy gia tốc cyclotron tại Bệnh
viện Trung ương Quõn đội 108 được xỏc định bằng hệ phổ kế gamma phõn giải cao dải rộng. Kết quả
cho thấy cú 11 đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài: 55Co, 56Co, 57Co, 58Co, 51Cr, 52Mn, 54Mn, 48V,
95m...
6 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác định hoạt độ đồng vị phóng xạ sống dài cùng sinh ra trong quá trình sản xuất 18F-FDG tại trung tâm máy gia tốc, bệnh viện TWQĐ 108, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
14 Số 51 - Thỏng 6/2017
XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ĐỒNG VỊ PHểNG XẠ SỐNG DÀI
CÙNG SINH RA TRONG QUÁ TRèNH SẢN XUẤT 18F-FDG
TẠI TRUNG TÂM MÁY GIA TỐC, BỆNH VIỆN TWQĐ 108
Trong quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG, chựm tia H+ gia tốc đến năng lượng
18 MeV được chiếu vào bia nước giàu 18O (H2
18O), ngoài đồng vị phúng xạ 18F cũn cú nhiều đồng vị
khỏc cựng được sinh ra do phản ứng hạt nhõn của proton với bia nước H2
18O và với cỏc thành phần
cấu tạo nờn thõn của bia. Toàn bộ quỏ trỡnh tổng hợp 18F-FDG được tiến hành trờn bộ tổng hợp
Synthera của hóng IBA. Hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ tạp chất cú thời gian bỏn ró dài trong 04
loại chất thải phúng xạ tạo ra trong quỏ trỡnh sản xuất 18F-FDG trờn mỏy gia tốc cyclotron tại Bệnh
viện Trung ương Quõn đội 108 được xỏc định bằng hệ phổ kế gamma phõn giải cao dải rộng. Kết quả
cho thấy cú 11 đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài: 55Co, 56Co, 57Co, 58Co, 51Cr, 52Mn, 54Mn, 48V,
95mTc, 96Tc và 183Re tồn tại trong cỏc mẫu chất thải này.
1. Mở Đầu
Trong ứng dụng kỹ thuật chụp xạ hỡnh
PET, cỏc đồng vị phúng xạ phỏt positron được
sử dụng như là cỏc chất đỏnh dấu, phổ biến nhất
là cỏc đồng vị carbon-11 (11C), oxygen-15 (15O),
nitrogen-13 (13N) and fluorine-18 (18F). Những
đồng vị này cú thời gian bỏn ró ngắn nờn chỳng
thường được sản xuất trờn mỏy gia tốc dựa trờn
phản ứng hạt nhõn hoặc với proton hoặc với
đơ-tơ-ri chủ yếu dưới dạng cỏc phản ứng (p,n),
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
15Số 51 - Thỏng 6/2017
(p,2n), (p,α) và (p,xn) [1]. Trong đú, 18F là đồng
vị được ưu tiờn lựa chọn trong thực tế do tớnh chất
vật lý bức xạ ưu thế của nú, đú là thời gian bỏn ró
dài (T
1/2
= 110 phỳt), cũng như việc phỏt triển của
cụng nghệ mỏy gia tốc dựng cho sản xuất đồng vị
phúng xạ núi chung và sản xuất dược chất phúng
xạ núi riờng. Dược chất phúng xạ 18F-FDG là hợp
chất đỏnh dấu phúng xạ phỏt positron được sản
xuất lần đầu tiờn vào năm 1978 [2], và đến nay nú
được sử dụng rộng rói nhất trong ngành ung thư.
Hiện nay, ở nước ta cú 05 cơ sở sản xuất
dược chất phúng xạ 18F-FDG phục vụ chẩn đoỏn
ung thư, đú là: Trung tõm Mỏy gia tốc thuộc
Bệnh viện Trung ương Quõn đội 108 (TWQĐ
108), Bệnh viện Việt Đức, Trung tõm Chiếu xạ
Hà Nội, Bệnh viện Đà Nẵng và Bệnh viện Chợ
Rẫy (TP HCM). Với cụng suất sản xuất 18F-FDG
lờn đến 3,5-4,0 Ci/ngày, Trung tõm Mỏy gia tốc
thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 cú khả năng để cung
cấp đủ dược chất phúng xạ 18F-FDG cho cỏc mỏy
PET ở Hà Nội và cỏc vựng lõn cận. Quỏ trỡnh sản
xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG tại Trung tõm
mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 được
thực hiện qua cỏc cụng đoạn như sau:
- Chiếu chựm tia proton gia tốc vào bia
nước giàu 18O (> 95%) để tạo ra đồng vị 18F
thụng qua phản ứng hạt nhõn 18O(p,n)18F.
- Tỏch chiết đồng vị phúng xạ 18F khỏi cỏc
tạp chất và tổng hợp thành 18F-FDG trờn bộ
tổng hợp Synthera, IBA.
- Chia liều tổng thu được thành cỏc liều đơn
theo đơn đặt hàng từ cỏc cơ sở y tế.
- Kiểm nghiệm tiờu chuẩn dược chất phúng
xạ.
Trờn đường đi đến bắn phỏ bia nước
H2
18O, chựm tia proton gia tốc phải xuyờn qua lỏ
titan để ngăn cỏch chõn khụng trờn đường truyền
chựm tia và khoang làm mỏt bia bằng khớ Heli,
và lỏ hợp kim Havar để chứa đựng nước H2
18O
và ngăn cỏch bia với khoang làm mỏt bằng khớ
Heli [3]. Do vậy, trong cụng đoạn chiếu chựm tia
proton gia tốc vào bia nước làm giàu 18O (H2
18O),
cựng với đồng vị phúng xạ 18F sinh ra trong bia
cũn cú cỏc đồng vị phúng xạ tạp chất khỏc cựng
sinh ra do cỏc phản ứng hạt nhõn xảy ra trờn bia
nước H2
18O cũng như do cỏc phản ứng hạt nhõn
xảy ra trờn lỏ Havar và lỏ Titan. Lỏ Havar là hợp
kim cấu thành từ cỏc kim loại chớnh sau: Co
(42%), Mn (1,6%), Cr (19,5%), Mo (2,2%), W
(2,7%), Ni (12,7%) và Fe (~19,1%) [4]. Cỏc phản
ứng hạt nhõn trờn lỏ Havar và Titan sinh ra cỏc
đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài [5-8].
Bảng 1.1 trỡnh bày một số đồng vị phúng xạ cú
thời gian bỏn ró dài được sinh ra do cỏc phản ứng
hạt nhõn xảy ra lỏ Havar và lỏ titan do tương tỏc
với chựm proton hoặc với nơtron sinh ra từ phản
ứng tạo 18F trờn bia nước H2
18O.
Bảng 1.1. Cỏc đồng vị phúng xạ cú thể
được sinh ra do phản ứng hạt nhõn của chựm
proton và nơtron thứ cấp với lỏ Havar và lỏ titan.
Đồng vị Phản ứng hạt nhõn Đồng vị Phản ứng hạt nhõn
51Cr
50Cr(n,γ)51Cr
52Cr(n,2n)51Cr
96Tc
96Mo(p,n)96Tc
97Mo(p,2n)96Tc
52Mn 52Cr(p,n)52Mn 182Re 182W(p,n)182Re
54Mn 55Mn(n,2n)54Mn 183Re
184W(p,3nγ)183Re
183W(p,n)183Re
56Co 56Fe(p,n)56Co 184Re 183W(p,n)184Re
57Co
58Ni(n,pn)57Co
58Ni(p,2p)57Co
60Ni(p,α)57Co
186Re 184W(p,n)186Re
58Co
58Ni(n,p)58Co
59Co(p,pn)58Co
59Co(n,2n)58Co
46Sc
48Ti(p,3He)46Sc
48Ti(n,t)46Sc
57Ni 58Ni(p,d)57Ni 48V 48Ti(p,n)48V
95Tc/95mTc
95Mo(p,n)95mTc
96Mo(p,2n)95mTc
Một lượng nhỏ cỏc đồng vị phúng xạ này
cú thể bị đẩy ra khỏi cỏc lỏ kim loại này và hũa
vào hỗn hợp dung dịch bia do động năng của
chựm hạt proton bắn tới, tạo ra tạp chất trong hỗn
hợp bia sau khi chiếu xạ. Sau khi chiếu xạ bởi
chựm proton, hỗn hợp bia được chuyển qua bộ
tổng hợp Synthera của hóng IBA để tỏch chiết và
tổng hợp thành dược chất phúng xạ. Quy trỡnh
tỏch chiết, tổng hợp FDG được diễn ra qua 05
bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Tỏch 18F khỏi H2
18O sử dụng cột
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
16 Số 51 - Thỏng 6/2017
trao đổi anion QMA. Bia sau khi chiếu xạ chựm
proton được cho đi qua cột trao đổi anion QMA,
chỉ cỏc ion õm 18F- được giữ lại trờn cột, cũn cỏc
cation kim loại cựng tạp chất khỏc đều bị loại bỏ
vào lọ thu hồi. Sau đú, ion õm 18F- sẽ được tỏch
rửa khỏi QMA bằng dung dịch chứa K2CO3 và
chất xỳc tỏc chuyển pha (Kryptofix 222) trong
dung mụi acetonitrile.
- Bước 2: Bay hơi H2
18O dư bởi acetonitrile.
- Bước 3: Thờm tiền chất mannose triflate
trong acetonitrile-labelling.
- Bước 4: Thủy phõn tạo ra 18F-FDG.
- Bước 5: Tinh chế 18F-FDG.
Như vậy, trong quỏ trỡnh sản xuất cú một
số chất thải phúng xạ chứa cỏc đồng vị phúng
xạ cú thời gian sống dài được tạo ra, đú là nước
thu hồi, là Havar, lỏ Titan và cột trao đổi ion õm
QMA. Cỏc chất thải phúng xạ này được xỏc định
hoạt độ cỏc đồng vị phúng xạ sử dụng hệ phổ kế
gamma giải rộng phõn giải cao.
2. NỘI DuNG
2.1. Đối tượng và phương phỏp
Cỏc chất thải của quỏ trỡnh sản xuất dược
chất phúng xạ 18F-FDG bao gồm nước thu hồi,
nước thải của quỏ trỡnh tinh chế, bộ KIT tổng
hợp trờn bộ tổng hợp Synthera bao gồm cỏc lọ
thủy tinh, cỏc cột lọc. Tuy nhiờn, trờn cỏc thành
phần của bộ KIT tổng hợp chỉ cột trao đổi ion õm
QMA là cú thể bị nhiễm xạ bởi cỏc đồng vị phúng
xạ sống dài. Do vậy, loại đối tượng đầu tiờn của
nghiờn cứu này là nước thu hồi, cột QMA của bộ
KIT tổng hợp trong quỏ trỡnh sản xuất FDG. Loại
đối tượng thứ hai là những chất thải phúng xạ
sinh ra từ cụng việc bảo dưỡng hệ thống thiết bị
mỏy gia tốc định kỳ, đú là cỏc lỏ Havar và Titan
khi vệ sinh, thay thế bia. Túm lại, trong nghiờn
cứu này, cú 04 loại mẫu được lựa chọn để tiến
hành xỏc định hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị
cú thời gian sống dài, gồm cú mẫu nước thu hồi,
mẫu QMA, mẫu lỏ Havar và mẫu lỏ Titan. Cụ thể,
nghiờn cứu đó đo và xỏc định hoạt độ phúng xạ
của cỏc đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài
cho 04 mẫu, bao gồm: Mẫu nước thu hồi được
lấy từ ngày 15/02/2017, đo xỏc định hoạt độ vào
ngày 12/4/2017; mẫu QMA lấy ngày 11/4/2014
và đo ngày 14/4/2014; mẫu lỏ Havar và Titan lấy
ngày 25/02/2013 và đo ngày 19/8/2013.
Hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ sống
dài trong cỏc mẫu được xỏc định theo phương
phỏp phổ gamma sử dụng hệ phổ kế gamma phõn
giải cao giải rộng (HpGe XtRa, model GX 2020)
của hóng Canberra được trang bị tại Trung tõm
mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 với cỏc
đặc trưng kỹ thuật như sau:
- Điện ỏp cao ỏp nuụi đầu dũ: 3,5 kV
- Hiệu suất tương đối: ≥ 20%
- Độ phõn giải năng lượng (FWHM):
• Đỉnh năng lượng 122 keV: 1,1 keV
• Đỉnh năng lượng 1,3 MeV: 2,0 keV
- Tỷ số Peak/Compton (P/C): 46
- Hỡnh dạng đỉnh (FWTM/FWHM): 2
Đầu dũ của hệ phổ kế gamma được đặt
trong bỡnh chỡ giảm phụng, tớn hiệu được xử
lý trờn bộ phõn tớch tớn hiệu số DSA-1000. Số
liệu thu được từ đầu ra của DSA-1000 được ghi
nhận và xử lý trờn mỏy tớnh thụng qua phần mềm
GENIE 2000. Hỡnh ảnh của hệ phổ kế sử dụng
trong nghiờn cứu được đưa ra trờn Hỡnh 2.1.
Hỡnh 2.1. Hệ phổ kế gamma giải rộng phõn giải
cao tại Trung tõm mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện
TWQĐ 108.
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
17Số 51 - Thỏng 6/2017
2.2. Kết quả
Hệ phổ kế gamma trước khi đo mẫu thực
đều được chuẩn lại năng lượng và hiệu suất phự
hợp với cấu hỡnh đo và hỡnh dạng mẫu được đo.
Riờng mẫu lỏ Havar khi đo được đặt cỏch bề mặt
đầu dũ 30 cm để đảm bảo tối ưu về thời gian chết
của đầu dũ do mẫu này cú hoạt độ khỏ lớn, cũn
cỏc mẫu cũn được đặt cỏch bề mặt đầu dũ 10 cm.
Mẫu nước thu hồi và mẫu chuẩn cho mẫu nước
thu hồi đều được chứa trọng lọ Penicillin với thể
tớch 2 ml. Cỏc mẫu QMA, lỏ titan và lỏ Havar cú
dạng đĩa mỏng và cú khối lượng lần lượt là 19 g,
0,07 g và 0,3 g, do vậy để chuẩn hiệu suất, nguồn
hỡnh đĩa được sử dụng để đảm bảo tớnh đồng nhất
về hỡnh học đo.
Hỡnh 2.2. Phổ gamma ghi nhận cho mẫu
nước thu hồi.
Hỡnh 2.2. cho thấy hỡnh ảnh phổ gamma
ghi nhận được khi đo mẫu nước thu hồi. Kết quả
phõn tớch phổ gamma trờn mẫu nước thu hồi cho
thấy cú 08 đồng vị phúng xạ cú thời gian sống
dài được nhận diện, đú là cỏc đồng vị 51Cr, 52Mn,
52Mn, 56Co, 57Co, 58Co, 95mTc và 183Re với hoạt độ
được xỏc định như trỡnh bày trong Bảng 2.1.
Kết quả phõn tớch phổ kế gamma với mẫu
QMA cho thấy sự tồn tại của 11 đồng vị phúng xạ
cú thời gian bỏn ró dài với hoạt độ như được đưa
ra trong Bảng 2.2, bao gồm: 48V, 51Cr, 52Mn, 52Mn,
56Co, 57Co, 58Co, 57Ni, 95mTc, 96Tc và 183Re.
Bảng 2.1. Hoạt độ phúng xạ đo được
trong mẫu nước thu hồi.
Đồng vị
T1/2
(ngày)
Năng lượng
(keV)
Xỏc suất
phỏt γ (%)
Hoạt độ (Bq)
Mức thải
cho phộp
(Bq/năm)
51Cr 27,7 320 9,91 5725 ± 462 1 x 108
52Mn 5,59 1434 100 452 ± 82 KQĐ
52Mn 312 835 99,98 196 ± 49 KQĐ
56Co 77,24 846,9 99,9 5067 ± 145 KQĐ
57Co 272 847 85,6 2170 ± 49 1 x 109
58Co 70,9 122 99,45 14700 ± 224 1 x 108
95mTc 61 811 61,92 101 ± 51 KQĐ
183Re 70 162 23,36 338 ± 123 KQĐ
* KQĐ: Khụng quy định trong Thụng tư
số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ
Khoa học và Cụng nghệ Quy định về quản lý chất
thải phúng xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng.
Bảng 2.2. Hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng
vị đo được trong mẫu QMA.
Đồng vị
T1/2
(ngày)
Năng lượng
(keV)
Xỏc suất
phỏt γ (%)
Hoạt độ
(Bq/g)
Mức thanh
lý (Bq/g)
51Cr 27,7 320 9,91 27,4 ± 0,8 100
52Mn 5,59 1434 100 2,1 ±0,1 1
56Co 77,2 847 99,9 3,5 ± 0,2 0,1
57Co 272 122 85,6 0,31 ± 0,07 1
58Co 70,9 811 99,45 4,4 ± 0,1 1
96Tc 4,28 778 99,76 1,8 ± 0,1 1
57Ni 1,46 1377 81,7 0,27 ± 0,08 KQĐ
48V 16 983 99,9 1,7 ± 0,1 1
54Mn 312 835 99,98 0,08 ± 0,08 0,1
95mTc 61 204 61,92 0,18 ± 0,08 KQĐ
183Re 70 162 23,36 0,07 ± 0,1 KQĐ
Kết quả xỏc định hoạt độ của cỏc đồng
vị phúng xạ sinh ra trong mẫu lỏ Havar khi được
chiếu bởi chựm hạt proton gia tốc để sản xuất
18F-FDG được đưa ra trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3. Hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng
vị đo được trong mẫu lỏ Havar.
Đồng vị
T1/2
(ngày)
Năng lượng
(keV)
Xỏc suất
phỏt γ (%)
Hoạt độ
(kBq/g)
Mức thanh lý
(Bq/g)
54Mn 312 835 99,98 540 ± 9 0,1
56Co 77,2 847 99,9 1013 ± 18 0,1
57Co 272 122 85,6 3923 ± 11 1
58Co 70,9 811 99,45 2740 ± 22 1
183Re 70 162 23,36 50 ± 14 KQĐ
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
18 Số 51 - Thỏng 6/2017
Kết quả xỏc định hoạt độ phúng xạ trong
mẫu lỏ Titan được đưa ra trong Bảng 2.4. Kết quả
phõn tớch trờn mẫu lỏ titan cú phỏt hiện 03 đồng
vị phúng xạ 46Sc, 56Co và 57Co.
Bảng 2.4. Hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng
vị đo được trong mẫu lỏ Titan.
Đồng vị
T1/2
(ngày)
Năng lượng
(keV)
Xỏc suất
phỏt γ (%)
Hoạt độ
(kBq/g)
Mức thanh lý
(Bq/g)
46Sc 83,8 889,3 99,98
16900 ±
1129
0,1
56Co 77,2 847 99,9 184 ± 29 0,1
57Co 272 122 85,6 426 ± 30 1
2.3. Bàn luận
Số đồng vị phỏt hiện và ghi nhận được
trờn cỏc mẫu khỏc nhau là khỏc nhau do thời gian
lưu mẫu từ khi lấy mẫu đến khi đo mẫu khỏc
nhau. Mẫu phỏt hiện cú sự tồn tại nhiều đồng vị
phúng xạ nhất là mẫu QMA, điều này được giải
thớch do mẫu này cú thời gian lưu mẫu ngắn nhất,
03 ngày. Mẫu lỏ Titan chỉ ghi nhận được cú 03
đồng vị, 46Sc, 56Co và 57Co. Theo Bảng 1.1, đồng
vị phúng xạ 46Sc được sinh ra do phản ứng hat
nhõn (p,3He) của chựm hạt proton với hạt nhõn
nguyờn tử 48Ti cú độ phổ biến cao nhất (73,7%)
trong Titan tự nhiờn. Sự xuất hiện của 02 đồng
vị cũn lại, 56Co và 57Co, được giải thớch do sau
khi lấy hai lỏ Titan và Havar ra khỏi bia trong
quỏ trỡnh bảo dưỡng, hai lỏ này đó được đặt trong
cựng một bỡnh chỡ che chắn bức xạ để chờ phõn
ró, do vậy, cú một lượng nhỏ hai đồng vị này đó
bị bỏm dớnh từ lỏ Havar sang lỏ Titan.
Rừ ràng chỳng ta thấy cỏc mẫu QMA, lỏ
Havar và lỏ Titan đều chứa cỏc đồng vị phúng
xạ cao hơn mức thanh lý quy định trong Thụng
tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 thỏng 8 năm
2014 của Bộ Khoa học và Cụng nghệ Quy định
về quản lý chất thải phúng xạ và nguồn phúng xạ
đó qua sử dụng. Riờng với mẫu nước thu hồi, theo
nhu cầu và năng lực sản xuất dược chất phúng xạ
18F-FDG, Trung tõm Mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện
TWQĐ 108 hiện sản xuất nhiều nhất 5 mẻ/tuần,
mỗi mẻ sản xuất tạo ra 2 ml nước thu hồi. Với
thời gian khoảng 50 tuần/năm, lượng nước thu
hồi thu được là 500 ml, và hoạt độ phúng xạ của
cỏc đồng vị phúng xạ trong nước thu hồi cho một
năm sản xuất gấp 250 lần so với kết quả đưa ra
trờn Bảng 2.1. Đối chiếu với mức hoạt độ phúng
xạ cho phộp thải ra mụi trường đối với chất thải
dạng lỏng, kết quả này cho thấy hoạt độ phúng xạ
trong nước thu hồi đảm bảo theo quy định đối với
cỏc đồng vị cú quy định trong Thụng tư.
3. KẾT LuẬN
Kết quả phõn tớch bằng phương phỏp phổ
kế gamma cho thấy cỏc mẫu chất thải rắn trong
quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ tại Trung
tõm mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 đều
cao hơn mức thanh lý như được quy định trong
Phụ lục II, Thụng tư số 22/2014/TT-BKHCN
ngày 25 thỏng 8 năm 2014 của Bộ Khoa học và
Cụng nghệ Quy định về quản lý chất thải phúng
xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng. Cỏc chất
thải phúng xạ này hiện được lưu giữ chờ phõn ró
trong kho lưu giữ đảm bảo an toàn và cú khúa
an ninh. Đối với chất thải phúng xạ là nước thu
hồi, tuy lượng hoạt độ phúng xạ tạo ra hàng năm
đảm bảo theo quy định nhưng vẫn được lưu giữ
chờ phõn ró trong container cú che chắn chỡ đảm
bảo an toàn bức xạ do cũn tồn tại cả cỏc đồng vị
phúng xạ khỏc khụng cú quy định trong Thụng
tư.
Đàm Nguyờn Bỡnh
Bệnh viện Trung ương Quõn đội 108
TÀI LIỆu THAM KHẢO
1. “Cyclotron Produced Radionuclides:
Physical Characteristics and Production
Methods”, Technical Reports Series No 468,
IAEA, 2009.
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN
19Số 51 - Thỏng 6/2017
2. Ido T, Wan CN, Casella V, Fowler JS,
Wolf AP, Reivich M, et al., “Labeled 2-deoxy-
D-glucose analogues: 18F labeled 2-deoxy-2-
fluoro-D-glucose and 14C-2-deoxy-2-fluoro-
D-glucose ”, J. Labeled Comp Radiopharm,
14:175–83, 1978.
3. IBA, “Cycloneđ 30 product
description”, www.iba-worldwide.com.
4. “Havar Technical DataSheet”, Hamilton
Precision Metals, Lancaster, PA,
hpmetals.com/pdfs/havar.pdf.
5. D. Ferguson, P. Orr, J. Gillanders, G.
Corrigan, C. Marshall, “Measurement of long
lived radioactive impurities retained in the
disposable cassettes ontheTracerlab MX system
during the production of [18F]FDG”, Applied
Radiation and Isotopes, Volume 69, Issue 10,
Pages 1479–1485, 2011.
6. Schlyer, D. J., Bastos, M. A. V., Alexoff,
D., and Wolf, A. P., “Separation of F-18 Fluoride
from O-18 Water Using Anion Exchange Resin”,
Int. J. Appl. Radiat. Isot., Part A 41, 531-533,
1990.
7. Schlyer, D.J., Firouzbakht, M.L.,
Wolf, A.P., Impurities in the [18O]water target
and their effect on the yield of an aromatic
displacement reaction with [18F]fluoride.Appl.
Radiat. Isot. 44, 1459-1465, (1993).
8. Dence, C.S., McCarthy, T.J., Welch,
M.J., et al., Ionic contaminants (radioactive
and non-radioactive) in irradiated [O-18] water.
Preliminary results of a comparative study.
Proceedings of the Sixth Workshop on Targetry
and Target Chemistry, pp.199-205, (1997).
9. Thụng tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày
25 thỏng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Cụng nghệ Quy định về quản lý chất thải
phúng xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36_6048_2143138.pdf