Xác định hoạt độ đồng vị phóng xạ sống dài cùng sinh ra trong quá trình sản xuất 18F-FDG tại trung tâm máy gia tốc, bệnh viện TWQĐ 108

Tài liệu Xác định hoạt độ đồng vị phóng xạ sống dài cùng sinh ra trong quá trình sản xuất 18F-FDG tại trung tâm máy gia tốc, bệnh viện TWQĐ 108: THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 14 Số 51 - Thỏng 6/2017 XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ĐỒNG VỊ PHểNG XẠ SỐNG DÀI CÙNG SINH RA TRONG QUÁ TRèNH SẢN XUẤT 18F-FDG TẠI TRUNG TÂM MÁY GIA TỐC, BỆNH VIỆN TWQĐ 108 Trong quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG, chựm tia H+ gia tốc đến năng lượng 18 MeV được chiếu vào bia nước giàu 18O (H2 18O), ngoài đồng vị phúng xạ 18F cũn cú nhiều đồng vị khỏc cựng được sinh ra do phản ứng hạt nhõn của proton với bia nước H2 18O và với cỏc thành phần cấu tạo nờn thõn của bia. Toàn bộ quỏ trỡnh tổng hợp 18F-FDG được tiến hành trờn bộ tổng hợp Synthera của hóng IBA. Hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ tạp chất cú thời gian bỏn ró dài trong 04 loại chất thải phúng xạ tạo ra trong quỏ trỡnh sản xuất 18F-FDG trờn mỏy gia tốc cyclotron tại Bệnh viện Trung ương Quõn đội 108 được xỏc định bằng hệ phổ kế gamma phõn giải cao dải rộng. Kết quả cho thấy cú 11 đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài: 55Co, 56Co, 57Co, 58Co, 51Cr, 52Mn, 54Mn, 48V, 95m...

pdf6 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác định hoạt độ đồng vị phóng xạ sống dài cùng sinh ra trong quá trình sản xuất 18F-FDG tại trung tâm máy gia tốc, bệnh viện TWQĐ 108, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 14 Số 51 - Thỏng 6/2017 XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ĐỒNG VỊ PHểNG XẠ SỐNG DÀI CÙNG SINH RA TRONG QUÁ TRèNH SẢN XUẤT 18F-FDG TẠI TRUNG TÂM MÁY GIA TỐC, BỆNH VIỆN TWQĐ 108 Trong quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG, chựm tia H+ gia tốc đến năng lượng 18 MeV được chiếu vào bia nước giàu 18O (H2 18O), ngoài đồng vị phúng xạ 18F cũn cú nhiều đồng vị khỏc cựng được sinh ra do phản ứng hạt nhõn của proton với bia nước H2 18O và với cỏc thành phần cấu tạo nờn thõn của bia. Toàn bộ quỏ trỡnh tổng hợp 18F-FDG được tiến hành trờn bộ tổng hợp Synthera của hóng IBA. Hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ tạp chất cú thời gian bỏn ró dài trong 04 loại chất thải phúng xạ tạo ra trong quỏ trỡnh sản xuất 18F-FDG trờn mỏy gia tốc cyclotron tại Bệnh viện Trung ương Quõn đội 108 được xỏc định bằng hệ phổ kế gamma phõn giải cao dải rộng. Kết quả cho thấy cú 11 đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài: 55Co, 56Co, 57Co, 58Co, 51Cr, 52Mn, 54Mn, 48V, 95mTc, 96Tc và 183Re tồn tại trong cỏc mẫu chất thải này. 1. Mở Đầu Trong ứng dụng kỹ thuật chụp xạ hỡnh PET, cỏc đồng vị phúng xạ phỏt positron được sử dụng như là cỏc chất đỏnh dấu, phổ biến nhất là cỏc đồng vị carbon-11 (11C), oxygen-15 (15O), nitrogen-13 (13N) and fluorine-18 (18F). Những đồng vị này cú thời gian bỏn ró ngắn nờn chỳng thường được sản xuất trờn mỏy gia tốc dựa trờn phản ứng hạt nhõn hoặc với proton hoặc với đơ-tơ-ri chủ yếu dưới dạng cỏc phản ứng (p,n), THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 15Số 51 - Thỏng 6/2017 (p,2n), (p,α) và (p,xn) [1]. Trong đú, 18F là đồng vị được ưu tiờn lựa chọn trong thực tế do tớnh chất vật lý bức xạ ưu thế của nú, đú là thời gian bỏn ró dài (T 1/2 = 110 phỳt), cũng như việc phỏt triển của cụng nghệ mỏy gia tốc dựng cho sản xuất đồng vị phúng xạ núi chung và sản xuất dược chất phúng xạ núi riờng. Dược chất phúng xạ 18F-FDG là hợp chất đỏnh dấu phúng xạ phỏt positron được sản xuất lần đầu tiờn vào năm 1978 [2], và đến nay nú được sử dụng rộng rói nhất trong ngành ung thư. Hiện nay, ở nước ta cú 05 cơ sở sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG phục vụ chẩn đoỏn ung thư, đú là: Trung tõm Mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện Trung ương Quõn đội 108 (TWQĐ 108), Bệnh viện Việt Đức, Trung tõm Chiếu xạ Hà Nội, Bệnh viện Đà Nẵng và Bệnh viện Chợ Rẫy (TP HCM). Với cụng suất sản xuất 18F-FDG lờn đến 3,5-4,0 Ci/ngày, Trung tõm Mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 cú khả năng để cung cấp đủ dược chất phúng xạ 18F-FDG cho cỏc mỏy PET ở Hà Nội và cỏc vựng lõn cận. Quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG tại Trung tõm mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 được thực hiện qua cỏc cụng đoạn như sau: - Chiếu chựm tia proton gia tốc vào bia nước giàu 18O (> 95%) để tạo ra đồng vị 18F thụng qua phản ứng hạt nhõn 18O(p,n)18F. - Tỏch chiết đồng vị phúng xạ 18F khỏi cỏc tạp chất và tổng hợp thành 18F-FDG trờn bộ tổng hợp Synthera, IBA. - Chia liều tổng thu được thành cỏc liều đơn theo đơn đặt hàng từ cỏc cơ sở y tế. - Kiểm nghiệm tiờu chuẩn dược chất phúng xạ. Trờn đường đi đến bắn phỏ bia nước H2 18O, chựm tia proton gia tốc phải xuyờn qua lỏ titan để ngăn cỏch chõn khụng trờn đường truyền chựm tia và khoang làm mỏt bia bằng khớ Heli, và lỏ hợp kim Havar để chứa đựng nước H2 18O và ngăn cỏch bia với khoang làm mỏt bằng khớ Heli [3]. Do vậy, trong cụng đoạn chiếu chựm tia proton gia tốc vào bia nước làm giàu 18O (H2 18O), cựng với đồng vị phúng xạ 18F sinh ra trong bia cũn cú cỏc đồng vị phúng xạ tạp chất khỏc cựng sinh ra do cỏc phản ứng hạt nhõn xảy ra trờn bia nước H2 18O cũng như do cỏc phản ứng hạt nhõn xảy ra trờn lỏ Havar và lỏ Titan. Lỏ Havar là hợp kim cấu thành từ cỏc kim loại chớnh sau: Co (42%), Mn (1,6%), Cr (19,5%), Mo (2,2%), W (2,7%), Ni (12,7%) và Fe (~19,1%) [4]. Cỏc phản ứng hạt nhõn trờn lỏ Havar và Titan sinh ra cỏc đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài [5-8]. Bảng 1.1 trỡnh bày một số đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài được sinh ra do cỏc phản ứng hạt nhõn xảy ra lỏ Havar và lỏ titan do tương tỏc với chựm proton hoặc với nơtron sinh ra từ phản ứng tạo 18F trờn bia nước H2 18O. Bảng 1.1. Cỏc đồng vị phúng xạ cú thể được sinh ra do phản ứng hạt nhõn của chựm proton và nơtron thứ cấp với lỏ Havar và lỏ titan. Đồng vị Phản ứng hạt nhõn Đồng vị Phản ứng hạt nhõn 51Cr 50Cr(n,γ)51Cr 52Cr(n,2n)51Cr 96Tc 96Mo(p,n)96Tc 97Mo(p,2n)96Tc 52Mn 52Cr(p,n)52Mn 182Re 182W(p,n)182Re 54Mn 55Mn(n,2n)54Mn 183Re 184W(p,3nγ)183Re 183W(p,n)183Re 56Co 56Fe(p,n)56Co 184Re 183W(p,n)184Re 57Co 58Ni(n,pn)57Co 58Ni(p,2p)57Co 60Ni(p,α)57Co 186Re 184W(p,n)186Re 58Co 58Ni(n,p)58Co 59Co(p,pn)58Co 59Co(n,2n)58Co 46Sc 48Ti(p,3He)46Sc 48Ti(n,t)46Sc 57Ni 58Ni(p,d)57Ni 48V 48Ti(p,n)48V 95Tc/95mTc 95Mo(p,n)95mTc 96Mo(p,2n)95mTc Một lượng nhỏ cỏc đồng vị phúng xạ này cú thể bị đẩy ra khỏi cỏc lỏ kim loại này và hũa vào hỗn hợp dung dịch bia do động năng của chựm hạt proton bắn tới, tạo ra tạp chất trong hỗn hợp bia sau khi chiếu xạ. Sau khi chiếu xạ bởi chựm proton, hỗn hợp bia được chuyển qua bộ tổng hợp Synthera của hóng IBA để tỏch chiết và tổng hợp thành dược chất phúng xạ. Quy trỡnh tỏch chiết, tổng hợp FDG được diễn ra qua 05 bước cụ thể như sau: - Bước 1: Tỏch 18F khỏi H2 18O sử dụng cột THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 16 Số 51 - Thỏng 6/2017 trao đổi anion QMA. Bia sau khi chiếu xạ chựm proton được cho đi qua cột trao đổi anion QMA, chỉ cỏc ion õm 18F- được giữ lại trờn cột, cũn cỏc cation kim loại cựng tạp chất khỏc đều bị loại bỏ vào lọ thu hồi. Sau đú, ion õm 18F- sẽ được tỏch rửa khỏi QMA bằng dung dịch chứa K2CO3 và chất xỳc tỏc chuyển pha (Kryptofix 222) trong dung mụi acetonitrile. - Bước 2: Bay hơi H2 18O dư bởi acetonitrile. - Bước 3: Thờm tiền chất mannose triflate trong acetonitrile-labelling. - Bước 4: Thủy phõn tạo ra 18F-FDG. - Bước 5: Tinh chế 18F-FDG. Như vậy, trong quỏ trỡnh sản xuất cú một số chất thải phúng xạ chứa cỏc đồng vị phúng xạ cú thời gian sống dài được tạo ra, đú là nước thu hồi, là Havar, lỏ Titan và cột trao đổi ion õm QMA. Cỏc chất thải phúng xạ này được xỏc định hoạt độ cỏc đồng vị phúng xạ sử dụng hệ phổ kế gamma giải rộng phõn giải cao. 2. NỘI DuNG 2.1. Đối tượng và phương phỏp Cỏc chất thải của quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG bao gồm nước thu hồi, nước thải của quỏ trỡnh tinh chế, bộ KIT tổng hợp trờn bộ tổng hợp Synthera bao gồm cỏc lọ thủy tinh, cỏc cột lọc. Tuy nhiờn, trờn cỏc thành phần của bộ KIT tổng hợp chỉ cột trao đổi ion õm QMA là cú thể bị nhiễm xạ bởi cỏc đồng vị phúng xạ sống dài. Do vậy, loại đối tượng đầu tiờn của nghiờn cứu này là nước thu hồi, cột QMA của bộ KIT tổng hợp trong quỏ trỡnh sản xuất FDG. Loại đối tượng thứ hai là những chất thải phúng xạ sinh ra từ cụng việc bảo dưỡng hệ thống thiết bị mỏy gia tốc định kỳ, đú là cỏc lỏ Havar và Titan khi vệ sinh, thay thế bia. Túm lại, trong nghiờn cứu này, cú 04 loại mẫu được lựa chọn để tiến hành xỏc định hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị cú thời gian sống dài, gồm cú mẫu nước thu hồi, mẫu QMA, mẫu lỏ Havar và mẫu lỏ Titan. Cụ thể, nghiờn cứu đó đo và xỏc định hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài cho 04 mẫu, bao gồm: Mẫu nước thu hồi được lấy từ ngày 15/02/2017, đo xỏc định hoạt độ vào ngày 12/4/2017; mẫu QMA lấy ngày 11/4/2014 và đo ngày 14/4/2014; mẫu lỏ Havar và Titan lấy ngày 25/02/2013 và đo ngày 19/8/2013. Hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ sống dài trong cỏc mẫu được xỏc định theo phương phỏp phổ gamma sử dụng hệ phổ kế gamma phõn giải cao giải rộng (HpGe XtRa, model GX 2020) của hóng Canberra được trang bị tại Trung tõm mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 với cỏc đặc trưng kỹ thuật như sau: - Điện ỏp cao ỏp nuụi đầu dũ: 3,5 kV - Hiệu suất tương đối: ≥ 20% - Độ phõn giải năng lượng (FWHM): • Đỉnh năng lượng 122 keV: 1,1 keV • Đỉnh năng lượng 1,3 MeV: 2,0 keV - Tỷ số Peak/Compton (P/C): 46 - Hỡnh dạng đỉnh (FWTM/FWHM): 2 Đầu dũ của hệ phổ kế gamma được đặt trong bỡnh chỡ giảm phụng, tớn hiệu được xử lý trờn bộ phõn tớch tớn hiệu số DSA-1000. Số liệu thu được từ đầu ra của DSA-1000 được ghi nhận và xử lý trờn mỏy tớnh thụng qua phần mềm GENIE 2000. Hỡnh ảnh của hệ phổ kế sử dụng trong nghiờn cứu được đưa ra trờn Hỡnh 2.1. Hỡnh 2.1. Hệ phổ kế gamma giải rộng phõn giải cao tại Trung tõm mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108. THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 17Số 51 - Thỏng 6/2017 2.2. Kết quả Hệ phổ kế gamma trước khi đo mẫu thực đều được chuẩn lại năng lượng và hiệu suất phự hợp với cấu hỡnh đo và hỡnh dạng mẫu được đo. Riờng mẫu lỏ Havar khi đo được đặt cỏch bề mặt đầu dũ 30 cm để đảm bảo tối ưu về thời gian chết của đầu dũ do mẫu này cú hoạt độ khỏ lớn, cũn cỏc mẫu cũn được đặt cỏch bề mặt đầu dũ 10 cm. Mẫu nước thu hồi và mẫu chuẩn cho mẫu nước thu hồi đều được chứa trọng lọ Penicillin với thể tớch 2 ml. Cỏc mẫu QMA, lỏ titan và lỏ Havar cú dạng đĩa mỏng và cú khối lượng lần lượt là 19 g, 0,07 g và 0,3 g, do vậy để chuẩn hiệu suất, nguồn hỡnh đĩa được sử dụng để đảm bảo tớnh đồng nhất về hỡnh học đo. Hỡnh 2.2. Phổ gamma ghi nhận cho mẫu nước thu hồi. Hỡnh 2.2. cho thấy hỡnh ảnh phổ gamma ghi nhận được khi đo mẫu nước thu hồi. Kết quả phõn tớch phổ gamma trờn mẫu nước thu hồi cho thấy cú 08 đồng vị phúng xạ cú thời gian sống dài được nhận diện, đú là cỏc đồng vị 51Cr, 52Mn, 52Mn, 56Co, 57Co, 58Co, 95mTc và 183Re với hoạt độ được xỏc định như trỡnh bày trong Bảng 2.1. Kết quả phõn tớch phổ kế gamma với mẫu QMA cho thấy sự tồn tại của 11 đồng vị phúng xạ cú thời gian bỏn ró dài với hoạt độ như được đưa ra trong Bảng 2.2, bao gồm: 48V, 51Cr, 52Mn, 52Mn, 56Co, 57Co, 58Co, 57Ni, 95mTc, 96Tc và 183Re. Bảng 2.1. Hoạt độ phúng xạ đo được trong mẫu nước thu hồi. Đồng vị T1/2 (ngày) Năng lượng (keV) Xỏc suất phỏt γ (%) Hoạt độ (Bq) Mức thải cho phộp (Bq/năm) 51Cr 27,7 320 9,91 5725 ± 462 1 x 108 52Mn 5,59 1434 100 452 ± 82 KQĐ 52Mn 312 835 99,98 196 ± 49 KQĐ 56Co 77,24 846,9 99,9 5067 ± 145 KQĐ 57Co 272 847 85,6 2170 ± 49 1 x 109 58Co 70,9 122 99,45 14700 ± 224 1 x 108 95mTc 61 811 61,92 101 ± 51 KQĐ 183Re 70 162 23,36 338 ± 123 KQĐ * KQĐ: Khụng quy định trong Thụng tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Khoa học và Cụng nghệ Quy định về quản lý chất thải phúng xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng. Bảng 2.2. Hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị đo được trong mẫu QMA. Đồng vị T1/2 (ngày) Năng lượng (keV) Xỏc suất phỏt γ (%) Hoạt độ (Bq/g) Mức thanh lý (Bq/g) 51Cr 27,7 320 9,91 27,4 ± 0,8 100 52Mn 5,59 1434 100 2,1 ±0,1 1 56Co 77,2 847 99,9 3,5 ± 0,2 0,1 57Co 272 122 85,6 0,31 ± 0,07 1 58Co 70,9 811 99,45 4,4 ± 0,1 1 96Tc 4,28 778 99,76 1,8 ± 0,1 1 57Ni 1,46 1377 81,7 0,27 ± 0,08 KQĐ 48V 16 983 99,9 1,7 ± 0,1 1 54Mn 312 835 99,98 0,08 ± 0,08 0,1 95mTc 61 204 61,92 0,18 ± 0,08 KQĐ 183Re 70 162 23,36 0,07 ± 0,1 KQĐ Kết quả xỏc định hoạt độ của cỏc đồng vị phúng xạ sinh ra trong mẫu lỏ Havar khi được chiếu bởi chựm hạt proton gia tốc để sản xuất 18F-FDG được đưa ra trong Bảng 2.3. Bảng 2.3. Hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị đo được trong mẫu lỏ Havar. Đồng vị T1/2 (ngày) Năng lượng (keV) Xỏc suất phỏt γ (%) Hoạt độ (kBq/g) Mức thanh lý (Bq/g) 54Mn 312 835 99,98 540 ± 9 0,1 56Co 77,2 847 99,9 1013 ± 18 0,1 57Co 272 122 85,6 3923 ± 11 1 58Co 70,9 811 99,45 2740 ± 22 1 183Re 70 162 23,36 50 ± 14 KQĐ THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 18 Số 51 - Thỏng 6/2017 Kết quả xỏc định hoạt độ phúng xạ trong mẫu lỏ Titan được đưa ra trong Bảng 2.4. Kết quả phõn tớch trờn mẫu lỏ titan cú phỏt hiện 03 đồng vị phúng xạ 46Sc, 56Co và 57Co. Bảng 2.4. Hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị đo được trong mẫu lỏ Titan. Đồng vị T1/2 (ngày) Năng lượng (keV) Xỏc suất phỏt γ (%) Hoạt độ (kBq/g) Mức thanh lý (Bq/g) 46Sc 83,8 889,3 99,98 16900 ± 1129 0,1 56Co 77,2 847 99,9 184 ± 29 0,1 57Co 272 122 85,6 426 ± 30 1 2.3. Bàn luận Số đồng vị phỏt hiện và ghi nhận được trờn cỏc mẫu khỏc nhau là khỏc nhau do thời gian lưu mẫu từ khi lấy mẫu đến khi đo mẫu khỏc nhau. Mẫu phỏt hiện cú sự tồn tại nhiều đồng vị phúng xạ nhất là mẫu QMA, điều này được giải thớch do mẫu này cú thời gian lưu mẫu ngắn nhất, 03 ngày. Mẫu lỏ Titan chỉ ghi nhận được cú 03 đồng vị, 46Sc, 56Co và 57Co. Theo Bảng 1.1, đồng vị phúng xạ 46Sc được sinh ra do phản ứng hat nhõn (p,3He) của chựm hạt proton với hạt nhõn nguyờn tử 48Ti cú độ phổ biến cao nhất (73,7%) trong Titan tự nhiờn. Sự xuất hiện của 02 đồng vị cũn lại, 56Co và 57Co, được giải thớch do sau khi lấy hai lỏ Titan và Havar ra khỏi bia trong quỏ trỡnh bảo dưỡng, hai lỏ này đó được đặt trong cựng một bỡnh chỡ che chắn bức xạ để chờ phõn ró, do vậy, cú một lượng nhỏ hai đồng vị này đó bị bỏm dớnh từ lỏ Havar sang lỏ Titan. Rừ ràng chỳng ta thấy cỏc mẫu QMA, lỏ Havar và lỏ Titan đều chứa cỏc đồng vị phúng xạ cao hơn mức thanh lý quy định trong Thụng tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 thỏng 8 năm 2014 của Bộ Khoa học và Cụng nghệ Quy định về quản lý chất thải phúng xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng. Riờng với mẫu nước thu hồi, theo nhu cầu và năng lực sản xuất dược chất phúng xạ 18F-FDG, Trung tõm Mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 hiện sản xuất nhiều nhất 5 mẻ/tuần, mỗi mẻ sản xuất tạo ra 2 ml nước thu hồi. Với thời gian khoảng 50 tuần/năm, lượng nước thu hồi thu được là 500 ml, và hoạt độ phúng xạ của cỏc đồng vị phúng xạ trong nước thu hồi cho một năm sản xuất gấp 250 lần so với kết quả đưa ra trờn Bảng 2.1. Đối chiếu với mức hoạt độ phúng xạ cho phộp thải ra mụi trường đối với chất thải dạng lỏng, kết quả này cho thấy hoạt độ phúng xạ trong nước thu hồi đảm bảo theo quy định đối với cỏc đồng vị cú quy định trong Thụng tư. 3. KẾT LuẬN Kết quả phõn tớch bằng phương phỏp phổ kế gamma cho thấy cỏc mẫu chất thải rắn trong quỏ trỡnh sản xuất dược chất phúng xạ tại Trung tõm mỏy gia tốc thuộc Bệnh viện TWQĐ 108 đều cao hơn mức thanh lý như được quy định trong Phụ lục II, Thụng tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 thỏng 8 năm 2014 của Bộ Khoa học và Cụng nghệ Quy định về quản lý chất thải phúng xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng. Cỏc chất thải phúng xạ này hiện được lưu giữ chờ phõn ró trong kho lưu giữ đảm bảo an toàn và cú khúa an ninh. Đối với chất thải phúng xạ là nước thu hồi, tuy lượng hoạt độ phúng xạ tạo ra hàng năm đảm bảo theo quy định nhưng vẫn được lưu giữ chờ phõn ró trong container cú che chắn chỡ đảm bảo an toàn bức xạ do cũn tồn tại cả cỏc đồng vị phúng xạ khỏc khụng cú quy định trong Thụng tư. Đàm Nguyờn Bỡnh Bệnh viện Trung ương Quõn đội 108 TÀI LIỆu THAM KHẢO 1. “Cyclotron Produced Radionuclides: Physical Characteristics and Production Methods”, Technical Reports Series No 468, IAEA, 2009. THễNG TIN KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ HẠT NHÂN 19Số 51 - Thỏng 6/2017 2. Ido T, Wan CN, Casella V, Fowler JS, Wolf AP, Reivich M, et al., “Labeled 2-deoxy- D-glucose analogues: 18F labeled 2-deoxy-2- fluoro-D-glucose and 14C-2-deoxy-2-fluoro- D-glucose ”, J. Labeled Comp Radiopharm, 14:175–83, 1978. 3. IBA, “Cycloneđ 30 product description”, www.iba-worldwide.com. 4. “Havar Technical DataSheet”, Hamilton Precision Metals, Lancaster, PA, hpmetals.com/pdfs/havar.pdf. 5. D. Ferguson, P. Orr, J. Gillanders, G. Corrigan, C. Marshall, “Measurement of long lived radioactive impurities retained in the disposable cassettes ontheTracerlab MX system during the production of [18F]FDG”, Applied Radiation and Isotopes, Volume 69, Issue 10, Pages 1479–1485, 2011. 6. Schlyer, D. J., Bastos, M. A. V., Alexoff, D., and Wolf, A. P., “Separation of F-18 Fluoride from O-18 Water Using Anion Exchange Resin”, Int. J. Appl. Radiat. Isot., Part A 41, 531-533, 1990. 7. Schlyer, D.J., Firouzbakht, M.L., Wolf, A.P., Impurities in the [18O]water target and their effect on the yield of an aromatic displacement reaction with [18F]fluoride.Appl. Radiat. Isot. 44, 1459-1465, (1993). 8. Dence, C.S., McCarthy, T.J., Welch, M.J., et al., Ionic contaminants (radioactive and non-radioactive) in irradiated [O-18] water. Preliminary results of a comparative study. Proceedings of the Sixth Workshop on Targetry and Target Chemistry, pp.199-205, (1997). 9. Thụng tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 thỏng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cụng nghệ Quy định về quản lý chất thải phúng xạ và nguồn phúng xạ đó qua sử dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf36_6048_2143138.pdf