Tài liệu Vi sinh vật - Bài 5: Di truyền vi khuẩn: 3/11/2017
1
DI TRUYỀN VI KHUẨN
ĐẠI CƢƠNG
• Vi khuẩn là tế bào nhân nguyên thủy
• Nhiễm sắc thể
• Số lƣợng: 1
• DNA xoắn kép, vòng
• Không có protein
• Tồn tại trong tế bào chất
• Plasmid
SAO CHÉP ADN Ở E.COLI
1. Kiểu Theta (Cairns)
2. Kiểu lăn vòng (Rolling circle)
SAO CHÉP ADN Ở E.coli
1. Kiểu Theta (Cairns)
- Do John Cairns tìm ra
- Sao chép bắt đầu tại điểm Ori
- Theo 2 hƣớng (chủ yếu)
hoặc 1 hƣớng
SAO CHÉP ADN Ở E.coli
2. Kiểu lăn vòng
- Một mạch đơn bị cắt và trở thành khuôn để tổng
hợp sợi ADN bổ sung
- Sau đó, sợi gốc còn lại sẽ làm khuôn để tổng
hợp sợi bổ sung
SAO CHÉP ADN Ở E.Coli
2. Kiểu lăn vòng
ADN con
Đóng vòng
3’
5’
5’ 3’
3’
5’
ADN mẹ
3/11/2017
2
SAO CHÉP ADN Ở E.Coli
2. Kiểu lăn vòng
HÌNH THỨC SINH SẢN
1. Vô tính
2. Cận hữu tính
SINH SẢN VÔ TÍNH
• Sinh sản trực phân – “Ngắt đôi”
• DNA gắn với màng sinh chất ADN sao chép
Hình thành màng phân cách 2 tế bào con
SINH SẢN CẬN ...
8 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vi sinh vật - Bài 5: Di truyền vi khuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/11/2017
1
DI TRUYỀN VI KHUẨN
ĐẠI CƢƠNG
• Vi khuẩn là tế bào nhân nguyên thủy
• Nhiễm sắc thể
• Số lƣợng: 1
• DNA xoắn kép, vòng
• Không có protein
• Tồn tại trong tế bào chất
• Plasmid
SAO CHÉP ADN Ở E.COLI
1. Kiểu Theta (Cairns)
2. Kiểu lăn vòng (Rolling circle)
SAO CHÉP ADN Ở E.coli
1. Kiểu Theta (Cairns)
- Do John Cairns tìm ra
- Sao chép bắt đầu tại điểm Ori
- Theo 2 hƣớng (chủ yếu)
hoặc 1 hƣớng
SAO CHÉP ADN Ở E.coli
2. Kiểu lăn vòng
- Một mạch đơn bị cắt và trở thành khuôn để tổng
hợp sợi ADN bổ sung
- Sau đó, sợi gốc còn lại sẽ làm khuôn để tổng
hợp sợi bổ sung
SAO CHÉP ADN Ở E.Coli
2. Kiểu lăn vòng
ADN con
Đóng vòng
3’
5’
5’ 3’
3’
5’
ADN mẹ
3/11/2017
2
SAO CHÉP ADN Ở E.Coli
2. Kiểu lăn vòng
HÌNH THỨC SINH SẢN
1. Vô tính
2. Cận hữu tính
SINH SẢN VÔ TÍNH
• Sinh sản trực phân – “Ngắt đôi”
• DNA gắn với màng sinh chất ADN sao chép
Hình thành màng phân cách 2 tế bào con
SINH SẢN CẬN HỮU TÍNH
• Truyền thông tin một chiều từ tế bào cho sang tế
bào nhận và tạo hợp tử từng phần
• Các hình thức truyền DNA
• Tiếp hợp
• Biến nạp
• Tải nạp
SINH SẢN
DI TRUYỀN VI KHUÂN
1. Tiếp hợp
2. Biến nạp
3. Tải nạp
3/11/2017
3
TIẾP HỢP
Khái niệm
• Là sự truyền ADN từ tế bào này sang tế bào
khác qua sự tiếp xúc giữa 2 tế bào
• Đoạn ADN này đƣợc gọi là yếu tố F
Yếu tố F (Plasmid)
- ADN vòng, xoắn kép, nhỏ
- Nằm tự do ngoài NST Sao chép độc lập
- Di chuyển từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác
TIẾP HỢP
Yếu tố F (Plasmid)
- Tế bào cho ADN = giới “đực” (F+)
- Tế bào nhận ADN = giới “cái” (F-)
TIẾP HỢP TIẾP HỢP
Tạo ống tiếp hợp
Plasmid F sao
chép lăn vòng, sợi
mới xâm nhập tế
bào nhận
Kết thúc
NST Plasmid F Pili
Quá trình tiếp hợp F(+) và F(-)
TIẾP HỢP
Tế bào Hfr
- Yếu tố F gắn với hệ gen vi khuẩn
- Tiếp hợp: truyền hệ gen không chứa hoặc chứa
một phần yếu tố F
TIẾP HỢP
NST
Plasmid F
3/11/2017
4
Quá trình tiếp hợp Hfr và F(-) TIẾP HỢP
Yếu tố F NST
Truyền gen nhiễm sắc thể
không chứa hoặc chứa một
phần yếu tố F
Tạo ống tiếp hợp
Tế bào nhận tích hợp gen
nhận vào nhiễm sắc thể
Hfr
Hfr F(-) tái tổ hợp
F(-)
Tế bào F’
- Hfr F(+) nhƣng hạt F mang theo một đoạn
nhiễm sắc thể
- Tiếp hợp: giống F(+) thông thƣờng
TIẾP HỢP
TIẾP HỢP Quá trình tiếp hợp F’ và F(-)
Tạo ống tiếp hợp
Yếu tố F mang
một phần NST
sao chép lăn
vòng, sợi mới xâm
nhập tế bào nhận
Kết thúc
TIẾP HỢP
F’ cell F’ cell F’ cell
F’ x F(-)
TIẾP HỢP
Hfr x F(-)
F(+) x F(-)
Các trường hợp tái tổ hợp
- F(-) x F(-) Không tái tổ hợp
- F(+) x F(-) 2 F(+)
- F(+) x F(+) Tái tổ hợp
- Hfr x F(-) Hfr + F(-) tái tổ hợp
- F’ x F(-) 2 F’
- F’ x F’ Tái tổ hợp
TIẾP HỢP
3/11/2017
5
Mối liên hệ giữa F+, F- và Hfr
- F(+) Hfr và ngƣợc lại
- F’ Hfr và ngƣợc lại
- F(-) F(+) hoặc Hfr
TIẾP HỢP TIẾP HỢP
Khái niệm
- Là sự biến đổi tính trạng của vi khuẩn dƣới
ảnh hƣởng của ADN hòa tan xâm nhập
BIẾN NẠP
- ADN có khả năng biến nạp
- Kích thƣớc bằng 1/500 – 1/200 hệ gen
- Đƣợc phóng thích từ tế bào vi khuẩn bị hủy (tế bào cho S)
- Tế bào nhận (R) phải có khả năng dung nạp (khả
năng nhận ADN từ môi trƣờng)
- Tế bào R có thể nhận 10 – 20 đoạn ADN
BIẾN NẠP
Quá trình biến nạp
BIẾN NẠP
Gồm 3 giai đoạn
1. Thâm nhập của ADN: Sợi kép ADN từ tế bào
S sang tế bào R cắt bỏ 1 mạch sợi đơn
2. Bắt cặp: Tháo xoắn 1 đoạn Nối sợi đơn
ADN (S) vào ADN của tế bào R
3. Sao chép: Tổng hợp sợi bổ sung cho sợi đơn
vừa bắt cặp
Quá trình biến nạp
BIẾN NẠP
Tế bào S
NST
tế bào vi khuẩn Tế bào R
3/11/2017
6
Quá trình biến nạp
BIẾN NẠP Tế bào R
NST
ADN hòa tan
Tiếp nhận
ADN hòa tan
Tích hợp ADN vào
NST tế bào nhận
Đoạn ADN
không phù hợp
Quá trình biến nạp
BIẾN NẠP
Khái niệm
- Là hiện tƣợng chuyển ADN từ tế bào cho sang tế
bào nhận nhờ thực khuẩn thể (phage)
- Gồm
+ Tải nạp không đặc hiệu
+ Tải nạp đặc hiệu
TẢI NẠP
Khái niệm
- Quá trình sinh sản của thực khuẩn thể trong tế
bào gồm 2 cơ chế
+ Chu trình tiêu giải
+ Chu trình tiêu giải tiềm ẩn
TẢI NẠP
Chu trình tiêu giải
1. Thể thực khuẩn bám lên tế bào, tạo lỗ thủng và bơm
ADN vào trong phiên mã, dịch mã tạo enzym
2. Enzym phá hủy ADN tế bào chủ nucleotide
3. Bộ gen phage kiểm soát tế bào và sao chép
4. Phiên mã, dịch mã xảy ra protein để đóng gói hệ gen
phage đƣợc chép phage hoàn chỉnh
5. Lysozym phá vỡ tế bào và giải phóng các phage mới
TẢI NẠP
Chu trình tiêu giải
TẢI NẠP
3/11/2017
7
Chu trình tiêu giải
- Phage sinh sản theo chu trình tiêu giải là các
phage độc
- Giữa tế bào vi khuẩn và phage kí sinh có sự
đồng tiến hóa
TẢI NẠP
Chu trình tiêu giải tiềm ẩn
1. Thể thực khuẩn bám lên tế bào, tạo lỗ thủng và bơm ADN
vào trong
2. Bộ gen phage gắn với NST vi khuẩn prophage
3. Vi khuẩn tiến hành sao chép ADN và sinh sản tạo ra các tế
bào mang prophage
4. Prophage có thể tách khỏi NST vi khuẩn và chu trình tiêu
giải bắt đầu
TẢI NẠP
Tiêu giải
Tiêu giải
tiềm ẩn
TẢI NẠP
Tải nạp không đặc hiệu
- Còn gọi là tải nạp chung
- Phage độc
- Chu trình tiêu giải
- Tải nạp có đƣợc do sự gói nhầm ADN của tế
bào chủ khi phage trƣởng thành
- Bất kì gen nào của vi khuẩn cũng đều đƣợc tải
nạp
TẢI NẠP
Tải nạp không đặc hiệu
TẢI NẠP
Tải nạp không đặc hiệu
TẢI NẠP
3/11/2017
8
Tải nạp đặc hiệu
- Còn gọi là tải nạp hạn chế
- Phage ôn hòa
- Chu trình tiêu giải tiềm ẩn
- Chỉ truyền những đoạn ADN nhất định, thƣờng
là các gen nằm sát chỗ prophage gắn vào
TẢI NẠP
Đoạn chèn
- Đặc điểm: tạo ra các bản sao và chèn vào vị trí
bất kì trên phân tử DNA Sự liên tục của gen
bị gián đoạn
- Có 600 – 6000 cặp base
YẾU TỐ DI TRUYỀN VẬN ĐỘNG
Gen nhảy
- Khi 2 đoạn chèn xâm nhập vào 1 đoạn DNA thì
đoạn DNA có thể di chuyển Gen nhảy
- Gen nhảy có thể phát hiện qua kiểu hình
YẾU TỐ DI TRUYỀN VẬN ĐỘNG TỔNG KẾT
Tải nạp
Tiếp hợp
Biến nạp
HẾT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vsv5_di_truyen_vi_khuan_9029_1997349.pdf