Tài liệu Về giải pháp đắp đường không xử lý nền đất yếu: Ví dụ dự án đắp đường đoạn vô hối Diêm Điền KM 91+ 000 - KM 107+522: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 7
VỀ GIẢI PHÁP ĐẮP ĐƯỜNG KHÔNG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU:
VÍ DỤ DỰ ÁN ĐẮP ĐƯỜNG ĐOẠN VÔ HỐI DIÊM ĐIỀN
KM 91+ 000 - KM 107+522
NGUYỄN ĐÌNH THỨ*
On embankment on soft soil without treatment. For example: Section
Vô Hối - Diêm Điền Km 91+000- Km107+522
Abstract: Embankment to be filling direct on soft soil without treatment
has been used for some sections or the entire road. Because no need
waiting time for consolidation, so construction time is fast and low cost in
comparison with PVD, SD and SCP methods. But theses sections are
settled during construction time and more ten years after road opening.
Based on data during construction of Viet Nam Road Asset Management
Project (VRAMP), Package RAI-CP14, section Vo Hoi-Diem Dien from
Km91+000 to Km 97+700; the paper discusses on shortcomings of this
solution and proposal for field of application
Keywords: (None Treatment).
1. ĐẶT VẤN ĐỀ *
Giải pháp thƣờng đƣợc sử dụng khi nền
đắp thấp (chi...
17 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Về giải pháp đắp đường không xử lý nền đất yếu: Ví dụ dự án đắp đường đoạn vô hối Diêm Điền KM 91+ 000 - KM 107+522, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 7
VỀ GIẢI PHÁP ĐẮP ĐƯỜNG KHÔNG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU:
VÍ DỤ DỰ ÁN ĐẮP ĐƯỜNG ĐOẠN VÔ HỐI DIÊM ĐIỀN
KM 91+ 000 - KM 107+522
NGUYỄN ĐÌNH THỨ*
On embankment on soft soil without treatment. For example: Section
Vô Hối - Diêm Điền Km 91+000- Km107+522
Abstract: Embankment to be filling direct on soft soil without treatment
has been used for some sections or the entire road. Because no need
waiting time for consolidation, so construction time is fast and low cost in
comparison with PVD, SD and SCP methods. But theses sections are
settled during construction time and more ten years after road opening.
Based on data during construction of Viet Nam Road Asset Management
Project (VRAMP), Package RAI-CP14, section Vo Hoi-Diem Dien from
Km91+000 to Km 97+700; the paper discusses on shortcomings of this
solution and proposal for field of application
Keywords: (None Treatment).
1. ĐẶT VẤN ĐỀ *
Giải pháp thƣờng đƣợc sử dụng khi nền
đắp thấp (chiều cao đắp H <2,0-2,50m) là
đắp trực tiếp trên đất yếu mà không dùng bất
cứ giải pháp xử lý nào. Dự án tuyến Năm
Căn - Đất Mũi, tuyến đƣờng vào khu Phú Mỹ
Hƣng (T.p Hồ Chí Minh), tuyến đƣờng nội
bộ Công ty TNHH chế biến thủy sản Hậu
Giang của Tập đoàn Thủy sản Minh Phú, một
số đoạn tuyến Lộ Tề - Rạch Sỏi...là những
Dự án điển hình về đắp trực tiếp trên đất yếu
không xử lý mà hệ quả là lún và lún kéo và
gây cản trở cho xe cộ khi lƣu thông trên
đƣờng và độ lún tới hàng chục centimet và
thậm chí hàng trăm centimet.
Với ƣu điểm là thi công nhanh, giá thành
rẻ do không phải đợi đất nền cố kết nên đôi
khi giải pháp này đã đƣợc sử dụng tràn lan kể
cả những tuyến đƣờng đi qua vùng đất rất
yếu là trầm tích trẻ (vùng ven biển). Mặc dù
*
Tổng Công ty Tư vấn thiết kế GTVT (TEDI)
278 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội
DĐ: 0913002233
khi tính toán thì tiêu chí về lún dƣ và độ ổn
định đạt yêu cầu theo các Tiêu chuẩn hiện
hành, nhƣng thực tế sau khi thi công và đƣa
vào khai thác thì nền đƣờng lún lớn hơn dự
tính nên gây tốn kém khi phải bù lún kéo dài
và thƣờng không có hệ thống quan tắc lún
nên khó dự đoán đƣợc thời điểm kết thúc lún.
Bằng số liệu thực tế tại Dự án “Quản lý tài
sản đƣờng bộ Việt Nam”, gói thầu
RAI/CP14, đoạn Vô Hối - Diêm Điền từ
Km91+000 đến Km107+522, trong đó đoạn
đắp trực tiếp không xử lý nền từ Km91+000-
Km99+700 (Quốc lộ 39ª), đã gây ra lún khá
lớn (lún tới vài chục cm) trong khi đang thi
công; Nhà thầu đã phải dừng thi công để
khảo sát đánh giá và tìm giải pháp xử lý;
Chúng tôi muốn trao đổi và đánh giá về
những hạn chế và xem xét phạm vi áp dụng
của giải pháp này.
2. ĐỊA TẦNG VÀ KẾT QUẢ KHẢO
SÁT ĐỊA KỸ THUẬT
2.1. Địa tầng
Theo bản đồ địa chất và khoáng sản Việt
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 8
Nam tỷ lệ 1 : 200000, tờ Nam Định (F-48-
XXXV); khu vực đoạn tuyến đi qua bao gồm
các thành tạo trầm tích Đệ Tứ, từ trên xuống
nhƣ sau:
Hệ tầng Thái Bình (QIV
3
tb): Hệ tầng
này gồm 6 kiểu nguồn gốc:
+ Trầm tích nguồn gốc sông-biển (amQIV
3
tb), gồm 3 tập.
- Tập 1: Sét bột lẫn ít cát hạt mịn , dày
10m.
- Tập 2: Bột sét lẫn cát màu xám, tàn tích
thực vật, dày 5m
- Tập 3: Bột sét lẫn ít cát hạt mịn màu xám
vàng, nâu, tàn tích thực vật, dày 2m
+ Trầm t ích nguồn gốc đầm lầy-biển
(bmQIV
3
tb): Gồm cát, bột sét màu đen,
dày 1-2m.
+ Trầm tích nguồn gốc sông (aQIV
3
tb):
Đƣợc chia thành 2 tƣớng.
- Tƣớng lòng sông: dọc các sông suối lớn,
thành phần có cuội sỏi, cát, về phía hạ lƣu
trầm tích có độ hạt nhỏ dần.
- Tƣớng bãi bồi: Thành phần chủ yếu là
sét, bột màu nâu, nâu gụ. Bề dày của hệ tầng
từ 0,5-2m;
+ Trầm tích nguồn gốc sông-đầm lầy
(abQIV
3
tb): Thành phần gồm sét màu nâu
xen lớp sét đen, chứa tàn tích thực vật và lớp
than bùn mỏng, dày 1-3m.
+ Trầm tích nguồn gốc biển (mQIV
3
tb):
Thành phần gồm cát hạt mịn đến trung bình,
dày 0,5-2m.
+ Trầm tích nguồn gốc biển - gió
(mvQIV
3
tb): Thành phần chủ yếu là cát hạt
nhỏ, dày 1-5m.
Hệ tầng Hải Hưng (QIV
1-2
hh): Hệ tầng
này gồm 2 kiểu nguồn gốc:
+ Trầm tích nguồn gốc sông-biển (amQIV
1-
2
hh), gồm 2 tập.
- Tập 1: (58,5 - 55,5) Sét bột kết màu
xám nâu lẫn ít cát hạt mịn, ngoài ra còn gặp
các dạng kết hạch và tàn tích thực vật, bề
dày 3m.
- Tập 2: (55,5 – 36,3) Cát hạt nhỏ màu
xám vàng, thành phần chủ yếu là thạch anh,
ngoài ra còn gặp ít felspat, silic màu đen và
xác sinh vật, di tích thân gỗ, bề dày 19,20 m.
+ Trầm tích nguồn gốc biển (mQIV1-2-hh):
Thành phần trầm tích gồm bột, sét màu vàng
nhạt, phần trên bị phong hóa laterit yếu, hóa
thạch trùng lỗ và thân mềm.
2.2. Công tác khảo sát địa chất
- Khoan thăm dò: trong Thiết kế kỹ thuật
(TKKT) đã khoan 17 lỗ, độ sâu lỗ khoan từ
15,0m đến 30,0m. Trong TKKT bổ sung và
Bản vẽ thi công (BVTC) đã khoan thêm 14
lỗ, độ sâu lỗ khoan từ 15,0m-35,0m.
- Thí nghiệm cắt cánh: 108 điểm;
- Thí nghiệm các mẫu đất trong phòng các
chỉ tiêu cơ lý, trong đó thí nghiệm nén cố kết
48 mẫu;
2.3. Phân chia các lớp đất khu vực tuyến
đƣờng
Kết quả khoan thăm dò và thí nghiệm, địa
tầng khu vực tuyến gồm các lớp từ trên
xuống nhƣ sau:
- Lớp (1a, 1b)- Đất đắp, Sét lẫn dăm
sạn, màu xám nâu, bề dày biến đổi từ 0 ,5m
đến 3,2m.
- Lớp 2a: Sét béo màu nâu hồng, nâu gụ,
trạng thái cứng vừa đến cứng (CH). Bề dày
lớp 1,7m.
- Lớp 2b: Sét béo màu xám ghi, xám nâu,
trạng thái mềm (CH). Lớp có diện phân bố
rộng nhƣng không liên tục, bề dày lớp 4,4m.
- Lớp 3: Sét gầy chứa cát màu xám nâu,
trạng thái rất mềm đến mềm (CL-ML).Lớp có
diện phân bố rộng, bề dày lớp thay đổi từ
2,1m đến 13,8m, giá trị SPT là 3.
- Lớp 4: Bụi dẻo cao chứa cát màu xám
nâu, trạng thái rất mềm (MH). Lớp có diện
phân bố rộng. Bề dày thay đổi từ 2,7m đến
24,0m. Giá trị SPT từ 1-3.
- Lớp 5: Cát bụi xám nâu, bão hòa nƣớc, kết
cấu chặt vừa (SM). Lớp có diện phân bố không
liên tục. Bề dày thay đổi từ 2,3m đến 7,9m.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 9
- Lớp 6: Bụi dẻo cao chứa cát màu xám nâu,
xám tím, trạng thái rất mềm đến mềm (MH).
Lớp có diện phân bố rộng. Bề dày lớp thay đổi
từ 2,0m đến 20,7m. Giá trị SPT từ 1-3.
- Lớp 7b: Bụi dẻo cao xám nâu, trạng thái
cứng (CL). Lớp có diện phân bố không liên
tục trên tuyến. Bề dày lớp chƣa xác định do
kết thúc hố khoan vẫn trong lớp này. Giá trị
SPT từ 8-10.
- Lớp 8: Sét gầy màu xám nâu, trạng thái
cứng (CL). Lớp có diện phân bố không liên
tục trên tuyến. Bề dày lớp chƣa xác định. Giá
trị SPT là 9.
- Lớp 9: Sét béo màu xám nâu, xám ghi,
trạng thái cứng đến rất cứng (CH). Lớp có
diện phân bố không liên tục trên tuyến. Bề
dày lớp chƣa xác định do kết thúc hố khoan
vẫn trong lớp này. Giá trị SPT từ 20-31.
- Lớp 10: Sét gầy màu nâu hồng, xám
xanh, trạng thái cứng (CL). Phát hiện lớp tại
lỗ khoan BH11. Bề dày lớp chƣa xác định do
kết thúc hố khoan vẫn trong lớp này. Giá trị
SPT từ 12-13.
Ngoài ra trong phạm vi khảo sát còn phát
hiện một số thấu kính cát xen kẹp trong các
lớp nêu trên. Bề dầy đất yếu khu vực tuyến
đƣờng dao động từ 20,0m-27,0m.
3. CÔNG TÁC THIẾT KẾ XỬ LÝ NỀN
ĐẤT YẾU
3.1. Tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chí
về lún dƣ sau xử lý nền
- Qui trình khảo sát thiết kế nền đƣờng ô
tô đắp trên đất yếu: 22TCN262-2000;
- Qui trình thiết kế áo đƣờng mềm:
TCVN211-06;
- Hệ số ổn định >=1,20 trong quá trình
thi công và >=1,40 khi đƣa công trình vào
khai thác;
- Độ lún dƣ sau xử lý theo 22TCN262-
2000 nhƣ sau:
LOẠI ĐƢỜNG
VỊ TRÍ ĐẮP NỀN TRÊN ĐẤT YẾU
Gần mố
Tại điểm có cống
hoặc đƣờng chui
Đắp nền bình
thƣờng
1. Cao tốc và đƣờng ô tô cấp 80 ≤ 10 cm ≤ 20 cm ≤ 30 cm
- Độ lún dƣ sau 15 năm theo TCVN211-06 và sử dụng cho Dự án nhƣ sau:
LOẠI ĐƢỜNG
VỊ TRÍ ĐẮP NỀN TRÊN ĐẤT YẾU
Gần mố
Tại nền đƣờng đắp
cạp mở rông
Đắp nền bình
thƣờng
1. Cao tốc và đƣờng ô tô cấp 80 ≤ 10 cm ≤ 10 cm ≤ 20 cm
3.2. Kết quả tính toán
Tóm tắt các đoạn không xử lý đất yếu tại gói
thầu RAI/CP14-đoạn Vô Hối – Diêm Điền,
quốc lộ 39A, trong TKKT nhƣ bảng 1 dƣới đây:
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 10
Bảng 1: Tổng hợp các đoạn nền đắp đƣờng không xử lý đất yếu
1 Km 91+000.00 Km 91+489.00 489.00 1.80 4.00 23.15 21.05 6.88 1.615
2 Km 91+489.00 Km 92+650.00 1161.00 2.30 10.00 41.17 37.43 9.82 1.468
3 Km 92+650.00 Km 93+360.00 710.00 2.50 8.90 25.53 23.21 6.74 1.458
4 Km 93+360.00 Km 93+682.00 322.00 2.50 20.10 30.96 28.14 9.35 1.457
5 Km 93+682.00 Km 93+843.50 161.50 2.50 18.60 23.76 21.60 6.83 1.567
6 Km 93+843.50 Km 94+342.00 498.50 2.20 10.10 24.24 22.03 7.43 1.426
7 Km 94+342.00 Km 94+422.00 80.00 2.10 10.10 14.92 13.56 6.75 1.474
8 Km 94+422.00 Km 95+418.00 996.00 2.40 10.10 27.39 24.90 7.33 1.439
9 Km 95+418.00 Km 96+448.70 1030.70 2.30 18.50 30.04 27.31 8.76 1.424
10 Km 96+448.70 Km 96+631.82 183.12 2.50 21.00 45.47 41.34 9.56 1.232
11 Km 96+631.82 Km 97+210.00 578.18 2.20 8.30 25.15 22.87 6.70 1.423
12 Km 97+210.00 Km 97+600.00 390.00 2.50 8.30 39.03 35.49 8.92 1.231
13 Km 97+600.00 Km 97+657.00 57.00 3.00 8.30 51.51 46.82 12.69 1.087
14 Km 97+657.00 Km 97+864.00 207.00 2.70 21.00 39.14 35.58 8.41 1.168
15 Km 97+864.00 Km 98+489.16 625.16 2.20 10.70 27.22 24.75 8.07 1.421
16 Km 98+489.16 Km 98+520.00 30.84 2.40 10.00 18.41 16.73 6.32 1.585
17 Km 98+520.00 Km 98+852.00 332.00 2.00 10.00 17.63 16.03 6.30 1.678
18 Km 98+852.00 Km 98+954.00 102.00 2.00 10.00 14.15 12.86 5.29 1.705
19 Km 98+954.00 Km 99+016.00 62.00 2.10 9.90 18.95 17.23 6.51 1.605
20 Km 99+016.00 Km 99+400.00 384.00 2.10 17.00 24.00 21.82 6.77 1.473
21 Km 99+400.00 Km 99+663.52 263.52 2.80 22.80 37.57 34.16 8.49 1.139
22 Km 99+663.52 Km 99+700.00 36.48 2.50 20.00 36.99 33.63 9.95 1.308
Tổng lún
( cm)
Độ lún cố
kết ( Sc )
Độ lún dƣ
" trong 15
năm tiếp
theo (cm)
Hệ số ổn
định
TT Phân đoạn
Chiều dài
phân
đoan (m)
Chiều cao
nền đắp
Hf(m)
Chiều dầy
đất yếu
(m)
Không xử lý
Nhận xét:
- Trong TKKT và BVTC, Tƣ vấn thiết kế đã áp
dụng TCVN211-06, nên từ Km91+000-Km99+700,
không phải xử nền khi thi công nền đắp;
- Nếu theo 22TCN262-2000 thì 7/22 đoạn
phải xử lý vì tiêu chí lún dƣ >30cm;
- Trong TKKT, tính lún theo phƣơng pháp
Pc/Cc.
4. HIỆN TƢỢNG LÚN TRONG QUÁ
TRÌNH THI CÔNG VỚI ĐOẠN TUYẾN
ĐẮP TRỰC TIẾP TRÊN ĐÂT YẾU VÀ
GIẢI PHÁP XỬ LÝ
4.1. Lún trong quá trình thi công
Do không đặt bàn quan trắc lún nên sau khi
thi công xong lớp K95/K98, chờ thi công các
lớp kết cấu áo đƣờng thì Nhà thầu mới phát hiện
nền đắp bị lún và đã bù lún. Trong khi đó nhiều
đoạn đã thi công xong lớp sub-base, base và một
số đoạn đã thi công xong lớp bê tông nhựa (dầy
7cm) cũng bị lún và khi đào kiểm tra kết cấu,
có vị trí bề dầy lớp base và Sub-base do bù lún
mà dầy thêm 0,30m. Tƣ vấn giám sát (TVGS)
đã kiến nghị khoan để xác định độ lún của nền
đắp trong quá trình thi công kết hợp đo đạc xác
định cao độ của các lớp đã thi công để so sánh
với cao độ nghiệm thu và đánh giá tốc độ lún để
quyết định tiến trình thi công tiếp.
1.1.1. Kết quả khoan để xác định độ lún
trong quá trình thi công và đo đạc xác định cao
độ các lớp (xem bảng 2a, 2b, 2c)
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 11
Bảng 2a: Tổng hợp kết quả khoan đoạn Km 91+100 - Km 93+962
STT LÝ TRÌNH
VỊ TRÍ
Borehole locations
CAO ĐỘ
THIẾT KẾ
CAO ĐỘ
THỰC TẾ
TỔNG LÚN
TẠI VỊ TRÍ
KHOAN (m)
Cao độ đáy đào
(Vải địa 12Kn)
LỚP ĐÃ THI
CÔNG
1
Km91+100 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.530 2.488 0.647 0.410
2
Km91+200 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.590 2.550 0.435 0.390
3
Km91+300 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.640 2.611 0.349 0.410
4
Km91+360 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.592 2.579 0.213 0.380
5
Km92+300 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.502 2.300 0.762 0.410
6
Km92+300 Tim 2.470 2.354 0.566 0.400
7
Km92+400 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.400 2.371 0.929 0.360
8
Km92+400 Tim 2.490 2.439 1.016 0.350
9
Km92+550 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.909 2.834 0.821 0.360
10
Km92+550 Tim 2.770 2.703 0.827 0.350
11
Km92+630 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.530 2.527 0.983 0.340
12
Km92+630 Tim 2.620 2.594 0.761 0.350
13
Km92+820 Phải tuyến(cách tim 4m) 2.397 2.385 0.253 0.290
Sub-base layer
N02
14
Km93+300 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.455 2.441 0.279 0.650
15
Km93+448.02 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 3.210 3.098 0.292 0.300
16
Km93+448.02 Tim 2.850 2.735 0.325 0.300
17
Km93+642 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.768 2.756 0.184 0.510
18
Km93+642 Tim 2.610 2.578 0.132 0.500
19
Km93+800 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.390 2.384 0.221 0.710
20
Km93+800 Tim 2.660 2.646 0.479 0.700
21
Km93+962.01 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.585 2.561 0.284 0.710
22
Km93+962.01 Tim 2.570 2.548 0.382 0.700
KHOAN KIỂM TRA CHIỀU DÀY KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG
VÀ XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN-KM91+000-KM93+962
Thảm lớp 2
AC layer N02
ĐỈNH SUBBASE
Top ò Sub-base
ĐỈNH SUBBASE
Top of Sub-base
STOCK PILE/Bãi tập kết vật liệu: KM92+400-KM92+580 & KM92+600-KM92+700
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 12
Bảng 2b: Tổng hợp kết quả khoan đoạn Km94+040 - Km95+362
STT
N0
Lý trình VỊ TRÍ
CAO ĐỘ THIẾT
KẾ ĐỈNH LỚP
ĐÃ THI CÔNG
(m)
CAO ĐỘ
THỰC TẾ
ĐỈNH LỚP ĐÃ
THI CÔNG (m)
CAO ĐỘ
THỰC TẾ
VẢI ĐKT
12KN/M
(m)
Tổng lún tại
lỗ khoan (m)
LỚP ĐÃ THI
CÔNG
1
Km94+042.02 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.595 2.586 0.500 0.119
2
Km94+042.02 Tim 2.690 2.637 0.520 0.193
3
Km94+300 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.550 2.542 0.780 0.033
4
Km94+300 Tim 2.640 2.624 0.790 0.051
5
Km94+438.09 Tim 2.730 2.722 0.620 0.088
6
Km94+438.09 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.645 2.635 0.600 0.140
7
Km94+500 Tim 2.670 2.622 0.480 0.168
8
Km94+500 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.779 2.735 0.490 0.274
9
Km94+600 Tim 2.660 2.586 0.400 0.344
10
Km94+600 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.520 2.492 0.400 0.286
11
Km94+700 Tim 2.620 2.510 0.230 0.460
12
Km94+700 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.534 2.455 0.260 0.359
13
Km94+742.02 Tim 2.540 2.442 0.230 0.513
14
Km94+800 Tim 2.540 2.495 0.240 0.475
15
Km94+800 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.450 2.427 0.230 0.133
16
Km94+882.02 Tim 2.540 2.485 0.240 0.395
17
Km94+882.02 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.450 2.413 0.240 0.277
18
Km95+000 Tim 2.540 2.547 0.230 0.463
19
Km95+000 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.450 2.446 0.240 0.474
20
Km95+100 Tim 2.390 2.257 0.320 0.153
21
Km95+100 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.300 2.235 0.290 0.205
22
Km95+200 Tim 2.300 2.184 0.290 0.176
23
Km95+200 Trái tuyến(cách tim 4.5m) 2.210 2.110 0.280 0.260
24
Km95+362.02 Tim 2.240 1.857 0.220 0.673
25
Km95+362.02 Phải tuyến(cách tim 4.5m) 2.110 1.777 0.200 0.603
KHOAN KIỂM TRA CHIỀU DẦY CÁC LỚP ÁO ĐƢỜNG VÀ XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚNKm94+042-KM96+362
BTN(7CM)/
AC 7cm in
thickness
ĐỈNH BASE
ĐỈNH
SUBBASE L2
Stock pile location
Km94+000-Km94+050 (1/8/2016-9/8/20160- Km94+920-Km95+020:20/7/2016-30/10/2016
-Km95+200-Km95+262: 15/8/2016-to now(3/2017)-Km95+342-Km95+400: 6/8/2016-to now (3/2017)
ĐỈNH
SUBBASE
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 13
Bảng 2c: Tổng hợp kết quả khoan đoạn Km97+100 - Km99+700
STT LÝ TRÌNH VỊ TRÍ
CAO ĐỘ
THIẾT KẾ
(m)
CAO ĐỘ
THỰC TẾ
(m)
CAO ĐỘ VẢI
ĐỊA KỸ THUẬT
12 KN (Thời
điểm nghiệm thu)
m
TỔNG LÚN
TẠI VỊ TRÍ
KHOAN (m)
(BVTC)
LỚP ĐÃ THI
CÔNG
1
Km97+100
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.510 2.510 0.190 0.430
2
Km97+300
Tim
2.140 2.067 0.200 0.573
3
Km97+300
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 2.050 2.020 0.200 0.400
4
Km97+400
Tim
2.140 2.040 0.200 0.410
5
Km97+400
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.050 1.970 0.200 0.575
6
Km97+500
Tim
2.140 2.070 0.200 0.520
7
Km97+500
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 2.050 1.995 0.200 0.545
8
Km97+600
Tim
2.520 2.480 0.200 0.660
9
Km97+600
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.430 2.385 0.210 0.725
10
Km98+00
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 2.300 2.257 0.200 0.543
11
Km98+00
Tim
2.210 2.135 0.200 0.555
12
Km98+60
Tim
2.210 2.005 0.200 0.445
13
Km98+100
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.120 1.945 0.200 0.925
14
Km98+100
Tim
2.210 2.025 0.200 0.800
15
Km98+200
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 1.990 1.995 0.400 -0.050
16
Km98+200
Tim
2.080 2.065 0.400 0.010
17
Km98+400
Tim
2.190 2.221 0.200 0.239
18
Km98+400
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.280 2.354 0.200 0.576
19
Km98+700
Tim
2.060 2.001 0.200 0.439
20
Km98+700
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 1.970 1.900 0.190 0.480
21
Km98+800
Tim
2.070 2.070 0.300 0.475
22
Km98+800
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 1.980 1.990 0.290 0.330
23
Km98+1030.45
Tim
2.080 1.865 -0.290 0.455
24
Km98+1030.45
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 2.160 2.120 -0.300 0.200
25
Km99+100
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.040 1.935 -0.410 0.540
26
Km99+180
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.000 1.930 -0.390 0.440
27
Km99+300
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.150 2.065 0.100 0.405
28
Km99+400
Tim
2.380 2.273 -0.090 0.652
29
Km99+400
Trái tuyến(cách tim 4m)
2.490 2.450 0.290 0.590
30
Km99+500
Tim
2.360 2.137 -0.100 0.433
31
Km99+500
Phải tuyến(cách tim
4.5m) 2.000 1.813 -0.090 0.737
32
Km99+560.88
Tim
2.360 2.266 -0.100 1.069
33
Km99+600
Tim
2.360 2.128 -0.100 0.762
34
Km99+600
Trái tuyến(cách tim
4.5m) 2.720 2.438 -0.100 0.742
ĐỈNH SUBBASE
LỚP 2
ĐỈNH SUBBASE
LỚP 2
ĐỈNH SUBBASE
LỚP 2
ĐỈNH SUBBASE
LỚP 2
Ghi chú: Km 98 thay đổi hoàn toàn vị trí tuyến nên thi công theo BVTC
KHOAN KIỂM TRA CHIỀU DÀY KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG VÀ XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN KM97+000-KM99+700
ĐỈNH SUBBASE
Lớp 2
ĐỈNH
SUBBASE
ĐỈNH SUBBASE
LỚP 2
ĐỈNH
SUBBASE
ĐỈNH SUBBASE
LỚP 2
Vị trí bãi vật liệu: Km 98+900 đến Km98+1050, tập kết từ tháng 8 năm 2017 đến nay ,
Km98+520 đến Km98+640, tập kết từ ngày 15 tháng 2 năm 2017
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 14
1.1.2. Nhận xét
Giá trị Độ lún xác định tại lỗ khoan đa phần
lớn hơn tổng lún dự tính trong TKKT; và lún tại lỗ
khoan (thời gian thi công khoảng 1 năm) gấp
nhiều lần dự tính lún trong 1 năm theo TKKT
(những vị trí chất đống vật liệu và gây ra lún lớn ở
bảng 2a, 2b và 2c ở trên không dùng để đánh giá).
4.2. Giải pháp xử lý
1.1.3. Khoan kiểm tra xác định độ lún và đo
đạc xác định cao độ các lớp
a) Công tác khoan để xác định độ lún đã xảy
ra sau quá trình thi công
Công tác khoan kiểm tra đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Đánh giá độ lún trong quá trình thi công: Cứ
100m khoan kiểm tra 1 trắc ngang, 1 lỗ ở tim, 2
lỗ ở vai đƣờng nhằm xác đinh chiều dầy, cao độ
các lớp nền đắp và các lớp kết cấu. Khi khoan
đến lớp vải địa kỹ thuật 25KN/m (lớp vải nằm
trên lớp K98) thì dừng lại để xác định cao độ và
chiều dầy các lớp kết cấu đã khoan qua. Tiếp
tục khoan vào lớp đất đắp nền đƣờng (K95).
Cách cao độ lớp vải địa kỹ thuật ngăn cách
12KN/m khoảng 0,50m theo thiết kế BVTC thì
chuyển từ khoan sang đóng bằng ống SPT. Vì
lớp vải 12KN/m rải sau khi vét đất không thích
hợp nên khi đóng qua lớp vải này vào tầng đất
phía dƣới khoảng 0,3-0,50m thì dừng khoan.
Rút ống SPT lên và xác định chính xác vị trí và
cao độ lớp vải 12KN/m. Dựa trên kết quả xác
định chiều dầy thực của các lớp (lớp đất nền
K95, lớp K98, lớp base, Sub-base, lớp bê tông
nhựa), cao độ đáy nền đào khi thay đất không
thích hợp (cao độ vải 12KN/m), cao độ vải
25KN/m và so sánh với chiều các dầy lớp này
trong thiết kế BVTC, cao độ của chúng khi
nghiệm thu để xác định độ lún tại vị trí khoan.
b) Công tác quan trắc để định độ lún và tốc
độ lún sau khi đã thi công
Khảo sát, đo đạc để đánh giá độ lún và tốc độ
lún với các đoạn đã thi công đến lớp Base, sub-
base hoặc lớp bê tông nhựa (BTN): Cứ 50m lập
1 trắc ngang, mỗi trắc ngang đóng 3 đinh tại tim
và 2 vai đƣờng:
- Đoạn Km91+000-Km94+000: 17 trắc
ngang quan trắc trên Base/ sub-base/ BTN;
- Đoạn Km94+000 - Km97+000: 29 trắc
ngang quan trắc trên Base/sub-base/BTN;
- Đoạn Km97+000 - Km99+700: 18 trắc
ngang quan trắc trên Base/sub-base/ BTN;
Công tác đo đạc, quan trắc: hàng tuần đo 1
lần; thời gian quan trắc từ ngày 16.02.2017 đến
ngày 6.4.2017, gần 2 tháng và sau đó cứ 2 tuần
quan trắc 1 lần.
1.1.4. Dự tính lún sau khi thi công hoàn chỉnh
kết cấu mặt đƣờng và đƣa công trình vào khai thác
a) Kết quả quan trắc lún
- Đoạn Km92+300 - Km93+962 (xem bảng 3
và hình 1)
Bảng 3: Kết quả quan trắc lún đoan Km92+300 - Km93+962
Lý trình
Chênh lún
8.2.17-ngày
nghiệm
thu(mm)
Chênh lún
16.2.17-
08/2/17
(mm)
Chênh lún
23.2.17-
16.2/17
(mm)
Chênh lún
2.3.17-
23.2/17
Chênh lún
9.3.17-
2/3/17
(mm)
Chênh lún
16.3.17-
9/3/17
(mm)
Chênh lún
22.3.17-
16.3.17
(mm)
Chênh lún
30.3.17-
22.3.17
(mm)
Chênh lún
5.4.17-
30.3.17
(mm)
Km92+300 91 4 2 3 2 3 1 1 1
Km92+350 0 7 1 2 2 0 1 1
Km92+400 43 5 2 1 1 0 0 2 0
Km92+450 4 2 0 1 0 2 1
Km92+500 49 4 7 2 3 3 4 2 1
Km92+550 2 2 2 1 2 1
Km92+600 36 6 9 2 2 5 1 1 0
Km92+650 1 1 3
Km92+680 12 4 2
Km93+400 7 7 5 3 3 2 2 0 1
Km93+450 2 2 1 2 2 2 1
Km93+500 17 3 2 1 1 4 4 1 1
Km93+550 2 2 4 0 0 2 1
Km93+600 12 3 2 2 2 0 0 1 1
Km93+800 4 4 2 2 2 2 0 2 1
Km93+843 15 3 3 1 3 2 0 2 1
Km93+962 13 2 2 2 1 0 2 1 1
KM92+400-KM92+580 & Km92+600-Km92+700
Kết quả đo lún đoạn Km92+300-KM93+962
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 15
Stock pile: Km92+400-
Km92+580 &
Km92+600-Km92+700
23/2/2017
16/2/2017
2/3/17
9/3/2017
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Km92+300 Km92+400 Km92+500 Km92+600 Km92+680 Km93+450 Km93+550 Km93+800 Km93+962
S
et
tl
em
en
t (
m
m
)
Kết quả đo lún Km92+300-Km93+962
BDL 23/2/2017 BDL 30.3.17 BD 05.4.17 BDL 16/2/2017
BDL 2/3/2017 BDL 9/3/2017 BDL 16.3.17 BDL 22.3.17
Hình 1: Biểu đồ quan hệ giữa độ lún đo hàng tuần tại với lý trình quan trắc Km92+300-Km93+962
Nhận xét:
Độ lún từ ngày nghiệm thu đến ngày
08/02/2017 lớn nhất 9,10 cm (Km 92 + 300);
Tốc độ lún hàng tuần của tháng đầu quan trắc
từ 2-7mm/tuần; và giảm đến 1-2mm/tuần trong
2 tuần cuối của tháng thứ 2.
- Đoạn Km94+062 - Km99+960 (xem bảng 4
và hình 2)
Bảng 4: Kết quả quan trắc lún đoạn Km94+062-Km96+960
TT Station
Chênh lún
8.2.17 -Ngày
nghiệm thu
(mm)
Chênh lún
16.2.17 (mm)
08/2/17
Chênh lún
23.2.17
16.2.17(mm)
Chênh lún
2.3.17
23.2.17(mm)
chênh lún
9.3.17 (mm)
23.2.17
Chênh lún
16.03.17
9.3.17 (mm)
Chênh lún
23.03.17
16.3.17
(mm)
Chênh lún
30.03.18
23.3.17
(mm)
Chênh lún
05.4.17
30.3.17
(mm)
1 Km94+062 59 3 0 0 0 1 3 1 0
2 Km94+100 52 2 0 0 1 2 2 0 1
3 Km94+149 54 3 0 0 0 1 3 0 0
4 Km94+200 46 1 2 1 1 1 1 1 0
5 Km94+262 28 1 0 2 0 1 1 0 1
6 Km94+300 14 0 0 0 0 0 0 2 1
7 Km94+362 26 2 1 1 0 0 2 0 0
8 Km94+400 1 1 1 1 0 1 1 0 2
9 Km94+438 2 1 2 1 3 0 1 1 0
10 Km94+482 29 0 2 2 3 1 0 0 0
11 Km94+500 38 2 1 3 2 0 2 0 1
12 Km94+542 42 1 2 3 1 0 1 1 0
13 Km94+600 71 1 1 1 1 0 1 1 1
14 Km94+642 77 0 5 1 2 1 0 0 1
15 Km94+700 100 0 5 1 3 1 0 0 0
16 Km94+742 90 0 1 0 1 2 1 0 1
17 Km94+762 37 0 2 2 3 1 1 0 1
18 Km94+849 55 1 2 0 3 1 0 1 0
19 Km94+900 19 1 1 1 4 2 2 1 1
20 Km94+962 3 2 1 1 2 1 1 0 1
21 Km95+000 16 0 2 3 2 0 1 0 0
22 Km95+042 18 1 5 2 2 1 2 1 0
23 Km95+100 29 1 3 1 4 1 1 2 1
24 Km95+142 98 0 1 1 0 1 1 0 1
25 Km95+200 112 1 1 1 0 0 1 1 1
26 Km96+740 1 1 4 5 4 1 0 0 1
27 Km96+780 0 0 0 3 4 2 1 1 1
28 Km96+840 1 2 1 3 1 1 3 1 0
29 Km96+880 0 0 1 2 1 2 3 0 1
30 Km96+900 5 1 2 3 1 1 0 2 1
Kết quả quan trắc lún Km94+062-Km96+960
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 16
23.2.17 02.3.17
Đoạn chất vật liệu: KM94+000-Km94+050 &
Km94+920-KM95+020 & Km95+200-Km95+262
& bKm95+342-Km95+400
09.3.17
16.3.17
22.3.17
-1
0
1
2
3
4
5
6
Km94+062 Km94+149 Km94+262 Km94+362 Km94+438 Km94+500 Km94+600 Km94+700 Km94+762 Km94+900 Km95+000 Km95+100 Km95+200 Km96+780 Km96+880 Km96+960
S
et
tl
em
en
t
(m
m
)
Kết quả đo lún Km94+000-Km97+000
BD.23/2/2017 BD.02/3/2017 BD 09/3/2017 BD.16/02/2017 BDL 16.3.17 BDL 22.3.17 BDL 30.3.17 BDL 05.4.17
Hình 2: Biểu đồ quan hệ giữa độ lún đo hàng tuần với lý trình quan trắc Km94+042-Km96+960
Nhận xét:
Độ lún từ ngày nghiệm thu đến ngày
08/02/2017 lớn nhất 11,20cm (Km94+200);
Tốc độ lún hàng tuần khá nhỏ và phổ biến 1-3
mm/tuần của những tuần đầu và giảm đến 0-2
mm/tuần trong tuần của tháng thứ 2 từ khi đo lún.
- Đoạn Km97+062 - Km99+960 (xem bảng 5
và hình 3)
Bảng 5: Kết quả quan trắc lún đoan Km97+200 - Km99+960
Lý trình (Km)
Chênh lún
(02/08/2017-ngày
nghiệm thu (mm)
Chênh lún
16.2.17-
2/8/17
(mm)
Chênh lún
23.2.17-
16.2.17
(mm)
Chênh lún
02.3.17-
23.2.17
(mm)
chênh lún
9.3.17-
2.3.17
(mm)
Chênh lún
16.3.17-
9.3.17
(mm)
Chênh lún
23.3.17-
16.3.17
(mm)
Chênh lún
30.3.17-
23.3.17
(mm)
Chênh lún
5.4.17-
30.3.17
(mm)
1 tháng Notes
Km97+200 33 5 2 2 1 1 0 0 0 4
Km97+300 60 11 4 0 2 1 1 0 1 4
Km97+400 86 6 4 3 2 0 1 0 0 6
Km97+500 77 13 10 2 2 1 1 1 0 7
Km97+600 137 4 4 0 1 1 0 0 0 2
Km97+950 86 1 0 0 1 0 0 0 0 1
Km98+000 67 10 0 2 0 1 1 0 0 4
Km98+100 201 11 0 3 1 2 0 1 0 7
Km98+200 30 2 2 3 1 1 0 0 0 5
Km98+360 10 5 4 1 1 1 0 0 0 3
Km98+400 14 6 3 1 1 2 0 0 0 4
Km98+460 30 5 5 4 2 2 0 0 0 8
Km98+700 30 8 5 10 1 0 0 0 0 11
Km98+800 70 3 2 0 0 0 0 0 0 0
Km99+100 15 5 5 4 2 0 0 0 0 6
Km99+400 74 13 8 9 2 1 0 1 0 13
Km99+500 215 8 4 5 2 0 0 0 1 7
Km99+600 204 11 3 4 1 0 0 0 0 5
Stock pile
Theo Dõi Lún CôngTty Xuân Quang
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 17
16.2.17[VALUE]
23.2.17
Bãi vật liệu: Km98+530-
Km98+700 & Km98+950-
Km99+050
02.3.17 Surchage
9.3.17
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Km97+200 Km97+400 Km97+600 Km98+000 Km98+200 Km98+400 Km98+700 Km99+100 Km99+500
Se
ttl
em
en
t (
m
m
)/
w
ee
k
Kết quả đo lún Km97+200-Km99+700
BDL 16/2/2017 BDL 23/2/2017 BDL 2/3/2017 BDL 9/3/2017
BDL 16.3.2017 BDL 22.3.17 BDL 30.3.17 BDL 6.4.17
Hình 3: Biểu đồ quan hệ giữa độ lún đo hàng tuần với lý trình quan trắc Km97+200-Km99+600
Nhận xét:
Độ lún từ ngày nghiệm thu đến ngày
08/02/2017, lớn nhất 21,50cm (Km99+500);
Tốc độ lún hàng tuần biến động thất thƣờng
lớn nhất đến 13mm/tuần của những tuần đầu và
giảm đến 0-2mm/tuần trong các tuần của tháng
quan trắc thứ 2 từ khi đo lún.
b) Tính toán độ lún tƣơng ứng với độ lún
theo kết quả khoan và dự báo lún sau khi thi
công hoàn chỉnh kết cấu áo đƣờng (bảng 6 và
biểu đồ)
- Bảng 6 và biểu đồ (hình 4): Kết quả dự
tính lún khi thi công hoàn chỉnh - Km91+100-
Km93+962
Bảng 6: Dự báo lún khi thi công
Lý trình
Lún thực tại
lỗ khoan
(mm)
Lún trung bình
đoạn (mm)
Lún Dự báo khi
thi công hoàn
chỉnh (mm)
Lún thêm sau thi
công hoàn chỉnh
(mm)
Ghi chú
Km91+100 647 647 680 33.0
Km91+200 435 422.4 30.4
Km91+300 349 422.4 30.4
Km91+360 202 202 227.8 25.8
Km91+700 142 202.8 70.8
Km92+200 122 202.8 70.8
Km92+300 856 856 916.5 60.5
Km92+400 1016 856 0
Km92+550 827 856 0
Km98+205 30 856 0
Km92+630 761 856 0
Km92+820 248 248 308.6 60.6
Km93+300 269 269 308.6 60.6
Km98+1030 455 308.6
Km93+448 325 325 376.4 51.4
Km93+642 184 184 209.8 25.8
Km93+800 479 479 530.8 51.8
Km93+962 382 382 432 50.0
132
942
Stock pile
Bãi chất vật
liệu
Không cần
392
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 18
Stock pile Km92+400-
Km92+580 & Km92+600-
KM92+700
0
200
400
600
800
1000
Lú
n
(m
m
)
Biểu đồ lún tại lỗ khoan và Dự báo lún sau thi công
Km91+000-Km94+000
Bieu do lun tai lo khoan Du kien tong lun sau thi cong
Hình 4: Lún tại các lỗ khoan kiểm tra và Dự báo lún sau khi thi công
- Kết quả dự tính lún khi thi công hoàn
chỉnh Đoạn của Công ty đƣờng bộ Thái Bình
Km94+042-Km95+362 (xem bảng 7 và hình 5)
Bảng 7: Dự báo lún sau khi thi công
Lý trình
Lún thực đo
tại lỗ khoan
Lún trung
bình
Dự báo khi thi
công hoàn chỉnh
Lún thêm sau thi
công hoàn chỉnh
Ghi chú
Km94+042
193 193 131.3 0.00 Không cần phòng lún
Km94+300
51 89.4 19.40
Km94+438
88 89.4 19.40
Km94+500
168 168 190.6 22.60
Km94+600
344 450.3 50.30
Km94+700
460 450.3 50.30
Km94+742
513 531.6 70.10
Km94+800
475 531.6 70.10
Km94+882
395 531.6 70.10
Km95+000
463 531.6 70.10
Km98+1030
455 531.6 70.10
Km95+100
153 229.6 30.60
Km95+200
176 229.6 30.60
Km95+362
673 638 473 0.00
Không cần phòng lún
400
462
199
70
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 19
Stock pile Km94+000-Km94+050 & Km94+920-Km95+020 & Km95+200-KM95+262
& Km95+342-KM95+400
0
100
200
300
400
500
600
700
L
ú
n
(
m
m
)
Biểu đồ lún tại lỗ khoan và Dự báo lún sau thi công
Km94+000-Km96+960
Bieu do lun tai lo khoan Du kien tong lun sau thi cong Bu lún sau thi công
Hình 5: Lún tại các lỗ khoan kiểm tra và Dự báo lún sau khi thi công
- Kết quả dự tính lún khi thi công hoàn chỉnh - Đoạn của Công ty Xuân Quang Km97+100 -
Km99+600 (Bảng 8 và hình 6).
Bảng 8: Dự báo lún sau khi thi công
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 20
Stock pile : Km98+530-KM98+700 & KM98+950-Km99+050
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
L
ún
(
m
m
)
Biểu đồ lún tại lỗ khoan và Dự tính lún sau thi công
Km97+000-Km99+600
Bieu do lun tai lo khoan Du kien tong lun sau thi cong Phòng lún
Hình 6: Lún tại các lỗ khoan kiểm tra và Dự báo lún sau khi thi công
c) Nhận xét và đánh giá về độ lún thực khi
thi công và theo TKKT.
- Độ lún t ính toán trong TKKT và
BVTC nhỏ hơn nhiều so với độ lún thực
từ kết quả khoan xác định độ lún (xem
bảng 9);
- Các đoạn lún lớn (dị thƣờng) chủ yếu là
các đoạn chất vật liệu chất đống đá vật liệu;
Bảng 9: So sánh lún thực khi thi công và lún dự tính trong TKKT
1 Km 91+000.00 Km 91+489.00 489.00 1.80 2.57 15.0 23.15 21.05 2.00 41.10 20.55 1.78
2 Km 91+489.00 Km 92+650.00 1161.00 2.30 2.42 17.0 41.17 37.43 2.28 66.40 29.12 1.61
3 Km 92+650.00 Km 93+360.00 710.00 2.50 2.37 8.9 25.53 23.21 2.00 26.60 13.30 1.04
4 Km 93+360.00 Km 93+682.00 322.00 2.50 2.63 20.1 30.96 28.14 2.18 23.30 10.69 0.75
5 Km 93+682.00 Km 93+843.50 161.50 2.50 2.47 18.6 23.76 21.60 2.00 27.20 13.60 1.14
6 Km 93+843.50 Km 94+342.00 498.50 2.20 2.20 10.1 24.24 22.03 2.20 33.30 15.14 1.37
7 Km 94+342.00 Km 94+422.00 80.00 2.10 2.10 10.1 14.92 13.56 1.72 7.80 4.53 0.52
8 Km 94+422.00 Km 95+418.00 996.00 2.40 2.50 10.1 27.39 24.90 2.16 32.90 15.23 1.20
9 Km 95+418.00 Km 96+448.70 1030.70 2.30 1.84 18.5 30.04 27.31 2.30 23.25 10.11 0.77
10 Km 96+448.70 Km 96+631.82 183.12 2.50 2.21 21.0 45.47 41.34 2.09 15.01 7.18 0.33
11 Km 96+631.82 Km 97+210.00 578.18 2.20 2.74 8.3 25.15 22.87 2.11 43.00 20.38 1.71
12 Km 97+210.00 Km 97+600.00 390.00 2.50 2.48 8.3 39.03 35.49 3.00 55.10 18.37 1.41
13 Km 97+864.00 Km 98+489.16 625.16 2.20 2.32 10.7 27.22 24.75 1.80 44.90 24.94 1.65
14 Km 98+489.16 Km 98+520.00 30.84 2.40 2.50 10.0 18.41 16.73 2.00 40.75 20.38 2.21
15 Km 98+520.00 Km 98+852.00 332.00 2.00 2.17 10.0 17.63 16.03 2.30 43.10 18.74 2.44
16 Km 98+852.00 Km 98+954.00 102.00 2.00 2.25 10.0 14.15 12.86 2.10 47.50 22.62 3.36
17 Km 98+954.00 Km 99+016.00 62.00 2.10 2.71 9.9 18.95 17.23 2.30 39.80 17.30 2.10
18 Km 99+016.00 Km 99+400.00 384.00 2.10 2.58 17.0 24.00 21.82 2.63 32.60 12.40 1.36
19 Km 99+400.00 Km 99+663.52 263.52 3.00 2.80 22.8 37.57 34.16 2.63 55.60 21.14 1.48
20 Km 99+663.52 Km 99+700.00 36.48 3.20 3.28 20.0 36.99 33.63 2.59 74.20 28.65
Tổng(m) 8436.00 Max 45.47 41.34 3.00 74.20 29.12 3.36
Km92+400-Km92+580 & Km92+600-Km92+700 Min 14.15 12.86 1.72 7.80 4.53 0.33
Km94+000-Km94+050 & Km94+920-Km95+020 Average 26.75 24.31 2.23 37.00 16.37 1.46
Km95+200-Km95+262 & Km95+342-Km95+400
Km98+530-Km98+700 & Km98+950-Km90+050
Tỷ lệ lún
thực với
Tổng lún
TKKT
Gói thầu RAI/CP14: so sánh lún trong TKKT và lún khi thi công với các đoạn đắp trực tiếp không xử lý đất yếu
Các đoạn chất vật
liệu
Tỷ lệ lún
thực với lún
TKKT (trong
1 năm)
No
TT
Phân doan
Chiều dài
(m)
Chiều cao đắp (m)
Bề dầy đất
yếu (m)
Đắp không xử lý đất yếu
chiều cao
đắp TKKT
(m)
chiều cao
đắp thực
(m)
Tổng lún
TKKT (cm)
( cm)
Lún cố kết
TKKT (cm)
Lún trong 1
năm theo
TKKT(cm)
Lún thực sau
1 năm (cm)
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 21
- Trong bảng 9: thống kê lún thực đo là giá
trị trung bình cho từng đoạn, đã loại trừ lún tại
các vị trí chất đống đá;
- Độ lún 1 năm sau thi công quá lớn so với
độ lún 1 năm trong TKKT: từ 4,5 lần đến 29,12
lần, trung bình 17,32 lần. Nếu loại trừ các giá trị
lớn hơn 20 lần thì độ lún thực trung bình gấp 13
lần lún dự tính trong TKKT.
- Tỷ lệ lún thực với tổng lún thay đổi từ 0,33-
3,36 lần, trung bình 1.49 lần. Nếu loại trừ các
giá trị khác biệt 2 lần, thì giá trị
trung bình giữa lún thực và tổng lún theoTKKT
là 1,20.
- Nhƣ vậy giữa lún thực và tổng lún trong
TKKT chỉ chênh nhau 1,2 lần. Vấn đề ở chỗ
trong thời gian 1 năm sau khi thi công, lún xác
định tại lỗ khoan đã bằng/lớn hơn tổng lún; do
đó tốc độ lún là 1 nguyên nhân đã dẫn đến sự sai
khác lún dự tính trong 1 năm giữa TKKT và
thực tế.
- Đánh giá về lún chênh giữa độ lún thực tế
thi công và Dự tính lún theo thiết kế kỹ thuật
Sai khác lún giữa tính toán và lún thực tế khi
thi công thƣờng xảy ra ở tất cả các Dự án và phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố. Dƣới đây sẽ đề cập
đến một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự sai khác
lún theo tính toán và thực tế.
Phụ thuộc vào Phƣơng pháp tính lún: theo
phƣơng pháp e (công thức 1) và Pc/Cc (công
tức 2) và kết quả tính tại bảng 10);
H
e
ee
S oc
0
1
1
(1)
c
cc
o
s
c
P
PP
H
e
C
P
P
H
e
C
S
0
00
log
1
log
1
(2)
Giả sử các yếu tố về chiều dầy lớp đất yếu,
các tính chất cơ lý nhƣ dung trọng, hệ số cố kết,
hệ số rỗng ban đầu, trạng thái của các lớp đất
giống nhau cho 2 phƣơng pháp tính lún;
+ Tính lún theo phƣơng pháp e: Độ lún cố
kết phụ thuộc vào giá trị hệ số rỗng (e) mà hệ số
rỗng (e) phụ thuộc vào Dung trọng thiên nhiên,
Tỷ trọng và Độ ẩm thiên nhiên. Ba (3) giá trị
trên đều thí nghiệm trực tiếp từ mẫu nguyên
trạng. Nếu mẫu ở trạng thái kém nguyên trạng
thì ảnh hƣởng đến giá trị Dung trọng, còn giá trị
độ ẩm và tỷ trọng hầu nhƣ không thay đổi. Tuy
nhiên tính theo phƣơng pháp này không xét đến
sự thay đổi ứng xuất trong quá trình hình thành
các lớp đất.
+ Với phƣơng pháp Pc/Cc: lún cố kết phụ
thuộc rất lớn vào tính chất nguyên trạng của đất
(trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bảo
quản). Mẫu nguyên trạng sẽ có giá trị áp lực tiền
cố kết (Pc) nhỏ hơn giá trị áp lực tiền cố kết
(Pc) của mẫu kém nguyên trạng và mẫu không
nguyên trạng. Nếu giá trị (Pc) lớn thì độ lún cố
kết sẽ nhỏ và ngƣợc lại. Khi đắp thấp thì áp lực
nền đắp + áp lực địa tầng chƣa thắng đƣợc áp
lực tiền cố kết nên lún sẽ có giá trị nhỏ và khi
tăng dần chiều cao đắp áp lực nền đắp + áp lực
địa tầng lớn hơn áp lực tiền cố kết, nền đất sẽ
lún nhanh và có giá trị độ lún lớn. Với ví dụ này
thì tại chiều cao đắp 2,50m thì độ lún tính theo 2
phƣơng pháp trên gần bằng nhau.
Bảng 10: So sánh kết quả tính lún theo phƣơng pháp Pc/Cc và e
Cc e Cc e Cc e Cc e Cc e Cc e
Lún cố kết (cm) 3.79 19.27 17.21 27.96 31.01 36.42 44.02 45.30 56.32 53.69 79.08 69.24
Tỷ lệ lún e/Cc 1.62 1.03 0.885.08 1.17 0.95
Chiều cao đắp (m)
& phƣơng pháp
tính
1.5 2.5 4.01.0 2.0 3.0
Phụ thuộc trạng thái của đất yếu:
trƣớc khi đắp Nhà thầu chỉ vét 0,30-0,50m
đất không thích hợp, rải vải địa kỹ thuật
ngăn cách và đắp đất. Do đắp trực tiếp
trên đất rất yếu (giá trị SPT=2) nên khi
dùng lu để đầm thì đất nền đất vừa bị lún
và có xu thể chuyển vị ngang cũng dẫn tới
độ lún lớn.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 22
Phụ thuộc vào hệ số cố kết: giá trị hệ số cố
kết đứng (Cv) phụ thuộc rất nhiều vào tính chất
nguyên trạng của mẫu đất và các lớp mỏng cát
xen kẹp. Giá trị hệ số cố kết Cv càng lớn thì lún
càng nhanh và ngƣợc lại. Khi lấy mẫu nếu lấy
tại chỗ không gặp lớp cát xen kẹp, thí nghiệm
giá trị (Cv) sẽ nhỏ hơn chỗ có lớp cát xen kẹp.
Ví dụ sau đây tại đoạn Km97+210-Km97+600,
với chỉ tiêu cơ lý và chiều cao đắp xem bảng 11
và kết quả tính lún xem bảng 12.
Bảng 11: Chỉ tiêu cơ lý cơ bản của các lớp Km97+210-Km97+600
Bảng 12: kết quả tính lún Khi thay đổi giá trị Cv và Pc
Hạng mục
Độ lún cố kết (cm) Độ lún
xác đinh
tại lỗ
khoan
(cm)
Bản vẽ thi
công
(BVTC)
Khi
Cv = 5 cv
(BVTC)
Khi
Cv = 10 cv
(BVTC)
Khi Cv=10Cv
& Pc=7
Lún cố kết (cm) 44,02 44,02 44,02 74,91
55,10
Lún sau 1 năm 5,82 13,17 18,63 31,36
Chiều cao đắp (m) 2,50 2,50 2,50 2,50
Thời gian (ngày) 360 360 360 360
Nhận xét:
Khi giá trị hệ số cố kết (Cv) tăng lên 5 lần và
10 lần so với giá trị (Cv) trong BVTC thì độ lún
sau 1 năm tăng tƣơng ứng 2,23 lần đến 3,20 lần.
Khi giá giá trị (Cv) tăng 10 lần so với giá trị
(Cv) trong BVTC và giá trị áp lực tiền cố kết
lớp 4 giảm từ 0,90 kG/cm2 xuống 0,70 kG/cm2,
thì độ lún cố kết tăng 5,39 lần so với độ lún cố
kết tính trong BVTC.
Giá trị lún chênh giữa độ lún xác định trong
lỗ khoan và độ lún khi tăng giá trị (Cv) lên 10
lần và giảm áp lực tiền cố kết (Pc) từ 0,90
kG/cm
2
xuống 0,70 kG/cm2 là 23,74cm, phần
lớn do nền đƣờng bị đẩy ngang khi đầm lèn?
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.2. Lún thực khi đắp trực tiếp trên đất
yếu thuộc hệ tầng Thái Bình (QIV
3
tb), đoạn
Km91+000-Km99+700 (Vố Hối-Diêm Điền
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2018 23
- QL39) với chiều cao đắp 2,0-2,50m,
trong thời gian thi công 1 năm đã bằng
hoặc vƣợt tổng lún dự tính trong TKKT và
tốc độ lún thực gấp 13 lần tốc độ lún 1
năm trong tính toán;
1.3. Các chỉ tiêu cơ lý của đất dùng tính lún
là các giá tiêu chuẩn hoặc/giá trị tính toán. Tuy
nhiên các chỉ tiêu biến động trong khoảng khá
lớn và địa tầng cũng không đồng nhất và thay
đổi mạnh theo chiều sâu và chiều rộng nên giá
trị lún thực và lún tính toán thay đổi khá lớn
tùy thuộc vào cấu tạo địa tầng thực của đoạn
tính toán;
1.4. Các giá trị từ thí nghiệm cố kết nhƣ Cc,
Cs, Pc, Cv phụ thuộc rất nhiều vào tính chất
nguyên trạng của mẫu và do đó giá trị lún khi
tính theo phƣơng pháp Pc/Cc phụ thuộc nhiều
vào kết quả thí nghiệm này và dẫn đến sự sai
khác giữa lún thực và lún tính toán.
1.5. Khi tính toán độ lún cố kết không xem
xét hiện tƣợng đẩy ngang và đây cũng là một
nguyên nhân dẫn đến chênh lún giữa lún tính
toán và lún thực;
1.6. Giá trị độ lún cố kết dự tính trong TKKT
và độ lún trong thời gian thi công phụ thuộc vào
nhiều yếu tố nhƣ cấu tạo địa tầng, chỉ tiêu cơ lý,
tiến trình đắp; do đo muốn áp dụng giải pháp
đắp trực tiếp không xử lý nền kiến nghị phải có
đoạn thi công thử kết hợp với quan trắc để
đánh giá lún trước khi thi công đại trà.
1.7. Tầng đất rất yếu hoặc yếu thuộc Hệ tầng
Thái Bình (QIV
3
tb) hoặc Hệ tầng Hải Hƣng
(QIV
1-2
-hh) ở miền bắc và những hệ tầng đất yếu
ở miền nam Việt Nam với chiều cao nền đắp
2,0m-2,50m phải rất thận trọng khi áp dụng giải
pháp đắp trực tiếp không xử lý nền để tránh các
hậu quả về lún lớn trong quá trình thi công và
lún kéo dài sau thi công.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo khảo sát địa chất công trình gói
thầu RAI/CP14 Km91+000 - Km107+522 -
đoạn Vô Hối - Diêm Điền, do Công ty tƣ vấn
EGIS INTERNATIONAL thực hiện năm 2014
và 2016;
2. Báo cáo thiết kế xử lý nền đất yếu
(TKKT) gói thầu RAI/CP14, Km91+000-
Km107+522 - đoạn Vô Hối - Diem Điền, do
Công ty tƣ vấn EGIS INTERNATIONAL thực
hiện năm 2014;
3. Kết quả khoan kiểm tra bề dầy các lớp kết
cấu áo đƣờng và xác định độ lún tại các lỗ
khoan do các Nhà thầu gói thầu RAI/CP14 thực
hiện táng 3/2017.
4. Kết quả quan trắc lún gói thầu RAI/CP14,
đoạn Km91+000-Km99+700, do các Nhà thầu
gói thầu RAI/CP14 thực hiện từ tháng 2/2017
đến tháng 4/2017.
5. Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam
tỷ lệ 1/200.000, tờ Nam Định (F-48-XXXV).
Người phản biện: PGS.TS. ĐOÀN THẾ TƢỜNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 56_4343_2159816.pdf