Tài liệu Vấn đề xấp xỉ ngẫu nhiên và ứng dụng: TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 5
VẤN ĐỀ XẤP XỈ NGẪU NHIấN VÀ ỨNG DỤNG
Nguyễn Văn Thu (1), Hoàng Văn Bắc (2)
(1) Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG-HCM
(2) Trường THPT Đức Trọng, tỉnh Lõm Đồng
(Bài nhận ngày 08 thỏng 11 năm 2009, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 22 thỏng 11 năm 2010)
TểM TẮT: Xấp xỉ ngẫu nhiờn là một cụng cụ vụ cựng quan trọng của giải tớch số. Trong bài
này chỳng tụi sẽ trỡnh bày tổng quỏt về xấp xỉ ngẫu nhiờn ủồng thời cũng nờu ra một phương phỏp ủặc
biệt của xấp xỉ ngẫu nhiờn, ủú là phương phỏp Robbins - Monro.
Từ khúa: xấp xỉ ngẫu nhiờn, phương phỏp Robbins – Monro.
1. CÁC VÍ DỤ THỰC TẾ
a. Để biết ủộ cứng của hợp kim ủồng - sắt
ở nhiệt ủộ 5000C người ta thường xột khoảng
thời gian x và ( )Y x là ủộ cứng tương của hợp
kim. Vấn ủề ủặt ra là tỡm cỏc giỏ trị của x mà
hợp kim cú ủộ cứng trung bỡnhα . Biết rằng
cỏc loại hợp kim khỏc nhau ứng với ủộ cứng
khỏc nhau.
b. Ta xột ủộ nhạy của một chất nổ khi ...
8 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vấn đề xấp xỉ ngẫu nhiên và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 5
VẤN ĐỀ XẤP XỈ NGẪU NHIÊN VÀ ỨNG DỤNG
Nguyễn Văn Thu (1), Hồng Văn Bắc (2)
(1) Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG-HCM
(2) Trường THPT Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
(Bài nhận ngày 08 tháng 11 năm 2009, hồn chỉnh sửa chữa ngày 22 tháng 11 năm 2010)
TĨM TẮT: Xấp xỉ ngẫu nhiên là một cơng cụ vơ cùng quan trọng của giải tích số. Trong bài
này chúng tơi sẽ trình bày tổng quát về xấp xỉ ngẫu nhiên đồng thời cũng nêu ra một phương pháp đặc
biệt của xấp xỉ ngẫu nhiên, đĩ là phương pháp Robbins - Monro.
Từ khĩa: xấp xỉ ngẫu nhiên, phương pháp Robbins – Monro.
1. CÁC VÍ DỤ THỰC TẾ
a. Để biết độ cứng của hợp kim đồng - sắt
ở nhiệt độ 5000C người ta thường xét khoảng
thời gian x và ( )Y x là độ cứng tương của hợp
kim. Vấn đề đặt ra là tìm các giá trị của x mà
hợp kim cĩ độ cứng trung bìnhα . Biết rằng
các loại hợp kim khác nhau ứng với độ cứng
khác nhau.
b. Ta xét độ nhạy của một chất nổ khi bị va
chạm. Một phương pháp thong thường ta thả
cho nĩ rơi tự do từ một độ cao xác định. Đối
với một số chất nổ thì độ cao này thì phát nổ
mỗi loại chất nổ làm cho nổ khi được thả.
c. Tương tự, trong việc kiểm tra thuốc trừ
sâu, ta cũng phải xác định giới hạn của các loại
thuốc đối với các loại cơn trùng và mức độ sử
dụng sao cho phù hợp để đạt kết quả cao trong
sử dụng.
2. XẤP XỈ NGẪU NHIÊN
Các tình huống trong ví dụ rất thực tế và
cụ thể ở trên cĩ thể vận dụng tốn học để giải
quyết như sau. Chọn ngẫu nhiên một giá trị 1x ,
sau đĩ quan sát giá trị 1( )y x của biến ngẫu
nhiên 1( )Y x với kỳ vọng
{ }1( ) ( )M x E Y x= . Trong đĩ E là kí hiệu
kỳ vọng tốn học và M
là một hàm tăng chưa
biết dạng chính xác. Ta cũng chọn một dãy các
số dương na giảm dần theo n , ví dụ chọn
n
c
a
n
= , trong đĩ c là hằng số dương tuỳ ý.
Vấn đề đặt ra là xác định giá trị của θ sao cho
( )M θ α= . Ta thiết lập hệ thức đệ quy để tìm
các giá trị x cho các thí nghiệm tiếp theo:
[ ]1 ( ) .n n ncx x y x
n
α+ = − − (1)
Giả sử ta làm được thí nghiệm thứ n và
đã biết được nx cũng như giá trị ( )ny x . Sử
dụng (1) ta cĩ thể xác định giá trị cụ thể của x
để sử dụng cho lần thí nghiệm thứ 1n + . Ta sẽ
kiểm tra hệ thức đệ quy này. Với trường hợp
đơn giản nhất. Xét 0α = thì (1) cĩ dạng
1 ( )n n n
c
x x y x
n
+ = − (2)
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010
Trang 6 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM
Nếu ( ) 0ny x > thì 1n nx x+ < và nếu
( ) 0ny x . Nếu ( )ny x
là
dương thì giảm giá trị của x cho lần thí
nghiệm thứ 1n + và ngược lại.
Ta sẽ nghiên cứu một ứng dụng của xấp xỉ
ngẫu nhiên, đĩ là phương pháp Robbins -
Monro được trình bày sau đây.
3. PHƯƠNG PHÁP ROBBINS - MONRO
3.1. Giải tích thích ứng - Khơng thích
ứng
Trong việc kiểm tra thuốc trừ sâu, ta nhận
thấy hiện tượng là cĩ hoặc khơng cĩ loại cơn
trùng mà thuốc cĩ tác dụng. Do đĩ, vấn đề là
để xác định phù hợp chủng loại và liều lượng
mà thích ứng cho từng loại cơn trùng. Về mặt
tốn học, các vấn đề này được giải quyết như
sau. Xét Z là biến ngẫu nhiên với hàm phân bố
M . Nếu x là số thực và ( )Y x là biến ngẫu
nhiênsao cho:
( ) 1Y x = nếu Z x≤ 0= nếu Z x>
Thì
[ ] [ ]
[ ] [ ]
[ ] ( )
( ) 1 ( ),
( ) 0 1 ( ),
( ) 1. ( ) 0. 1 ( ) ( ).
P Y x P Z x M x
P Y x P Z x M x
E Y x M x M x M x
= = ≤ =
= = > = −
= + − =
Bây giờ ( )Y x là một quan sát thích ứng
đối với số lượng x (khối lượng thuốc trừ sâu
chẳng hạn). Vấn đề là để xác định giá trị của x
cho sự thích ứng α . Ta cĩ định lí sau:
Định lí 1. Giả sử M là một hàm phân
phối và α là một số thực ứng với một số thực
θ thoả mãn ( )M θ α= ; giả sử M khả vi tại
θ
và ( ) 0M θ′ > . Xét 1x là một số thực và
n
là một số nguyên dương. Nếu
( )1 1n n nX X Y
n
α+ = − − (1)
trong đĩ nY là một nghiệm ngẫu nhiên
sao cho
[ ]
[ ]
1 2 1 1
1 2 1 1
1| ,..., , ,..., ( )
0| ,..., , ,..., 1 ( )
n n n n
n n n n
P Y X X X Y Y M X
P Y X X X Y Y M X
−
−
= =
= = −
Thì 2lim ( ) 0
n
E X θ
→∞
− = , dẫn đến dãy
biến ngẫu nhiên { }nX
hội tụ đến θ theo bình
phương trung bình và do đĩ hội tụ theo xác
suất.
Gợi ý chứng minh: Đặt
( )2n nE Xξ θ= − , ta chỉ cần chứng minh
lim 0
n
n
ξ
→∞
= .
Cĩ một phương pháp để giải quyết vấn đề
thích ứng – khơng thích ứng là phương pháp
xấp xỉ ngẫu nhiên.
3.2. Xấp xỉ ngẫu nhiên một chiều
Bây giờ ta xét câu hỏi của tình huống tổng
quát trong đĩ Y khơng bị hạn chế nhận giá trị 1
hoặc 0 mà cĩ thể nhận bất kì giá trị nào
Định lí 2 (Dvoretzky). Giả sử
{ } { } { }, ,n n nα β γ
là các dãy số thực khơng
âm sao cho
lim 0
n
n
α
→∞
= (1)
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 7
1
nβ
∞
< ∞∑ (2)
1
nγ
∞
= ∞∑ (3)
Xét θ là một số thực và nT là các phép
biến đổi đo được sao cho
( ) [ ]1,..., max ,(1 )| |n n n n n nT X X Xθ α β θ γ− ≤ + − − (4)
với mọi 1,..., nX X . Xét 1X và
( 1, 2,...)nY n = là các biến ngẫu nhiên và
định nghĩa
1 1 1( ,..., ) ( ,..., ), 1.n n n n nX T X X Y X X n+ = − ∀ ≥ (5)
Thì các điều kiện { }21E X < ∞ .
{ }2
1
n
n
E Y
∞
=
< ∞∑ (6)
và { }1| ,..., 0n nE Y X X = (7)
với xác suất 1 với mọi n , suy ra
lim 0 1n
n
P X
→∞
= =
(8)
Chứng minh: Khơng mất tính tổng quát,
ta cĩ thể chọn 0θ = .
1. Từ (4) và (6) suy ra rằng
( )2nE X < ∞ với mọi n .
2. Đặt ( )s n là dấu của
( ) [ ]1, ...,n n nT X X X nếu cả 2 thừa số là
khác 0, và ( ) 1s n = nếu một trong hai thừa số
bằng 0. Viết
( , ) ( ), (1, )
n
n n
j m
m n s j Y n Y
=
′= =∏ ∏ ∏
.Thì
1
nY
∞
′∑ hội tụ với xác suất 1 bởi (6) và (7).
Viết
( , ) .
n
j
j m
Z m n Y
=
′=∑
Với 00, 0, ( , )Mδ ε δ ε∀ > ∀ > ∃ sao
cho
,
sup ( , ) / 2.
48
M m n
m n
P Z m n δ ε
≤ ≤
> <
(9)
3. Đặt ( , 1) 1d m m − = ,
1
( , ) (1 )
n
j
j m
d m n β
+
=
= +∏ với n m≥ .
Xét tổng
1
1( , ) ( , )
n
j
j m
S m n d j n Y
+
−
=
′=∑
bằng với
[ ]1 2(( 2),( 1)) ( , ) ( 1, ) ( , )
n
n
j m
Z m j d j n d j n Y d mn
−
−
+
′
− − − + −∑
(( 2), ( 1)) ( , ) nZ m n d n n Y ′+ − − +
(10)
Khi ( , ) ( 1, )d j n d j n≥ + chúng ta thấy
rằng giá trị tuyệt đối của (10) khơng lớn hơn
1
2 sup (( 2), ( 1)) ( ( , ))
m j n
n
j
Z m j d m n Y
− ≤ ≤
− − +
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010
Trang 8 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM
Do đĩ từ (2) và (9) ta cĩ được rằng với
0, 0δ ε> > tồn tại một
00 0( , ) ( , )M Mδ ε δ ε≥ sao cho
( , ) 3 / 2d m ∞ < với 00m M≥ và
00 00
, ,
sup ( , ) , sup ( , ) 1 / 2.
48 8
M m n M m n
m n m n
P Z m n S m nδ δ ε
≤ ≤ ≤ ≤
−
(11)
Ta suy ra điều phải chứng minh.
Định lí 3 (Dvoretzky)
Cho{ } { }1 1( ,..., , ( ,..., )n n n nX X X Xα β
và { }1( ,..., )n nX Xγ là những dãy hàm khơng
âm của biến số thực 1,..., nX X sao cho hàm
1( ,..., )n nX Xα là bị chặn đều và
1lim ( ,..., ) 0n n
n
X Xα
→∞
= hội tụ đều với mọi
1,..., nX X ; (1)
hàm 1( ,..., )n nX Xβ là đo được và
1
1
( ,..., )n nX Xβ
∞
∑ là bị chặn đều và hội tụ
đều trong 1,..., nX X ; (2)
và 1
1
0, ( ,..., ) 0: 0,
n n n
L X Xγ γ
∞
∀ > ∃ ≥ =∑ (3)
và
1 1 1( ,..., ) max{ ( ,..., ),[1 ( ,..., )] | | }n n n n n n n nT X X X X X X Xθ α β θ γ− ≤ + − − (4)
cố định đều với mọi dãy 1,..., nX X thoả
mãn
1,2,...
sup n
n
X L
=
< , trong đĩ L là số dương
tuỳ ý, (5) ở đây 1( ,..., )nT X X là phép biến
đổi đo được sao cho
1 1( ,..., ) ( ), 1n n n n nX T X X Y X n+ = + ≥ (6)
và 21( )E X < ∞ (7)
2
1
( )nE Y
∞
< ∞∑ ; (8)
với xác suất 1 { }1| , ..., 0.n nE Y X X = (9)
Thì { }lim 1n
n
P X θ
→∞
= = (10)
và 2lim ( ) 0.n
n
E X θ
→∞
− =
(11)
Chứng minh: Lấy 0θ = và ,δ ε là
những số dương tuỳ ý. Để chứng minh (10) ta
cần chứng minh nĩ thoả mãn
{ }, 1nP X nδ ε − (12)
Lấy 0 ( , )M M δ ε≥ là đủ lớn thoả, với
, / 8nn M α δ≥ < . Lấy L đủ lớn thoả
L δ> và
{ } 22
1
.
32jj m
LMax E X
M
ε
≤ ≤
< (13)
Chúng ta lấy L ở đây là thoả mãn với (3).
Nĩ cũng thoả mãn rằng
{ }1 / 4 1 / 2.jj MP Max X L ε≤ ≤ ≤ > − (14)
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 9
Giả sử rằng 4 điều kiện sau được thoả mãn
liên hệ (1) của định lí 1. (15)
/ 4mX δ≤ với một vài m M≥ . (16)
1 / 4, 1mX j kδ+ ≥ ≤ ≤ . (17)
1 / 4m kX δ+ + ≤ . (18)
trong đĩ 1 k≤ ≤ ∞
.
Khi k = ∞ , (17)
đúng khi 1j ≥ và (18) là rổng (là rõ ràng khi
chứng minh xong mà k ≠ ∞ ). Bởi vì
/ 8nα δ< khi n M≥ và bởi vì (15), (16),
(17) dẫn đến
( ) (0 1)m j m j m jT X j kα+ + +> ≤ ≤ − (19)
( ) ( )1 ( ) (0 1)m j m j m jsign X sign T X j k+ + + += ≤ ≤ −
(20)
Áp dụng (4) ( với 0γ = ) ta cĩ 1mX +
nằm giữa 0 và
( )(1 )m m ms m X Yβ+ + (21)
Lập lại lập luận này, khi 1 j k≤ ≤ thì
m jX + nằm giữa 0 và
( 1) ( 2)... ( ) ( , 1) ms m j s m j s m d m m j X+ − + − + −
( 1)... ( 1) ( 1, 1) ms m j s m d m m j Y+ + − − + + −
2 1( 1) ( 1, 1) m j m js m j d m j m j Y Y+ − + −+ + − + − + − +
(22)
Giá trị tuyệt đối của (22) khơng lớn hơn
( , 1) ( 1, 1) .mX d m m j S m m j+ − + + + −
(23)
Vì vậy , 1 .m jX j k+ ≤ ≤ (24)
Để chứng minh (12) ta chỉ cần chỉ ra rằng
các kiều kiện sau khơng thể xảy ra cả hai.
Liên hệ với (11) và (14) của (15), (25)
/ 4mX δ> với tất cả m M≥ . (26)
Để chứng minh (11). Xét
1
lim jjk α≤ <∞= .
Xét N là số nguyên. Bởi vì (10), ta chỉ phải
chứng minh rằng
( ){ }2lim (| | ) 0n
n
E X k +
→∞
− = ở đây
( ) ( ){ }| | max | | , 0n nX k X k+− = − .
3.3. Xấp xỉ cho quá trình tiệm cận chính
quy
Trong phần này sẽ nghiên cứu dãy các
biến ngẫu nhiên, nhưng chỉ tập trung vào các
điều kiện yếu trên các hệ số lập.
Định lí 4(a) (Comer). Xét { }nX là một
dãy xác định như dưới đây và 1X là một biến
ngẫu nhiên sao cho ( )2 21E X Vθ− < < ∞ ,
ở đây θ và V là các số thực. Giả sử rằng
(i) [ ]1 0( )n n n n nX X a Y X Y+ ′= − − , ở
đây 0Y là số thực bất kì và ( )n nY X là biến
ngẫu nhiên sao cho
[ ]( ) | ( )n n nE Y X X M X= .
(ii) 0( )n
n
n
M X YL d u
X θ
−
≤ = ≤
−
với
mọi n , ở đây L và u là những số thực thoả
mãn L u< . Khơng mất tính tổng quát giả sử
rằng 0 0Y = .
(iii)
1
na
∞
′ = ∞∑ , ở đây { }na′ là dãy số
dương.
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010
Trang 10 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM
(iv) lim 0n
n
a a
→∞
′ ′= ≥ .
(v) 10 a
u
′≤ ≤ .
(vi) ( ) ( )n n n nZ Y X M X= − và M là
lien tục tại θ với (0) 0M = .
(vii) 2 2nE Z k = , ở đây k là số thực
dương bất kì. Thì
1
2 2lim ( ) /n
n
E X k Lθ
→∞
− ≤ và
1
2 2lim sup
n
n
ukE Y k
L→∞
≤ + .
Chứng minh: Từ (iv) và (v) luơn tồn tại
một số N sao cho 1na u′ .
Do đĩ
[ ]
( ) ( )
{ }
( ) ( )
1
1
1
2 22 2 2
1
22 2 2
0 1 1 1 1,
( ),
(1 )( ) ( 1),
(1 ) ,
(1 )
2(1 ) | || |
(1 )
n n n n
n n n n n n n
n n n n n n
n n n n n n
n n n n n
n n n n
n n n n
a u a d a L n N
X X a Z a d X
X a d X a Z n
X a d X a Z
E X a L E X a E Z
a L a E Z X
a L E X a E Z
θ θ θ
θ θ
θ θ
θ θ
θ
θ
+
+
+
+
′ ′
′ ′
− = − − − −
′ ′
− = − − − ≥
′ ′
− ≤ − − +
′ ′
− ≤ − − +
′ ′+ − −
′≤ − − +
1 1
2 22 2
1 1
2 22 2
1
1 1
2 22 2
2(1 )( ) ( ) ,
( ) (1 ) ( )
( ) ( ) / , .
n n n n
n n n n
n n n
a L a EZ E X
E X a L E X a k
E X a L E X k L n N
θ
θ θ
θ θ
+
′ ′ + − −
′ ′ − ≤ − − +
′ = − − − − ≥
(1)
Lấy 0ε > thì ta giả sử trái với giả thiết rằng
( )2 / .nE X k Lθ ε− ≥ + Lấy .n N>
Thay vào (1) ta cĩ ( ) ( )
1 1
2 22 2
1n n nE X E X a Lθ θ ε+ ′− ≤ − − , thì
1 1( ) 1 ( ) 1 ( ) 1
2 22 2
1
1 1 ( ) 1
2 22 2
( )
( ) ( ) ,
( ) ( ) .
n n n
n n n
N N N
n
n N n
N
E X E X L a
E X E X L a
ε ε ε
ε
ε
θ θ ε
θ θ ε
− − −
+
−
′ − ≤ − −
′ − ≤ − −
∑ ∑ ∑
∑
(2)
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 11
Nhưng khi
1
na
∞
′ = ∞∑ ta cĩ
1( )
2 2( ) /
n
n N
N
L a E X k L
ε
ε θ′ ≥ − − ∑ (3)
Thay (3) vào (2) ta được
( )
1
2 2
( ) / .nE X k Lε θ − ≤
Khi
( ) ( 1),n n n n
n n n
Y d X Z n
Y u X Z
θ
θ
= − + ≥
≤ − +
và
1 1
2 22 2( ) / .nEY u E X k uk L kθ ≤ − + ≤ +
Định lí 4(b)(Comer). Giả sử cĩ các điều
kiện (i) đến (iv) của định lí 4(a)
(i) Xét
( )
, 1 1| , ,...,n m n n m n mE Z Z Z Zµ − − −= , ở đây
1m ≥ và 1n m≥ + .
(ii) Tồn tại một dãy các số thực { }mξ sao
cho
1
2 2
,
( ) , 1n m mE mµ ξ ≤ ≥ và 1n m≥ +
và lim 0m
m
ξ
→∞
= .
Thì tồn tại một hàm g của a′ sao cho
( )
[ ]
2
2 2
limsup ( ),
lim ( ) ( )
n
n
n n
m
E X g a
E Y Z u g a
θ
→∞
→∞
′− ≤
′− ≤
và
0
lim ( ) 0, (0) 0.
a
g a g
′→
′ → =
Định lí 4(c). Giả sử cĩ các điều kiện của
định lí 4(a) và 4(b). Thêm vào
(i) 0na′ → khi n → ∞
ii) ( ) ( ) 0.n nX M Xθ− >
Thì
lim 1.n
n
P X θ
→∞
= =
3.4. Lý thuyết mẫu nhỏ
Vì các phương pháp đã trình bày ở các
phần trước trong thực tế chỉ áp dụng đối với
các vấn đề giải quyết một cỡ mẫu xác định, câu
hỏi đặt ra là lí thuyết xấp xỉ tiệm cận tốt như
thế nào đối với các trường hợp cụ thể. Trong
tốn học, khài niệm tuyến tính rất quan trọng,
ví dụ trong Kakutani là sự mở rộng của định lí
điểm bất động Brauwer cĩ quan hệ gắn với
vấn đề đặt ra. Vì vậy nĩ được giả thiết rằng
( )( ) ( )M X E y X= là một đường thẳng với
phương sai của X được chọn là một hằng số.
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010
Trang 12 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM
STOCHASTIC APPROXIMATIONS AND APPLICATIONS
Nguyen Van Thu (1), Hoang Van Bac(2)
(1) International University,VNU-HCM
(2) Secondary School, Duc Trong, Lam Dong
ABSTRACT: The purpose of this note is to present introductory ideas of stochastic
approximation problems which stand for important aspects of numerical analysis. In particular, we
illustrate by considering the Robbins – Monro method.
Từ khĩa: Xấp xỉ ngẫu nhiên, phương pháp Robbins – Monro, biến ngẫu nhiên, hàm phân phối,
nghiệm ngẫu nhiên, quá trình tiệm cận chính quy, mẫu nhỏ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. M.T. Wasan, Stochastic Approximation,
Cambridge University Press, (1969).
[2]. Vivek S. Borkar, Stochastic
Approximation, Cambridge University
Press, (2008).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- van_de_xap_xi_ngau_nhien_va_ung_dung.pdf