Tài liệu Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của chương trình: Phần i
ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của chương trình
I . ưu điểm :
Chương trình đạt được một số ưu điểm sau :
- Người sử dụng có thể tìm kiếm, xem và in ra các thông tin cần biết về lương của mỗi người một cách dễ dàng.
- Các thông tin về lương của công nhân cũng như của cán bộ trong công ty đều rất rõ ràng , dễ hiểu.
- Dễ sử dụng và tiện lợi
II . Nhược điểm :
Chương trình được lập ra có rất nhiều hạn chế về quy mô và cấu trúc do kiến thức Access chưa được sâu rộng cũng như những hiểu biết về quản lý lương trong các doanh nghiệp còn sơ sài .
III . Phạm vi ứng dụng và cơ sở của chương trình :
Đây là chương trình quản lý lương có thể áp dụng cho một doanh nghiệp sản xuất nhất định. Kế toán lương là một phần của kế toán doanh nghiệp, trong đó nó sẽ có những nghiệp vụ chính sau :
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
- Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Tính tiền lương phải trả cho công n...
42 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của chương trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần i
ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của chương trình
I . ưu điểm :
Chương trình đạt được một số ưu điểm sau :
- Người sử dụng có thể tìm kiếm, xem và in ra các thông tin cần biết về lương của mỗi người một cách dễ dàng.
- Các thông tin về lương của công nhân cũng như của cán bộ trong công ty đều rất rõ ràng , dễ hiểu.
- Dễ sử dụng và tiện lợi
II . Nhược điểm :
Chương trình được lập ra có rất nhiều hạn chế về quy mô và cấu trúc do kiến thức Access chưa được sâu rộng cũng như những hiểu biết về quản lý lương trong các doanh nghiệp còn sơ sài .
III . Phạm vi ứng dụng và cơ sở của chương trình :
Đây là chương trình quản lý lương có thể áp dụng cho một doanh nghiệp sản xuất nhất định. Kế toán lương là một phần của kế toán doanh nghiệp, trong đó nó sẽ có những nghiệp vụ chính sau :
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
- Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất nghỉ phép
- Xuất tiền trả các khoản cho công nhân viên
- Các khoản thu khấu trừ vào lương
- Thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp vào ngân sách
Như vậy về căn bản những công việc cần phải giải quyết là :
Lập ra các mẫu biểu, chứng từ lao động tiền lương theo quy định của Nhà nước hiện hành, như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH, tiền thưởng, báo cáo thuế thu nhập , v.v…
Cuối tháng, dựa trên kết quả tổng hợp của các chứng từ lao động tiền lương, định khoản những nghiệp vụ kế toán lương phát sinh và ghi vào chứng từ ghi sổ hoặc sổ nhật ký chung và các sổ cái tương ứng.
Cách thức tính lương của doanh nghiệp được phân thành 2 nhóm :
nhóm công nhân (hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ trực tiếp vào số sản phẩm làm được)
nhóm cán bộ quản lý (hưởng lương quản lý, căn cứ vào số ngày công và tổng giá trị sản phẩm công nhân làm được trong tháng).
Cụ thể như sau :
Công nhân
Cán bộ quản lý
Sản phẩm
Quản lý
Sản xuất
Mỗi sản phẩm có một định mức đơn giá tiền công xác định
Tổng giá trị tiền lương của bộ phận quản lý = 20% tổng giá trị tiền công nhân làm được trong tháng.
Nếu tổng giá trị tiền công sản phẩm lớn hơn 20 triệu thì toàn bộ công ty sẽ được thưởng 25% giá trị số tiền công trên 20 triệu. Trong đó công nhân hưởng 70% và bộ phận quản lý được hưởng 30%. Số tiền thưởng sẽ phân chia theo số ngày công làm việc và hệ số lương với nhân viên bộ phận quản lý và theo kết qua xếp loại với công nhân trực tiếp.
Bảo hiểm xã hội = 5% lương không kể thưởng do nhân viên quản lý chịu.
Bảo hiểm y tế = 1% lương không kể thưởng do nhân viên quản lý chịu.
Đối với công nhân thì không phải đóng BHYT, BHXH mà công ty sẽ trích nộp thay cho công nhân khoản phí này. Khoản trích thêm này được tính vào các tài khoản chi phí công nhân trực tiếp với công nhân và chi phí quản lý doanh nghiệp với nhân viên văn phòng. Riêng thuế thu nhập dựa trên tổng lương(không kể thưởng) của từng nhân viên trong tháng. Tuy nhiên phải từ 5 triệu trở lên mới đóng thuế, nên trong trường hợp này không có nhân viên nào phải đóng thuế.
Doanh nghiệp không phát lương tạm ứng. Lương chỉ được thanh toán một lần vào cuối tháng.
Phần Ii
Thiết kế và cài đặt chương trình
I. Tạo bảng :
1 - Bảng :
Bảng được sử dụng để cập nhật và lưu trữ thông tin
Chương trình được thiết kế gồm các bảng sau :
- Bảng lưu trữ hồ sơ về công nhân : HO SO CONG NHAN
- Bảng lưu trữ đơn giắ sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất : DON GIA SAN PHAM
- Bảng lưu trữ về số sản phẩm công nhân làm được theo tháng : CN_SP
- Bảng lưu trữ thông tin về cán bộ : HO SO CAN BO
- Bảng danh mục chức vụ trong công ty : DANH MUC CHUC VU
- Bảng danh sách phòng ban của công ty : DANH SACH PHONG BAN
- Bảng danh sách ngày công của cán bộ quản lý trong công ty : DS NGAY CONG THUC LAM
- Bảng lưu trữ về hệ số thưởng của công nhân HE SO THUONG CN
Vì lương được tính theo tháng nên tất cả mọi dữ liệu để tính lương trong chương trình ứng này đều phải theo tháng và năm nhất định
2 - Các bảng có cấu trúc như sau :
2.1>Bảng hồ sơ công nhân HO SO CONG NHAN :
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
MaCN
Text
10
Mã công nhân
Hoten
Text
30
Họ tên
Ngaysinh
Date/Time
Short Date
Ngày sinh
Gioitinh
Text
5
Giới tinh
Quequan
Text
50
Quê quán
Dantoc
Text
10
Dân tộc
Noiohiennay
Text
50
Nơi ở hiện nay
2.2>Bảngđơn giá sản phẩm DON GIA SAN PHAM :
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
MaSP
Text
10
Mã sản phẩm
Tensanpham
Text
30
Tên sản phẩm
Dongia
Number
Single
Đơn giá
2.3>Bảng công nhân – sản phẩm CN_SP :
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
Thutu
Number
Long Integer
Thứ tự
MaCN
Text
10
Mã công nhân
Hoten
Text
30
Họ tên
MaSP
Text
10
Mã sản phẩm
SoSPlamduoc
Number
Integer
Số SP làm được
Ngayhoanthanh
Date/Time
Short Date
Ngày hoàn thành
2.4>Bảng hồ sơ cán bộ HO SO CAN BO :
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
MaCB
Text
10
Mã cán bộ
Hoten
Text
30
Họ tên
Gioitinh
Text
5
Giới tinh
Quequan
Text
50
Quê quán
Dantoc
Text
10
Dân tộc
Noiohiennay
Text
50
Nơi ở hiện nay
Maphong
Text
15
Mã phòng
Machucvu
Text
15
Mã choc vụ
Heso
Number
Integer
Hệ số
Nambatdaucongtac
Date/Time
Short Date
Năm bắt đầu công tác
2.5> Bảng danh mục chức vụ DANH MUC CHUC VU:
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
Machucvu
Text
5
Mã chức vụ
Chucvu
Text
20
Chức vụ
Mucphucap
Number
Long Integer
Mức phụ cấp
2.6> Bảng danh sách phòng ban DANH SACH PHONG BAN :
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
Maphong
Text
10
Mã phòng
Tenphong
Text
50
Tên phòng
Nhiemvu
Text
50
Nhiệm vụ
Truongphong
Text
30
Trưởng phòng
2.7>Bảng danh sách ngày công thực làm DS NGAY CONG THUC LAM :
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
MaCB
Text
10
Mã cán bộ
Thuclam
Number
Integer
Thực làm
NgayThang
Date/Time
Short Date
Ngày tháng
2.8>Bảng hệ số thưởng cho công nhân HE SO THUONG CN
Field Name
Data Type
Field Size/Format
Caption
thutu
AutoNumber
Long Integer
Thứ tự
MaCN
Text
10
MaCN
Hoten
Text
30
Họ tên
Hesothuong
Number
Integer
Hệ số thưởng
ThangNam
Date/Time
Short Date
ThangNam
3 - Các bảng có quan hệ như sau :
II. các truy vấn :
Truy vấn được dùng để xử lý thông tin từ các bảng tuỳ theo yêu cầu sử dụng
Trong chương trình này sử dụng các truy vấn sau:
Bảng đưa ra số tiền ứng với từng sản phẩm mà công nhân làm được Q_TIEN UNG VOI SP . Bảng này gồm các trường :
Mã công nhân
Họ tên công nhân
Mã sản phẩm
Số sản phẩm làm được
Đơn giá của SP đó
Số tiền tương ứng = [Số sản phẩm làm được]*[Đơn giá của SP đó]
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT CN_SP.MaCN, CN_SP.Hoten, CN_SP.MaSP, CN_SP.SoSPlamduoc, [DON GIA SAN PHAM].Dongia, [SoSPlamduoc]*[Dongia] AS [Tientuongung(dong)], Month([Ngayhoanthanh]) AS Thang, Year([Ngayhoanthanh]) AS Nam
FROM [DON GIA SAN PHAM] INNER JOIN CN_SP ON [DON GIA SAN PHAM].MaSP=CN_SP.MaSP;
Truy vấn đưa ra bảng lương của công nhân : Q_LUONG CN
Gồm các trường sau :
Mã công nhân
Lương = tổng số tiền tương ứng (cộng theo nhóm mã công nhân,tháng và năm)
Tháng tương ứng
Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_TIEN UNG VOI SP].MaCN, Sum([Q_TIEN UNG VOI SP].[Tientuongung(dong)]) AS [Luong(dong)], [Q_TIEN UNG VOI SP].Thang, [Q_TIEN UNG VOI SP].Nam
FROM [Q_TIEN UNG VOI SP]
GROUP BY [Q_TIEN UNG VOI SP].MaCN, [Q_TIEN UNG VOI SP].Thang, [Q_TIEN UNG VOI SP].Nam;
Bảng quỹ thưởng cho công ty Q_QUY THUONG:
Gồm các trường sau :
Tháng
Năm
Tổng lương công nhân
Quỹ thưởng chung
Quỹ thưởng cho CN
Quy thuong cho CB
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam, Sum([Q_LUONG CN].[Luong(dong)]) AS [Tong luong CN], IIf([Tong luong CN]>20000000,([Tong luong CN]-20000000)*0.25,0) AS [Quy thuong chung], [Quy thuong chung]*0.7 AS [Quy thuong cho CN], [Quy thuong chung]*0.3 AS [Quy thuong cho CB]
FROM [Q_LUONG CN]
GROUP BY [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam;
4>Bảng tham số chung Q_THAM SO CHUNG : đưa ra các thông số để tính lương cho cán bộ.
Gồm các trường sau :
Quỹ lương cho cán bộ = 20%Tổng lương công nhân
Số ngày làm việc tiêu chuẩn (lấy bằng 26)
Lương cơ bản (lấy bằng 214000đ)
Tổng tiền phụ cấp khác
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT Sum([Luong(dong)])*0.2 AS [Quy luong cho CB], 26 AS [So ngay lam viec chuan], 214000 AS [Luong can ban], [Quy luong cho CB] AS [Tong tien phu cap khac], [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam
FROM [Q_LUONG CN]
GROUP BY [Q_LUONG CN].Thang, [Q_LUONG CN].Nam;
5>Bảng ngày công thực tính của cán bộ quản lý Q_NGAY CONG THUC TINH:
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Ngày công thực làm
Ngày công thực tính
Tháng tương ứng
Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [DS NGAY CONG THUC LAM].MaCB, [DS NGAY CONG THUC LAM].Thuclam, IIf([Thuclam]<=26,[Thuclam],26+([Thuclam]-26)*2) AS Thuctinh, Month([NgayThang]) AS Thang, Year([NgayThang]) AS Nam
FROM [DS NGAY CONG THUC LAM];
6>Truy vấn lưong chính của cán bộ Q_LUONG CHINH CB :
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Họ tên
Hệ số lương
Ngày công thực tính
Lương chính = [Heso]*[Thuctinh]*214000/26
Tháng tương ứng
Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB, [HO SO CAN BO].Hoten, [HO SO CAN BO].Heso, [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thuctinh, [Heso]*[Thuctinh]*214000/26 AS [Luong chinh], [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thang, [Q_NGAY CONG THUC TINH].Nam
FROM [Q_NGAY CONG THUC TINH] INNER JOIN [HO SO CAN BO] ON [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB = [HO SO CAN BO].MaCB;
7> Truy vấn phụ cấp của cán bộ Q_PHU CAP
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Họ tên
Mã chức vụ
Chức vụ
Mức phụ cấp
Ngày công thực tính
Tiền phụ cấp = [Mucphucap]*[Thuctinh]/26
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB, [HO SO CAN BO].Hoten, [DANH MUC CHUC VU].Machucvu, [DANH MUC CHUC VU].Chucvu, [DANH MUC CHUC VU].Mucphucap, [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thuctinh, [Mucphucap]*[Thuctinh]/26 AS [Phu cap], [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thang, [Q_NGAY CONG THUC TINH].Nam
FROM [DANH MUC CHUC VU] INNER JOIN ([Q_NGAY CONG THUC TINH] INNER JOIN [HO SO CAN BO] ON [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB = [HO SO CAN BO].MaCB) ON [DANH MUC CHUC VU].Machucvu = [HO SO CAN BO].Machucvu;
8> Truy vấn bảng lương thực tế của cán bộ quản lý
Gồm các trường sau :
- Mã cán bộ
- Họ tên
- Mã phòng
- Mã chức vụ
- Lương chính
- Phụ cấp
- Lương thực tế = [Luong chinh]+[Phu cap]
- Tháng tương ứng
- Năm tương ứng
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_LUONG CHINH CB].MaCB, [Q_LUONG CHINH CB].Hoten, [Q_LUONG CHINH CB].Maphong, [Q_LUONG CHINH CB].Machucvu, [Q_LUONG CHINH CB].[Luong chinh], [Q_PHU CAP].[Phu cap], [Luong chinh]+[Phu cap] AS [Luong thuc te], [Q_PHU CAP].Thang, [Q_PHU CAP].Nam
FROM [Q_LUONG CHINH CB] INNER JOIN [Q_PHU CAP] ON [Q_LUONG CHINH CB].MaCB = [Q_PHU CAP].MaCB;
9> Truy vấn hệ số phụ cấp khác Q_HE SO PHU CAP KHAC
Gồm các trường sau :
- Mã cán bộ
- Họ tên
- Hệ số
- Thực tính
- Hệ số PC khác = [Heso]*[Thuctinh]
- Tháng
- Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [HO SO CAN BO].MaCB, [HO SO CAN BO].Hoten, [HO SO CAN BO].Heso, [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thuctinh, [Heso]*[Thuctinh] AS [He so PC khac], [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thang, [Q_NGAY CONG THUC TINH].Nam
FROM ([HO SO CAN BO] INNER JOIN [Q_NGAY CONG THUC TINH] ON [HO SO CAN BO].MaCB = [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB) INNER JOIN [Q_THAM SO CHUNG] ON ([Q_NGAY CONG THUC TINH].Thang = [Q_THAM SO CHUNG].Thang) AND ([Q_NGAY CONG THUC TINH].Nam = [Q_THAM SO CHUNG].Nam);
9> Truy vấn tổng hệ số phụ cấp khác Q_TONG HE SO PC KHAC : truy vấn này dùng để tính tổng hệ số phụ cấp khác của tất cả cán bộ quản lý trong doanh nghiệp
10> Truy vấn phụ cấp khác của cán bộ Q_PHU CAP KHAC :
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Họ tên
Hệ số PC khác
Phụ cấp khác = [Tong tien phu cap khac]*[He so PC khac]/[Tong he so PC khac]
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_HE SO PHU CAP KHAC].MaCB, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].Hoten, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].[He so PC khac], [Tong tien phu cap khac]*[He so PC khac]/[Tong he so PC khac] AS [PC khac], [Q_THAM SO CHUNG].Thang, [Q_THAM SO CHUNG].Nam
FROM [Q_TONG HE SO PC KHAC], [Q_HE SO PHU CAP KHAC] INNER JOIN [Q_THAM SO CHUNG] ON ([Q_HE SO PHU CAP KHAC].Nam = [Q_THAM SO CHUNG].Nam) AND ([Q_HE SO PHU CAP KHAC].Thang = [Q_THAM SO CHUNG].Thang);
11> Truy vấn tổng lương và số tiền còn lại Q_TONG LUONG VA CON LAI :
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Họ tên
Tổng lương = Luong thuc te]+[PC khac]
BHYT = 0.01*[Tong luong]
BHXH = 0.05*[Tong luong]
Còn lại = [Tong luong]-[BHYT]-[BHXH]
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_LUONG THUC TE CB].MaCB, [Q_LUONG THUC TE CB].Hoten, [Luong thuc te]+[PC khac] AS [Tong luong], 0.01*[Tong luong] AS BHYT, 0.05*[Tong luong] AS BHXH, [Tong luong]-[BHYT]-[BHXH] AS [Con lai], [Q_LUONG THUC TE CB].Thang, [Q_LUONG THUC TE CB].Nam
FROM [Q_LUONG THUC TE CB] INNER JOIN [Q_PHU CAP KHAC] ON ([Q_LUONG THUC TE CB].MaCB = [Q_PHU CAP KHAC].MaCB) AND ([Q_LUONG THUC TE CB].Hoten = [Q_PHU CAP KHAC].Hoten) AND ([Q_LUONG THUC TE CB].Thang = [Q_PHU CAP KHAC].Thang) AND ([Q_LUONG THUC TE CB].Nam = [Q_PHU CAP KHAC].Nam);
12>Truy vấn Q_TONG HE SO THUONG CN
Gồm các trường sau :
Tổng hệ số thưởng
Tháng : Month([ThangNam])
Năm : Year([ThangNam])
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT Sum([HE SO THUONG CN].Hesothuong) AS [Tong he so thuong], Month([ThangNam]) AS Thang, Year([ThangNam]) AS Nam
FROM [HE SO THUONG CN]
GROUP BY Month([ThangNam]), Year([ThangNam]);
13> Truy vấn lương thưởng cho công nhân Q_THUONG CHO CN :
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Họ tên
Hệ số thưởng
Tiền thưởng = [Quy thuong cho CN]*[Hesothuong]/[Tong he so thuong]
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [HE SO THUONG CN].MaCN, [HE SO THUONG CN].Hoten, [HE SO THUONG CN].Hesothuong, [Quy thuong cho CN]*[Hesothuong]/[Tong he so thuong] AS [Tien thuong], [Q_THAM SO CHUNG].Thang, [Q_THAM SO CHUNG].Nam
FROM [HE SO THUONG CN], ([Q_THAM SO CHUNG] INNER JOIN [Q_QUY THUONG] ON ([Q_THAM SO CHUNG].Thang = [Q_QUY THUONG].Thang) AND ([Q_THAM SO CHUNG].Nam = [Q_QUY THUONG].Nam)) INNER JOIN [Q_TONG HE SO THUONG CN] ON ([Q_THAM SO CHUNG].Nam = [Q_TONG HE SO THUONG CN].Nam) AND ([Q_THAM SO CHUNG].Thang = [Q_TONG HE SO THUONG CN].Thang) AND ([Q_QUY THUONG].Nam = [Q_TONG HE SO THUONG CN].Nam) AND ([Q_QUY THUONG].Thang = [Q_TONG HE SO THUONG CN].Thang);
14> Bảng thưởng cho cán bộ Q_THUONG CHO CB
Gồm các trường sau :
Mã cán bộ
Họ tên
Hệ số PC khác
Tiền thưởng: [Quy thuong cho CB]*[He so PC khac]/[Tong he so PC khac]
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_HE SO PHU CAP KHAC].MaCB, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].Hoten, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].[He so PC khac], [Quy thuong cho CB]*[He so PC khac]/[Tong he so PC khac] AS [Tien thuong], [Q_HE SO PHU CAP KHAC].Thang, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].Nam
FROM [Q_TONG HE SO PC KHAC], [Q_HE SO PHU CAP KHAC] INNER JOIN [Q_QUY THUONG] ON ([Q_HE SO PHU CAP KHAC].Nam = [Q_QUY THUONG].Nam) AND ([Q_HE SO PHU CAP KHAC].Thang = [Q_QUY THUONG].Thang);
15> Bảng thống kê tổng lương theo từng phòng ban Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN
Gồm các trường sau :
Mã phòng
Tên phòng
Tong luong: sum([Luong thuc te])
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [DANH SACH PHONG BAN].Maphong, [DANH SACH PHONG BAN].Tenphong, Sum([Q_LUONG THUC TE CB].[Luong thuc te]) AS [Tong luong], [Q_LUONG THUC TE CB].Thang, [Q_LUONG THUC TE CB].Nam
FROM [DANH SACH PHONG BAN] INNER JOIN [Q_LUONG THUC TE CB] ON [DANH SACH PHONG BAN].Maphong = [Q_LUONG THUC TE CB].Maphong
GROUP BY [DANH SACH PHONG BAN].Maphong, [DANH SACH PHONG BAN].Tenphong, [Q_LUONG THUC TE CB].Thang, [Q_LUONG THUC TE CB].Nam;
16> Bảng thống kê lương theo từng phòng ban trong mỗi tháng Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN
Gồm các trường sau :
Mã phòng
Tên phòng
Tổng lương
Tỉ lệ % = FormatPercent([Tong luong]/[TONG THONG KE],0)
Tháng
Năm
Tương ứng với câu lệnh SQL như sau :
SELECT [Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN].Maphong, [Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN].Tenphong, [Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN].[Tong luong], FormatPercent([Tong luong]/[TONG THONG KE],0) AS [Ti le %], [Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN].Thang, [Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN].Nam
FROM [Q_TONG THONG KE], [Q_TONG LUONG THEO PHONG BAN];
III. các Mẫu biểu :
1> Form giao diện của chương trình
a) Form giới thiệu F_GIOI THIEU khi chương trình được khởi động
b) Form gioa dien chinh của chương trình F_CHUONG TRINH CHINH
2> Các Form để cập nhật thông tin đầu vào
a) Form nhập đơn giá sản phẩm F_NHAP DON GIA SAN PHAM
b) Form nhập hồ sơ về công nhân F_NHAP HO SO CONG NHAN
c) Form nhập số sản phẩm công nhân làm được trong mỗi tháng
d)Form nhập hồ sơ cán bộ F_NHAP HO SO CAN BO
d) Form nhập ngày công của cán bộ F_NHAP DS NGAY CONG THUC LAM
e) Form nhập danh sách phòng ban của công ty F_NHAP DANH SACH PHONG BAN
f) Form nhập các chức vụ trong công ty
Tất cả các form trên được đưa vào menu Nhập số liệu của chương trình
3> Các Form và Report đưa ra kết quả : được đặt trong menu Báo cáo tổng hợp :
Tất cả các Form đưa ra kết quả đều có riêng một Sub Form
a)Form hiển thị ra bảng lương của công nhân theo từng tháng F_LUONG CN : Ta chỉ cần chọn tháng và năm cần hiển thị lương trong 2 hộp ComboBox thì Sub Form SUB_LUONG CN ở dưới sẽ tự động hiển ra kết quả , SubForm này có thuộc tính Record Source lấy theo câu lệnh truy vấn như sau :
SELECT [Q_LUONG CN].MaCN, [HO SO CONG NHAN].Hoten, [HO SO CONG NHAN].Ngaysinh, [HO SO CONG NHAN].Gioitinh, [Q_LUONG CN].[Luong(dong)] FROM [Q_LUONG CN] INNER JOIN [HO SO CONG NHAN] ON [Q_LUONG CN].MaCN=[HO SO CONG NHAN].MaCN WHERE ((([Q_LUONG CN].Thang)=[t]) AND (([Q_LUONG CN].Nam)=[n]));
Trên Form này có 2 nút command : một command là thực hiện lệnh đóng cửa sổ và một command thực hiện việc in ra kết quả bằng cách gọi đến Report có tên là R_LUONG CN , Report này được thiết kế như sau :
b)Form hiển thị lương theo từng tháng của cán bộ quản lý F_LUONG CB :
Sub Form tương ứng là SUB_LUONG CB , thuộc tính Record Source như sau :
SELECT [Q_LUONG CHINH CB].MaCB, [Q_LUONG CHINH CB].Hoten, [Q_LUONG CHINH CB].[Luong chinh], [Q_LUONG CHINH CB].Machucvu, [Q_LUONG CHINH CB].Maphong, [Q_PHU CAP].[Phu cap], [Q_NGAY CONG THUC TINH].Thuctinh, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].[He so PC khac], [Q_TONG LUONG VA CON LAI].[Tong luong], [Q_TONG LUONG VA CON LAI].BHYT, [Q_TONG LUONG VA CON LAI].BHXH, [Q_TONG LUONG VA CON LAI].[Con lai] FROM ((([Q_LUONG CHINH CB] INNER JOIN [Q_PHU CAP] ON [Q_LUONG CHINH CB].MaCB=[Q_PHU CAP].MaCB) INNER JOIN [Q_NGAY CONG THUC TINH] ON [Q_PHU CAP].MaCB=[Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB) INNER JOIN [Q_HE SO PHU CAP KHAC] ON [Q_NGAY CONG THUC TINH].MaCB=[Q_HE SO PHU CAP KHAC].MaCB) INNER JOIN [Q_TONG LUONG VA CON LAI] ON [Q_HE SO PHU CAP KHAC].MaCB=[Q_TONG LUONG VA CON LAI].MaCB WHERE ((([Q_TONG LUONG VA CON LAI].Thang)=[t]) AND (([Q_TONG LUONG VA CON LAI].Nam)=[n]));
Report tương ứng R_LUONG CB :
c) Form F_THUONG CN để hiện ra bảng lương thưởng của công nhân trong một tháng được chọn trước
Sub Form tương ứng SUB_THUONG CN : thuộc tính Record Source lấy theo câu lệnh truy vấn như sau
SELECT [Q_THUONG CHO CN].MaCN, [Q_THUONG CHO CN].Hoten, [Q_THUONG CHO CN].Hesothuong, [Q_THUONG CHO CN].[Tien thuong] FROM [Q_THUONG CHO CN] WHERE ((([Q_THUONG CHO CN].Thang)=[t]) AND (([Q_THUONG CHO CN].Nam)=[n]));
Report tương ứng để in ra R_THUONG CN
d) Form hiển thị bảng thưởng cho cán bộ F_THUONG CB : Cũng có các thành phần tương tự như các Form trên
SubForm tương ứng SUB_THUONG CB : SubForm này có thuộc tính Record Source lấy theo câu lệnh truy vấn như sau
SELECT [HO SO CAN BO].MaCB, [HO SO CAN BO].Hoten, [Q_HE SO PHU CAP KHAC].[He so PC khac], [Q_THUONG CHO CB].[Tien thuong] FROM ([HO SO CAN BO] INNER JOIN [Q_HE SO PHU CAP KHAC] ON [HO SO CAN BO].MaCB=[Q_HE SO PHU CAP KHAC].MaCB) INNER JOIN [Q_THUONG CHO CB] ON [HO SO CAN BO].MaCB=[Q_THUONG CHO CB].MaCB WHERE ((([Q_THUONG CHO CB].Thang)=[t]) AND (([Q_THUONG CHO CB].Nam)=[n]));
Report tương ứng R_THUONG CB
e) Form F_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN để thống kê lương của từng phòng ban theo tháng
SubForm tương ứng SUB_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN : SubForm này có thuộc tính Record Source lấy theo câu lệnh truy vấn như sau :
SELECT [DANH SACH PHONG BAN].Maphong, [DANH SACH PHONG BAN].Tenphong, [Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN].[Tong luong], [Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN].[Ti le %] FROM [DANH SACH PHONG BAN] INNER JOIN [Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN] ON [DANH SACH PHONG BAN].Maphong=[Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN].Maphong WHERE ((([Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN].Thang)=[t]) AND (([Q_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN].Nam)=[n]));
Report tương ứng R_THONG KE LUONG THEO PHONG BAN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phan thuyet minh.doc