Tài liệu Ứng dụng mô hình Fuzzy - Topsis đánh giá chiến lược quản lý chuỗi cung ứng: Ví dụ điển hình tại công ty bia Sài Gòn - miền Tây: Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
121
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH FUZZY-TOPSIS ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG: VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
TẠI CƠNG TY BIA SÀI GỊN-MIỀN TÂY
Trần Thị Thắm*
Trường Đại học Cần Thơ
TĨM TẮT
Chiến lược quản lý chuỗi cung ứng đang ngày càng đĩng vai trị quan trọng đối với quá trình phát
triển doanh nghiệp và đang là vấn đề được quan tâm nghiên cứu trong những năm gần đây. Để lựa
chọn được chiến lược phù hợp, doanh nghiệp cần cĩ những phương pháp đánh giá hiệu quả.
Nghiên cứu này đề xuất sử dụng mơ hình Fuzzy-TOPSIS (Technique for Order Preference by
Similarity to Ideal Situation) để đánh giá chiến lược quán lý chuỗi cung ứng. Các chiến lược được
xem xét thơng qua ba tiêu chí: lợi ích, chi phí và tính khả thi. Một ví dụ từ cơng ty Bia Sài Gịn-
Miền Tây được sử dụng để mơ tả mơ hình đề xuất. Kết quả phân tích cung cấp vị trí xếp hạng của
các chiến lược, trong đĩ chiến lược 5S và Hệ thống hĩa quá trình tuyển dụng là h...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng mô hình Fuzzy - Topsis đánh giá chiến lược quản lý chuỗi cung ứng: Ví dụ điển hình tại công ty bia Sài Gòn - miền Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
121
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH FUZZY-TOPSIS ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG: VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
TẠI CƠNG TY BIA SÀI GỊN-MIỀN TÂY
Trần Thị Thắm*
Trường Đại học Cần Thơ
TĨM TẮT
Chiến lược quản lý chuỗi cung ứng đang ngày càng đĩng vai trị quan trọng đối với quá trình phát
triển doanh nghiệp và đang là vấn đề được quan tâm nghiên cứu trong những năm gần đây. Để lựa
chọn được chiến lược phù hợp, doanh nghiệp cần cĩ những phương pháp đánh giá hiệu quả.
Nghiên cứu này đề xuất sử dụng mơ hình Fuzzy-TOPSIS (Technique for Order Preference by
Similarity to Ideal Situation) để đánh giá chiến lược quán lý chuỗi cung ứng. Các chiến lược được
xem xét thơng qua ba tiêu chí: lợi ích, chi phí và tính khả thi. Một ví dụ từ cơng ty Bia Sài Gịn-
Miền Tây được sử dụng để mơ tả mơ hình đề xuất. Kết quả phân tích cung cấp vị trí xếp hạng của
các chiến lược, trong đĩ chiến lược 5S và Hệ thống hĩa quá trình tuyển dụng là hai chiến lược
được đánh giá cáo nhất. Từ kết quả thu được, doanh nghiệp cĩ thể lựa chọn được chiến lược phù
hợp trong điều kiện hạn chế về ngân sách.
Từ khĩa: Hệ số mờ; TOPSIS; Quản lý chuỗi cung ứng; Mơ hình ra quyết định đa tiêu chí, Đánh
giá chiến lược.
GIỚI THIỆU *
Để đứng vững trong mơi trường cạnh tranh
quyết liệt như hiện nay, doanh nghiệp phải
tìm kiếm những chiến lược quản lý thích hợp
nhằm kiểm sốt tất cả nguồn lực và hoạt động
trong chuỗi cung ứng sản phẩm. Tuy nhiên,
vấn đề lựa chọn chiến lược là một vấn đề
phức tạp, trong đĩ doanh nghiệp phải xem xét
đến nhiều tiêu chí đối lập hay mâu thuẫn
nhau. Để tìm kiếm các lựa chọn thích hợp, mơ
hình ra quyết định đa tiêu chí được đề xuất sử
dụng. Trong đĩ, một vài mơ hình phổ biến
được biến đến như mơ hình triển khai chức
năng chất lượng (QFD), mơ hình phân tích
thứ bậc (AHP), mơ hình phân tích mạng
(ANP), mơ hình TOPSIS.
TOPSIS (Technique for Order Preference by
Similarity to Ideal Situation) được giới thiệu
bởi Hwang & Yoon [1]. Nguyên tắc của
TOPSIS liên quan đến định nghĩa về giải
pháp lý tưởng tích cực và giải pháp lý tưởng
tiêu cực. Một lựa chọn gọi là tốt nhất nếu lựa
chọn này cĩ giá trị gần nhất so với lời giải lý
*
Tel: 0942 282824, Email:tttham@ctu.edu.vn
tưởng tích cực và xa nhất so với lời giải lý
tưởng tiêu cực. Trong mơ hình TOPSIS cổ
điển, số thực được sử dụng để đánh giá trọng
số của tiêu chí và xếp hạng đối tượng.
Tuy nhiên, việc sử dụng số thực trong mơi
trường khơng ổn định sẽ gây khĩ khăn cho
người đánh giá. Do đĩ, mơ hình TOPSIS kết
hợp số mờ (Fuzzy) được đề xuất sử dụng
nhằm khắc phục tính bất định, kém chính xác
trong đánh giá [2, 3]. Wang et al [4] kết luận
rằng sử dụng Fuzzy-TOPSIS khơng chỉ đánh
giá hiệu quả trong mơi trường khơng chắc
chắn mà cịn cho phép đánh giá nhiều tiêu chí
cùng lúc một cách chính xác. Do tính hiệu
quả mang lại, Fuzzy-TOPSIS được ứng dụng
nhiều trong các mơ hình ra quyết định. Trong
lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng, Fuzzy-
TOPSIS được ứng dụng để lựa chọn nhà cung
ứng [4, 5, 6, 7], lựa chọn địa điểm và cơ sở
vật chất [8, 9, 10, 11, 12], đánh giá lợi thế
cạnh tranh [13, 14], v.v.
Tiếp nối thành cơng của những nghiên cứu
trước đĩ, nghiên cứu này đề xuất sử dụng
Fuzzy-TOPSIS để đánh giá chiến lược quản
lý chuỗi cung ứng. Nghiên cứu được chia làm
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
122
bốn phần. Phần đầu giới thiệu về lĩnh vực
nghiên cứu. Phần hai mơ tả phương pháp
nghiên cứu (mơ hình Fuzzy-TOPSIS). Sau đĩ,
một ví dụ tại Cơng ty Bia Sài Gịn-Miền Tây
được triển khai để minh họa cho mơ hình đề
xuất. Phần cuối bao gồm kết luận, hạn chế
của đề tài và những đề xuất, kiến nghị.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp tham
khảo ý kiến chuyên gia để thu thập số liệu.
Bảng câu hỏi được xây dựng để thu thập mức
độ quan trọng của các tiêu chí và mức độ hiệu
quả của các chiến lược khi xem xét trên từng
tiêu chí. Các bước xây dựng bảng câu hỏi, thu
thập số liệu và áp dụng mơ hình Fuzzy-
TOPSIS trong đánh giá chiến lược quản lý
chuỗi cung ứng được thực hiện như sau.
Bước 1: Xác định tiêu chí đánh giá và
chiến lược quản lý chuỗi cung ứng
Các chiến lược được đề xuất thơng qua lược
khảo những nghiên cứu trước đĩ [6,15-18].
Đây những chiến lược được áp dụng phổ
biến, quản lý các tương tác trong nội bộ
doanh nghiệp cũng như các tương tác giữa
doanh nghiệp và các thành phần cịn lại trong
chuỗi, được các chuyên gia đánh giá hợp lý
(Xem Bảng 1).
Bảng 1. Chiến lược quản lý chuỗi cung ứng
Ký hiệu Định nghĩa chiến lược
A1 5S
A2 Just-In-Time (JIT)
A3 Nhận dạng tần số sĩng vơ tuyến (RFID)
A4 Hệ thống hoạch định nguyên vật liệu (MRP)
A5 Tồn kho tại nhà cung cấp (VMI)
A6 Tự động hĩa trong sản xuất
A7 Kiểm sốt quá trình bằng thống kê (SPC)
A8 Bảo trì phịng ngừa (PM)
A9 Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
A10 Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
A11 Chế độ ưu đãi (thưởng, phụ cấp)
A12 Hệ thống hĩa quá trình tuyển dụng
A13 Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
A14 Khảo sát khách hàng
A15 Mở rộng cơng việc theo chiều ngang
A16 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO
A17 Phương thức đào tạo cầm tay chỉ việc
A18 Phần mềm quản lý khách hàng (CRM)
A19 Mở rộng cơng việc theo chiều dọc
Trong nghiên cứu này, mơ hình Fuzzy-
TOPSIS được xây dựa trên 3 tiêu chí: lợi ích,
chi phí và tính khả thi. Các tiêu chí được định
nghĩa như sau:
Lợi ích: Lợi ích đạt được khi cơng ty áp dụng
chiến lược.
Chi phí: chi phí sử dụng để triển khai chiến
lược tại cơng ty.
Tính khả thi được xem xét là sự phù hợp hay
khả năng ứng dụng các chiến lược tại cơng ty.
Mức độ quan trọng của các tiêu chí và mức
độ đánh giá các chiến lược là các biến ngơn
ngữ, thể hiện ở Bảng 2.
Bảng 2. Biến ngơn ngữ và tổ hợp hệ số mờ
Hệ số
mờ
Mức độ đánh giá
tiêu chí
Đánh giá
chiến lược
(1, 1, 3) Rất kém quan trọng (VL) Rất kém (VP)
(1, 3, 5) Kém quan trọng (L) Kém (P)
(3, 5, 7) Trung bình (M) Trung bình (M)
(5, 7, 9) Quan trọng (H) Tốt (G)
(7, 9, 9) Rất quan trọng (VH) Rất tốt (VG)
Giả sử nhĩm trả lời bao gồm 𝑘 chuyên gia.
Nếu mức độ đánh giá chiến lược 𝑖 dựa trên
tiêu chí 𝑗 của chuyên gia thứ 𝑘 là: �̃�𝑖𝑗
𝑘 =
(𝑎𝑖𝑗
𝑘 , 𝑏𝑖𝑗
𝑘 , 𝑐𝑖𝑗
𝑘 ) và mức độ đánh giá trọng số tiêu
chí 𝑗 là: �̃�𝑗
𝑘 = (𝑤𝑗1
𝑘 , 𝑤𝑗2
𝑘 , 𝑤𝑗3
𝑘 ), Trong đĩ 𝑖=
1, 2, , 𝑚, và 𝑗 = 1, 2, , 𝑛.
Giá trị tổng hợp của 𝑘 chuyên gia về mức độ
đánh giá chiến lược 𝑖 dựa trên tiêu chí 𝑗 được
mơ tả bằng �̃�𝑖𝑗 = (𝑎𝑖𝑗 , 𝑏𝑖𝑗 , 𝑐𝑖𝑗), trong đĩ:
𝑎𝑖𝑗 = min𝑘{𝑎𝑖𝑗
𝑘 }, 𝑏𝑖𝑗 =
1
𝑘
∑ 𝑏𝑖𝑗
𝑘𝐾
𝑘=1 ,
𝑐𝑖𝑗 = max𝑘{𝑐𝑖𝑗
𝑘 } (1)
Giá trị tổng hợp của 𝑘 chuyên gia về mức độ
đánh giá trọng số tiêu chí 𝑗 được mơ tả bằng
�̃�𝑗
𝑘 = (𝑤𝑗1, 𝑤𝑗2, 𝑤𝑗3), trong đĩ:
𝑤𝑗1 = min𝑘{𝑤𝑗𝑘1}, 𝑤𝑗2 =
1
𝑘
∑ 𝑤𝑗𝑘2
𝐾
𝑘=1 ,
𝑤𝑗3 = max𝑘{𝑤𝑗𝑘3} (2)
Bước 2: Xây dựng ma trận quyết định
Ma trận quyết định và tổ hợp trọng số của tiêu
chí được biểu diễn như sau:
𝐶1 𝐶2 ... 𝐶𝑛
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
123
�̃� =
𝐴1
𝐴2
𝐴𝑚
[
�̃�11 �̃�12
�̃�21 �̃�22
⋯ �̃�1𝑛
⋯ �̃�2𝑛
�̃�𝑚1 �̃�𝑚2
�̃�𝑖𝑗
⋯ �̃�𝑚𝑛
] (3)
�̃� = (�̃�1, �̃�2, , �̃�𝑛) (4)
Trong đĩ, 𝑖= 1, 2, , 𝑚; 𝑗 = 1, 2, , 𝑛;
�̃�𝑖𝑗, �̃�𝑗 là biến ngơn ngữ, được biểu diễn dưới
dạng số mờ như sau: �̃�𝑖𝑗 = (𝑎𝑖𝑗 , 𝑏𝑖𝑗, 𝑐𝑖𝑗) và
�̃�𝑗 = (𝑤𝑗1, 𝑤𝑗2, 𝑤𝑗3).
Bước 3: Chuẩn hĩa ma trận quyết định
Ma trận quyết định được chuẩn hĩa như sau:
�̃�= [�̃�𝑖𝑗]𝑚×𝑛, (5)
Trong đĩ: 𝑖= 1, 2, , 𝑚, 𝑗 = 1, 2, , 𝑛
Đối với tiêu chí lợi ích
�̃�𝑖𝑗 = (
𝑎𝑖𝑗
𝑐𝑗
∗ ,
𝑏𝑖𝑗
𝑐𝑗
∗ ,
𝑐𝑖𝑗
𝑐𝑗
∗ ) 𝑐𝑗
∗ = max𝑖 𝑐𝑖𝑗 (6)
Đối với tiêu chí chi phí
�̃�𝑖𝑗 = (
𝑎𝑗
−
𝑐𝑖𝑗
,
𝑎𝑗
−
𝑏𝑖𝑗
,
𝑎𝑗
−
𝑎𝑖𝑗
) 𝑎𝑗
− = min𝑖 𝑎𝑖𝑗 (7)
Bước 4: Xây dựng ma trận chuẩn hĩa cĩ
trọng số
Ma trận chuẩn hĩa cĩ trọng số được xây dựng
bằng cách nhân ma trận chuẩn hĩa �̃�𝑖𝑗 với
trọng số tiêu chí �̃�𝑗:
�̃�= [�̃�𝑖𝑗]𝑚×𝑛, (8)
Trong đĩ: �̃�𝑖𝑗 = �̃�𝑖𝑗 (. ) �̃�𝑗, 𝑖= 1, 2, , 𝑚, 𝑗 =
1, 2, , 𝑛
Bước 5: Xác định giải pháp lý tưởng tích
cực (FPIS) và tiêu cực (FNIS)
Giải pháp lý tưởng tích cực (𝐴∗)và giải pháp
lý tưởng tiêu cực (𝐴−)được tính như sau:
𝐴∗ = (�̃�1
∗, �̃�2
∗, , �̃�𝑛
∗) (9)
𝐴− = (�̃�1
−, 𝑣2
−, , �̃�𝑛
−) (10)
Trong đĩ: �̃�𝑗
∗ = max𝑖{𝑣𝑖𝑗3} , �̃�𝑗
− = min𝑖{𝑣𝑖𝑗1},
𝑖= 1, 2, , 𝑚, 𝑗 = 1, 2, , 𝑛
Bước 6: Tính khoảng cách từ các lựa chọn
đến giải pháp lý tưởng tích cực (FPIS) và
giải pháp lý tưởng tiêu cực (FNIS)
Khoảng cách từ mỗi lựa chọn đến giải pháp lý
tưởng tích cực (𝑑𝑖
∗) và giải pháp lý tưởng tiêu
cực (𝑑𝑖
−) được tính theo cơng thức sau:
𝑑𝑖
∗ = ∑ 𝑑𝑣(�̃�𝑖𝑗 , �̃�𝑗
∗)𝑛𝑗=1 , 𝑖= 1, 2, , 𝑚 (11)
𝑑𝑖
− = ∑ 𝑑𝑣(�̃�𝑖𝑗 , �̃�𝑗
−)𝑛𝑗=1 , 𝑖= 1, 2, , 𝑚 (12)
𝑑𝑣(�̃�, �̃�) là khoảng cách giữa 2 số mờ �̃� và �̃�:
𝑑𝑣(�̃�, �̃�)
= √
1
3
[(𝑎1 − 𝑏1)2 + (𝑎2 − 𝑏2)2 + (𝑎3 − 𝑏3)2]
(13)
Bước 7: Tính hệ số gần gũi (CC) và xếp
hạng các lựa chọn
Hệ số gần gũi 𝐶𝐶𝑖 được tính theo cơng thức:
𝐶𝐶𝑖 =
𝑑𝑖
−
𝑑𝑖
−+ 𝑑𝑖
∗
, 𝑖=1, 2, , 𝑚 (14)
Hệ số gần gũi lớn cho thấy khoảng cách từ
đối tượng đến giải pháp lý tưởng tiêu cực lớn,
hay đối tượng gần với giải pháp lý tưởng tích
cực hơn. Do đĩ, đối tượng cĩ hệ số gần gũi
cao nhất là giải pháp tốt nhất được lựa chọn.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Trong nghiên cứu này, Cơng ty Bia Sài Gịn-
Miền Tây được sử dụng làm ví dụ mơ tả mơ
hình đề xuất. Sau khi thiết lập chiến lược
quản lý chuỗi cung ứng và các tiêu chí, phiếu
câu hỏi được gửi đến 3 chuyên gia tại cơng ty
để tham khảo ý kiến về đánh giá mức độ quan
trọng của các tiêu chí (xem Bảng 3), và mức
độ của các chiến lược dựa trên các tiêu chí
(xem Bảng 4). Biến ngơn ngữ được sử dụng
trong quá trình đánh giá.
Bảng 3. Mức độ quan trọng của tiêu chí
Chuyên
gia
Tiêu chí
Lợi ích Chi phí Tính khả thi
DM1 H H VH
DM2 M H H
DM3 H H VH
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
124
Bảng 4. Đánh giá chiến lược dựa trên tiêu chí
Chiến lược
Tiêu chí
Lợi ích Chi phí Tính khả thi
A1 (VG;VG;G) (G;M;VG) (VG;G;VG)
A2 (G;M;G) (G;G;VG) (M;P;P)
A3 (G;G;VG) (G;M;G) (VG;G;G)
A4 (G;G;G) (VG;G;VG) (G;VG;G)
A5 (G;G;G) (G;G;M) (M;P;P)
A6 (G;M;M) (VG;G;G) (VG;VG;G)
A7 (G;G;G) (G;VG;G) (VG;G;VG)
A8 (G;M;VG) (G;G;M) (G;G;M)
A9 (M;G;M) (G;G;G) (VG;G;G)
A10 (G;M;G) (VG;G;G) (G;G;VG)
A11 (G;P;M) (VG;G;G) (G;M;M)
A12 (VG;G;G) (M;M;M) (G;G;G)
A13 (G;G;M) (VG;VG;G) (M;G;G)
A14 (P;P;M) (G;VG;M) (M;M;VG)
A15 (VP;P;P) (M;M;M) (P;P;VP)
A16 (G;G;G) (G;G;M) (G;G;M)
A17 (G;M;M) (VG;G;G) (G;G;VG)
A18 (M;M;M) (G;M;G) (M;G;M)
A19 (G;G;VG) (VG;VG;G) (G;G;G)
Dựa trên cơng thức (1)-(8), ma trận quyết định, ma trận quyết định chuẩn hĩa, ma trận chuẩn hĩa
cĩ trọng số được hình thành, thể hiện lần lượt ở Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7. Khoảng cách từ các
lựa chọn đến các giải pháp lý tưởng được thể hiện ở Bảng 8. Hệ số gần gũi của các lựa chọn
được thể hiện ở Bảng 9.
Bảng 5. Ma trận quyết định
Chiến lược
Tiêu chí
Lợi ích Chi phí Tính khả thi
A1 (5,00; 8,33; 9,00) (3,00; 7,00; 9,00) (5,00; 8,33; 9,00)
A2 (3,00; 6,33; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00) (1,00; 3,67; 7,00)
A3 (5,00; 7,67; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00)
A4 (5,00; 7.00; 9,00) (5,00; 8,33; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00)
A5 (5,00; 7,00; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00) (1,00; 3,67; 7,00)
A6 (3,00; 5,67; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00) (5,00; 8,33; 9,00)
A7 (5,00; 7,00; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00) (5,00; 8,33; 9,00)
A8 (3,00; 7,00; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00)
A9 (3,00; 5,67; 9,00) (5,00; 7,00; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00)
A10 (3,00; 6,33; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00)
A11 (1,00; 5,00; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00) (3,00; 5,67; 9,00)
A12 (5,00; 7,67; 9,00) (3,00; 5,00; 7,00) (5,00; 7,00; 9,00)
A13 (3,00; 6,33; 9,00) (5,00; 8,33; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00)
A14 (1,00; 3,67; 7,00) (3,00; 7,00; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00)
A15 (1,00; 2,33; 5,00) (3,00; 5,00; 7,00) (1,00; 2,33; 5,00)
A16 (5,00; 7,00; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00) (3,00; 6,33; 9,00)
A17 (3,00; 5,67; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00) (5,00; 7,67; 9,00)
A18 (3,00; 5,00; 7,00) (3,00; 6,33; 9,00) (3,00; 5,67; 9,00)
A19 (5,00; 7,67; 9,00) (5,00; 8,33; 9,00) (5,00; 7,00; 9,00)
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
125
Bảng 6. Ma trận quyết định chuẩn hĩa
Chiến lược
Tiêu chí
Lợi ích Chi phí Tính khả thi
A1 (0,56; 0,93; 1,00) (0,33; 0,43; 1,00) (0,56; 0,93; 1,00)
A2 (0,33; 0,70; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,11; 0,41; 0,78)
A3 (0,56; 0,85; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,56; 0,85; 1,00)
A4 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,36; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A5 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,11; 0,41; 0,78)
A6 (0,33; 0,63; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,93; 1,00)
A7 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,93; 1,00)
A8 (0,33; 0,78; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,33; 0,70; 1,00)
A9 (0,33; 0,63; 1,00) (0,33; 0,43; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A10 (0,33; 0,70; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A11 (0,11; 0,56; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,33; 0,63; 1,00)
A12 (0,56; 0,85; 1,00) (0,43; 0,60; 1,00) (0,56; 0,78; 1,00)
A13 (0,33; 0,70; 1,00) (0,33; 0,36; 0,60) (0,33; 0,70; 1,00)
A14 (0,11; 0,41; 0,78) (0,33; 0,43; 1,00) (0,33; 0,70; 1,00)
A15 (0,11; 0,26; 0,56) (0,43; 0,60; 1,00) (0,11; 0,26; 0,56)
A16 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,33; 0,70; 1,00)
A17 (0,33; 0,63; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A18 (0,33; 0,56; 0,78) (0,33; 0,47; 1,00) (0,33; 0,63; 1,00)
A19 (0,56; 0,85; 1,00) (0,33; 0,36; 0,60) (0,56; 0,78; 1,00)
Bảng 7. Ma trận chuẩn hĩa cĩ trọng số
Chiến lược
Tiêu chí
Lợi ích Chi phí Tính khả thi
A1 (1,67; 5,86; 9,00) (1,67; 3,00; 9,00) (2,78; 7,72; 9,00)
A2 (1,00; 4,46; 9,00) (1,67; 2,74; 5,40) (0,56; 3,40; 7,00)
A3 (1,67; 5,40; 9,00) (1,67; 3,32; 9,00) (2,78; 7,10; 9,00)
A4 (1,67; 4,93; 9,00) (1,67; 2,52; 5,40) (2,78; 7,10; 9,00)
A5 (1,67; 4,93; 9,00) (1,67; 3,32; 9,00) (0,56; 3,40; 7,00)
A6 (1,00; 3,99; 9,00) (1,67; 2,74; 5,40) (2,78; 7,72; 9,00)
A7 (1,67; 4,93; 9,00) (1,67; 2,74; 5,40) (2,78; 7,72; 9,00)
A8 (1,00; 4,93; 9,00) (1,67; 3,32; 9,00) (1,67; 5,86; 9,00)
A9 (1,00; 3,99; 9,00) (1,67; 3,00; 5,40) (2,78; 7,10; 9,00)
A10 (1,00; 4,46; 9,00) (1,67; 2,74; 5,40) (2,78; 7,10; 9,00)
A11 (0,33; 3,52; 9,00) (1,67; 2,74; 5,40) (1,67; 5,25; 9,00)
A12 (1,67; 5,40; 9,00) (2,14; 4,20; 9,00) (2,78; 6,48; 9,00)
A13 (1,00; 4,46; 9,00) (1,67; 2,52; 5,40) (1,67; 5,86; 9,00)
A14 (0,33; 2,58; 7,00) (1,67; 3,00; 9,00) (1,67; 5,86; 9,00)
A15 (0,33; 1,64; 5,00) (2,14; 4,20; 9,00) (0,56; 2,16; 5,00)
A16 (1,67; 4,93; 9,00) (1,67; 3,32; 9,00) (1,67; 5,86; 9,00)
A17 (1,00; 3,99; 9,00) (1,67; 2,74; 5,40) (2,78; 7,10; 9,00)
A18 (1,00; 3,52; 7,00) (1,67; 3,32; 9,00) (1,67; 5,25; 9,00)
A19 (1,67; 5,40; 9,00) (1,67; 2,52; 5,40) (2,78; 6,48; 9,00)
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
126
Bảng 8. Khoảng cách từ chiến lược đến các giải pháp lý tưởng
Chiến lược
Tiêu chí
Lợi ích Chi phí Tính khả thi
D- D* D- D* D- D*
A1 5,99 4,60 4,30 5,47 6,52 3,67
A2 5,56 5,31 2,24 5,94 4,06 5,96
A3 5,85 4,72 4,34 5,36 6,30 3,76
A4 5,72 4,84 2,21 6,02 6,30 3,76
A5 5,72 4,84 4,34 5,36 4,06 5,96
A6 5,45 5,45 2,24 5,94 6,52 3,67
A7 5,72 4,84 2,24 5,94 6,52 3,67
A8 5,68 5,18 4,34 5,36 5,79 4,60
A9 5,45 5,45 2,29 5,85 6,30 3,76
A10 5,56 5,31 2,24 5,94 6,30 3,76
A11 5,33 5,92 2,24 5,94 5,61 4,76
A12 5,85 4,72 4,49 4,83 6,09 3,88
A13 5,56 5,31 2,21 6,02 5,79 4,60
A14 4,06 6,33 4,30 5,47 5,79 4,60
A15 2,80 6,96 4,49 4,83 2,72 6,69
A16 5,72 4,84 4,34 5,36 5,79 4,60
A17 5,45 5,45 2,24 5,94 6,30 3,76
A18 4,29 5,72 4,34 5,36 5,61 4,76
A19 5,85 4,72 2,21 6,02 6,09 3,88
Bảng 9. Hệ số gần gũi của các chiến lược
Chiến lược 𝑪𝑪𝒊 Chiến lược 𝑪𝑪𝒊
A1 0,550 A11 0,442
A2 0,408 A12 0,550
A3 0,544 A13 0,460
A4 0,493 A14 0,463
A5 0,466 A15 0,351
A6 0,485 A16 0,517
A7 0,500 A17 0,480
A8 0,511 A18 0,473
A9 0,482 A19 0,492
A10 0,484
Kết quả từ Bảng 9 cho thấy vị trí xếp hạng
(mức độ quan trọng) của các chiến lược khi
áp dụng tại cơng ty. Trong đĩ, giá trị hệ số
gần gũi cao nhất là 0,550 (Chiến lược A1_5S
và A12_Hệ thống hĩa quá trình tuyển dụng).
Điều này nĩi lên rằng chiến lược 5S và Hệ
thống hĩa quá trình tuyển dụng là hai chiến
lược được đánh giá cao nhất. Thật vậy, khi
cơng ty áp dụng chiến lược 5S, năng suất làm
việc được cải thiện đồng thời tạo được một
khơng gian làm việc thoải mái. Bên cạnh đĩ,
hệ thống hĩa quá trình tuyển dụng là một
phương pháp hiệu quả trong quản lý nhân sự.
Tuyển dụng nghiêm túc là tiền đề xây dựng
một đội ngũ nhân viên làm việc hiệu quả.
Kết quả cũng cho thấy chiến lược A15_Mở
rộng cơng việc theo chiều ngang được đánh
giá thấp nhất. Hay nĩi cách khác, khi một
nhân viên được phân nhiều cơng việc thì hiệu
suất làm việc cĩ thể khơng cao, chất lượng
khơng đạt được như yêu cầu, đồng thời áp lực
cơng việc sẽ ảnh hưởng đến tinh thần và thái
độ làm việc của nhân viên. Từ kết quả xếp
hạng này, cơng ty cĩ thể lựa chọn những
chiến lược phù hợp để áp dụng tại cơng ty
trong điều kiện hạn chế về tài chính.
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
127
KẾT LUẬN
Nghiên cứu này đề xuất và xây dựng được
một mơ hình hiệu quả để đánh giá các chiến
lược quản lý chuỗi cung ứng sử dụng Fuzzy-
TOPSIS. Mơ hình cung cấp một bức tranh
tồn diện giúp cơng ty xem xét và lựa chọn
những chiến lược áp dụng phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng
như hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng. Bên
cạnh đĩ, nghiên cứu cũng mở ra một hướng đi
mới trong đánh giá chiến lược quản lý chuỗi
cung ứng. Tuy nhiên, bên cạnh những đĩng
gĩp tích cực, nghiên cứu vẫn cịn một số mặt
hạn chế. Các chiến lược đề xuất dựa trên
những nghiên cứu trước đĩ và tham khảo ý
kiến chuyên gia nên mang vẫn chưa phản ánh
được hết hiện trạng, nhu cầu và mong muốn
của cơng ty. Bên cạnh đĩ, số lượng các chiến
lược và tiêu chí đánh giá vẫn cịn hạn chế.
Những nghiên cứu tiếp theo cĩ thể phát triển
mơ hình bằng cách bổ sung một số tiêu chí và
chiến lược phù hợp dựa trên tình hình thực tế
tại doanh nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hwang, C. L., Yoon, K. P. (1981), Multiple
attribute decision making: Methods and
applications, Springer-Verlag, New York.
2. Chen, C. T. (2000), “Extensions of the TOPSIS
for group decision-making under fuzzy
environment”, Fuzzy Sets and Systems, 114(1), pp.
1–9.
3. Wang Y. J., Lee, H. S. (2007), “Generalizing
TOPSIS for fuzzy multiple-criteria group
decision-making”, Computers and Mathematics
with Applications, 53(11), pp. 1762–1772.
4. Wang, J. W., Cheng, C. H., Huang, K. C.
(2009), “Fuzzy hierarchical TOPSIS for supplier
selection”, Applied Soft Computing, 9(1), pp. 377–
386.
5. Chen, C. T., Lin, C. T., Huang, S. F. (2006), “A
fuzzy approach for supplier evaluation and
selection in supply chain management”,
International Journal of Production Economics,
102(2), pp. 289–301.
6. Bottani, E., Rizzi, A. (2006), “A fuzzy TOPSIS
methodology to support outsourcing of logistics
services”, Supply Chain Management: An
International Journal, 11(4), pp. 294–308.
7. Dalalah, D., Hayajneh, M., Batieha, F. (2011),
“A fuzzy multi-criteria decision making model for
supplier selection”, Expert Systems with
Applications, 38(7), pp. 8384–8391.
8. Chu, T. C. (2002), “Selecting plant location via
a fuzzy TOPSIS approach”, International Journal
of Advanced Manufacturing Technology, 20(11),
pp. 859–864.
9. Yong, D. (2006), “Plant location selection
based on fuzzy TOPSIS”, International Journal of
Advanced Manufacturing Technology, 28(7), pp.
839–844.
10. Ertugrul, I. (2011), “Fuzzy group decision
making for the selection of facility location”,
Group Decision and Negotiation, 20(6), pp. 725–
740.
11. Alimoradi, A., Yussuf, R. M., Zulkifli, N.
(2011), “A hybrid model for remanufacturing
facility location problem in a closed-loop
supply chain”, International Journal of
Sustainable Engineering, 4(1), pp. 16–23.
12. Awasthi, A., Chauhan, S. S., Omrani, H.
(2011), “Application of fuzzy TOPSIS in
evaluating sustainable transportation systems”,
Expert Systems with Applications, 38(10), pp.
12270–12280.
13. Sun, C. C., Lin, G. T. R. (2009), “Using fuzzy
TOPSIS method for evaluating the competitive
advantages of shopping websites”, Expert Systems
with Applications, 36(9), pp. 11764–11771.
14. Aydogan, E. K. (2011), “Performance
measurement model for Turkish aviation firms
using the rough-AHP and TOPSIS methods under
fuzzy environment”, Expert Systems with
Applications, 38(4), pp. 3992–3998.
15. Issam S. J., Wafa, T. A. (2006), “Improvement
of organizational efficiency and effectiveness by
developing a manufacturing strategy decision
support system”, Business Process Management
Journal, 12(5), pp. 588-607.
16. Zarei, M., Fakhrzad, M. B., Paghaleh, M. J.
(2011), “Food supply chain leanness using a
developed QFD model”, Journal of Food
Engineering, 102(1), pp. 25-33.
17. Ayağ, Z., Samanlioglu, F., Büyükưzkan, G.
(2013), “A fuzzy QFD approach to determine
supply chain management strategies in the dairy
industry”, Journal of Intelligent Manufacturing,
24(6), pp. 1111-1122.
18. Chiadamrong, N., Tham, T. T. (2013), “An
integrated approach with SEM, Fuzzy-QFD, and
MLP for supply chain management strategy
development”, International Journal of Logistics
Systems and Management, 28(1), pp. 84-125.
Trần Thị Thắm Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 189(13): 121 - 128
128
ABSTRACT
APPLICATION OF FUZZY-TOPSIS
IN SUPPLY CHAIN MANAGEMENT STRATEGY EVALUATION:
AN EXAMPLE IN SAI GON-MIEN TAY BEER COMPANY
Tran Thi Tham
*
College of Engineering Technology - Can Tho University
Supply chain management strategy plays an importance role in the business improvement, and calls for
serious research attention in recent years. For sellecting proper strategies, business owners need
effective methods used to evaluate them. The aim of this study is to propose a methodology to evaluate
supply chain management strategies, based on Fuzzy TOPSIS (Technique for Order Preference by
Similarity to Ideal Situation). All strategies are evaluated under consideration of three criteria called
benefit, cost and feasibility. A case study from the Sai Gon-Mien Tay Beer Company is given to
illustrate the proposed methodology. The outcome of the study reveals the ranking order of all
alternatives, in which, 5S and Systematic job recruitment process have highest score. From the result,
company can select suitable strategies under limited budget.
Keywords: - Fuzzy; TOPSIS; Supply chain management strategy; MCDM; Strategy evaluation
Ngày nhận bài: 25/10/2018; Ngày hồn thiện: 21/11/2018; Ngày duyệt đăng: 30/11/2018
*
Tel: 0942 282824, Email:tttham@ctu.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 134_162_1_pb_8661_2125119.pdf