Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng

Tài liệu Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng: Năm 2002 tỷ lệ nợ quá hạn rất thấp, chỉ chiếm 0,14%. Tuy nhiên, điều nμy ch−a thể khẳng định chất l−ợng tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc ở năm 2002 lμ có hiệu quả cao vì năm 2002 lμ khoảng thời gian đầu tiên triển khai thực hiện hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc theo h−ớng mở rộng (Nghị định 43) nên số nợ phải thu thấp. Mặt khác, nhiều dự án thời gian giải ngân kéo dμi trên 1 năm nên các dự án mặc dù gặp khó khăn về khả năng trả nợ nh−ng vẫn tìm mọi cách để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay nhằm giải ngân hết số vốn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký. Năm 2003 tỷ lệ nợ quá hạn tăng 1,72%, năm 2004 lμ 2,57%, năm 2005 lμ 3,52%, năm 2006 lμ 4,76% (cao nhất trong các năm qua). Nguyên nhân tăng lμ do số nợ đến kỳ phải thu năm sau cao hơn năm tr−ớc nh−ng ch−a thu đ−ợc vμ số nợ quá hạn ch−a thu đ−ợc của các năm tr−ớc chuyển sang. 2.3.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn Qua biều đồ 7 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Lon...

pdf41 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm 2002 tỷ lệ nợ quá hạn rất thấp, chỉ chiếm 0,14%. Tuy nhiên, điều nμy ch−a thể khẳng định chất l−ợng tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc ở năm 2002 lμ có hiệu quả cao vì năm 2002 lμ khoảng thời gian đầu tiên triển khai thực hiện hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc theo h−ớng mở rộng (Nghị định 43) nên số nợ phải thu thấp. Mặt khác, nhiều dự án thời gian giải ngân kéo dμi trên 1 năm nên các dự án mặc dù gặp khó khăn về khả năng trả nợ nh−ng vẫn tìm mọi cách để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay nhằm giải ngân hết số vốn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký. Năm 2003 tỷ lệ nợ quá hạn tăng 1,72%, năm 2004 lμ 2,57%, năm 2005 lμ 3,52%, năm 2006 lμ 4,76% (cao nhất trong các năm qua). Nguyên nhân tăng lμ do số nợ đến kỳ phải thu năm sau cao hơn năm tr−ớc nh−ng ch−a thu đ−ợc vμ số nợ quá hạn ch−a thu đ−ợc của các năm tr−ớc chuyển sang. 2.3.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn Qua biều đồ 7 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long có xu h−ớng ngμy cμng tăng cao, tỷ lệ nợ quá hạn năm sau cao hơn năm tr−ớc lμ do các nguyên nhân sau: 2.3.1.2.1. Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của Chính phủ a. Tiến độ xử lý rủi ro chậm. Do đặc thù của chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ cho vay chủ yếu những dự án trọng điểm, những dự án ở vùng khó khăn, ở vùng đặc biệt khó khăn, cho vay theo ch−ơng trình chỉ định của Chính phủ, cho vay những dự án mμ các NHTM không có khả năng hoặc không muốn cho vay nên tỷ lệ nợ quá hạn xảy ra vμ tăng dần qua các năm lμ đều khó tránh khỏi. Chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ chấp nhận rủi ro cao nh−ng khi rủi ro xảy ra thì tiến độ xử lý rủi ro của Chính phủ còn rất chậm, ch−a phù hợp với tình hình thực tế. Nhiều dự án, Chi nhánh đã hoμn chỉnh hồ sơ xử lý rủi ro theo quy định tại Thông t− 89/2004/TT-BTC ngμy 28/06/2004 nh−ng hơn 6 tháng Chính phủ vẫn ch−a có văn bản trả lời. Nguyên 51 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook nhân dẫn đến tình trạng nμy lμ do trình tự thủ tục xử lý rủi ro còn phức tạp, Chi nhánh phải hoμn chỉnh hồ sơ theo quy định trình lên Hội sở chính, Hội sở chính kiểm tra, xem xét vμ trình Bộ tμi chính, Bộ tμi chính kiểm tra, xem xét vμ trình Chính phủ quyết định. b. NHPT VN ch−a đ−ợc chủ động trong việc xử lý rủi ro * Nguồn vốn dự phòng xử lý rủi ro: Tr−ớc khi Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngμy 20/12/2006 có hiệu lực, việc trích lập quỹ dự phòng chỉ dựa vμo một tiêu chí duy nhất lμ 0,2% trên tổng d− nợ bình quân. Việc trích lập nμy không đảm bảo đ−ợc tính chủ động của ngân hμng khi xử lý rủi ro vì khi nguồn xử lý rủi ro không đủ bù đắp thì phải thông qua Bộ tμi chính trình Chính phủ phê duyệt. Mặt khác, việc trích lập dự phòng nh− trên ch−a phản ảnh đ−ợc mức độ rủi ro có thể xảy ra vμ ch−a đảm bảo tính thống nhất chung giữa các ngân hμng. * Thẩm quyền xử lý rủi ro: Hiện nay, NHPT chỉ có thẩm quyền xem xét vμ quyết định gia hạn nợ đối với từng dự án tối đa bằng 1/3 thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng tín dụng ký kết lần đầu tiên. Tổng thời gian cho vay vμ thời gian gia hạn không v−ợt quá thời hạn cho vay tối đa đối với từng loại đối t−ợng theo quy định. Các tr−ờng hợp còn lại, Hội sở chính phải báo cáo Bộ tμi chính trình Chính phủ quyết định. Nh− vậy, thẩm quyền của NHPT VN trong việc xử lý rủi ro rất hạn chế, chủ yếu lμ báo cáo Bộ tμi chính trình Chính phủ xử lý lμm cho tiến độ xử lý rủi ro chậm, dẫn đến tình trạng nợ quá hạn tồn động còn nhiều. c. NHPT VN ch−a có biện pháp khuyến khích vμ xử lý các đơn vị vay vốn theo ch−ơng trình của Chính phủ trả nợ Theo quy định, tr−ớc khi vay vốn phải đ−ợc NHPT VN (hoặc Chi nhánh) thẩm định ph−ơng án tμi chính, ph−ơng án trả nợ. Việc cho vay dựa trên nguyên tắc lμ bảo tồn nguồn vốn cho vay, nếu dự án không có hiệu quả kinh tế, không có khả năng thu hồi vốn thì đơn vị cho vay đ−ợc quyền từ chối cho vay nh−ng trên thực tế các tr−ờng hợp cho vay theo ch−ơng trình của 52 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Chính phủ thì NHPT VN (hoặc Chi nhánh) không thẩm định mμ thực hiện theo sự chỉ định của Chính phủ. Thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, tổng số vốn tín dụng ĐTPT cho vay theo ch−ơng trình chỉ định của Chính phủ chiếm 30% vốn vay (ch−ơng trình kiên cố hóa kênh m−ơng, ch−ơng trình tôn nền v−ợt lũ, ch−ơng trình giao thông nông thôn...). Đối với những dự án nμy, nguồn trả nợ lμ từ ngân sách địa ph−ơng nên việc trả nợ tùy thuộc vμo kế hoạch bố trí nguồn trả nợ của các cơ quan thẩm quyền có liên quan, Chi nhánh chỉ có thể đôc đốc, theo dõi vμ đề nghị các cơ quan thẩm quyền bố trí trả nợ, còn việc áp dụng các biện pháp nh− khuyến khích hoặc xử lý nợ đối với các đơn vị nμy v−ợt ngoμi tầm của Chi nhánh. Đây lμ một trong những nguyên nhân lμm cho nợ quá hạn tăng cao. d. Do những hạn chế của chính sách cho vay * Tμi sản đảm bảo chỉ mang tính hình thức: Theo quy định, chủ đầu t− đ−ợc dùng các tμi sản sau đầu t− để thế chấp vμ sau 06 tháng kể từ ngμy chuyển nợ quá hạn, sau khi đã áp dụng các biện pháp thu hồi nợ mμ chủ đầu t− không trả đ−ợc nợ thì đơn vị cho vay đ−ợc quyền phát mại tμi sản để thu hồi nợ vay theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trên thực tế việc ký hợp đồng thế chấp sau đầu t− chỉ mang tính hình thức, chủ yếu lμ để hợp thức hóa về các thủ tục đảm bảo tiền vay. Nhiều tμi sản trên sổ sách có giá trị rất lớn nh−ng giá trị thực tế rất nhỏ vμ tính thanh khoản rất thấp. Ví dụ nh− các dự án sản xuất gốm xuất khẩu, tμi sản thế chấp lμ những lò nung. Giá trị trên sổ sách của những dự án nμy lμ rất lớn (vì tμi sản thế chấp sau đầu t− bao gồm cả chi phí nhân công) nh−ng khi chủ đầu t− không thể trả đ−ợc nợ thì không thể xử lý tμi sản đ−ợc vì giá trị thấp vμ tính thanh khoản rất kém. Ngoμi ra, còn một số dự án khác nh− sản xuất cá tra, ba ba thì tμi sản thế chấp lμ những cá, ba ba bố mẹ thì việc xử lý tμi sản thế chấp lại cμng khó khăn hơn. * Mức lãi suất phạt nợ quá hạn còn thấp: 53 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Theo quy định mức lãi suất phạt nợ quá hạn của vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc bằng 150% lãi suất trong hạn, tức bằng 8,1% (lãi trong hạn các dự án tr−ớc đây lμ 5,4% năm) vμ chỉ tính trên số nợ gốc quá hạn (không phạt nợ lãi quá hạn), trong khi đó lãi suất cho vay dμi hạn của các NHTM trên địa bμn Vĩnh Long từ 12-15%/năm. Nh− vậy, chênh lệch giữa lãi suất cho vay của NHTM vμ lãi suất quá hạn vốn tín dụng ĐTPT lμ 3,9- 6,9%/năm. Hơn nữa, lãi suất huy động tiền gởi của các NHTM trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long hiện nay khoảng 8,2-9%/năm, chênh giữa lãi suất tiền gởi tiết kiệm ở các NHTM vμ lãi suất quá hạn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ 0,1 - 0,9%/năm. Nh− vậy, lãi suất nợ quá hạn của vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc rất thấp so với lãi suất cho vay của các NHTM, thậm chí thấp hơn mức lãi suất huy động vốn của các NHTM. Do đó, với sự chênh lệch lãi suất nh− trên nên các doanh nghiệp sẵn sμng chiếm dụng vốn, chấp nhận nợ quá hạn để đạt đ−ợc lợi nhuận. Mặt khác, hầu hết các doanh nghiệp ở Vĩnh Long cũng nh− cả n−ớc đều rất thiếu vốn để sản xuất kinh doanh nên các doanh nghiệp khó có thể chấp nhận việc trả nợ vay với lãi suất thấp để vay lại với lãi suất cao gấp hai lần. Bên cạnh đó, việc vay vốn tại các NHTM lại gặp khó khăn về tμi sản thế chấp. Thông th−ờng, các NHTM chỉ cho vay từ 50-70% giá trị tμi sản thế chấp nên các doanh nghiệp khó có thể vay đ−ợc một số l−ợng tiền lớn. Tóm lại, chính vì mức lãi suất quá hạn thấp nên doanh nghiệp chấp nhận nợ quá hạn để đạt đ−ợc lợi nhuận. * Đối t−ợng cho vay không ổn định: Không giống nh− tín dụng của các NHTM, đối t−ợng cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thay đổi theo từng thời kỳ vμ đối t−ợng vay có xu h−ớng hẹp dần để thích ứng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nên phần lớn các chủ đầu t− chỉ có cơ hội vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc một lần duy nhất. Ví dụ nh− tr−ớc ngμy 01/04/2004 thì các đơn vị chế biến nông lâm thuỷ hải sản đều thuộc đối t−ợng vay vốn nh−ng khi Nghị định 106 ra đời, các lĩnh vực nμy lại không thuộc đối t−ợng vay vốn. Qua thực tế tại địa bμn tỉnh 54 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Vĩnh Long cho thấy số chủ t− vay vốn từ hai lần trở lên chỉ chiếm tỷ lệ không đến 2%. Điều nμy lμ nguyên nhân lμm cho chủ đầu t− không chú trọng đến chữ tín với NHPT VN, chấp nhận nợ quá hạn để chiếm dụng vốn nhằm mang lại hiệu quả kinh tế. 2.3.1.2.2. Những nguyên nhân xuất phát từ NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT Vĩnh Long a. Do quy chế, quy trình cho vay còn phức tạp Trong thời gian qua, đơn vị cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc luôn cố gắng hoμn thiện quy chế, quy trình theo h−ớng đơn giản nh−ng trên thực tế thủ tục vay vốn vẫn còn phức tạp đã lμm hạn chế các chủ đầu t− không phải lμ thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc tiếp cận đ−ợc nguồn vốn −u đãi. Theo quy định tất cả các thμnh phần kinh tế sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đều phải thực hiện đầy đủ các thủ tục nh− dự án sử dụng vốn NSNN. Chính những quy định nμy lμm cho các doanh nghiệp không phải lμ DNNN nãn lòng vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc, nhất lμ các dự án có quy mô nhỏ, mức vốn vay thấp, những dự án cần xây dựng nhanh để tranh thủ cơ hội đầu t−. Do quy chế, quy trình cho vay quá phức tạp nên các nhμ đầu t− có khả năng tμi chính mạnh, có tμi sản thế chấp lớn.. sẽ nhanh chóng vay vốn ở các NHTM để nắm bắt cơ hội kinh doanh. Điều nμy dẫn đến nghịch lý lμ khi cả hai nhμ đầu t− cùng thuộc một đối t−ợng vay vốn nh−ng nhμ đầu t− có tiềm lực tμi chính mạnh sẽ vay vốn ở các NHTM còn nhμ đầu t− có tiềm lực tμi chính kém (không đủ tμi sản thế chấp) sẽ vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Do đó, sự phức tạp của quy trình, quy chế lμ nguyên nhân đμo thải những dự án mμ chủ đầu t− có tiềm lực kinh tế mạnh, lμm giảm cơ hội lựa chọn dự án để cho vay, dẫn đến tình trạng nợ quá hạn tăng cao. b. Do những yếu kém trong chính sách Marketing Đối với các doanh nghiệp cũng nh− các NHTM không ngừng thực hiện chiến l−ợc Marketing với hình thức nh− quảng cáo, khuyến mãi, tμi trợ cho các ch−ơng trình thể thao, ca nhạc... Thông qua đó, khách hμng sẽ biết đến vμ 55 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook sử dụng các sản phẩm của họ nhiều hơn vμ đem lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, đối với các NHTM việc thực hiện các chiến l−ợc Marketing còn giúp các NHTM thu hút nhiều khách hμng đến vay vốn vμ có nhiều cơ hội lựa chọn những dự án có tính khả thi cao để cho vay vμ loại bỏ những dự án kém hiệu quả, góp phần hạn chế rủi ro khi cho vay. Riêng đối với NHPT VN thì chiến l−ợc Marketing rất hạn chế. Cả hệ thông quản lý trên 80.000tỷ đồng nh−ng ch−a có website riêng. Việc quảng cáo chính sách cho vay thông qua các ph−ơng tiện thông tin đại chúng nh− TV, radio, báo chí... còn rất khiêm tốn. Chủ yếu chính sách cho vay của toμn hệ thống chỉ đ−ợc giới thiệu thông qua Nghị định của Chính phủ, sự h−ớng dẫn của Bộ tμi chính vμ một số ban ngμnh có liên quan. Đối với Chi nhánh chỉ giới thiệu thông qua hình thức lμ gởi bằng văn bản đến các ban ngμnh có liên quan ở cấp tỉnh vμ huyện nh− Phòng công th−ơng các huyện, Sở công nghiệp, Sở kế hoạch.. vμ tổ chức hội nghị khách hμng nh−ng với số lần thực hiện rất ít. Mặt khác, tên đơn vị quản lý thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT cũng ch−a thực sự rõ rμng vμ dễ nhầm lẫn: + Tr−ớc ngμy 01/07/2006 có tên gọi lμ “Quỹ hỗ trợ phát triển”. Tên gọi nμy lμm cho nhiều khách hμng nhầm t−ởng với Quỹ Bảo trợ xã hội, một số ng−ời còn nhầm t−ởng Quỹ hỗ trợ lμ quỹ dμnh cho ng−ời nghèo. + Ngμy 01/07/2006, “Quỹ hỗ trợ phát triển” đã chính thức đổi tên thμnh “Ngân hμng phát triển Việt Nam” nh−ng nhiều khách hμng còn nhầm lẫn với Ngân hμng đầu t− vμ phát triển, Ngân hμng phát triển nhμ ĐBSCL... Ngoμi ra, chức năng vμ nhiệm vụ của Ngân hμng phát triển vμ những điểm khác biệt so với các NHTM trên địa bμn rất ít khách hμng biết đến. Do sự hạn chế vừa nêu trên nên nhiều khách hμng ch−a biết đến những chủ tr−ơng khuyến khích −u đãi đầu t− của Nhμ n−ớc vμ ch−a biết rõ đơn vị 56 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook nμo thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Chính vì vậy, đã lμm hạn chế số l−ợng khách hμng đến vay, lμm giảm cơ hội chọn lựa dự án cho vay vμ tạo ra nguy cơ dẫn đến nợ quá hạn. c. Những yếu kém trong việc thẩm định dự án Đối với các doanh nghiệp, tính hiệu quả của dự án có liên hệ chặt chẽ với việc trả nợ của chủ đầu t− vì nguồn trả nợ chủ yếu lμ do tính hiệu quả của dự án đó mang lại. Do đó, chất l−ợng thẩm định dự án còn thấp lμ một trong những nguyên nhân góp phần lμm cho nợ quá hạn tăng cao. Nguyên dân dẫn đến chất l−ợng thẩm định dự án còn thấp lμ do: - Năng lực, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định còn hạn chế, nhiều cán bộ còn mang t− t−ởng bao cấp, ch−a thích ứng với tình hình mới. - Công tác đμo tμo bồi d−ỡng nghiệp vụ chuyên môn ch−a th−ờng xuyên - Hệ thống thông tin phục vụ công tác thẩm định ch−a tốt, ch−a tham gia mạng thông tin CIC, ch−a có tμi liệu tổng hợp của hệ thống để phục vụ cho công tác thẩm định... - Việc tuân thủ quy trình thẩm định ch−a chặt chẽ. - Tính pháp lý về các báo cáo tμi chính ch−a cao. Hiện nay pháp luật ch−a quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính đều phải đ−ợc kiểm toán nên dẫn đến tình trạng một doanh nghiệp có đến 3 báo cáo tμi chính đó lμ 1 báo cáo dùng cho cơ quan thuế, 1 báo cáo dùng để vay vốn ngân hμng vμ 1 báo cáo dùng cho nội bộ. d. Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ ch−a chặt chẽ Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng lμ một công cụ rất quan trọng để góp phần hạn chế rủi ro, thông qua hoạt động kiểm tra kiểm soát có thể phát hiện, ngăn ngừa vμ chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Tuy nhiên, việc kiểm tra kiểm soát tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long còn bộc lộ một số hạn chế nh− sau: 57 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Tr−ớc thời điểm 01/07/2006, Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ch−a có cán bộ kiểm tra, giám sát tín dụng chuyên trách nên việc kiểm tra giám sát tín dụng ch−a chặt chẽ, dẫn đến sai sót trong việc thực hiện quy trình cho vay. Chẳng hạn nh− Hợp đồng thế chấp ch−a đ−ợc công chứng, ch−a đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định, hồ sơ pháp lý ch−a chặt chẽ...Điều nμy lμm cho việc xử lý tμi sản đảm bảo gặp nhiều khó khăn khi chủ đầu t− không có thiện chí trong việc trả nợ. + Sau thời điểm 01/07/2006, Chi nhánh đã có 01 cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ nh−ng cán bộ nμy phụ trách việc kiểm tra kiểm soát toμn bộ hoạt động của Chi nhánh nên ch−a thể hiện đ−ợc tính chuyên nghiệp trong việc kiểm tra kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng. Hơn nữa, việc kiểm tra chủ yếu lμ hậu kiểm nên có nhiều sai sót không thể khắc phục kịp thời. + Tại Hội sở chính đã có ban kiểm tra kiểm soát để kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ tín dụng của các Chi nhánh nh−ng do những giới hạn về nhân sự cũng nh− không gian nên việc kiểm tra ch−a đ−ợc th−ờng xuyên. e. Tiến độ xử lý nợ quá hạn còn chậm Theo quy định về việc sử lý tμi sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ thì sau 06 tháng kể từ ngμy đến hạn nếu chủ đầu t− không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì NHPT có quyền phát mại tμi sản để thu hồi nợ. Tuy nhiên, trên thực tế hầu hết các dự án có nợ quá hạn trên 06 tháng liên tiếp, thậm chí một số dự án có nợ quá hạn trên 2-3 năm nh−ng vẫn ch−a đ−ợc xử lý tμi sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nμy lμ do: - Tμi sản đảm bảo chỉ mang tính hình thức - Chi nhánh ch−a đ−ợc chủ động trong việc xử lý rủi ro: + Xử lý tμi sản đảm bảo: theo Công văn số 647/HTPT-TTXLN ngμy 22/03/2006 của Quỹ HTPT v/v h−ớng dẫn xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay, Chi nhánh muốn xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ thì Chi nhánh phải có văn bản trình Hội sở chính xem xét vμ khi đ−ợc Hội sở chính chấp 58 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook thuận, Chi nhánh mới có quyền xử lý tμi sản đảm bảo để thu hồi nợ theo quy định. + Khởi kiện ra tòa: cũng theo Công văn số 647/HTPT-TTXLN ngμy 22/03/2006 của Quỹ HTPT v/v h−ớng dẫn xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay thì Chi nhánh không thể chủ động trong việc khởi kiện chủ đầu t− ra tòa khi chủ đầu t− vi phạm hợp đồng. Muốn khởi kiện Chi nhánh phải đ−ợc sự thông qua (ủy quyền) của Tổng giám đốc. - Chi nhánh còn thiếu kiên quyết trong việc xử lý nợ quá hạn. 2.3.1.2.3. Những v−ớng mắt trong việc xử lý tμi sản thế chấp a. Đối với những tμi sản bảo đảm bên mua không có khả năng thanh toán ngay để thu hồi nợ: Tại điểm 4 Mục VIII, Thông t− liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN- BCA-BTC-TCĐC ngμy 23/04/2001 giữa Ngân hμng nhμ n−ớc, Bộ t− pháp, Bộ công an, Bộ tμi chính, Tổng cục địa chính về thanh toán thu nợ từ việc xử lý tμi sản đảm bảo có nêu: Đối với tμi sản bảo đảm bên mua không có khả năng thanh toán ngay để thu hồi nợ, TCTD đ−ợc áp dụng các ph−ơng thức thu nợ từng phần theo khả năng thanh toán của ng−ời mua. TCTD xác định số nợ gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn vμ các chi phí phải thu tính đến ngμy TCTD tiếp nhận tμi sản đảm bảo. Quy định nh− trên tạo nên sự bất cập đối với các tổ chức tín dụng khi những ng−ời có trách nhiệm trong việc bán tμi sản thông đồng với ng−ời mua kéo dμi thời gian thu nợ, nhất lμ tr−ờng hợp TCTD ủy quyền bán đấu giá tμi sản cho trung tâm bán đấu giá tμi sản hoặc chuyển cho tổ chức có chức năng đ−ợc mua bán tμi sản. Việc quy định kéo dμi thời gian trả nợ, tạo điều kiện thuận lợi cho ng−ời mua lμ cần thiết nh−ng nếu thời gian trả nợ kéo dμi một cách bất hợp lý bao nhiêu thì sẽ gây bất lợi cho các TCTD bấy nhiêu. b. Đối với những tμi sản lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản gắn liền với đất: 59 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Theo quy định, các tổ chức tín dụng có quyền xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay nói chung vμ quyền sử dụng đất nói riêng khi không đạt đ−ợc sự thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, đối với tμi sản thế chấp lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản gắn liền với đất thì TCTD không đ−ợc trực tiếp xử lý tμi sản thế chấp vì theo Thông t− liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN-BCA-BTC-TCĐC ngμy 23/04/2001, TCTD không đ−ợc trực tiếp bán hay trực tiếp nhận quyền sử dụng đất để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ đ−ợc bảo đảm. Vμ theo khoản 2-Mục III của Thông t− nμy, nếu các bên không đạt đ−ợc sự thỏa thuận thì TCTD phải đ−a ra bán đấu giá hoặc đ−a ra tòa. Tuy nhiên, nếu đ−a tμi sản ra bán đấu giá thì gặp một số v−ớng mắc. Theo quy định tại điểm 3.1, mục 3 Thông t− liên tịch nêu “ TCTD phải gửi hồ sơ đề nghị cơ quan nhμ n−ớc có thẩm quyền cho phép đấu giá quyền sử dụng đất" (nếu lμ đất của cá nhân, hộ gia đình thì do UBND huyện quyết định, nếu lμ đất của tổ chức thì do UBND tỉnh vμ thời gian cấp phép theo quy định tối đa lμ 15 ngμy). Quy định nμy chỉ đạt đ−ợc về thủ tục hμnh chính lμ xin phép để đạt đ−ợc bán đấu giá tμi sản mμ không căn cứ pháp lý để bảo vệ quyền lợi của tổ chức TCTD tr−ớc cơ quan hμnh chính nhμ n−ớc đồng thời quy định nμy cũng lμm giảm tiến độ xử lý tμi sản đảm bảo của các TCTD cũng nh− Chi nhánh NHPT Vĩnh Long để thu hồi nợ vay. Tr−ờng hợp, nếu phải khởi kiện ra tòa thì mất rất nhiều thời gian, thực tế cho thấy một vụ khởi kiện ra tòa từ khi bắt đầu đến khi có quyết định của tòa án thì mất khoảng thời gian từ 1-2 năm mμ ch−a chắc đã thi hμnh đ−ợc. Vấn đề nμy lμm cho các TCTD cũng nh− Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ch−a muốn sử dụng biện pháp khởi kiện ra tòa. Nh− vậy, cho đến thời điểm hiện nay, đối với tμi sản lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản gắn liền với đất ch−a đ−ợc Thông t− liên tịch 03 điều chỉnh một cách hợp lý, ch−a phù hợp với tình hình thực tế. 2.3.2. Đánh giá tình hình xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long 60 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook 2.3.2.1. Những mặt đã đạt đ−ợc - Ngμy 15/09/2004, Tổng giám đốc đã ra Quyết định 397/QĐ-HTPT thμnh lập trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro. Trung tâm có nhiệm vụ tham m−u cho lãnh đạo trong công tác phòng ngừa vμ xử lý rủi ro của hệ thống, tổ chức thu thập, khai thác vμ phân tích các thông tin phòng ngừa rủi ro, tổ chức kiểm tra việc thực hiện biện pháp xử lý rủi ro tại các chi nhánh. Sự ra đời của trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro đã góp phần tích cực trong việc hỗ trợ Chi nhánh xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, trình tự vμ thủ tục xử lý đối với các chủ dự án thuộc diện tổ chức lại hoặc chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản, cung cấp thông tin vμ cập nhật các văn bản có liên quan đến công tác phòng ngừa vμ xử lý rủi ro. Nhờ đó mμ trên địa bμn Chi nhánh NHPT Vĩnh Long đã hạn chế đ−ợc một phần rủi ro xảy ra. - Chi nhánh NHPT Vĩnh Long đã thμnh lập tổ xử lý nợ vμ bổ nhiệm cán bộ chuyên trách trong việc kiểm tra kiểm soát nội bộ. Hai bộ phận nμy đã tham m−u cho Ban giám đốc những ý kiến đề xuất trong việc phân loại, đánh giá nợ vμ h−ớng xử lý các nợ xấu. Từ đó, giúp Chi nhánh có những giải pháp cụ thể trong việc xử lý nợ vay. - Chi nhánh NHPT Vĩnh Long đã tuân thủ chặt chẽ các quy định về việc phân loại d− nợ, đánh giá giá trị thực tế của tμi sản thế chấp, phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro vμ khả năng thu hồi nợ theo từng thời điểm theo h−ớng dẫn của Hội sở chính. Kết quả lμ xử lý rủi ro nh− sau: + Năm 2003, Chi nhánh đã phối hợp với Hội sở chính, trình Bộ tμi chính xem xét, trình Chính phủ vμ đ−ợc chấp nhận xóa lãi cho 1 dự án với giá trị lμ 3,1tỷ đồng + Năm 2004, Chi nhánh đã phối hợp với Hội sở chính trình Bộ tμi chính xem xét, trình Chính phủ vμ đ−ợc chấp nhận khoanh nợ 1 dự án với giá trị lμ 2,5tỷ đồng. + Năm 2005, Chi nhánh đã trình Hội sở chính xem xét khoanh nợ 3,4tỷ đồng cho 4 dự án. Trong đó, Hội sở chính đã đồng ý trình Bộ tμi chính 61 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook xem xét, trình Chính phủ 3 dự án. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay Chính phủ ch−a có văn bản trả lời. + Năm 2006: • Chi nhánh đã phối hợp với Hội sở chính trình Bộ tμi chính xem xét trình Chính phủ vμ đ−ợc chấp nhận gia hạn nợ các dự án do ngân sách địa ph−ơng vay với giá trị gần 37tỷ đồng. • Căn cứ Công văn số 709/HTPT-XLRR ngμy 01/04/2005 của Quỹ HTPT về việc khởi kiện chủ đầu t− vi phạm hợp đồng, Chi nhánh đã hoμn chỉnh hồ sơ khởi kiện 1 dự án do chủ đầu t− đã chây lỳ trong việc trả nợ vμ đ−ợc Tổng giám đốc chấp thuận cho khởi kiện ra tòa. Hiện nay đang chờ lịch xét xử của Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh Long. 2.3.2.2. Những tồn tại vμ hạn chế trong việc xử lý rủi ro - Nhiều văn bản h−ớng dẫn của Hội sở chính ch−a đ−ợc rõ rμng cụ thể nên việc triển khai công tác phòng ngừa vμ xử lý rủi ro còn gặp nhiều khó khăn. Cụ thể nh− theo quy định tại thời điểm phân loại d− nợ phải đánh giá lại tμi sản bảo đảm nh−ng không nêu cụ thể đánh giá lại tμi sản dựa trên tiêu chí nμo, dựa theo giá thị tr−ờng hay đánh giá lại do khấu hao nên các thông tin về giá trị tμi sản thế chấp ch−a thực sự lμ nguồn thông tin hữu ích cho việc phòng ngừa vμ xử lý rủi ro. - Có nhiều văn bản h−ớng dẫn của Nhμ n−ớc đã ban hμnh có liên quan đến việc bảo đảm tiền vay nh−ng Hội sở chính ch−a cập nhật vμ h−ớng dẫn cho Chi nhánh kịp thời nên Chi nhánh còn lúng túng trong việc áp dụng chế độ văn bản của Nhμ n−ớc. - NHPT VN ch−a xây dựng đ−ợc chính sách quản trị rủi ro thống nhất chung cho toμn hệ thống, ch−a đ−ợc cụ thể hoá bằng các quy trình xử lý rủi ro nên việc xử lý của Chi nhánh còn hạn chế. - Thẩm quyền của Chi nhánh cũng nh− Hội sở chính trong việc xử lý rủi ro còn hạn chế nên tiến độ xử lý nợ còn chậm, ch−a phù hợp với yêu cầu thực tế. 62 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook - Tổ xử lý rủi ro ch−a hoạt động độc lập, cán bộ xử lý rủi ro chủ yếu lμ các cán bộ kiêm nhiệm nên việc quản trị rủi ro tín dụng còn phân tán ở các phòng. Chất l−ợng công tác xử lý rủi ro còn thấp, ch−a có sự phối hợp ch−a chặt chẽ giữa các phòng, giữa chi nhánh với Hội sở chính, lμm cho công việc giám sát rủi ro tín dụng không liên tục, bị gián đoạn. - Do tμi sản đảm bảo chỉ mang tính hình thức vμ những bất cập về thủ tục pháp lý trong việc xử lý tμi sản đảm bảo để thu hồi nợ nên ảnh h−ởng đến tiến độ xử lý tμi sản đảm bảo. - Công tác giám sát tín dụng ch−a đ−ợc chặt chẽ, một số cán bộ tín dụng ch−a nắm bắt đ−ợc thông tin về tình hình hoạt động của chủ đầu t− nên ch−a thể đ−a ra biện pháp xử lý kịp thời. - Do trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng nh− kiến thức về luật pháp của cán bộ còn hạn chế nên ảnh h−ởng đến tiến độ xử lý tμi sản đảm bảo của Chi nhánh. - Do chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong thời gian qua còn một số điểm ch−a phù hợp với yêu cầu của quá trình hội nhập nên ảnh h−ởng đến công tác phòng ngừa rủi ro. Kết luận ch−ơng 2: Tác giả đã phân tích chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong thời gian qua đồng thời so sánh chính sánh tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng NHTM. Tác giả đã phân tích khái quát tình hình kinh tế ở Vĩnh Long vμ phân tích tình hình cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trên địa bμn Vĩnh Long từ năm 2002-2006, đặc biệt lμ chú trọng đến tình hình nợ quá hạn qua các năm vμ đi sâu vμo phân tích từng nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, đánh giá những mặt đạt đ−ợc, những tồn tại vμ hạn chế trong việc xử lý rủi ro vμ từ đó lμm cơ sở thực tiễn để đề ra những giải pháp hạn chế rủi ro ở ch−ơng 3. 63 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Ch−ơng 3. giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPt của Nhμ n−ớc thông qua chi nhánh NHPT Vĩnh Long 3.1. Định h−ớng phát trển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2010 3.1.1. Mục tiêu chung - Huy động mọi nguồn lực, mở rộng liên kết kinh tế ngoμi tỉnh, ngoμi n−ớc đẩy mạnh tăng tr−ởng kinh tế nhanh vμ vững chắc, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo h−ớng phát triển công nghiệp vμ dịch vụ. - Tập trung phát triển nông nghiệp toμn diện, gắn sản xuất với chế biến vμ thị tr−ờng tiêu thụ, nâng cao sức cạnh tranh của hμng hóa vμ dịch vụ. - Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm mục tiêu đẩy nhanh đô thị hóa, tăng c−ờng công tác giáo dục đμo tạo, khoa học vμ công nghệ, bảo vệ môi tr−ờng. - Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đμ bản sắc dân tộc, chăm sóc sức khỏe vμ nâng cao đời sống nhân dân. 3.1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu phải đạt từ nay đến năm 2010 - Tốc độ tăng tr−ởng GDP bình quân hμng năm 14%. - Cơ cấu GDP của tỉnh đến năm 2010: + Nông nghiệp - thủy sản lμ 38% + Công nghiệp - xây dựng lμ 25% + Dịch vụ lμ 37% - Tổng giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng bình quân hμng năm lμ 26%. - Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp - thủy sản tăng bình quân hμng năm 6,5% - Giá trị các ngμnh dịch vụ tăng bình quân hμng năm 6 %. - Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bμn năm 2010 đạt 300 triệu USD, tăng bình quân hμng năm 13%. - Tỷ lệ huy động ngân sách với GDP 12,5%-13% 64 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook - Tỷ lệ hộ dân sử dụng n−ớc sạch đạt 98% vμo năm 2010. - Đến năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo d−ới 6% (theo tiêu chí thμnh thị 260.000 đ/ng−ời, nông thôn 200.000 đ/ng−ời). - Lực l−ợng lao động qua đμo tạo đạt 35% vμo năm 2010 - Đến năm 2010, GDP bình quân đầu ng−ời khoảng 930-950 USD/năm - Giảm tỷ lệ sinh bình quân hằng năm 0,025%, đến năm 2010 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ổn định 1%. - Đến năm 2010 có 60/107 xã, ph−ờng, thị trấn đạt chuẩn văn hóa, chiếm 56,7% - Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh d−ỡng đến năm 2010 còn d−ới 15%. - Đến năm 2010, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm 50% trên tổng số lao động toμn tỉnh. 3.1.3. Nhiệm vụ cụ thể vμ giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế - Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp vμ nông thôn, phát triển nông nghiệp toμn diện, tiếp tục chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nhân rộng mô hình cánh đồng 50 triệu đồng/ha/năm, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với từng vùng sinh thái. - Tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế, khuyến khích phát triển kinh tế công nghiệp có lợi để khai thác nguồn nguyên liệu tại chổ, tiếp tục quy hoạch vμ xây dựng các cụm tuyến công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bμn. - Mở rộng vμ đa dạng hóa các loại hình dịch vụ xã hội, phát triển đồng bộ 3 loại thị tr−ờng đó lμ thị tr−ờng vốn, thị tr−ờng bất động sản vμ thị tr−ờng lao động. - Đẩy mạnh tốc độ xuất khẩu vμ đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu xuất khẩu theo h−ớng tăng tỷ trọng xuất khẩu hμng công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. - Huy động ngân sách hằng năm đạt 12,5-13% GDP, tập trung ngân sách chi cho đầu t− phát triển. 65 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook - Phát triển kinh tế nhiều thμnh phần vμ tạo môi tr−ờng thông thoáng, bình đẳng giữa các thμnh phần kinh tế, mở rộng các hình thức liên kết liên doanh giữa các doanh nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế của tỉnh. 3.2. Định h−ớng vμ mục tiêu chiến l−ợc của việc thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua NHPT VN từ nay đến năm 2010 3.2.1. Định h−ớng: Nguồn vốn tín dụng đầu t− phát triển phải góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho đầu t− phát triển các lĩnh vực, các ngμnh nghề trọng điểm vμ các vùng miền khó khăn của đất n−ớc trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời phải đảm bảo yêu cầu an toμn nguồn vốn cho vay vμ nâng cao hiệu quả đầu t−, nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, đảm bảo nền kinh tế phát triển bền vững theo chủ tr−ơng của Chính phủ. Nh− vậy, ph−ơng châm chiến l−ợc trong hoạt động quản lý vốn tín dụng đầu t− phát trển trong thời gian tới lμ “An toμn hiệu quả - hội nhập quốc tế - phát triển bền vững 3.2.2. Mục tiêu: Nhằm để hạn chế các rủi ro tiềm ẩn vμ tăng c−ờng nguồn lực thúc đẩy tín dụng đầu t− phát triển, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững, một số chỉ tiêu cần phải phấn đấu lμ: - Tổng số vốn cung ứng cho nền kinh tế giai đoạn 2006 - 2010: khoảng 170.000tỷ đồng, tăng tr−ởng 50% so với giai đoạn 2001 - 2005 - Tổng số vốn huy động trong n−ớc khoảng 123.00tỷ đồng - Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng d− nợ đến năm 2010 d−ới 5% - Tỷ lệ an toμn vốn đến năm 2010 đạt yêu cầu theo chuẩn mực quốc tế. 3.3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long 66 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook 3.3.1. Những giải pháp liên quan đến Chính phủ trong việc ban hμnh chính sách tín dụng ĐTPT 3.3.1.1. Tăng c−ờng công tác kiểm tra, giám sát NHPT VN Trong thời gian qua, việc kiểm tra giám sát cho vay vốn tín dụng ĐTPT trên địa bμn Vĩnh Long chủ yếu lμ kiểm tra nội bộ (do Hội sở chính kiểm tra) nên ch−a đảm bảo tính khách quan vμ do giới hạn về nhân sự nên công tác kiểm tra ch−a đ−ợc th−ờng xuyên vμ chặt chẽ. Do đó, để khắc phục tình trạng trên đồng thời đảm bảo việc cho vay vốn tín dụng ĐTPT đúng chủ tr−ơng mμ Chính phủ đã đề ra, Chính phủ cần xem xét vμ giao cho các Bộ, ban, ngμnh có liên quan th−ờng xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động cho vay tín dụng ĐTPT của NHPT VN. Mục đích của việc kiểm tra nhằm sớm phát hiện những sai sót vμ những bất cập trong quá trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT để có h−ớng khắc phục kịp thời. Mặt khác, thông qua kết quả kiểm tra thực tế lμ cơ sở để Bộ, ban, ngμnh có liên quan trình Chính phủ hoμn thiện chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc ngμy cμng hiệu quả hơn. 3.3.1.2. Cho phép NHPT VN linh hoạt trong việc áp dụng các hình thức bảo đảm tiền vay Nh− ch−ơng 2, đã trình bμy nhiều hợp đồng bảo đảm tiền vay chỉ lμ hình thức, ký hợp đồng thế chấp chủ yếu lμ để hợp thức hoá thủ tục. Do đó, để gắn kết trách nhiệm của chủ đầu t− trong việc thực hiện dự án đầu t−, Chính phủ cần cho phép NHPT VN linh hoạt trong việc áp dụng các hình thức đảm bảo, cụ thể nh− sau: - Đối với những dự án có tμi sản thế chấp sau đầu t− có giá trị nh− quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị... hoặc những dự án mμ tỷ lệ tham gia vốn tự có lớn thì chỉ thế chấp bằng tμi sản hình thμnh sau đầu t−. - Đối với những dự án mμ tỷ lệ tham gia vốn tự có thấp vμ tμi sản thế chấp sau đầu t− chỉ lμ hình thức thì quy định chủ đầu t− cần phải thế chấp bổ 67 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook sung bằng các tμi sản khác có giá trị. Thời gian thế chấp tμi sản bổ sung có thể tr−ớc hoặc trong khi thực hiện dự án. - Đối với những dự án đặc biệt −u đãi vμ hoặc dự án mμ chủ đầu t− có uy tín thì có thể áp dụng các biện pháp cần thế chấp sau đầu t−, tín chấp hoặc thế chấp bằng các quyền liên quan đến khai thác tμi sản. 3.3.1.3. Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro vμ cho phép NHPT VN chủ động trong việc xử lý rủi ro 3.3.1.3.1. Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro Điểm khác biệt lớn nhất của chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc so với chính sách tín dụng của NHTM lμ chính sách tín dụng ĐTPT cho vay các dự án mμ các NHTM rất hạn chế cho vay hoặc không muốn cho vay vì khả năng thu hồi vốn thấp, rủi ro cao. Hay nói cách khác lμ chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc chấp nhận những dự án có mức độ rủi ro cao. Do đó, trong quá trình triển khai thực hiện dự án, chủ đầu t− gặp khó khăn trong việc trả nợ do các nguyên nhân khách quan nh− bị thiên tai, dịch bệnh.vμ sau khi chủ đầu t− cố gắng tìm biện pháp khắc phục nh−ng không thể trả đ−ợc nợ một phần hoặc toμn bộ nợ vay thì Chính phủ cần khẩn tr−ơng xem xét xóa lãi, xóa một phần nợ gốc hoặc toμn bộ nợ gốc, mức độ xử lý tùy theo mức độ tổn thất nghiêm trọng của từng dự án. Việc đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro (xóa lãi, xóa một phần hoặc toμn bộ nợ gốc) của Chính phủ không những giúp cho các chủ đầu t− trực tiếp quản lý dự án có điều kiện khôi phục sản xuất kinh doanh, ổn định cuộc sống mμ còn có tác dụng kích thích các thμnh phần kinh tế trong vμ ngoμi n−ớc tham gia đầu t− vμo các lĩnh vực mμ nhμ n−ớc khuyến khích đầu t−, tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển ngμy cμng cao hơn. Tuy nhiên, trong thời gian qua trình tự xử lý rủi ro còn quá phức tạp vμ tiến độ thực hiện rất chậm. Do đó, Chính phủ cần xem xét giảm bớt một số thủ tục vμ tăng c−ờng phân quyền cho cấp d−ới để đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro. 3.1.3.2. Cho phép NHPT VN chủ động trong việc xử lý rủi ro 68 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook • Nguồn vốn để xử lý rủi ro: Để đảm bảo đủ nguồn vốn vμ tạo thế chủ động trong việc xử lý rủi ro, Chính phủ cần cho phép NHPT Việt Nam chủ động trong việc phân loại d− nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro vμ thu hồi nợ theo quy định của Ngân hμng nhμ n−ớc (hiện nay lμ Quyết định số 463/2005/QĐ-NHNN ngμy 22/04/2005 của Thống đốc NHNN ban hμnh quy định về việc phân loại d− nợ, trích lập vμ sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hμng của tổ chức tín dụng). Để đảm bảo việc phân loại vμ trích lập quỹ dự phòng rủi ro của NHPT thực hiện đúng quy định, Chính phủ cần giao cho Ngân hμng nhμ n−ớc h−ớng dẫn, kiểm tra giám sát vμ báo cáo Bộ tμi chính trình Chính phủ. • Điều chỉnh về thẩm quyền xử lý rủi ro: Nhằm để giảm bớt thời gian vμ đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro, Chính phủ cần điều chỉnh về thẩm quyền xử lý rủi ro, cụ thể nh− sau: Đối với NHPT VN: Tr−ớc mắt, NHPT VN đ−ợc phép xem xét vμ quyết định gia hạn nợ tối đa đối với từng dự án bằng 1/3 thời hạn cho vay đã ghi trong hợp đồng tín dụng ký lần đầu tiên. Định kỳ 1-3năm, Bộ tμi chính cần kiểm tra về tình hình xử lý rủi ro của NHPT VN. Nếu xét thấy NHPT VN thực hiện đúng các quy định về xử lý rủi ro thì Bộ tμi chính sẽ trình Chính phủ cần tăng dần thẩm quyền xử lý rủi ro cho NHPT VN, có thể cho phép NHPT VN xem xét vμ quyết định khoanh nợ, xoá lãi đối với các dự án nhóm C. Đối với Bộ tμi chính: Định kỳ từ 1-3 năm, Chính phủ cần kiểm tra về tình hình xử lý rủi ro của Bộ tμi chính. Nếu xét thấy Bộ tμi chính thực hiện đúng các quy định về xử lý rủi ro thì trình Chính phủ cũng cần tăng dần thẩm quyền xử lý rủi ro cho Bộ tμi chính, có thể cho phép Bộ tμi chính xem xét vμ quyết định xóa nợ gốc đối với các dự án nhóm C. 3.3.1.4. Điều chỉnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc phù hợp với yêu cầu của quá trình hội nhập 69 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Khi gia nhập WTO n−ớc ta đã cam kết sẽ bỏ hình thức trợ cấp nh−ng không phải xóa bỏ tất cả các lĩnh vực vμ không phải xóa bỏ ngay khi gia nhập. Do đó, chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vẫn còn tồn tại nh−ng vấn đề quan trọng lμ chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cần điều chỉnh sao cho phù hợp với những quy định của WTO, trong đó cần chú trọng đến các vấn đề sau: - Đối t−ợng nμo đ−ợc phép vμ đối t−ợng nμo không đ−ợc phép hỗ trợ? - Hình thức −u đãi nμo đ−ợc phép vμ không đ−ợc phép? - Mức độ hỗ trợ bao nhiêu lμ phù hợp với quy định của WTO? - Thời gian hỗ trợ cho mỗi đối t−ợng lμ bao lâu? 3.3.1.5. Đơn giản hoá một số thủ tục trong việc vay vốn Hiện nay vấn đề bất cập lớn nhất trong việc vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ quy định tất cả thμnh phần kinh tế sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đều phải tuân thủ các quy định về trình tự thủ tục xây dựng nh− các dự án sử dụng vốn ngân sách. Do đó, để khuyến khích tất cả các thμnh phần kinh tế tham gia đầu t− vμo những lĩnh vực mμ Nhμ n−ớc cần khuyến khích đầu t−, Chính phủ cần chỉ đạo các Bộ có liên quan xem xét vμ xoá bỏ một số thủ tục bất hợp lý về đầu t− xây dựng đối với thμnh phần kinh tế không phải lμ thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc nh− kiểm soát đơn giá, tạm giữ 5% kinh phí chờ quyết toán 3.3.1.6 . Điều chỉnh lãi suất cho vay vμ xem xét cho vay vốn l−u động 3.3.1.6.1. Điều chỉnh lãi suất cho vay Để hạn chế tình trạng chiếm dụng vốn, kích thích các chủ đầu t− sớm trả nợ vμ đáp ứng đ−ợc yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Chính phủ cần điều chỉnh mức lãi suất cho vay gần sát với lãi suất thị tr−ờng. Tùy theo đối t−ợng cho vay vμ mức độ cam kết của Việt Nam với các n−ớc thμnh viên khi hội nhập mμ quy định mức lãi suất sao cho phù hợp nh−ng phải đảm bảo nguyên tắc lμ mức lãi suất nợ quá hạn phải lớn hơn lãi suất cho vay của các 70 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook NHTM (trừ một số tr−ờng hợp cho vay theo ch−ơng trình đặc biệt do Chính phủ chỉ định). 3.3.1.6.2. Xem xét cho vay vốn l−u động Để kích thích tất cả các thμnh phần kinh tế tham gia đầu t− vμo những lĩnh vực mμ nhμ n−ớc khuyến khích đầu t−, thúc đẩy các chủ đầu t− mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh vμ có điều kiện trả nợ vay kịp thời, Chính phủ cần nghiên cứu, xem xét cho phép NHPT VN đ−ợc cho vay bổ sung vốn l−u động khi các chủ đầu t− hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả vμ thực hiện tốt nghĩa vụ trả nợ vay đối với NHPT VN. 3.3.2. Những giải pháp liên quan đến NHPT Việt Nam 3.3.2.1. Sớm ban hμnh quy trình phòng ngừa vμ xử lý rủi ro Để góp phần hạn chế rủi ro cũng nh− đảm bảo việc xử lý rủi ro đ−ợc thống nhất, NHPT VN cần sớm ban hμnh quy trình phòng ngừa vμ xử lý rủi ro cho toμn hệ thống. Trong quy trình phải thể hiện một số nội dung cơ bản sau: - Phòng ngừa rủi ro: Trên cơ sở đúc kết kinh nghiệm hoạt động của hệ thống, kinh nghiệm của các tổ chức tμi chính trong vμ ngoμi n−ớc, NHPT VN cần nêu ra các loại rủi ro có thể xảy ra vμ biện pháp xử lý cụ thể trong từng giai đoạn đối với từng nhóm đối t−ợng vμ nhóm khách hμng vay vốn. - Xử lý rủi ro: Sau khi áp dụng các biện pháp phòng ngừa nh−ng rủi ro vẫn xảy ra, NHPT VN cần quy định cụ thể trong quy trình trình tự, thẩm quyền vμ cách xử lý đối với từng tr−ờng hợp cụ thể. - Đánh giá quy trình xử lý vμ phòng ngừa rủi ro: Định kỳ hμng năm, NHPT VN cần kiểm tra đánh giá lại quy trình đã ban hμnh vμ thông qua đó sẽ đề ra biện pháp để quy trình ngμy cμng hoμn thiện hơn. 3.2.2.2. Cần phát huy hiệu quả của trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro Nh− ch−ơng 2 đã nêu, tại Hội sở chính đã có trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro nh−ng hoạt động của trung tâm nμy còn một số hạn chế nên hiệu quả hoạt động của trung tâm ch−a cao. Tại Chi nhánh đã hình thμnh tổ xử lý 71 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook rủi ro nh−ng hoạt động của tổ nμy ch−a đảm bảo tính chuyên nghiệp, tính khách quan trong việc xử lý rủi ro cũng nh− những kiến thức về luật pháp trong việc giải quyết các tranh chấp còn hạn chế nên hiệu quả công tác xử lý rủi ro ch−a cao. Để hiệu quả hoạt động của trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro ngμy cμng đ−ợc nâng cao, góp phần lμm cho Chi nhánh vμ toμn hệ thống hạn chế đ−ợc những rủi ro có thể xảy ra, cần phải thực hiện các biện pháp sau: - Trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro phải th−ờng xuyên cập nhật thông tin phòng ngừa rủi ro, nghiên cứu các văn bản pháp luật do nhμ n−ớc ban hμnh liên quan đến việc cho vay, xử lý rủi ro vμ nhanh chóng h−ớng dẫn cụ thể, thống nhất trong toμn hệ thống. Các văn bản phải đảm bảo đ−ợc tính thống nhất vμ tránh tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn với nhau. Tuy nhiên, để tiếp thu các văn bản do trung tâm h−ớng dẫn một cách nhanh chóng, bản thân Chi nhánh phải tự nghiên cứu vμ cập nhật các văn bản pháp luật mới chứ không trông chờ, ỷ lại vμo sự h−ớng dẫn của trung tâm. - Thμnh lập tổ xử lý rủi ro khu vực do Trung tâm phòng ngừa vμ xử lý rủi ro quản lý. Nhiệm vụ của bộ phận nμy lμ phối hợp với các Chi nhánh trong việc đôn đốc, thu hồi nợ đối với các dự án có nợ khó đòi đồng thời hỗ trợ cho các Chi nhánh trong việc giải quyết các tranh chấp, xử lý tμi sản thế chấp hoặc khởi kiện ra toμ khi các chủ đầu t− vi phạm hợp đồng. Khi bộ phận nμy đ−ợc thμnh lập sẽ góp phần hỗ trợ cho Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cũng nh− các Chi nhánh khác giảm thiểu đ−ợc rủi ro bởi vì: + Bộ phận nμy hoạt động độc lập với các Chi nhánh nên việc xử lý sẽ mang tính khách quan, khắc phục đ−ợc tình trạng nể nang trong việc thu hồi nợ. + Bộ phận nμy chuyên về việc xử lý rủi ro nên có kinh nghiệm vμ kiến thức pháp luật sâu rộng về việc xử lý rủi ro. + Do bộ phận xử lý rủi ro đ−ợc bố trí trong khu vực nên có thể hỗ trợ cho Chi nhánh kịp thời trong việc xử lý rủi ro. 72 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Do mỗi khu vực có đặc điểm về phong tục tập quán, điều kiện khác nhau nên việc thμnh lập bộ phận xử lý rủi ro khu vực sẽ mang lại hiệu quả cao hơn so với việc tập trung một đầu mối xử lý rủi ro tại Hội sở chính. 3.3.2.3. NHPT VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh Để việc cho vay vốn tín dụng ĐTPT đ−ợc kịp thời, nhanh chóng đáp ứng đ−ợc nhu cầu vay vốn của các chủ đầu t− cũng nh− có biện pháp kịp thời xử lý các rủi ro, góp phần hạn chế những tổn thất có thể xảy ra, NHPT VN cần tạo tính chủ động cho các Chi nhánh trên các lĩnh vực sau: - Định kỳ hμng năm, căn cứ vμo kết quả hoạt động của từng Chi nhánh, NHPT VN cần điều chỉnh mức phân cấp thẩm định, quyết định cho vay đối với từng Chi nhánh. Việc điều chỉnh phân cấp hμng năm lμ cơ sở để các Chi nhánh phấn đấu hoμn thμnh tốt các nhiệm vụ mμ Hội sở chính đã đề ra. - Theo quy định, cấp nμo quyết định cho vay thì cấp đó có thẩm quyền xem xét vμ xử lý rủi ro đối với các tr−ờng hợp điều chỉnh mức trả nợ, gia hạn nợ. Tuy nhiên, để đảm bảo việc xử lý rủi ro đ−ợc kịp thời nhanh chóng, NHPT VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh trong việc xử lý các dự án trên địa bμn do Chi nhánh quản lý (trừ những dự án nhóm A, những dự án đặc biệt khác). - Để việc xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay nhanh chóng, thu hồi nợ kịp thời, NHPT VN cho phép các Chi nhánh đ−ợc toμn quyền xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật hiện hμnh vμ đ−ợc quyền khởi kiện ra toμ khi chủ đầu t− vi phạm hợp đồng, không cần phải xin ý kiến của Tổng giám đốc. 3.3.3. Những giải pháp liên quan đến NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT Vĩnh Long 3.3.3.1. Đơn giản vμ công khai quy trình cho vay Nh− phần trình bμy ở ch−ơng 2, thủ tục hμnh chính để vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc còn phức tạp ảnh h−ởng đến việc triển khai thực hiện dự án, chất l−ợng xây dựng dự án ch−a cao, lμm giảm cơ hội đầu t− vμ lμm cản 73 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook trở các thμnh phần kinh tế không phải lμ thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc tham gia vay vốn. Vì vậy, để khuyến khích các chủ đầu t− tham gia thực hiện các dự án thuộc diện khuyến khích đầu t−, cần phải thực hiện các biện pháp sau: * Đối với NHPT Việt Nam: - Cần rμ sát lại quy trình, loại bỏ một số thủ tục không cần thiết, hoμn thiện quy trình theo h−ớng đơn giản dễ hiểu vμ dễ thực hiện. - Cần liệt kê cụ thể tất cả các hồ sơ vay vốn, trong đó cần nêu rõ hồ sơ nμo bắt buộc phải có vμ hồ sơ nμo không bắt buộc phải có vμ quy định cụ thể trình tự vμ thời gian thực hiện các b−ớc của quy trình vay vốn. - Khi quy trình thay đổi, cần có sự tập huấn cho Chi nhánh về việc vận dụng quy trình mới ban hμnh. - Cần phải minh bạch hóa những tiêu chuẩn đánh giá, xét duyệt, lựa chọn dự án khi nguồn vốn cho vay có hạn. * Đối với Chi nhánh NHPT Vĩnh Long: - Công khai quy trình cho vay vμ phải phổ biến cho các khách hμng biết khi quy trình thay đổi. - Quy trình cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có thể đ−ợc NHPT VN hoμn thiện theo xu h−ớng ngμy cμng đơn giản nh−ng để đảm bảo việc sử dụng vốn −u đãi đúng mục đích vμ đảm bảo chất l−ợng, hiệu quả khi thực hiện dự án thì quy trình cho vay không thể đơn giản hơn các NHTM. Do đó, Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cần phải có sự h−ớng dẫn cụ thể cho khách hμng. - Hiện nay, nguồn vốn tín dụng ĐTPT nhμ n−ớc còn rất hạn hẹp nên th−ờng xảy ra tình trạng nhiều dự án thuộc đối t−ợng vay vốn nh−ng chỉ vμi dự án trọng điểm đ−ợc xem xét cho vay. Vấn đề đặt ra ở đây lμ dự án nμo lμ dự án trọng điểm, cơ sở nμo để xét duyệt, ai lμ ng−ời quyết định? Điều nμy dễ dẫn đến tình trạng thông tin bất cân xứng, có thể tiêu cực xảy ra vμ lμm nãn lòng các nhμ đầu t−. Do đó, để khắc phục tình trạng trên thì Chi nhánh NHPT Vĩnh long cần phải minh bạch những tiêu chuẩn đánh giá, xét duyệt, lựa chọn 74 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook dự án. Có nh− vậy mới kích thích các nhμ đầu t− tham gia đầu t− vμo những án mμ nhμ n−ớc cần khuyến khích đầu t−. 3.3.3.2. Đẩy mạnh công tác Marketing về NHPT VN để thu hút khách hμng Đối với các NHTM, để nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hμng không ngừng đẩy mạnh chiến l−ợc Marketing thông qua các hình thức quảng cáo, hội thảo, khuyến mãi... để thu hút nhiều khách hμng đến giao dịch vμ thông qua đó các ngân hμng có cơ hội để lựa chọn những dựa án có hiệu quả, nhμ đầu có năng lực, uy tín để cho vay. Nhờ đó mμ các NHTM đã hạn chế đ−ợc những rủi ro. Vậy tại sao NHPT VN không áp dụng nh− các NHTM? Hiện nay n−ớc ta đã gia nhập WTO nên chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cần phải thay đổi để phù hợp với tình hình mới, không chỉ thay đổi về lãi suất, đối t−ợng cho vay để phù hợp với những quy định của Hiệp định về trợ cấp vμ biện pháp đối kháng mμ WTO đã đề ra mμ cần phải thay đổi một cách đồng bộ trong việc điều hμnh quản lý, đặc biệt lμ cần phải đẩy mạnh chiến l−ợc Marketing về NHPT VN để quảng bá về chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc nhằm hạn chế rủi ro, bảo toμn đ−ợc nguồn vốn cho vay. Mục đích hoạt động của đơn vị NHPT VN không vì lợi nhuận nh−ng không thể xem nhẹ công tác Marekting. Đối với NHPT VN, những −u thế mμ ngân hμng th−ơng mại không thể so sánh đ−ợc chính lμ những −u đãi mμ nhμ n−ớc dμnh cho các nhμ đầu t− nh− lãi suất, tμi sản đảm bảo vay, thời hạn vay. Do đó, NHPT cần phải phát huy những lợi thế nμy để thu hút ngμy cμng nhiều khách hμng tham gia đầu t− vμ thông qua đó lựa chọn những dự án có tính khả thi cao, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Để giúp cho khách hμng hiểu biết hơn về chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do NHPT VN thực hiện, ngoμi việc tăng c−ờng công tác tuyên truyền quảng cáo trên các ph−ơng tiện đại chúng nh− TV, radio, báo chí... cần phải thực hiện các vấn đề sau: * Đối với NHPT VN: 75 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Thμnh lập website riêng của hệ thống để quảng cáo cũng nh− cung cấp thông tin đến khách hμng. + Cho phép các Chi nhánh đ−ợc chủ động trong việc thực hiện chính sách Marketing. * Đối với Chi nhánh NHPT Vĩnh Long: + Hμng năm, Chi nhánh phải tổ chức hội nghị khách hμng để tuyên truyền về chính sách tín dụng ĐTPT do Chi nhánh thực hiện vμ lấy ý kiến đóng góp của khách hμng về quá trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT. Thông qua ý kiến phản ánh của khách hμng sẽ lμ nguồn thông tin hữu ích để Chi nhánh đóng góp ý kiến với Hội sở chính, góp phần hoμn thiện quy trình. + Phạm vi đối t−ợng đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc rất rộng nên trong quá trình thực hiện chính sách Marketing, Chi nhánh cần hệ thống lại, chọn lọc những đối t−ợng sao cho phù hợp với địa bμn Vĩnh Long. + Trong quá trình thực hiện chính sách Marketing cần phải lμm cho khách hμng nhận thức rõ các vấn đề sau: • Những lĩnh vực, ngμnh nghề nμo đ−ợc vay vốn tín dụng ĐTPT. • Điểm khác biệt giữa NHPT VN so với các NHTM khác. 3.3.3.3. Hoμn thiện công tác kiểm tra, giám sát nội bộ Quá trình thực hiện cho vay không thể tránh khỏi những sai sót có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải hoμn thiện công tác kiểm tra giám sát nội bộ để sớm phát hiện những sai sót nhằm kịp thời xử lý, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Để góp phần giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra, trong thời gian tới cần phải thực hiện các biện pháp sau: * Đối với NHPT VN: - Do quy mô hoạt động của Chi nhánh còn nhỏ vμ biên chế có hạn nên không thể tách bộ phận kiểm tra giám sát thμnh một phòng độc lập. Hơn nữa, việc cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ do Chi nhánh thμnh lập vμ quản lý nên việc kiểm tra, giám sát sẽ không đảm bảo đ−ợc tính khách quan. Do đó, 76 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook NHPT VN nên thμnh lập bộ phận kiểm tra giám sát khu vực. Bộ phận nμy không chỉ có trách nhiệm kiểm tra giám sát các hoạt động tín dụng mμ còn kiểm tra giám sát các hoạt động khác của các Chi nhánh trong khu vực. - Hiện nay, tại Hội sở chính đã có Ban kiểm tra giám sát nội bộ nh−ng do nhân sự có hạn vμ có những cách biệt về vị trí địa lý nên việc kiểm tra giám sát nội bộ không đ−ợc th−ờng xuyên, không thể kiểm tra hết tất cả các Chi nhánh, không thể phát hiện vμ giải quyết hết kịp thời những sai sót xảy ra. Vì thế việc thμnh lập bộ phận kiểm tra giám sát khu vực sẽ khắc phục đ−ợc tình trạng trên. - Thông qua việc kiểm tra của bộ phận kiểm tra của các khu vực, hằng năm, NHPT VN cần thống kê vμ tổng kết các lỗi mμ các Chi nhánh hay gặp phải vμ từ đó rút ra bμi học kinh nghiệm chung cho toμn hệ thống. Nhờ đó, mμ hiệu quả công tác cho vay ngμy cμng đ−ợc hoμn thiện hơn. - Để việc kiểm tra kiểm soát mang lại tính hiệu quả cao, NHPT VN cần sớm xây dựng quy trình kiểm tra kiểm soát nội bộ thống nhất chung cho toμn hệ thống. * Đối với Chi nhánh NHPT Vĩnh Long: - Cần chủ động trong công tác tự kiểm tra, giám sát. - Thực hiện việc kiểm tra chéo giữa các cán bộ tín dụng - Cần thay đổi cách thức kiểm tra bằng cách kiểm tra hồ sơ tr−ớc khi giải ngân thay vì kiểm tra hồ sơ sau khi hoμn thμnh việc giải ngân. - Cần quy định rõ trách nhiệm đối với cán bộ kiểm tra giám sát, có chế độ khuyến khích th−ởng phạt để nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hoạt động kiểm tra giám sát. 3.3.3.4. Nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực trong hệ thống NHPT VN Đối với bất kỳ tổ chức tín dụng nμo thì vấn đề nhân lực bao giờ cũng lμ vấn đề quan trọng hμng đầu vμ quyết định đến kết quả hoạt động của tổ chức tín dụng đó. Tuy nhiên, điều nμy không đồng nghĩa với việc có nhiều nhân lực thì kết quả sẽ cao hơn mμ thực tế cho thấy nhiều tổ chức tín dụng có số l−ợng 77 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook nhân lực ít hơn nh−ng vẫn có hiệu quả cao. Do đó, vấn đề quan trọng đặt ra lμ cần phải chú trọng về chất l−ợng hơn lμ số l−ợng. Đối với hoạt động cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng vậy, để góp phần hạn chế rủi ro với mức thấp nhất, đòi hỏi phải nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực, trong đó cần chú trọng đến chất l−ợng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng cần phải có kiến thức sâu, rộng về các vấn đề sau: - Quy chế, quy trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, giải ngân vμ giám sát tín dụng sau khi đã hoμn thμnh việc giải ngân. - Kỹ thuật thẩm định dự án đầu t−, đánh giá khách hμng. - Khả năng phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro vμ các biện pháp xử lý cơ bản. - Kiến thức về kinh tế, luật pháp vμ các chính sách liên quan đến quan đến quyền sở hữu tμi sản, đăng ký giao dịch đảm bảo, phát mại tμi sản... - Trình độ ngoại ngữ vμ tin học. Ngoμi ra, cán bộ còn phải có đạo đức trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đ−ợc giao. Việc cán bộ không đáp ứng tốt những yêu cầu cơ bản trên có thể dẫn đến những sai lầm khi cấp các khoản tín dụng, cũng nh− sai sót trong khi quản lý, giám sát rủi ro tín dụng, dẫn đến chất l−ợng tín dụng thấp, khả năng thu hồi vốn thấp, gây thất thoát nguồn vốn của Nhμ n−ớc. Để nâng cao chất l−ợng cán bộ tín dụng cũng nh− chất l−ợng tín dụng trong hệ thống NHPT VN, cần phải chú trọng đến các vần đề sau: 3.3.3.4.1. Nâng cao chất l−ợng công tác tuyển dụng nhân sự Để có thể lựa chọn đ−ợc những ng−ời thực sự phù hợp với công việc đ−ợc giao thì đòi hỏi công tác tuyển dụng phải đảm bảo mang tính khách quan: + Tr−ớc hết thông tin tuyển dụng phải công bố rộng rãi trên các ph−ơng tiện thông tin đại chúng nh− TV, báo đμi... trong một khoảng thời gian hợp lý để thu hút nhiều ng−ời đến dự thi. Qua đó sẽ lựa chọn những ng−ời có năng lực vμ trình độ chuyên môn phù hợp với trí tuyển dụng. 78 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Chú trọng tuyển dụng những ứng viên học đại học chính quy vμ ngμnh học phải phù hợp với vị trí tuyển dụng, tránh tình trạng tuyển dụng vμo sau đó đμo tạo lại cho phù hợp với vị trí tuyển dụng. + Việc tổ chức thi vμ xét tuyển phải đảm bảo công khai vμ công bằng. 3.3.3.4.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ nâng cao trình độ Ngμy nay, tất cả các lĩnh vực đều thay đổi nhanh chóng nên những kiến thức đã học ở sách vỡ, ở nhμ tr−ờng nhanh chóng trở nên lạc hậu. Do đó, để thực hiện tốt nhiệm vụ đ−ợc giao đòi hỏi cán bộ tín dụng nói riêng vμ tất cả cán bộ nói chung phải th−ờng xuyên cập nhật kiến thức, học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Để đáp ứng yêu cầu nμy, Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cũng nh− NHPT VN tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cập nhật kiến thức, học tập nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các hình thức sau: + Có chế độ khuyến khích, động viên sự tự thân học tập của cán bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ tham gia các khóa đμo tạo ngắn vμ dμi hạn bên ngoμi nh− học ngoại ngữ, văn bằng 2, cao học... + Trong hệ thống cần phải thừơng xuyên mở các lớp bồi d−ỡng, đμo tạo nâng cao trình độ cho các cán bộ trong toμn hệ thống. 3.3.3.4.3. Có chế độ đãi ngộ hợp lý Để thu hút đ−ợc những cán bộ giỏi có trình độ cao lμm việc lâu dμi thì cần phải giải quyết hμi hòa mối quan hệ giữa hiệu quả công việc vμ lợi ích của cán bộ. Những lợi ích nμy bao gồm lợi ích kinh tế vμ phi kinh tế (phát triển cá nhân, điều kiện lμm việc...) thông qua chính sách tiền l−ơng vμ th−ởng, bố trí vμ sử dụng hợp lý cán bộ trên cơ sở năng lực vμ nhu cầu sử dụng lao động đảm bảo đúng ng−ời đúng việc để phát huy tối đa sở tr−ờng của từng cán bộ, tạo dựng môi tr−ờng lμm việc bình đẳng, tạo đ−ợc sự phối hợp tích cực giữa những các chuyên viên, giữa chuyên viên với cán bộ lãnh đạo. 3.3.4.5. Nâng cao chất l−ợng thẩm định dự án Xu h−ớng hiện nay, các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT lμ những dự án rất phức tạp, nhất lμ đối với các dự án thuộc những ngμnh nghề mới, những nghề 79 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook đỏi hỏi công nghệ vμ kỹ thuật cao. Mặt khác, thị tr−ờng luôn diễn biến thất th−ờng, giá cả hμng hóa đầu ra không những chỉ phụ thuộc vμo yếu tố trong n−ớc mμ còn phụ thuộc vμo yếu tố n−ớc ngoμi. Do đó, công tác thẩm định tr−ớc khi cho vay có vai trò rất quan trọng, nó không chỉ ảnh h−ởng đến khả năng bảo toμn nguồn vốn cho vay mμ còn ảnh h−ởng đến lợi ích kinh tế xã hội vμ uy tín của đơn vị quản lý. Để nâng cao chất l−ợng thẩm định dự án cần phải thực hiện các biện pháp sau: + Bố trí những cán bộ có trình độ, kinh nghiệm vμ có đạo đức trong việc thẩm định dự án. + áp dụng công nghệ phần mềm về thẩm định dự án, trên cơ sở đó đ−a ra kết quả chính xác vμ nhanh chóng. + Thẩm định dự án có nhiều lĩnh vực khác nhau, cán bộ thẩm định cần tham khảo vμ tìm hiểu thông tin dự án có cùng lĩnh vực đầu t− để đ−a ra các nhận định chính xác. + Cần thu thập thêm thông tin về khách hμng vμ thị tr−ờng. Những thông tin đầy đủ, chính xác về khách hμng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất l−ợng cho vay, hạn chế rủi ro. Do đó, ngoμi các thông tin do khách hμng cung cấp, cán bộ thẩm định cần thu thập thêm thông tin khách hμng từ các đối tác của khách hμng, từ những ngân hμng mμ khách hμng có quan hệ, từ trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN (CIC)vμ thu thập thêm thông tin về thị tr−ờng sản phẩm mμ khách hμng đang kinh doanh. Trên cơ sở các thông tin đã thu thập cán bộ thẩm định phải sμn lọc nguồn thông tin đã thu thập để phân tích, đánh giá hiệu quả của dự án một cách tối −u nhất. + Để đánh giá hiệu quả của dự án, trong quá trình thẩm định cần đánh giá trên ph−ơng án động, các tình huống có thể xảy ra, trên cơ sở đó so sánh vμ đánh giá độ nhạy của dự án để xem xét quyết định cho vay. 80 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Thẩm định dự án không chỉ thẩm định cho vay mμ cần tái thẩm định sau cho vay để đánh giá hiệu quả của dự án đầu t−, từ đó rút ra kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án sau đ−ợc tốt hơn. + Phải tuân thủ chặt chẽ quy trình thẩm định đã ban hμnh. + Đμo tμo, đμo tạo lại cán bộ thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ. 3.3.3. Những giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long 3.3.4.1. Tăng c−ờng công tác giám sát tín dụng Giám sát tín dụng lμ quá trình kiểm tra, theo dõi, phân tích các thông tin có liên quan đến tình hình sử dụng tiền vay, tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh, khả năng trả nợ vμ mức trả nợ của khách hμng, tăng c−ờng công tác giám sát nhằm sớm phát hiện rủi ro, phân tích nguyên nhân vμ có biện pháp hữu hiệu để xử lý kịp thời từ đó giảm thấp những khoản nợ tồn động, bảo đảm an toμn nguồn vốn cho vay. Trong công tác giám sát tín dụng cần chú ý đến các vấn đề sau: + Phân tích tình hình tμi chính: Hμng năm, cán bộ tín dụng phải yêu cầu chủ đầu t− gởi báo cáo tình hình tμi chính đã qua kiểm toán (nếu có) vμ báo cáo quyết toán thuế để lμm căn cứ đánh giá hoạt động của khách hμng vay vốn. + Phải xuống địa bμn hoạt động của khách hμng: Việc phân tích thông tin tμi chính chỉ có thể đ−a những đánh giá sơ bộ về tình hình tμi chính của khách hμng. Hơn nữa, bản thân bảng cân đối kế toán vμ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ cho biết rất ít về kế hoạch kinh doanh của khách hμng. Do đó, để có bức tranh rõ rμng về tình hình hoạt động của khách hμng, cán bộ tín dụng phải th−ờng xuyên xuống địa bμn hoạt động của khách hμng. Mặt khác, việc xuống địa bμn lμ cơ sở để xác định sự tồn tại vμ tình trạng thực tế của nhμ x−ởng, máy móc thiết bị cũng nh− các tμi sản đảm bảo khác. Hơn nữa, những thông tin thu thập đ−ợc từ thực tế sẽ lμ cơ sở để kiểm chứng lại chất l−ợng, tính chính xác của các phân tích tμi chính. 81 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Trong quá trình giám sát, nếu chủ đầu t− gặp khó khăn trong việc trả nợ, bản thân cán bộ tín dụng cần phải phân tích rõ nguyên nhân cụ thể vμ đề xuất biện pháp xử lý. Mặt khác, cán bộ tín dụng phải th−ờng xuyên bám sát địa bμn hoạt động của chủ đầu t− để có h−ớng xử lý cho phù hợp. Ngoμi ra, để tăng c−ờng sự giám sát của Chi nhánh đồng thời tránh đ−ợc sự phiền hμ đối với các đơn vị vay vốn, Chi nhánh có thể thay đổi cách phân kỳ trả nợ gốc bằng cách đề nghị khách hμng trả nợ gốc hằng tháng thay vì trả nợ 6 tháng /lần (áp dụng đối với các dự án mới). 3.3.4.2. Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn - Theo định kỳ (hμng tháng hoặc quý), Chi nhánh cần tổ chức đánh giá lại tμi sản đảm bảo tiền vay, phân tích tình hình nợ quá hạn để nắm bắt đ−ợc thực trạng nợ quá hạn chung của toμn Chi nhánh vμ thực trạng của từng dự án, từng nhóm khách hμng cụ thể. Trên cơ sở phân tích đó, Chi nhánh cần tổng hợp ý kiến đóng góp của các cán bộ trong Chi nhánh vμ đề ra biện pháp xử lý phù hợp với từng nhóm khách hμng cụ thể. - Song song với việc thμnh lập tổ thu hồi nợ, định kỳ (tháng hoặc quý), Chi nhánh cần tiến hμnh phân loại d− nợ, lập hồ sơ xử lý bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp, hợp lệ đúng đối t−ợng, thời gian vμ đúng trình tự quy định hiện hμnh tại thông t− số 89/2004/TT-BTC ngμy 03/09/2004 của Bộ tμi chính về h−ớng dẫn xử lý rủi ro vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ khẩn tr−ơng báo cáo Hội sở chính xem xét, trình Bộ tμi chính trình Chính phủ xem xét vμ áp dụng các biện pháp nh− gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ, miễn giảm lãi vay, xóa nợ (gốc vμ lãi)... để góp phần lμm giảm nợ quá hạn, từng b−ớc lμm lμnh mạnh hóa tình hình tμi chính của Chi nhánh cũng nh− NHPT VN. - Đối với các chủ đầu t− cố tình chây lỳ trong việc trả nợ, Chi nhánh cần kiên quyết áp dụng biện lμ xử lý tμi sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ kịp thời nhằm hạn chế những tổn thất có thể xảy ra. Việc xử lý tμi sản bảo đảm tiền vay cần phải có biện pháp cụ thể nh− : 82 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook + Thỏa thuận vμ phối hợp với chủ đầu t− tìm khách hμng có khả năng về tμi chính nhận lại nợ của khách hμng để tiếp tục khai thác có hiệu quả tμi sản đảm bảo khả năng trả nợ hoặc bán tμi sản đảm bảo để khấu trừ nợ. Để việc thỏa thuận bán tμi sản đảm bảo đ−ợc nhanh chóng, Chi nhánh NHPT cần phối hợp với các Chi nhánh trong toμn hệ thống để hỗ trợ cho chủ đầu t− trong việc tìm khách hμng bán tμi sản đảm bảo. + Kiểm tra, đánh giá lại tình hình tμi sản đảm bảo, hồ sơ pháp lý để phối hợp với các ban ngμnh có liên quan tiến hμnh phát mại tμi sản thu hồi vốn. + Nếu chủ đầu t− không có thiện chí trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết thì cần đ−a vụ việc ra tòa án để giải quyết. Hiện nay, trong quan hệ tín dụng, việc khởi kiện tòa đối với NHPT Vĩnh Long còn khá mới mẽ nh−ng không vì thế mμ chậm trễ hoặc trì hoãn trong việc khởi kiện chủ đầu t− ra tòa. Chi nhánh cần khẩn tr−ơng hoμn thiện các hồ sơ để khởi kiện khi chủ đầu t− vi phạm hợp đồng vμ thông qua đó tích lũy dần kinh nghiệm, tạo thói quen giải quyết các vụ việc qua tòa án. Mặt khác, việc khởi kiện chủ đầu t− ra tòa còn có tác dụng răn đe đối với các chủ đầu t− khác trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với Chi nhánh. 3.3.4.3. Tăng c−ờng mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cần tăng c−ờng mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng lμ một trong những biện pháp để góp phần hạn chế nợ quá hạn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hiện nay vì các lý do sau: Thứ nhất, thủ tục vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do NHPT VN đảm nhiệm rất phức tạp vì phải thông qua nhiều cơ quan ban ngμnh có liên quan. Do đó, để chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có sức hấp dẫn đối với các nhμ đầu t− thì Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cần phải tăng c−ờng các 83 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng để hỗ trợ các nhμ đầu t− sớm hoμn thiện hồ sơ vay vốn theo quy định. Thứ hai, các cơ quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng nh− Sở tμi nguyên, UBND xã, Cục thuế... lμ nơi cung cấp các thông tin hữu ích cho Chi nhánh về tình hình hoạt động của chủ đầu t− cũng nh− tình hình tμi sản đảm bảo của chủ đầu t−. Thứ ba, d− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, tỷ lệ nợ do ngân sách địa ph−ơng chiếm khoảng 30%. Đối với những dự án nμy, việc trả nợ lμ phụ thuộc chủ yếu vμo việc cân đối thu chi ngân ngân sách hμng năm của địa ph−ơng. Do đó, cần phải tranh thủ sự hỗ trợ của các quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng trong việc bố trí kế hoạch vμ thực hiện việc trả nợ cho Chi nhánh. 3.3.5. Những giải pháp liên quan đến các Bộ, Ngμnh có liên quan 3.3.3.1. Cần tạo tính chủ động cho các tổ chức tín dụng trong việc xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay Để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay đ−ợc thuận lợi, đề nghị các Bộ, ngμnh liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung tμi sản Thông t− liên tịch số 03/2001/TTLT/NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC phần xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản gắn liền với đất nh− sau: - Đề nghị Chính phủ chỉ đạo cho các cơ quan thẩm quyền tại các tỉnh, khẩn tr−ơng thμnh lập các Trung tâm bán đấu giá mang tính chất chuyên nghiệp, kể cả các cấp huyện (nếu đủ điều kiện theo quy định), giảm bớt một số thủ tục không cần thiết để thuận lợi TCTD trong việc xử lý tμi sản đảm bảo để thu hồi tμi sản, tiền vốn cho Nhμ n−ớc. - Đề nghị các Bộ, ngμnh có liên quan nghiên cứu nên bỏ thủ tục xin phép cơ quan có thẩm quyền tr−ớc khi ủy quyền cho trung tâm bán đấu giá bán tμi sản nhằm rút ngắn thời gian xử lý tμi sản đảm bảo (giảm khoảng 15 ngμy) tạo điều kiện thuận lợi cho các TCTD, NHPT VN sớm thu hồi nợ. 84 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook 3.3.4.2. Cần có biện pháp khuyến khích các dự án do ngân sách địa ph−ơng vay sớm trả nợ theo HĐTD Nguồn vốn tín dụng ĐTPT lμ nguồn vốn của nhμ n−ớc dμnh cho đầu t− phát triển các dự án trọng điểm, các vùng miền khó khăn... nh−ng việc cho vay phải dựa trên nguyên tắc lμ thu hồi nợ kịp thời, bảo đảm nguồn vốn cho vay. Tuy nhiên, đối với các dự án do ngân sách địa ph−ơng vay, Chi nhánh rất khó thu hồi nợ kịp thời, theo đúng hợp đồng tín dụng vì không thể áp dụng các biện pháp chế tμi nh− các doanh nghiệp. Do đó, để thu hồi nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đúng theo HĐTD đã ký, đề nghị Chính phủ cũng nh− các Bộ, ban ngμnh có liên quan xem xét vμ có biện pháp để khuyến khích các ban ngμnh địa ph−ơng sớm bố trí ngân sách trả nợ vốn cho NHPT cũng nh− có biện pháp xử lý đối với các ban ngμnh ở địa ph−ơng chậm trể trả nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. 3.3.4.3. Sớm ban hμnh quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính của doanh nghiệp phải đ−ợc kiểm toán Để góp phần hạn chế rủi ro cho các TCTD cũng nh− NHPT VN trong việc thẩm định dự án cũng nh− dễ dμng theo dõi tình hình tμi chính của doanh nghiệp, tránh tình trạng một doanh nghiệp đến 3 báo cáo tμi chính, Nhμ n−ớc cần sớm ban hμnh quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính của doanh nghiệp hằng năm đều phải đ−ợc cơ quan kiểm toán độc lập kiểm tra. Quy định bắt buộc nμy không chỉ đem lại lợi ích cho các TCTD mμ còn góp phần lμm tăng nguồn thu cho NSNN, góp phần thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế. Kết luận ch−ơng 3: Tác giả nêu ra định h−ớng phát triển kinh tế của Vĩnh Long vμ định h−ớng, mục tiêu chiến l−ợc phát triển thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua NHPT VN đến năm 2010. Dựa trên thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro đề ra 5 nhóm giải cơ bản để góp phần hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Chi nhánh NHPT Vĩnh Long đảm nhiệm. 85 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Kết luận Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong thời gian qua thực sự lμ công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc chỉ đạo, điều hμnh vμ triển khai các dự án lớn, các ch−ơng trình trọng điểm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n−ớc. Để tiếp tục phát huy những thμnh tựu đã đạt trong thời gian qua vμ h−ớng tới ph−ơng châm “an toμn hiệu quả - hội nhập quốc tế - phát triển bền vững trong chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thì vấn đề quan trọng cần giải quyết lμ tối thiểu hóa rủi ro tín dụng. Trong nền kinh tế thị tr−ờng phát triển nh− hiện nay, rủi ro khi cho vay vốn lμ điều khó tránh khỏi. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro nh−ng vấn đề quan trọng lμ cần phải xác định đ−ợc nguồn gốc dẫn đến rủi ro vμ từ đó có thể đ−a ra biện pháp nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Đối với chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do NHPT VN đảm nhiệm, khả năng xảy ra rủi ro rất cao. Do đó, để hạn chế rủi ro trong quá trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đòi hỏi phải thực hiện nhiều giải pháp khác nhau vμ cần thực hiện một cách đồng bộ, trong đó cần chú trọng đến các nhóm giải pháp cơ bản nh− sau: - Nhóm giải pháp liên quan đến Chính phủ trong việc ban hμnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc - Nhóm giải pháp liên quan đến NHPT VN - Nhóm giải pháp liên quan đến NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT Vĩnh Long - Nhóm giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long - Nhóm giải pháp liên quan đến các Bộ, ngμnh có liên quan Với các nhóm giải pháp đã trình bμy trong luận văn tác giả hy vọng sẽ lμ cơ sở để Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, Chi nhánh NHPT khác vμ NHPT VN vận dụng vμo thực tiễn để góp phần hạn chế rủi ro, bảo đảm an toμn đ−ợc 86 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook nguồn vốn cho vay, thúc đẩy hệ thống NHPT VN phát triển ngμy cμng bền vững hơn. Để hoμn thμnh đ−ợc luận văn nμy, tác giả xin chân thμnh cám ơn sự giảng dạy của Quý thầy cô tr−ờng Đại học kinh tế TP.HCM, sự h−ớng dẫn nhiệt tình của PGS.TS Hồ Diệu cùng với sự ủng hộ, động viên của gia đình, bạn bè vμ cơ quan. Mặc dù có nhiều cố gắng để hoμn thμnh luận văn nμy nh−ng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong các nhμ khoa học cùng quý thầy cô, bạn đọc đóng góp để đề tμi đ−ợc hoμn thiện hơn. --------------- 87 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt TT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải 1 DNNN Doanh nghiệp nhμ n−ớc 2 ĐTPT Đầu t− phát triển 3 NHPT Ngân hμng phát triển 4 NHPT VN Ngân hμng phát triển Việt Nam 5 NHTM Ngân hμng th−ơng mại 6 NSNN Ngân sách nhμ n−ớc 7 Quỹ HTPT Quỹ hỗ trợ phát triển 8 TCTD Tổ chức tín dụng 9 WTO World Trade Organization- Tổ chức th−ơng mại thế giới 88 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Danh mục các biểu đồ - Biểu đồ 1: Tình hình tăng tr−ởng GDP của Vĩnh Long vμ cả n−ớc từ năm 2002-2006. - Biểu đồ 2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Vĩnh Long từ năm 2002-2006 - Biểu đồ 3: Doanh số cho vay từ năm 2002-2006 - Biểu đồ 4: Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006 - Biểu đồ 5: D− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long vμ d− nợ tín dụng trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long - Biểu đồ 6: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2002-2006 - Biểu đồ 7: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2002-2006 89 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook Tμi liệu tham khảo 1. Nguyễn Kim Anh, Đặng Thu Hằng (2006), Tμi liệu học tập Quản trị ngân hμng vμ Quản trị rủi ro tín dụng đầu t− phát triển 2. Nguyễn Khắc Bình (2006), “Xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay v−ớng mắc vμ kiến nghị”- Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 3, trang 45-46. 3. Thái Bá Cẩn (2002), Khai thác nguồn vốn tín dụng nhμ n−ớc −u đãi cho đầu t− phát triển, Nxb Tμi Chính. 4. Chi nhánh NHPT Vĩnh Long (2006), Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động năm 2006. 5. Chi nhánh Quỹ HTPT Vĩnh Long (2006), Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động từ năm 2000-2006. 6. Cục Thống kê Vĩnh Long, Niên giám thống kê 2005 7. Nguyễn Đăng Dờn (2002), Tín dụng ngân hμng , Nxb Thống kê. 8. Trần Đình Định (chủ biên), Định Văn Thanh, Nguyễn Văn Dũng (2006), Những quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng, Nxb Văn hóa - Thông tin. 9. Trần Huy Hoμng (2003), Quản trị Ngân hμng th−ơng mại, Nxb Thống kê. 10. Ngân hμng nhμ n−ớc Việt Nam (2005), Tμi liệu hội thảo nâng cao năng lực quản trị rủi ro của các ngân hμng th−ơng mại Việt Nam. 11. Nguyễn Thái Hμ, Bùi Hữu Toμn (2006), Tμi liệu học tập kiến thức pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng đầu t− phát triển 12. Nguyễn Văn Quang (2006), “Kinh nghiệm quốc tế về tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc vμ bμi học đối với Việt Nam”, Tạp chí hỗ trợ phát triển số 19, trang 6-9. 90 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook 13. Nguyễn Gia thế (2006), “Bμn về hoμn thiện bộ máy lμm công tác kiểm tra giám sát tại các chi nhánh, Tạp chí hỗ trợ phát triển số 24, trang 25-26. 14. Quỹ Hỗ trợ phát triển (2004), Chế độ quản lý vốn tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc tập I, Nxb tμi chính. 15. Quỹ hỗ trợ phát triển (2005), Chế độ quản lý vốn tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc tập II, NXB lao động - xã hội . 16. Quyết định 108/2006/QĐ-TTg ngμy 19/05/2006 của Thủ t−ớng Chính phủ về việc thμnh lập Ngân hμng phát triển Việt Nam. 17. Quyết định 110/2006/2006/QĐ-TTg ngμy 19/05/2006 của Thủ t−ớng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức vμ hoạt động của Ngân hμng phát triển Việt Nam. 18. Thông tấn xã Việt Nam (2005), WTO - Tổ chức th−ơng mại thế giới vμ các doanh nghiệp Việt Nam, Nxb Thông Tấn ------------------------------------------ 91 Dowload tai Website: www.freebook.vn www.freebook.vn HoTro: yh! hotro_freebook

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf46213 2.pdf
Tài liệu liên quan