Tài liệu Tuyển chọn và xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hóa học lớp 11 nâng cao: Tuyển chọn và xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hóa học lớp 11 nâng cao
Chương 2: TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KIẾN THỨC KĨ NĂNG HÓA HỌC LÍP 11 NÂNG CAO
(Phần hữu cơ chương VIII và IX)
I. Chương trình cấu trúc phần Hoá học hữu cơ chương trình SGK líp 11 – Nâng cao (chương VIII và IX)
Đề tài nghiên cứu 2 chương (trong tổng sè 5 chương của chương trình Hóa học hữu cơ líp 11) đó là chương VIII và chương IX. Tổng số có 9 bài. Chương VIII: 5 bài và chương IX: 4 bài.
Bảng 2.1. Phân phối chương trình chương VIII
Tiết 70
Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Tiết 71
Luyện tập dẫn xuất halogen
Tiết 72
Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí
Tiết 73,74
Ancol: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
Tiết 75
Phenol
Tiết 76
Luyện tập: Ancol-Phenol
Tiết 77:
Thực hành: Tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol, phenol
“Nguồn: Phân phối chương trình Sở GD & ĐT Hà Nội”
Bảng 2.2. Phân phối chương trình chương IX
Tiết 78,79
Anđehit và xeton
...
41 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuyển chọn và xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hóa học lớp 11 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển chọn và xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hóa học lớp 11 nâng cao
Chương 2: TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KIẾN THỨC KĨ NĂNG HÓA HỌC LÍP 11 NÂNG CAO
(Phần hữu cơ chương VIII và IX)
I. Chương trình cấu trúc phần Hoá học hữu cơ chương trình SGK líp 11 – Nâng cao (chương VIII và IX)
Đề tài nghiên cứu 2 chương (trong tổng sè 5 chương của chương trình Hóa học hữu cơ líp 11) đó là chương VIII và chương IX. Tổng số có 9 bài. Chương VIII: 5 bài và chương IX: 4 bài.
Bảng 2.1. Phân phối chương trình chương VIII
Tiết 70
Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Tiết 71
Luyện tập dẫn xuất halogen
Tiết 72
Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí
Tiết 73,74
Ancol: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
Tiết 75
Phenol
Tiết 76
Luyện tập: Ancol-Phenol
Tiết 77:
Thực hành: Tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol, phenol
“Nguồn: Phân phối chương trình Sở GD & ĐT Hà Nội”
Bảng 2.2. Phân phối chương trình chương IX
Tiết 78,79
Anđehit và xeton
Tiết 80
Luyện tập: Anđehit và xeton
Tiết 81
Axit cacboxylic: Cấu trúc, danh pháp, tính chất vật lí
Tiết 82,83
Axit cacboxylic: Tính chất hóa học, điều chế cà ứng dông
Tiết 84
Luyện tập: Axit cacboxylic
Tiết 85
Thực hành: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
Tiết 86
Ôn tập học kì II
Tiết 87
Kiểm tra học kì II
“Nguồn: Phân phối chương trình Sở GD & ĐT Hà Nội”
II. Các đề minh họa
ĐỀ 1. BÀI 53: ANCOL
CẤU TẠO, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
1- Chủ đề: Ancol
2- Mức độ cần đạt được:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol.
- Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro.
Hiểu được:
- Ảnh hưởng của liên kết hiđro tới nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của rượu
2.2- Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol ( phân tử có từ 1C - 5C).
3- Ghi chó: Chỉ viết PTHH với ancol no, đơn chức, mạch hở.
* Đề bài: Hãy khoanh tròn vào các câu trả lời:
Câu 1: Ancol X có công thức cấu tạo (CTCT): . Tên của X là:
A. ancol isopentylic B. ancol sec pentylic
C. 3-metylbut-2-ol D. 2-metylbut-3-ol
Câu 2: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH là:
A. CH3-CH2-OH < (CH3)2CH-OH < HOH < CH3-OH
B. (CH3)2CH-OH < CH3-CH2-OH < CH3-OH < HOH
C. HOH < CH3-OH < CH3-CH2-OH < (CH3)2CH-OH
D. CH3-CH2-OH < (CH3)2CH-OH < CH3-OH < HOH
Câu 3: Sắp xếp nhiệt độ sôi của: C2H6; CH3OH; CH3F và CH3OCH3 theo chiều tăng dần:
A. C2H6; CH3OH; CH3F; CH3OCH3 B. CH3F; C2H6; CH3OCH3; CH3OH
C. C2H6; CH3OCH3; CH3F; CH3OH D. C2H6; CH3F; CH3OCH3; CH3OH
Câu 4: Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau để được câu đúng hoàn chỉnh:
Liên kết hiđro liên phân tử là liên kết yếu giữa các phân tử … (1)… và nó được. tạo thành bởi … (2)…giữa nguyên tử… (3) …mang phần điện của phân tử này với nguyên tử…(4)… mang phần điện của phân tử kia.
(1-a): không phân cực; (1-b): phân cực; (2-a): lực hót giữa các phân tử, (2-b): lực hót tĩnh điện; (3-a): H; (3-b): O; (4-a): O (hoặc N; F…); (4-b): H
A. (1-b); (2-b); (3-a); (4-a) B. (1-a); (2-b); (3-a); (4-b)
C. (1-b); (2-b); (3-b); (4-a) D. (1-a); (2-b); (3-a); (4-b)
Câu 5: Chỉ ra câu phát biểu sai:
A. Do có liên kết hiđro giữa các phân tử nên ancol thường có nhiệt độ sôi cao.
B. Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.
C. Tên của C3H5(OH)3 là glixerol hoặc propan-1,2,3-trilol.
D. C6H5-OH là ancol bậc I
Câu 6: Khi hòa tan ancol etylic vào nước thì thể tích của dung dịch hỗn hợp thu được
A. bằng tổng thể tích của ancol và nước.
B. nhá hơn tổng thể tích của ancol và nước.
C. lớn hơn tổng thể tích của ancol và nước.
D. không xác định được.
Câu 7: So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH của các phân tử sau: C2H5OH; CH3-OH và C3H5(OH)3.
A. C2H5OH > CH3-OH > C3H5(OH)3. B. C2H5OH < C3H5(OH)3< CH3-OH.
C. CH3-OH > C2H5OH > C3H5(OH)3. D. C2H5OH < CH3-OH < C3H5(OH)3.
Câu 8: Công thức phân tử chung của ancol no, đơn chức là:
A. CnH2n + 2O (n 1) B. CnH2n + 1OH (n 1)
C. CnH2nO (n 1) D. CnH2n - 1OH (n 1)
Câu 9: Sè đồng phân ancol có cùng công thức phân tử C4H10O là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10: Cho các ancol sau: (I): CH3OH; (II): C2H5OH; (III): C6H5CH2OH; (IV): CH2=CH-CH2-OH và (V): C3H5(OH)3. Các ancol cùng thuộc dãy đồng đẳng là:
A. (I) và (III); (II) và (IV) B. (II) và (IV)
C. (I) và (V) D. (I) và (II)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1:C
2:B
3:B
4:A
5:D
6:B
7:D
8:B
9:C
10:D
ĐỀ 2. BÀI 54
ANCOL TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về
Chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
1- Chủ đề: Ancol
2- Mức độ cần đạt được
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của etanol và của metanol.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học: phản ứng thế H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của glixerol), phản ứng thế nhóm –OH ancol, phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit/ xeton, phản ứng cháy.
2.2- Kĩ năng
- Viết được PTHH minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.
- Giải được bài tập: Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hóa học, xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol, một số bài tập có liên quan.
3- Ghi chó: Chỉ viết PTHH với ancol no, đơn chức, mạch hở.
* Nội dung đề: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1: Có 3 chất lỏng riêng biệt là ancol anlylic; glixerol và ancol etylic. Để phân biệt các chất trên ta dùng (theo thứ tự, nếu có):
A. dd Br2 B. Cu(OH)2 C. dd Br2; Cu(OH)2 D. Na; Cu(OH)2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol cùng thuộc dãy đồng đẳng, sản phẩm khí và hơi được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thấy thể tích hỗn hợp giảm hơn một nửa. Công thức phân tử chung của 2 ancol đó là:
A. CnH2n + 2O (n 2) B. CnH2n + 1OH (n 1)
C. CnH2nO (n 1) D. CnH2n – 1OH (n 2)
Câu 3: Trong công nghiệp metanol được điều chế chủ yếu bằng cách:
A. H-CHO + H2 CH3OH
B. CH4 CO + 3H2 CH3OH
C. 2CH4 + O2 2CH3OH
D. B hoặc C.
Câu 4: Lấy cùng số mol các chất lỏng sau: glixerol; ancol etylic; etylen glicol, cho vào các lọ riêng biệt, cho Na dư vào mỗi lọ thì thể tích khí thu được (ở cùng điều kiện t0, p) sau phản ứng ở các lọ lần lượt là V1; V2 và V3. Giá trị của V1; V2 và V3 có mối tương quan:
A. V1 > V3 > V2 B. V1 < V2 < V3
C. V3 > V2 > V1 D. V1 > V2 > V3
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6g mét ancol X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở (đktc) ) và 7,2g H2O. Biết khi cho X tác dụng với CuO (t0, xt) thì thu được anđehit. Tên thay thế của X là:
A. etanol B. propan-2-ol C. propan-1-ol D. butan-1-ol
Câu 6. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol metylic (H2SO4 đ, 1400C) thì thu được số ete là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Cho 2 ancol X và Y, có cùng công thức phân tử là C3H8O. Khi oxi hóa X và Y bằng CuO, t0 thì X cho sản phẩm hữu cơ là anđehit, Y cho xeton. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A. và
B. và
C. và
D. A hoặc B.
Câu 8. Khi đun ancol etylic và ancol metylic với HSO4 đặc ở 1700C thì số anken tối đa thu được là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Nguyên tắc để chuyển ancol bậc nhất thành ancol bậc hai là:
A. oxi hóa bằng CuO, sau đó hiđro hóa sản phẩm vừa thu được.
B. cho tác dụng với dung dịch HBr, sau đó thủy phân dẫn xuất vừa thu được.
C. cho tác dụng với dung dịch NaOH trong ete.
D. tách nước (theo qui tắc Zai-xép), rồi hiđrat hóa sản phẩm vừa thu được (theo qui tắc Maccopnhicop).
Câu 10. Sản phẩm chính của phản ứng tách nước từ butan-2-ol xúc tác H2SO4 đ ở 1700C là:
A. but-1-en B. but-2-en C. 2-metylpropen D. ete
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1:C
2:B
3:D
4:A
5:C
6:C
7:A
8:A
9:D
10:B
ĐỀ 3: BÀI 55. PHENOL
* Chuẩn kiến thức và kĩ năng“Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
1- Chủ đề: Phenol
2- Mục đích cần đạt được:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại phenol, tính chất vật lí.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học: Phản ứng thế H ở nhóm - OH (tính axit : tác dụng với natri, natri hiđroxit), phản ứng thế ở vòng thơm ( tác dụng với nước brom), ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol.
- Mét số phương pháp điều chế hiện nay, ứng dụng của phenol.
- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
2.2- Kĩ năng
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của phenol.
- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng, một số bài tập khác có liên quan.
3- Ghi chó: Chỉ giới hạn tính chất của C6H5OH.
* Nội dung đề:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1: Tìm câu trả lời đúng:
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có
A. 1 nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
B. nhóm hiđroxyl (OH) liên kết với benzen.
C. các nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
D. nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. là m-crezol
B. thuộc loại hợp chất phenol
C. Phenol có thể tác dụng với: dung dịch Br2; Na; dung dịch NaOH.
D. Phenol có tính axit yếu và yếu hơn axit cacbonic.
Câu 3: Chỉ ra câu phát biểu sai:
A. Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol đó thuộc loại monophenol.
B. Phenol là chất rắn, Ýt tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng, trong ete, etanol và axeton.
C. Trong phân tử phenol, nhóm OH làm tăng mật độ electron trong vòng benzen, đặc biệt là ở vị trí 2, 4, 6 do đó phenol có thể tác dụng với dung dịch Br2.
D. Vòng benzen hót electron nên làm giảm độ phân cực của liên kết OH.
Câu 4: Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt gồm: phenol; etanol và xiclohexanol ta dùng:
A. quì tím B. nước Br2
C. Na; NaOH; dung dịch Br2 D. Na; NaOH
Câu 5. Dãy các chất đều có thể tác dụng được với phenol là:
A. K; NaOH; CH3OH; dung dịch Br2 B. Na; KOH; HBr; dung dịch Br2
C. dung dịch Br2; Na; NaOH. D. dung dịch Br2; Na; NaOH; Zn.
Câu 6. Để chứng minh ảnh hưởng qua lại giữa nhóm OH và vòng benzen trong phân tử phenol ta dùng phản ứng:
1, C6H5OH + Na 2, C6H5OH + NaOH 3, C6H5OH + Br2 dung dịch
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 3 D. 1; 2 và 3.
Câu 7: Cho dung dịch hỗn hợp chất lỏng chứa 14g ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư, thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra, nếu cho tác dụng với NaOH 1M thì cần vừa đủ 50ml dung dịch này. Khối lượng ancol etylic và phenol trong dung dịch trên là:
A. 9,4g và 4,6g B. 11,2g và 2,8g C. 10g và 4g D. 4,6g và 9,4g
Câu 8: Sè phenol có cùng công thức phân tử C7H8O là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Trong số các phản ứng sau đây:
1. + 3Br2 (dd) + 3HBr
2. + Br2 (dd) + HBr
3. + 3H2
4. + NaOH + H2O
5. + HBr + H2O
6. 2 + 2Na 2 + H2
Các phản ứng đúng là:
A. 1; 2; 3; 5 B. 4; 5; 6 C. 1; 3; 4; 6 D. 1; 3; 4; 5; 6
Câu 10: Trong công nghiệp, người ta chủ yếu điều chế phenol bằng cách:
1. + H2O + NaOH
2. Tách từ nhựa than đá.
3. + CH3COCH3
4.
A. (1) hoặc (2) B. (1) hoặc (3)
C. (2) hoặc (3) D. (3) hoặc (4).
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1:D
2:B
3:D
4:B
5:C
6:B
7:D
8:C
9:C
10:C
Hướng dẫn câu 4.
Dùng nước brom ta nhận được
+ phenol vì có kết tủa trắng tạo thành.
+ etanol vì 2 chất đều tan trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất.
+ còn lại là xiclohexanol vì tạo thành líp chất lỏng phân cách do xiclohexanol không tan trong nước.
ĐỀ 4. BÀI 56: LUYỆN TẬP. ANCOL, PHENOL
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng
* Nội dung đề. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1: Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với ancol etylic và phenol là:
A. Na; HBr; CH3COOH B. Na; NaOH; CH3OH
C. CuO; K; KOH; dung dịch Br2 D. Na; NaOH.
Câu 2: Trong các phát biểu sau:
1. Phenol có tính axit yếu, yếu hơn axit cacbonic.
2. Etanol có tính axit yếu, yếu hơn axit cacbonic.
3. Phenol và etanol đều có khả năng tác dụng với NaOH.
4. Oxi hóa ancol bậc nhất (bằng CuO, t0) thì thu được anđehit, oxi hóa ancol bậc hai thì thu được xeton.
5. Phenol, xiclohexen; stiren và propen-1-ol đều có khả năng tác dụng được với dung dịch Br2.
Các phát biểu đúng là:
A. (1); (4); (5) B. (1); (4); (3); (5)
C. (2); (3); (5) D. (1); (2); (3).
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol, thu được 11,2 lít khí CO2 ở (đktc)và 12,6g H2O. Biết khi đun hỗn hợp 2 ancol này với CuO thì chỉ thu được 1 anđehit. Công thức cấu tạo của 2 ancol và % theo khối lượng là:
A. CH3OH 33,33% và C2H5OH 66,67%
B. C2H5OH 50% và CH3-CH(OH)-CH3 50%
C. C2H5OH 66,67% và (CH3)2CH-OH 33,33%
D. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%.
Câu 4: Hòa tan từng chất: C6H5ONa và C2H5ONa vào 2 cốc H2O (X và Y), sau đó nhúng quì tím vào từng dung dịch thu được thì lần lượt ở từng cốc X và Y, giấy quì tím
A. đổi sang màu xanh; không đổi màu.
B. đổi sang màu xanh; đổi sang màu xanh.
C. không đổi màu; không đổi màu.
D. đổi sang màu đỏ; đổi sang màu xanh.
Câu 5: Cho sơ đồ sau:
CH3CH2CH2OH Y CH3-CHOH-CH3
X và Z lần lượt là:
A. H2SO4 đ, 1700C; O2 (xt). B. H2SO4 đ, 1400C; H2O/H+, t0
C. CuO, t0; H2, (Ni, t0). D. H2SO4 đ, 1700C; H2O/H+, t0
Câu 6: Trong số các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. phenol B. Etanol C. dimetyl ete D. metanol
Câu 7: Để phân biệt dung dịch etanol, glixerol và phenol chứa trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng (lần lượt theo thứ tự):
A. nước Br2; CuO B. nước Br2; NaOH
C. quì tím; Cu(OH)2 D. nước Br2; Cu(OH)2
Câu 8: So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của (X): glixerin; (Y): etanol và (Z): phenol:
A. (Y) > (X) > (Z) B. (Y) < (Z) < (X)
C. (Y) < (X) < (Z) D. (Z) < (Y) < (X)
Câu 9: Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có cùng công thức phân tử là C7H8O.
Khả năng phản ứng của X và Y với Na; dung dịch: HBr (t0, xt); Br2; NaOH như sau:
Na
dd HBr
dd Br2
dd NaOH
X
+
+
-
-
Y
+
-
+
+
Dấu (+): là có phản ứng; dấu (-): là không phản ứng.
X và Y lần lượt là:
A. X là: và Y là:
B. X là: và Y là:
C. X là: và Y là: hoặc ; hoặc
D. X là: hoặc ; hoặc và Y là:
Câu 10: So sánh độ phân cực của liên kết OH trong phân tử:
X: ; Y: ; Z: và T:
A. T > Z > Y > X B. X < T < Z < Y
C. X > T > Y > Z D. X < T < Y < Z
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1: D
2: A
3: B
4: B
5: D
6: A
7: D
8: C
9: C
10: D
Hướng dẫn trả lời câu 10: D.
Khi nhóm –OH liên kết không trực tiếp với vòng benzen, thì ảnh hưởng hót e của vòng benzen tới nhóm –OH là không đáng kể.
Khi nhóm OH liên kết trực tiÕp với nguyên tử C của vòng benzen thì liên kết -O-H sẽ phân cực nhất, do vòng benzen hót electron làm tăng độ phân cực của liên kết -O-H. Nếu vòng benzen có thêm nhóm hót electron như: -NO2 thì càng làm tăng độ phân cực của liên kết –OH. Nếu vòng benzen có nhóm đẩy electron như: -CH3 sẽ làm giảm độ phân cực của liên kết –OH, đặc biệt khi nó ở vị trí octo hoặc para (do hiều ứng liên hợp).
ĐỀ SÈ 5. BÀI KIỂM TRA 45 PHÓT. ANCOL - PHENOL
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng (Bé Giáo dục & đào tạo đã ban hành)
* Ma trận đề
Nội dung kiến thức
Mức độ
Tổng số câu hỏi
Biết
Hiểu
Vận dông
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
I. ĐN - ĐP – Danh pháp
Định nghĩa, cấu trúc, phân loại
1
1
1
3
Danh pháp và tính chất vật lí
1
1
1
3
II. Tính chất hoá học:
1. ancol
1
(0,5)
1
(0,5)
1
3(1)
2. phenol
1
(0,5)
1
(0,5)
0
2 (1)
II. Ứng dông - Điều chế
2
1
1
4
Tổng sè
6
(1)
5
(1)
4
15(2)
* Nội dung:
Phần trắc nghiệm khách quan (gồm 15 câux0,4đ/1câu = 6đ) trong 30p
Phần tự luận chiếm 1/3 thời gian (15 phót)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1: Dãy gồm các chất chỉ có phản ứng với phenol mà không có phản ứng với ancol là:
A. NaOH; HBr; dung dịch Br2 B. Na; NaOH; CH3OH
C. NaOH; dung dịch Br2 D. CH3OH; dung dịch HBr.
Câu 2: Dãy gồm các chất chỉ có khả năng phản ứng với ancol mà không phản ứng với phenol là:
A. CH3OH; dung dịch HBr; HCOOH
B. NaOH; HBr; dung dịch Br2
C. CH3OH; dung dịch HBr; Na
D. CH3OH; dung dịch Br2; HCOOH.
Câu 3: Chất có khả năng phản ứng với glixerol mà không phản ứng với propan-1,3-diol và etanol là:
A. CuO B. Cu(OH)2 C. NaOH D. HBr
Câu 4: Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt gồm glixerol; prop -2- en-1-ol; phenol và etanol (nhanh nhất) ta dùng các chất (lần lượt theo thứ tự):
A. dung dịch Br2; Cu(OH)2
B. dung dịch NaOH; Cu(OH)2; dung dịch Br2
C. dung dịch Br2; HBr và NaOH
D. quì tím; dung dịch Br2
Câu 5: Cho 12,4g một hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn và % theo thể tích của 2 ancol tương ứng là:
A. CH3OH; 66,67% và C2H5OH; 33,33%.
B. C2H5OH; 66,67% và CH3OH; 33,33%.
C. C2H5OH; 40,00% và C3H7OH; 60%
D. C2H5OH; 66,67% và C3H7OH; 33,33%.
Câu 6. Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau: phenol; etanol; benzen ta dùng (lần lượt theo thứ tù)
A. Dung dịch brom; Na B. Dung dịch brom; NaOH
C. Quì tím; Na D. Phenolphtalein; dung dịch brom
Câu 7. Trong số các nhận xét sau:
1, Hợp chất C6H5-CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc loại hợp chất ancol.
2, Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol và nước.
3, Ancol và phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra khí H2.
4, Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quì tím.
5, Phenol tan trong dung dịch NaOH là do phenol đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.
6, Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo thành kết tủa màu trắng.
7, Phenol có thể tác dụng với ancol tạo thành ete.
Các nhận xét đúng là:
A. Tất cả đều đúng B. (1); (2); (3); (4); (5); (6)
C. (1); (3); (5); (7) D. (1); (2); (4); (5); (6)
Câu 8. Cho phương trình phản ứng sau:
1. + NaOH (dd loãng) X
2. + HBr Y
X và Y lần lượt là:
A. và B. và
C. và D. và
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
CH3CH2CH2Br + KOH X + KBr + H2O
X + HBr Y
Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. CH3CH2CH2OH; CH3CH2CH2Br B. CH3CH2CH2OK; H3CH2CH2Br
C. CH3CH=CH2; CH3CHBrCH3 D. CH3CHBrCH3; CH3CH=CH2
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa đủ 100ml dung dịch này. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etanol và phenol là:
A. 49,46%; 50,54% B. 50,54%; 49,46%
C. 66,67%; 33,33% D. 33,33%; 66,67%.
Câu 11. Hợp chất X có CTPT C7H8O, X có thể có bao nhiêu CTCT, biết trong phân tử của chúng đều chứa vòng benzen và đều phản ứng được với Na cho khí H2
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12. Trong dung dịch ancol etylic 50o tồn tại bao nhiêu loại liên kết hiđro?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Nguyên nhân chính giải thích khả năng tan tốt trong nước của ancol etylic là:
A. Giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro
B. Giữa các phân tử nước có liên kết hiđro
C. Giữa ancol và nước có liên kết hiđro
D. Cả ba lÝ do trên
Câu 14. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất:
C2H6 (X), C2H5OH (Y) , n-C3H7OH (Z), CH3OH(T)
A. T > Y > Z > X B. Z > Y > T > X
C. T > Z > Y > X D. X > T > Y > Z
Câu 15. Cho các chất:
C6H5OH (X), p-NO2C6H4OH (Y), C6H5CH2OH (Z), p-CH3C6H4OH (T)
Dãy các chất xếp theo chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH là:
A. X > Y > Z > T B. Y > X > T > Z
C. T > Z > X > Y D. Y > T > Z > X
B.II. Phần tự luận: (gồm 2 câux2đ/1câu = 4đ) trong 15phót
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
+H2 D E
A B F
+H2O E + H2 H
Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy 11g hỗn hợp X cho vào dung dịch H2SO4 đặc ở 140o C thu được hỗn hợp 3 ete và giải phóng ra 2,16 g nước. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Xác định công thức của 2 rượu và ete tính % khối lượng các rượu trong hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1:C
2:A
3:B
4:A
5:B
6:A
7:B
8:B
9:C
10:A
11:D
12:C
13:D
14:B
15:B
Phần tự luận:
Câu 1.
a, A là CH4; B là C2H2; D là C2H4; E là CH3CHO; F là C2H5OH; H là CH3COOH.
2CH4 C2H2 (B)
C2H2 + H2 C2H4 (D)
C2H2 + H2O CH3CHO (E)
CH3CHO + H2 C2H5OH (F)
C2H4 + H2O C2H5OH (F)
CH3CHO + O2 CH3COOH (H)
C2H5OH + O2 CH3COOH.
Câu 2. Ta có số mol H2O = 0,12 mol
Đặt công thức phân tử của 2 ancol là: ROH và R’OH (R và R’ là gốc hiđrocacbon).
ROH + R’OH ROR’ + H2O (1)
ROH + ROH ROR + H2O (2)
R’OH + R’OH R’OR’ + H2O (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có số mol 2 ancol = 2sè mol H2O = 0,24 mol.
Hiệu suất phản ứng = 80% nên số mol của hỗn hợp X là: 0,24.100/80 = 0,3 mol.
= 36,67 – 17 = 19,67
R < 19,67 < R’
R = 15 và R’ = 29.
Vậy công thức cấu tạo của 2 ancol là: CH3OH và C2H5OH.
CTCT của các ete thu được là: CH3-O-CH3; CH3-O-C2H5; C2H5-O-C2H5
Đặt sè mol của 2 rượu tương ứng là x và y mol. (x, y > 0). áp dụng qui tắc đường chéo ta có:
, mà x + y = 0,3 x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.
Ta có: % (m) của CH3OH trong X là: = 58,18 (%);
% (m) của C2H5OH = 41,82 (%).
ĐỀ 6. BÀI 58: ANĐEHIT VÀ XETON
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
1- CHỦ ĐỀ: ANĐEHIT-XETON
2- Mức độ cần đạt:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa anđehit và xeton, đặc điểm cấu trúc phân tử , phân loại , danh pháp.
- Tính chất vật lí
- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen.
- Mét số ứng dụng chính của formanđehit. axetanđehit, axeton.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học của anđehit: phản ứng cộng (cộng hiđro, nước, hiđro xianua), phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
- Xeton có phản ứng cộng với hiđro và phản ứng ở gốc hiđrocacbon
2.2- Kĩ năng
- Dù đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit và xeton, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rót ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của anđehit, axeton.
- Giải được bài tập: Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học, tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3- Ghi chó:
- Chủ yếu là anđehit fomic và anđehit axetic.
- Chỉ xét chất tiêu biểu axeton.
* Nội dung đề: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1. Số đồng phân anđehit có cùng công thức phân tử C5H10O là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Cho các chất: (I): anđehit fomic; (II): axetanđehit; (III): phenol; (IV): axeton và (V): ancol etylic. Các chất có khả năng tan tốt trong nước là:
A. I; II; III B. I; II C. IV; V D. I; II; IV; V
Câu 3. Dãy các chất được xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A. C2H5OH > CH3CH=O > CH3-CO-CH3
B. C2H5OH > CH3-CO-CH3 > CH3CH=O
C. C2H5OH < CH3CH=O < CH3-CO-CH3
D. CH3-CO-CH3> CH3CH=O > C2H5OH
Câu 4. Cho 3 chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử là C3H6O. Biết X có phản ứng tráng gương, Y không có khả năng phản ứng tráng gương hoặc với Na. Z có phản ứng với Na tạo ra H2. Công thức cấu tạo của X; Y và Z lần lượt là:
A. C2H5CHO; CH2=CH-CH2OH; CH3-CO-CH3
A.
C2H5CHO
CH2=CH-CH2OH
CH3-CO-CH3
B.
CH2=CH-CH2OH
CH3-CO-CH3
C2H3CHO
C.
C2H5CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2OH
D.
C2H5CHO
CH3-O-C2H3
CH2=CH-CH2OH
Câu 5. Lùa chọn các phản ứng (ở cột bên) phải cho phù hợp với yêu cầu chứng minh (ở cột bên trái):
1, Chứmg minh anđehit và xeton đều là các hợp chất chưa no
2, Chứng minh anđehit dễ bị oxi hóa, còn xeton khó bị oxi hóa
a, Phản ứng cộng H2O
b, Phản ứng cộng H2 (ni, t0)
c, Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, t0
d, Phản ứng cháy.
A. 1-b; 2-c B. 1-b; 2-a C. 1-a; 2-c D. 1-d; 2-C
Câu 6. Cho 3 chất lỏng: axetanđehit; ancol etylic và axeton đừng trong 3 lọ riêng biệt. Để phân biệt 3 chất lỏng đó ta dùng:
A. H2 (Ni, t0); dung dịch Br2 B. dung dịch Br2; Na
C. dung dịch AgNO3/NH3; t0; Na D. B hoặc C.
Câu 7. Oxi hóa 4,6g rượu etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp gồm rượu dư, anđehit và nước. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, t0 thì thu được 12,96g Ag. % ancol bị oxi hóa thành anđehit là:
A. 40% B. 75% C. 60% D. 80%
Câu 8. Dung dịch fomon có tác dụng chống quá trình lên men thối rữa, nên được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, diệt trùng. Đó là dung dịch:
A. 68% fomanđehit trong nước B. 37-40% fomanđehit trong nước
C. 37-40% axetanđehit trong nước D. 38% axeton trong nước.
Câu 9. Chất được dùng nhiều làm dung môi trong sản xuất chất hữu cơ là:
A. xeton B. anđehit fomic C. axit axetic D. axeton
Câu 10. Trong các phản ứng sau:
(1) 2CH3OH + O2 2HCHO + H2O
(2) CH4 + O2 HCHO + H2O
(3) + CH3-CO-CH3
(4) C2H5OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
(5) CH3-CHOH-CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
Các phản ứng được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO và axeton lần lượt là:
A. 1; 2 và 3; 4 B. 2; 3 và 4; 5
C. 1; 2 và 3; 5 D. 4 và 5
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
1: C
2: D
3: B
4: C
5: A
6: D
7: C
8: B
9: D
10: C
Hướng dẫn câu 1: C.
1, CH3-(CH2)2-CH=O 2, CH3-CH2-CH(CH3)-CH=O
3, (CH3)2CH-CH=O 4, (CH3)3C-CH=O
Đề sè 7: BÀI 59. LUYỆN TẬP ANĐEHIT – XETON
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
Đảm bảo yêu cầu: Nêu bật được sự khác nhau về cấu trúc và tính chất của anđehit và xeton. Khắc sâu được kiến thức cơ bản của anđehit và xeton, ứng dụng và phương pháp điều chế.
* Nội dung đề
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1. Anđehit no, đơn chức có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
1, có một liên kết trong nhóm
2, có một liên kết đôi trong phân tử.
3, có một gốc ankyl (hoặc nguyên tử H).
4, có một gốc hiđrocacbon (hoặc nguyên tử H, hay một nhóm –CHO).
A. 1 và 4 B. 1 hoặc 3 C. 1 và 3 D. 2 và 4.
Câu 2. Hiđrat hóa propen ở điều kiện thích hợp thì thu được 1 ancol X. Đun nóng X với CuO thì thu được chất hữu cơ Y. (các sản phẩm đều tạo ra theo hướng chính). Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3-CH2-CH=O B. CH3-CH2-CH2-OH
C. CH3-O-CH3 D.
Câu 3. Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. H2O > C2H5OH > CH3-CO-CH3 > CH3CHO
B. CH3CHO < CH3-CO-CH3 < C2H5OH < H2O
C. C2H5OH < CH3CHO < CH3-CO-CH3 < H2O
D. CH3CHO < CH3-CO-CH3 < H2O < C2H5OH
Câu 4. Cho 0,01 mol một anđehit X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 2,16g Ag. Biết X có chứa 27,568 % oxi theo khối lượng. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5CH=O B. CH3CH=O C. D. A hoặc C
Câu 5. Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức mạch hở là:
A. CnH2nO2 (n 0) B. CnH2n + 1CHO (n 0)
C. CnH2nO (n 1) D. B và C
Câu 6. Cho hỗn hợp etanal và axeton phản ứng với dung dịch Br2 1M thì làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch này. Nếu cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, t0 thì khối lượng Ag thu được là:
A. 2,16g B. 1,08g C. 21,6g D. 32,4g
Câu 7. Để phân biệt anđehit axetic và axeton ta dùng:
A. dung dịch NaOH B. dung dịch brom
C. dung dịch AgNO3/NH3 D. B hoặc C
Câu 8. Các phản ứng nào sau đây được viết không đúng:
A. CH3- CH=O + Br2 + H2O CH3-COOH + HBr
B. + Br2 + HBr
C. + HCN
D. + HCN
Câu 9. Phản ứng điều chế anđehit axetic và axeton nào sau đây, được dùng chủ yếu trong công nghiệp?
1, C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
2, C2H2 + H2O CH3CHO
3, +
4, + CuO + Cu + H2O
A. 1 và 3 B. 1 và 4 C. 2 và 3 D. 2 và 4
Câu 10. Chỉ ra câu phát biểu sai:
A. Anđehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
B. Anđehit và xeton đều không có khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử, nhưng có khả năng tạo liên kết hiđro với H2O.
C. Anđehit có khả năng làm mất màu dung dịch Br2, nhưng xeton không có khả năng đó.
D. Anđehit và xeton đều là các hợp chất có chứa nhóm chức –CH=O
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
1:A
2:D
3:B
4:A
5:B
6:C
7:D
8:D
9:C
10:D
ĐỀ SÈ 8. BÀI 60.
AXIT CACBOXYLIC: Cấu trúc, danh pháp và tính chất vật lí
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
Axit cacboxylic
1- Chủ đề: Axit cacboxylic.
2- Mức độ cần đạt được:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
Hiểu được:
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí và liên kết hiđro.
2.2- Kĩ năng
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, mô hình... rót ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
3- Ghi chó: xét với các axit hữu cơ thông dụng.
* Nội dung đề
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1. Dãy các chất trong đó nhiệt độ sôi của chúng được xếp theo chiều tăng dần là:
A. H2O < C2H5OH < CH3COOH B. C2H5OH < H2O < CH3COOH
C. CH3COOH < H2O < C2H5OH D. C2H5OH < H2O < CH3COOH
Câu 2. Công thức cấu tạo của axit 2-metylpropanoic là:
A. B.
C. D.
Câu 3. Công thức tổng quát của axit cacboxylic no, đơn chức là:
A. CnH2n + 2COOH B. CnH2n(COOH)2
C. CnH2n - 1COOH D. CnH2n + 1COOH
Câu 4. Lực axit của axit etanoic lớn hơn của phenol và ancol là do:
A. axit etanoic có khả năng tác dụng được với NaOH, còn phenol và ancol thì không.
B. trong nhóm chức –COOH của axit etanoic có nhóm C=O làm tăng độ phân cực của liên kết OH.
C. phenol có vòng benzen hót e làm tăng độ phân cực của liên kết OH.
D. trong nhóm OH của phân tử ancol nguyên tử H không có khả năng phân li thành ion H+.
Câu 5. Nguyên nhân gây nên tính axit của axit cacboxylic là do:
A. trong nhóm chức cacboxyl có liên kết –O-H phân cực.
B. trong nhóm chức cacboxyl có liên kết C=O phân cực làm tăng độ phân cực của liên kết –O-H.
C. gốc axit đã ảnh hưởng tới độ linh động của nguyên tử H.
D. axit cacboxylic có khả năng làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 6. Cho các chất sau:
CH3-COOH (X); CH2Cl-COOH (Y); F-CH2-COOH (Z) và Br-CH2-COOH (T)
Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần lực axit là:
A. X < Y < Z < T B. X < T < Y < Z
C. X > T > Y > Z D. X < Y < T < Z
Câu 7. Dãycác chất được xếp theo chiều giảm dần lực axit:
A. HCOOH > C6H5COOH > CH3COOH > C6H5OH
B. HCOOH > CH3COOH > C6H5OH > C6H5COOH
C. C6H5COOH > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH
D. C6H5OH > C6H5COOH > CH3COOH > HCOOH
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 12g axit hữu cơ X thu được17,6g CO2 và 7,2g H2O. Công thức cấu tạo và tên của X là:
A. HCOOH, axit fomic B. CH3COOH, axit propanoic
C. C2H5COOH, axit propanoic D. CH3COOH, axit axetic.
Câu 9. Sè axit có cùng công thức phân tử C5H10O2 là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 10. Công thức cấu tạo của axit 2,4-đimetylpentanoic là:
A. B.
C. D.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8
1:D
2:A
3:D
4:B
5:B
6:B
7:C
8:D
9:B
10:B
ĐỀ SÈ 9.
BÀI 61. AXIT CACBOXYLIC
Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT):
1- Chủ đề: Axit cacboxylic.
2- Mức độ cần đạt được:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Ứng dụng của axit axetic và axit khác.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học:
+ Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, xét hằng số Ka, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn).
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh.
+ Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên phân tử).
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon ( no, không no, thơm).
2.2- Kĩ năng
- Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhóm cacboxyl với liên kết hiđro và tính chất hoá học của axit, tính chất hóa học của axit cacboxylic có gốc no, không no, thơm.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3- Ghi chó: xét với các axit hữu cơ thông dụng.
* Nội dung đề. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức là:
Công thức biểu diễn sự chuyển dịch mật độ electron ở nhóm cacboxyl nào sau đây đã được viết đúng?
A. B.
C. D.
Câu 2. Axit axetic có phản ứng với tất cả các chất trong nào sau đây?
A. Na; dung dịch: HBr; NaOH; C2H5OH
B. Na; NaOH; C2H5OH; Na2CO3; Cl2 (p) và Cu(OH)2
C. dung dịch Br2; Na; Na2CO3; Fe
D. dung dịch AgNO3/NH3, t0; Mg; NaOH
Câu 3. Hợp chất hữu cơ X và Y có công thức tổng quát là CxHyOz. dX/H2 = 23. X có khả năng làm đổi màu giấy quì tím, Y có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, Y không tác dụng được với NaOH. Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. HCOOH và C2H5OH B. C2H5OH và HCOOH
C. C2H3OH và C2H5OH D. HCOOH và C6H5OH
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic ta thu được sản phẩm là CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1: 1. Axit đó thuộc loại axit
A. no, đa chức. B. no, đơn chức.
C. không no, đơn chức. D. không no, đa chức.
Câu 5. Để phân biệt axit axetic và axit fomic, ta dùng:
A. quì tím B. dung dịch brom
C. dung dịch AgNO3/NH3, t0 D. C2H5OH
Câu 6. Sản phẩm chính của phản ứng cộng HBr vào axit acrylic là:
A. B.
C. A hoặc B D. Không phản ứng.
Câu 7. Đun nóng dung dịch chứa 1 mol axit axetic với 1mol ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc, t0), đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì thu được 2/3 mol este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:
A. 33,33% B. 66,67% C. 30,33% D. 60,67%.
Câu 8. Trong các phương pháp có thể điều chế được axit cacboxylic sau:
1, C6H5-CH3 C6H5COOK C6H5COOH
2, R-X R-C N R-COOH
3, CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
4, CH3CH=O + O2 CH3COOH
5, CH3OH + CO CH3COOH
Phương pháp chủ yếu dùng để điều chế axit axetic trong công nghiệp là:
A. 1 và 3 B. 2 và 4 C. 3 và 5 D. 4 và 5
Câu 9. Để phân biệt ba axit đựng trong 3 lọ bị mất nhãn, riêng biệt sau: axit axetic; axit propenoic và axit fomic ta dùng
A. quì tím; dung dịch brom
B. dung dịch brom; dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch AgNO3/NH3; H2 (t0; xt)
D. Na2CO3; dung dịch brom.
Câu 10. Cho các phản ứng sau:
1, CH3CH2CH2COOH + Cl2 + HCl
2, CH3CH2CH2COOH + Cl2 + HCl
3, + HNO3 + H2
4. + HNO3 + H2
Các phản ứng đúng (tạo ra sản phẩm chính) là:
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 3 D. 2 và 4
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
1:B
2:B
3:A
4:B
5:C
6:A
7:B
8:D
9:B
10:C
Đề kiểm tra 45 phót chương IX
ANĐEHIT-XETON, AXITCACBOXYLIC
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức của BGD & ĐT
* Ma trận đề:
Nội dung kiến thức
Mức độ
Tổng số câu hỏi
Biết
Hiểu
Vận dông
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
I. ĐN - DP – Danh pháp
Định nghĩa, cấu trúc, phân loại
1
1
1
3
Danh pháp và tính chất vật lí
1
1
1
3
II. Tính chất hoá học:
1. anđehit
1
(0,5)
1
(0,5)
1
3(1)
2. axit cacboxylic
1
(0,5)
1
(0,5)
0
2 (1)
II. Ứng dông - Điều chế
2
1
1
4
Tổng sè
6
(1)
5
(1)
4
15(2)
III. Nội dung:
A. Phần trắc nghiệm khác quan (gồm 15 câux0,4đ/1câu = 6đ) trong 30p’
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1. Phản ứng giữa axit fomic với Ag2O trong dung dịch NH3 là
A. phản ứng tráng gương B. phản ứng oxi hoá khử
C. phản ứng axit - bazơ D. Cả A và B
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit axit đơn chức A thu được 4 lit hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước. CTPT của A là:
A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C2H4O3 D. C3H6O2
Câu 3. Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ:
Cấu tạo thoả mãn của A1 là:
A. HO-CH2-CH2-CHO B. CH3-CH2-COOH
C. HCOO-CH2-CH3 D. CH3-CO-CH2-OH
Câu 4. Trong công nghiệp hiện đại người ta điều chế axit axetic theo phương pháp nào sau đây:
A. Lên men giấm
B. Oxi hoá anđehit axetic bằng oxi (xúc tác)
C. Cho metanol tác dụng với cacbonoxit (xúc tác)
D. Thuỷ phân triclometan
Câu 5. Để phân biệt các axit: fomic, axetic, acrylic người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử:
A. dung dịch Br2, dung dịch AgNO3
B. dung dịch Na2CO3, dung dịch Br2
C. dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3
D. dung dịch Br2, dung dịch KMnO4
Câu 6. Cho 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH vào một bình phản ứng có axit sunfuric đặc làm xúc tác, sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. m = 46g B. m > 60g
C. m = 88g D. m < 88g
Câu 7. Thứ tù tăng tính axit:
A. H2O < C2H5OH < C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH
B. C2H5OH < C6H5OH < H2O < H2CO3 < CH3COOH
C. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < H2CO3
D. C2H5OH < H2O < C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH
Câu 8. Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO2 : sè mol H2O = 1 : 1. Dãy đồng đẳng đó là
A. anđehit đơn chức no B. anđehit vòng no
C. anđehit hai chức no D. a hoặc b, hoặc c.
Câu 9. Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C3H4O2. X có khả năng phản ứng với Na2CO3, rượu etylic và phản ứng trùng hợp. Y tham gia phản ứng tráng gương , biết rằng Y không tác dụng với kali. Công thức cấu tạo của X và Y là :
A. C2H5COOH và CH3COOCH3
B. HCOOH và CH2=CH-COOCH3
C. CH2=CH-CH2-COOH và CH3COOCH=CH2
D. CH2=CH-COOH và HCOOCH=CH2
Câu 10. Công thức đơn giản nhất của 1 axit no đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là :
A. C2H3(COOH)2 B. C4H7(COOH)3
C. C3H5(COOH)3 D. HOC2H3COOH
Câu 11. Mét hợp chất X có CTPT: C3H6O2. X không tác dụng với Na và có phản ứng tráng gương. Cấu tạo của x là:
A. CH3CH2COOH B. HO–CH2-CH2-CHO
C. CH3COOCH3 D. HCOOCH2CH3
Câu 12. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. HCHO B. HCOOH
C. HCOOC2H5 D. A, B, C đều đúng
Câu 13. Axit axetic phản ứng được với chất nào sau đây:
A. Cu B. Ca(HCO3)2 C. BaSO4 D. HCOONa
Câu 14. Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng được với axit axetic:
A. NaOH. C2H5OH, HCl, Na B. Cu, Zn(OH)2, Na2CO3, C2H5OH
C. CaCO3, Mg, CO2, NaOH D. Cl2, CaCO3, CuO, Mg
Câu 15. Nhiệt độ sôi của các chất tăng theo thứ tự sau:
A. etanol < etanoic < etanal B. etanal < etanoic < etanol
C. etanal < etanol < etanoic D. etanol < etanal < etanoic
B. Phần tự luận: (gồm 1 câux2 phần x2đ/1phần = 4đ) trong 15phót
Một hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức có tổng số mol bằng 0,25. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thấy có 86,4 gam Ag kết tủa.
1, Xác định CTPT của hai andehit và tính thành phần % theo sè mol của chúng.
2, Lấy 1/2 hỗn hợp X cho phản ứng với O2 (xt: Mn2+, t0) thì khối lượng axit thu được là bao nhiêu? Cho sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t0. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
Đáp án phần trắc nghiệm khách quan:
1. D
2. B
3. C
4. C
5. C
6. D
7. D
8. A
9. D
10. C
11. D
12. D
13. B
14. D
15. C
Hướng dẫn giải phần tự luận.
Câu 1: Đặt công thức phân tử chung của 2 anđehit là: khối lượng phân tử trung bình là (M1 < < M2).
Nếu cả 2 anđehit khác HCHO thì phản ứng xảy ra là:
+ [Ag(NH3)2]OH + 2Ag + NH3
0,25 mol 0,5 mol
nAg = 0,5 mol mAg = 54g < 86,4g.
Chứng tá 1 trong 2 anđehit là HCHO và anđehit còn lại là CH3CHO.
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3+ 4Ag + 6NH3 + 2H2O
x 4x
CH3CHO + [Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + NH3
y 2y
nAg = 4x + 2y = 0,8 mol
Theo giả thiết x+ y = 0,25 mol
x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
% theo sè mol của HCHO = = 60%, % (n) của CH3CHO = 40%.
Câu 2: 2HCHO + O2 2HCOOH
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
Khối lượng hỗn hợp axit thu được là: = 6,45g.
Khi cho hỗn hợp axit phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì có HCOOH phản ứng: HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3+ 2Ag + 4NH3 + H2O
Đề sè 10. (Đề dự bị) Đề kiểm tra 45 phót chương 8
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng (Bộ Giáo dục & đào tạo đã ban hành)
* Ma trận đề
Nội dung kiến thức
Mức độ
Tổng số câu hỏi
Biết
Hiểu
Vận dông
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
I. ĐN - ĐP – Danh pháp
Định nghĩa, cấu trúc, phân loại
1
1
1
3
Danh pháp và tính chất vật lí
1
1
1
3
II. Tính chất hoá học:
1. ancol
1
(0,5)
1
(0,5)
1
3(1)
2. phenol
1
(0,5)
1
(0,5)
0
2 (1)
II. Ứng dông - Điều chế
2
1
1
4
Tổng sè
6
(1)
5
(1)
4
15(2)
Câu 1. Tên thay thế của ancol: CH2=CH-CH2OH là
A. ancol anlylic B. ancol vinylic
C. ancol propylic D. prop-2-en-1-ol.
Câu 2. Cho ancol X , Biết X có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh da trời; X có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
A. C2H5OH B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3 D. CH3OH
Câu 3. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na; HCl; dung dịch Br2 B. dung dịch NaOH; CuO; K
C. Na; NaOH; H2 (xt) D. Na; (CH3CO)2O (t0).
Câu 4. Phenol có thể tác dụng được với các chất nào sau đây?
A. C2H5OH; Na B. Dung dịch Br2; NaOH; Na
B. NaOH; Na và CO2 D. KOH; dung dịch Br2 và CH3COOH.
Câu 5. Khi đốt cháy một ancol đơn chức thì thu được số mol CO2 và số mol H2O bàng nhau; công thức tổng quát của ancol đó là:
A. CnH2n - 1OH (n 3) B. CnH2n + 1OH (n 1)
C. CnH2n - 1OH (n 1) D. CnH2nO (n 2)
Câu 6. Cho công thức cấu tạo của X là: CH3CH2CH2Br và Y là: CH3CHBrCH3; Các phản ứng để chuyển X thành Y là:
A. X Z Y B. X Y
C. X Z Y D. X Z Y
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của methanol, người ta thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,96g H2O. Biết 2 ancol đều có cùng bậc. Công thức cấu tạo của 2 ancol là:
A. C2H5OH và CH3OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
Câu 8. Đốt cháy một ancol đa chức X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol . Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2 B. C3H6O2
C. C4H10O2 D. C3H5(OH)3
Câu 9. Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là
A. CuSO4 khan . B. Na.
C. benzen . D. CuO.
Câu 10. Hiện tượng nào xảy ra khi sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat.
A. có kết tủa trắng và khí bay lên
B. thu được dung dịch không màu, trong suốt.
C. dung dịch bị vẩn đục.
D. thu được dung dịch có màu hồng.
Câu 11. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, rượu benzylic là:
A. Dung dịch NaOH B. Quỳ tím
C. Na D. Dung dịch brom
Câu 12. Trong các dẫn xuất của benzen có CTPT C7H8O, có bao nhiêu đồng phân vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 13. Cho 20 ml cồn etylic tác dụng với Na dư thì thu được 0,76 gam H2 . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml. Lùa chọn độ của cồn đó .
A. 4,60 B. 9,20
C. 460 D. 920
Câu 14. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
B C D B
Cho biết: B, C, D là các hợp chất hữu cơ. Các chất B, C, D có thể là:
A. CH4, C2H2 và CH3COONa B. C2H5OH, C2H5Cl và C2H4
C. C2H5Cl, C2H4 và C2H5OH D. C2H3OH, C2H5Cl và C2H4.
Câu 15. Hãy cho biết axit phenic tác dụng với chất nào sau đây ?
A. NaOH B. CH3OH
C. CH3COOH D. cả A, B, C.
Đáp án phần TNKQ:
1. D
2. C
3. D
4. B
5. A
6. C
7. D
8. D
9. A
10. C
11. D
12. B
13. C
14. B
15. A
Phần tự luận:
Câu 1. Viết sơ đồ biểu diễn dãy biến hóa sau:
Cho sơ đồ biến hóa sau: CH4XC6H6YZC6H5OH.
Câu 2. Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn. Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol trên.
Hướng dẫn giải phần tự luận:
Câu 1. X; Y; Z lần lượt là: C2H2, C6H5Cl, C6H5ONa
3C2H2 C6H6
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
Câu 2. Đặt Công thức phân tử chung của 2 ancol là ROH (R là gốc hiđrocacbon) và số mol của 2 ancol là: x mol.
Ta có: 2ROH + 2Na 2RONa + H2 (1)
Theo (1) cứ 1 mol ancol phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được tăng: 22g
Vậy x mol……………………………………………………….. : 22x
22x = 4,6 – 2,84 = 1,76 (g)
x = 0,08 mol MROH = 35,5
Phải có: M1 < 35,5 < M2
2 ancol kế tiếp đó là: CH3OH và C2H5OH.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- i luan van nga 7.doc