Tài liệu Tự động hóa quy trình công nghệ xử lý nước thải trong các tòa nhà cao tầng và khu đô thị: Thông tin khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 279
TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRONG CÁC TÒA NHÀ CAO TẦNG VÀ KHU ĐÔ THỊ
Đỗ Quảng Đại*, Khắc Trung Kiên, Lê Khánh Thành, Vũ Quốc Huy
Tóm tắt: Việc xử lý nước thải sinh hoạt trong các khu đô thị và tòa nhà cao
tầng hiện nay là một vấn đề cấp thiết. Trạm xử lý nước thải (XLNT) có chức năng
xử lý toàn bộ nước đen và nước xám đạt tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên môi
trường (QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của
thành phố. Hệ thống XLNT được tự động hóa sẽ đảm bảo được được các yêu cầu
về tham số công nghệ và các yêu cầu về quản lý, quan trắc dữ liệu, làm tăng hiệu
quả xử lý nước, giảm nhân công và chi phí vận hành. Bài báo này trình bày giải
pháp tự động hóa và một số thuật toán điều khiển được thực thi trên PLC
Siemens, thực hiện tự động hóa quy trình công nghệ XLNT hiện nay.
Từ khóa: Xử lý nước thải; Tự động hóa; PLC.
1. QUY TRÌ...
9 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tự động hóa quy trình công nghệ xử lý nước thải trong các tòa nhà cao tầng và khu đô thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thông tin khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 279
TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRONG CÁC TÒA NHÀ CAO TẦNG VÀ KHU ĐÔ THỊ
Đỗ Quảng Đại*, Khắc Trung Kiên, Lê Khánh Thành, Vũ Quốc Huy
Tóm tắt: Việc xử lý nước thải sinh hoạt trong các khu đô thị và tòa nhà cao
tầng hiện nay là một vấn đề cấp thiết. Trạm xử lý nước thải (XLNT) có chức năng
xử lý toàn bộ nước đen và nước xám đạt tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên môi
trường (QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của
thành phố. Hệ thống XLNT được tự động hóa sẽ đảm bảo được được các yêu cầu
về tham số công nghệ và các yêu cầu về quản lý, quan trắc dữ liệu, làm tăng hiệu
quả xử lý nước, giảm nhân công và chi phí vận hành. Bài báo này trình bày giải
pháp tự động hóa và một số thuật toán điều khiển được thực thi trên PLC
Siemens, thực hiện tự động hóa quy trình công nghệ XLNT hiện nay.
Từ khóa: Xử lý nước thải; Tự động hóa; PLC.
1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Trạm XLNT là một tổ hợp các thiết bị hợp khối có nhiệm vụ xử lý toàn bộ nước
đen và nước xám [1], [2], [3]. Nước đen (nước thải từ xí tiểu) có hàm lượng chất
hữu cơ rất cao, do vậy nước đen sẽ được xử lý sơ bộ bằng cách lên men yếm khí
nhằm làm giảm phần lớn lượng chất hữu cơ, chất lơ lửng trước khi được bơm sang
bể điều hòa thuộc công trình xử lý sinh học hiếu khí. Nước xám (nước thải từ nhà
bếp) có hàm lượng dầu mỡ cao sẽ được xử lý sơ bộ lắng cặn và tách mỡ tại bể tách
mỡ. Nước thải sau đó sẽ chảy tràn sang ngăn bơm và được bơm vào bể điều hòa
(hình 1).
Tại bể điều hòa, nước thải được khuấy trộn đều đảm bảo các dòng nước thải
được pha trộn ổn định nồng độ chất ô nhiễm vào các bể xử lý sinh học phía sau.
Sau khi được khuấy trộn, nước thải sẽ được bơm sang bể thiếu khí.
Quá trình xử lý thiếu khí-hiếu khí có giá thể vi sinh di động (bể MBBR) sẽ xử
lý các chất hữu cơ và nitơ có trong nước thải. Giá thể vi sinh là nơi các vi khuẩn
trú ngụ, phát triển và tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong nước thải. Trong bể còn
có các thiết bị phân phối khí tạo điều kiện cho các vi khuẩn hiếu khí hoạt động.
Dòng nước sau khi được xử lý ở bể MBBR, amoni trong nước thải đã được chuyển
hóa thành NO3
-, sẽ được tuần hoàn về đầu bể thiếu khí để khử Nitơ.
Sau khi qua bể MBBR, nước thải vẫn còn hàm lượng chất rắn lơ lửng. Vì vậy,
nước thải sẽ được dẫn qua bể lắng. Bể lắng bao gồm ngăn phản ứng và ngăn lắng.
Trong giai đoạn đầu cần bổ sung chất keo tụ để tăng hiệu quả lắng. Bùn từ bể lắng
sẽ được thu sang ngăn thu bùn, hỗn hợp bùn nước sẽ được tuần hoàn về đầu bể
thiếu khí để bổ sung lượng vi sinh hoạt tính. Bùn dư sẽ được bơm về bể lắng bùn.
Nước thải sau khi qua bể lắng được dẫn qua bể trộn Clo diệt trùng. Hóa chất sử
dụng là dung dịch Clo-Javen. Sau khi được khử trùng bằng Clo, nước thải được
dẫn qua bể tiếp xúc. Sau một thời gian lưu nước, hầu hết các vi khuẩn gây bệnh
được tiêu diệt, nước thải đảm bảo yêu cầu chất lượng của Bộ Tài nguyên - Môi
trường và được bơm ra hệ thống cống thoát nước của thành phố.
Toàn bộ lượng khí phát sinh từ công trình sẽ được thu gom về hệ thống xử lý
khí mùi qua các ống thu gom (nhờ quạt hút) và được xử lý bằng hệ thống lọc than
hoạt tính trước khi nối với hệ thống thông hơi của tòa nhà.
280
đi
ch
trình x
ho
(máy khu
bán t
sẽ tính toán v
và x
công ngh
-
-
-
-
ện nh
ất, máy khuấy ch
ạt, máy thổi khí, quạt hút, máy khuấy ch
ử lý dữ liệu, giám sát các trạng thái hoạt động của thiết bị, gửi các tham số
N
Các bơm nư
M
ngh
cho phép bơm ch
Các bơm hóa ch
theo công ngh
Các máy khu
b
Các máy khu
Đ.
2. BÀI TOÁN T
Để thực hiện tự động hóa quy tr
ử lý li
Các thi
ự động (tự động từng công đoạn) v
ội dung tự động hóa bao gồm:
ức cao cho phép cả 2 b
ảo hóa chất đ
Q.
ư bơm (bơm nư
ấy hóa chất, b
ệ v
ỉ và đ
Đại,
ết bị t
à tr
ên t
à đi
ạng thái thiết bị về máy chủ SCADA,
ảo nhau
, V.
ục
rong h
ều khiển dựa tr
ớc đ
ệ y
ấy hóa chất hoạt động tự động theo chế độ ngắn h
ư
ấy ch
Q.
ìm và các thi
nên các thi
ư
ạy để bảo vệ động c
ất
êu c
ợc khuấy đều.
Huy, “
Ự ĐỘNG HÓA QUY TR
ớc, b
ơm đ
ợc
sau m
ho
ìm ho
Hình 1
ệ thống có thể hoạt động ở
v
ạt độ
ầu.
T
ơm bùn), máy th
ịnh l
ận h
ơm cùng ch
ột số lần hoạt động đ
ạt động theo chế độ luân phi
ự động hóa quy tr
ết bị đo thông số nh
ết bị điện th
ành
ng theo ch
. Quy trình công ngh
ượng hóa chất, b
ên các thông s
ình XLNT, c
theo
à v
ạy, mức giữa cho phép 1 b
ơ.
ế độ ngắn hạn lặp lại, định l
ận h
phao báo
ình công ngh
ổi khí, quạt hút m
ường hoạt động luân phi
ìm), ho
ÌNH CÔNG NGH
ành b
ố công nghệ mong muốn, thu thập
ần có sự tham gia của các thiết bị
ư pH, DO, lưu lư
ơm bùn).
m
ược c
ệ XLNT
ặc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
3 ch
ằng tay. Hệ thống tự động hóa
ho
ức
K
ệ
ế độ: Tự đ
ặc webServer
trong các b
ài đ
ên.
ỹ thuật điều khiển
xử lý n
ặt sẵn. Mức thấp không
.
ước
ùi, máy khu
Ệ XLNT
ộng ho
ơm ch
ạn lặp lại
và khu đô th
ợng. V
ên (bơm tu
.
ể xử lý n
ượng hóa chất
ạy, 1 b
& Đi
ấy hóa
ì là quá
àn toàn,
ện tử
ư
ơm
, đ
ị.”
ần
ớc.
ảm
Thông tin
Tạp chí Nghi
-
-
-
nhóm tác gi
3.
3.1. Thu
phiên theo th
th
Q0.1/Q0.2. Ô nh
nửa thời gian luân phi
ho
và đ
bằng việc xóa bit nhớ RESET M0.3 về 0, cho b
TR1 đ
Các bơm bùn l
Các thông s
pH đư
Các thông s
đi
đo đ
hành, ho
Trong các n
M
* N
ời TR1 có thanh ghi thời gian ET. Thuật toán
*
ạt động. Nếu hoạt động tự động (AUTO) c
ặt thời gian luân phi
ều khiển trung tâm d
ỘT SỐ THUẬT TOÁN V
ội dung thuật toán:
Th
ếm l
khoa h
ợc ổn định tự động theo
ạc v
ật toán
ực t
ên c
à tr
ặc tại Sở T
ả
ời gian đặt tr
hi thu
ên th
ọc công nghệ
ứu KH&CN
thực hiện nhờ một số thuật toán
ắng hoạt động theo chế độ ngắn hạn lặp lại.
ố v
ố công nghệ v
ạng thái của hệ thống sẽ dễ d
ội dung sau đây, tự động hóa quy tr
AGR01
ớ MD10 l
ời gian T/2 ch
ề lưu lư
ật toán
ài nguyên môi trư
Hình 2
ên T/2.
quân s
NGH
đi
ư
ên T vào ô nh
ợng
ưới dạng webServer. Khi đ
ều khiển hai b
Gi
ớc T. Thuật toán điều khiển AGR01 sử dụng 01 bộ định
: Bơm P1/P2 đư
ưu tr
ự,
nư
à tr
À GI
Ệ TỰ ĐỘNG HÓA XLNT
ả sử cần điều khiển 02 b
. Lưu đ
ữ thời gian luân phi
Chương tr
ương tr
Số Đặc san
ớc
giá tr
ạng thái của thiết bị đ
, hàm lư
ẢI PHÁP
ị c
ờng của Th
ồ thuật toán AGR01
ớ MD10. Tr
ình s
ài đ
ơm ho
ình b
ẽ đảo b
TĐH
ợng oxy h
ặt tr
àng đư
th
ợc điều khiển lần l
, 04
ực thi tr
K
ạt động luân phi
AGR01 đư
ắt đầu bằng việc kiểm tra chế độ
hương tr
-
ước.
Ỹ THUẬT THỰC TH
ên T; ô nh
ư
ơm P1 ch
ơm. Khi TR1 đ
2019
ư
ợc giám sát từ xa tại nh
ành ph
ình công ngh
ớc 100ms, TR1 đ
òa tan trong n
ư
ợc kết nối internet, dữ liệu
ên PLC c
ơm P1, P2 ho
ợc thể hiện tr
ình s
ợc l
ố.
.
ẽ khai báo Timer TR1
ạy, b
ưu tr
ớ MD14 l
ủa Siemens [
ơm P2 d
ữ trong thiết bị
ệ XLNT đ
ên
ượt bởi đầu ra
ếm l
ước (DO) v
ạt động luân
ên hình 2
ư
ên đ
I CÔNG
ưu tr
ợc khởi tạo
ừng. Khi
à đi
ến t
281
ư
5].
.
ữ một
h
à
ều
ợc
ời
282
gian T, chương tr
tục v
3.2. Thu
m
bộ định thời TR2 có thanh ghi thời gian ET. Mức n
* N
ức n
Đ.
òng l
ội dung thuật toán:
ư
Q.
ặp.
ật toán
ớc v
Đại,
à luân phiên theo th
Lập tr
, V.
ình s
AGR02
Q.
ình thu
Huy, “
ẽ đặt ô nhớ RESET l
Hình 3
Hình
đi
Gi
T
ật toán AGR01 nh
ều khiển 2 b
ả sử cần điều khiển 02 b
ự động hóa quy tr
. Th
4. Lưu đ
ờ
ực thi thuật toán AGR01
i gian đ
ơ
ồ thuật toán AGR02
ặt tr
m ho
ình công ngh
ên 1 đ
ư h
ước T. T
ình 3.
ạt động luân phi
ể khởi tạo lại Timer, sau đó tiếp
ư
ơm P1, P2 ho
hu
ớc thấp nhất L0 khôn
K
ệ
ật toán AGR02 sử dụng 01
ỹ thuật điều khiển
xử lý n
.
.
ước
ên theo m
ạt động dựa tr
và khu đô th
ức n
g có bơm
& Đi
ện tử
ư
ị.”
ớc
ên
Thông tin
Tạp chí Nghi
nào ho
L2 s
hi
tiếp th
xu
nư
Q0.1/Q0.2. Ô nh
m
nư
3.3. Thu
ẽ có cả 2 b
ện nhiệm vụ nh
ống 0 khi b
ớc
* Th
ột nửa thời gian luân phi
ớc thấp nhất L1 đọc ở đầu v
ạt động, mức n
ì vòng l
cho phép
khoa h
ực thi thuật toán
ật toán
ên c
Hình 5
ọc công nghệ
ứu KH&CN
ơm cùng ho
ặp
ơm P1 ch
và ra quy
ư trong AGR01, khác
này th
ớ MD1 l
.
AGR03
Th
ước trung b
ực thi v
Hình 6.
quân s
ực hiện bật một bít nhớ MB0.1 l
ạy/b
ết định điều khiển b
(hình 5)
ưu tr
ên T/2.
đi
ạt động. Trong AGR02 có 2 v
ơm P2 d
ữ thời gian luân phi
òng l
ều khiển thiết bị hoạt động
ự,
ào I0.1. M
.
Số Đặc san
ình L1 s
: Bơm P1/P2
M
ặp 2 của thuật toán điều khiển AGR02
Lưu đ
ừng v
ức nư
ức n
ồ thuật toán AGR03
ẽ có một b
ở chỗ thay v
ớc thấp nhất L0 đọc ở đầu v
TĐH
à ngư
ơm tr
ước thấp nhất L2
, 04
lần l
ên T. Ô nh
-
ợc lại. V
ực tiếp khi đến l
ư
2019
ơm ho
ì
ợt đ
điều khiển b
ư
ở chế độ
ạt động, mức n
òng l
ên 1, xóa bít nh
òng l
ợc điều khiển bởi đầu ra
ớ MD2 l
.
ặp. V
đọc ở đầu v
ặp 2 kiểm tra mức
ư
òng l
ơm P1/P2 tr
ợt
ưu tr
ngắn hạn lặp lại
(hình 4)
ào I0.0. M
ặp 1 thực
ữ thời gian
ào I0.2
.
ước cao
ớ M0.2
283
.
ực
ức
284
động ở chế độ ngắn hạn lặp lại, có nghĩa l
trong th
khi
đồ thuật toán A
nh
kỳ l
3.4. Đi
3.4.1. C
lư
đi
gi
để thay đổi tốc độ b
Bài báo trình bày c
khi
thông s
không đ
tương đương đ
ra đư
(hình 8
kh
ph
ển AGR03 sau đây sử dụng 01 bộ định thời TR
ớ MD18 l
àm vi
Các thông s
ợng oxi h
ều h
ống nhau, đa phần sử d
ển đối với hệ điều khiển tự động ổn
H
ả tr
ản hồi từ đó so sánh, tính toán để đ
Đ.
* N
* Th
ều khiển tự động ổn định các thông số công nghệ
òa. C
ố khác đ
ệ điều khiển tự động ổn định l
ợc phản hồi nhờ một cảm biến l
)
ình
Q.
ội dung thuật toán:
ời gian T
ực thi thuật toán:
ệc T của máy khu
ấu trúc của hệ điều khiển tự động ổn định thông số công nghệ
ồng bộ xoay chiều 3 pha đ
. B
(
Đại,
ưu tr
òa tan trong n
ấu trúc phần cứng của hệ điều khiển tự động ổn định các thông số n
ộ điều khiển
ở
GR03 đư
ố công nghệ cần ổn định tự động trong quy tr
ư
ể l
đây
, V.
ON
ữ thời gian máy khuấy hoạt động T
ợc thực hiện t
àm q
là PLC Siemens), nh
Q.
, kho
ơm (
ấu trúc điều khiển v
Huy, “
Hình
uay và thay đ
(
ảng thời gian sau T
ợc thể hiện tr
ước DO, độ pH v
ụng động c
ổn định l
thư
T
Gi
Máy khu
ấy.
7
ờng
ự động hóa quy tr
ả sử cần điều khiển 01 máy khuấy hóa chất MK hoạt
Th
. Th
ương t
ực thi thuật toán nh
ực thi thuật toán AGR03
ưu lư
là PID) đư
ên hình 6
ấy hóa chất đ
ơ không đ
ự.
ưu lư
ược điều khiển
ổi tốc độ cánh b
ưa ra tín hi
ợng, pH) hay tốc độ thổi khí (ổn định DO).
à th
đ
ợng sử dụng c
ưu lư
ận thô
à lưu lư
ủ tục thực hiện nhận dạng tham số điều
ịnh l
ợc c
ình công ngh
à trong chu k
ON
ưu lư
ợng bằng tín hiệu d
ng s
đ
.
ồng
ài đ
ệu điện áp
ến T máy nghỉ. Thuật toán điều
3 có thanh ghi th
ược điều khiển bởi đầu ra Q0.3 Ô
ợng n
b
ợng. Hệ tự động điều khiển các
kèm theo
ặt trong
ố l
ON.
ư h
ộ xoay chiều 3 pha v
ơm
ưu lư
K
ệ
ỳ T, máy khuấy hóa chất
Ô nh
ình 7.
ước thải b
ơ c
[4]
ỹ thuật điều khiển
xử lý n
.
ấu chấp h
. Lưu lư
m
ợng đặt, nhận l
trong d
ớ MD10 l
bi
ột bộ điều khiển logic
ước
ình XLNT là hàm
ơm đi x
ến tần có công suất
òng
ời gian ET. L
ành là đ
ợng n
ải
và khu đô th
đi
0-10VDC đ
ưu tr
ử lý từ bể
à bi
ư
ện 4
ưu lư
& Đi
ến tần
ộng c
ớc b
-20mA
ện tử
ữ chu
ơm
ợng
ị.”
ưu
ày
ơ
ến
Thông tin
Tạp chí Nghi
ngõ vào analog c
từ thông rotor, biến tần v
tương t
bậc 2.
tả
bơm.
tính ch
của b
3.4.2. Ch
Siemens
áp 0
bi
có d
* Chu
32768 đơn v
ứng với tín hiệu d
0m
tế cho thấy, ở tín hiệu d
đư
vi
sung th
trị phản hồi.
gần đúng
Đ
Gi
-
ến l
ải điện áp 0
AD 16 bit, bit có tr
3/h tương
Trên hình 3.
ợc 6554 đ
ệc hiển thị giá trị đo l
Thu
ự nh
Sau k
ối với tải b
ọn công suất b
ơm nh
ả sử điều khiển tốc
10VDC. Lưu lư
ưu lư
ẩn hóa thang đo củ
ật toán hiệu
Bư
Bư
khoa h
Hình
ế độ auto
ủ tục nhập v
ớc
ớc
ên c
ư đ
hi
b
ờ hệ điều khiển phản hồi kín có cấu trúc nh
ợng trả về tín hiệu d
ị l
ơn v
1: Đ
2: Chuy
ọc công nghệ
ứu KH&CN
ộng học của động c
khi cài đ
ằng
Hình 8
ơm,
9
-
ư
ứng với tín hiệu d
9
N
ủa biến tần. Với cách điều khiển điều chế véc
hàm truy
. Sơ đ
10VDC.
ợng tử.
bi
ị nh
ọc giá trị l
ạp giá trị hệ số hiệu chuẩn
lưu lư
-tuning
òng
ểu diễn thuật toán hiệu chỉnh giá trị phản hồi l
à hi
chu
ển đôi kiểu dữ liệu từ Int (Integer) sang Dint (Double
ặt biến tần, động học của
. Sơ đ
ơm phù h
ồ cấu trúc hệ điều khiển tự động ổn định l
ợng lớn nhất khi động c
ọng số lớn nhất (MSB) l
đ
ư tính toán. Do v
ển thị giá trị
ẩn giá trị phản hồi l
quân s
à đ
ền của khâu quán tính
ợng ra của
độ động c
a đ
Cài đ
iện 20mA (32768 đ
òng
ường cần hiển thị th
ư
ộng c
ồ v
hi
ầu v
ợng tử LL_AD từ đầu v
ự,
òng dòng
ợp,
ệu chỉnh
òng
ặt t
òng
đi
Số Đặc san
ơ không đ
ơ m
ơ KĐB 3 pha b
ào ph
rong c
đi
ện 4mA, giá trị l
bơm
để ổn định l
đi
ện 4mA (6554 đ
lư
ột chiều [4
đi
ện 4
ản hồi (Process Value):
ảm biến l
ậy, để có giá trị l
ợng tử offset v
ện 4
tỉ lệ thuận với tốc độ quay
tham s
-20mA. Đ
ưu lư
;
TĐH
ồng bộ xoay ch
ơn v
, 04
-20mA đưa vào PLC
ưu lư
ố
ơ quay h
à bit d
ưu lư
êm giá tr
ợng:
-
] –
hệ điều khiển l
với đầu v
bộ điều khiển PID trong PLC
ằng biến tần với dải đầu v
ị l
ượng tử không ho
ào tương t
2019
hàm truy
ợng ta
ư h
ầu ra của
ợng lớn nhất 120m
ượng tử; l
ơn v
ào thu
ết tốc độ l
ấu, dải giá trị đọc về: 2
ư
ị l
iều ba pha có động học
ào đi
ch
ình
ị lư
ợng tử chính xác, ngo
ượng tử. Khi đó cần bổ
ền l
ỉ cần ổn định tốc độ
9.
mô đun
ợng tử)
ật toán hiệu chuẩn giá
ự của PLC
-tơ không gian t
ưu lư
ện áp, đầu r
ưu lư
ưu l
à khâu dao đ
.
à 120m
ư
.
ưu lư
ợng đ
nên khi đư
ợng
analog PLC
ợng nhỏ nhất
àn toàn nh
.
3
3
ợng. Thực
;
ược
a t
ào đi
/h. C
/h tương
285
ộng
ốc độ
15
ựa
mô
ợc
ện
ảm
=
ận
ài
286
* Giao di
bộ điều khiển PID thuận lợi
số PID đ
về độ chính xác của các tham số l
không quá cao, thu
ứng dụng cụ thể, ph
pháp t
nhóm tác gi
đô th
Bài, TTTM Vincom
PLC c
Đ.
đi
Bư
Bư
Bư
Bư
Hình 10
Tự động hóa quá
ự động hóa v
ị mới Nghĩa Đô, T
Q.
ện
ớc
ớc
ớc
ớc
ện
ủa h
ư
Đại,
3:
4:
5:
6: Quay v
auto
ợc t
ả
Integer)
B
ph
Chuy
Nhân giá tr
Hi
.
ãng Siemens cung c
ùy ch
hi
, V.
ỏ đi giá trị l
ản hồi 4mA)
ển thị giá trị l
-tuning
Giao di
ện thực hóa cho một s
Q.
ển đổi kiểu dữ liệu từ DInt sang Real
ỉnh để đáp ứng chất l
ật toán PID l
ù h
à m
Trung T
Huy, “
;
ề B
trình XLNT trong các khu
ợp trong lĩnh vực chung của tự động hóa môi tr
ột số thuật toán điều khiển tr
ị l
ước
hiệu chỉnh t
ện
òa nhà Mandarin, Tòa nhà Ecolife, Khu công nghi
T
ư
;
ượng tử với hệ số hiệu chuẩn
1
hiệu chỉnh tham số PID hệ điều khiển l
(hình 10)
ự, Kết quả xử lý n
ự động hóa quy tr
ợng tử offset
ưu lư
;
à m
ấp một công cụ trực quan để hiệu chỉnh tham số
ột lựa chọn ph
ợng (giá trị đo l
ham s
ưu lư
4.
. Thông
KẾT LUẬN
ố tr
ố PID trong PLC Siemens
ượng điều khiển mong muốn. V
ợng, DO, áp suất, trong hệ thống n
ạm XLNT ở t
ình công ngh
(giá tr
qua giao di
ị l
ư
ù h
đô th
ư
ư
ờng)
ợp v
ình bày trong bài báo
ớc,
K
ệ
ợng tử ứng với d
;
;
à đư
ị v
hành ph
độ ổn định của hệ thống
ỹ thuật điều khiển
xử lý n
;
ện auto
à tòa nhà cao t
ợc sử d
ước
-
ố H
ưu lư
tuning, các tham
ụng chủ yếu.
à N
và khu đô th
[5]
ợng
òng
ì yêu c
ầng l
ường. Giải
ội nh
& Đi
.
đã
ư Khu
ệp Nội
ện tử
à m
đư
ị.”
ầu
ày
ột
ợc
và
Thông tin khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 287
chi phí vận hành cho thấy việc ứng dụng công nghệ tự động hóa trong lĩnh vực xử
lý môi trường mang lại hiệu quả thiết thực. Ngoài việc ứng dụng trực tiếp vào hệ tự
động hóa quy trình XLNT, một số thuật toán đề xuất còn có thể được áp dụng để
điều khiển thiết bị điện trong các hệ thống tự động hóa khác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt (2008) - QCVN 14:
2008/BTNMT, Tổng cục môi trường, Bộ Tài nguyên môi trường.
[2]. Trịnh Xuân Lai (2009), “Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải”,
NXB Xây dựng.
[3]. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2008), “Xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình”, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
[4]. Đào Hoa Việt (2005), “Phân tích và tổng hợp hệ thống truyền động điện tự
động”, Học viện KTQS.
[5]. Siemens, “Teleservice of a S7-1200 with Telecontrol Server Basic V3 and CP
1242-7 GPRS V2 (Set 33)”, Application example, Entry ID: 56720905, Entry
date: 10/26/2016.
ABSTRACT
TECHNOLOGY PROCESS AUTOMATION OF WASTE WATER
TREATMENT IN HIGH-RISE BUILDINGS AND URBAN AREAS
The treatment of domestic wastewater in urban areas and high-rise buildings
today is an urgent issue. Wastewater treatment station (WTP) handles all black
and gray water to meet the standards of Ministry of Natural Resources and
Environment (QCVN 14: 2008 / BTNMT) before discharging into the city's
general drainage system. The automated wastewater treatment system will
ensure technological parameter requirements and management and data
monitoring requirements, increasing water treatment efficiency, reducing labor
and operating costs. This paper presents automation solutions and some control
algorithms implemented on Siemens PLC, automating the current process of
wastewater treatment technology.
Keywords: Waste water treatment; Automation; PLC.
Nhận bài ngày 15 tháng 01 năm 2019
Hoàn thiện ngày 22 tháng 02 năm 2019
Chấp nhận đăng ngày 15 tháng 3 năm 2019
Địa chỉ: Viện Tự động hóa KTQS.
*Email: maihuyvu@gmail.com.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32_dai_7398_2150185.pdf