Tài liệu Trắc nghiệm y học cổ truyền (bộ 250 câu): TRẮC NGHIỆM YHCT (BỘ 250 CÂU)
HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG
Một qui luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:
Âm dương đối lập @
Âm dương sinh ra
Âm dương mất đi
Âm dương luôn tồn tại
Phạm trù cùa học thuyết âm dương là:
Luôn chuyển hóa hai mặt của âm dương
Trong âm có dương, trong dương có âm @
Âm dương luôn đi đôi với nhau
Âm dương luôn tách rời nhau
Theo YHCT thuộc tính của Âm là
Phía trên
Ức chế @
Chuyển động
Phủ
Theo YHCT tính chất nào sau đây thuộc Dương:
Nước
Nữ giới
Đất
Sáng @
Trong YHCT Âm dương đối lập có bao nhiêu thể:
1
2 @
3
4
Âm dương đối lập là gì
Mâu thuẫn, chế ước, đấu tranh lẫn nhau giữa hai mặt âm dương. @
Nương tựa, giúp dở lẫn nhau để cùng tồn tại và phát triền của hai mặt âm dương
Sự vận động không ngừng, sự chuyên hóa lẫn nhau giữa hai mặt âm dương
Hai mặt âm dương luôn lập lại thế cân băng giữa hai sự vật
Nếu thiên suy (hư chứng) thì dùng phép chữa nào?
Thanh pháp
Tiêu pháp
Hòa pháp
Bổ pháp @
Nếu thiên thịnh (thực chứng) thì d...
33 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 10273 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm y học cổ truyền (bộ 250 câu), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẮC NGHIỆM YHCT (BỘ 250 CÂU)
HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG
Một qui luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:
Âm dương đối lập @
Âm dương sinh ra
Âm dương mất đi
Âm dương luôn tồn tại
Phạm trù cùa học thuyết âm dương là:
Luôn chuyển hóa hai mặt của âm dương
Trong âm có dương, trong dương có âm @
Âm dương luôn đi đôi với nhau
Âm dương luôn tách rời nhau
Theo YHCT thuộc tính của Âm là
Phía trên
Ức chế @
Chuyển động
Phủ
Theo YHCT tính chất nào sau đây thuộc Dương:
Nước
Nữ giới
Đất
Sáng @
Trong YHCT Âm dương đối lập có bao nhiêu thể:
1
2 @
3
4
Âm dương đối lập là gì
Mâu thuẫn, chế ước, đấu tranh lẫn nhau giữa hai mặt âm dương. @
Nương tựa, giúp dở lẫn nhau để cùng tồn tại và phát triền của hai mặt âm dương
Sự vận động không ngừng, sự chuyên hóa lẫn nhau giữa hai mặt âm dương
Hai mặt âm dương luôn lập lại thế cân băng giữa hai sự vật
Nếu thiên suy (hư chứng) thì dùng phép chữa nào?
Thanh pháp
Tiêu pháp
Hòa pháp
Bổ pháp @
Nếu thiên thịnh (thực chứng) thì dùng phép chữa nào?
Bổ pháp
Ôn pháp
Hãn pháp @
Hòa pháp
Trong YHCT thuộc tính của Dương dược là:
Đắng
Ngọt @
Trầm
Lạnh
Theo YHCT phần nào sâu đây thuộc của Dương:
Tạng
Lưng @
Bụng
Huyết
Theo YHCT phần nào sâu đây thuộc của âm:
Huyết @
Lưng
Bàng quang
Khí
TẠNG, TƯỢNG
Tạng nào sau đây làm chủ huyết:
Tạng Tâm làm chủ huyết @
Tạng Can làm chủ huyết
Tạng Tỳ làm chù huyết
Cả 3 câu đều sai
Tạng và phủ có mổi quan hệ?
Mối liên quan ngũ hành
Mối liên quan trong ngoài
Mối liên quan âm - dương, biểu lý @
Mối liên quan hàn - nhiệt
Tạng can chủ ... thúc đẩy các hoạt động khí, huyết đến mọi nơi trong cơ thề.
Sơ tiết @
Huyết mạch
Vận hóa
Cả 3 câu đều đúng
Người có bệnh chóng mặt, da xanh, móng khô là biểu hiện bệnh ở tạng:
Ở tạng can @
Ở tạng tâm
Ở tạng tỳ
Ở tạng thận
Ngũ tạng bao gồm có:
Tâm, can, tỳ, phế, thận @
Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm
Can, vị, phế, thận, bang quang
Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trường
Tạng Can có chức năng:
Sự vận hành tuần hoàn của huyết dịch
Điều tiết lượng huyết @
Sinh huyết, công dụng thông nhiếp huyết dịch
Các câu trên đều đúng
Chứng bệnh kém phát triển, trí tuệ đần độn thuộc tạng:
Tạng Tâm @
Tạng Can
Tạng Tỳ
Tạng Thận
BÁT CƯƠNG
Phương pháp thích hợp để chữa bệnh ở biểu là
Phép thanh
Phép hạ
Phát tán @
Bổ
Hai cương Biểu và lý để đánh giá bệnh:
Hai cương để tìm vị trí nông sâu cùa bệnh tật @
Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh
Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu thế chung của bệnh tật
Hai cương Hàn và nhiệt đánh giá bệnh:
Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh tật
Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh @
Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
Hai cương tồng quát để đánh giá xu thế chung của bệnh tật
Hai cương Hư và thực để đánh giá bệnh:
Hai cương để tìm vị ừí nông sâu của bệnh tật
Hai cương dùng để đánh giá tính chât của bệnh
Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh @
Hai cương tổng quát để đánh giá xu thế chung cùa bệnh tật
Hai cương Âm và dương trong bát cương đê nói lên tính chất:
Hai cương để tìm vị trí nông sâu cùa bệnh tật
Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh
Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
Hai cương tồng quát để đánh giá xu thế chung của bệnh tật @
Các triệu chứng lâm sàng của “biểu chứng”là:
Sốt cao, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ
Phát sốt, sợ lạnh, ngạt mũi, ho @
Sốt cao, mê sảng
Phát sốt, sợ lạnh, táo bón hay ỉa chảy
Các triệu chửng lâm sàng cùa “nhiệt chứng”
Sợ lạnh, thích ấm, sắc mặt xanh trắng, nước tiểu trong dài
Sốt, thích mát, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện táo @
Sốt thích mát, mặt đỏ, tiểu tiện ngắn đỏ @
Sợ lạnh, thích ấm, mặt đỏ
Biểu hiện nào sau đây là của “âm hư”
Triều nhiệt, nhức ừong xương, di tinh liệt dương,
Sợ lạnh, chân tay lạnh, tiểu trong dài
Sợ lạnh, ho khan, hai gò má đỏ
Triều nhiệt, nhức trong xương, ngũ tâm phiền nhiệt @
Cương lĩnh đứng đầu trong bát cương là:
Biểu-lý
Âm-Dương @
Hàn-nhiệt
Hư-thực
Không được dùng phép hỏa trong khi tả còn ờ biểu hay đã vào lý
Đúng @
Sai
Tiêu pháp là những vị thuốc tạo thành những bài thuốc có tác dụng chữa các chứng bệnh gây ra do tích tụ ngưng trệ, như ứ huyêt, khí trệ, ứ nước, ứ đọng thức ăn...
Đúng @
Sai
Khi dùng phép bổ không cần chú ý đên công năng của tỳ vị
Đúng
Sai @
Phương pháp thổi mũi: lấy bột thuốc hay khói thuốc thôi vào mũi chữa bệnh tại chỗ như hôn mê, ngất
Đúng @
Sai
Bệnh truyền nhiễm giai đoạn toàn phát và có biến chứng như mất nước, điện giải thuộc lý chứng
Đúng @
Sai
“Âm hư sinh nội nhiệt” là do các công năng trong cơ thể giảm sút, dương khí không ra ngoài, phần vệ bị ảnh hưởng
Đúng
Sai @
Chứng biểu hàn thường gặp trong bệnh cảm mạo phong hàn
Đúng @
Sai
NGUYÊN TẮC CHỮA BỆNH THEO Y HỌC DÂN TỘC
Nguyên tắc chữa bệnh theo Y học cổ truyền?
Gốc bệnh là những nguyên nhân gây bệnh
Gốc bệnh là ngọn bệnh
Ngọn bệnh là triệu chứng
Gốc bệnh và ngọn bệnh bổ sung cho nhau @
Có mây nguyên tắc chữa bệnh bằng thuốc y học cổ truyền?
2
3
4
5 @
“Cấp thì trị ngọn”, dùng đề chỉ chữa những chứng bệnh?
Bệnh mãn tính
Bệnh nguy hiềm đến tính mạng @
Bệnh của người già
Bệnh cao huyết áp
Tác dụng của phương thuốc Độc Sâm Thang
Thanh nhiệt, giáng hỏa
Bổ khí, bổ huyết @
Bổ thận âm, lợi niệu
Tiết nhiệt, dưỡng âm
Thành phần trong phương thuốc tuân thủ theo quy ước
Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Sứ, Tá
Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Thần, Tá, Quân, Sứ
Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Tá, Sứ @
Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Quân, Sứ, Thần, Tá
Vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh, hòa hoãn sự mãnh liệt phương thuốc?
Quân
Thần
Tá
Sứ @
Vị thuốc nào thường đóng vai ưò Sứ trong phương?
Bạchtruật
Cam thảo @
Bạch thược
Phục linh
Trong YHCT một đồng cân tương đương với:
3g78 @
37g8
38g7
378g
Uống thuôc có mật ong kiêng ăn hành
Đúng @
Sai
Sự đa dạng của phương thuốc thường phụ thuộc vào nhóm Thân
Đúng
Sai @
Người bẩm tố là dương hư khi gặp lạnh bị cảm mạo phong hàn thì phải bổ dương khí và phát tán phong hàn
Đúng @
Sai
THUỐC GIẢI BIỂU
Thuốc giải biểu phần lớn có vị đắng
Đúng
Sai @
Thuốc giải biểu là vị thuốc có tính tinh dầu
Đúng @
Sai
Khi sắc thuốc giải biểu cần phải sắc thật lâu mới phát huy tác dụng
Đúng
Sai @
Vị thuốc nào sau đây thuộc loại “Tân ôn giải biểu”
Ma hoàng @
Đạc hà
Tang diệp
Cát căn
Vị thuốc nào sau đâu thuộc loại “Tân lương giải biểu”
Quế chi
Cúc hoa @
Sinhkhương
Thông bạch
Thuốc phát tán phong hàn còn gọi là
Thuốc tân ôn giải biểu @
Thuốc tân lương giải biểu c.
Thuốc khử hàn
Thuốc ôn trung tán hàn
Vị thuốc Bạc hà kiêng kị trong trường hợp sau
Cảm nhiệt
Đau đầu
Đau họng
Cho trẻ uống hoặc xông @
Vị thuốc Tế tân kiêng kị trong trường hợp sau
Cảm hàn
Đau xương khớp
Ho khan không đàm @
Đau đầu
Bộ phận dùng cùa vị thuốc Tang diệp trong thuốc tân lương giải biểu là
Lá @
Hoa
Thân
Quả
Khi dùng thuốc giải biểu cần lưu ý
Không sắc thuốc lâu
Không dùng liều quá cao làm ra mồ hôi nhiều
Thận trọng cho người cơ thể hư nhược, trẻ em, người già, phụ nữ có thai
Cả 3 câu trên đúng @
THUỐC KHƯ HÀN
Trường hợp phần dương của nội tạng Hư yếu, hàn tà nhập lý nên dùng thuốc:
Thuốc giải biếu
Thuốc khư hàn @
Thuốc trừ thấp
Thuốc phần khí
Thuốc Khư hàn được phân làm mấy nhóm:
2 nhóm @
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn cần kiêng kỵ Bệnh?
Cơ thể nhiệt huyết
Hàn thấp thực tà
Bệnh cao huyết áp @
Phụ nữ mang thai
Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi dương cứu nghịch?
Quế chi
Ngưu hoàng
Địa long
Nhục quế @
Vị thuốc Đinh hương có tác dụng Ôn trung giáng nghịch bộ phận dùng là:
Vỏ thân
Quả chín
Nụ hoa @
Thân rễ
Dược liệu Đinh hương có tác dụng điều trị nào sau đây:
Sôi bụng, ỉa chảy, nôn @
Ăn kém, đầy bụng
Đau dạy dày, Xuất huyết
Đau nhức xương khớp, ho
THUỐC THANH NHIỆT
Chọn câu sai: Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng
Thanh giải lý nhiệt
Giáng hóa
Lương huyết
Tả hạ @
Vị thuốc nào sao đây dùng để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị trị
Bồ công anh
Kim ngân hoa
Diếp cá @
Sài đất
Vị thuôc nào sau đây có công năng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết
Ngũ vị từ
Phong mật
Mạch nha
Bồ công anh @
Thuôc nào sau đây cỏ tác dụng chừa các chứng do nhiẹt tà xâm phạm vào phần khí:
Thuốc thanh nhiệt giải độc
Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa @
Thuốc thanh nhiệt táo thấp
Thuốc thanh nhiệt lương huyết
Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý không nên dùng liều cao khi tân dịch đã hao tổn
Thuốc thanh nhiệt giải độc
Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
Thuốc thanh nhiệt táo thấp @
Thuốc thanh nhiệt lương huyết
Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc thanh nhiệt lương huyết
Kim ngân hoa
Chi từ
Hoàng bá
Sinh địa @
Vị thuốc chữa loét giác mạc do trực trùng mủ xanh:
Bồ công anh
Xa can
Diếp cá @
Liên kiều
Vị thuốc có tác dụng giải độc, tiêu viêm, chữa viêm tuyến vú:
Sinh địa.
Huyền sâm.
Mầu đơn bì.
Bồ công anh. @
Vị thuốc có tác dụng kiện tỳ hóa thấp, sinh tân chỉ khát:
Hoàng liên.
Hoàng bá.
Khổ sâm.
Bạch biển đậu. @
Dược liệu Rau sam khi dùng kiêng kỵ người bị đại tiện lỏng?
Đúng @
Sai
Dược liệu dưa hấu kiêng kỵ người có Tỳ vị hư hàn?
Đúng @
Sai
Không được dùng thuốc thanh nhiệt trong các trường hơp: giải độc, âm hư hỏa vượng, tỷ vị hư hàn.
Đúng
Sai @
Thuốc thanh nhiệt giải thử có đặc điểm: vị thường ngọt hoặc nhạt, tính bình hoặc hàn, thường có tác dụng sinh tản chi khát.
Đúng @
Sai
Thuốc thanh nhiệt giải độc thường phối hợp với thuốc hoạt huyết ?
Đúng @
Sai
THUỐC HÓA ĐÀM - CHỈ KHÁI - BÌNH SUYÉN
Thuốc hóa đàm được chia làm mấy loại
2 @
3
4
5
Không nên dùng thuốc ôn hóa hàn đàm, ôn phế chi khái trong các trường hợp sau
Táo
Nhiệt
Phụ nữ có thai
Cả 3 đều đúng @
Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới từ
Ho suyễn
Đau do đàm khí
Ho khan @
Cả 3 câu đều sai
Dược liệu Trúc lịch là
Tinh tre
Dịch tre @
Vỏ lụa tre
Lá tre
Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm - chỉ khái - bình suyễn
Bạch giới tử, Lai phụ từ, Mạn đà la @
Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi
Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền từ
Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ
Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm:
Lá
Vỏ rễ @
Cành
Quà
Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc:
Mạn đà la @
Bạch thược
Long nhãn
Hà thủ ô
Tang bạch bì:
Tẩm mật sao để chữa ho.
Dùng cho người bị ho do hư hàn.
Sao đen để chữa phù thũng.
Tang bạch bì ký sinh trên cây dâu.
Vị thuốc nào sau đây có tác dụng chữa Lỵ:
Bách bộ.
Nhót.
Húng chanh.
Chút chít.
Cát cánh ngoài chứng chủ trị ra với tác dụng tuyên khai Phế khí, còn có thể dùng cho:
Thoát vị bẹn (sán khí).
Tiểu gắt nóng buốt (nhiệt lâm).
Bí đái.
Tiểu đục như mỡ (cao lâm)
Thuôc chỉ khái gôm có 2 loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ khái
Đúng @
Sai
Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ vị hư hàn
Đúng @
Sai
THUỐC TỨC PHONG - AN THẦN -KHAI KHIẾU
Thuốc tức phong được chỉ định trong trường hợp nào?
Động kinh, co giật @
Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật
Hôn mê, bất tỉnh
Tinh thần bất an
Thuốc an thần được chi định trong trường hợp nào?
Động kinh, co giật
Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật @
Hôn mê, bất tỉnh
Tăng huyết áp
Thuốc khai khiếu được chỉ định trong trường hợp nào?
Động kinh, co giật
Mất ngù, rối loạn thần kinh thực vật
Hôn mê, bất tinh @
Tinh thần bất an
Long cốt chữa phiền táo, triều nhiệt ra mồ hôi trộm thường kết hợp với:
Mộc hương.
Hương phụ.
Hậu phác.
Mẫu lệ. @
Thuốc khai khiếu không được dùng kéo dài để tránh tồn thương nguyên khí
Đúng @
Sai
Dược liệu Liên tâm thuộc nhóm thuốc an thần
Đúng @
Sai
THUỐC PHẦN KHÍ
Thuốc phần khí được chia làm mấy loại ?
1 loại
2 loại @
3 loại
4 loại
Thuốc bổ khí là thuốc ?
Kiện tỳ và bồ phế @
Bổ tỳ và kiện tỳ
Bổ phế và kiện phế
Kiện phế và bổ tỳ
Khi dùng thuốc hành khí nếu có hàn ngưng khí trệ thì phối hợp với thuốc ?
Thanh nhiệt tả hỏa
Ồn trung khử hàn @
Tả hỏa giải độc
Kiện tỳ chi tà
Khi dùng thuốc hành khí nếu khí uất hóa hỏa thì phối hợp với bài thuốc ?
Bài Quy Tỳ thang
Bài Sâm linh bạch truật tán
Bài Đại thừa khí thang
Bài Việt cúc hoàn @
Công năng chù trị cùa vị thuốc Thị đế ?
Phá khí, tiêu tích
Giáng vị khí nghịch @
Hóa đàm trừ bang
Giải độc, trừ phong
Bộ phận dùng cùa vị thuốc ích mẫu là:
Rễ
Toàn cây bỏ rễ. @
Vỏ.
Hoa.
Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của vị Trần bì:
Kích thích tiêu hoá.
Sinh tân chỉ khát
Nôn mữa do lạnh.
Chữa ỉa chảy do tỳ hư.
Người nào sau đây không được sử dụng thuốc hoạt huyết:
Người già.
Người mới ốm dậy.
Trẻ em.
Phụ nữ có thai.
Chữa chứng ngực bụng chướng mãn do hàn thấp nên dùng:
Hậu phác.
Hương phụ.
Chỉ xác.
Huyền minh phấn.
Hương phụ có thể chữa đau bụng, đau hông do khí trệ là do vị thuốc này có thể:
Kiện tỳ hành khí.
Hành khí tiêu trướng. @
Tán hàn giảm đau.
Sơ can lý khí.
Vị thuốc phối hợp với Đại hoàng đê làm tăng tác dụng tả hạ:
Hậu phác.
Huyền minh phấn
Chỉ xác.
Chi thực.
Tác dụng chính của thuốc hành khí giải uất là làm cho tuân hoàn và khí huyết thông lợi
Đúng @
Sai
Thuốc hành khí nếu dùng nhiều và mạnh sẽ làm tồn thương đến tân dịch
Đúng @
Sai
THUỐC PHẦN HUYẾT
Thuốc hoạt huyết sử dụng điều trị cho người bị huyết hư, thiếu máu.
Đúng
Sai @
Thuốc hành huyết được chia thành 3 nhóm.
Đúng
Sai @
Các thuốc phần huyết
Hoạt huyết
Chỉ huyết
Bổ huyết
Tất cả điều đúng @
Thuốc chỉ huyết
Ngưu tất
Hồng hoa
Hòe hoa @
Hà thủ ô
Thuốc hành huyết được dùng cho các hội chứng
Thiếu máu
Huyết ứ @
Huyết hư
Xuất huyết
Thuốc bổ huyết vừa dưỡng huyết an thần vừa bổ tỳ kiện vị
Long nhãn @
Thục địa
Đương qui
Bạch thược
ích mẫu ngoài hoạt huyết còn
Thanh trường chi lỵ
Tiêu thực hóa trệ
Lợi thủy tiêu thủng @
Nhuận trường
Thuôc hành huyết có công dụng thanh trường chỉ lỵ
Tô mộc @
Nga truật
Đan sâm
Hồng hoa
Ngoài điều trị chảy máu Hạ liên thảo còn
Tiêu viêm
Tư bổ thận âm: Đau thắt lưng, tóc bạc sớm @
Dưỡng tâm an thần
Tăng huyết áp
Nhọ nồi là tên khác của vị thuốc nào sau đây:
Bách thảo sương.
Cỏ nến.
Cỏ mực.
Trắc bá diệp.
Dược vật vừa có thể cầm máu, lại có thể hóa ứ là:
Trắc bá diệp.
Hòe hoa.
Bạch mao căn.
Cỏ mực.
THUỐC TRỪ THẤP
Thuốc trừ thấp có mấy loại
2
3 @
4
5
Thuốc phát tán phong thấp có tác dụng
Tán hàn, giảm đau @
Lợi niệu, kháng viêm
Kiện tỳ
Tất cả đúng
Trong bài Độc hoạt tang ký sinh, vị Độc hoạt là thành phần gì cùa phương thuốc
Quân @
Thần
Tá
Sứ
Công nãng chủ trị của Sa nhân
Lý khí hóa thấp
An thai
Kháng khuẩn
Tất cả đúng @
Thuốc lợi thấp, ngoại trừ
Trạch tả
Đậu đỏ
Ý dĩ
Thiên niên kiện @
Vị thuốc hóa thấp
Độc hoạt
Mã tiền
Thông thảo
Sa nhân @
THUỐC BỔ DƯỠNG
Thuốc bổ âm dùng tốt trong trường hợp bệnh nhân bị tỳ vị hư nhược
Đúng
Sai @
Bộ phận dùng tốt nhất của Cáp giới là đuôi
Đúng @
Sai
Sa sâm kiêng kỵ trong trường hợp
Ho khan
Ho đàm nhiệt
Táo bón
Táo bón phân dê @
Thuốc có tác dụng an thai: thai động ra máu
Cốt toái bổ
Cẩu tích
Thỏ ty tử @
Bách hợp
Thuốc bồ âm gồm
Hoàng tinh
Đỗ trọng
Miết giáp
A và C đúng @
Tục đoạn thuộc nhóm thuốc
Bổ khí
Bổ huyết
Bổ âm
Bổ dương @
THUỐC TIÊU ĐẠO
Thuốc tiêu đạo có tác dụng chù yếu?
Khai vị tiêu thực @
Kiện tỳ vị
Nhuận hạ
Bổ huyết
Chỉ định của thuốc tiêu đạo, ngoại trừ?
Tiêu thực hóa tích
Chỉ tả
Kích thích tiêu hóa
Tỳ vị hư nhược @
Trường hợp bị khí trệ dẫn đến tiêu hóa không tốt, thì cần phối hợp thuốc tiêu đao với?
Mẫu đơn bì
Trần bì @
Thanh bì
Tang bạch bì
Nếu bị tích trệ thức ăn, uống thuốc tiêu hóa không có tác dụng thì dùng thuốc tiêu hóa phối hợp với?
Mật ong @
Mạch nha
Ma hoàng
Minh phản
Kê nội kim có tên gọi khác của dược liệu?
Mê gà
Màng mề gà @
Ruột gà
Tất cả
THUỐC TẢ HẠ
Thuốc Tả Hạ có tác dụng
Thông lợi đại tiện @
Khai vị tiêu thực
Tác dụng bổ âm
Trừ tà thấp
Tác dụng cùa thuốc Tả Hạ
Thông đại tiện, dãn tích trễ
Tả hỏa, giải độc
Chữa chứng khí trễ ở Tỳ Vị
A và B đúng @
Phân loại thuốc Tả Hạ gồm các nhóm
Thuốc hàn hạ
Thuốc nhuận hạ
Thuốc nhiệt hạ
Tất cả đúng @
Không dùng thuốc Tà Hạ trong trường hợp, ngoại trừ
Người đại tiện bón thường xuyên @
Người già, dưỡng hư, sức yếu
Người thiếu máu
Người bị loét, tri ở đại tràng
Phong Mật có tên khoa học là Mel
Đúng @
Sai
Ba Đậu có công năng chữa trị thanh trùng, thông tiện
Đúng @
Sai
THUỐC TRỤC THỦY
Để khắc phục tác dụng phụ gây cảm giác gai, buồn nôn của thuốc Trục Thủy, nên dùng
Đại táo @
Chút chít
Mộc thông
Bạch thược
Chi định của thuốc Trục Thủy
Phù bụng, đại tiều tiện bí kết, khó thờ, giải độc sưng đau @
Thông đại tiện, dẫn trí tuệ
Tả hòa, giải độc
Chữa các triệu chứng bí huyết, ứ kinh
Các cây thuộc nhóm thuốc Trục thủy
Cam toại, Đại kích, Khiên ngưu tử. Thương lục @
Ngũ vị tử, Kim anh, Tan phiêu tiêu
Cam toại, Kim anh, Ngũ vị tự
Liên kiều, Diếp cá, Rau sam
Bộ phận dùng của Đại kích
Rễ @
Thân
Lá
Hoa
Công năng chủ trị của Thương lục
Trục thủy tả hạ trong phù thực chứng, phù thũng, đại tiêu tiên bí @
Bổ thận có tinh sáp niệu
Sáp trường chỉ tả: ỉa chảy, đau bụng
Sinh tân chỉ khát mất máu dịch
Thuốc trục thủy đưa nước ra ngoài cơ thề bằng đường:
Mồ hôi
Hơi thở
Đại tiện
Tiểu tiện
Câu C và D đúng @
THUỐC CỐ SÁP
Khi dùng thuốc liễm hãn thường không nên phối hợp thêm thuốc trấn an tâm thần, thanh nhiệt, bổ dương
Đúng
Sai @
Không nên dùng hoặc dùng thận trọng thuốc cố sáp trong trường hợp cơ thể hư nhược, ngoài tà đang còn ở phần biểu
Đúng @
Sai
Chọn câu sai. Thuốc cố sáp là thuốc có tác dụng
Liễm hãn
Cố tinh chỉ đới
Sáp trường
Thông hơi đại tiện @
Bộ phận dùng của phúc bồn tử là
Quả
Quả chín @
Hoa
Búp
Tính, vị cùa tang phiêu diêu là
Tính bình, vị ngọt mặn @
Tính bình, vị chua ngọt
Tính ấm, vị ngọt mặn
Tính ấm, vị chua ngọt
Công năng, chủ trị của quả Ô mai.
Liễm phế chỉ khái: ho kéo dài @
Cố biểu liễm hãn: đạo (tự) hãn
Lợi thủy thông lâm: tiểu đục, sỏi thận
Giải độc sát trùng: mụn nhọt
THUỐC TRỪ GIUN
Thuốc trừ giun dùng thận trọng với người có thai hoặc người già.
Đúng @
Sai
Khi bị sốt cao hoặc bụng đau dữ dội thì dùng ngay thuốc trừ giun.
Đúng
Sai @
Trẻ em nhiễm giun có biểu hiện
Bụng to
Gầy xanh
Sắc mặt tái nhợt
Cả 3 câu A, B, C đều đúng @
Thuốc trừ giun dùng trị giun kim khi hậu môn có biểu hiện:
Loét, sần sùi
Ngứa, loét,
Phồng, Ngứa @
Chảy máu
Binh lang chữa bệnh sán dây có hiệu quả khi phối hợp với thuốc:
Hạt bí ngô
Mạch môn
Tỏi
Cam khương
Vị thuốc nào sau đây điều trị trừ giun:
Phục linh
Thần khúc
Sử quân tử @
Thương truật
Thuốc trừ giun sán dùng trong trường hợp sau:
Trẻ em bị bụng ỏng, đít beo @
Trẻ em ăm kém, hay nôn
Trẻ em ngủ nghiến răng
Trẻ em hay ngứa hậu môn
THUỐC DÙNG NGOÀI
Các nhóm thuốc nào điều trị bệnh thuộc thể biểu
Thuốc trừ thấp
Thuốc trục thủy
Thuốc dùng ngoài. @
Cả 3 câu A, B, C đều đúng
Chi định cùa thuốc dùng ngoài
Giải độc, sát khuẩn, chống ngứa khi da bị ngứa
Lở loét ngoài da, côn trùng cắn, phụ nữ ngứa do trùng roi âm đạo
Viêm loét lợi, niêm mạc miệng, hầu họng sưng, đau răng, viêm tai
Cả A, B, C đều đúng. @
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhỏm thuốc dùng ngoài
Sà sàng từ, đại phong từ, minh phản. @
Sà sàng tử, húa quân tử, binh lang
Ngũ vị tử, kim anh tử, phúc bồn tử
Ngũ vị tử, kim anh tử, phong mật
Tên gọi khác của “phèn chua” là
Bằng sa
Hùng hoàng
Minh phản @
Đại phong tử
Tên gọi khác của “hàn the” là
Khinh phấn
Bằng sa. @
Hùng hoàng
Minh phản
Thuốc dùng ngoài thường ít độc tính nên có thể dùng liều cao
Đúng
Sai @
Khi dùng “thuốc dùng ngoài” có thể phối hợp với thuốc dùng trong để nâng cao hiệu quả
Đúng @
Sai
ĐẠI CƯƠNG Y HỌC CỐ TRUYỀN
Thuốc tồn tại trong tự nhiên dưới 3 dạng: thực vật, động vật, khoáng vật
Đúng @
Sai
Theo Y học cồ truyền, thuốc được cấu tạo từ khí trời, khí nước và khí đất
Đúng
Sai @
Mục đích bào chế thuốc
Làm mất hoặc giảm độc tính và tác dụng phụ của thuốc @
Không làm thay đổi tính năng dược vật
Giữ lại các thành phần, bộ phận khác của thuốc
Cả 3 đều đúng
Cỏ mây phương pháp bào chê thuốc
2
3 @
4
5
Tứ khí là gì
Cay, ngọt, đắng, chua , mặn
Thăng, phù, trầm, giáng
Hàn, nhiệt, ôn, lương @
Chỉ B và C
Có mấy dạng phối ngũ
3
4
5
6 @
Tương tu là
Thuốc phối hợp với một vị thuốc khác sẽ bị giảm tác dụng hoặc bị mất hiệu lực vốn có sẵn của thuôc
Phối hợp thuốc có tính năng giống nhau để tăng hiệu quả điêu trị @
Thuốc phối hợp với nhau sinh ra độc tính hoặc tác dụng phụ
Thuốc phối hợp với thuốc có độc tính sẽ làm triệt tiêu độc tính
ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ THUỐC ĐÔNG DƯỢC
CÁC PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ THUỐC ĐÔNG DƯỢC
Các phương pháp hỏa chế (bào chế thuốc bằng lừa) là
Nung, lùi, tẩm, rủa, chưng, sao
Nung, sao, ngâm, chưng, lùi, chích
Nung, bào, lùi, sao, sấy, chích @
Nung, thủy phi, tôi, sấy, ngâm, sao
Bào chế là phương pháp tổng hợp để:
Thay đổi nồng độ pH trong dược liệu
Thay đổi nống độ khí vị trong dược liệu
Thay đồi thể chất của vị thuốc
Thay đổi hình dạng - tính chất
Bào chế làm vị thuốc biến đồi tác dụng:
Phòng bệnh
Bồi bổ cơ thể
Phòng và chữa bệnh
Điều trị bệnh
Bào chế là phương pháp tồng hợp:
Hỏa chế, thủy chế, thủy - hỏa hợp chế
Thủy chế - thủy hỏa hợp chế
Hỏa chế - thủy hỏa hợp chế
Các câu trên đều đúng
Bào chế thuốc đông dược muốn chuyển hóa tác dụng để:
Ổn định tác dụng của thuốc
Tăng hiệu lực trị bệnh
Thay đổi tác dụng theo hướng mong muốn điều trị
Giảm độc tính của thuốc
Tất cả đều đúng
Trong bào chế thuốc đông dược muốn hiệp đồng tác dụng giữa vị thuốc với phụ liệu cần phải:
Cùng vị khí
Cùng tác dụng
Cùng sắc và vị
Cùng độ pH
Cùng tác dụng - vị khí
Muốn tăng tác dụng thuốc ở Tỳ - Vị phải bào chế với phụ liệu trung gian thuốc:
Trắng - ngọt
Vàng - đắng
Cám gạo
Mạch môn
Muốn tăng tác dụng thuốc ở thận, bí quyết phải bào chế với màu sắc và vị thuốc:
Mặn - đen
Trắng - chua
Thán sao - xanh
Cay - đỏ
Muốn tăng tác dụng quy kinh thuốc ở tạng tâm, phải bào chế với vị thuốc:
Mặn
Cay
Đắng
Chua
Phương pháp điều trị cảm theo Y học cổ truyền phổ biến và được ưa chuộng là
Đánh gió
Nấu nước xông
Châm cứu
Đánh gió, nấu nước xông
Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá nào có tinh dầu là
Bạc hà, Hương nhu, Tía tô, Kinh giới @
Tía tô, Hành, Tỏi
Tre, Sả, Hương nhu, Tỏi
Chanh, Bưởi, Hương nhu, Hành, Kinh giới
Thuốc giải biểu có tính hành và tán nên thường có vị
Đắng
Cay
Chua
Mặn
Phương pháp sao bao gồm: sao trực tiếp, sao gián tiếp
Đúng @
Sai
Phương pháp trích có bao gồm trích dầu
Đúng
Sai @
Phương pháp “Sao vàng , hạ thổ”, tức là sau khi dược liệu sau khi được sao vàng đều thì sẽ được cho vào hố đất mềm đã đào sẵn
Đúng @
Sai
MỘT SỐ PHỤ LIỆU ĐƯỢC DÙNG CHẾ BIẾN THUỐC
Ứng dụng trong chế biến của đậu xanh
Giảm độc tính một sồ vị thuốc độc như mã tiền
Giúp cơ thể giải độc: Flavonoid có ưong vò hạt làm hạn chế tổn thương gan chuột gây ra bởi C14 hoặc một số thuốc trừ sâu
Tăng tác dụng bổ dưỡng
Tất cả đều đúng. @
Phương pháp chế thuốc với muối gọi là gì?
Tửu chế
Tiện chế
Diêm chế @
Thố chế
Vị thuốc thường được chế cam thảo, ngoại trừ
Nhóm thuốc long đờm, chỉ ho: bán hạ, viễn chí...
Thuốc bổ: bạch truật...
Nhóm thuốc thăng dương khí: thăng ma, sài hồ... @
Thuốc độc: phụ tử, mã tiền...
Thành phần hóa học chủ yếu của Hoàng Tho
Chủ yếu là các chất vô cơ, chứa lượng lớn muối sắt @
Tinh dầu, chất cay
Glucid, Protid, Lipid
Nhựa
Đông tiện là nước tiểu của bé trai?
Từ 5 tuổi đến 6 tuổi
Từ 6 tuổi đến 7 tuồi
Từ 10 tuổi đến 11 tuổi
Từ 6 tuổi đến 12 tuổi @
Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến?
Tăng tác dụng dư âm giáng hóa
Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh. @
Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc
Tăng tác dụng hành khí huyết ứ
Tác dụng của nước vôi
Kiềm hóa môi trường ngâm
Định hình vị thuốc: thường chế biến với một só vị thuốc có nhiều tinh bột dễ vụn nát như bán hạ
Giảm nhanh vị ngứa của bán hạ
Tất cả đều đúng. @
Nước vôi là dịch trong của nước vôi tôi thành phần hóa hoc là CaC03
Đúng
Sai @
Mật ong có thề hiệp đồng tác dụng để ưị chứng bệnh đường ruột: viêm đại tràng, viêm loét dạ dày
Đúng @
Sai
CHẾ BIẾN MỘT SỐ VỊ THUỐC THEO PHƯƠNG PHÁP CỔ TRUYỀN
Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách
Tác động bằng nhiệt
Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu
Câu A và B đúng. @
Câu A và B sai
Ảnh hưởng của việc sấy ở nhiệt độ cao trên 60°C đối với thục địa
Giảm mùi thơm, bên trong ướt, bên ngoài khô cứng. @
Dẻo, mềm, thơm hơn
Không ảnh hưởng
Tăng độc tính
Mục đích chế biến Hà thủ ô
Giảm tính ráo, sáp
Giảm tác dụng nhuận tràng
Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận
Câu A, B, C đều đúng. @
Tiêu chuẩn thành phẩm Hà thủ ô khi chế biến theo phương pháp pháp đồ
Phiến dày l-2mm, nâu đen, khô cứng, ít chát. @
Phiến dày l-2mm, nâu đen, khô cứng, vị ngọt hơi đăng
Khô kiệt, củ mềm dẻo, vị ngọt hơi đẳng
Khô kiệt, củ mềm dẻo, ít chát
Tác dụng cùa sinh địa theo y học cổ truyền
Lương huyết, sinh tân dịch. @
Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch
Long đờm, giảm ho
Chống nôn
Phương pháp chế biến thảo quyết minh theo phương pháp cổ truyền
Sao qua
Sao vàng
Sao cháy
Tất cả đều đúng @
Tác dụng nhuận tràng của thảo quỵết minh qua phương pháp chế biến nào là mạnh nhất
Sao qua @
Sao vàng
Sao cháy
Tất cả đều sai
Toan táo nhân muốn tác dụng dưỡng tâm an thần phải sao:
Vi sao
Hắc sao
Sao vàng sém cạnh
Sao vàng hạ thổ
Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?
Cây bán hạ có tính bình. @
Bán hạ thuộc họ Ráy
Bán hạ có vị ngứa, có độc
Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn
Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?
Giảm độc tính
Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ờ tỳ vị
Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị
Cả 3 đáp áp trên. @
Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:
Củ loại to @
Cù loại trung bình
Củ loại nhỏ
Tất cả đều đúng
Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất
Hắc phụ phiến
Diêm phụ @
Bạch phụ phiến
Hàm lượng như nhau
Mục đích cùa chế biến Mã tiền
Giảm độ tính của vị thuốc
Chuyển dạng sử dụng
Câu A, B đúng @
Câu A đúng, B sai
Muốn dẫn thuốc vào kinh thận phải chế biến với dịch nước đậu đen
Đúng
Sai @
Hà thủ ô có tác dụng nhuận trường
Đúng
Sai
Thuốc hoạt huyết có tác dụng làm lưu thông huyết mạch
Đúng
Sai
BÀO CHẾ CÁC DẠNG THUỐC CÓ THỂ CHẤT RẮN
Các dạng thuốc có thể chất rắn bao gồm
Thuốc thang
Chè thuốc
Thuốc hoàn
Tất cả đều đúng @
Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải:
Sắc nhanh
Sắc lửa to
Sắc lửa âm ỉ @
Sắc khi sôi bắc xuống
Thuốc thang lấy phần khí thường tính:
Mát
Lạnh
Cay
Đắng
Thuốc thang lấy phần vị thường tính:
Cay
Lạnh
Mát
Ấm
Trong kĩ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với
Lửa to để nhanh được
Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ
Nên dùng lửa nhỏ @
Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to
Thuốc thang giải cảm thường sắc
1 lần @
2 lần
3 lần
4 lần
Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai
Sắc cùng với các vị khác
Sắc thuốc gần được mới bỏ vào
Đang sắc các vị khác rồi bò vào cùng
Cả câu A, C đều đúng. @
Cách uống thuốc bổ
Uống lúc no để giảm kích ứng ruột
Uống trước bữa ăn với 1 ít thức ăn
Uống trước ăn, lúc đói để tăng hấp thu @
Cả A, B đều đúng
Dụng cụ để sắc thuốc thang là
Nồi sắt
Nồi đồng
Nồi inox, chống dính
Nồi đất. @
Uống thuốc thanh nhiệt ta nên kiêng các thực phẩm nào
Thịt trâu
Thịt chó @
Cua
Tất cả phương án trên
Người lương y nên cắt thuốc thang như thế nao
Không quá 5 thang đối với người ở gần, không quá 10 thang với người ở xa @
Không quá 5 thang đối với người ở gần, không quá 15 thang với người ở xa
Không quá 10 thang đối với người ở gần, không quá 15 thang với người ở xa
Không quá 10 thang đối với người ở gần, tùy ý số thang với người ở xa
Ưu điểm của dạng bào chế chè thuốc, chọn câu sai
Vận chuyển và bảo quản dễ dàng
Điều chế đơn giản
Nồng độ hoạt chất thấp nên tác dụng điều trị hạn chế. @
Có thể sản xuất ở quy mô lớn
Xử lý dược liệu là hoa và thân thảo có cấu tạo mỏng manh trong bào chế chè gói ta nên
Ép lấy dịch ép
Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 80°C @
Hòa tan vào dung môi thích hợp
Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 50°C
Sau khi ép thành bánh chè có thể tích quy định, thì ta sấy cho độ ẩm:
2%
5% @
10%
12%
Nhược điểm của thuốc bào chế dạng viên hoàn, chọn câu sai
Qui mô nhỏ nên khó đảm bảo vệ sinh
Dễ nấm mốc, biến màu, chảy rữa...
Thường dùng điều trị bệnh mãn tính, đường ruột, thuốc bổ. @
Tác dụng chậm
Tiêu chuẩn của tá dược dính trong hào chế thuốc hoàn
Không gây mùi khó chịu, dễ bảo quản. @
Khả năng dính trung bình để dễ giải phóng hoạt chất
Có thể gây ra tác dụng phụ ở mức độ nhẹ
Ở nhiệt độ cơ thề không làm viên bị rã
Trong bào chế viên hoàn cứng thì giới hạn nước trong chế phẩm
Không quá 10%
Không quá 5%
Không quá 12% @
Càng khô càng tốt
Trong bào chế thuốc hoàn tá dược dinh là mật non là:
Sờ dính tay giữ được dạng hạt ừòn trong nước lạnh
Kéo thành sợi chỉ
Kéo có độ nhớt
Hòa tan trong nước
Người từ 15-18 tuổi thì dùng khối lượng thuốc thang tưomg đương người lớn
Đúng. @
Sai
Sắc thuốc phát tán nên đổ nước ngập dược liệu hai đốt tay
Đúng
Sai @
Uống thuốc thanh phế trừ đờm ta không nên kiêng chuối tiêu
Đúng
Sai @
Ta nên trộn lẫn các nước sắc các lần khác nhau để nồng độ hoạt chất bằng nhau, không bị dư hay thiếu nông độ trong máu trong các lân uống khác nhau
Đúng
Sai @
Tá dược dính trong kĩ thuật làm bánh chè nên chọn loại có độ dính cao để viên giữ được lâu và hình dạng màu sắc ổn định
Đúng
Sai @
Dạng chè bánh ít gặp hơn chè gói vì kĩ thuật bào chế và sử dụng phức tạp hơn
Đúng @
Sai
BÀO CHẾ CÁC DẠNG THUỐC LỎNG
Ưu điểm của thuốc dầu
Mùi thơm dễ chịu @
Ít bị biến chất
Dễ phân chia liều
Tất cả các câu trên
Thuốc dầu: Tinh chế tinh dầu loại nước bằng cách dùng chất
Na2CO3 khan
Na2SO4 khan @
NaCl khan
Na2SO3 khan
Tinh chế tinh dầu: loại tạp chất bằng cách rừa tinh dầu với nước muối có nồng độ bao nhiêu phần trăm
1% - 2%
5% -10% @
4% - 7%
2% - 6%
Thành phần hoạt chất của thuốc dầu
Các loại tinh dầu
Dầu thực vật
Câu A đúng B sai @
Câu A, B đúng
Vai trò của tá dược cao dán
Dung môi hòa tan dược chất
Dần thuốc ngấm sâu, làm thuốc bắt dính da niêm mạc, bảo vệ da khỏi kích ứng của tinh dầu khi bôi
Hạn chế sự bay hơi của tinh dầu, màu săc, hương vị ổn định
Tất cả đều đúng @
Ưu điểm của thuốc cao dán (CHỌN CÂU SAI)
Cao dán có diện tác dụng rộng
Kéo dài được tác dụng của thuốc
Không ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí của da khi dùng lâu @
Hiệu quả điều trị cao trong các trường hợp sưng độc, mụn nhọt
Vai trò của tá dược Nhựa trong thuốc cao dán
Môi trường phân tán chính của cao dán
Làm cho thuốc có thể chất mềm
Tăng độ cứng của cao, làm cho cao không bị chảy ở nhiệt độ thường
Làm cho thuốc dẻo dính, bắt dính da @
Kỹ thuật bào chế nào là giai đoạn quan trọng nhất để đảm bảo thể chất cao
Chiết xuất
Cô cao @
Cho them đơn
Làm lá cao
Công dụng của dầu nhị thiên đường
Chữa cảm cúm, đau bụng, nôn mửa, say sóng @
Tiêu sưng, giảm đau, tiêu độc, mụn nhọt
Làm tan mụn nhọt, sát trùng, hút mủ, làm vết thưcmg mau lên da non
Câu A, B đúng
Thuôc cao dán thành phần gồm: Nhựa thông, sáp ong
Đúng
Sai
Nhược điểm của cao dán: Khi dán lâu trên da làm ảnh hưởng sinh lý của da?
Đúng
Sai
Dầu nhị thiên đường bao gồm các thành phần tinh dầu bạc hà, tinh dầu hương nhu và dầu hồ đào
Đúng
Sai @
Trong kỹ thuật làm thuốc hoàn tá dược dính là hồ lỏng là tốt nhất:
Đúng
Sai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- trac_nghiem_yhct_bo_250_cau_0644.docx