Tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12: Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
1
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT .............................................................................. 2
PHẦN HAI: HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG
TỰ HỌC – TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ........................................................................................ 23
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN .................................................................... 23
Bài 2. Phiên mã và dịch mã ............................................................................................................... 26
Bài 3. Điều hoà hoạt động gen ........................................................................................................... 28
Bài 4. Đột biến gen .............................................................................................................................. 29
Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trú...
107 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
1
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT .............................................................................. 2
PHẦN HAI: HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG
TỰ HỌC – TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ........................................................................................ 23
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN .................................................................... 23
Bài 2. Phiên mã và dịch mã ............................................................................................................... 26
Bài 3. Điều hoà hoạt động gen ........................................................................................................... 28
Bài 4. Đột biến gen .............................................................................................................................. 29
Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ................................................................ 33
Bài 6. Đột biến số lƣợng nhiễm sắc thể ............................................................................................. 35
Bài 7. Quy luật phân li ....................................................................................................................... 38
Bài 8. Quy luật phân li độc lập .......................................................................................................... 41
Bài 9. Tƣơng tác gen và tác động đa hiệu của gen ........................................................................... 43
Bài 10. Liên kết gen và hoán vị gen ................................................................................................... 45
Bài 11. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân .................................................... 49
Bài 12. Ảnh hƣởng của môi trƣờng lên sự biểu hiện của gen ......................................................... 51
Bài 13. Cấu trúc di truyền của quần thể .......................................................................................... 52
Bài 14. Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp .......................................................................... 55
Bài 15. Tạo giống bằng phƣơng pháp gây đột biến và công nghệ tế bào ....................................... 57
Bài 16. Tạo giống nhờ công nghệ gen ............................................................................................... 59
Bài 17. Di truyền y học ....................................................................................................................... 62
Bài 18. Bảo vệ vốn gen của loài ngƣời .............................................................................................. 64
Bài 19. Các bằng chứng tiến hoá ....................................................................................................... 65
Bài 20. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn ............................................................................ 67
Bài 21. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại ................................................................................. 70
Bài 22. Quá trình hình thành quần thể thích nghi .......................................................................... 74
Bài 23. Loài ......................................................................................................................................... 75
Bài 24. Quá trình hình thành loài ..................................................................................................... 76
Bài 25. Tiến hoá lớn ............................................................................................................................ 78
Bài 26. Nguồn gốc sự sống ................................................................................................................. 79
Bài 27. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất ................................................................. 81
Bài 28. Sự phát sinh loài ngƣời.......................................................................................................... 83
Bài 29. Môi trƣờng sống và các nhân tố sinh thái ........................................................................... 84
Bài 30. Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ............................. 86
Bài 31. Các đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật ....................................................................... 88
Bài 32. Biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật ................................................................ 90
Bài 33. Quần xã sinh vật và một số đặc trƣng cơ bản của quần xã sinh vật ................................. 92
Bài 34. Diễn thế sinh thái ................................................................................................................... 96
Bài 35. Hệ sinh thái ............................................................................................................................ 97
Bài 36. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái ..................................................................................... 98
Bài 37. Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển ................................................................................ 100
Bài 38. Dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái .............................................. 102
PHẦN BA: HƢỚNG DẪN ĐÁP ÁN ............................................................................................... 104
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
2
PHẦN MỘT: CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC
CHƢƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Định nghĩa về gen và kể tên một vài loại gen.
- Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN).
+ Gen cấu trúc bao gồm 3 phần: Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá
(ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
+ Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) vùng mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn
không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
- Các loại gen:
Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân ra gen cấu trúc, gen điều hoà.
- Gen cấu trúc: là gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay
chức năng của tế bào.
- Gen điều hoà: là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
2. Định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền.
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ
AUG và UGG).
3. Diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN, phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân sơ.
Các cơ
chế
Nguyên tắc tổng hợp Diễn biến cơ bản
Nhân đôi
ADN
- Theo nguyên tắc bổ sung: (A = T, G
X)
dựa trên khuôn mẫu ADN, nghĩa là mạch
khuôn là A, T, G, X thì mạch bổ sung sẽ là
T, A, X, G.
- Theo nguyên tắc nửa gián đoạn: do cấu
trúc của phân tử ADN là đối song song, mà
enzim ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch
mới theo chiều 5’ 3’ vì vậy:
+ Trên mạch mã gốc (3’ 5’) mạch mới
được tổng liên tục.
+ Trên mạch bổ sung (5’ 3’) mạch mới
được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn
ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn
Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
- Theo nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi
phân tử ADN con thì một mạch mới được
tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
- ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi
bắt đầu tái bản.
- Các mạch mới được tổng hợp theo chiều
5’
3’, một mạch được tổng hợp liên tục,
mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.
- Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn,
kéo dài mạch, nối liền mạch…
- Diễn ra theo các nguyên tắc bổ sung, bán
bảo toàn và khuôn mẫu.
Phiên mã
Theo nguyên tắc bổ sung: (A = U, G
X)
dựa trên khuôn mẫu là mạch gốc của ADN,
nghĩa là mạch khuôn là A, T, G, X thì mạch
bổ sung (mạch ARN) sẽ là U, A, X, G.
- Enzim ARN polimeraza tiếp cận ở điểm
khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn.
- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo
chiều 3’
5’và sợi ARN kéo dài theo chiều
5’
3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS.
- Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch
khuôn.
Dịch mã
Theo nguyên tắc bổ sung: A = U, G
X
giữa tARN mang axit amin tương ứng với
- Các axit amin đã hoạt hóa được tARN
mang vào ribôxôm.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
3
khuôn mẫu là mARN. - Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo
chiều 5’
3’ theo từng bộ ba và chuỗi
pôlipeptit được kéo dài.
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách
khỏi ribôxôm.
4. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo Mônô và Jacôp).
- Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Cấu trúc của ôperôn Lac: Vùng khởi động (P)
vùng vận hành (O)
các gen cấu trúc: gen
Z – gen Y – gen A.
- Sự điều hoà hoạt động của operôn Lac:
+ Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết
với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
+ Khi môi trường có lactôzơ: Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với
prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên
kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành
phiên mã.
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình
phiên mã bị dừng lại.
- Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
5. Khái niệm, cơ chế chung, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số
lượng NST.
Loại
biến dị
Khái niệm Cơ chế phát sinh Hậu quả Ý nghĩa
Đột
biến
gen
- Đột biến gen là
những biến đổi
trong cấu trúc của
gen. Đột biến gen
thường liên quan
tới một cặp
nuclêôtit (gọi là đột
biến điểm) hoặc
một số cặp
nuclêôtit xảy ra tại
một điểm nào đó
trên phân tử ADN.
- Có 3 dạng đột
biến gen (đột biến
điểm): Mất, thêm,
thay thế một cặp
nuclêôtit.
- Bắt cặp đôi không theo
nguyên tắc bổ sung, đưa
đến thay thế 1 cặp
nuclêôtit.
- Tác nhân gây đột biến
xen vào mạch khuôn sẽ tạo
ra đột biến thêm 1 cặp
nuclêôtit, còn xen vào
mạch đang được tổng hợp
sẽ tạo ra mất 1 cặp
nuclêôtit.
- Đột biến điểm thường
xảy ra trên một mạch dưới
dạng tiền đột biến. Dưới
tác dụng của enzim sửa
sai, nó có thể trở về dạng
ban đầu hoặc tạo thành đột
biến qua các lần nhân đôi
tiếp theo: Gen
tiền đột
biến gen
đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc
vào liều lượng, cường độ
của loại tác nhân và cấu
trúc của gen.
- Đột biến gen
làm biến đổi
chuỗi nuclêôtit
thay đổi trình
tự chuỗi
ribônuclêôtit
thay đổi trình
tự axit amin của
prôtêin
gây đột
biến cơ thể.
- Đột biến gen có
thể có hại, có lợi
hoặc trung tính đối
với một thể đột
biến. Mức độ có
lợi hay có hại của
đột biến phụ thuộc
vào tổ hợp gen,
điều kiện môi
trường. Phần lớn
đột biến điểm
thường vô hại.
Đột biến gen cung
cấp nguồn nguyên
liệu sơ cấp của quá
trình tiến hoá, làm
cho sinh vật càng đa
dạng, phong phú.
Đột
biến
cấu
trúc
NST
- Là những biến đổi
về cấu trúc NST
sắp xếp lại các gen,
làm thay đổi hình
dạng và cấu trúc
của NST.
- Các dạng đột biến
cấu trúc NST: mất
đoạn, lặp đoạn, đảo
Các tác nhân gây đột biến
ảnh hưởng đến quá trình
tiếp hợp và trao đổi chéo
hoặc trực tiếp gây đứt gãy
NST làm phá vỡ cấu trúc
NST.
Đột biến cấu trúc
NST thường làm
thay đổi số lượng,
vị trí các gen trên
NST, có thể gây
mất cân bằng gen,
thường gây hại cho
cơ thể mang đột
biến.
- Cung cấp nguồn
nguyên liệu cho
quá trình chọn lọc
và tiến hoá.
- Loại bỏ gen xấu,
chuyển gen, lập
bản đồ gen.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
4
đoạn, chuyển đoạn.
Đột
biến
lệch
bội
- Là sự thay đổi số
lượng NST ở một
hay một số cặp
NST tương đồng.
- Các dạng thể lệch
bội thường gặp:
- Thể một: (2n-1)
- Thể ba: (2n+1)
- Thể bốn: (2n+2)
- Thể không: (2n-
2).
- Các tác nhân gây đột
biến gây ra sự không phân
li của một hay một số cặp
NST tạo ra các giao tử
không bình thường.
- Sự kết hợp của giao tử
không bình thường với
giao tử bình thường hoặc
giữa các giao tử không
bình thường với nhau sẽ
tạo ra các thể lệch bội.
Đột biến lệch bội
làm tăng hoặc giảm
một hoặc một số
NST làm mất
cân bằng hệ gen
nên các thể lệch bội
thường không sống
được hay có thể
giảm sức sống hay
làm giảm khả năng
sinh sản tuỳ loài.
- Cung cấp nguồn
nguyên liệu cho
quá trình chọn lọc
và tiến hoá.
- Trong chọn
giống, có thể sử
dụng đột biến lệch
bội để xác định vị
trí gen trên NST.
Đột
biến đa
bội
Bộ NST trong tế
bào sinh dưỡng là
bội số của bộ đơn
bội và lớn hơn 2n.
+ Tự đa bội: sự
tăng một số nguyên
lần số NST đơn bội
của một loài và lớn
hơn 2n, trong đó có
đa bội chẵn (4n,
6n, …) và đa bội lẻ
(3n, 5n, …).
+ Dị đa bội: khi
cả hai bộ NST của
hai loài khác nhau
cùng tồn tại trong
một tế bào.
- Các tác nhân gây đột
biến gây ra sự không phân
li của toàn bộ các cặp NST
tạo ra các giao tử không
bình thường (chứa cả 2n
NST).
- Sự kết hợp của giao tử
không bình thường với
giao tử bình thường hoặc
giữa các giao tử không
bình thường với nhau sẽ
tạo ra các đột biến đa bội.
- Do số lượng NST
trong tế bào tăng
lên lượng ADN
tăng gấp bội nên
quá trình tổng hợp
các chất hữu cơ
xảy ra mạnh mẽ...
- Cá thể tự đa bội
lẻ thường không có
khả năng sinh giao
tử bình thường.
- Cung cấp nguồn
nguyên liệu cho
quá trình tiến hoá.
- Đóng vai trò
quan trọng trong
tiến hoá vì góp
phần hình thành
nên loài mới.
6. Mô tả cấu trúc của NST. Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào.
- Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, dạng vòng không liên kết với prôtêin histôn.
- Ở sinh vật nhân thực:
+ Cấu trúc hiển vi: NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn
có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
+ Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
(ADN + prôtêin) Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN
dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn
3
1
4
vòng) Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) Sợi nhiễm sắc (30 nm)
Ống siêu xoắn (300 nm) Crômatit (700 nm) NST.
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào:
+ Từ kì trung gian đến kì giữa: NST đóng xoắn
+ Từ kì giữa đến kì trung gian tiếp theo: NST tháo xoắn.
7. Định nghĩa, hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến cấu trúc NST.
Dạng đột
biến
Định nghĩa Hậu quả Ý nghĩa
Mất đoạn
Là đột biến mất một đoạn
nào đó của NST.
Làm giảm số lượng gen trên NST,
làm mất cân bằng gen trong hệ gen
làm giảm sức sống hoặc gây
chết đối với thể đột biến.
Tạo nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc và tiến hoá.
Lặp đoạn
Là đột biến làm cho đoạn
nào đó của NST lặp lại
một hay nhiều lần.
- Làm tăng số lượng gen trên NST
tăng cường hoặc giảm bớt sự
biểu hiện của tính trạng.
- Làm mất cân bằng gen trong hệ
gen có thể gây nên hậu quả có
hại cho cơ thể.
- Lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo
điều kiện cho đột biến gen tạo ra
các alen mới trong quá trình tiến
hoá.
- Tạo nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc và tiến hoá.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
5
Đảo
đoạn
Là đột biến làm cho một
đoạn nào đó của NST đứt
ra, đảo ngược 180o và nối
lại.
- Ít ảnh hưởng đến sức sống của cá
thể do vật chất di truyền không bị
mất đi.
- Làm thay vị trí gen trên NST
có thể gây hại cho thể đột biến.
- Thể dị hợp đảo đoạn, khi giảm
phân nếu xảy ra trao đổi chéo trong
vùng đảo đoạn sẽ tạo các giao tử
không bình thường hợp tử
không có khả năng sống.
Tạo nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc và tiến hoá.
Chuyển
đoạn
Là đột biến dẫn đến một
đoạn của NST chuyển
sang vị vị trí khác trên
cùng một NST, hoặc trao
đổi đoạn giữa các NST
không tương đồng.
- Chuyển đoạn giữa 2 NST không
tương đồng làm thay đổi nhóm gen
liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây
chết hoặc giảm khả năng sinh sản
của cá thể. Chuyển đoạn nhỏ
thường ít ảnh hưởng tới sức sống,
có thể còn có lợi cho sinh vật.
- Có vai trò quan trọng trong quá
trình hình thành loài mới.
- Tạo nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc và tiến hoá.
CHƢƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƢỢNG DI TRUYỀN
1. Nội dung, cơ sở tế bào học và ý nghĩa của các quy luật di truyền.
Quy luật Nội dung Cơ sở tế bào học Ý nghĩa
Phân li
Mỗi tính trạng do một cặp
alen quy định, một có nguồn
gốc từ bố, một có nguồn gốc
từ mẹ. Các alen của bố và mẹ
tồn tại ở cơ thể con một cách
riêng rẽ, không pha trộn vào
nhau. Khi hình thành giao tử,
các thành viên của một cặp
alen phân li đồng đều về các
giao tử nên 50% số giao tử
chứa alen này còn 50% số
giao tử chứa alen kia.
- Trong tế bào sinh
dưỡng, các NST luôn tồn
tại thành từng cặp tương
đồng và chứa các cặp
alen tương ứng.
- Khi giảm phân tạo giao
tử, mỗi NST trong từng
cặp tương đồng phân li
đồng đều về các giao tử
dẫn đến sự phân li của
các alen tương ứng và sự
tổ hợp của chúng qua thụ
tinh dẫn đến sự phân li và
tổ hợp của cặp alen tương
ứng.
Giải thích tại sao tương quan
trội – lặn là phổ biến trong tự
nhiên, hiện tượng trội cho thấy
mục tiêu của chọn giống là tập
trung nhiều tính trội có giá trị
cao.
Không dùng con lai F1 làm
giống vì thế hệ sau sẽ phân li
do F1 có kiểu gen dị hợp.
Phân li
độc lập
Các cặp gen alen quy định
các cặp tính trạng khác nhau
thì phân li độc lập và tổ hợp
tự do với nhau trong quá trình
hình thành giao tử.
- Các cặp alen nằm trên
các cặp NST tương đồng
khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên của các
cặp NST tương đồng
trong giảm phân hình
thành giao tử dẫn đến sự
phân li độc lập và sự tổ
hợp ngẫu nhiên của các
cặp alen tương ứng.
- Là cơ sở góp phần giải thích
tính đa dạng phong phú của
sinh vật trong tự nhiên, làm cho
sinh vật ngày càng thích nghi
với môi trường sống. Quy luật
PLĐL còn là cơ sở khoa học
của phương pháp lai tạo để hình
thành nhiều biến dị, tạo điều
kiện hình thành nhiều giống
mới có năng suất và phẩm chất
cao, chống chịu tốt.
- Nếu biết được các gen nào đó
PLĐL ta có thể dự đoán được
kết quả phân li kiểu hình ở đời
sau.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
6
Tương
tác bổ
sung
Là hiện tượng trong đó các
gen không alen của mỗi lôcut
riêng rẽ có thể biểu hiện kiểu
hình riêng, khi 2 hay nhiều
gen không alen cùng có mặt
trong kiểu gen sẽ tạo nên kiểu
hình mới.
Các cặp NST tương đồng
phân li độc lập.
Làm tăng xuất hiện biến dị tổ
hợp, xuất hiện tính trạng mới
chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả
năng tìm kiếm các tính trạng
mới trong công tác lai tạo
giống.
Tác động
cộng gộp
Các gen cùng có vai trò như
nhau đối với sự hình thành
tính trạng.
Các cặp NST tương đồng
phân li độc lập.
Gen đa
hiệu
Một gen có thể tác động đến
sự biểu hiện của nhiều tính
trạng khác nhau.
Sự phân li, tổ hợp của cặp
NST tương đồng.
Là cơ sở giải thích hiện tượng
biến dị tương quan.
Liên kết
hoàn toàn
- Các gen trên cùng 1 NST
phân li cùng nhau và làm
thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài
tương ứng với số NST trong
bộ đơn bội(n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết
tương ứng với số nhóm gen
liên kết
Sự phân li và tổ hợp của
cặp NST tương đồng.
- Liên kết gen làm hạn chế xuất
hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự
duy trì bền vững từng nhóm
tính trạng quy định bởi các gen
trên cùng một NST.
- Trong chọn giống nhờ liên kết
gen mà các nhà chọn giống có
khả năng chọn được những
nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi
kèm với nhau.
Hoán vị
gen
Trong quá trình giảm phân,
các NST tương đồng có thể
trao đổi các đoạn tương đồng
cho nhau dẫn đến hoán vị
gen, làm xuất hiện tổ hợp gen
mới.
Sự trao đổi chéo giữa các
crômatit khác nguồn gốc
của cặp NST tương đồng
dẫn đến sự trao đổi (hoán
vị) giữa các gen trên
cùng một cặp NST tương
đồng. Các gen nằm càng
xa nhau thì lực liên kết
càng yếu, càng dễ xảy ra
hoán vị gen.
- Hoán vị gen làm tăng tần số
biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện
cho các gen quý có dịp tổ hợp
lại với nhau cung cấp
nguyên liệu cho chọn lọc nhân
tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý
nghĩa trong chọn giống và tiến
hoá.
- Dựa vào kết quả phép lai phân
tích có thể tính được tần số
hoán vị gen, tính được khoảng
cách tương đối giữa các gen rồi
dựa vào quy luật phân bố gen
theo đường thẳng mà thiết lập
bản đồ di truyền.
Di truyền
liên kết
với giới
tính
Tính trạng do gen trên X qui
định di truyền chéo, còn do
gen trên Y di truyền trực tiếp.
Do sự phân li và tổ hợp
của cặp NST giới tính
dẫn đến sự phân li và tổ
hợp của các gen nằm trên
NST giới tính.
Dựa vào tính trạng liên kết với
giới tính để sớm phân biệt đực,
cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái
tuỳ thuộc vào mục tiêu sản
xuất.
2. Đặc điểm của di truyền NST và di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp).
Di truyền nhiễm sắc thể Di truyền ngoài NST
- Gen quy định tính trạng nằm trên NST trong nhân
tế bào.
- Tế bào sinh dục đực và cái có vai trò ngang nhau.
- Sự di truyền tuân theo các quy luật chặt chẽ.
- Gen quy định tính trạng nằm trong các bào quan
ở tế bào chất: ti thể, lục lạp.
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện
kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ. Vai trò chủ yếu
thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Sự di truyền không tuân theo các quy luật chặt
chẽ.
3. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình.
Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường bên trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối
quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
7
- Kiểu gen quy định khả năng khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể.
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
4. Khái niệm mức phản ứng.
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
5. Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế phát sinh, đặc điểm, ý nghĩa của đột biến, biến dị tổ hợp và
thường biến.
Tiêu chí
Biến dị di truyền Biến dị không di truyền
(Thường biến) Đột biến Biến dị tổ hợp
Khái niệm
Biến đổi trong vật chất di
truyền ở cấp độ phân tử
(ADN) hoặc cấp độ tế bào
(NST).
Tổ hợp lại vật chất di
truyền vốn đã có ở cha mẹ.
Biến đổi kiểu hình của cùng
một kiểu gen, phát sinh
trong quá trình phát triển của
cá thể.
Nguyên
nhân và cơ
chế phát
sinh
Do sự bắt cặp sai NTBS
trong nhân đôi ADN, do
sai hỏng ngẫu nhiên; do rối
loạn quá trình phân li của
các NST trong quá trình
phân bào.
Do sự phân li độc lập của
các NST trong quá trình
giảm phân, sự tổ hợp ngẫu
nhiên của các giao tử trong
thụ tinh.
Do ảnh hưởng trực tiếp của
điều kiện môi trường lên khả
năng biểu hiện kiểu hình của
cùng một kiểu gen.
Đặc điểm
- Biến đổi kiểu gen
biến đổi kiểu hình di
truyền được.
- Biến đổi đột ngột, cá biệt,
riêng lẻ, vô hướng.
- Sắp xếp lại vật chất di
truyền đã có ở bố mẹ, tổ
tiên di truyền được.
- Biến đổi riêng lẻ, cá biệt.
- Chỉ biến đổi kiểu hình
không biến đổi kiểu gen
không di truyền được.
- Biến đổi liên tục, đồng loạt
tương ứng điều kiện môi
trường.
Vai trò
Đa số có hại, 1 số ít có lợi
hoặc trung tính. Cung cấp
nguyên liệu sơ cấp cho tiến
hóa và chọn giống.
Cung cấp nguyên liệu thứ
cấp cho tiến hoá và chọn
giống.
Giúp sinh vật thích nghi với
môi trường. Không là
nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.
CHƢƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1. Định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen.
- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định,
vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của
quần thể.
- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể.
2. Đặc điểm di truyền của quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.
Điểm so sánh Quần thể tự phối Quần thể ngẫu phối
Tính đa hình
Phân thành những dòng thuần có
kiểu gen khác nhau.
Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Tần số tương đối của các
alen
Không đổi qua các thế hệ Không đổi qua các thế hệ
Thành phần kiểu gen
Tần số các kiểu gen thay đổi qua
các thế hệ theo hướng: giảm tỉ lệ
thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp
Duy trì tần số các kiểu gen khác
nhau trong quần thể không đổi qua
các thế hệ trong những điều kiện
Kiểu gen
Môi trường
Kiểu hình
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
8
qua các thế hệ. nhất định.
3. Nội dung, ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.
* Nội dung định luật Hacđi - Vanbec:
Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần
thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó
thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1
Trong đó: p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1.
* Ý nghĩa:
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Giải thích tại sao trong thiên nhiên có
những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài. Trong tiến hoá, mặt ổn định cũng có ý nghĩa quan
trọng không kém mặt biến đổi, cùng giải thích tính đa dạng của sinh giới.
- Cho phép xác định tần số của các alen, các kiểu gen từ kiểu hình của quần thể có ý nghĩa đối
với y học và chọn giống.
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn.
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
- Không có tác động của chọn lọc tự nhiên (các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau).
- Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số
đột biến nghịch).
- Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
CHƢƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp tạo giống.
* Nguồn vật liệu chọn giống: Biến dị tổ hợp, đột biến, ADN tái tổ hợp.
* Các phương pháp tạo giống:
Phương pháp
tạo giống
Quy trình Ý nghĩa
Dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác
nhau.
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác
nhau.
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn.
- Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự
thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các
dòng thuần.
Tạo giống có ưu thế lai cao.
Bằng phương
pháp gây đột
biến
- Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến
thích hợp.
- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình
mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
Tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn
giống. Những thể đột biến có lợi được
chọn lọc và trực tiếp nhân thành
giống mới hoặc được dùng làm bố,
mẹ để lai giống.
Bằng công
nghệ tế bào
* Công nghệ tế bào thực vật:
- Lai tế bào sinh dưỡng:
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.
+ Cho các tế bào đã mất thành của 2 loài
vào môi trường đặc biệt để dung hợp với
nhau tế bào lai.
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi
trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái
sinh thành cây lai khác loài.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn:
+ Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ
tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển
thành cây đơn bội (n).
- Giúp nhân giống vô tính các loại cây
trồng quý hiếm hoặc tạo ra cây lai
khác loài.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
9
+ Tế bào đơn bội được nuôi trong ống
nghiệm với các hoá chất đặc biệt phát
triển thành mô đơn bội xử lí hoá chất gây
lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội hoàn
chỉnh.
* Công nghệ tế bào động vật:
- Nhân bản vô tính:
+ Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân
và nuôi trong phòng thí nghiệm ; tách tế bào
trứng của cá thể khác và loại bỏ nhân của tế
bào này.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế
bào trứng đã loại nhân.
+ Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi
trường nhân tạo cho trứng phát triển thành
phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ
để mang thai và sinh con.
- Cấy truyền phôi:
Lấy phôi từ động vật cho tách phôi thành
hai hay nhiều phần phôi riêng biệt
Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và
sinh con.
- Mở ra triển vọng nhân bản được
những cá thể động vật quý hiếm dùng
vào nhiều mục đích khác nhau.
Tạo giống bằng
công nghệ gen
Tạo ADN tái tổ hợp Đưa ADN tái tổ hợp
vào trong tế bào nhận Phân lập dòng tế
bào chứa ADN tái tổ hợp
Tạo ra những tế bào và sinh vật có
gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới,
từ đó tạo ra cơ thể với những đặc
điểm mới (sinh vật biến đổi gen).
2. Khái niệm, cơ sở di truyền, quy trình tạo ưu thế lai.
- Ưu thế lai:
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ.
- Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội được
nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có
được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao:
Tạo dòng thuần lai các dòng thuần khác nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép) chọn
lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
CHƢƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƢỜI
1. Di truyền y học, Di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen. Nêu được một số tật và bệnh di truyền ở
người.
- Di truyền y học: Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học,
giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số
trường hợp bệnh lí.
- Di truyền y học tư vấn: Là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền Y học hình thành trên cơ sở
những thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học.
Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh
di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề
phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
- Liệu pháp gen: Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị
đột biến
Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen
bệnh bằng gen lành.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
10
Mục đích: hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền,
thêm chức năng mới cho tế bào.
- Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm lớn:
+ Bệnh di truyền phân tử: Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ
phân tử.
Ví dụ: Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông),
phêninkêto niệu...
+ Hội chứng có liên quan đến đột biến NST: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên
quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh.
Ví dụ: Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ...
2. Bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số vấn đề.
Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số
phương pháp:
- Tạo môi trường sạch
tránh phát sinh đột biến ở người.
- Tư vấn di truyền y học
giảm sinh ra các trẻ tật nguyền.
- Sử dụng liệu pháp gen trong chữa trị các bệnh di truyền.
CHUYÊN ĐỀ: TIẾN HOÁ
CHƢƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
1. Các bằng chứng tiến hóa.
Bằng
chứng
gián
tiếp
Các bằng
chứng tiến
hoá
Nội dung Ví dụ Ý nghĩa
Bằng
chứng giải
phẫu so
sánh
- Cơ quan tương đồng: là những
cơ quan nằm ở những vị trí tương
ứng trên cơ thể có cùng nguồn
gốc trong quá trình phát triển của
phôi nên có kiểu cấu tạo giống
nhau.
- Cơ quan tương tự: Là những cơ
quan khác nhau về nguồn gốc
nhưng đảm nhiệm những chức
phận giống nhau nên có kiểu hình
thái tương tự.
Tay người và tay
dơi
Chi sau của cá
voi có hình dạng
tương tự như
đuôi cá
Phản ánh sự tiến hoá
phân li.
Cơ quan tương tự
phản ánh sự tiến hoá
đồng quy.
Bằng
chứng phôi
sinh học
Phôi của các động vật có xương
sống thuộc những lớp khác nhau,
trong những giai đoạn phát triển
đầu tiên đều giống nhau về hình
dạng chung cũng như quá trình
phát sinh các cơ quan.
Phôi của cá, kì
giông, rùa, gà cho
tới các động vật
có vú kể cả người
đều trải qua các
giai đoạn có các
khe mang...
Sự giống nhau trong
phát triển phôi của
các loài thuộc các
nhóm phân loại khác
nhau là một bằng
chứng về nguồn gốc
chung của chúng.
Những đặc điểm
giống nhau đó càng
nhiều và càng kéo dài
trong những giai
đoạn phát triển muộn
của phôi chứng tỏ
quan hệ họ hàng càng
gần.
Bằng
chứng địa
lí sinh vật
học
Dựa trên kết quả nghiên cứu về
sự phân bố địa lí của các loài trên
Trái Đất (loài đã diệt vong cũng
như loài hiện tại), liên quan đến
sự biến đổi của các điều kiện địa
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
11
chất.
Bằng
chứng tế
bào học và
sinh học
phân tử
- Phân tích trình tự các axit amin
của cùng một loại prôtêin hay
trình tự các nuclêôtit của cùng
một gen
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo
từ tế bào, các tế bào đều được
sinh ra từ các tế bào sống trước
đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ
bản của cơ thể sống.
Người giống tinh
tinh 97,6% ADN,
giống vượn
Gibbon 94,7%
ADN.
Tế bào nhân sơ
và tế bào nhân
thực đều có các
thành phần cơ
bản: Màng sinh
chất, tế bào chất
và nhân (hoặc
vùng nhân).
Sự sai khác vè trình
tự axit amin càng ít
điều đó chứng tỏ tinh
tinh có quan hệ họ
hàng gần hơn so với
Gôrila
Bằng
chứng
trực
tiếp
Hoá thạch
Hoá thạch là di tích của sinh vật
để lại trong các lớp đất đá của vỏ
trái đất.
Một vết chân,
một bộ xương ...
+ Hoá thạch là bằng
chứng trực tiếp để
biết được lịch sử phát
sinh, phát triển của sự
sống.
+ Là dẫn liệu quý để
nghiên cứu lịch sử vỏ
trái đất.
2. Những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac và học thuyết Đacuyn.
Tiêu chí Học thuyết Lacmac Học thuyết Đacuyn
Nguyên nhân
tiến hoá
Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán
hoạt động của động vật.
Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc
tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Cơ chế tiến
hoá
Sự di truyền các đặc tính thu được trong
đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại
cảnh hay tập quán hoạt động.
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải
các biến dị có hại dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên.
Hình thành
các đặc điểm
thích nghi
Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên
sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời
và không bị đào thải.
Là sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới
tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn
lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém
thích nghi, bảo tồn những dạng thích
nghi với hoàn cảnh sống.
Quá trình hình
thành loài
Loài được hình thành một cách dần dần
một cách liên tục, trong tiến hoá không
có loài nào bị đào thải.
Loài được hình thành được hình thành
dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo
con đường phân li tính trạng.
Chiều hướng
tiến hoá
Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ
thể, từ đơn giản đến phức tạp.
Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá,
sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng
cơ bản: Ngày càng đa dạng phong phú,
tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày
càng hợp lí.
3. Đặc điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp. Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
* Đặc điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp:
- Nhân tố tiến hoá:
+ Đột biến cùng với giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
+ Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
+ Di- nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số
alen và tần số kiểu gen.
- Cơ chế tiến hoá:
Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế
cách li thúc đẩy hình thành 1 hệ gen kín khác biệt di truyền so với quần thể ban đầu, cách li sinh sản
với quần thể gốc.
- Đóng góp mới:
+ Làm sáng tỏ cơ chế tiến hoá nhỏ diễn ra trong lòng quần thể.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
12
+ Bắt đầu làm rõ những nét riêng của tiến hoá lớn
* Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn:
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và tần số
các kiểu gen) chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự
biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự
xuất hiện loài mới.
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
4. Nhân tố tiến hoá và vai trò của các nhân tố tiến hoá đối với tiến hoá nhỏ.
- Khái niệm:
+ Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Các nhân tố tiến hoá bao gồm: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, sự di
nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Vai trò của các nhân tố tiến hoá:
Các nhân tố tiến hoá Vai trò
Đột biến
- Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá (đột biến
gen tạo alen mới...).
- Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các alen (rất chậm).
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì đột biến gen phổ biến hơn
đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.
Giao phối không ngẫu
nhiên
Có thể không làm thay đổi tần số các alen, nhưng làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm
dần tần số kiểu gen dị hợp.
Chọn lọc tự nhiên
- Sàng lọc những kiểu gen thích nghi; làm thay đổi lớn tần số alen và tần số
kiểu gen trong quần thể.
- Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số
của các alen trong quần thể.
Di nhập gen
- Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong
phú.
Các yếu tố ngẫu nhiên
Làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của
quần thể một cách ngẫu nhiên.
5. Vai trò của quá trình giao phối đối với quá trình tiến hoá nhỏ.
- Phát tán đột biến trong quần thể.
- Trung hoà các đột biến có hại.
- Tạo nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho quá trình tiến hoá.
6. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại. Phân biệt quan niệm của Đacuyn và quan
niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên.
* Tác động của chọn lọc tự nhiên:
- Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định.
- CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội
hay alen lặn), CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
* Phân biệt quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên
Vấn đề phân biệt Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại
Nguyên liệu của
CLTN
- Biến dị cá thể dưới ảnh hưởng của
điều kiện sống và tập quán hoạt động.
- Các biến dị cá thể qua quá trình sinh
sản.
- Đột biến và biến dị tổ hợp.
- Thường biến có ý nghĩa gián tiếp.
Đơn vị tác động của
CLTN
Cá thể. Cá thể và quần thể là đơn vị cơ bản.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
13
Thực chất của CLTN
Phân hóa khả năng sống sót giữa các
cá thể trong quần thể.
Phân hóa khả năng sinh sản của các
kiểu gen (cá thể) trong quần thể.
Kết quả của CLTN
Sự sống sót của các cá thể thích nghi
nhất.
Sự phát triển và sinh sản ưu thế của
các cá thể thích nghi hơn.
Vai trò của CLTN
Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định chiều hướng nhịp độ tích luỹ biến
dị.
7. Khái niệm các cơ chế cách li. Vai trò của các cơ chế cách li đối với tiến hóa nhỏ.
Các cơ chế
cách li
Khái niệm Vai trò
Cách li địa lí
Là những trở ngại địa lí làm cho các cá
thể không gặp gỡ nhau, không giao phối
với nhau.
Củng cố, tăng cường sự phân hoá thành
phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
Cách li sinh
sản
Là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở
ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao
phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con
lai hữu thụ.
Mỗi loài duy trì được những đặc trưng
riêng
8. Vai trò của các nhân tố tiến hoá đối với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và
chọn lọc tự nhiên.
- Quá trình đột biến và quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
- Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng
cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm thích
nghi.
9. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:
- Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hoà với nhiều đặc điểm khác nhau.
- Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định
nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
- Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có thể trở thành bất lợi và được thay
thế bằng đặc điểm thích nghi khác.
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,
chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
10. Khái niệm loài sinh học.
- Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể:
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)
+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản
và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. (3)
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm (1) và (2).
11. Thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới.
* Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi,
tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Quá trình hình thành loài mới chịu tác động của các quá trình: đột biến, giao phối, chọn lọc tự
nhiên và các cơ chế cách li.
* Các con đường hình thành loài mới:
Các con đường
hình thành loài
Nội dung Ví dụ
Hình thành loài
khác khu vực
địa lí
Hình thành loài bằng cách li địa lí:
- Trong quá trình mở rộng khu phân bố, các quần thể của loài
có thể gặp các điều kiện địa lí khác nhau và bị cách li địa lí.
- Trong các điều kiện địa lí đó, chọn lọc tự nhiên (và các
nhân tố khác) tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo
những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện địa lí tương
ứng tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể,
dần dần hình thành nòi địa lí rồi loài mới.
Các động vật có
khả năng phát tán
mạnh.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
14
Hình thành loài
cùng khu vực
địa lí
Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
- Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài có thể
gặp các điều kiện sinh thái khác nhau.
- Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc tự
nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những
hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương
ứng, dần dần hình thành nòi sinh thái rồi loài mới.
Thường gặp ở thực
vật và động vật ít di
chuyển.
Hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá: Cơ thể lai
xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ
thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ không tạo
các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân không
diễn ra bình thường.
Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của
cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp tương đồng quá trình
tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả
năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2
loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc
nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh
thái loài mới hình thành.
Chủ yếu ở thực vật:
75% các loài thực
vật có hoa, 95%
các loài dương xỉ.
12. Sự phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- Tiến hoá lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng: Từ một loài gốc ban đầu hình thành nên
nhiều loài mới, từ các loài này lại tiếp tục hình thành nên các loài con cháu.
- Sự phân li tính trạng:
+ Trong cùng một nhóm đối tượng, sống ở những điều kiện môi trường khác nhau, chọn lọc tự
nhiên tích lũy biến dị theo những hướng khác nhau. Những dạng trung gian kém thích nghi sẽ bị đào thải.
Kết quả là từ một dạng ban đầu đã dần dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên.
+ Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài, từ một loài gốc phân hóa thành những
nòi khác nhau rồi thành những loài khác nhau. Từ đó suy rộng ra toàn bộ các loài sinh vật đa dạng phong
phú ngày nay có một nguồn gốc chung.
13. Chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới.
- Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản:
+ Ngày càng đa dạng phong phú.
+ Tổ chức ngày càng cao.
+ Thích nghi ngày càng hợp lí.
Trong đó thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất.
- Sự phát triển của một loài hay một nhóm loài có thể theo nhiều hướng khác nhau: Tiến bộ sinh
học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.
CHƢƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG
1. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất theo quan niệm hiện đại.
- Tiến hoá hoá học: quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác
động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học
hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
- Tiến hoá sinh học: được bắt đầu khi những tế bào đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất. Từ những tế
bào đầu tiên, với các đặc tính biến dị di truyền và các nhân tố tiến hoá đã tạo ra thế giới sinh vật vô cùng
đa dạng và phong phú như ngày nay.
2. Hoá thạch và ý nghĩa của việc nghiên cứu hoá thạch.
- Hoá thạch: Là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
Hoá thạch thường gặp là các sinh vật bằng đá (có thể là toàn bộ cơ thể, có thể là một phần cơ
thể), các mảnh xương, mảnh vỏ sinh vật hoá đá, đôi khi là xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết,
trong hổ phách. Một số sinh vật hiện nay, rất ít hoặc không biến đổi so với trước đây được coi là dạng
hoá thạch sống.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
15
- Vai trò của hoá thạch:
+ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
3. Mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa.
Đại Kỉ
Tuổi (triệu
năm cách
đây)
Đặc điểm địa chất, khí hậu Sinh vật điển hình
Tân sinh
Đệ tứ 1,8 Băng hà. Khí hậu lạnh, khô. Xuất hiện loài người.
Đệ tam 65
Các đại lục gần giống hiện
nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp,
cuối kỉ lạnh.
Phát sinh các nhóm linh trưởng.
Cây có hạt ngự trị. Phân hoá
các lớp Thú, Chim, Côn trùng.
Trung
sinh
Krêta
(Phấn
trắng)
145
Các đại lục bắc liên kết với
nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu
khô.
Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến
hoá động vật có vú.
Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh
vật, kể cả bò sát cổ.
Jura 200
Hình thành 2 đại lục Bắc và
Nam. Biển tiến vào lục địa.
Khí hậu ấm áp.
Cây Hạt trần ngự tri. Bò sát
khổng lồ ngự trị. Phân hoá
chim.
Triat
(Tam
điệp)
250
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu
khô.
Cây Hạt trần ngự trị. Phân hoá
bò sát cổ. Cá xương phát triển.
Phát sinh thú và chi.
Cổ sinh
Pecmi 300
Các đại lục liên kết với nhau.
Băng hà. Khí hậu khô, lạnh.
Phân hoá bò sát. Phân hoá côn
trùng. Tuyệt diệt hiều động vật
biển.
Cacbon
(Than đá)
360
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở
nên lạnh và khô.
Dương xỉ phát triển mạnh.
Thực vật có hạt xuất hiện.
lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò
sát.
Đêvôn 416
Khí hậu lục địa khô hanh, ven
biển ẩm ướt. ình thành sa
mạc.
Phân hoá cá xương. Phát sinh
lưỡng cư, côn trùng.
Silua 444
Hình thành đại lục. Mực nước
biển dâng cao. Khí hậu nóng
và ẩm.
Cây có mạch và động vật lên
cạn.
Ocđôvic 488
Di chuyển đại lục. Băng hà.
Mực nước biển giảm. Khí hậu
khô.
Phát sinh thực vật. Tảo biển
ngự trị. Tuyệt diệt nhiều nhiều
sinh vật.
Cổ sinh Cambri 542
Phân bố đại lục và đại dương
khác xa hiện nay. Khí quyển
nhiều CO2.
Phát sinh các ngành động vật.
Phân hoá tảo.
Nguyên
sinh
2500
- Động vật không xương sống
thấp ở biển. Tato.
- Hoá thạch động vật cổ nhất.
- Hoá thạch sinh vật nhân thực
cổ nhất.
- Tích luỹ ôxi trong khí quyển.
Thái cổ 3500 Hoá thạch nhân sơ cổ nhất.
4. Nguồn gốc động vật của loài người.
* Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
- Bằng chứng giải phẫu so sánh: Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động vật
có xương sống và đặc biệt là với thú.
- Bằng chứng phôi sinh học: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có
xương sống và đặc biệt là với động vật có vú.
* Sự giống nhau giữa người và vượn người:
- Vượn người có kích thước cơ thể gần với người (cao 1,5 – 2m).
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
16
- Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người, với 12 – 13 đôi xương sườn, 5 -6 đốt cùng, bộ
răng gồm 32 chiếc.
- Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hêmôglôbin giống người.
- Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%.
- Đặc tính sinh sản giống nhau: Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh
nguyệt...
- Vượn người có một số tập tính giống người: biết biểu lộ tình cảm vui, buồn...
Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có
quan hệ họ hàng rất thân thuộc.
5. Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người.
Người tối cổ
(Australopithecus)
Người cổ
(Homo habilis, Homo erectus)
Người hiện đại
(homo sapiens)
- Chuyển từ đời sống trên cây
xuống mặt đất. Đã đứng thẳng,
đi bằng hai chân nhưng vẫn
khom về phía trước.
- Não bộ lớn hơn vượn người.
- Biết sử dụng công cụ thô sơ,
chưa biết chế tạo công cụ lao
động.
- Sống thành bầy đàn. Chưa có
nền văn hoá.
- Đã có tư thế đứng thẳng, đi
bằng hai chân.
- Não bộ lớn.
- Đã biết chế tạo công cụ lao
động, có tiếng nói, biết dùng
lửa.
- Sống thành bầy đàn. Bắt đầu
có nền văn hoá.
- Đã có đầy đủ đặc điểm như
người hiện nay, nhưng răng to
khoẻ hơn.
- Biết chế tạo và sử dụng nhiều
công cụ tinh xảo.
- Sống thành bộ lạc, đã có nền
văn hoá phức tạp, có mầm
mống mỹ thuật, tôn giáo.
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
CHƢƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Khái niệm nhân tố sinh thái và các nhóm nhân tố sinh thái.
- Nhân tố sinh thái (NTST) là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật.
- Có hai nhóm NTST cơ bản: vô sinh và hữu sinh.
+ Nhóm nhân tố vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường ở xung quanh
sinh vật.
+ Nhóm nhân tố hữu sinh gồm các cơ thể sống (động vật, thực vật, vi sinh vật). Các cơ thể này có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các cơ thể sống khác ở xung quanh.
2. Khái niệm giới hạn sinh thái, nơi ở và ổ sinh thái.
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo một thời gian.
- Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài.
- Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của
môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
3. Một số nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái của các nhân tố vô sinh.
* Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
Điểm phân biệt Cây ưa sáng Cây ưa bóng
Hình thái, giải
phẫu
- Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở
phần ngọn.
- Lá cây nhỏ, màu nhạt, mặt trên có
tầng cutin dày, bóng, mô giậu phát
triển.
- Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất.
- Thân nhỏ, nhiều cành.
- Lá to, mỏng màu sẫm, mô giậu kém
phát triển.
- Các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang
so với mặt đất.
Sinh lí
- Cường độ quang hợp và hô hấp cao
dưới ánh sáng mạnh.
- Cường độ quang hợp và hô hấp cao
dưới ánh sáng yếu.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
17
Thực vật chịu bóng: Mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm trên.
* Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
Theo sự thích nghi của động vật với nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm:
- Động vật biến nhiệt: Thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Động vật hằng nhiệt: Thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường.
Các quy tắc Nội dung Giải thích
Quy tắc về
kích thước cơ
thể
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới
(khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn
so với động vật cùng loài hay loài có quan
hệ họ hàng gần nhau sống ở vùng nhiệt đới
ấm áp.
Động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ
thấp kích thước cơ thể lớn tỉ lệ S/V nhỏ
để giảm sự thoát nhiệt. Kích thước lớn
tích luỹ được nhiều chất dinh dưỡng
sống qua mùa đông kéo dài. Lớp mỡ dưới
da có tác dụng cách nhiệt hạn chế sự toả
nhiệt.
Quy tắc về
diện tích bề
mặt cơ thể
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có
tai, đuôi và các chi... thường bé hơn tai,
đuôi, chi ...của động vật ở vùng nóng.
Động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ
thấp, phần thò bé tỉ lệ S/V nhỏ để giảm
sự thoát nhiệt.
4. Sự thích nghi sinh thái và tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.
Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái qua nhiều thế hệ hình thành ở sinh vật
những đặc điểm thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường về hình thái, giải phẫu, sinh lí
và tập tính hoạt động.
5. Khái niệm quần thể (về mặt sinh thái học).
Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
6. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể. Ý nghĩa sinh thái của các quan hệ đó.
Mối quan hệ Nội dung Ý nghĩa
Quan hệ hỗ trợ
Thể hiện thông qua hiệu quả nhóm, cụ
thể:
- Đối với động vật thể hiện ở lối sống
bầy đàn.
- Đối với thực vật thể hiện ở hiện tượng
sống thành búi, khóm…
- Đối với thực vật:
+ Hạn chế sự mất nước, chống lại tác
động của gió.
+ Thông qua hiện tượng liền rễ ở một số
loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn
ra mạnh mẽ hơn.
- Đối với động vật:
+ Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm
thức ăn, cũng như chống lại kẻ thù.
+ Tăng khả năng sinh sản.
Quan hệ cạnh
tranh
- Nguyên nhân:
+ Do nơi sống chật chội, nhu cầu sống
lớn hơn so với nguồn sống trong sinh
cảnh.
+ Con đực tranh giành con cái hoặc
ngược lại trong đàn vào mùa sinh sản.
- Biểu hiện:
+ Ở thực vật: thông qua hiện tượng tự
tỉa.
+ Ở động vật: thể hiện ở sự cách li cá
thể.
- Giảm sự cạnh tranh.
- Nhờ cạnh tranh mà số lượng cá thể
trong quần thể duy trì ở mức phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.
7. Một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể.
- Mật độ cá thể của quần thể: Số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
của quần thể. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả
năng sinh sản và tử vong của quần thể.
- Sự phân bố cá thể: Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Các kiểu phân bố Nội dung Ý nghĩa
Phân bố theo nhóm
Thường gặp khi điều kiện môi trường
không đồng nhất, các cá thể sống
Hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện
bất lợi của môi trường.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
18
thành bầy đàn, trú đông.
Phân bố đồng đều
Thường gặp khi điều kiện môi trường
đồng nhất, giữa các cá thể có sự cạnh
tranh nhau gay gắt.
Làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể.
Phân bố ngẫu nhiên
Thường gặp khi điều kiện môi trường
đồng nhất, giữa các cá thể không có
sự cạnh tranh nhau gay gắt.
Tận dụng được nguồn sống tiềm
tàng trong môi trường.
- Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của
sinh vật...).
- Nhóm tuổi: Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo
loài và điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ yếu: Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
8. Khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị
giới hạn và không bị giới hạn.
* Kích thước quần thể: Số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể. Có hai
trị số kích thước quần thể:
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể (xuất cư,
nhập cư) của quần thể sinh vật.
* Sự tăng trưởng kích thước quần thể:
Điểm phân biệt Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế
Điều kiện môi trường Hoàn toàn thuận lợi Không thuận lợi
Đặc điểm sinh học
- Kích thước cơ thể nhỏ.
- Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản đầu tiên
đến sớm.
- Sức sinh sản cao, khả năng khôi
phục quần thể nhanh.
- Rất mẫn cảm với tác động của các
nhân tố môi trường vô sinh.
- Kích thước cơ thể lớn.
- Tuổi thọ cao, tuổi sinh sản đầu tiên
đến muộn.
- Sức sinh sản thấp, khả năng khôi
phục quần thể chậm.
- Chịu tác động chủ yếu của các
nhân tố môi trường hữu sinh.
Đồ thị sinh trưởng Hình chữ J Hình chữ S
9. Khái niệm biến động số lượng cá thể của quần thể và các dạng biến động số lượng của quần thể.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Số lượng cá thể của quần thể có thể bị biến động theo chu kì hoặc không theo chu kì:
+ Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có
tính chu kì của môi trường.
+ Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể
của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên
hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
10. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
- Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích
làm tăng số lượng cá thể.
- Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong,
xuất cư, nhập cư.
+ Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) mức tử vong
giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng tăng số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao) mức tử vong tăng,
sức sinh sản giảm, xuất cư tăng giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Trạng thái cân bằng của quần thể: Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể
khi số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng (trạng thái số lượng cá thể
ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường).
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
19
CHƢƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Khái niệm quần xã sinh vật và các đặc trưng cơ bản của quần xã.
* Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không
gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do
vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
* Các đặc trưng cơ bản của quần xã:
- Đặc trưng về thành phần loài:
+ Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn
định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò
quan trọng hơn loài khác.
+ Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể
nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
- Đặc trưng về phân bố không gian (theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng).
2. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Trong quần xã có các mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và quan hệ đối kháng
(cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật).
Quan hệ Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ
Hỗ trợ
Cộng sinh
Hai loài cùng có lợi khi
sống chung và nhất thiết
phải có nhau; khi tách
riêng cả hai loài đều có
hại.
Tăng khả năng dinh
dưỡng, có lợi cho 2 loài
cả về nơi ở.
Trùng roi
Trichomonas và mối,
vi khuẩn lam và cây
họ đậu...
Hợp tác
Hai loài cùng có lợi khi
sống chung nhưng không
nhất thiết phải có nhau;
khi tách riêng cả hai loài
đều có hại.
Tăng khả năng dinh
dưỡng, chống chịu với
các điều kiện bất lợi,
chống kẻ thù...
Sáo và trâu rừng,
nhạn bể và cò làm tổ
tập đoàn...
Hội sinh
Khi sống chung một loài
có lợi, loài kia không có
lợi cũng không có hại gì;
khi tách riêng một loài có
hại còn loài kia không bị
ảnh hưởng gì.
Tăng khả năng dinh
dưỡng của một loài, giúp
bảo vệ và phát tán cá
thể.....
Mọt bột bám trên
lông chuột trù, phong
lan bám trên thân cây
gỗ...
Đối
kháng
Cạnh tranh
- Các loài cạnh tranh
nhau về nguồn sống,
không gian sống.
- Cả hai loài đều bị ảnh
hưởng bất lợi, thường thì
một loài sẽ thắng thế còn
loài khác bị hại nhiều
hơn.
+ Đảm bảo trạng thái cân
bằng sinh học trong tự
nhiên.
+ Hình thành các ổ sinh
thái khác nhau.
Cạnh tranh nơi ở ảnh
hưởng tới sự phân bố.
Trâu và bò cạnh
tranh nhau cỏ, cú và
chồn cạnh tranh nhau
thức ăn trong rừng,
thực vật cạnh tranh
nhau về ánh sáng.
Kí sinh
Một loài sống nhờ trên cơ
thể của loài khác, lấy các
chất nuôi sống cơ thể từ
loài đó.
Có thể hình thành mối
tương quan giữa vật kí
sinh và vật chủ và trở nên
có lợi đối với vật chủ
(tăng sức đề kháng).
Cây tầm gửi kí sinh
trên thân cây gỗ;
giun kí sinh trong
ruột người.
Ức chế – cảm
nhiễm
Một loài này sống bình
thường, nhưng gây hại
cho loài khác.
Lợi dụng các chất tiết của
sinh vật để ức chế sinh
vật khác, chế tạo thuốc
trừ sâu sinh học.
Tảo giáp nở hoa gây
độc cho cá; tỏi tiết
chất gây ức chế hoạt
động của vi sinh vật
xung quanh.
Sinh vật ăn
sinh vật khác
- Hai loài sống chung với
nhau.
- Một loài sử dụng loài
Ổn định trạng thái cân
bằng quần thể. Tăng khả
năng sống sót và sinh sản
Cáo ăn gà, bò ăn cỏ.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
20
khác làm thức ăn. Bao
gồm: Động vật ăn động
vật, động vật ăn thực vật.
của cá thể, loại trừ dịch
bệnh, trao đổi vốn gen
giữa các quần thể...
3. Khái niệm, nguyên nhân, các dạng diễn thế sinh thái và ý nghĩa của diễn thế sinh thái.
* Diễn thế sinh thái: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu...
- Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa các loài trong quần xã (như sự cạnh tranh gay gắt
giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật...).
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế sinh thái.
* Diễn thế sinh thái bao gồm diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Điểm phân biệt Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh
Giai đoạn khởi đầu
Từ môi trường chưa có sinh vật Môi trường đã có một quần xã sinh
vật từng sống
Xu hướng
Các quần xã biến đổi tuần tự, thay
thế lẫn nhau và ngày càng phát triển
đa dạng.
Quần xã mới phục hồi thay thế quần
xã bị huỷ diệt, các quần xã biến đổi
tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Kết quả
Hình thành nên quần xã tương đối ổn
định.
Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay
không thuận lợi mà diễn thế có thể
hình thành nên quần xã tương đối ổn
định hoặc bị suy thoái.
* Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái:
Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật. Từ đó có thể chủ động xây dựng
kế hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những
biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
CHƢƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
1. Khái niệm hệ sinh thái.
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động
qua lại với nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hoá. Nhờ đó, hệ sinh
thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái.
* Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái:
- Thành phần vô cơ là môi trường vật lí hay sinh cảnh gồm:
+ Các chất vô cơ.
+ Các chất hữu cơ.
+ Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, độ ẩm…
- Thành phần hữu sinh bao gồm nhiều loài sinh vật của quần xã, tuỳ theo hình thức dinh dưỡng
của từng loài trong hệ sinh thái mà xếp thành 3 nhóm :
+ Sinh vật sản xuất: thực vật, vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: động vật.
+ SV phân giải gồm chủ yếu là nấm, vi khuẩn và 1 số loài động vật không xương sống (như giun
đất, sâu bọ…) chúng phân giải xác chết và các chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ để trả lại môi
trường.
* Các kiểu hệ sinh thái:
- Các hệ sinh thái tự nhiên: các hệ sinh thái trên cạn (hệ sinh thái rừng, đồng cỏ, savan...), các hệ
sinh thái dưới nước (hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt).
- Các hệ sinh thái nhân tạo: đồng ruộng, ao, hồ, rừng trồng, thành phố...
3. Mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái: chuỗi, lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng.
- Chuỗi thức ăn là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong
đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau.
Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
21
Ví dụ: Cỏ Châu chấu Ếch Rắn
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Ví dụ: Giun (ăn mùn) tôm người.
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có những mắt xích chung.
- Bậc dinh dưỡng là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng
lượng trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức ăn).
4. Các loại tháp sinh thái và hiệu suất sinh thái.
- Tháp sinh thái: Bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều
cao bằng nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái cho biết mức độ
dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
Có 3 loại hình tháp sinh thái:
+ Hình tháp số lượng: xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị
diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng: xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích
hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong
hệ sinh thái.
5. Khái niệm chu trình vật chất và các chu trình sinh địa hoá: nước, cacbon, nitơ.
Chu trình sinh địa hoá: Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa hoá
gồm có các thành phần: Tổng hợp các chất, tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một
phần vật chất (trong đất, nước...).
- Chu trình cacbon: Chu trình luân chuyển cacbon từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật và từ
sinh vật trở lại môi trường qua một số con đường. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit
(CO2).
- Chu trình nitơ: Chu trình luân chuyển nitơ được chia ra 3 giai đoạn chính:
+ Các hợp chất đạm amôni, nitrit và nitrat được hình thành từ nitơ trong không khí và đất qua các
con đường vật lí, hoá học và sinh học.
+ Các hợp chất đạm amôni, nitrit và nitrat được sinh vật sản xuất hấp thụ và luôn chuyển qua lưới
thức ăn, từ sinh vật sản xuất chuyển lên sinh vật tiêu thụ ở bậc cao hơn. Khi sinh vật chết, prôtêin xác sinh
vật lại tiếp tục được phân giải thành đạm của môi trường.
+ Vòng tuần hoàn được khép kín qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat, các vi khuẩn này
phân giải đạm trong đất, nước... và giải phóng nitơ và trong không khí.
Một phần hợp chất nitơ không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà lắng đọng trong các
trầm tích sâu của môi trường đất, nước.
- Chu trình nước trên Trái Đất: Nước mưa rơi xuống Trái Đất, chảy trên mặt đất, một phần thấm
xuống các mạch nước ngầm, còn phần lớn được tích luỹ trong đại dương, sông, hồ... Nước mưa trở lại khí
quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
6. Quá trình chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).
- Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng lượng từ
ánh sáng mặt trời đi vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ các cấp
sinh vật phân huỷ trả lại môi trường. Trong quá trình đó năng lượng giảm dần qua các bậc dinh
dưỡng.
- Năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách:
+ Năng lượng mất qua hô hấp.
+ Năng lượng mất qua chất thải (qua phân, bài tiết, thức ăn thừa...) và các bộ phận rơi rụng (lá
cây rụng ở thực vật; lông rụng, lột xác... ở động vật).
- Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
7. Khái niệm sinh quyển và các khu vực sinh học chính trên Trái Đất.
- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ
sinh thái lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
- Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh
vật của vùng đó.
Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng rụng
lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới…
Các khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
22
8. Tài nguyên thiên nhiên.
- Các dạng tài nguyên:
+ Tài nguyên không tái sinh (nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim).
+ Tài nguyên tái sinh (không khí, đất, nước sạch, sinh vật).
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, năng lương sóng, năng lượng gió,
năng lượng thuỷ triều).
Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, tuy nhiên con người đã và đang khai thác bừa bãi giảm
đa dạng sinh học và suy thoái nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên có khả năng phục hồi, gây ô
nhiễm môi trường sống.
- Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người để phát
triển xã hội, vữa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau.
Các giải pháp:
+ Sử dụng bền vững tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên biển...
+ Duy trì đa dạng sinh học.
+ Giáo dục về môi trường.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
23
PHẦN HAI: HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG
TỰ HỌC – TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Phần năm: Di truyền học
Chƣơng I: Cơ chế di truyền và biến dị
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu 1: Gen là gì?
A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN.
C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số
phân tử ARN.
D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit
hay một số loại phân tử ARN.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây nói về gen là đúng?
1- Ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc mạch xoắn kép cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X).
2- Ở một số chủng virut, gen có cấu trúc mạch đơn.
3- Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
4- Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá không liên tục, không chứa các đoạn không
mã hoá axit amin (exon).
5- Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá,
vùng kết thúc.
Tổ hợp các câu đúng là:
A. 1, 3, 4, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 3: Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?
A. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.
C. Vùng điều hoà nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin.
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
A. khả năng phiên mã của gen. B. chức năng prôtêin do gen tổng hợp.
C. vị trí phân bố của gen. D. cấu trúc của gen.
Câu 5: Đặc điểm không phải của mã di truyền là
A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. tính thoái hoá. D. tính bán bảo tồn.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều
bộ ba.
C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm ba nuclêôtit, không gối
lên nhau.
D. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
Câu 7: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 8: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. cứ ba nuclêôtit liên tiếp nhau mã hoá một axit amin.
Câu 9: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
A. Tính liên tục. B. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến. D. Tính thoái hoá.
Câu 10: Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
A. Vì mã bộ một và bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
24
B. Vì số nuclêôtit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
C. Vì số nuclêôtit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
D. Vì 3 nuclêôtit mã hoá cho 1 axit amin thì số tổ hợp sẽ là 43 = 64 bộ ba đủ để mã hoá 20 loại
axit amin.
Câu 11: Bộ ba mở đầu trên mARN là
A. 5’ UAA 3’. B. 5’ AUG 3’. C. 5’ AAG 3’. D. 5’ UAG 3’.
Câu 12: Bộ ba nào dưới đây là bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc
việc tổng hợp prôtêin?
A. 5’ AUA 3’, 5’ AUG 3’, 5’ UGA 3’. B. 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’, 5’ UGA 3’.
C. 5’ UAX 3’, 5’ AXX 3’, 5’ UGG 3’. D. 5’ UAA 3’, 5’ UGA 3’, 5’ UXG 3’.
Câu 13: Các bộ ba khác nhau bởi
A. số lượng và trật tự các nuclêôtit. B. trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. số lượng và thành phần các nuclêôtit. D. trật tự và thành phần các nuclêôtit.
Câu 14: Mã di truyền trên mARN được đọc theo
A. một chiều từ 3’ đến 5’. B. hai chiều tuỳ theo vị trí của enzim.
C. một chiều từ 5’ đến 3’. D. ngược chiều di chuyển của ribôxôm.
Câu 15: Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là
A. 61. B. 42. C. 64. D. 21.
Câu 16: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit guanin và xitôxin. Trên mạch mang mã gốc
của gen đó, có thể có tối đa bao nhiêu bộ ba?
A. 2. B. 64. C. 8. D. 16.
Câu 17: Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là quá trình
A. nhân đôi, phiên mã. B. phiên mã, dịch mã.
C. nhân đôi, dịch mã. D. tái bản, tự sao.
Câu 18: Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
A. Lục lạp, trung thể, ti thể. B. Ti thể, nhân, lục lạp.
C. Lục lạp, nhân, trung thể. D. Nhân, trung thể, ti thể.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự nhân đôi của ADN?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
B. Các phân tử ADN con đều có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp theo chiều 5’- 3’.
Câu 20: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ gồm các bước như sau:
1- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản và
để lộ ra 2 mạch khuôn.
2- ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ 3’. Các nuclêôtit của môi
trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
3- Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó, tạo thành phân tử ADN con,
trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Tổ hợp các câu đúng là:
A. 2, 3, 1. B. 3, 2, 1. C. 1, 3, 2. D. 1, 2, 3.
Câu 21: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ
ban đầu.
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN
kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
Câu 22: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi ADN là
A. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
B. A liên kết với X, X liên kết với A, G liên kết với T, T liên kết với G.
C. A liên kết với U, U liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
D. A liên kết với T, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Câu 23: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ A T G X A T G G X
X G X 5’. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch bổ sung được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
các nuclêôtit như sau:
A. 5’ A T G X A T G G X X G X 3’. B. 5’ T A X G T A X X G G X G 3’.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
25
C. 5’ U A X G U A X X G G X G 3’. D. 5’ A T G X G T A X X G G X 3’.
Câu 24: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 25: Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò
A. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự
do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN.
C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn của
ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.
Câu 26: Đoạn okazaki là
A. đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN cũ trong quá trình nhân đôi.
B. các đoạn ADN mới được tổng hợp thành từng đoạn ngắn theo hướng ngược chiều tháo xoắn
của ADN trong quá trình nhân đôi.
C. các đoạn ADN mới được tổng hợp thành từng đoạn ngắn theo hướng cùng chiều tháo xoắn của
ADN trong quá trình nhân đôi.
D. các đoạn ADN mới được tổng hợp trên hai mạch của phân tử ADN cũ trong quá trình nhân
đôi.
Câu 27: Việc gắn kết các mạch Okazaki để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh được thực hiện nhờ enzim
A. ADN hêlicaza. B. ADNpôlimeraza. C. ARNpôlimeraza. D. ADN ligaza.
Câu 28: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử
ADN.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới
được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
(đơn vị tái bản).
Câu 29: Sự nhân đôi ADN ngoài nhân (trong ti thể, lạp thể) diễn ra
A. độc lập với sự nhân đôi ADN trong nhân.
B. phụ thuộc với sự nhân đôi ADN trong nhân.
C. sau khi nhân đôi của ADN trong nhân.
D. trước khi nhân đôi của ADN trong nhân.
Câu 30: Cơ chế nhân đôi ADN trong nhân là cơ sở cho sự nhân đôi của
A. nhiễm sắc thể. B. ti thể. C. lạp thể. D. trung tử.
Câu 31: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 32. B. 64. C. 6. D. 25.
Câu 32: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này
sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 4. B. 2. C. 8. D. 16.
Câu 33: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E. coli này
sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân
tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 16. B. 8. C. 32. D. 30.
Câu 34: Một đoạn ADN, trên mạch 1 có số nuclêôtit loại A là 200, trên mạch 2 có số nuclêôtit A là 200.
A. Số nuclêôtit loại A của đoạn ADN trên là 400.
B. Số nuclêôtit loại T của mạch 1 là 400.
C. Không tính được số lượng nuclêôtit loại A hoặc T của đoạn ADN.
D. Số G hoặc X của đoạn ADN là 400.
Câu 35: Mạch mang mã gốc của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ
40,0
XT
GA
thì trên sợi bổ sung tỉ lệ
đó là
A. 0,60. B. 0,25. C. 0,52. D. 2,5.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
26
Câu 36: Một gen có cấu trúc 2 mạch xoắn kép, có tỉ lệ
5,1
XG
TA
và có tổng số nuclêôtit bằng 3000. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. G = X = 900; A = T = 600. B. G = X = 600; A = T = 900.
C. G = X = A = T = 600. D. G = X = A = T = 900.
Câu 37: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch
của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
Câu 38: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1798. B. 2250. C. 1125. D. 3060.
Câu 39: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120,
X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao
nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 110. B. A = T = 150, G = X = 140.
C. A = T = 90, G = X = 200. D. A = T = 200, G = X = 90.
Câu 40: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường
nội bào cần cung cấp là
A. 1,02
10
5
. B. 6
10
5
. C. 6
10
6
. D. 3
10
6
.
Câu 41: Một gen có 1200 nuclêôtit, khi tự tái bản môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit tự do là
37200, gen trên đã
A. thực hiện 32 lần nhân đôi. B. thực hiện 31 lần nhân đôi.
C. trải qua 5 lần nhân đôi liên tiếp. D. nhân đôi tạo nên 32 gen mới.
Câu 42: Một gen dài 5100 Å và có 3900 liên kết hyđrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do mỗi
loại cần môi trường nội bào cung cấp là
A. A = T = 5600; G = X = 1600. B. A = T = 4200; G = X = 6300.
C. A = T = 2100; G = X = 600. D. A = T = 4200; G = X = 1200.
Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Câu 1: Các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ARN là
A. ađênin, timin, guanin, xitôzin. B. ađênin, timin, guanin, uraxin.
C. ađênin, uraxin, guanin, xitôzin. D. ađênin, purin, guanin, xitôzin.
Câu 2: Sinh vật có ARN đóng vai trò vật chất di truyền là
A. một số vi sinh vật cổ. B. một số loài nhân thực.
C. một số loài vi khuẩn. D. một số loài virut.
Câu 3: Chức năng nào không phải của ARN?
A. tARN tham gia vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.
B. rARN tham gia cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
C. mARN mang thông tin di truyền trực tiếp tham gia tổng hợp prôtêin.
D. một phân tử tARN đồng thời vận chuyển nhiều loại axit amin.
Câu 4: Chức năng của mỗi mARN là chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân
thực,
A. một chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
B. một số chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
C. một số chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực.
D. tham gia cấu tạo nên ribôxôm.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là không đúng về phân tử ARN?
A. Bộ ba đối mã chỉ có ở phân tử tARN.
B. Loại ARN có nhiều chủng loại nhất trong tế bào là mARN.
C. mARN là dạng thông tin di truyền được sử dụng trực tiếp để tổng hợp prôtêin.
D. phân tử mARN được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào.
Câu 6: Khái niệm nào sau đây không đúng về phiên mã?
A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.
D. Sự tổng hợp một trong loại ARN (mARN hoặc tARN hoặc rARN).
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
27
Câu 7: Quá trình phiên mã gồm các bước như sau:
1- Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc và
bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
2- ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ 5’ để tổng hợp nên mARN
theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’ 3’.
3- Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã kết thúc, phân tử mARN
được giải phóng.
Tổ hợp các câu đúng là:
A. 2, 3, 1. B. 3, 2, 1. C. 1, 3, 2. D. 1, 2, 3.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là không đúng về phiên mã?
A. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp
prôtêin.
B. Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn
không mã hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.
C. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung dựa trên cả hai mạch của gen.
D. Trong quá trình phiên mã, có thể có nhiều mARN được tổng hợp tuỳ theo nhu cầu prôtêin của
tế bào.
Câu 9: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
A. A liên kết với X, X liên kết với A, G liên kết với T, T liên kết với G.
B. A liên kết với U, U liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết với T, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
D. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Câu 10: Quá trình phiên mã trong nhân ở tế bào nhân thực cần thiết cho hoạt động
A. dịch mã ở tế bào chất. B. nhân đôi của ADN.
C. phân bào nguyên nhiễm. D. phân bào giảm nhiễm.
Câu 11: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là
A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
B. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
C. đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza.
D. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 12: Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ
sung là 5’ AGX TTA GXA 3’?
A. 3’ TXG AAT XGT 5’. B. 5’ UXG AAU XGU 3’.
C. 5’ AGX TTA GXA 3’. D. 5’ AGX UUA GXA 3’.
Câu 13: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. tARN.
Câu 14: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở
A. tế bào chất. B. màng nhân. C. nhân. D. nhân con.
Câu 15: Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?
A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Hệ Gôngi.
Câu 16: Trong quá trình dịch mã, các axit amin tự do trong môi trường nội bào
A. trực tiếp tới ribôxôm để tham gia dịch mã.
B. tới ribôxôm dưới dạng được hoạt hoá bởi ATP.
C. được hoạt hoá nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN đặc hiệu tạo nên phức hợp aa-tARN nhờ
enzim đặc hiệu rồi tới ribôxôm tham gia dịch mã.
D. kết hợp với tiểu đơn vị bé của ribôxôm để tham gia dịch mã.
Câu 17: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’→ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit
là:
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
28
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 18: Nội dung nào dưới đây là không đúng về quá trình dịch mã?
A. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi
pôlipeptit.
B. Ở tế bào nhân thực, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, mêtiônin được cắt khỏi chuỗi
pôlipeptit.
C. Tất cả các prôtêin sau khi dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các
cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
D. Sau khi quá trình dịch mã hoàn tất, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để
chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây là không đúng về quá trình dịch mã?
A. Sự kết hợp giữa côđon và anticôđon theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn
chính xác vào chuỗi pôlipeptit.
B. Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã sẽ dừng lại, chuỗi pôlipeptit sẽ
được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và ribôxôm trở lại tế bào chất dưới
dạng 2 tiểu phần lớn và bé.
C. Để đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào, trên mỗi mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham
gia dịch mã gọi là pôliribôxôm.
D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên phân tử mARN.
Câu 20: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là
A. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
B. A liên kết với X, X liên kết với A, G liên kết với T, T liên kết với G.
C. A liên kết với U, U liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
D. A liên kết với T, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Câu 21: Axit amin mở đầu được mã hoá bởi mã bộ ba
A. 5’ AUU 3’. B. 5’ AUX 3’. C. 5’ AUG 3’. D. 5’ AUA 3’.
Câu 22: Bộ ba đối mã của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5’ GUA 3’. B. 5’ UAX 3’. C. 3’ UAX 5’. D. 3’GUA 5’.
Câu 23: Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là
A. trình tự ribônuclêôtit
trình tự nuclêôtit
trình tự axit amin.
B. trình tự nuclêôtit mạch bổ sung
trình tự ribônuclêôtit
trình tự axit amin.
C. trình tự cặp nuclêôtit
trình tự ribônuclêôtit
trình tự axit amin.
D. trình tự bộ ba mã gốc
trình tự bộ ba mã sao
trình tự axit amin.
Câu 24: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ:
A. Gen
tính trạng
ARN
prôtêin. B. Gen
prôtêin
ARN
tính trạng.
C. Gen
ARN
prôtêin
tính trạng. D. Gen
ARN
tính trạng
prôtêin.
Câu 25: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.
Câu 26: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung
cấp số nuclêôtit tự do là
A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500.
Câu 27: Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100Å, phân tử này có thể mang thông tin mã hoá
cho bao nhiêu axit amin?
A. 600. B. 499. C. 498. D. 502.
Bài 3. Điều hoà hoạt động gen
Câu 1: Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng
A. mARN của gen được tạo ra. B. sản phẩm của gen được tạo ra.
C. tARN của gen được tạo ra. D. rARN của gen được tạo ra.
Câu 2: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được
A. dịch mã hay không. B. phiên mã và dịch mã hay không.
C. biểu hiện kiểu hình hay không. D. phiên mã hay không.
Câu 3: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
29
A. Gen điều hoà
vùng vận hành
các gen cấu trúc: Z, Y, A.
B. Vùng khởi động
vùng vận hành
các gen cấu trúc: Z, Y, A.
C. Vùng vận hành
vùng khởi động
các gen cấu trúc: Z, Y, A.
D. Gen điều hoà
vùng khởi động
vùng vận hành
các gen cấu trúc.
Câu 4: Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là
A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
B. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.
Câu 5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli, prôtêin ức chế do gen điều hoà tổng
hợp có chức năng
A. gắn vào vùng vận hành để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. gắn vào vùng vận hành làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
C. gắn vào vùng khởi động làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
D. gắn vào vùng khởi động để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động là vị trí
A. chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 7: Điều nào không đúng đối với sự điều hòa của opêron lac ở E.coli?
A. Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng vận hành (O) và lại diễn ra bình thường
khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B. Khi môi trường chỉ có lactôzơ, nó sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế không gắn
được vào vùng vận hành (O), nhờ đó mARN pôlimeraza thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen
cấu trúc.
C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), ngăn cản sự
phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), ngăn cản sự phiên mã
của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza hoạt động không được.
Câu 8: Cơ chế điều hoà đối với opêron lac ở E.coli dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với
A. vùng khởi động. B. gen cấu trúc. C. vùng vận hành. D. với gen điều hoà.
Câu 9: Đối với opêron lac ở E.coli thì tín hiệu điều hoà hoạt động của gen là
A. lactôzơ. B. saccarôzơ. C. mantôzơ. D. glucôzơ.
Câu 10: Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. trước phiên mã.
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra
A. ở giai đoạn trước phiên mã. B. ở giai đoạn phiên mã.
C. ở giai đoạn dịch mã. D. từ trước phiên mã đến sau dịch mã.
Câu 12: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì
A. tất cả các gen đều hoạt động. B. phần lớn các gen hoạt động.
C. chỉ có một số gen hoạt động. D. tất cả các gen đều ngừng hoạt động.
Bài 4. Đột biến gen
Câu 1: Đột biến là những biến đổi
A. xảy ra trong cấu trúc của gen. B. về số lượng NST.
C. xảy ra trong cấu trúc NST. D. trong vật chất di truyền.
Câu 2: Tác nhân nào không gây ra đột biến?
A. Tác nhân vật lý: tia X, tia cực tím. B. Tác nhân hoá học: cônsixin, 5BU.
C. Rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào. D. Điều kiện môi của trường sống.
Câu 3: Đột biến gen là sự biến đổi
A. không di truyền được. B. tạo nên những kiểu hình mới.
C. 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit trong gen. D. 1 cặp nuclêôtit trong gen.
Câu 4: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
A. đã biểu hiện ra kiểu hình. B. nhiễm sắc thể.
Hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng tự học – Tự kiểm tra, đánh giá
30
C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. D. gen.
Câu 5: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.
Câu 6: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen?
I - Mất một cặp nuclêôtit.
II - Mất đoạn làm giảm số gen.
III - Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi.
IV - Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
V - Thêm một cặp nuclêôtit.
VI - Lặp đoạn làm tăng số gen.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, II, V. B. II, III, VI. C. I, IV, V. D. II, IV, V.
Câu 7: Nguyên nhân gây đột biến gen do:
1- Các bazơ nitơ bắt cặp sai NTBS trong quá trình nhân đôi ADN.
2- Do tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Trac nghiem Sinh hoc 12 - nam hoc 2011 - 2012.pdf