Tài liệu Tổng quan tính toán bản mặt cầu: Chương 3: TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU
3.1. TÍNH TOÁN BẢN HẪNG
3.1.1: Số liệu thiết kế:
Chiều dài bản hẫng:
L = 0,75 m
Chiều dày của bản mặt cầu:
hf = 0,2 m
Chiều dày lớp phủ 50mm
Chiều dày lớp phòng nước 5mm
Tỷ trọng bê tông bản mặt cầu và lan can:
kg/m3
Tỷ trọng lớp phủ : kg/m3
Tỷ trọng lớp phòng nước : kg/m3
3.1.2: Sơ đồ tính toán bản hẫng:
Hình vẽ
3.1.3: Tính toán nội lực:
- Trong trường hợp này bản hẫng chỉ chịu tĩnh tải và người đi bộ
3.1.3.1: Do trọng lượng của thân:
DC1 = 1m . hf . = 1 . 0,2 . 2500 = 500 kg/m = 0,5 (T/m)
Do trọng lượng lan can:
DC2 = 0.25 + 0.3*0.25*2.5 = 0.44 T/m
Do trọng lượng lề bộ hành:
DC3 = 1*0.5*2400 = 0,12 (N/mm) = 0,12 (T/m)
Do trọng lượng lớp phủ:
DW1 = 1 . h . δ1 = 1. 0,05.2400 = 0,12(N/mm) = 0,12 (T/m)
Do lớp phòng nước:
DW2 = 1 . h . (N/mm) = 0,09 (T/m)
3.1.3.2: Do Hoạt tải tác dụng lên phần cánh hẫng:
+ Trọng lượng người đi:
PL...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2891 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan tính toán bản mặt cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU
3.1. TÍNH TOÁN BẢN HẪNG
3.1.1: Số liệu thiết kế:
Chiều dài bản hẫng:
L = 0,75 m
Chiều dày của bản mặt cầu:
hf = 0,2 m
Chiều dày lớp phủ 50mm
Chiều dày lớp phòng nước 5mm
Tỷ trọng bê tông bản mặt cầu và lan can:
kg/m3
Tỷ trọng lớp phủ : kg/m3
Tỷ trọng lớp phòng nước : kg/m3
3.1.2: Sơ đồ tính toán bản hẫng:
Hình vẽ
3.1.3: Tính toán nội lực:
- Trong trường hợp này bản hẫng chỉ chịu tĩnh tải và người đi bộ
3.1.3.1: Do trọng lượng của thân:
DC1 = 1m . hf . = 1 . 0,2 . 2500 = 500 kg/m = 0,5 (T/m)
Do trọng lượng lan can:
DC2 = 0.25 + 0.3*0.25*2.5 = 0.44 T/m
Do trọng lượng lề bộ hành:
DC3 = 1*0.5*2400 = 0,12 (N/mm) = 0,12 (T/m)
Do trọng lượng lớp phủ:
DW1 = 1 . h . δ1 = 1. 0,05.2400 = 0,12(N/mm) = 0,12 (T/m)
Do lớp phòng nước:
DW2 = 1 . h . (N/mm) = 0,09 (T/m)
3.1.3.2: Do Hoạt tải tác dụng lên phần cánh hẫng:
+ Trọng lượng người đi:
PL = 0.3Mpa = 3KN
3.1.2. Nội lực do tĩnh tải và hoạt tải gây ra đối với mặt cắt ngàm của bản hẫng
- Ta có:
- Nội lực tại ngàm : xét hệ số điều chỉnh tải trọng trong trường hợp sử dụng các giá trị cực đại:
£ 1
- Trong đó:
+ hD: tính dẻo trong trường hợp thiết kế thông thường hD = 1
+ hR: tính dư, bảng hẫng không có tính dư hR = 1.05
+ hI: tầm quan trọng, hI = 1.05
Þ h = 0.907 £ 1
Mômen tại mặt cắt ngàm:
+ Mômen do tỉnh tải bản mặt cầu gây ra:
MMC = ql2/2 = 5.0,752/2 = 1,4 KNm
+ Mômen do trọng lượng lan can gây ra:
MLC = PL = 4,4.0,625 = 2,75 KNm
+ Mômen do trọng lượng lớp phủ gây ra:
Mlp = ql2/2 = 2,1 . 0,52/2 = 0,26 KNm
+ Mômen do người đi bộ gây ra:
MN = ql2/2 = 3. 0,52/2 = 0,375 KNm
-Tổng hợp Mômen theo trạng thái giới hạn I:
M = η(1,25Mmc + 1,25MLC + 1,5MLP + 1,75MN)
M = 0,907( 1,25.1,4 + 1,25. 2,75 + 1,5. 0,26 + 1,75. 0,375)
M = 5,65 KNm
-Tổng hợp Mômen theo trạng thái giới hạn sử dụng:
M = η(1Mmc + 1MLC + 1MLP + 1MN)
M = 1( 1.1,4 + 1. 2,75 + 1. 0,26 + 1. 0,375)
M = 4,78 KNm
- Lực cắt tại mặt cắt ngàm:
Lực cắt do tỉnh tải bản mặt cầu gây ra:
Vbmc = ql = 5. 0,75 = 3,75 KN
Lực cắt do trọng lượng lan can gây ra:
VLC = 4,4 KN
Lực cắt do trọng lượng lớp phủ gây ra:
VLP = 2,1 . 0,5 = 1,05 KN
Lực cắt do người đi bộ gây ra:
VLP = 3 . 0,5 = 1,5 KN
-Tổng hợp lực cắt theo trạng thái giới hạn I:
V = η(1,25Vmc + 1,25VLC + 1,5VLP + 1,75VN)
V = 0,907( 1,25.3,75 + 1,25. 4,4 + 1,5.1,05 + 1,75. 1,5)
V = 14,38 KN
-Tổng hợp lực cắt theo trạng thái giới hạn sử dụng:
V = η(1.Vmc + 1.VLC + 1.VLP + 1.VN)
V = 1.( 1.3,75 + 1. 4,4 + 1.1,05 + 1. 1,5)
V = 10,7 KN
3.2. TÍNH DẦM TRONG:
3.2.1: Số liệu thiết kế:
Chiều dài bản:
S = 2,0 m
Chiều dày bản:
hf = 0,2 m
Tĩnh tải tác dụng:
+ DCbmc = 0,2 . 2,5 = 0.5 (T/m)
+ DWlp = 0,21 (T/m)
3.2.2: Sơ đồ tính toán:
Hình vẽ:
2.2.3: Tính toán nội lực
3.3: Tính toán nội lực
3.3.1 Do tĩnh tải:
Momen do trọng lượng BMC gây ra tại MC giữa nhịp:
MDCgd = KNm
Momen do trọng lượng lớp phủ gây ra tại MC giữa nhịp:
MDWgf = KNm
3.3.2: Do hoạt tải:
- Dải bản chịu lực theo phương ngang cầu.
- Chiều rộng của dải bản tương đương theo phương dọc cầu chính:
+ Đối với vị trí có momen dương:
SW+ = 660 + 0,55.S = 660 + 0,55. 2000 = 1760 mm
+ Đối với vị trí có momen âm:
SW- = 1220 + 0,25.S = 1220 + 0,25.2000 = 1720 mm
- Hoạt tải tác dụng:
- Đối với vị trí có momen dương:
SW+ = 1760 mm
Mômen do hoạt tải bánh xe gây ra tại mặt cắt giữa nhịp:
MLLSW = 72,5.2/4 = 36,25 KNm
Mômen hoạt tải làn tại MC giữa nhịp:
MLNSW = 9,3.22/8 = 4,65 KNm
Mômen trên dải 1m do tải bánh xe tại MC giữa nhịp:
Mômen trên dải 1m do tải làn tại MC giữa nhịp
- Tổng hợp nội lực theo trạng thái giới hạn cường độ I:
- Ta có:
Cường độ
Sử dụng
hD hệ số dẻo
1
1
hR hệ số dư thừa
1
1
hI hệ số quan trọng
1,05
KAD
h = hD.hR.hI
1,05
1
TTGH
DC
DW
Hoạt tải
Cường độ I
1,25
1,5
1,75
Sử dụng
1
1
1
Momen dương lớn nhất tại MC giữa nhịp
Mu+ = 1,25.MDC+1,5.MDW+1,75.1,25.(MLL+MPL)+1,75MLN
Mu+= 1,25.2,5 + 1,5.1,05 + 1,75.1,25.20,59 + 1,75.2,64
Mu+ = 54,36 KNm
Điều chỉnh nội lực về dầm liên tục
Momen tại MC giữa nhịp
M+ = 0,5*Mu+ = 0,5.54,36 = 27,18 KNm
Momen tại MC gối
M- = -0,8.Mu+ = -0,8.54,36 = -43,48 KNm
3.4. THIẾT KẾ CỐT THÉP BẢN MẶT CẦU:
- Chọn 6 thanh thép N12 để bố trí tại vùng chịu kéo AS = 6.113,04 = 678,24 mm2
- Chọn 9 thanh thép N12 để bố trí tại vùng chịu nén A’S = 9.113,04 = 1017,36 mm2
- Chọn lớp bê tông bảo vệ cho cả vùng nén (phía trên) là 60 mm và vùng kéo (phía dưới) là 25 mm.
3.3.1. Kiểm toán sức kháng uốn:
- Sức kháng uốn tính toán:
MR = f . Mn
- Trong đó:
+ f: hê số sức kháng.
+ Mn =
+ Mn’ =
- Trong đó:
+ AS : diện tích cốt thép thường chịu kéo (mm2)
+ A’S: diện tích cốt thép thường chịu nén (mm2)
+ fy = 42000 (T/m2) giới hạn chảy của cốt thép chịu kéo.
+ f’y = 42000 (T/m2) giới hạn chảy của cốt thép chịu nén
a: chiều dày khối ứng suất tương đương
a = c.b1
a’ = c’.b1
- Trong đó:
+ b1: hệ số qui đổi khối ứng suất. Do f’c= 50Mpa
b1 = 0,85 – 0,05.22/7 = 0.69
+ c: khoảng cách từ trục trung hoà đến mép chịu nén.
= mm
=mm
mm
mm
mm
mm
+ dS :khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép chịu kéo.
dS = 200 – (25 + 8) = 167mm
+ d’S: khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu nén.
d’S = 200 – 68 = 132 mm
Mn = 4200. 678,24.(167 – 6.7/2)= 46,6(KNm)
M’n = 4200.1017,36.(132 – 10,05/2)= 54,2 (KNm)
MR = 0,9.46,6 = 41,95 Tm
M’R = 0,9.54,2 = 48,7 Tm
- Kết luận: Mu = 27,18 (KNm) < MR = 41,95 (KNm) Þ đạt
- Kết luận: Mu = 43,48 (KNm) < M’R = 48,7(KNm) Þ đạt
3.3.2. Kiểm tra lượng cốt thép tối đa:
- Điều kiện kiểm tra:
- Trong đó:
+ c: khoảng cách từ trục trung hoà đến mép chịu nén;
=
+ de : khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo của cốt thép chịu kéo.
de = dS = 147 mm
< 0,42 Þ thỏa điều kiện.
3.3.3. Kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu:
- Điều kiện kiểm tra:
Pmin ³
- Ta có:
+
+ Pmin : tỷ lệ giữa thép chịu kéo và tiết diện nguyên
Pmin =
Þ 0,00339 > 0,0036 (thỏa điều kiện)
3.3.4. Kiểm tra cốt thép chống co ngót và nhiệt độ:
- Diện tích cốt thép trong mỗi hướng không được nhỏ hơn :
AS ³ 0.75*Ag/fy
- Ta có:
0,75.Ag/fy = 0,75.200.1000/420 = 357,14 (mm2)
Þ AS = 678,24 (mm2) > 357,14 (mm2) Þ thỏa điều kiện.
3.3.5. Cốt thép phân bố:
- Cốt thép phụ theo chiều dọc được đặt dưới đáy bản để phân bố tải trọng bánh xe dọc cầu đến cốt thép chịu lực theo phương ngang.
- Diện tích yêu cầu tính theo phần trăm cốt thép chính chịu momen dương. Đối với cốt thép chính đặt vuông góc với hướng xe chạy:
- Số phần trăm: =
- Trong khi đó: S = 2000-200=1800 mm
90,5% > 67%
- Vậy dùng 67% để thiết kế
- Cốt thép phụ A = 0,67 .As = 0,67.678,24 = 454,4mm2
Vậy chọn bố trí 6N10 có As = 6.100 = 600 mm2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4.BAN MAT CAU.doc