Tài liệu Tổng quan tính dầm ngang: THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 75 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
CHƯƠNG 6:
TÍNH DẦM NGANG
-Chiều dài toàn bộ nhịp dầm cầu là : 32,4 m
-Số dầm ngang là 5 dầm:
+ 2 dầm hai đầu
+ 3 dầm ở giửa.
- Khoảng cách giửa các dầm ngang là l1 = 8,1 m
- Khoảng cách giửacác dầm chính là l2 = 2,2 m
Các dầm ngang tính như dầm liên tục với các gối là các dầm chủ. Các dầm ngang tại gối
chịu tác dụng của tải truyền từ bản vào nó và từ đó truyền xuống mố cầu(không truyền xuống
dầm chính).
Các dầm nằm giửa khẩu độ cầu chịu tác dụng của hai loại nội lực:
+Do tải trọng cục bộ dưới tác dụng của xe H30 hay XB80
+Do cùng làm việc chung với kết cấu nhịp có xét đến sự ảnh hưởng phân bố ngang.
Nội lực tính toán trong dầm phụ là tổng của hai loại nội lực này.
6.1. Nôi lực do tải trọng cục bộ :
Dầm ngang va...
12 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan tính dầm ngang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 75 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
CHƯƠNG 6:
TÍNH DẦM NGANG
-Chiều dài toàn bộ nhịp dầm cầu là : 32,4 m
-Số dầm ngang là 5 dầm:
+ 2 dầm hai đầu
+ 3 dầm ở giửa.
- Khoảng cách giửa các dầm ngang là l1 = 8,1 m
- Khoảng cách giửacác dầm chính là l2 = 2,2 m
Các dầm ngang tính như dầm liên tục với các gối là các dầm chủ. Các dầm ngang tại gối
chịu tác dụng của tải truyền từ bản vào nó và từ đó truyền xuống mố cầu(không truyền xuống
dầm chính).
Các dầm nằm giửa khẩu độ cầu chịu tác dụng của hai loại nội lực:
+Do tải trọng cục bộ dưới tác dụng của xe H30 hay XB80
+Do cùng làm việc chung với kết cấu nhịp có xét đến sự ảnh hưởng phân bố ngang.
Nội lực tính toán trong dầm phụ là tổng của hai loại nội lực này.
6.1. Nôi lực do tải trọng cục bộ :
Dầm ngang và bản đổ toàn khối ,đường ảnh hưởng có dạng đường cong.Tuy nhiên để
tính gần đúng và đơn giản chúng ta có thể xem đường ảnh hưởng có dạng tam giác.
Tung độ đường ảnh hưởng ở vị trí ¼ nhịp:
.069,0
1,82,2
2,25,05,0 22
2
2
2
2
1
2
1 =+=+= xll
lξ
22
00
81008100
1
8100
0,069
8100
ĐƯỜNG ẢNH HƯỞNG ÁP LỰC LÊN DẦM NGANG
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 76 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
6.1.1.Xác định áp lực P0’ lên dầm ngang:
p0’ được xác định bằng công thức: ∑= ii ypp 5,0'0
Trong đó:
PI :lực tác dụng lên 1 trục bánh xe.
yI :tung độ đường ảnh hưởng tương ứng.
* Đối với H30:
Ta có:
p1=p2=12T
p3=6T
y1=1
8,1m
P3 = 6T
P2 = 12TP1 = 12T
1.6m 6m
1 0,536
0,0690,069
0,0085
Dựa vào tam giác đồng dạng ta có:
y2=0,563
y3=0,0085
p0H30=0,5 ( 12 x 1 + 12 x 0,563 + 6 x 0,0085 ) = 9,4035 T
*Đối với xe XB80:
p1=p2=p3=p4=20T
y2 = 1
P4P3P2P1
1.21.2 1.2
0,069
10,665 0,665
0,3790,069
y1 = y3 = 0,665
y4 = 0,379
p0XB80=0,5 x 20 ( 1 + 2 x 0,665 + 0,379 ) = 26,89T
6.1.2. Xác định do tải trọng cục bộ gây ra:
Xem dầm ngang là dầm đơn giản kê lên gối là hai dầm chủ, vì vậy đường ảnh hưởng
có dạng tam giác.Sau đó chất tải p0 lên đường ảnh hưởng ta thu được nội lực:
∑
∑
+=
+=
i
i
ypQ
ypM
00
00
)1(
)1(
μ
μ
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 77 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
Trong đó:
1+μ: hệ số sung kích.
P0 : áp lực xe tác dụng lên dầm ngang.
yI :tung độ đường ảnh hưởng tương ứng.
Mo : moment tại giửa nhịp
Q0 : lực cắt tại gối
Vì thực chất hai đầu dầm phụ là ngàm nên chúng ta phải nhân thêm hệ số chuyển đổi
với M0 ,Q0
+ Ở giửa nhịp:
05.0
05.0
3,0
7,0
xMxnMinM
xMxnMaxM
h
h
−=
=
+Tại các gối giửa:
MaxMg=nh x 0,2 x M0
MinMg=-nh x 0,9 x M0
+Lực cắt:
Qg=1,15xnhxQ0g
Q0.5=1,6xnhxQ00.5
∗) Đối với tải trọng H30:
1,1
L1 / 4 = 0,55
1
0,
5
0,
5
0,1538
2200
Qg
M0,5
Q0,5
1,1
1,1
3,11
4,1
4035,9300
=+
=
=
μ
h
H
n
Tp
Xếp tải sao cho tổng yI lờn nhất ta có:
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 78 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
Tmxx
ypQ
Tmx
ypQ
Tmxx
ypM
i
ig
i
112,65,04035,93,1
)1(
105,14)1538,01(4035,93,1
)1(
724,655,04035,93,1
)1(
05,0
0
00
==
+=
=+=
+=
==
+=
∑
∑
∑
μ
μ
μ
Vậy ta có:
+ MaxM0.5 = nh 0,7 M0 = 1,4 x 0,7 x 6,724 = 6,59 Tm
+ MinM0.5= - nh 0,3 M0 = - 1,4 x 0,3 x 6,724 = - 2,824 Tm
+ MaxMg=0,2 nh M0 = 1,4 x 0,2 x 6,724 = 1,883 Tm.
+ MinMg= - 0,9 nh M0 = - 0,9 x 1,4 x 6,724 = - 8,472 Tm
+ Qg= 1,15 nh Q0g = 1,15 x 1,4 x 14,105 = 22,71 T
+ Q0.5=1,6 nh Q00.5 = 1,6 x 1,4 x 6,112 = 13,691 T
*)Đối với tải trọng XB80:
Ta có:
0,
5
0,
5
1
L1 / 4 = 0,55
Q0,5
M0,5
Qg
2200
P0XB80= 26,89 T
nh=1,1
1+μ=1
TxxQ
Txx
ypQ
Tmxx
ypM
i
g
i
79,145,089,261,1
579,29189,261,1
)1(
268,1655,089,261,1
)1(
5.0
0
00
00
==
==
+=
==
+=
∑
∑
μ
μ
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 79 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
Vậy ta có:
+ MaxM0.5 = nh 0,7 M0 = 1,1 x 0,7 x 16,268 = 15,526 Tm
+ MinM0.5 = -1,1 x 0,3 x 16,268 = - 5,368 Tm
+ MaxMg = 1,1 x 0,2 x 16,268 = 3,579 Tm
+ MinMg = -1,1 x 0,9 x 16,268 = - 16,105 Tm
+ Qg = 1,15 Q0g = 1,15 x 29,579 x 1,1 = 37,417 T
+ Q0.5 = 1,6 Q00.5 = 1,6 x 14,79 x 1,1 = 26,03 T.
6.2. Tính nội lực do dầm ngang cùng làm việc với kết cấu nhịp :
6.2.1. Xác định đường ảnh hưởng Ri:
Ta có:
L = 32,4m
B = 11 m
Suy ra B/L = 0,34 < 0.5 → Sử dụng phương pháp nén lệch tâm để vẽ đường ảnh hưởng.
a1
a2
Tung độ đường ảnh hưởng xác định theo công thức:
∑±= 212
1
i
i
i a
aa
n
y
Với:
n : Số dầm chính = 5 dầm
a1: khoảng cách giữa hai dầm chính ngoài cùng, a1 = 8,8 m.
aI: khoảng cách giữa các dầm chính lấy trình tự từ ngoài vào.
Tung độ đường ảng hưởng của R1,R2,R3 được tính ở bảng sau:
Với: a1 = 8,8 m
a2 = 4,4 m
8,964,48,8 222 =+=∑ ia
Sau khi tính toán ta được tung độ đường ảnh hưởng Ri theo bảng sau :
Tung độ R1 R2
y 0,6 0,4
y' -0,2 0
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 80 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
1 2 3 4 5
0,6
0,2
0,4
0,05
đah R1
đah R2
6.2.2. .Xác định M,Q:
Ta vẽ đường ảnh hưởng của nội lực Mr’’ và Qr” trong dầm ngang có xét đến sự phân bố
đàn hồi, căn cứ vào các đường ảnh hưởng phản lực RI của dầm ngang.
Tung độ đường ảnh hưởng Mr’’,Qr” tại các tiết diện của dầm ngang có thể biểu thị qua
tung độ của các đường ảnh hưởng Ri.
Khi tải P=1 ở bên trái tiết diện “r”:
Mr”=-(x-xr)+ΣtráiRI(0.5aI-xr)
Qr”=-1+ΣtráiRI
Khi tải trọng p=1 ở bên phải tiết diện “r”:
Mr”=ΣtráiRI(0.5aI-xr)
Qr”=ΣtráRi
Trong đó:x và xr là toạ độ của tải trọng p=1 và của tiết diện “r” đối với gốc toạ độ ở
giữa tim cầu.
ΣtráiRi là tổng các phản lực Ri ở bên trái của tiết diện “r”
∗ Đối với đường ảnh hưởng M3:
Z1 = (0,6x2 + 0,4x1) x 2,2 = 3,25
Z’1 = (-0,2x2 + 0x1) x 2,2 = - 0,88
∗ Đối với đường ảnh hưởng M2-3:
Z1 = (0,6x1,5 + 0,4x0,5) x 2,2 = 2,42
Z’1 = (- 0,2x1,5 + 0x0,5) x 2,2 = - 0,66
∗ Đối với đường ảnh hưởng Q2-3 và Q3T:
Z1 = 0,6 + 0,4 = 1,0
Z’1 = -0,2 + 0 = - 0,2
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 81 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
0,
4
0,
6
0,
14
1
0,
03
2
0,
45
0,
55
0,
4
0,
18
2
0,
14
1
0,
19
10
,1
5
0,
15
0,
35
0,
35
1,
15
0,
88
0,
88
0,
66
1,
18
5
54321
2,7m
XB80
H30
1,9m1,1m1,9m
0,
66
9
0,
00
8
0,
22
3
0,
17
7
0,
67
2
1,
73
4
1,
39
6
0,
45
8
0,
88
0,
71
5
0,
38
8
0,
00
3
0,
79
3
0,
21
5
1,
59
5
1,
04
5
0,
34
5
0,
29
5
đah M3
đah M2-3
đah Q2-3
đah Q3
1,9m 1,1m 1,9m
H30
XB80
2,7m
2,7m
XB80
H30
1,9m
2,7m
XB80
H30
1,9m1,1m1,9m
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 82 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
6.2.2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm ngang:
a. Tĩnh tải tác dụng:
∗ ) Tỉnh trên 1m dài :
- Trọng lượng lớp phủ mặt cầu :
+ Lớp bêtông atphan dày 5cm : 0,05 x 2,3 = 0,115 (T/m2)
+ Lớp phòng nước dày 1cm : 0,01 x 1,5 = 0,015 (T/m2)
+ Lớp mui luyện dày 6,5cm : 0,065 x 2,2 = 0,143 (T/m2)
Ỉ Pt = 0,115 + 0,015 + 0,143 = 0,273 (T/m2).
- Trọng lượng lề người đi :
Png = 0,08 x 2,5 = 0,2(T/m)
- Trọng lượng lan can, tay vịn : Cứ 2m bố trí 1 trụ lan can 20x20x110cm và 2 thanh lan
can dọc : 15x15cm.
V = (0,2 x 0,2 x 1,1) x 16 + (2,0 x 0,15 x 0,15) x 33 = 2,19 (m3).
Trọng lượng 1m dài :
)/(166,05,2
33
19,2 mTxPlc ==
- Trọng lượng gờ chắn :
Pg = 0,25 x 0,22 x 2,4 = 0,132 (T/m)
⇒ g1 = Pt Wt + Png Wng + Plc Zlc + Pg Zg
Trong đó :
+ )/(382,0
2
3,1118,0
2
7,5518,0273,0 mTxxWP tt =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +=
+ )/(16,02
2
)118,03,0(2
2
)518,07,0(2,0 mTxxWP ngng =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +++=
+ Plc Zlc = 0,166 x (0,7 – 0,3) = 0,066 (T/m)
+ Pg Zg = 0,132 x (0,518 – 0,118 ) = 0,053 (T/m)
⇒ g 1 = 0,382 + 0,16 + 0,066 + 0,053 = 0,661 (T/m)
- Trọng lượng bản thân dầm ngang :
ln
nlFg
d
nnn
.
5,2...
2 =
Trong đó :
Fn : Diện tích dầm ngang.
Fn = 134 x 15 + 20 x105 = 411000 mm2 = 0,411m2.
ln : Chiều dài dầm ngang = 2,2 – 0,16 = 2,04m.
nn : Số lượng tổng cộng dầm ngang theo cả hai phương dọc và ngang cầu : 4 x 5
= 20 dầm.
l : Chiều dài dầm chính.
nd : Số lượng dầm dọc.
./254,0
335
5,22004,2411,0
2 mTx
xxxg ==⇒
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 83 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
Tĩnh tải tác dụng lên dầm ngang :
g = g1 + g2 = 0,661 + 0,254 = 0,915 T/m
b. Hoạt tải tác dụng:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=+
=→
=→
→=
1,0941
/664,4k 80-HK
/374,2k 30-H
4,32L td
t.d
μ
mT
mT
m
Tải tập trung của các dãy bánh xe:
- H-30 : P0 H-30’’= 0,5 x 2,374 x 8,1 = 9,61 (T)
- HK-80 : P0 HK-80’’= 0,5 x 4,664 x 8,1 = 18,89 (T)
6.2.2.2. Xác định nội lực:
Nội lực được tính theo công thức:
S = nh(1+μ)βP0”∑yI + nt∑giwI
Trong đó:
β = 0,9 : hệ số làn xe(2 làn xe).
nh = 1,4 (xe H30)
nh = 1,1(xe XB80)
nt = 1,5 khi nội lực do hoạt tải và tĩnh tải cùng dấu
nt = 0,9 khi nôi lực do hoạt tải và tĩnh tải khác dấu
a). Do H-30 và tĩnh tải:
maxM3 = St + SH-30 = nt×gi∑Wi + nh .(1+μ).β.P0 H-30’’×∑yi
= 0,9 x 0,915 x ( 2,819 – 2,833 – 2,077) + 1,4 x 1,094 x 0,9 x 9,61 x (0,117
+ 1,185 + 0,669 – 0,223 )
= 21,433 (Tm)
minM3 = St = 1,5 x 0,915 x ( 2,819 – 2,833 – 2,077) = - 2,87 (Tm)
maxM2-3 = St + SH-30 = nt .gi .∑Wi + nh .(1+μ).β.P0 H-30’’.∑yi
= 0,9 x 0,915 x ( 2,911 – 1,957 – 1,56) +1,4 x 1,094 x 0,9 x 9,61 x (0,003
+ 0,715 + 0,88 + 0,215 )
= 23,517 (Tm)
minM2-3= St = nt .gi .∑Wi
= 1,5 x 0,915 x ( 2,911 – 1,957 – 1,56) = - 0,832 (Tm)
Q3 = St + SH-30 = nt .gi .∑Wi + nh .(1+μ).β. P0 H-30’’.∑yi
= 0,9 x 0,915 x (-1,1) + 1,4 x 1,094 x 0,9 x 9,61 x (0,4 + 0,141 )
= 6,261 (T)
Q2 - 3 = St + SH-30 = nt .gi .∑Wi + nh .(1+μ).β. P0 H-30’’.∑yi
= 0 + 1,4 x 1,094 x 0,9 x 9,61 x (0,55 + 0,4 + 0,141 – 0,191)
= 11,922 (T)
b) Do xe HK-80 và tĩnh tải:
maxM3 = St + SHK-80= nt×gi∑Wi + nh x P0 HK-80’’ x ∑yi
= 0,9 x 0,915 x ( 2,819 – 2,833 – 2,077) + 1,1 x 18,89 x (1,185 – 0,008)
= 22,735 (Tm)
minM3 = St = 1,5 x 0,915 x ( 2,819 – 2,833 – 2,077) = - 2,87 (Tm)
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 84 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
maxM2-3 = St + SHK-80= nt .gi .∑Wi + nh .P0 HK-80’’.∑yi
= 0,9 x 0,915 x ( 2,911 – 1,957 – 1,56) + 1,1 x 18,33 x (0,388 + 0,793)
= 23,313 (Tm)
minM2-3 = St = 1,5 x 0,915 x ( 2,911 – 1,957 – 1,56) = - 0,832 (Tm)
Q3 = St + SXB-80 = nt .gi.∑Wi + nh . P0 XB-80 ’’ . ∑yi
= 0,9 x 0,915 x (-1,1) + 1,1 x 18,89 x (0,4 + 0,032) = 8,071 (T)
Q2-3= St + SHK-80 = nt .gi.∑Wi + nh .P0 HK-80’’.∑yi
= 0 + 1,1 x 18,89 x (0,55 + 0,182)
= 15,21 (T).
Bảng tổ hợp nội lực:
M3 (Tm) M2-3(Tm) Nội lực Tải trọng
max Min max min
Q3(T) Q2-3(T)
H30 1,833 - 8,472 6,59 - 2,824 22,71 13,691 Do tải
trọng cục
bộ XB80 3,579 - 16,105 15,526 - 5,368 37,417 26,03
H30+TT 21,433 -2,87 23,517 - 0,832 6,261 11,922
Do cùng
làm việc
XB80+TT 22,735 -2,87 22,312 - 0,832 8,071 15,21
H30+TT 23,266 - 11,342 30,107 - 3,656 30,781 25,613
Tổng cộng
XB80+TT 26,314 - 18,975 37,838 - 6,2 45,488 41,24
Trị số tính toán 26,314 - 18,975 37,838 - 6,2 45,488 41,24
6.3. Tính toán cốt thép dầm ngang :
Tiết diện tính toán là tiết diện chữ T được chọn như hình vẽ:
Chọn hdn = 3/4hdc=3/4x1,5 = 1,125 m
Vậy ta chọn hdn=1,2 m
Ta có: hb=15cm > 0,1x120 =12 cm
⇒c=0,5x(120 - 16) = 52cm
Vậy tiết diện tính toán là:
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 85 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
124
52
20
12
0
15
Sử dụng bê tông Mac 300 có : ⎪⎩
⎪⎨⎧ =
=
2
2
/10
/130
cmKgR
cmKgR
k
n
Sử dụng thép AII có: Ra=2400Kg/cm2
Cốt đai sử dụng thép AI có: Ra=1900Kg/cm2
Chọn a = 10cm
⇒h0 = h - a = 120 - 10 = 110 cm
Tại tiết diện giữa nhịp với moment dương cánh nằm trong vùng nén:
Mc = Rnbchc(h0-0,5hc)
= 130x124x15x(110 – 0,5x15) = 247,845 Tm > Mmax.→Vậy trục trung hoà qua cánh,
xem tiết diện tính toán như hình chữ nhật( 124x110)
2
5
2
5
2
max
48,14
110240099,0
10838,37
99,0)211(5,0
0194,0
110124130
10838,37
0
cm
xx
xFa
xx
x
bhR
M
n
==
=−+=
===
αγ
α
Chọn 4Ф22 → Fa = 15,204 (cm2)
Tại tiết diện gối với momen âm cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua cánh:
Tiết diện tính toán hình chữ nhật 20x110:
06,0
11020130
10975,18
2
5
2
0
max =××
×==
bhR
M
n
α
( ) 969,02115,0 =−+= αγ
)(42,7
1102400969,0
10975,18 25 cmFa =××
×=
Chọn 3Ф18 → Fa = 7,635 cm2
Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm:
Kiểm tra tiết diện ngiêng chịu lực cắt
Ta có:
k1Rnbh0 = 0,3x130x124x110 = 53,2 (T) > Qmax: thoả đều kiện sử dụng.
THIẾT KẾ CẦU ĐÔNG HỒ PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG 86 STTH : TRẦN NGUYÊN KHANG
k0Rkbh0 = 0,6x10x20x110 = 13,2 (T).
⇒k0Rnbh0 = 13,2 (T) < Qmax = 45,488 (T).Do vậy phải bố trí cốt đai chịu lực cắt.
Chọn cốt đai hai nhánh Φ10 (fđ=0,785cm2) ,Thép AI(Ra=1900kg/cm2), bước cốt đai là
a=200mm.
)/(15,149
20
785,021900.. cmkgxx
a
fnRaq ddđ ===
Lực cắt mà cốt đai chịu được là:
Vậy bê tông và cốt đai đủ khẳ năng chịu lực cắt nên ta không cần bố trí cốt xiên chịu
lực cắt nửa.
)(488,45)(736,5315,149110201088 max
22
0 TQTxxxxqbhRQ dkdb =>===
Cốt thép trong dầm ngang được bố trí như hình vẽ:
4 φ22
3 φ18
φ10a200
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4)dngang 6.pdf