Tài liệu Tổng quan thiết kế móng cọc ép bê tông cốt thép: CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP
2.1 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN MÓNG
Móng khung trục 2 gồm có 6 móng với tải trọng tác dụng lên các móng như sau:
Bảng 2.1: Tải trọng tác dụng lên móng
Móng
Nmax (T)
Mtư (T.m)
Qmax (T)
2A
379,887
14,695
6,613
2B
647,126
0,118
7,519
2C
478,685
11,450
6,800
2D
473,210
11,364
6,800
2E
651,677
1,411
7,519
2F
404,678
14,524
6,613
2.2 CHỌN VẬT LIỆU VÀ CẤU TẠO CỌC
- Chọn cọc có kích thước 35x35cm có diện tích tiết diện ngang thân cọc: Ab = 1225cm2 và chu vi tiết diện ngang thân cọc: u = 4x35 = 140cm.
- Hàm lượng cốt thép trong cọc chọn m=0,8%,theo mục 3.3.3b-TCXD 205-1998.
- Diện tích cốt thép cọc: As = 0,008x1225= 9,8cm2,chọn 4f18, As = 10,18cm2.
- Chiều dài cọc ngoài đài là 23,8m (mũi cọc cắm vào lớp 5 là 2m).
- Đoạn cọc neo vào đài 15cm
- Đoạn thép neo vào đài 35f = 35x18 = 630mm.
- Bê tông B25 có: Rb = 14,5MPa = 145 (daN/cm2) = 1450 (T/m2)
Rbt = 1,05MPa = 10,5 (daN/cm2) = 105 (T/m2)
- Cốt th...
35 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng quan thiết kế móng cọc ép bê tông cốt thép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP
2.1 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN MÓNG
Móng khung trục 2 gồm có 6 móng với tải trọng tác dụng lên các móng như sau:
Bảng 2.1: Tải trọng tác dụng lên móng
Móng
Nmax (T)
Mtư (T.m)
Qmax (T)
2A
379,887
14,695
6,613
2B
647,126
0,118
7,519
2C
478,685
11,450
6,800
2D
473,210
11,364
6,800
2E
651,677
1,411
7,519
2F
404,678
14,524
6,613
2.2 CHỌN VẬT LIỆU VÀ CẤU TẠO CỌC
- Chọn cọc có kích thước 35x35cm có diện tích tiết diện ngang thân cọc: Ab = 1225cm2 và chu vi tiết diện ngang thân cọc: u = 4x35 = 140cm.
- Hàm lượng cốt thép trong cọc chọn m=0,8%,theo mục 3.3.3b-TCXD 205-1998.
- Diện tích cốt thép cọc: As = 0,008x1225= 9,8cm2,chọn 4f18, As = 10,18cm2.
- Chiều dài cọc ngoài đài là 23,8m (mũi cọc cắm vào lớp 5 là 2m).
- Đoạn cọc neo vào đài 15cm
- Đoạn thép neo vào đài 35f = 35x18 = 630mm.
- Bê tông B25 có: Rb = 14,5MPa = 145 (daN/cm2) = 1450 (T/m2)
Rbt = 1,05MPa = 10,5 (daN/cm2) = 105 (T/m2)
- Cốt thép AII có: Rs = Rsc = 280MPa = 2800 (daN/cm2) = 28000 (T/m2)
2.3 CHỌN CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI CỌC
- Căn cứ vào tài liệu địa chất chọn lớp đất đặt đài cọc là lớp đất thứ 2, mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 5 (lớp cát)
- Chiều sâu chôn móng hm tính theo móng cọc đài thấp [14]. Móng cọc đài thấp là móng cọc trong đó các cọc hoàn toàn chỉ chịu nén và không chịu uốn, với tải trọng do cột truyền xuống bao gồm lực đứng N, mômen M và lực ngang H; trong đó lực ngang H được xem là cân bằng với áp lực bị động của đất theo độ sâu đặt móng tối thiểu hmin.
Khi tải trọng có mômen M, mômen này được cân bằng với các phản lực trên đầu cọc. Do đó phải có ít nhất là 2 cọc trong đài thì các phản lực này mới tạo nên ngẫu lực với mômen của tải trọng. Vì vậy độ sâu đặt đế đài phải thoả điều kiện sau:
hm³ hmin = (2.1)
trong đó:
Htt = Qmax = 7,519T;
Bm - bề rộng theo phương thẳng góc với lực ngang H, chọn sơ bộ Bm = 5m;
g,j - dung trọng và ma sát đất trong phạm vi chiều sâu chôn móng;
g = gtc = 1,489 (T/m3); j = jtc = 2014’
hmin =
Chọn hm = 1,2m.
- Đế đài được đặt ở độ sâu 1,2m kể từ cốt tầng hầm. Với độ sâu đặt đế đài như trên tải trọng ngang đã tự cân bằng với áp lực bị động của đất.
2.4 XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
2.4.1 Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liêu làm cọc [16]
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu xác định theo công thức sau:
Qv = j(RbAb + RsAs) (2.2)
trong đó:
j = 1 - hệ số uốn dọc của cọc, khi móng cọc đài thấp, cọc không xuyên qua bùn, than bùn;
Ab - diện tích tiết diện ngang của bê tông cọc, Ab = 0,1225m2;
Rb - cường độ chịu nén tính toán của bê tông B25, Rb = 14,5MPa;
Rs - cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép AII, Rs = 280MPa;
As - diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc, As = 10,18cm2;
Qv = 1x(145x1225 + 2800x10,18) = 206129daN = 206,129T
2.4.2 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền (Phụ lục A – TCXD 205:1998)
- Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, theo đất nền tính theo công thức:
(2.3)
trong đó:
ktc - hệ số an toàn, lấy bằng 1,4
Qtc - sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán theo đất nền của cọc đơn;
Qtc = m(mRqpAp + uSmffili) (2.4)
trong đó:
m - hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. Lấy m = 1;
mR, mf - hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và ở xung quanh cọc có kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc. Do rung và ép cọc vào lớp đất cát nhỏ đến trung thô nên mR = 1.2, mf = 1(Bảng A.3-TCXD 205-1998);
qp - cường độ chịu tải tiêu chuẩn của đất dưới mũi cọc (T/m2), với cát nhỏ đến trung thô ở độ sâu đặt mũi cọc 26.5m so với mặt đất tự nhiên. Tra Bảng A.1 – TCXD 205 – 1998, ta được qp = 559 (T/m2);
Ap, u - diện tích tiết diện ngang (m2) và chu vi thân cọc (m)
fi - ma sát bên của lớp đất i ở mặt bên của thân cọc (T/m2), chia đất nền thành các lớp đồng nhất như hình vẽ (chiều dày mỗi lớp ≤ 2m). Độ sâu zi tính từ mặt đất tự nhiên. Giá trị fsi lấy theo Bảng A.2 - phụ lục A - TCXD 205:1998.
li - chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên cọc, có kể đến sự đẩy nổi trong nước.
Hình 2.1. Sơ đồ xác định Zi
Bảng 2.2: Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn
STT
Lớp đất
mf
Zi (m)
li (m)
fi (T/m2)
mffili (T/m)
2
Bùn sét
B = 1,75
1
3,7
2
0,55
1,10
5,6
1,8
0,60
0,60
3
Sét pha lẫn sạn letarit
B = 0,22
1
7,5
2
5,75
11,50
9,5
2
6,05
12,10
11,5
2
6,32
12,64
13,5
2
6,58
13,16
15,5
2
6,85
13,70
4
Cát pha
B = 0,05
1
17,5
2
7,55
15,10
19,5
2
7,83
15,66
21,5
2
8,11
16,22
23,5
2
8,39
16,78
5
Cát nhỏ đến
trung thô
1
25,5
2
8,67
17,34
Smffili (T/m)
145,90
qp (T/m2)
559
Ap (m2)
0,1225
u (m)
1,4
Qtc (T)
286,433
Qa (T)
204,595
2.4.3 Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền ( Phụ lục B – TCXD 205 : 1998 )
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo công thức:
(2.5)
trong đó:
Qs - sức chịu tải cực hạn do ma sát;
Qp - sức chịu tải cực hạn do sức chống dưới mũi cọc;
FSs - hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 1,5 – 2
FSp - hệ số an toàn cho sức chống dưới mũi cọc, lấy bằng 2 – 3
a) Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên Qs
(2.6)
trong đó:
u - chu vi ngoài của tiết diện ngang của cọc, u = 1,4 m;
li - chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên cọc;
fsi - thành phần ma sát bên tại lớp đất thứ i tác dụng lên cọc, tính theo công thức:
(2.7)
trong đó:
Cai - lực dính giữa thân cọc và đất;
jai – góc ma sát giữa cọc và đất nền;
Cọc bê tông cốt thép lấy ca = c, ja = j với c, j là lực dính và góc ma sát trong của đất nền;
svi - ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng do trọng lượng bản thân cột đất (có xét đến đẩy nổi khi lớp đất nằm dưới mực nước ngầm)
Khi không có mực nước ngầm: (2.8)
Khi có mực nước ngầm: (2.9)
Ks hệ số áp lực ngang trong đất, Ks = 1,4.(1 – sinj ) (2.10)
Bảng 2.3: Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên Qs
Lớp đất
Lớp phân tố
Độ sâu Zi
(m)
li
(m)
ci
(T/m2)
ji
(độ)
gi
(T/m3)
svi
(T/m2)
Ks
fsi
(T/m2)
Qsi
(T)
2.Bùn sét
B = 1,75
1
4,7
2
0,755
2014’
1,489
8,19
1,345
1,185
3,318
2
6,5
1
0,755
2014’
1,489
9,679
1,345
1,263
1,768
3.Sét pha lẫn sạn letarit
B = 0,22
3
8,5
2
0,735
20031’
1,9929
8,44
0,909
3,606
10,097
4
10,5
2
0,735
20031’
1,9929
10,425
0,909
4,281
11,987
5
12,5
2
0,735
20031’
1,9929
12,411
0,909
4,957
13,88
6
14,5
2
0,735
20031’
1,9929
14,397
0,909
5,632
15,77
7
16,5
2
0,735
20031’
1,9929
16,383
0,909
6,308
17,662
4.Cát pha
B = 0,05
8
18,5
2
2,85
20012’
2,0142
18,763
0,917
9,180
25,704
9
20,5
2
2,85
20012’
2,0142
20,791
0,917
9,865
27,622
10
22,5
2
2,85
20012’
2,0142
22,820
0,917
10,549
29,537
11
24,5
2
2,85
20012’
2,0142
24,845
0,917
11,232
31,45
5.Cát nhỏ đến trung thô
12
26,5
2
0,49
230
2,0068
26,680
0,853
10,150
28,42
Qs = SQsi
217,215
b) Sức chịu tải cực hạn do sức chống dưới mũi cọc Qp
(2.11)
trong đó:
Ap - diện tích tiết diện mũi cọc, Ap = 0,1225m2
g = gdn = 1,0068 T/m3 – dung trọng đất nền dưới mũi cọc;
c = 0,49 T/m2 - lực dính đất nền dưới mũi cọc;
dp = 0,35m - cạnh cọc;
svp - ứng suất theo phương đứng tại độ sâu mũi cọc:
svp = Sgihi = 1,846x0,5 + 1,489x6 + 0,9929x10 +1,0142x8 + 1,0068x2
svp = 29,913 (T/m2)
Nc, Nq, Ng - hệ số sức chịu tải phụ thuộc chủ yếu vào góc ma sát trong j và hình dạng mũi cọc, tra Bảng 4.1[14]
j = 230 Nc = 18.05; Nq = 8.66; Ng = 8.2
Sức chịu tải cho phép của cọc:
c) Sức chịu tải của cọc theo các đặc trưng đất nền
Qa = min (Qa1 , Qa2) = 119,665 T
2.5 THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT TRỤC 2 - C VÀ 2 - D (M1)
Dựa trên mặt bằng móng ta chọn phương án bố trí cho móng cọc trục C và D (nhịp 3m) là móng cọc đài kép. Dựa vào bảng 2.1 ta tính lại tổng nội lực đài kép như sau:
N = NC + ND = 478,685 + 473,210 = 951,895T
M = (MC + MD) + (NCx1,5 - NDx1,5)
M = (11,45 + 11,364 ) + (478,685x1,5 + 473,210x1,5) = 31,027T.m
Q = QC + QD = 6,8 + 6,8 =13,6T
Bảng 2.4: Tải trọng tác dụng lên móng M1
Tải
Móng
Nmax (T)
Mtư (Tm)
Qmax (T)
Tính toán
M1
951,895
31,027
13,60
Tiêu chuẩn
M1
827,735
26,980
11,826
Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán / 1,15
2.5.1 Xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc trong đài
a) Số lượng cọc được xác định sơ bộ
- Số lượng cọc được xác định sơ bộ
(2.12)
trong đó:
Ntt = 951,895T - tải trọng tính toán;
Qa = 119,665 T - sức chịu tải của cọc;
m - hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen.
Chọn nc = 12 cọc.
b) Mặt bằng bố trí cọc trong đài
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc được bố trí trong mặt bằng sao cho khoảng cách giữa các tim cọc a ³ 3d = 3x0,35 = 1,05m với d là đường kính cọc và khoảng cách từ tim cọc biên đến mép đài a’ ³ 0,7d = 0,7x0,35 = 0,245m.
Hình 2.2. Mặt bằng bố trí cọc trong đài
2.5.2 Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm
- Tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm ( theo điều 6.1.6 TCXD 205 : 1998 ) được xác định theo công thức:
(2.13)
trong đó:
- mômen tại trọng tâm diện tích tiết diện các cọc trong đài:
; (2.14)
- Tải trọng tại trọng tâm đáy móng:
(2.15)
- trọng lượng tính toán đài và đất phủ lên đài:
(2.16)
gtb = 2 – 2,2 T/m3- giá trị trung bình của trọng lượng riêng đài và đất trên đài.
xmax = 1,65m - khoảng cách từ tim cọc biên đến trục y (trục qua trọng tâm và song song cạnh ngắn của đài);
xi – khoảng cách từ tim cọc i đến trục y,
- Trọng lượng cọc:
(2.17)
Nhận xét:
. Cọc đủ khả năng chịu tải.
. Cọc chỉ chịu nén.
Như vậy, cọc thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải trọng công trình, cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
2.5.3 Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang (Phụ lục G - TCXD 205:1998)
a) Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
- Tính toán cọc chịu tải trọng ngang (theo biến dạng) nhằm kiểm tra các điều kiện sau đây:
(2.18)
(2.19)
trong đó:
- chuyển vị ngang (mét) và góc xoay (radian) của đầu cọc, xác định theo tính toán;
- giá trị giới hạn cho phép của chuyển vị ngang và góc xoay của đầu cọc, được qui định trong nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình.
- Chuyển vị ngang (mét) và góc xoay (radian) của đầu cọc, được xác định theo công thức:
(2.20)
(2.21)
- Các công thức liên quan:
(2.22)
(2,23)
(2.24)
(2.25)
(2.26)
(2.27)
trong đó:
Eb = 3.106 (T/m2) – môđun đàn hồi của bê tông B25;
bc - chiều rộng qui ước của cọc (m), được lấy như sau:
+ khi d ³ 0,8m thì bc = d + 1m;
+ khi d < 0,8m thì bc = 1,5d + 0,5m
với d = 0,35m < 0,8m bc = 1,5x0,35 + 0,5 = 1,025 m.
I – mômen quán tính tiết diện ngang của cọc:
(2.28)
K - hệ số tỉ lệ (T/m4), phụ thuộc vào loại đất xung quanh cọc và đặc trưng của nó được xác định theo Bảng G.1 – TCXD 205 : 1998.
- Khi tính toán cọc chịu tải trọng ngang, thực chất cọc chỉ làm việc với 1 đoạn cọc có chiều dài lah tính từ đáy của đài cọc gọi là chiều sâu ảnh hưởng của nền đất khi cọc chịu lực ngang.
Chiều sâu ảnh hưởng được xác định theo công thức thực nghiệm:
lah = 2(d + 1) =2 x (0,35 + 1) = 2,7 m (2.29)
Chiều sâu ảnh hưởng nằm ở lớp đất thứ 2 nên hệ số tỷ lệ K = 50 T/m4
- Hệ số biến dạng:
- A0, B0, C0 – các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 – TCXD 205:1998 phụ thuộc vào chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất Le
Tra bảng G.2 với Le = 9,752 > 4 và cọc tựa lên đất, ta được: A0 = 2.441;
B0 = 1.621; C0 = 1.751
- Chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = Qctt = 1T:
- Góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = Mctt = 1T.m:
- Chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = MCtt = 1Tm và lực ngang H0 = QCtt = 1T:
- y0 và - chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
- H0, H – giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
- M0, M – giá trị tính toán của mômen tại đâu cọc, lấy M0 = Mng + Qcttxl0;
- l0 - chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp l0 = 0;
- Do cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc (). Lúc này trong tính toán phải tính đến mômen ngàm Mng tác dụng tại chỗ gặp nhau của cọc và đài:
Với QCtt = Qtt/nc = 13,6/12 = 1,133 T.
- Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài
y0 = QCttdHH + MngdHM (2.30)
= 1,133x8,54.10-3 – 2,476x2,404.10-3 = 0,0037m
- Chuyển vị ngang của đầu cọc
.Như vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vị xoay của đầu cọc
(2.31)
Giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0. Điều này nói lên việc tính toán đã làm đúng.
b) Xác định Mômen uốn trong tiết diện cọc
- Mômen uốn Mz (Tm) trong tiết diện cọc được tính theo công thức sau:
(2.32)
trong đó:
A3, B3, C3, D3 – Các hệ số lấy theo Bảng G.3 – TCXD 205 : 1998;
Ze - chiều sâu tính đổi: Ze = abd.z (m); (2.33)
Z - chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các thông số còn lại có ý nghĩa như đã trình bày ở trên.
Bảng 2.5: Mômen uốn Mz dọc thân cọc
Ze (m)
Z (m)
A3
B3
C3
D3
MZ (Tm)
0
0,2
0
0
0
1
0
-2,476
0,47
-0,001
0
1
0,2
-1,944
0,4
0,6
0,94
-0,011
-0,002
1
0,4
-1,435
1,42
-0,036
-0,011
0,998
0,6
-0,958
0,8
1,0
1,89
-0,085
-0,034
0,992
0,799
-0,533
2,36
-0,167
-0,083
0,975
0,994
-0,175
1,5
3,54
-0,559
-0,420
0,881
1,437
0,264
2,0
2,4
4,72
-1,295
-1,314
0,207
1,646
0,655
5,66
-2,141
-2,663
-0,941
1,352
0,602
2,8
3,5
4,0
6,60
-3,103
-4,718
-3,408
0,197
1,224
8,25
-3,919
-9,544
-10,34
-5,854
0,184
9,43
-1,614
-11,731
-17,919
-15,076
0,058
2.5.4 Xác định cốt thép cọc từ giá trị mômen uốn
- Mômen uốn lớn nhất trong cọc Mmax = 2,476 Tm
- Diện tích cốt thép trong cọc:
Ta có: Diện tích cốt thép đã chọn là 10,18 cm2. Do đó cốt thép dọc trong cọc đủ chịu mô men uốn do tải trọng ngang gây ra.
2.5.5 Tính toán độ lún cho móng
a) Xác định kích thước móng khối qui ước
- Xác định góc a
(2.34)
Với là góc ma sát trong tính toán trung bình ở trạng thái giới hạn II
- Ta có:
lớp đất 2: j = 1022’ l2 = 3,8m
lớp đất 3: j = 18035’ l4 = 10m
lớp đất 4: j = 15047’ l3 = 8m
lớp đất 5: j = 22033’ l5 = 2m
- Từ 2 mép cọc hạ 2 đường xiên góc a
- Kích thước đáy móng khối qui ước
Lqu = L’ + 2Lctga = 3,65 + 2x23,8x0,069 = 6,824m
Bqu = B’ + 2Lctga = 2,45 + 2x23,8x0,069 = 5,624m (2.35)
L’= 4 – 0,35 = 3,65m - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo phương cạnh dài,
B’= 2,8 – 0,35 = 2,45m - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo phương cạnh ngắn;
Lc = 23,8m - chiều dài cọc từ đáy đài đến mũi cọc.
- Diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = Lqu x Bqu = 6,824 x 5,624 = 38,378m2 (2.36)
b) Xác định trọng lượng móng khối qui ước
- Trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm khi tính ta lấy gdn
+ Trọng lượng trung bình của đất và đài từ đáy đài trở lên
Fqugtbdấthm = 38,378x2x1,2 = 92,107T (2.37)
+ Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy móng khối qui ước (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chỗ)
Sgihi(Fqu - SFc) =
= 839,987T (2.38)
+ Trọng lượng của các cọc là
SPc = ncx1,1xFcxLcxgbt (2.39)
SPc= 12x1,1x0,1225x23,8x2,5 = 96,212T
Vậy tổng tải trọng đứng tác dụng tại đáy móng khối qui ước:
(2.40)
- Mômen tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối qui ước
(2.41)
Hình 2.3. Móng khối qui ước
c) Kiểm tra áp lực tại đáy móng khối qui ước
- Độ lệch tâm
(2.42)
- Phản lực dưới đáy móng khối qui ước
(2.43)
- Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy móng khối qui ước
(2.44)
trong đó:
m1, m2 - các hệ số điều kiện làm việc của đất nền và công trình xác định theo Bảng 15 TCXD 45 : 1978;
m1 = 1,2 - đất cát bão hoà nước;
m2 = 1,3 - đất cát bão hoà nước và tỷ số chiều dài/chiều cao công trình, L/H = 55/39,5 = 1,39 < 1,5
Ktc= 1 - hệ số tin cậy (các chỉ tiêu cơ lí của đất lấy từ số liệu thí nghiệm thực tế);
CII = 0,3115T/m2
A, B, D = f(jII) - tra theo Bảng 14 TCXD 45 : 1978
Đất dưới mũi cọc có jII = 22033’ tra bảng (nội suy) ta được:
A = 0.6375, B = 3.5475, D = 6.1425
gII = 0,9828 T/m3 - dung trọng của đất nền dưới mũi cọc có kể đến đẩy nổi,
gII’- dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất trong móng khối qui ước
Hqu = Lc + hm = 23,8 + 1,2 = 25m
- Kiểm tra:
<1,2= 167,568(T/m2)
< = 139,64(T/m2)
> 0
Vậy đất nền dưới đáy móng khối qui ước ổn định.
2.5.6 Kiểm tra độ lún móng khối qui ước
- Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối qui ước:
(2.45)
- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước
(2.46)
- Chiều dày lớp đất chịu nén dưới mũi cọc giới hạn tại vi trí có:
(2.47)
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp phân tố có chiều dày
. (2.48)
- Tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp
(2.49)
trong đó:
b = 0,8 – theo qui phạm;
, (2.50)
với - ứng suất gây lún ở lớp phân tố thứ i; (2.51)
K0 – tra theo Bảng 3.7/trang33-[16] phụ thuộc vào tỷ số Lqu/Bqu = 1,2 và 2z/Bqu
E = 110 (daN/cm2) - môđun biến dạng của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc
- ứng suất bản thân ở lớp phân tố thứ i,
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.6: Tính lún móng M1
Điểm
Độ sâu Z
(m)
2z/Bqu
K0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
Si
(m)
0
0
0
1
18,211
23,7
4,74
17,847
0,0146
1
1,1248
0,4
0,968
17,628
24,805
4,961
16,026
0,0131
2
2,2496
0,8
0,830
15,115
25,911
5,182
12,803
0,0105
3
3,3744
1,2
0,652
11,874
27,016
5,403
9,607
0,0078
4
4,4992
1,6
0,496
9,033
28,122
5,624
7,148
0,0058
5
5,6240
2,0
0,379
6,902
29,227
5,845
5,40
0,0044
6
6,7488
2,4
0,294
5,354
30,333
6,067
4,17
0,0034
7
7,8736
2,8
0,232
4,225
31,438
6,288
SSi
0,0596
- Tại độ sâu Z = 6,7488m từ đáy móng khối qui ước có:
sgl = 5,354 (T/m2) < 0,2.sbt = 6,067 (T/m2) nên coi như đất không bị lún nữa. Và độ lún cuối cùng S = 0,0596m = 5,96cm < Sgh = 8cm.
Như vậy, móng thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
Hình 2.4. Biểu đồ ứng suất
2.5.7 Tính toán đài cọc dưới cột
a) Kiểm tra chọc thủng
- Đầu cọc ngàm vào đài 1 đoạn h1 = 15cm.
- Chiều cao làm việc của đài cọc chọn theo kinh nghiệm[15]:
h0³3d =3x0,35 = 1,05m. Với d cạnh cọc.
- Chọn chiều cao đài cọc h = 1,2m, h0 = h – h1 = 1,2 – 0,15 = 1,05m = 3d.
Hình 2.5. Tháp đâm thủng
- Kiểm tra chọc thủng theo công thức sau
Pct ≤ 0,75Rbbtbh0 (2.52)
trong đó:
Pct - lực chọc thủng, được lấy như sau:
+ Khi móng cọc có đài hình vuông chịu tải trung tâm thì Pct lấy bằng tổng phản lực của các cọc ngoài tháp chọc thủng 450.
+ Khi móng cọc có đài chữ nhật hay chịu tải lệch tâm thì Pct là tổng phản lực của các đầu cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng ở phía có phản lực max.
btb - được lấy như sau:
+ Khi móng cọc có đáy hình vuông chịu tải trung tâm thì btb là trung bình cộng của chu vi đáy trên và đáy dưới của tháp chọc thủng.
+ Khi móng cọc có đài hình chữ nhật hoặc chịu tải lệch tâm thì btb là trung bình cộng của cạnh ngắn đáy trên và đáy dưới của tháp chọc thủng.
Rk - cường độ chịu kéo tính toán của bê tông làm đài cọc.
- Với chiều cao đài đã chọn như trên, tháp chọc thủng 450 từ chân cột trùm ra ngoài các tim cọc, nên không cần phải kiểm tra điều kiện chọc thủng.
b) Tính cốt thép đài cọc
* Tính cốt thép theo phương dọc đài móng
- Xem móng làm việc như 1 dầm lật ngược vơí vị trí 2 chân cột là 2 gối tựa lật ngược và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc Pmax = 87,082T.
- Nội lực được xác định bằng phần mềm Sap 2000
Hình 2.6. Sơ đồ tính và biểu đồ mômen đài cọc
- Tính cốt thép
+ Thớ dưới: Mmax = 39,93T.m
Diện tích cốt thép
Chọn 14f12 (a = 200mm), As = 15,834cm2.
+ Thớ trên: Mmax = 212,94T.m
Diện tích cốt thép
Chọn 26f20 (a = 110mm), As = 81,692cm2.
* Tính cốt thép theo phương ngang đài móng
- Thép đặt cho đài để chịu mômen uốn. Coi cánh đài được ngàm vào các tiết diện đi qua chân cột và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm đi qua chân cột.
- Chọn sơ đồ tính là dầm consol có mặt ngàm tại mép cột và tải trọng tác dụng là các phản lực của các cọc nằm ngoài mép cột. Sơ đồ tính như sau:
Hình 2.7. Sơ đồ xác định mômen tính thép đài theo phương ngang
- Mô men tại mặt ngàm
M = r1(P1+P2+P3+P4) = 0,8x4x87,082 = 278,662 (2.53)
trong đó:
r1 = 0,8m - khoảng cách từ trục cọc 1, 2, 3, 4 đến mép cột;
P1 = P2 = P3 = P4 = Pmax = 87,082T
- Diện tích cốt thép
Chọn 34f20 (a = 120mm), As = 106,828cm2.
Ở đỉnh đài theo phương ngang cốt thép đặt theo cấu tạo f12a200.
2.5.8 Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp
a) Khi vận chuyển cọc
- Chiều dài cọc L = L1 + L2 + L3
L1 = 23,8m - phần cọc nằm trong đất;
L2 = 0,15m - phần cọc ngàm vào đài;
L3 = 0,63m - phần đập đầu cọc.
L = 23,8 + 0,15 + 0,63 = 24,58m. Chọn L = 25m
- Chiều dài cọc được chia đôi thành 2 đoạn (đoạn đầu cọc 12m và đoạn cọc nối 12,6m) để dễ dàng trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp.
Hình 2.8. Sơ đồ treo cọc khi vận chuyển và biểu đồ mômen
- Các móc cẩu trên cọc được bố trí ở các điểm cách đầu và mũi cọc những khoảng cố định sao cho mômen dương lớn nhất bằng mômen âm có trị tuyệt đối lớn nhất.
- Cọc 0,35x0,35m có trọng lượng trên 1 m dài là:
q = nxdxdxgbt = 1,1x0,35x0,35x2,5 = 0,337 (T/m) (2.54)
- Mômen cẩu lắp cọc
M = 0,043qLc2 = 0,043x0,337x122 = 2,087 (Tm) (2.55)
- Diện tích cốt thép dùng cho cẩu lắp
≤ 4f18 (As = 10,18cm2)
As chọn là 4f18 nên thép chọn cấu tạo cọc thỏa điều kiện vận chuyển.
b) Khi cẩu lắp cọc
Hình 2.9. Sơ đồ dựng cọc và biểu đồ mômen
- Mômen cẩu lắp cọc
M = 0,086qLc2 = 0,086x0,337x122 = 4,173 (Tm) (2.56)
- Diện tích cốt thép dùng cho cẩu lắp
≤ 4f18 (As = 10,18cm2)
As chọn là 4f18 nên thép chọn cấu tạo cọc thỏa điều kiện lắp dựng
c) Tính thép móc cẩu
Hình 2.10. Sơ đồ tính móc cẩu
Ta có: Q1 = Q2 = 0,5Q = 0,5qLc = 0,5x0,337x12 = 2,022T
- Diện tích cốt thép tối thiểu yêu cầu
(2.57)
Chọn thép móc cẩu là 1f14 có As = 1,54cm2
- Điều kiện để móc cẩu không trượt là
(2.58)
trong đó:
u = 3,14.D = 3,14x1,4 =4,4cm - chu vi cốt thép;
Rbt =1,05 MPa - cường độ chịu kéo của bê tông.
Chọn lneo = 45cm.
2.6 THIẾT KẾ MÓNG 2 – E (M2)
Bảng 2.7: Tải trọng tác dụng lên móng M2
Tải
Móng
Nmax (T)
Mtư (Tm)
Qmax (T)
Tính toán
M2
651,677
1,411
7,519
Tiêu chuẩn
M2
566,676
1,227
6,538
Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán / 1,15
2.6.1 Xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc trong đài
a) Số lượng cọc được xác định sơ bộ
- Số lượng cọc được xác định sơ bộ
trong đó:
Ntt = 651,677 T - tải trọng tính toán;
Qa = 119,665 T - sức chịu tải của cọc;
m - hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen.
Chọn nc = 8 cọc.
b) Mặt bằng bố trí cọc trong đài
Hình 2.11. Mặt bằng bố trí cọc trong đài
2.6.2 Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm
- Tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm ( theo điều 6.1.6 TCXD 205 : 1998 ) được xác định theo công thức:
trong đó:
- mômen tại trọng tâm diện tích tiết diện các cọc trong đài:
;
- Tải trọng tại trọng tâm đáy móng:
- trọng lượng tính toán đài và đất phủ lên đài:
;
gtb = 2 – 2,2 T/m3 – giá trị trung bình của trọng lượng riêng đài và đất trên đài.
xmax = 1,05m - khoảng cách từ tim cọc biên đến trục y (trục qua trọng tâm và song song với cạnh ngắn của đài)
xi – khoảng cách từ tim cọc i đến trục y,
- Trọng lượng cọc:
Nhận xét:
. Cọc đủ khả năng chịu tải.
. Cọc chỉ chịu nén.
Như vậy, cọc thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải trọng công trình, cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
2.6.3 Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang (Phụ lục G – TCXD 205 : 1998)
a) Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
- Tính toán chuyển vị xoay và góc xoay đầu cọc tượng tự mục 2.5.3
- Hệ số biến dạng:
- A0, B0, C0 – các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 – TCXD 205:1998 phụ thuộc vào chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất Le
Tra Bảng G.2 với Le = 9,752 > 4 và cọc tựa lên đất, ta được: A0 = 2.441;
B0 = 1.621; C0 = 1.751
- Chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = Qctt = 1T:
- Góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = Mctt = 1T.m:
- Chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = MCtt = 1Tm và lực ngang H0 = QCtt = 1T:
- y0 và - chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
- H0, H – giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
- M0, M – giá trị tính toán của mômen tại đâu cọc, lấy M0 = Mng + Qcttxl0;
- l0 - chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp l0 = 0;
- Do cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc (). Lúc này trong tính toán phải tính đến mômen ngàm Mng tác dụng tại chỗ gặp nhau của cọc và đài:
Với QCtt = Qtt/nc = 7,519/8 = 0,94 T.
- Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài
y0 = QCttdHH + MngdHM
= 0,94x8,54.10-3 – 2,054x2,404.10-3 = 0,0031m
- Chuyển vị ngang của đầu cọc
.Như vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vi xoay của đầu cọc
Giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0. Điều này nói lên việc tính toán đã làm đúng.
b) Xác định Mômen uốn trong tiết diện cọc
- Mômen uốn Mz (Tm) trong tiết diện cọc được tính theo công thức sau:
trong đó:
A3, B3, C3, D3 – Các hệ số lấy theo Bảng G.3 – TCXD 205 : 1998;
Ze - chiều sâu tính đổi: Ze = abd.z (m);
Z - chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các thông số còn lại có ý nghĩa như đã trình bày ở trên.
Bảng 2.8: Mômen uốn Mz dọc thân cọc
Ze (m)
Z (m)
A3
B3
C3
D3
MZ (Tm)
0
0,2
0
0
0
1
0
-2,054
0,47
-0,001
0
1
0,2
-1,613
0,4
0,6
0,94
-0,011
-0,002
1
0,4
-1,190
1,42
-0,036
-0,011
0,998
0,6
-0,795
0,8
1,0
1,89
-0,085
-0,034
0,992
0,799
-0,337
2,36
-0,167
-0,083
0,975
0,994
-0,148
1,5
3,54
-0,559
-0,420
0,881
1,437
0,208
2,0
2,4
4,72
-1,295
-1,314
0,207
1,646
0,518
5,66
-2,141
-2,663
-0,941
1,352
0,456
2,8
3,5
4,0
6,60
-3,103
-4,718
-3,408
0,197
0,952
8,25
-3,919
-9,544
-10,34
-5,854
0,07
9,43
-1,614
-11,731
-17,919
-15,076
0,009
2.6.4 Xác định cốt thép cọc từ giá trị mômen uốn
- Mômen uốn lớn nhất trong cọc Mmax = 2,054 Tm
- Diện tích cốt thép trong cọc:
Ta có: Diện tích cốt thép đã chọn là 10,18 cm2. Do đó cốt thép dọc trong cọc đủ chịu mô men uốn do tải trọng ngang gây ra.
2.6.5 Tính toán độ lún cho móng
a) Xác định kích thước móng khối qui ước
- Xác định góc a
Với là góc ma sát trong tính toán trung bình ở trạng thái giới hạn II
- Ta có:
- Từ 2 mép cọc hạ 2 đường xiên góc a
- Kích thước đáy móng khối qui ước
Lqu = L’ + 2Lctga = 2,45 + 2x23,8x0,069 = 5,624m
Bqu = B’ + 2Lctga = 2,45 + 2x23,8x0,069 = 5,624m
L’, B’ - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo cả 2 phương,
Lc = 23,8m - chiều dài cọc từ đáy đài đến mũi cọc.
- Diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = Lqu x Bqu = 5,624x5,624 = 31,63m2
b) Xác định trọng lượng móng khối qui ước
- Trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm khi tính ta lấy gdn
+ Trọng lượng trung bình của đất và đài từ đáy đài trở lên
Fqugtbdấthm = 31,63x2x1,2 = 75,912T
+ Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy móng khối qui ước ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chỗ)
Sgihi(Fqu - SFc) = (31,63 – 8x0,1225)(0,7823x3,8+1,0052x8+0,9779x10+0,9828x2)
= 697,562T
+ Trọng lượng của các cọc là
SPc = ncx1,1xFcxLcxgbt
SPc= 8x1,1x0,1225x23,8x2,5 = 64,141T
Vậy tổng tải trọng đứng tác dụng tại đáy móng khối qui ước:
- Mômen tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối qui ước
c) Kiểm tra áp lực tại đáy móng khối qui ước
- Độ lệch tâm
- Phản lực dưới đáy móng khối qui ước
- Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy móng khối qui ước
trong đó:
m1, m2 - các hệ số điều kiện làm việc của đất nền và công trình xác định theo Bảng 15 TCXD 45 : 1978;
m1 = 1,2 - đất cát bão hoà nước;
m2 = 1,3 - đất cát bão hoà nước và L/H = 55/39,5 = 1,39 < 1,5
Ktc = 1 - hệ số tin cậy;
CII = 0,3115T/m2
A, B, D = f(jII) - tra theo Bảng 14 TCXD 45 : 1978
Đất dưới mũi cọc có jII = 22033’ tra bảng (nội suy) ta được:
A = 0.6375, B = 3.5475, D = 6.1425
gII = 0,9828 T/m3 - dung trọng của đất nền dưới mũi cọc có kể đến đẩy nổi,
gII’- dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất trong móng khối qui ước
Hqu = Lc + hm = 23,8 + 1,2 = 25m
- Kiểm tra:
<1,2= 167,568(T/m2)
< = 139,64 (T/m2)
> 0
Vậy đất nền dưới đáy móng khối qui ước ổn định.
2.6.6 Kiểm tra độ lún móng khối qui ước
- Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối qui ước:
- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước
- Chiều dày lớp đất chịu nén dưới mũi cọc giới hạn tại vi trí có:
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp phân tố có chiều dày
.
- Tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp
trong đó:
b = 0,8 – theo qui phạm;
,
với - ứng suất gây lún ở lớp phân tố thứ i;
K0 – tra theo Bảng 3.7/trang33-[16] phụ thuộc tỷ số Lqu/Bqu = 1và 2z/Bqu
E = 110 (daN/cm2) - môđun biến dạng của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc
- ứng suất bản thân ở lớp phân tố thứ i,
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.9: Tính lún móng M2
Điểm
Độ sâu Z
(m)
2z/Bqu
K0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
Si
(m)
0
0
0
1
20,698
23,7
4,74
20,284
0,017
1
1,1248
0,4
0,960
19,870
24,805
4,961
18,214
0,015
2
2,2496
0,8
0,800
16,558
25,911
5,182
14,550
0,012
3
3,3744
1,2
0,606
12,543
27,016
5,403
10,918
0,009
4
4,4992
1,6
0,449
9,293
28,122
5,624
8,124
0,007
5
5,624
2,0
0,336
6,955
29,227
5,845
6,137
0,005
6
6,7488
2,4
0,257
5,319
30,333
6,067
4,740
0,004
7
7,8736
2,8
0,201
4,160
31,438
6,288
SSi
0,069
- Tại độ sâu Z = 6,7488m từ đáy móng khối qui ước có:
sgl = 5,319 (T/m2) < 0,2.sbt = 6,067 (T/m2) nên coi như đất không bị lún nữa. Và độ lún cuối cùng S = 0,069m = 6,9cm < Sgh = 8cm.
Như vậy, móng thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
Hình 2.12.Biểu đồ ứng suất
2.6.7 Tính toán đài cọc
a) Kiểm tra chọc thủng
- Chọn chiều cao đài cọc h = 1,2m, h0 = h – h1 = 1,2 – 0,15 = 1,05m = 3d.
Hình 2.13. Tháp đâm thủng
- Kiểm tra chọc thủng theo công thức sau
Pct ≤ 0,75Rbbtbh0
- Với chiều cao đài đã chọn như trên, tháp chọc thủng 450 từ chân cột trùm ra ngoài các tim cọc, nên không cần phải kiểm tra điều kiện chọc thủng.
b) Tính cốt thép đài cọc
Chọn sơ đồ tính là dầm consol có mặt ngàm tại tiết diện mép cột và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc nằm ngoài mép cột. Sơ đồ tính có dạng như sau:
Hình 2.14. Sơ đồ tính thép trong đài cọc
- Thép đặt cho đài để chịu mômen uốn. Coi cánh đài được ngàm vào các tiết diện đi qua chân cột và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm đi qua chân cột.
- Mômen tại mặt ngàm I – I
MI-I = r1 (P1 + P2 + P3) = 0,75x3x86,256 = 194,076(Tm)
trong đó:
r1 = 0,75m - khoảng cách từ trục cọc 1, 2, 3 đến mép cột;
P1 = P2 = P3 = Pmax = 86,256 (T)
- Diện tích cốt thép
Chọn 24f20 (a = 120mm), As = 75,408cm2.
- Mômen tại mặt ngàm II - II
MII-II = r2 (P3 + P6) + r3 .P8
trong đó:
r2 = 0,7m - khoảng cách từ trục cọc 3 và 6 đến mép cột;
r3 = 0,175m - khoảng cách từ trục cọc 8 đến mép cột;
P3 = P6 = P8=Pmax = 86,256 (T)
MII-II = 0,7x2x86,256 + 0,175x86,256 = 135,853(Tm)
- Diện tích cốt thép
Chọn 17f20 (a = 170mm ), As = 53,414cm2
- Ở đỉnh đài cốt thép đặt theo cấu tạo f12a200.
2.7 THIẾT KẾ MÓNG 2 – F (M3)
Bảng 2.10: Tải trọng tác dụng lên móng M3
Tải
Móng
Nmax (T)
Mtư (Tm)
Qmax (T)
Tính toán
M3
404,678
14,524
6,613
Tiêu chuẩn
M3
351,894
12,630
5,750
Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán / 1,15
2.7.1 Xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc trong đài
a) Số lượng cọc được xác định sơ bộ
- Số lượng cọc được xác định sơ bộ
trong đó:
Ntt = 404,678 T - tải trọng tính toán;
Qa = 119,665 T - sức chịu tải của cọc;
m - hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen.
Chọn nc = 6 cọc.
b) Mặt bằng bố trí cọc trong đài
Hình 2.15. Mặt bằng bố trí cọc trong đài
2.7.2 Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm
- Tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm ( theo điều 6.1.6 TCXD 205 : 1998 ) được xác định theo công thức:
trong đó:
- mômen tại trọng tâm diện tích tiết diện các cọc trong đài:
;
- Tải trọng tại trọng tâm đáy móng:
- trọng lượng tính toán đài và đất phủ lên đài:
gtb = 2 – 2,2 T/m3 – giá trị trung bình của trọng lượng riêng đài và đất trên đài.
xmax = 1,05m - khoảng cách từ tim cọc biên đến trục y (trục qua trọng tâm và song song cạnh ngắn của đài);
xi – khoảng cách từ tim cọc i đến trục y,
- Trọng lượng cọc:
Nhận xét:
. Cọc đủ khả năng chịu tải.
. Cọc chỉ chịu nén.
Như vậy, cọc thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải trọng công trình, cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
2.7.3 Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang (Phụ lục G-TCXD 205:1998)
a) Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc tương tự mục 2.5.3
- Hệ số biến dạng:
- A0, B0, C0 - các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 – TCXD 205:1998 phụ thuộc vào chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất Le
Tra bảng G.2 với Le = 9,752 > 4 và cọc tựa lên đất, ta được: A0 = 2.441;
B0 = 1.621; C0 = 1.751
- Chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = Qctt = 1T:
- Góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = Mctt = 1T.m:
- Chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = MCtt = 1Tm và lực ngang H0 = QCtt = 1T:
- y0 và - chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
- H0, H – giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
- M0, M – giá trị tính toán của mômen tại đâu cọc, lấy M0 = Mng + Qcttxl0;
- l0 - chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp l0 = 0;
- Do cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc (). Lúc này trong tính toán phải tính đến mômen ngàm Mng tác dụng tại chỗ gặp nhau của cọc và đài:
Với QCtt = Qtt/nc = 6,613/6 = 1,102 T.
- Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài
y0 = QCttdHH + MngdHM
= 1,102x8,54.10-3 – 2,408x2,404.10-3 = 0,0036m
- Chuyển vị ngang của đầu cọc
.Như vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vị xoay của đầu cọc
Giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0. Điều này nói lên việc tính toán đã làm đúng.
b) Xác định Mômen uốn trong tiết diện cọc
- Mômen uốn Mz (Tm) trong tiết diện cọc được tính theo công thức sau:
trong đó:
A3, B3, C3, D3 – Các hệ số lấy theo Bảng G.3 – TCXD 205 : 1998;
Ze - chiều sâu tính đổi: Ze = abd.z (m);
Z - chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các thông số còn lại có ý nghĩa như đã trình bày ở trên.
Bảng 2.11: Mômen uốn Mz dọc thân cọc
Ze (m)
Z (m)
A3
B3
C3
D3
MZ (Tm)
0
0,2
0
0
0
1
0
-2,408
0,47
-0,001
0
1
0,2
-1,891
0,4
0,6
0,94
-0,011
-0,002
1
0,4
-1,396
1,42
-0,036
-0,011
0,998
0,6
-0,934
0,8
1,0
1,89
-0,085
-0,034
0,992
0,799
-0,524
2,36
-0,167
-0,083
0,975
0,994
-0,181
1,5
3,54
-0,559
-0,420
0,881
1,437
0,219
2,0
2,4
4,72
-1,295
-1,314
0,207
1,646
0,550
5,66
-2,141
-2,663
-0,941
1,352
0,440
2,8
3,5
4,0
6,60
-3,103
-4,718
-3,408
0,197
0,980
8,25
-3,919
-9,544
-10,34
-5,854
-0,090
9,43
-1,614
-11,731
-17,919
-15,076
-0,059
2.7.4 Xác định cốt thép cọc từ giá trị mômen uốn
- Mômen uốn lớn nhất trong cọc Mmax = 2,408 Tm
- Diện tích cốt thép trong cọc:
Ta có: Diện tích cốt thép đã chọn là 10,18 cm2. Do đó cốt thép dọc trong cọc đủ chịu mô men uốn do tải trọng ngang gây ra.
2.5.5 Tính toán độ lún cho móng
a) Xác định kích thước móng khối qui ước
- Xác định góc a
Với là góc ma sát trong tính toán trung bình ở trạng thái giới hạn II
- Ta có:
- Từ 2 mép cọc hạ 2 đường xiên góc a
- Kích thước đáy móng khối qui ước
Lqu = L’ + 2Lctga = 2,45 + 2x23,8x0,069 = 5,624m
Bqu = B’ + 2Lctga = 1,45 + 2x23,8x0,069 = 4,624m
L’= 2,8 – 0,35 = 2,45m - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo phương cạnh dài,
B’= 1,8 – 0,35 = 1,45m - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo phương cạnh ngắn;
Lc = 23,8m - chiều dài cọc từ đáy đài đến mũi cọc.
- Diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = Lqu x Bqu = 5,624 x 4,624 = 26,005m2
Hình 2.16. Móng khối qui ước
b) Xác định trọng lượng móng khối qui ước
- Trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm khi tính ta lấy gdn
+ Trọng lượng trung bình của đất và đài từ đáy đài trở lên
Fqugtbdấthm = 26,005x2x1,2 = 62,412T
+ Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy móng khối qui ước ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chỗ)
Sgihi(Fqu - SFc) = (26,005 – 6x0,1225)(0,7823x3,8+0,9779x10+1,0052x8+0,9828x2)
= 575,118T
+ Trọng lượng của các cọc là
SPc = ncx1,1xFcxLcxgbt
SPc= 6x1,1x0,1225x23,8x2,5 = 48,106T
Vậy tổng tải trọng đứng tác dụng tại đáy móng khối qui ước:
- Mômen tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối qui ước
c) Kiểm tra áp lực tại đáy móng khối qui ước
- Độ lệch tâm
- Phản lực dưới đáy móng khối qui ước
- Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy móng khối qui ước
trong đó:
m1, m2 - các hệ số điều kiện làm việc của đất nền và công trình xác định theo Bảng 15 TCXD 45 : 1978;
m1 = 1,2 - đất cát bão hoà nước;
m2 = 1,3 - đất cát bão hoà nước và tỷ số L/H = 55/39,5 = 1,39 < 1,5
Ktc= 1 - hệ số tin cậy (các chỉ tiêu cơ lí của đất lấy từ số liệu thí nghiệm thực tế);
CII = 0,3115T/m2
A, B, D = f(jII) - tra theo Bảng 14 TCXD 45 : 1978;
Đất dưới mũi cọc có jII = 22033’ tra bảng (nội suy) ta được:
A = 0.6375, B = 3.5475, D = 6.1425
gII = 0,9828 T/m3 - dung trọng của đất nền dưới mũi cọc có kể đến đẩy nổi,
gII’- dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất trong móng khối qui ước
Hqu = Lc + hm = 23,8 + 1,2 = 25m
- Kiểm tra:
<1,2= 166,396(T/m2)
< = 138,663 (T/m2)
> 0
Vậy đất nền dưới đáy móng khối qui ước ổn định.
2.7.6 Kiểm tra độ lún móng khối qui ước
- Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối qui ước:
- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước
- Chiều dày lớp đất chịu nén dưới mũi cọc giới hạn tại vi trí có:
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp phân tố có chiều dày
.
- Tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp
trong đó:
b = 0,8 – theo qui phạm;
,
với - ứng suất gây lún ở lớp phân tố thứ i;
K0 – tra theo Bảng 3.7/trang33-[16] phụ thuộc tỷ số Lqu/Bqu = 1,2 và 2z/Bqu
E = 110 (daN/cm2) - môđun biến dạng của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc
- ứng suất bản thân ở lớp phân tố thứ i,
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.12: Tính lún móng M3
Điểm
Độ sâu Z
(m)
2z/Bqu
K0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
Si
(m)
0
0
0
1
16,198
23,7
4,74
15,939
0,0107
1
0,9248
0,4
0,968
15,680
24,609
4,922
14,562
0,0098
2
1,8496
0,8
0,830
13,444
25,518
5,104
12,003
0,0081
3
2,7744
1,2
0,652
10,561
26,427
5,285
9,298
0,0063
4
3,6992
1,6
0,496
8,034
27,336
5,467
7,087
0,0048
5
4,624
2,0
0,379
6,139
28,244
5.649
5,451
0,0044
6
5,5488
2,4
0,294
4,762
29,153
5,831
4,260
0,0037
7
6,4736
2,8
0,232
3,758
30,062
6,012
SSi
0,0478
- Tại độ sâu Z = 5,5488m từ đáy móng khối qui ước có:
sgl = 4,762 (T/m2) < 0,2.sbt = 5,831 (T/m2) nên coi như đất không bị lún nữa. Và độ lún cuối cùng S = 0,0478m = 4,78cm < Sgh = 8cm.
Như vậy, móng thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
Hình 2.17. Biểu đồ ứng suất
2.7.7 Tính toán đài cọc dưới cột
a) Kiểm tra chọc thủng
- Chọn chiều cao đài cọc h = 1,2m, h0 = h – h1 = 1,2 – 0,15 = 1,05m = 3d.
Hình 2.18. Tháp đâm thủng
- Kiểm tra chọc thủng theo công thức sau
Pct ≤ 0,75Rbbtbh0
- Với chiều cao đài đã chọn như trên, tháp chọc thủng 450 từ chân cột trùm ra ngoài các tim cọc, nên không cần phải kiểm tra điều kiện chọc thủng.
b) Tính cốt thép đài cọc
Chọn sơ đồ tính là dầm consol có mặt ngàm tại tiết diện mép cột và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc nằm ngoài mép cột. Sơ đồ tính có dạng như sau:
Hình 2.19. Sơ đồ xác định mô men tính thép đài cọc
- Mô men tại mặt ngàm I-I
MI-I = r1(P1+P2+P3) = 0,3x3x75,081 = 67,573T.m
trong đó:
r1 = 0,3m - khoảng cách từ trục cọc 1, 2, 3 đến mép cột;
P1 = P2 = P3 = Pmax = 75,081T
- Diện tích cốt thép
Chọn 17f14 (a = 170mm), As = 26,163cm2.
- Mô men tại mặt ngàm II-II
MII-II = r2.(P3 + P6) = 0,75x2x75,081 = 112,622T.m
trong đó:
r2 = 0,75m - khoảng cách từ trục cọc 3 và 6 đến mép cột;
P3 = P6 = Pmax = 75,081T
- Diện tích cốt thép
Chọn 14f20 (a = 130mm), As = 43,988cm2
Ở đỉnh đài cốt thép đặt theo cấu tạo f12a200.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG II COC EP.doc