Tài liệu Tổng quan thiết kế chiếu sáng: CHƯƠNG 12
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I. Tính chiếu sáng trong nhà và ngoài trời.
Trong thiết kế chiếu sáng ta chỉ thiết kế cho trạm có người trực. Nguồn cung cấp có 2 loại là chiếu sáng thường và chiếu sáng sự cố. Bố trí chiếu sáng có chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời để phục vụ cho việc vận hành và bảo vệ.
1. Chiếu sáng trong nhà :
Dùng đèn huỳnh quang 40W, 20W và đèn nung tim. Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc 300 (lx). Ngoài ra còn hệ thống chiếu sáng sự cố tự động khi mất nguồn AC. Chiếu sáng sự cố thường dùng bình Acqui. Đền bố trí ở những nơi cần thiết phục vụ cho công tác xử lý sự cố, như phòng điều khiển, phòng phân phối, phòng thông tin…
2. Chiếu sáng ngoài trời :
Chiếu sáng ngoài trời chủ yếu là dùng đèn thuỷ ngân cao áp.
Độ rọi trung bình 20(lx) được bố trí ở các nơi sau :
Sân phân phối ngoài trời.
Đường giao thông ...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan thiết kế chiếu sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 12
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I. Tính chiếu sáng trong nhà và ngoài trời.
Trong thiết kế chiếu sáng ta chỉ thiết kế cho trạm có người trực. Nguồn cung cấp có 2 loại là chiếu sáng thường và chiếu sáng sự cố. Bố trí chiếu sáng có chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời để phục vụ cho việc vận hành và bảo vệ.
1. Chiếu sáng trong nhà :
Dùng đèn huỳnh quang 40W, 20W và đèn nung tim. Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc 300 (lx). Ngoài ra còn hệ thống chiếu sáng sự cố tự động khi mất nguồn AC. Chiếu sáng sự cố thường dùng bình Acqui. Đền bố trí ở những nơi cần thiết phục vụ cho công tác xử lý sự cố, như phòng điều khiển, phòng phân phối, phòng thông tin…
2. Chiếu sáng ngoài trời :
Chiếu sáng ngoài trời chủ yếu là dùng đèn thuỷ ngân cao áp.
Độ rọi trung bình 20(lx) được bố trí ở các nơi sau :
Sân phân phối ngoài trời.
Đường giao thông trong trạm và đường ngoài trạm.
Cổng ra vào sân.
3. Trình tự tính toán chiếu sáng.
Bước 1 : Nghiêng cưú về đối tượng chiếu sáng :
Kích thước :
Chiều rộng phòng b = ( m )
Chiều dài phòng a = ( m )
Diện tích phòng s = ( m)
Màu sơn :
Trần … Hệ số phản xạ trần :
Trường … Hệ số phản xạ trần :
Sàn … Hệ số phản xạ trần :
Bước 2 : Lựa chọn độ rọi yêu cầu E ( Lx )
Việc chọn độ rọi yêu cầu phụ thuộc vào các yếu tố sau :
Loại công việc, kích thước các vật.
Mức độ căng thẳng của công việc.
Lứa tuổi của người sử dụng.
Bước 3 : Chọn hệ chiếu sáng : chung đều, chung cục bộ, chiếu sáng hổn hợp.
Việc chọn hệ chiếu sáng phụ thuộc vào các yếu tố sau :
Yêu cầu của đối tượng chiếu sáng .
Đặc điểm cấu trúc căn nhà.
Khả năng kinh tế, điều kiện bảo trì.
Bước 4 : Chọn bóng đèn :
Loại …T( K )
Chỉ số màu : R
Công suất đèn , P( W ).
Quang thông đèn, ( W ).
Bước 5 : Chọn bộ đèn :
Loại :
Câp bộ đèn :
Hiệu suất đèn :
Số đèn /1 bộ :
Quang thông các bóng / 1 bộ:
Bước 6 : Phân bố các bộ đèn :
Cách trần h : ( m)
Bề mặt làm việc : ( m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : h( m ).
Bước 7 : Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
Chỉ số địa điểm :
K =
Trong đó :
a,b : chiều dài và chiều rộng căn phòng
h : chiều cao tính toán.
Hệ số bù :
d =
Trong đó :
: hệ số suy giảm quang thông, tuỳ theo loại bóng đèn thông thường chọn = 0,9.
: hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn, tuỳ theo mức độ bụi bẩn, loại khí hậu, mức độ kính của bộ đèn.
Tính tỷ số treo :
j =
Trong đó : h: chiều cao từ bề mặt đèn đến trần.
Tính hệ số sử dụng : U =
Hệ số có ích u = …….u=……
: hiệu suất trực tiếp và hiệu suất gián tiếp.
Bước 8 : Xác định quang thông tổng :
=
Trong đó :
S : diện tích bề mặt làm việc ( m)
d : hệ số bù.
Bước 9 : Xác định số bộ đèn :
N=
Chọn bộ đèn : N=…….
Bước 10 :
Phân bố bộ đèn :
Dựa trên các yếu tố :
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói.
Đặc điểm kiến trúc của đối tượng, phân bố đồ đạc.
Thoả mản yêu cầu về khoảng cách tối đa giửa các dảy và giữa các đèn trong một dãy.
Dể vận hành và bảo trì.
II. Tính toán chiếu sáng :
Trình chiếu sáng trong nhà :
1.1. Chiếu sáng trong nhà cho toàn trạm điều khiển.
Bước 1 :
Kích thước :
Chiều rộng phòng b = 12( m )
Chiều dài phòng a = 34( m )
Chiều cao : h = 4 ( m)
Diện tích phòng s = 408 ( m)
Màu sơn :
Trần : trắng . Hệ số phản xạ trần : = 0,75
Trường : xanh. Hệ số phản xạ trần : = 0,50
Sàn : xanh đâm . Hệ số phản xạ trần : = 0,2
Bước 2 : Lựa chọn độ rọi yêu cầu E = 300( Lx )
Bước 3 : Chọn hệ chiếu sáng chung đều.
Bước 4 : Chọn bóng đèn :
Loại : trắng lạnh T= 4300( K )
Chỉ số màu : R= 85
Công suất đèn , P= 36( W ).
Quang thông đèn, = 3450( W ).
Bước 5 : Chọn bộ đèn :
Câp bộ đèn : 0,59E
Số đèn /1 bộ : 2
Quang thông các bóng / 1 bộ: 6900 (lm)
Bước 6 : Phân bố các bộ đèn :
Cách trần h : 0,1( m)
Bề mặt làm việc : 0,8( m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : h= 4 – 0,1
= 3,9( m).
Bước 7 : Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
Chỉ số địa điểm :
K = = = 2,27
Hệ số bù :
d = = = 1,23
Tính tỷ số treo :
j = = = 0,025
Tính hệ số sử dụng :
Cấp E:
Hệ số có ích u = 0,85, u= 0
U = = 0,59 x 0,85 = 0,5
Bước 8 : Xác định quang thông tổng :
= = = 301104(lm)
Bước 9 : Xác định số bộ đèn :
N= =
Chọn bộ đèn : N= 44 bộ.
1.2. Chiếu sáng cho phòng điều khiển.
Bước 1 :
Kích thước :
Chiều rộng phòng b = 7,5( m )
Chiều dài phòng a = 11( m )
Chiều cao : h = 4 ( m)
Diện tích phòng s = 82,5( m)
Màu sơn :
Trần : trắng . Hệ số phản xạ trần : = 0,75
Trường : xanh. Hệ số phản xạ trần : = 0,50
Sàn : xanh đâm . Hệ số phản xạ trần : = 0,2
Bước 2 : Lựa chọn độ rọi yêu cầu E = 300( Lx )
Bước 3 : Chọn hệ chiếu sáng chung đều.
Bước 4 : Chọn bóng đèn :
Loại : trắng lạnh, T= 3000( K )
Chỉ số màu : R= 85
Công suất đèn , P= 36( W ).
Quang thông đèn, = 3450( W ).
Bước 5 : Chọn bộ đèn :
Câp bộ đèn : 0,59E
Số đèn /1 bộ : 2
Quang thông các bóng / 1 bộ: 6900 (lm)
Bước 6 : Phân bố các bộ đèn :
Cách trần h : 0,1( m)
Bề mặt làm việc : 0,8( m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : h= 4 – 0,1
= 3,9( m).
Bước 7 : Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
Chỉ số địa điểm :
K = = = 1,1
Hệ số bù :
d = = = 1,23
Tính tỷ số treo :
j = = = 0,025
Tính hệ số sử dụng :
Cấp E:
Hệ số có ích u = 0,61, u= 0
U = = 0,59 x 0,61 = 0,36
Bước 8 : Xác định quang thông tổng :
= = = 84562,5(lm)
Bước 9 : Xác định số bộ đèn :
N= =
Chọn bộ đèn : N= 12 bộ.
1.3. Chiếu sáng cho phòng hợp.
Bước 1 :
Kích thước :
Chiều rộng phòng b = 6( m )
Chiều dài phòng a = 3,5( m )
Chiều cao : h = 4 ( m)
Diện tích phòng s = 21( m)
Màu sơn :
Trần : trắng . Hệ số phản xạ trần : = 0,75
Trường : xanh. Hệ số phản xạ trần : = 0,50
Sàn : xanh đâm . Hệ số phản xạ trần : = 0,2
Bước 2 : Lựa chọn độ rọi yêu cầu E = 300( Lx )
Bước 3 : Chọn hệ chiếu sáng chung đều.
Bước 4 : Chọn bóng đèn :
Loại : trắng lạnh, T= 3000( K )
Chỉ số màu : R= 85
Công suất đèn , P= 36( W ).
Quang thông đèn, = 3450( W ).
Bước 5 : Chọn bộ đèn :
Câp bộ đèn : 0,59E
Số đèn /1 bộ : 2
Quang thông các bóng / 1 bộ: 6900 (lm)
Bước 6 : Phân bố các bộ đèn :
Cách trần h : 0,1( m)
Bề mặt làm việc : 0,8( m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : h= 4 – 0,1
= 3,9( m).
Bước 7 : Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
Chỉ số địa điểm :
K = = = 0,57
Hệ số bù :
d = = = 1,23
Tính tỷ số treo :
j = = = 0,025
Tính hệ số sử dụng :
Cấp E:
Hệ số có ích u = 0,43, u= 0
U = = 0,59 x 0,43 = 0,25
Bước 8 : Xác định quang thông tổng :
= = = 30996(lm)
Bước 9 : Xác định số bộ đèn :
N= =
Chọn bộ đèn : N= 4 bộ.
1.4. Chiếu sáng cho phòng làm việc.
Với diện tích như nhau ta chọn phòng có : N= 4 bộ
Chiếu sáng cho phòng nghỉ : N= 4 bộ.
Các phòng còn lại tính toán tương tự.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Trang 105-111(chuong 12).doc