Tài liệu Tổng hợp và nghiên cứu phức chất của lantan (III) với naphthoyltrifloaxeton và O-Phenantrolin - Đinh Thị Hiền: 30
Tạp chớ phõn tớch Húa, Lý và Sinh học - Tập 20, Số 2/2015
TỔNG HỢP VÀ NGHIấN CỨU PHỨC CHẤT CỦA LANTAN (III) VỚI
NAPHTHOYLTRIFLOAXETON VÀ O-PHENANTROLIN
Đến tũa soạn 12 – 5 – 2014
Đinh Thị Hiền
Khoa Húa học, Trư ng Đại học Sư Phạm Hà Nội
Triệu Thị Nguyệt, Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Hựng Huy, Vũ Thị Thu Thủy,
Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Thị Huyền
Khoa Húa học, Trư ng Đại học Khoa học Tự nhiờn, Đại học Quốc gia Hà Nội
SUMMARY
SYNTHESES AND CHARACTREIZATIONS OF LANTAN (III) COMPLEXES
OF NAPHTHOYL TRIFLUOROACETONE AND O-PHENANTHROLINE
The complexe of rare earth metal La(III) with naphthoyl trifluoroacetone and o-
phenanthroline was prepared. IR and NMR spectroscopies were utilized for structural
characterizations of the complex. The results confirmed that the coordinated water
molecules were displaced by o-phenanthroline and that the coordination of the central
metal ion is through oxygen atoms of β-diketone ligand and nitrogen atoms of o-
phenathroline.
Keywo...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và nghiên cứu phức chất của lantan (III) với naphthoyltrifloaxeton và O-Phenantrolin - Đinh Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30
Tạp chớ phõn tớch Húa, Lý và Sinh học - Tập 20, Số 2/2015
TỔNG HỢP VÀ NGHIấN CỨU PHỨC CHẤT CỦA LANTAN (III) VỚI
NAPHTHOYLTRIFLOAXETON VÀ O-PHENANTROLIN
Đến tũa soạn 12 – 5 – 2014
Đinh Thị Hiền
Khoa Húa học, Trư ng Đại học Sư Phạm Hà Nội
Triệu Thị Nguyệt, Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Hựng Huy, Vũ Thị Thu Thủy,
Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Thị Huyền
Khoa Húa học, Trư ng Đại học Khoa học Tự nhiờn, Đại học Quốc gia Hà Nội
SUMMARY
SYNTHESES AND CHARACTREIZATIONS OF LANTAN (III) COMPLEXES
OF NAPHTHOYL TRIFLUOROACETONE AND O-PHENANTHROLINE
The complexe of rare earth metal La(III) with naphthoyl trifluoroacetone and o-
phenanthroline was prepared. IR and NMR spectroscopies were utilized for structural
characterizations of the complex. The results confirmed that the coordinated water
molecules were displaced by o-phenanthroline and that the coordination of the central
metal ion is through oxygen atoms of β-diketone ligand and nitrogen atoms of o-
phenathroline.
Keyword(s): Đất hiếm; β-dixeton; vật liệu phỏt quang; phức chất.
1.MỞ ĐẦU
Họ phối tử β-đixeton đƣợc nghiờn cứu
rộng rói nhất trong số cỏc phức chất
của cỏc nguyờn tố đất hiếm. Cỏc β-
dixeton rất nhạy sỏng, cũn đƣợc gọi là
hiệu ứng “ăngten” giỳp cho sự phỏt xạ
của cỏc ion đất hiếm đạt hiệu quả cao.
Nguyờn nhõn là do sự chuyển năng
lƣợng hiệu quả từ β-dixetonat đến
cation Ln
3+. Do đú, cỏc phức chất β-
dixetonat đất hiếm đƣợc phỏt triển
nhanh chúng và thu hỳt sự quan tõm
của nhiều nhà khoa học. Ƣu điểm của
cỏc β-dixeton đất hiếm là: tổng hợp
đơn giản và hứa hẹn ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực khỏc nhau từ vật liệu
đến phõn tớch sinh dƣợc. Nhiều β-
dixetonat đất hiếm đó đƣợc ứng dụng
trong thiết bị vi điện tử thay đổi ỏnh
31
sỏng, thiết bị quang điện hữu cơ, vật
liệu tinh thể lỏng, laze diốt, sợi quang
học, [1-3]. Trong cỏc nguyờn tố đất
hiếm, lantan(III) cú bỏn kớnh nguyờn
tử lớn nhất do đú lực hỳt tĩnh điện của
chỳng với phối tử yếu hơn, khả năng
tạo phức của lantan(III) khú hơn cỏc
nguyờn tố đất hiếm khỏc. Tuy nhiờn,
phức chất của La(III) lại là phức chất
nghịch từ cũn cỏc phức chất đất hiếm
khỏc thuận từ, nờn phức của La(III)
thƣờng đƣợc làm đại diện cho cỏc
phức chất của cỏc nguyờn tố đất hiếm
để nghiờn cứu bằng phƣơng phỏp phổ
cộng hƣởng từ hạt nhõn. Trong cụng
trỡnh này, chỳng tụi tiến hành tổng hợp
và nghiờn cứu cấu trỳc cỏc phức chất
hỗn hợp của La(III) với
naphthoyltrifloaxeton (HTNB) và o-
phenantrolin (Phen).
2. THỰC NGHIỆM
Chỳng tụi tiến hành tổng hợp phức
chất của La(III) với HTNB theo tài
liệu [4] và tổng hợp phức chất hỗn hợp
của La(III) với HTNB và Phen theo tài
liệu [5].
2.1. Tổng hợp cỏc phức chất
Tổng hợp phức chất của La(III) với
HTNB [4]
Hỗn hợp gồm 0,6 mmol natrihidroxit và
0,6 mmol naphthoyltrifloaxeton (HTNB)
trong 30 ml etanol đƣợc khuấy đều trong
15 phỳt. Thờm từ từ 0,2 mmol
LaCl3.6H2O vào hỗn hợp trờn, khuấy đều
trong 24h ở nhiệt độ phũng. Sau đú, thờm
khoảng 10ml CCl4 vào hỗn hợp, phức
chất đƣợc tỏch ra. Lọc, rửa kết tủa bằng
CCl4 và làm khụ ở nhiệt độ phũng. Phức
chất cú màu trắng. Hiệu suất ~75%.
Tổng hợp phức hỗn hợp của La(III) với
HTNB và Phen [5]
Hỗn hợp gồm 0,1 mmol
naphthoyltrifloaxetonat đất hiếm
(La(TNB)3(H2O)2) và 0,1 mmol o-
phenantrolin trong 30 ml metanol đƣợc
khuấy đều trong 2h ở 500C. Khi dung
dịch cũn khoảng 5ml, phức chất đƣợc
tỏch ra. Lọc, rửa kết tủa bằng metanol
và làm khụ ở nhiệt độ phũng. Phức chất
cú màu trắng. Hiệu suất ~70%.
2.2. Cỏc phƣơng phỏp nghiờn cứu
Hàm lƣợng ion đất hiếm trong cỏc
phức chất đƣợc xỏc định bằng phƣơng
phỏp chuẩn độ complexon dựa trờn
phản ứng tạo phức bền của ion đất
hiếm với EDTA ở pH 5 và chất chỉ
thị asenazo III.
Phổ hồng ngoại đƣợc ghi trờn mỏy FTIR
8700, trong vựng 400-4000 cm
-1
, theo
phƣơng phỏp ộp viờn KBr tại Viện Húa
học, Viện Hàn lõm Khoa học và Cụng
nghệ Việt Nam.
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhõn 1H-NMR
và
13
C-NMR của La(TNB)3(H2O)2 dung
mụi CH3OD và La(TNB)3Phen dung
mụi CDCl3 ghi trờn mỏy Bruker-
500MHz ở 300K tại Viện Húa học, Viện
Hàn lõm Khoa học và Cụng nghệ Việt
Nam.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả phõn tớch hàm lƣợng kim
loại trong phức chất
Kết quả ở bảng 1 cho thấy hàm lƣợng
kim loại tớnh theo cụng thức giả định
của cỏc phức chất tƣơng đối phự hợp với
kết quả xỏc định bằng thực nghiệm.
32
Bảng 1: Kết quả phõn tớch hàm lượng kim loại trong cỏc phức chất
STT
Cụng thức giả định của
phức chất
Màu sắc
của phức
chất
Hàm lƣợng ion kim loại trong phức
chất (%)
Lý thuyết Thực nghiệm
11 La(TNB)3 (H2O)2 Trắng 14,32 14,30
22 La(TNB)3 Phen Trắng 12,48 12,45
3.2. Phổ hồng ngoại
Hỡnh 1: a. Phổ hồng ngoại của
La(TNB)3(H2O)2
b. Phổ hồng ngoại của La(TNB)3Phen
Bảng 2: Cỏc dải hấp thụ đặc trưng trong phổ hồng ngoại của phức chất và phối
tử ( υ, cm-1)
STT Hợp chất νsO-H
ν
sCH(phen+TNB)
ʋ C=O νsC-F νsM-O νs M-N
1 HTNB 3459 3067 1601 1191 - -
2 Phen 3392 3070 - - - -
3 La(TNB)3.(H2O)2 3427 3074 1617 1296 572 -
4 La(TNB)3Phen - 3057 1608 1295 580 454
Trờn phổ hồng ngoại của phối tử HTNB,
dải cú số súng tại 3459 cm-1 đặc trƣng
cho dao động húa trị của nhúm OH của
phối tử ở dạng enol. Trong phổ hấp thụ
hồng ngoại của phen xuất hiện dải rộng,
cƣờng độ mạnh trong vựng 3392 cm-1
thuộc về dao động húa trị của nhúm OH
do nƣớc kết tinh trong phõn tử Phen.
Trờn phổ của phức chất
La(TNB)3(H2O)2, cỏc dải phổ hấp thụ tự
và rộng cú cƣờng độ trung bỡnh ở 3427
cm
-1 đƣợc quy gỏn cho dao động húa trị
của nhúm –OH trong phõn tử H2O phối
trớ. Trong phổ hồng ngoại của phức chất
hỗn hợp cỏc dải này đó biến mất, chứng
tỏ nƣớc đó bị đẩy ra khỏi cầu phối trớ.
Cỏc dải trong vựng 3074 ữ 3057 cm-1
thuộc về dao dộng húa trị của nhúm
=CH vũng thơm. Dải hấp thụ tại 1601
cm
-1 đặc trƣng cho dao động của nhúm
33
C=O trong phối tử đó dịch chuyển về
vựng cú số súng cao hơn trong phức chất
bậc hai và phức chất hỗn hợp (tƣơng
ứng là 1608 và1617 cm-1) . Chỳng tụi
cho rằng sự dịch chuyển này là do ảnh
hƣởng của hiệu ứng liờn hợp của vũng
dixeton và của nhúm naphtalen. Cũng do
hiệu ứng liờn hợp mà dải hấp thụ C-F
của phối tử ở 1191 cm-1 đó dịch chuyển
về vựng cú số súng cao hơn trong cỏc
phức chất bậc hai và phức chất hỗn hợp
(tƣơng ứng là 1296 và 1295 cm-1). So
với phổ hấp thụ hồng ngoại phối tử,
trong phổ của tất cả cỏc phức chất xuất
hiện thờm cỏc dải hấp thụ đặc trƣng với
cƣờng độ trung bỡnh trong vựng
572ữ580 cm
-1, đƣợc quy kết cho dao
động húa trị của liờn kết M-O. Cỏc kết
quả này cho thấy đó cú sự hỡnh thành
liờn kết giữa cation kim loại và phối tử
HTNB qua cỏc nguyờn tử O. Ngoài ra,
so với phổ hồng ngoại phức chất của
La(TNB)3(H2O)2, trờn phổ của phức
chất La(TNB)3Phen cũn xuất hiện thờm
dải hấp thụ tại 454 cm-1, đặc trƣng cho
dao động húa trị của liờn kết M-N,
chứng tỏ phen đó phối trớ với ion kim
loại qua hai nguyờn tử N của Phen.
3.3. Cộng hƣởng từ hạt nhõn
Để nghiờn cứu kĩ hơn cấu trỳc của
phức chất, chỳng tụi nghiờn cứu cỏc
phức chất bằng phƣơng phỏp phổ cộng
hƣởng từ hạt nhõn 1H và 13C.
Hỡnh 2 là phổ cộng hƣởng từ hạt
nhõn
1
H của phức chất La(TNB)3(H2O)2
sự qui gỏn cỏc tớn hiệu đƣợc trỡnh bày ở
bảng 3. Số thứ tự, kớ hiệu cỏc H của
naphtalen đƣợc chỉ ra trong hỡnh 5.
Hỡnh 2: Phổ 1H-NMR của
La(TNB)3(H2O)2
Bảng 3:Sự qui gỏn cỏc tớn hiệu trờn phổ
1
H-NMR của Y(TNB)3Phen
STT
Vị trớ
(ppm)
Đặc điểm
Tớch
Phõn
Qui
gỏn
1 8,51 Singlet 3,0
3H
của
C1
2 8,05 Doublet 3,0
3H
của
C3
3 7,80 Doublet 3,0
3H
của
C8
4 7,67 Doublet 3,0
3H
của
C5
5 7,57 Doublet 3,0
3H
của
C4
6 7,50 Triplet 3,0
3H
của
C7
7 7,40 Triplet 3,0
3H
của
C6
8 6,57 Singlet 3,0
3H
của
nhúm
C-H
Trờn phổ cộng hƣởng từ hạt nhõn 1H của
34
La(TNB)3(H2O)2, tớn hiệu singlet ở 6,57
ppm với tỉ lệ tớch phõn 3,0 đặc trƣng cho
proton của đixeton đƣợc qui gỏn cho 3H
của 3 nhúm CH. Cỏc tớn hiệu ở
8,51 7,40 ppm với tỉ lệ tớch phõn xấp xỉ
3:3:3:3:3:3:3 đặc trƣng cho proton của
vũng thơm, chỳng tụi qui gỏn cho 21H
của vũng naphtalen. Việc qui gỏn chủ
yếu dựa vào sự phõn tỏch của cỏc tớn
hiệu và tỉ lệ tớch phõn thu đƣợc. Tớn hiệu
của proton ứng với cỏc H của nƣớc trong
phức chất khụng quan sỏt đƣợc cú thể do
chỳng trựng với tớn hiệu proton của nƣớc
cú trong dung mụi ở 4,85ppm.
Hỡnh 3 là phổ cộng hƣởng từ hạt nhõn
1
H của phức chất La(TNB)3Phen sự qui
gỏn cỏc tớn hiệu đƣợc trỡnh bày ở bảng 4.
Số thứ tự, kớ hiệu cỏc H của naphtalen
và phen đƣợc chỉ ra trong hỡnh 5
Hỡnh 3: Phổ 1H-NMR của La(TNB)3Phen
Bảng 4. Cỏc tớn hiệu trờn phổ 1H-NMR của La(TN )3Phen
STT Vị trớ
(ppm)
Đặc điểm Tớch phõn Qui gỏn
1 9,65 Doublet 2,0 H1, H8 của Phen
2 8,32 Singlet 3,0 H1 naphtalen
3 8,29 quartet 2,0 H7, H2 của Phen
4 7,87 Doubet 3,0 H3 naphtalen
5 7,76ữ7,7 Cỏc võn cộng hƣởng với nhau hoặc trựng nhau đƣợc qui kết
cho H4 ,H8, H5 của naphtalen và H3, H4, H5, H6 của Phen
6 7,50 Triplet 3,0 1H của C6 vũng naphtalen
7 7,40 Triplet 3,0 1H của C7 vũng naphtalen
8 6,46 Singlet 3,0 1H của nhúm CH
Trờn phổ cộng hƣởng từ hạt nhõn 1H của La(TNB)3Phen ngoài cỏc tớn hiệu
proton nhƣ của phức bậc hai: 6,46 ppm(s,
35
3H, 3CH), 7,40-8,32 ppm (cỏc proton của
vũng thơm), cũn xuất hiện tớn hiệu ở
9,65 ppm đƣợc qui cho H1,H8 của Phen
và tớn hiệu ở vị trớ 8,29 ppm đƣợc qui cho
H2, H7 của Phen. Nhƣ vậy, chỳng tụi
khẳng định phen đó tham gia phối trớ với
La
3+
.
Để khẳng định thờm về cấu trỳc của cỏc
phức chất, chỳng tụi sử dụng phƣơng
phỏp cộng hƣởng từ 13C (Hỡnh 4).
Hỡnh 4: a. Phổ 13C-NMR của La(TNB)3(H2O)2
b. Phổ 13C-NMR của La(TN )3Phen
Trờn phổ 13C-NMR của phức chất
La(TNB)3(H2O)2 xuất hiện 14 tớn hiệu
cộng hƣởng từ cũn phức chất
La(TNB)3Phen xuất hiện 20 tớn hiệu
cộng hƣởng từ ứng với bộ khung cacbon
của phõn tử của cỏc phức chất. Từ dữ
liệu phổ 13C thu đƣợc, chỳng tụi thấy ở
cả hai phức chất La(TNB)3(H2O)2,
La(TNB)3Phen đều xuất hiện cỏc tớn
hiệu lần lƣợt tƣơng ứng nhƣ sau : Hai
tớn hiệu ở 188,75 ppm (188,25 ppm) và
172,50 ppm (171,60 ppm) đƣợc qui gỏn
cho 2 nguyờn tử C của nhúm C=O. Tớn
hiệu quartet ở 120,0 ppm (119,20 ppm)
ứng với C của nhúm C-F. Cỏc tớn hiệu ở
125,40-137,0 ppm (124,1-151,5 ppm)
đặc trƣng cho cacbon vũng thơm. Tớn
hiệu đơn bội ở 92,78ppm (92,86 ppm)
ứng với C của nhúm CH vựng xeton.
Tuy nhiờn, so với phổ 13C của phức chất
La(TNB)3(H2O)2 thỡ trờn phổ
13
C của
phức chất La(TNB)3Phen cũn xuất hiện
thờm 6 tớn hiệu C (132,67ữ151,5 ppm)
của vũng Phen. Vỡ vậy, chỳng tụi cú
thờm cơ sở để khẳng định Phen đó tham
gia phối trớ với La3+
Từ cỏc kết quả thu đƣợc chỳng tụi đƣa
ra giả thiết về cụng thức cấu tạo của cỏc
phức chất (Hỡnh 5).
(a)
36
(b)
(c)
(d)
Hỡnh 5: Phối tử phen (a), TNB (b),
phức chất La-TNB (c), La-TNB-Phen(d)
4. KẾT LUẬN
Đó tổng hợp đƣợc 2 phức chất
La(TNB)3(H2O)2 và La(TNB)3Phen. Đó
nghiờn cứu cỏc sản phẩm thu đƣợc bằng
phƣơng phỏp phổ hồng ngoại và cộng
hƣởng từ hạt nhõn 1H. Kết quả cho thấy
cú sự phối trớ giữa phối tử và cỏc ion
kim loại qua cỏc nguyờn tử oxi của
xeton và qua hai nguyờn tử nitơ của
Phen, phõn tử phen đó đẩy cỏc phõn tử
H2O ra khỏi cầu phối trớ của cỏc phức
chất bậc hai.
L i cảm ơn: Nghiờn cứu này được tài
trợ bởi Quỹ phỏt tri n khoa học và cụng
nghệ quốc gia (NAFOSTED) trong đề
tài, mó số 104.02-2011.31.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Synthesis, Crystal Structure, and
Luminescent Properties of 2-(2,2,2-
Trifluoroethyl)-1-indone Lanthanide
Complexes, Jingya Li, Hongfeng Li,
Pengfei Yan, Peng Chen, Guangfeng
Hou, and Guangming Li, Inorganic
Chemistry ( 2011).
2. Highly Luminescent Poly(Methyl
Methacrylate)-Incorporated Europium
Complex Supported by a Carbazole-
Based Fluorinated β-Diketonate Ligand
and a 4,5-Bis(diphenylphosphino)-9,9-
dimethylxanthene Oxide Co-Ligand, D.
B. Ambili Raj, Biju Francis, M. L. P.
Reddy, Rachel R. Butorac, Vincent M.
Lynch, and Alan H. Cowley Inorganic
Chemistry 49 (19), 9055-9063 (2010)
3. Siedle, A. R. Diketones and Related
Ligands. In Comprehensive
Coordination Chemistry; Wilkinson, G.,
Gillard, R. D., McCleverty, J. A., Eds.;
Pergamon: Oxford, UK, pp 365–412
(1987).
37
4. Tổng hợp và nghiờn cứu phức chất
naphthoyltrifloaxetonat của một số
nguyờn tố đất hiếm, Triệu Thị Nguyệt,
Đinh Thị Hiền, Nguyễn Minh Hải,
Nguyễn Hựng Huy, Cao Thị Ly, Tạp chớ
húa học, T51(6), 672-676.
5. Tổng hợp và nghiờn cứu phức chất
hỗn hợp của một số đất hiếm với
naphthyoltrifloaxeton và o-phenantrolin,
Triệu Thị Nguyệt, Đinh Thị Hiền,
Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Hựng Huy
Tạp chớ húa học, T51(3AB/2013), tr
369-372.
NGHIấN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ ION..( tiếp theo tr.19)
2. Michael Berg, Pham Thi Kim Trang,
Caroline Stengel, Johanna Buschmann,
Pham Hung Viet, Nguyen Van Dan,
Walter Giger, Doris Stỹben (2008),
Hydrological and sedimentary controls
leading to arsenic contamination of
groundwater in the Hanoi area,
Vietnam: The impact of iron-arsenic
ratios, peat, river bank deposits, and
excessive groundwater abstraction,
Chemical Geology, Vol. 249(1), pp. 91-
112.
3. Pham Thi Minh Hanh, Suthipong
Sthiannopkao, Kyoung-Woong
Kim, Dang The Ba, Nguyen Quang
Hung (2010), Anthropogenic influence
on surface water quality of the Nhue and
Day sub-river systems in Vietnam,
Environmental geochemistry and health,
Vol. 32(3), pp. 227-236.
4. Dieke Postma, Flemming Larsen,
Nguyen Thi Minh Hue, Mai Thanh Duc,
Pham Hung Viet, Pham Quy Nhan
(2007), Sứren Jessen, Arsenic in
groundwater of the Red River
floodplain, Vietnam: controlling
geochemical processes and reactive
transport modeling, Geochimica et
Cosmochimica Acta, Vol. 71(21), pp.
5054-5071.
5. Từ Văn Mặc, Nguyễn Trọng Biểu
(2002), Thuốc thử hữu cơ, Nhà xuất bản
Khoa học-Kỹ thuật, Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22141_73880_1_pb_0943_2221820.pdf