Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dẫn chất phenylhydrazon

Tài liệu Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dẫn chất phenylhydrazon: Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 145 TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT PHENYLHYDRAZON Ngô Hồng Thái*, Lê Tuấn Anh*, Huỳnh Thị Ngọc Lan*, Huỳnh Thị Ngọc Phương* TÓM TẮT Giới thiệu: Chứa trong cấu trúc nhóm chức imin tương tự các base Schiff, các dẫn chất hydrazon thể hiện tiềm năng có nhiều họat tính sinh học trong đó có họat tính kháng khuẩn, kháng nấm. Một số nghiên cứu cho thấy nhóm dẫn chất hydrazon có khả năng ức chế pyruvat kinase của MRSA cũng như ức chế FabH của các vi khuẩn gram dương lẫn gram âm. Nghiên cứu trên nhóm cấu trúc này có thể tìm được các hợp chất có tác dụng kháng khuẩn tốt với đích tác động khác so với các kháng sinh cổ điển. Mục tiêu: Tổng hợp và sơ bộ đánh giá hoạt tính kháng khuẩn in vitro của một số dẫn chất phenylhydrazon. Phương pháp: Các phenylhydrazon được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ giữa phenylhydrazin và các dẫn chất aldehyd, xúc tác acid acetic b...

pdf6 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dẫn chất phenylhydrazon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 145 TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT PHENYLHYDRAZON Ngô Hồng Thái*, Lê Tuấn Anh*, Huỳnh Thị Ngọc Lan*, Huỳnh Thị Ngọc Phương* TÓM TẮT Giới thiệu: Chứa trong cấu trúc nhóm chức imin tương tự các base Schiff, các dẫn chất hydrazon thể hiện tiềm năng có nhiều họat tính sinh học trong đó có họat tính kháng khuẩn, kháng nấm. Một số nghiên cứu cho thấy nhóm dẫn chất hydrazon có khả năng ức chế pyruvat kinase của MRSA cũng như ức chế FabH của các vi khuẩn gram dương lẫn gram âm. Nghiên cứu trên nhóm cấu trúc này có thể tìm được các hợp chất có tác dụng kháng khuẩn tốt với đích tác động khác so với các kháng sinh cổ điển. Mục tiêu: Tổng hợp và sơ bộ đánh giá hoạt tính kháng khuẩn in vitro của một số dẫn chất phenylhydrazon. Phương pháp: Các phenylhydrazon được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ giữa phenylhydrazin và các dẫn chất aldehyd, xúc tác acid acetic băng, dung môi MeOH. Dẫn chất pyridinium được tổng hợp bằng cách cho hydrazon có nhân pyridin phản ứng với các dẫn chất benzyl clorid (hoặc bromid) trong acetonitril khan. Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn bằng phương pháp pha loãng trên thạch rắn. Kết quả: Tổng hợp được 8 dẫn chất phenylhydrazon và 7 dẫn chất pyridinium từ 3 hydrazon có nhân pyridine. Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn trên 4 chủng vi khuẩn: S. aureus, Strepto. faecalis, E. coli, P. aeruginosa. Trong số các phenylhydrazon thử nghiệm chỉ có THZ-3P thể hiện hoạt tính kháng khuẩn trên 2 chủng Gram dương. Các dẫn chất pyridinium cho hoạt tính tốt hơn hydrazon tương ứng, phổ kháng khuẩn cũng nghiêng về Gram dương. Nhóm thế methoxy ở vị trí số 4 trên vòng benzyl có ảnh hưởng quan trọng trên họat tính kháng khuẩn, làm cho THP-3M kháng khuẩn tốt nhất trên S. aureus (MIC=31,25 µg/ml). Kết luận: Các phenylhydrazon và dẫn chất pyridinium (của các phenylhydrazon chứa nhân pyridin) có khả năng kháng khuẩn tương đối tốt trên hai chủng vi khuẩn Gram dương thử nghiệm. THZ-3P và THP-3M là những chất khởi nguồn cho việc thiết kế các cấu trúc hydrazon khác có khả năng kháng khuẩn mạnh hơn. Từ khóa: Base Schiff, phenylhydrazone, pyridinium. ABSTRACT SYNTHESIS AND ANTIBACTERIAL ACTIVITY OF SOME PHENYLHYDRAZONE DERIVATIVES Ngo Hong Thai, Le Tuan Anh, Huynh Thi Ngoc Lan, Huynh Thi Ngoc Phuong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 145 - 150 Background: Hydrazone derivatives which contained imine group (similar to Schiff bases) in their structure showed the potential of many biological activities including antibacterial and antifungal effects. Some studies have shown that hydrazone derivatives were capable of inhibiting pyruvate kinase of MRSA as well as FabH enzyme of gram-positive and gram-negative bacteria. Therefore, the structural group was chosen to study with the hope that novel antibacterial agents that act on the different target from the classical antibiotics could be identified. Objectives: Synthesizing and evaluating antibacterial activity of some phenylhydrazone derivatives. Methods: Hydrazones were synthesized by condensation reaction of phenylhydrazine and aldehyde derivatives with glacial acetic acid as catalyst and MeOH as solvent. Pyridinium derivatives were synthesized by reaction of hyrazones containing pyridine moiety and benzyl chloride (or bromide) derivatives in anhydrous *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS. TS. Huỳnh Thị Ngọc Phương ĐT: 0908772118 Email: ngocphuonghuynhthi@gmail.com Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 146 acetonitrile. All synthesized compounds were evaluated antibacterial activity by agar dilution method. Results: 8 phenylhydrazones and 7 pyridinium derivatives were synthesized and assessed antibacterial activity against S. aureus, Strep. faecalis, E. coli, and P. aeruginosa. The result showed that only compound THZ- 3P had antimicrobial effect against 2 Gram-positive strains of bacteria. Pyridinium derivatives showed better antibacterial activity than respective hydrazones, leaning also towards Gram-positive. Compound containing methoxy substituent at 4-position on benzyl moiety possessed the best antimicrobial activity (MIC=31.25 µg/ml) on S. aureus. Conclusion: Phenylhydrazones and pyridinium derivatives represented good antimicrobial activity against some Gram-positive strains. Two compounds THZ-3P and THP-3M may be lead compounds to identify more powerful antibacterial agents. Key words: Phenylhydrazone, pyridinium, antibacterial activity ĐẶT VẤN ĐỀ Chứa trong cấu trúc nhóm chức imin tương tự các base Schiff, các dẫn chất hydrazon là một nhóm hợp chất tương đối dễ tổng hợp và cũng thể hiện tiềm năng có nhiều họat tính sinh học trong đó có họat tính kháng khuẩn lẫn kháng nấm.(3,4) Một số nghiên cứu còn cho thấy nhóm dẫn chất hydrazon có khả năng ức chế pyruvat kinase của MRSA(2,4) cũng như ức chế FabH của các vi khuẩn gram dương lẫn gram âm.(5) Trong nghiên cứu này, từ nguyên liệu chính là phenylhydrazin, chúng tôi tiến hành tổng hợp một số hợp chất hydrazon. Trên quan điểm thiết kế thuốc: sự kết hợp 2 hay nhiều nhóm cấu trúc có hoạt tính sinh học sẽ tạo nên cấu trúc công hiệu hơn. Các pyridinium cũng được nghiên cứu về khả năng kháng khuẩn(6); do vậy từ các hydrazon có chứa nhân pyridin, các dẫn chất pyridinium cũng được tổng hợp. Tất cả các chất tổng hợp được được đánh giá sơ bộ hoạt tính kháng khuẩn in vitro trên 2 chủng vi khuẩn Gram dương và 2 chủng Gram âm nhằm sàng lọc hợp chất mới có tác dụng kháng khuẩn trên đích tác động mới so với các kháng sinh cổ điển, góp phần vào việc giải quyết tình trạng đề kháng kháng sinh, một vấn nạn toàn cầu được báo cáo ngày một trầm trọng. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nguyên liệu Tất cả nguyên liệu tổng hợp có được từ công ty Acros Organic, Merck, sử dụng trực tiếp không tinh chế lại. Xác định nhiệt độ nóng chảy trên máy Gallenkamp No 899339. Phổ UV được đo trên máy Labomed UVD-2960. Phổ IR được đo trên máy FTIR-Equinox 55 de Bruker. Phổ 1H- NMR được đo trên máy Bruker UltraShield 500 MHz với chất chuẩn nội là TMS (tetrametyl silan). Phương pháp tổng hợp Các phenylhydrazon được tổng hợp từ phenylhyrazin và aldehyd bằng phương pháp đun hồi lưu ở nhiệt độ 60-65oC trong MeOH, xúc tác CH3COOH băng đến khi phản ứng hoàn toàn. Các pyridinium được tổng hợp từ hydrazon có nhân pyridin và các dẫn chất benzyl clorid (bromid) bằng cách đun hồi lưu trong acetonitril khan ở 80-90oC. Cấu trúc và độ tinh khiết được xác định bằng các phương pháp sắc ký lớp mỏng (SKLM), điểm chảy và các kỹ thuật phổ hồng ngoại (IR), phổ tử ngoại – khả kiến (UV-Vis), phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR), phổ khối (MS). Hình 1: Sơ đồ phản ứng tổng hợp các hydrazon Ar CHO + H N H2N A cOH H N NAr 1P Ar=pyridin-2-yl 2P Ar=pyridin-3-yl 3P Ar=pyridin-4-yl 4P Ar=thiophen-2-yl 5P Ar=4-nitrop henyl 6P Ar=4-clorophenyl 7P Ar=5-bro mo-2-hydroxyphenyl 8P Ar=2-hydroxyphenyl Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 147 Hình 2: Sơ đồ tổng hợp các muối pyridinium Phương pháp khảo sát hoạt tính kháng khuẩn Giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của chất thử nghiệm đối với các chủng vi khuẩn được xác định bằng phương pháp pha loãng trên thạch rắn(1). Vi khuẩn thử nghiệm bao gồm: Entero. faecalis ATCC 33186TM, S. aureus ATCC 25923, E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC 27853. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tổng hợp các dẫn chất hydrazon Các dẫn chất phenylhydrazon được tổng hợp với hiệu suất từ 85-93%. Trên phổ 1H-NMR của các chất tổng hợp được đều xuất hiện đỉnh đơn tương ứng với proton của nhóm chức CH=N- ở khoảng 7,7-8,0 ppm. (E)-2-phenyl-1-((pyridin-2- yl)methylen)hydrazin (THZ-1P) C12H11N3, Ptl: 197,1 Hiệu suất: 89%, tinh thể hình kim, màu vàng. Điểm chảy: 174 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 359; 301; 233. IR ν cm-1 : 3443; 1605; 1568-1494. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,45 (d, 1H, Hpyridin, J = 5 Hz); 8,03 (d, 1H, Hpyridin, J = 8 Hz); 7,82 (s, 1H, CH=N); 7,81 (m, 1H); 7,25 (m, 3H, Hthơm); 7,17 (d, 2H, Hthơm, J = 8,5 Hz); 6,84 (t, 1H, Hthơm, J = 7,5 Hz). LC-MS m/z 198,1 (M+H)+ . (E)-2-phenyl-1-((pyridin-3- yl)methylen)hydrazin (THZ-2P) C12H11N3, Ptl: 197,1 Hiệu suất: 91%, tinh thể hình phiến, màu vàng. Điểm chảy: 159 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 359; 303; 227. IR ν cm-1: 3442; 1595; 1562-1500. 1H- NMR (500 MHz, MeOD): 8,74 (s, 1H, Hpyridin); 8,41 (d, 1H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 8,15 (d, 1H, Hpyridin, J = 8 Hz); 7,80 (s, 1H, CH=N); 7,44 (m, 1H); 7,24 (t, 2H, Hphenyl, J = 10 Hz); 7,14 (d, 2H, Hphenyl, J = 10 Hz); 6,82 (t, 1H, Hphenyl, J = 10 Hz). LC-MS m/z 198,1 (M+H)+ . (E)-2-phenyl-1-((pyridin-4- yl)methylen)hydrazin (THZ-3P) C12H11N3, Ptl: 197,1 Hiệu suất: 90%, tinh thể hình kim, màu vàng. Điểm chảy: 178 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 366; 297; 248. IR ν cm-1: 3442; 1597; 1573-1534. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,47 (d, 2H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 7,72 (s, 1H, CH=N); 7,63 (d, 2H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 7,26 (t, 2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 7,17 (d, 2H, Hphenyl, J = 8 Hz); 6,86 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz). LC-MS m/z 198,1 (M+H)+ . (E)-1-phenyl-2-((thiophen-2- yl)methylen)hydrazin (THZ-4P) C11H10N2S, Ptl: 202,06 Hiệu suất: 87%, tinh thể hình phiến, màu vàng. Điểm chảy: 138 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 359; 253. IR ν cm-1: 3324; 1603; 1535-1489. 1H- NMR (500 MHz, MeOD): 7,97 (s, 1H, CH=N); 7,31 (d, 1H, Hthiophen, J = 5 Hz); 7,20 (t, 2H, Hphenyl, J = 10 Hz); 7,10 (d, 1H, Hthiophen, J = 3,5 Hz); 7,03 (m, 3H); 6,77 (t, 1H, Hphenyl, J = 6,5 Hz). LC-MS m/z 201,03 (M-H)-. (E)-1-(4-nitrobenzyliden)-2-phenylhydrazin (THZ-5P) C13H11N3O2, Ptl: 241,09 Hiệu suất: 93%, tinh thể hình kim, màu nâu đỏ. Điểm chảy: 161 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 426; 269. IR ν cm-1 : 3301; 1595; 1556; 1327. 1H-NMR (500 MHz, MeOD) 8,23 (d, 2H, Hphenyl, J = 9 Hz); N N H N N N H N ClR Acetonitril R 1B R = H 1F R= 2-F N N H N N N H N ClR Acetonitril 2B R = H 2F R= 2-F R N N H N N N H N ClR Acetonitril 3B R = H 3F R= 2-F 3M R = 4-OCH3 R Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 148 7,85 (d, 2H, Hphenyl, J = 9 Hz); 7,84 (s, 1H, CH=N); 7,26 (t, 2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 7,17 (d, 2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,85 (t, 1H, Hphenyl, J = 6 Hz). LC-MS m/z 240,05 (M-H)- (E)-1-(4-clorobenzyliden)-2-phenylhydrazin (THZ-6P) C13H11ClN2, Ptl: 230,06 Hiệu suất: 91%, tinh thể hình phiến, màu vàng. Điểm chảy: 126 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 466; 415; 359; 316. IR ν cm-1: 3311; 1595; 1565- 1495; 748. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,75 (s, 1H, CH=N); 7,62 (d, 2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 7,37 (d, 2H, Hphenyl, J= 8,5 Hz); 7,22 (t, 2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 7,11 (d, 2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,79 (t, 1H, Hphenyl, J = 7 Hz). LC-MS m/z 229,03 (M-H)- (E)-1-(5-bromo-2-hydroxybenzyliden)-2- phenylhydrazin (THZ-7P) C13H11BrN2O, Ptl: 290,01 Hiệu suất: 86%, tinh thể hình kim, màu vàng. Điểm chảy: 152 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 359; 252. IR ν cm-1: 3296; 1605; 1585-1533; 725. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,94 (s, 1H, CH=N); 7,42 (d, 1H, Hthơm, J = 2,5 Hz); 7,27 (m, 3H, Hthơm); 6,98 (d, 2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,85 (m, 2H, Hthơm). LC-MS m/z 288,97 (M-H)-. (E)-1-(2-hdroxybenzyliden)-2-phenylhydrazin (THZ-8P) C13H12N2O, Ptl: 212,09 Hiệu suất: 85%, tinh thể hình kim, màu vàng. Điểm chảy: 146-147 oC. UV-Vis λmax nm: 355. IR ν cm-1: 3425; 3290; 1603; 1566-1499. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,01 (s, 1H, CH=N); 7,26 (m, 3H, Hthơm); 7,20 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,97 (d, 2H, Hphenyl, J = 8 Hz); 6,90 (m, 2H, Hthơm); 6,84 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz). LC-MS m/z 211,07 (M-H)-. Tổng hợp các dẫn chất pyridinium Các dẫn chất pyridinium được tổng hợp với hiệu suất từ 65-90%. Trên phổ 1H-NMR của các dẫn chất pyridinium tổng hợp được ngoài đỉnh đơn của nhóm chức CH=N- ở khoảng 7,8-8,0 ppm còn xuất hiện đỉnh đơn của nhóm -CH2- ở khoảng 5,7-6,0 ppm. (E)-1-benzyl-2-((2-phenylhydrazono) methyl) pyridinium bromid (THP-1B) C19H18BrN3, Ptl: 367,07. Hiệu suất: 75%, tinh thể hình kim, màu vàng. Điểm chảy: 91 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 429. IR ν cm-1 : 3424; 1599; 1569-1492. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,76 (d, 1H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 8,68 (d, 1H, Hpyridin, J =8,5 Hz); 8,40 (t, 1H, Hpyridin, J = 8,5 Hz); 8,00 (s, 1H, CH=N); 7,79 (t, 1H, Hpyridin, J = 7,5 Hz); 7,48 (t, 2H, Hbenzyl, J = 7 Hz); 7,43 (t, 1H, Hbenzyl, J = 7,5 Hz); 7,35 (t, 2H, Hphenyl, J = 8 Hz); 7,28 (d, 4H, Hbenzyl Hphenyl, J = 6 Hz); 7,06 (t, 1H, J = 7,5 Hz); 5,94 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 288,14 (M-Br)+. (E)-1-(2-fluorobenzyl)-2-((2- phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid (THP-1F) C19H17ClFN3, Ptl: 341,11 Hiệu suất: 65%, tinh thể màu cam. Điểm chảy: 157 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 432. IR ν cm-1: 3384; 1584; 1545-1492; 1134. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,75 (d, 1H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 8,68 (d, 1H, Hpyridin, J = 8 Hz); 8,40 (t, 1H, Hpyridin,J = 8 Hz); 8,02 (s, 1H, CH=N); 7,78 (t, 1H, J = 7,5 Hz); 7,50 (m, 1H, Hbenzyl); 7,35 (t, 2H, J = 7,5 Hz); 7,29 (m, 4H, Hbenzyl Hphenyl); 7,20 (t, 1H, J = 7,5 Hz); 7,07 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 5,87 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 307,15 (M-Cl)+. (E)-1-benzyl-3-((2- phenylhydrazono)methyl)pyridinium bromid (THP-2B) C19H18BrN3, Ptl: 367,07 Hiệu suất: 74%, tinh thể hình kim, màu vàng. Điểm chảy: 217 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 366; 359; 302. IR ν cm-1: 3424; 1600; 1580-1492. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 9,25 (s, 1H, Hpyridin); 8,79 (d, 1H, Hpyridin, J = 6 Hz);8,75 (d, 1H, J = 8,5 Hz); 8,03 (t, 1H, Hpyridin, J = 6 Hz); 7,86 (s, 1H, CH=N); 7,53 (m, 5H, Hbenzyl); 7,29 (t, 2H, Hphenyl, J = 8,5); 7,22 (d, 2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 6,92 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5); 5,87 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 288,14 (M-Br)+. (E)-1-(2-fluorobenzyl)-3-((2- phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid (THP-2F) C19H17ClFN3, Ptl: 341,11 Hiệu suất: 71%, tinh thể màu vàng. Điểm chảy: 214 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 366; 359. IR ν Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 149 cm-1: 3455; 1601; 1584-1492; 1272. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 9,24 (s, 1H, Hpyridin), 8,78 (d, 1H, Hpyridin, J = 5,5 Hz); 8,75 (d, 1H, Hpyridin, J = 8,5); 8,03 (t, 1H, Hpyridin, J = 6); 7,86 (s, 1H, CH=N); 7,58 (m, 1H, Hpyridin); 7.67 (t, 1H, Hbenzyl , J = 7,5); 7,37 (t, 1H, Hbenzyl, J = 6,5); 7,30 (m, 3H, Hbenzyl Hphenyl); 7,2 (d, 2H, Hphenyl, J = 8,5Hz); 6,93 (t, 1H, J = 7,5); 5,96 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 307,15 (M-Cl)+. (E)-1-benzyl-4-((2-phenylhydrazono) methyl) pyridinium bromid (THP-3B) C19H18BrN3, Ptl: 367,07 Hiệu suất: 91%, tinh thể hình kim, màu cam. Điểm chảy: 227 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 443; 262. IR ν cm-1: 3416; 1599; 1559-1483. 1H- NMR (500 MHz, MeOD): 8,72 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 8,11 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 7,85 (s, 1H, CH=N); 7,49 (m, 5H, Hbenzyl); 7,33 (m, 4H, Hphenyl); 7,03 (t, 1H, Hphenyl, J = 7 Hz); 5,67 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 288,14 (M-Br)+. (E)-1-(2-fluorobenzyl)-4-((2- phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid (THP-3F) C19H17ClFN3, Ptl: 341,11 Hiệu suất: 85%, tinh thể màu cam. Điểm chảy: 235 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm 444; 264. IR ν cm-1: 3478; 1532-1492; 1097. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,71 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 8,11 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 7,85 (s, 1H, CH=N); 7,62 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5); 7,56 (m, 1H, Hphenyl); 7,322 (m, 6H, Hbenzyl Hphenyl); 7,04 (t, 1H, Hphenyl, J = 7); 5,77 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 307,15 (M-Cl)+. (E)-1-(4-methoxybenzyl)-4-((2- phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid (THP-3M) C20H20ClN3O, Ptl: 353,13 Hiệu suất: 69%, tinh thể màu cam. Điểm chảy: 235 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 441; 262. IR ν cm-1: 3396; 1607; 1564-1508; 1153. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,68 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 8,09 (d, 2H, Hpyridin, J = 7); 7,83 (s, 1H, CH=N); 7,45 (d, 2H, Hphenyl, J = 8,5); 7,33 (m, 4H, Hphenyl, benzyl), 7,03 (m, 3H, Hphenyl, benzyl), 5,59 (s, 2H, CH2); 3,83 (s, 3H, OCH3). LC-MS m/z 318,45 (M-Cl)+. Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn Bảng 1: Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất pyridinium và THZ-3P Staph. aureus Entero. feacalis E. coli P. aeruginosa MIC (μg/ml) Thử ở nồng độ khởi đầu>500 μg/ml (-): >500 μg/ml THP-1B 62,5 125 500 - THP-1F 125 250 - - THP-2B 62,5 500 500 - THP-2F 62,5 500 500 - THP-3B 62,5 250 250 - THP-3F 125 250 500 - THP-3M 31,25 250 250 - Thử ở nồng độ khởi đầu 100 μg/ml; (-): >100 μg/ml THZ-3P 100 100 - - Nhìn chung, các chất tổng hợp có tác dụng kháng khuẩn từ yếu đến trung bình và phổ kháng khuẩn có vẻ nghiêng về Gram dương. Các dẫn chất pyridinium hydrazon có tác dụng kháng khuẩn tốt hơn các hydrazon tương ứng và nhạy cảm hơn trên Staphylococus aureus. Điều này chứng tỏ sự kết hợp một nhóm dẫn chất benzyl vào cấu trúc hydrazon làm gia tăng khả năng kháng khuẩn. Trên Staphylococus aureus tác dụng kháng khuẩn của các pyridinium hydrazon tăng dần từ dẫn chất 2F-benzyl (THP- 3F) < benzyl (THP-3B) < 4-methoxy benzyl (THP- 3M). Nhóm thế 4-methoxy trên nhân benzyl làm gia tăng khả năng kháng khuẩn khá rõ rệt. Trong số các hydrazon chỉ có duy nhất hydrazon THZ- 3P là có hoạt tính kháng khuẩn trung bình trên cả 2 chủng Gram dương. Do vậy có thể nói vòng pyridin và vị trí N trên vòng pyridin (vị trí para Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 150 so với nhóm phenylhydrazonomethyl) là cần thiết để có được tác dụng kháng khuẩn. KẾT LUẬN Trong nghiên cứu này, 8 hydrazon và 7 dẫn chất pyridinium từ các hydrazon có chứa nhân pyridin đã được tổng hợp. Phổ kháng khuẩn của các chất thử nghiệm nghiêng về vi khuẩn gram dương. Sự gắn thêm 1 nhóm benzyl, đặc biệt là 4-methoxybenzyl trên N của vòng pyridin làm cải thiện rõ rệt hoạt tính kháng khuẩn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Andrews MJ (2001), “Determination of minimum inhibitory concentrations”, Journal of Antimicrobial Chemotherapy, 48(S1), 5-10. 2. Axerio-Cilies P, See RH, Zoraghi R and Worral L (2012), "Cheminformatics-Driven Discovery of Selective, Nanomolar Inhibitors for Staphylococcal Pyruvate Kinase", ACS Chem. Biol., 7, 350-359. 3. Cammarata A, Neumann MD, Backes G, Palmer EG, Jursic SB (2014), “Synthesis and antifungal activity of substituted 2,4,6-pyrimidinetrione carbaldehyde hydrazones”, Bioorganic & Medicinal Chemistry, 22(2), 813-826. 4. Chiaradia DL, Osório MT, Monache DF, Mascarello A et al (2012), “Antibacterial activity of chalcones, hydrazones and oxadiazoles against methicillin-resistant Staphylococcus aureus”, Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 22(1), 225- 230. 5. Li Y, Zhao CP, Ma HP, et al. (2013), “Design, synthesis and antimicrobial activities evaluation of Schiff base derived from secnidazole derivatives as potential FabH inhibitors”, Bioorganic & Medicinal Chemistry, 21(11), 3120-3126. 6. Pernak J, Rogoz J, Mirska I (2001), “Synthesis and antimicrobial activities of new pyridinium and benzimidazolium chlorides”, European Journal of Medicinal Chemistry, 36(4), 313-320. Ngày nhận bài báo: 30/10/2015 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015 Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftong_hop_va_khao_sat_hoat_tinh_khang_khuan_cua_mot_so_dan_ch.pdf
Tài liệu liên quan