Tài liệu Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Việt Nox: LỜI NÓI ĐẦU
Với bất cứ doanh nghiệp nào không kể đến loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh thì bán hàng là một giai đoạn quan trọng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa, là giai đoạn chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn và tiếp tục đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Và kết quả bán hàng trong kỳ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh cảu doanh nghiệp đó. Hàng hoá sẽ được thị trường chấp nhận như thế nào và có thể cạnh tranh được với các sản phẩm khác cùng loại được hay không trước hết là phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của sản phẩm như: chất lượng, mẫu mã, công dụng của sản phẩm đó. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào việc công tác bán hàng tại mỗi doanh nghiệp đó. Với tầm quan trọng như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng được các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đặc biệt quan tâm, nhất là trong điều kiện k...
78 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Việt Nox, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Với bất cứ doanh nghiệp nào không kể đến loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh thì bán hàng là một giai đoạn quan trọng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa, là giai đoạn chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn và tiếp tục đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Và kết quả bán hàng trong kỳ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh cảu doanh nghiệp đó. Hàng hoá sẽ được thị trường chấp nhận như thế nào và có thể cạnh tranh được với các sản phẩm khác cùng loại được hay không trước hết là phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của sản phẩm như: chất lượng, mẫu mã, công dụng của sản phẩm đó. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào việc công tác bán hàng tại mỗi doanh nghiệp đó. Với tầm quan trọng như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng được các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đặc biệt quan tâm, nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường các doanh nghiệp được tự do cạnh tranh với nhau dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước, Việt Nam đã ra nhập WTO - Tổ chức kinh tế thế giới vì vậy các doanh nghiệp trong nước không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doạnh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện mình, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sao cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh cụ thể với của từng doanh nghiệp, tình hình thực tế trên cơ sở chấp hành đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành về phương thức bán hàng, chính sách bán hàng, các phương thức thanh toán với khách hàng, chính sách giá cả, nhằm kích thích tiêu dùng của khách hàng, đồng thời làm tăng doanh số bán và thu hồi vồn nhanh chóng cho doanh nghiệp.
Để hiểu rõ hơn lí luận về kế toán bán hàng và xác định bán hàng trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng và sự vận dụng cơ sở lí luận này vào thực tiễn như thế nào em đã lựa chọn đề tài: Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Việt Nox trong chuyên đề cuối khoá của mình.
Được sự chỉ bảo tận tình của các mọi người trong phòng kế toán cùng sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Liên đã giúp em hoàn thành chuyên đề của mình, thông qua chuyên đề em đã nghiên cức sâu và hiểu rõ hơn về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, qua đó có những nhận xét, đánh giá và đưa ra ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện phần kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần Việt Nox. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý, bổ xung nhằm khắc phục những thiếu sót của chuyên đề, để hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu và củng cố kiến thức cho bản thân. Em xin trân thành cảm ơn thầy cô giáo và mọi người trong Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề cuối khoá của mình.
Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 2008
Sinh viên
Trần Thị Lê
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
- Tên công ty:
Tên công ty : Công ty Cổ phần Việt Nox
Tên giao dịch: VIET NOX CORPORATION
Tên viết tắt: VIETNOX., CORP
Công ty Cổ phần Việt Nox, được thành lập theo quyết định số: 010 330 088 28
Đăng ký lần đầu: ngày12 tháng 08 năm 2004
Đăng ký lần 2: ngày 12 tháng 03 năm 2007
Trụ sở giao dịch của công ty: Số 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội.
- Vốn điều lệ hiện tại của Công ty : 04 tỷ đồng
Công ty Cổ phần Việt Nox ngay từ khi mới được thành lập đã xác định được tiềm năng của thị trường inox tại Việt Nam nên đã sớm có nhứng kế hoạch và định hướng kinh doanh của mình. Mặc dù ngay từ khi mới thành lập Công ty còn gặp nhiều khó khăn song do sự cố gắng phấn đấu của các công nhân viên trong Công ty cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, nguồn nhân lực cũng không ngừng được tăng lên về cả số lượng và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vì thế, mối quan hệ của Công ty với khách hàng ngày càng mở rộng
Ngoài ra, Công ty còn có nhiều biện pháp khuyến khích vật chất khác: phát động phong trào thi đua vào các dịp lễ, tết, hàng quý tiến hành đánh giá khả năng và thái độ làm việc của các phòng ban và cá nhân để có chính sách khen thưởng, kỉ luật kịp thời, đúng đắn. Kết hợp với chính sách hoạt động kinh doanh đúng đắn, kết hợp với đào tạo nguồn nhân lực và luôn luôn triển khai mở rộng thị trường kinh doanh. Nhờ vậy, sau gần 6 năm hoạt động Công ty đã tạo được uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường . Công ty ngày càng khẳng định mình để tồn tại và phát triển với tốc độ nhanh, vững chắc và ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đông đảo khách hàng, giải quyết được một số việc làm cho một số lao động, đóng góp một phần vào GDP của cả nước.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Việt Nox
- Chức năng kinh doanh:
+ Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm Inox, sắt thép, kim loại;
+ Mua bán vật liệu xây dựng, máy móc nghành xây dựng, cơ khí;
+ Quảng cáo Thương mại và môi giới Thương mại;
+ Sản xuất và mua bán hàng thủ công mỹ nghệ;
+ Mua bán hàng nông, lâm, thuỷ, hải sản (Trừ loại lâm, hải sản Nhà nước cấm);
+ Mua bán thiết bị tin học;
+ Dịch vụ nhận uỷ thác nhập khẩu;
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Quan hệ với các bạn hàng:
Các khách hàng của Công ty chủ yếu là các khách hàng Thương mại, khách hàng sản xuất chiếm phần ít hơn. Hàng được chào bán chủ yếu qua điện thoại hoặc khách hàng gọi tới hỏi hàng. Nếu Công ty có loại hàng mà khách cần và được khách xác nhận thì hàng sẽ được chuyển tới cho khách hàng. Khoản tiền hàng sẽ được thanh toán ngay hoặc thanh toán từng phần tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.
- Một số chỉ tiêu tài chính Công ty Cổ phần Việt Nox đã đạt được trong một số năm gần đây:
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Doanh thu (Đồng)
20.698.232.889
31.680.896.352
44.089.265.236
2
Lợi nhuận trước thuế (Đồng)
724.268.266
1.267.862.362
2.177.276.232
3
Thu nhập bình quân (Đồng/người)
2.000.000
2.400.000
3.100.000
Nhận xét: Qua bảng trích dẫn một số chỉ tiêu tài chính trên thấy rằng doanh thu, lợi nhuận, lao động, thu nhập bình quân trên người qua các năm đều tăng lên và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đều tăng qua các năm. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2005 là 0.035, năm 2006 là 0.04, năm 2007 là 0.049. Thu nhập bình quân trên đầu người cũng tăng lên qua các năm, tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc tăng doanh thu.Điều đó cho thấy rằng việc kinh doanh của Công ty hiện đang là rất tốt.
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
- Phòng Giám đốc: Gồm 01 giám đốc chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của Công ty, là người đại diện hợp pháp và duy nhất có trách nhiệm pháp lý cao nhất cho Công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với bạn hàng, nhà cung cấp.
- Phòng kinh doanh đảm nhiệm việc bán hàng, mở rộng thị trường, lên kế hoạch kinh doanh sao cho đạt kết quả cao nhất. Trưởng phòng kinh doanh là nguời tham mưu cho Giám đốc trong quá trình tổ chức và quản lý, điều hành bộ phận kinh doanhchỉ đạo cho các nhân viên trong phòng tìm kiếm khách hàng, giao dịch và thương thuyết với khách hàng,lên kế hoạch kinh doanh đề xuất các phương án kinh doanh để thực hiện Hợp đồng có hiệu quả nhất. Lập kế hoạch kinh doanh dài hạn và triển khai các dự án đã và đang thực hiện đối với từng cán bộ kinh doanh. Báo cáo tiến độ tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. Ký các văn bản giấy tờ được Giám đốc uỷ quyền. Quản lý nhân sự của bộ phận kinh doanh, phân công công việc cho cán bộ kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả công việc được giao.
- Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị. Thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin. Tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng quản lý tốt, toàn diện các hoạt động của đơn vị.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản ở đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán – kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ của công ty và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Công ty giao.
- Kho hàng: Nơi nhập, xuất, lưu giữ , bảo quản hàng hoá. Kho hàng gồm có 01 thủ kho kiêm lái xe của công ty, có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất hàng, bảo quản bảo vệ hàng trong kho.
Cửa hàng bán lẻ: Bán lẻ và giới thiệu mặt hàng của Công ty. Tại cửa hàng gồm có 01 nhân viên bán hàng và 01 nhân viên chuyên trách thu tiền, làm báo cáo nộp về Công ty
Văn phòng đại diện Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh : Tìm kiếm thị trường, lên kế hoạch bán hàng trong TP.HCM, chuyển đơn đặt hàng ra ngoài Bắc để Công ty có phương án chuyển hàng kịp thời cho khách hàng, thu tiền hàng chuyển ra Công ty. Lên kế hoạch thu nợ trong Chi nhánh.
Sơ đồ : Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Công ty Cổ phần Việt Nox
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
KHO HÀNG
CỬA HÀNG BÁN LẺ
VP ĐẠI DIỆN CN TP.HCM
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Việt Nox
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Việt Nox
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN THANH TOÁN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TẠI CỬA HÀNG
KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
- Chức năng, nhiệm vụ của kế toán
+ Kế toán trưởng: Quản lý chung phòng kế toán, là người kiểm tra theo dõi việc trực tiếp mọi công việc kế toán tại Công ty.
+ Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình công nợ phải thu phải trả, lên kế hoạch tài chính về tài chính công nợ phải thu phải trả. Đôn đốc khách hàng về các khoản nợ, thu nợ để từ đó có kế hoạch thanh toán nợ với nhà cung cấp. Trình giám đốc kế hoạch thu nợ, trả nợ sao cho luân chuyển vốn là tốt nhất.
+ Kế toán tổng hợp: Nhận chứng từ kiểm tra, phân loại chứng từ,tổng hợp chứng từ lên sổ sách.
+ Kế toán tại cửa hàng: Quản lý cửa hàng, thu tiền hàng, làm báo cáo nộp về Công ty.
+ Kế toán tại chi nhánh TP.HCM: Theo dõi công nợ, thu và làm báo cáo, nộp tiền về Công ty
+ Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu chi trong toàn công ty.
Bộ máy kế toán tổ chức theo hình thức tập trung
Để quản lí hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các công cụ quản lí khác thì kế toán là một công cụ hữu hiệu. Do vậy việc tổ chức bộ máy kế toán được Công ty đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Việt Nox, để đảm bảo cung cấp thông tin, phản ánh các thông tin kế toán một cách kịp thời cho bộ phận lãnh đạo và đảm bảo quản lý thống nhất trong toàn Công ty, hiện nay bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung: mọi chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi về phòng Kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán.
1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Việt Nox
- Về hình thức kế toán áp dụng để ghi sổ:
Xem xét quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, trình độ và số lượng cán bộ kế toán, trình độ quản lý cũng như các điều kiện về trang thiết bị của Công ty và được sự nhất trí của lãnh đạo Công ty, Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó chuyển ghi vào các sổ cái có liên quan. Trường hợp Công ty có mở sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng thì căn cứ vào Chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt, định kỳ, cuối tháng lấy số liệu liên quan chuyển ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết sẽ lập các Báo cáo tài chính.
1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Hoá đơn GTGT
+ Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá
+ Thẻ kho
- Sổ sách sử dụng:
+ Nhật ký mua hàng
+ Nhật ký bán hàng
+ Nhật ký thu tiền
+ Nhật ký chi tiền
+ Sổ chi tiết hàng hoá
+ Bảng tổng hợp hàng hoá
+ Sổ chi tiết công nợ
+ Bảng tổng hợp công nợ
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 156, TK 511, TK632, TK531, TK532, TK111, TK112, TK131, TK911, TK421,…
+ Và một số sổ thẻ chi tiết liên quan khác.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi Ngân hàng
+ TK 131: Phải thu khách hàng (Chi tiết theo tung khách hàng)
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
+ TK 331: Phải trả người bán (Chi tiết cho từng nhà cung cấp)
+ TK 333: Phải trả phải nộp Nhà nước
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 521: Chiết khấu thương mại
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại
+ TK 532: Giảm giá hàng bán
+ TK632 : Giá vốn hàng bán
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ Và một số TK liên quan khác.
Một số tài khoản được chi tiết đến cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính để phù hợp, thuận tiện cho công tác kế toán: như TK632, TK 511, TK133, TK333,.....
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX.
2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và XĐKQ bán hàng tại Công ty CP Việt Nox
2.1.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu: Hiện nay lĩnh vực kinh doanh chính là: kinh doanh thương mại các mặt hàng inox tấm, cuộn dưới dạng nguyên liệu: Thép không gỉ dạng cuộn, tấm Inox 201, Inox 202, Inox 304, Inox 430. Inox 410.
Thị trường kinh doanh: trong nước.
Các phương thức bán hàng chủ yếu tại Công ty :
- Phương thức bán buôn hàng hoá
Đây là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức mua hàng hoá về để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hoá hoặc mua về để gia công chế biến rồi bán ra như các doanh nghiệp thương mại khác, các doanh nghiệp sản xuất. Số lượng hàng hoá được bán nhiều hay ít, giá bán dao động, hình thức thanh toán như thế nào là tuỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của người mua. Trong bán buôn hàng hoá bao gồm hai phương thức sau đây:
- Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Là phương thức hàng hoá được bán ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phương thức bán buôn bao gồm hai phương thức bán hàng:
Bán buôn qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế thoả thuận giữa hai bên về các phương thức thanh toán, số lượng hàng hoá, chất lượng hàng hoá, các dịch vụ sau bán, các khoản giảm trừ cho khách hàng và giấy uỷ nhiệm, khách hàng sẽ đến tận kho của doanh nghiệp để nhận hàng và vận chuyển hàng về. Đến đây, hàng hoá đã được coi là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Mọi chi phí và rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá là do khách hàng chịu.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng, xuất bán hàng hoá và vận chuyển hàng đến đúng địa điểm quy định của khách hàng bằng phương tiện vận chuyển của mình hoặc thuê ngoài. Mọi chi phí và rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá do khách hàng hoặc do người bán chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên ghi trong hợp đồng kinh tế. Khi khách hàng kiểm nhận hàng hoá và chấp nhận thanh toán thì lúc này hàng hoá mới được coi là tiêu thụ.
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Đây là phương thức doanh nghiệp mua hàng về không nhập kho mà đem xuất bán ngay cho khách hàng. Phương thức bán hàng này cũng bao gồm hai phương thức:
Phương thức bán buôn hàng hoá không tham gia thanh toán: Với phương thức này, doanh nghiệp chỉ đóng vai trò là người môi giới (người thứ ba) để nhận hoa hồng môi giới bán hàng. Doanh thu được ghi nhận là số tiền hoa hồng môi giới đó. Khách hàng sẽ thanh toán khoản phải trả nhà nhà cung cấp.
Phương thức bán buôn hàng hoá có tham gia thanh toán (bán thẳng giao nhận trực tiếp với nhà cung cấp và khách hàng): Theo phương thức này, doanh nghiệp phải tổ chức mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp và thanh toán với khách hàng.
- Phương thức bán lẻ
Đây là phương thức bán hàng cho các tổ chức, cá nhân mua hàng hóa về để tiêu dùng. Phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã đi ra khỏi lĩnh vực lưu thông, số lượng hàng hoá bán được không nhiều và chủ yếu là thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Phương thức thanh toán: Căn cứ vào thoả thụân giữa hai bên, tiền hàng có thể được thanh toán toàn bộ hoặc từng phần theo biên bản xác nhận công nợ. Thông thường với các đơn hàng có giá trị nhỏ thì sẽ thanh toán ngay, hoặc đơn hàng bán với giá thấp hơn so với gia bình thường thì cũng phải thanh toán ngay hoặc thanh toán 50% đơn hàng và 50% còn lại sẽ thanh toán trong vòng 15 ngày. Những đơn hàng có giá trị lớn từ 15 triệu trở lên nếu không giảm giá thì thời hạn thanh toán thường là trong vòng 15 ngày đến 01 tháng. Phần theo dõi thu nợ do kế toán thanh toán và kế toán kết hợp theo dõi. Tiền khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.1.2 Đặc điểm nghiệp vụ XĐKQ bán hàng tại Công ty
- Phương thức xác định KQBH:
Tại Công ty Cổ phần Việt Nox do là Công ty thương mại nên các chi phí, doanh thu tài chính và doanh thu chi phí khác phát sinh là rất ít, nên việc xác định kết quả bán hàng cũng chính là việc xác định kết quả kinh doanh. Việc lãi hoặc lỗ sẽ được phản ánh qua tài khoản 421.
Công thức xác định kết quả bán hàng ( Kết quả hoạt động kinh doanh ):
Lãi (lỗ) từ hoạt động bán hàng(HĐSXKD)
=
DT thuần về bán hàng
-
Giá vốn hàng bán
Doanh thu hoạt động Tài chính
-
Chi phí hoạt động Tài chính
-
Chi phí quản lý tính cho hàng bán trong kỳ
Trong đó:
+ Doanh thu thuần về bán hàng tính bằng tổng doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khẩu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Giá vốn hàng bán được xác định theo phương pháp “ Nhập trước - Xuất trước”
Hàng hoá được đánh giá theo giá gốc.
Hàng hoá nhập, xuất, tồn được kê khai theo phương pháp kê khai thường xuyên
Đối với hàng hoá nhập kho:
Giá trị thực tế hàng hoá nhập kho do mua ngoài
=
Giá mua trên HĐ
( giá chưa thuế VAT)
+
Chi phí vận chuyển bốc xếp, khoản thuế không được hoàn lại
-
Các khoản chiết khấu, giảm giá.
Giá trị thực tế hàng hoá nhập kho do thuê ngoài gia công
=
Giá xuất kho thuê ngoài gia công chế biến
+
Chi phí thuê gia công và các chi phí tiếp nhận liên quan khác
Đối với hàng Xuất kho:
Trị giá vốn hàng tồn kho, giá vốn hàng xuất bán được xác định bằng phương pháp “ nhập trước - xuất trước’’. Do là doanh nghiệp thương mại nên ở đây trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán( tiêu chuẩn phân bổ chi phí thường là theo trọng lượng). Như tại công ty, việc mua hàng hoá được nhà cung cấp giao đến tận kho hàng nên chi phí vận chuyển, tiếp nhận hàng đã được người bán tính vào giá họ xuất bán.
Theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho, tính trị giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó làm giá của hàng hoá xuất kho.
Trị giá vốn hàng bán
=
Trị giá thực tế của hàng xuẩt kho để bán
+
Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán
+ Chi phí mua phân bổ cho số hàng đã bán tại Công ty được phân bổ theo tiêu thức khối lượng:
CP mua hàng phân bổ cho số hàgn đã bán trong kỳ
=
CP mua hàng của hàng hoá tồn kho đầu kỳ
+
CP mua hàng phát sinh trong kỳ
x
Khối lượng của hàng xuất bán trong kỳ
Tổng khối lượng hàng hoá tồn đầu kỳ và mua trong kỳ
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm Chi phí tiền lương công nhân viên, chi phí khấu hao Tài sản cố định, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản bốc xếp hàng hóa, chi phí văn phòng phẩm, đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện nước, điện thoại, chi phí thuê kho, văn phòng; chi phí bằng tiền khác.
2.2 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Việt Nox.
2.2.1 Kế toán bán hàng.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Sổ chi tiết hàng hóa
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng
+ Sổ chi tiết phải trả người bán
+ Nhật ký thu tiền
+ Nhật ký chi tiền
+ Các sổ tổng hợp
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632, 511,...
Tài khoản sử dụng: Ở đây Công ty sử dụng hệ thổng tài khoản theo hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. Một số tài khoản được chi tiết như tài khoản 156, chi tiết TK 156-430, TK156-201, TK 156-304, TK156-410, TK156-202,...; tài khoản 131, tài khoản 331 cũng được chi tiết cho từng khách hàng: TK 131-Bình Minh, TK 131-Phúc Hưng,... TK331-Miền Bắc, TK 331-Hanshoes,...
Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ hạch toán và sổ sách :
Bảng cân đối kế toán
Nhật ký mua hàng, bán hàng, thu tiền, chi tiền
Nhật ký chung
PNK, PXK, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng ktế.
Sổ chi tiết hàng hoá, chi tiết công nợ ph.thu; ph. trả
Bảng tổng hợp hàng hoá, tổng hợp công nợ.
Sổ cái TK111, 112, 131, 331, 511, 632, 531, 531, 911,...
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu
Mẫu số: 01GTKT-3LL
DC/2007B
0024843
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 08 tháng 09 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: Số 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
Số tài khoản:……………………………………………………………………………….
Điện thoại:.…………………….MS: 0 1 0 1 7 5 0 7 2 1
Họ tên người mua hàng:……………………………………………………………………
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN M & E
Địa chỉ: Số 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
Số tài khoản:……………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán: …...TM……..MS: 0 3 0 2 8 6 0 1 1 4
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vịtính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép không gỉ dạng cuộn 430
Kg
4,506
22,857
102,993,642
Cộng tiền hàng:
102,993,642
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
5,149,682
Tổng cộng tiền thanh toán:
108,143,324
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh tám triệu một trăm bốn mươi ba nghìn ba trăm hai mươi tư đồng./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 13 tháng 09 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XNK NÔNG SẢN THỰC PHẨM HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 6 - Tràng Tiền - Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………….MS: 0 1 0 0 1 0 1 6 8 2
Họ tên người mua hàng:…………………………...………………………….
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: Số 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
Số tài khoản:…………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán: …...TM……..MS: 0 1 0 1 7 5 0 7 2 1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vịtính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép cuộn không gỉ loại 2 SUS 430( HĐ 05/AG-VN/07)
Kg
5,774
25,985
150,039,064
Cộng tiền hàng:
150,039,064
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
7,501,953
Tổng cộng tiền thanh toán:
157,541,018
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi bảy triệu năm trăm bốn mươi mốt nghìn không trăm mười tám đồng./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ têN, dấu)
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Quyển số: ...09/07…..
Bộ phận: Kho hàng - 30 Đại Từ
Số:…43/09……..
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 13 tháng 09 năm 2007
Nợ: ………….
Có:…………..
Tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thinh
Địa chỉ (bộ phận): Công ty CP Việt Nox
Lý do nhập: Mua về nhập kho
Nhập tại kho: Công ty CP Việt Nox
Địa điểm: 30 Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai,HN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuộn không gỉ loại 2 SUS 430( HĐ 05/AG-VN/07)
430
Kg
25,985
4,506
24,000
108,144,000
Cộng
x
x
x
4,506
x
108,144,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh tám triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng./.
* Ghi chú:
Người mua
Kế toán trưởng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Quyển số: ...09/07…..
Bộ phận: Kho hàng - 30 Đại Từ
Số:…43/09……..
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 13 tháng 09 năm 2007
Nợ: ………….
Có:…………..
Tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thinh
Địa chỉ (bộ phận): Công ty CP Việt Nox
Lý do nhập: Mua về nhập kho
Nhập tại kho: Công ty CP Việt Nox
Địa điểm: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuộn không gỉ loại 2 SUS 430( HĐ 05/AG-VN/07)
K
Kg
25,985
4,506
24,000
108,144,000
Cộng
x
x
x
4,506
x
108,144,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh tám triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng./.
* Ghi chú:
Người mua
Kế toán trưởng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: C.ty CP VIỆT NOX
Quyển: 25
Địa chỉ: 30 Đại Từ-Đại Kim
Số: 38/09
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 09 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Vân Anh
Địa chỉ: NV phòng kế toán - Cty CP Việt Nox
Lý do chi: Nộp tiền hàng inox Cty Han shoes HĐ 04/HS-VN ngày 18/07/2007
Số tiền: 120000000 (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi triệu đồng./.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mươi triệu đồng./.
Ngày 21 tháng 09 năm 2007
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tỉ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý):………………………………
Đơn vị: C.ty CP VIỆT NOX
Quyển: 10
Địa chỉ: 30 Đại Từ-Đại Kim
Số…10/09…
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 09 năm 2007
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Lê
Địa chỉ: NV Kế toán
Lý do nộp: Thu tiền hàng Inox Công ty Inox Bình Minh
Số tiền: 70.000.000 (Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng./.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng./.
Ngày 05 tháng 09 năm 2007
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tỉ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý):………………………………
Biểu 01
Đơn vị: CÔNG TYCỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Tháng 09 năm 2007
ĐVT: Đồng
NTghi sổ
Chứng Từ
Diễn giải
Đơn giá
Tài khoản ghi nợ
Phải trả người bán (ghi có)
Số hiệu
Ngàytháng
201
304
430
Tài khoản khác
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số hiệu
Số tiền
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số trang trước chuyển sang
04/09
PN42
04/09
Mua hàng Cty Thực phẩm Miền Bắc
23,376
19,835
463,662,960
-
-
133.1
23,183,148
486,846,108
13/09
PN43
13/09
Mua hàng Cty XNK NS TP Hà Nội
25,985
-
-
5,774
150,039,064
133.1
7,501,953
157,541,018
14/09
PN44
14/09
Mua hàng Cty Gaet
57,619
-
14,000
806,666,000
-
133.1
40,333,300
846,999,300
17/09
PN45
17/09
Mua hàng Cty HAPRO
25,796
12,000
309,552,000
-
-
133.1
15,477,600
325,029,600
20/09
PN46
20/09
Mua hàng Cty CP ĐT XNK Da giầy H.Nội
34,571
17,000
587,703,430
-
-
133.1
29,385,172
617,088,602
22/09
PN47
22/09
Mua hàng Cty XNK NS TP Hà Nội
27,982
-
-
7,600
212,663,200
133.1
10,633,160
223,296,360
26/09
PN48
26/09
Mua hàng Cty XNK NS TP Hà Nội
32,400
8,200
265,680,000
-
-
133.1
13,284,000
278,964,000
27/09
PN49
27/09
Mua hàng Cty CP ĐT XNK Da giầy H.Nội
25,463
30,000
763,889,880
-
-
133.1
38,194,494
802,084,374
Cộng chuyển trang sau
87,035
2,390,488,270
14,000
806,666,000
13,374
362,702,264
177,992,827
3,737,849,361
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải sổ nhật ký mua hàng:
- Căn cứ lập: Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT kế toán lên sổ nhật ký mua hàng.
- Kết cấu cách lập bảng: Bảng gồm có 14cột chia làm 4 phần:
Phần 1: gồm 4 cột :+Cột A ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
+ Cột B, cột C: ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung chứng từ
Phần 2: gồm Cột 1: Ghi phần đơn giá hàng mua là giá chưa có thuế. Căn cứ vào phần đơn giá trên hoá đơn hoặc trên phiếu nhập để ghi.
Phần 3: Phần TK ghi nợ gồm 08 cột và có thể có nhiều cột tuỳ vào số lượng mặt hàng của từng Công ty
+ Cột 2: ghi số lượng hàng mua.
+ Cột 3: Cột thành tiền = Cột 1 x Cột 3
+ Cột 4, cột 5, cột 6, cột 7 tương tự như cột 2,3
+ Cột 8, 9 ghi số hiệu. số tiền của các tài khoản ghi nợ khác và ở đây là TK 133.1. Căn cứ vào hoá đơn hoặc phiếu nhập kho để ghi .
Phần 4: gồm 1 cột: Căn cứ vào số tiền phải thanh toán trên hoá đơn để ghi hoặc cột 4 = cột 3 + cột 5 + cột 7 + cột 9.
Cuối sổ là dòng tổng cộng của các cột số lượng, thành tiền.
Biểu 02
Đơn vị: CÔNG TYCỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà nội
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 09 năm 2007
ĐVT: ĐồngViệt Nam
NTghi sổ
Chứng Từ
Diễn giải
Phải thu từ khách hàng (ghi nợ Tk131)
Đơn giá
Ghi có TK doanh thu
Ghi có Tài khoản khác
Số hiệu
Ngàytháng
Hàng 201
Hàng 304
Hàng 430
Số tiền
Số hiệu
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số trang trước chuyển sang
03/09
PX1
03/09
Bán cho C.ty Inox Hoà Phát
185,567,197
29,524
5,986
176,730,664
-
8,836,533
333.1
04/09
PX2
04/09
Bán cho 19 Hàng thiếc
29,215,817
30,476
913
27,824,588
-
1,391,229
333.1
04/09
PX3
04/09
Bán cho 496 Trường Chinh
11,507,983
65,238
-
-
168
10,959,984
-
547,999
333.1
06/09
PX4
06/09
Bán cho C.ty Inox Phúc Hưng
63,382,473
63,810
-
-
946
60,364,260
-
3,018,213
333.1
06/09
PX5
06/09
Bán cho Cty Inox Mạnh Hùng
6,104,076
26,667
-
-
218
5,813,406
290,670
333.1
06/09
PX6
06/09
Bán cho C.ty Inox Gia Phát
94,791,499
27,143
-
-
3,326
90,277,618
4,513,881
333.1
06/09
PX7
06/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
29,047,187
29,524
937
27,663,988
-
-
1,383,199
333.1
08/09
PX8
08/09
Bán cho C.ty Inox M&E
108,143,324
22,857
-
-
4,506
102,993,642
5,149,682
333.1
08/09
PX9
08/09
Bán cho CH Chí Đức Thắng
6,379,989
27,619
-
-
220
6,076,180
303,809
333.1
10/09
PX10
10/09
Bán cho C.ty Inox Đại Việt
93,843,838
27,619
-
-
3,236
89,375,084
4,468,754
333.1
10/09
PX11
10/09
Bán cho C.ty Inox Thuận Hưng
17,983,888
30,476
562
17,127,512
-
856,376
333.1
10/09
PX12
10/09
Bán cho C.ty Inox Đại Việt
73,078,904
28,571
-
-
2,436
69,598,956
3,479,948
333.1
12/09
PX13
12/09
Bán cho C.ty Inox Phúc Hưng
612,560,811
28,571
20,419
583,391,249
-
-
29,169,562
333.1
14/09
PX14
14/09
Bán cho C.ty Inox Đại Việt
95,743,822
30,952
2,946
91,184,592
-
-
4,559,230
333.1
17/09
PX15
17/09
Bán cho C.ty Inox Tín Đạt
80,097,862
27,619
-
-
2,762
76,283,678
3,814,184
333.1
17/09
PX16
17/09
Bán cho C.ty Inox M&E
11,216,205
22,825
-
-
468
10,682,100
534,105
333.1
17/09
PX17
17/09
Bán cho C.ty Inox Đại Việt
75,206,485
29,524
2,426
71,625,224
-
-
3,581,261
333.1
18/09
PX18
18/09
Bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng
26,911,954
27,619
-
-
928
25,630,432
1,281,522
333.1
19/09
PX19
19/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
55,931,526
28,095
1,896
53,268,120
-
-
2,663,406
333.1
19/09
PX20
19/09
Bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng
15,904,199
26,667
-
-
568
15,146,856
757,343
333.1
19/09
PX21
19/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
35,168,440
26,667
-
-
1,256
33,493,752
1,674,688
333.1
20/09
PX22
20/09
Bán cho C.ty Inox Bình Yên
6,835,500
35,000
186
6,510,000
-
-
325,500
333.1
21/09
PX23
21/09
Bán cho 45 Hàng Thiếc
35,402,228
29,524
1,142
33,716,408
-
-
1,685,820
333.1
22/02
PX24
22/02
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
104,167,820
27,619
3,592
99,207,448
-
-
4,960,372
333.1
24/09
PX25
24/09
Bán cho C.ty Inox Hưng Thịnh
138,176,203
64,762
-
-
2,032
131,596,384
-
-
6,579,819
333.1
24/09
PX26
24/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
173,003,269
64,286
-
-
2,563
164,765,018
-
-
8,238,251
333.1
24/09
PX27
24/09
Bán cho C.ty Inox Hoà Phát
90,891,192
29,048
2,980
86,563,040
-
-
-
4,328,152
333.1
25/09
PX28
25/09
Bán cho 45 Hàng Thiếc
6,042,032
27,143
-
-
-
212
5,754,316
287,716
333.1
25/09
PX29
25/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
15,619,716
26,190
568
14,875,920
-
-
-
743,796
333.1
26/09
PX30
26/09
Bán cho C.ty Inox Tín Đạt
70,862,692
65,714
-
-
1,027
67,488,278
-
-
3,374,414
333.1
27/09
PX31
27/09
Bán cho C.ty Inox Gia Phát
31,837,205
29,524
-
-
-
1,027
30,321,148
1,516,057
333.1
27/09
PX32
27/09
Bán cho C.ty Inox Quang Minh
202,965,204
65,238
-
-
2,963
193,300,194
-
-
9,665,010
333.1
28/09
PX33
28/09
Bán cho C.ty Inox Hoà Phát
77,238,000
30,000
2,452
73,560,000
-
-
-
-
3,678,000
333.1
29/09
PX34
29/09
Bán cho C.ty Inox Tín Đạt
42,749,359
28,571
-
-
-
-
1,425
40,713,675
2,035,684
333.1
29/09
PX35
29/09
Bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng
69,378,448
29,524
-
-
-
-
2,238
66,074,712
3,303,736
333.1
29/09
PX36
29/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
53,866,544
28,095
1,826
51,301,470
-
-
-
-
2,565,074
333.1
Cộng chuyển trang sau
2,846,822,891
48,831
1,414,550,223
9,699
628,474,118
668,235,555
135,562,995
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải sổ nhật ký bán hàng:
- Căn cứ lập: Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào phiếu xuất kho và biên bản xác nhận công nợ kế toán lên sổ nhật ký bán hàng.
- Kết cấu cách lập bảng: Bảng gồm có 14cột chia làm 4 phần:
Phần 1: gồm 4 cột :
+Cột A ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
+ Cột B, cột C: ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung chứng từ
Phần 2: Ghi phải thu của khách hàng căn cứ vào số tiền khách hàng phải thanh toán.
Phần 3: Gồm 1 cột: Cột 2-Ghi phần đơn giá hàng bán là giá chưa có thuế. Căn cứ vào phần đơn giá trên hoá đơn hoặc trên phiếu xuất để ghi.
Phần 4: Phần ghi có TK doanh thu - Nợ TK511 gồm 08 cột và có thể có nhiều cột tuỳ vào số mặt hàng của từng Công ty.
+ Cột 2: ghi số lượng hàng xuất bán.
+ Cột 4: Cột thành tiền = Cột 2 x Cột 3
+ Cột 5, cột 6, cột 7, cột 8 tính tương tự như cột 2, cột 3
+ Cột 9, cột 10 ghi số hiệu. số tiền của các tài khoản ghi nợ khác và ở đây là TK 133.1. Căn cứ vào hoá đơn hoặc phiếu xuất để lên.
Cuối sổ là dòng tổng cộng của các cột số lượng, thành tiền.
Biểu 03
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: Số 30 - Đại Từ - Đai Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
NHẬT KÝ CHI TIỀN
Tháng 09/2007
ĐVT: Đồng Việt Nam
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Ghi CóTK111
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
331
642
133
TK khác
Số tiền
Số hiệu
A
B
C
D
1
2
3
4
5
E
01/09
PC/01
01/09
T.toán tiền phí tiếp nhận hàng tại cảng HCM
1,336,800
1,319,586
17,214
01/09
PC/02
01/09
T.toán tiền phí tiếp nhận hàng tại cảng HCM
297,476
297,476
01/09
PC/03
01/09
T.toán tiền phí chuyển tiền
20,000
20,000
635
01/09
PC/04
01/09
T.toán tiền mua bộ bàn ghế VP
1,400,000
1,400,000
03/09
PC/05
03/09
T.toán tiền chi tiếp khách
242,000
220,000
22,000
03/09
PC/06
03/09
T.toán tiền mua văn phòng phẩm
664,000
664,000
04/09
PC/07
04/09
T.toán tiền mua máy tính & máy in
240,000
240,000
04/09
PC/08
04/09
T.toán tiền đặt cọc HĐ05 Cty Da Giầy HN
100,000,000
100,000,000
04/09
PC/09
04/09
T.toán tiền hàng Cty TP Miền Bắc HĐ03
40,000,000
40,000,000
05/09
PC/10
05/09
T.toán tiền nâng hàng tháng 09
2,500,000
2,380,952
119,048
05/09
PC/11
05/09
T.toán tiền mua dụng cụ bảo hộ lao động
261,636
261,636
06/09
PC/12
06/09
T.toán tiền mua dầu máy diezel
506,702
491,429
15,273
07/09
PC/13
07/09
T.toán tiền hàng Cty XNK Nông sản HN HĐ05
50,000,000
50,000,000
08/09
PC/14
08/09
T.toán tiền điện VP từ 17/05 - 27/07/2007
187,000
170,000
17,000
08/09
PC/15
08/09
T.toán tiền mua văn phòng phẩm
74,000
74,000
10/09
PC/16
10/09
T.toán tiền Internet viettel tháng 08
176,000
160,000
16,000
10/09
PC/17
10/09
T.toán tiền cước chuyển phát nhanh Viettel tháng 8
204,500
195,000
9,500
10/09
PC/18
10/09
T.toán tiền đặt cọc Cty Gaet - HĐ05
80,000,000
80,000,000
10/09
PC/19
10/09
T.toántiền hàng Cty Da Giầy HĐ01 & đặt cọc HĐ05
100,000,000
100,000,000
10/09
PC/20
10/09
T.toán tiền chi tiếp khách
435,000
395,455
39,545
10/09
PC/21
10/09
T.toán tiền vận chuyển hàng bán T09
5,500,000
5,238,095
261,905
11/09
PC/22
11/09
T.toán tiền điện thoại + internet T8/2007
1,094,154
994,685
99,469
11/09
PC/23
11/09
T.toán tiền hàng Cty TP Miền Bắc HĐ03
100,000,000
100,000,000
12/09
PC/24
12/09
T.toán tiền chi tiếp khách
157,000
142,728
14,272
12/09
PC/25
12/09
T.toán tiền hàng Cty TP Miền Bắc HĐ03
40,000,000
40,000,000
12/09
PC/26
12/09
T.toán tiền điện thoại EVN T8/2007
604,015
549,103
54,912
13/09
PC/27
13/09
T.toán tiền phí tiếp nhận hàng tại Cảng HCM
1,306,874
1,306,874
13/09
PC/28
13/09
T.toán tiền hàng Tổng Cty thương mại HN - HĐ24
50,000,000
50,000,000
13/09
PC/29
13/09
T.toán tiền hàng Cty XNK Nông sản-HĐ05 + HĐ06
30,000,000
30,000,000
14/09
PC/30
14/09
T.toán tiền mua dầu diezel
30,545
30,545
14/09
PC/31
14/09
T.toán tiền hàng Cty Da giầy - HĐ01
150,000,000
150,000,000
14/09
PC/32
14/09
T.toán tiền sửa chữa máy vi tính
280,000
280,000
15/09
PC/33
15/09
T.toán tiền lắp trần VP cho Cty Huy Hoàng
6,402,000
5,820,000
582,000
18/09
PC/34
18/09
T.toán tiền hàng Tổng Cty thương mại HN- HĐ24
60,000,000
60,000,000
18/09
PC/35
18/09
T.toán tiền hàng Cty XNK Nông sản - HĐ06
50,000,000
50,000,000
20/09
PC/36
20/09
T.toán tiền hàng Cty TP Miền Bắc - HĐ03
60,000,000
60,000,000
21/09
PC/37
21/09
T.toán tiền thuê kho T9/2007 + bốc xếp
527,000
527,000
21/09
PC/38
21/09
Thanh toán tiền hàng Cty Da Giầy - HĐ 04
120,000,000
120,000,000
25/09
PC/39
25/09
T.toán tiền hàng HĐ01 +03 Cty Da Giầy HN
195,000,000
195,000,000
25/09
PC/40
25/09
T.toán tiền hàng HĐ03 Cty Da Giầy HN
3,434,025
3,434,025
25/09
PC/41
25/09
T.toán tiền phí chuyển tiền qua Ngân hàng
156,000
156,000
635
26/09
PC/42
26/09
T.toán tiền hàng Cty XNK Nông sản - HĐ06
100,000,000
100,000,000
26/09
PC/43
26/09
T.toán tiền hàng Tổng Cty thương mại HN - HĐ24
80,000,000
80,000,000
26/09
PC/44
26/09
T.toán tiền hàng cho Cty TP Miền Bắc - HĐ03
110,000,000
110,000,000
26/09
PC/45
26/09
T.toán tiền phí chuyển tiền qua Ngân hàng
60,000
60,000
635
27/09
PC/46
27/09
T.toán tiền phí dịch vụ giao nhận hàng TK12247
133,043
133,043
28/09
PC/47
28/09
T.toán tiền hàng Cty Da giầy HN-HĐ01
120,000,000
120,000,000
28/09
PC/48
28/09
T.toán tiền hàng, kho Cty TP Miền Bắc-HĐ03+04
83,690,909
83,560,000
130,909
29/09
PC/49
29/09
T.toán tiền chi tiếp khách
670,000
670,000
29/09
PC/50
29/09
T.toán tiền lương NV tháng 09/2007
41,450,000
41,450,000
334
29/09
PC/51
29/09
Trả tiền vay + lãi vay bà Lê Thu Thảo
101,200,000
101,200,000
311
Tổng cộng
1,890,240,679
1,641,994,025
102,769,383
2,591,271
142,886,000
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải Sổ nhật ký chi tiền
Căn cứ lập: Hàng ngày, hoặc định kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ kèm theo để lên sổ nhật ký chi tiền .
Kết cấu cách lập bảng: Bảng gồm có 10 được chia làm 3 phần
Phần 1: gồm 5 cột :
+Cột A ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
+ Cột B, cột C: ghi số hiệu, ngày tháng phiếu chi
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung thu chi theo phiếu chi.
+ Cột E: ghi số hiệu tài khoản khác có phát sinh ít trong tháng.
Phần 2: Gồm 05 cột
+ Cột 1 ghi Có TK 111. Chính là tổng số tiền đã chi ra trên phiếu chi và các chứng từ kèm theo. Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
+ Cột 2, cột 3, cột 4 ghi nợ các tài khoản. Tại Công ty CP Việt Nox các phát sinh chi tiền chủ yếu là trả nợ tiền hàng và các chi phí thuộc bộ phận chi phí quản lý doanh nghiệp. Để dễ quản lý và theo dõi thì TK 331, TK 642, TK133 mỗi TK được theo dõi riêng một cột. Các TK khác liên quan tới việc chi tiền và thường phát sinh ít được ghi chung vào cột 5. Số tiền ghi trên cột 5 căn cứ vào số tiền trên phiếu chi và các chứng từ kèm theo để ghi.
Phần 3: Phần này gồm 1 dòng cuối sổ, là dòng tổng cộng của các cột trên bảng.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Biểu 04
Địa chỉ: Số 30 - Đại Từ - Đai Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
NHẬT KÝ THU TIỀN
Tháng 09 năm 2007
ĐVT: Đồng Việt Nam
NTGS
Chứng Từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 111
Tài Có các tài khoản
Số hiệu
Ngàytháng
131
511
Tài khoản khác
Số tiền
Số hiệu
A
B
C
D
1
2
4
5
E
Số trang trước chuyển sang
01/09
PT/01
01/09
Thu tiền đặt cọc HĐ01 C.ty Inox Phúc Hưng
61,000,000
61,000,000
02/09
PT/02
02/09
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
40,000,000
40,000,000
112
02/09
PT/03
02/09
Thu tiền hàng C.ty Inox SG thép không rỉ
37,132,808
37,132,808
03/09
PT/04
03/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Đại Việt
35,000,000
35,000,000
04/09
PT/05
04/09
Thu tiền hàng C.ty Inox SG thép không rỉ
50,000,000
50,000,000
04/09
PT/06
04/09
Thu tiền hàng 19 Hàng Thiếc
10,000,000
10,000,000
05/09
PT/07
05/09
Thu tiền hàng 496 Trường Chinh
11,507,983
11,507,983
05/09
PT/08
05/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Hoà Phát
15,000,000
15,000,000
05/09
PT/09
05/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Tín Đạt
15,000,000
15,000,000
05/09
PT/10
05/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
70,000,000
70,000,000
08/09
PT/11
08/09
Thu tiền hàng CH Chí Đức Thắng
6,160,077
6,160,077
10/09
PT/12
10/09
Vay tiền chị Thảo nhập quỹ
150,000,000
150,000,000
311
10/09
PT/13
10/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Tín Đạt
22,000,000
22,000,000
11/09
PT/14
11/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
50,000,000
50,000,000
11/09
PT/15
11/09
Thu tiền hàng C.ty Inox SG thép không rỉ
50,000,000
50,000,000
11/09
PT/16
11/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Đại Việt
30,000,000
30,000,000
12/09
PT/17
12/09
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
45,000,000
45,000,000
112
12/09
PT/18
12/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Cơ điện M&E
54,000,000
54,000,000
14/09
PT/19
14/09
Thu tiền hàng C.ty Inox SG thép không rỉ
70,000,000
70,000,000
14/09
PT/20
14/09
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
50,000,000
50,000,000
112
15/09
PT/21
15/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Hoà phát
45,000,000
45,000,000
27/09
PT/22
27/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
72,000,000
72,000,000
17/09
PT/23
17/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
180,000,000
180,000,000
18/09
PT/24
18/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phương Đông
10,000,000
10,000,000
19/09
PT/25
19/09
Vay tiền ông Lê Mạnh Hùng nhập quỹ
100,000,000
100,000,000
311
20/09
PT/26
20/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Đại Việt
25,000,000
25,000,000
21/09
PT/27
21/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Yên
36,766,237
36,766,237
20/09
PT/28
20/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
65,000,000
65,000,000
24/09
PT/29
24/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Yên
6,835,500
6,835,500
24/09
PT/30
24/09
Thu tiền hàng 45 hàng Thiếc
17,000,000
17,000,000
24/09
PT/31
24/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
69,000,000
69,000,000
24/09
PT/32
24/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Cơ điện M&E
54,143,324
54,143,324
24/09
PT/33
24/09
Thu tiền hàng 19 Hàng Thiếc
15,000,000
15,000,000
25/09
PT/34
25/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Tín Đạt
15,000,000
15,000,000
25/09
PT/35
25/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Gia Phát
30,000,000
30,000,000
26/09
PT/36
26/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Đại Việt
20,000,000
20,000,000
26/09
PT/37
26/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Thuận Hưng
17,983,888
17,983,888
28/09
PT/38
28/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
70,000,000
70,000,000
28/09
PT/39
28/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
42,000,000
42,000,000
28/09
PT/40
28/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Hoà phát
55,000,000
55,000,000
29/09
PT/41
29/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
40,000,000
40,000,000
29/09
PT/42
29/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Mạnh Hùng
25,000,000
25,000,000
29/09
PT/43
29/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Gia Phát
20,000,000
20,000,000
29/09
PT/44
29/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Hưng Thịnh
45,000,000
45,000,000
Cộng chuyển trang sau
1,947,529,817
1,481,095,520
81,434,297
385,000,000
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:………
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải Sổ nhật ký thu tiền
Căn cứ lập: Hàng ngày, hoặc định kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ kèm theo để lên sổ nhật ký chi tiền .
Kết cấu cách lập bảng: Bảng gồm có 10 được chia làm 3 phần
Phần 1: gồm 5 cột :
+Cột A ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
+ Cột B, cột C: ghi số hiệu, ngày tháng phiếu chi
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung thu chi theo phiếu chi.
+ Cột E: ghi số hiệu tài khoản khác có phát sinh ít trong tháng.
Phần 2: Gồm 05 cột
+ Cột 1 ghi Có TK 111. Chính là tổng số tiền đã chi ra trên phiếu chi và các chứng từ kèm theo. Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
+ Cột 2, cột 3, cột 4 ghi nợ các tài khoản. Tại Công ty CP Việt Nox các phát sinh chi tiền chủ yếu là trả nợ tiền hàng và các chi phí thuộc bộ phận chi phí quản lý doanh nghiệp. Để dễ quản lý và theo dõi thì TK 331, TK 642, TK133 mỗi TK được theo dõi riêng một cột. Các TK khác liên quan tới việc chi tiền và thường phát sinh ít được ghi chung vào cột 5. Số tiền ghi trên cột 5 căn cứ vào số tiền trên phiếu chi và các chứng từ kèm theo để ghi.
Phần 3: Phần này gồm 1 dòng cuối sổ, là dòng tổng cộng của các cột trên bảng.
Biểu 05
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ-Đại Kim-Hoàng Mai-HN
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 09 năm 2007
TK 131: Phải thu khách hàng
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN & XNK BÌNH MINH
Địa chỉ: 939 Tam Trinh - Hoàng Mai - Hà Nội
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
Số dư đầu tháng 09
75,620,500
05/09
PT09/10
05/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
111
70,000,000
5,620,500
06/09
PX7
06/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
27,663,988
33,284,488
06/9
06/9
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
333.1
1,383,199
34,667,687
19/09
PX19
19/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
53,268,120
87,935,807
19/09
19/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
3331
2,663,406
90,599,213
19/09
PX21
19/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
33,493,752
124,092,965
19/09
19/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
333.1
1,674,688
125,767,653
22/02
PX24
22/02
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
99,207,448
224,975,101
22/09
22/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
333.1
4,960,372
229,935,473
24/09
PX26
24/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
164,765,018
394,700,491
24/09
24/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
333.1
8,238,251
402,938,742
25/09
PX29
25/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
14,875,920
417,814,662
25/09
25/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
333.1
743,796
418,558,458
26/09
GBC
26/09
Thanh toán tiền hàng bằng TNGH
112
20,000,000
398,558,458
27/09
PT09/22
27/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
111
72,000,000
326,558,458
28/09
PT09/39
28/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
111
42,000,000
284,558,458
29/09
PT09/41
29/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Bình Minh
111
40,000,000
244,558,458
29/09
PX36
29/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
511
51,301,470
295,859,928
29/09
29/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà Nước
333.1
2,565,073.50
298,425,002
Tổng phát sinh
466,804,502
244,000,000
Số dư cuối tháng 09
298,425,002
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải sổ chi tiết phải thu khách hàng:
- Căn cứ lập: Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi hàng ngày hoặc định kỳ kế toán tiến hành lên sổ chi tiết cho từng khách hàng.
- Kết cấu bảng: Bảng gồm 3 phần
- Tác dung: Bảng cho biết chi tiết các tình hình mua hàng, thanh toán và số nợ cuối kỳ của từng khách hàng, để căn cứ vào đó Công ty có kế hoạc thu nợ và các kế hoạch tài chính khác.
Phần 1: gồm 6 cột:
+ Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ
+ Cột B, cột C: ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ
+ Cột D: ghi phần diễn giải nội dung của phiếu nhập, xuất, phiếu thu, chi.
+ Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng với TK131-Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng)
+ Cột E: Ghi thời hạn được hưởng chiết khấu nếu khách hàng thanh toán trước hạn.
Phần 2: gồm 4 cột:
+ Cột 1:Ghi phát sinh nợ của TK 131, giá trị căn cứ để ghi cột này là tổng thành tiền của phiếu xuất hàng.
+ Cột 2: Ghi phát sinh có của TK 131, giá trị căn cứ để ghi là số tiền phát sinh do khách hàng trả nợ ( chi tiết cho từng khách hàng) trên phiếu thu tiền. Hoặc căn cứ vào giá trị số hàng khách hàng trả lại hoặc trả lại tiền đặt cọc cho khách hàng do không đáp ứng đủ hàng cho khách hàng.
+ Cột 3: Ghi số dư nợ TK 131- chính là số tiền còn phải thu của khách hàng
+ Cột 4: Ghi số dư nợ TK 131- chính là số tiền khách hàng trả trước tiền hàng.
Số dư cuối kỳ = Số dư nợ đầu kỳ + phát sinh Nợ trong kỳ - phát sinh có trong kỳ
Nếu Số dư cuối kỳ >0 thì số tiền sẽ được ghi ở bên số dư Nợ cột 3, nếu < 0 thì số tiền sẽ được ghi bên số dư có cột 4
Phần 3: Là phần ghi dòng tổng cộng phát sinh trong kỳ, và dòng ghi số dư cuối kỳ
Biểu 06
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ-Đại Kim-Hoàng Mai-HN
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 09 năm 2007
TK 131: Phải thu khách hàng
Tên khách hàng: CÔNG TY INOX PHÚC HƯNG
Địa chỉ: 494 Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm - Hà Nội
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
Số dư đầu tháng 09
125,000,000
PT/01
01/09
Thu tiền đặt cọc HĐ01 C.ty Inox Phúc Hưng
61,000,000
64,000,000
06/09
PX4
06/09
Bán cho C.ty Inox Phúc Hưng
511.1
60,364,260
124,364,260
PX4
06/09
Thuế GTGT phải nộp NN của lô hàng bán
333.1
3,018,213
127,382,473
11/09
PT/14
11/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
111
50,000,000
77,382,473
12/09
PX13
12/09
Bán cho C.ty Inox Phúc Hưng
511.1
583,391,249
660,773,722
PX13
12/09
Thuế GTGT phải nộp NN của lô hàng bán
333.1
29,169,562
689,943,284
17/09
PT/23
17/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
111
180,000,000
509,943,284
20/09
PT/28
20/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
111
65,000,000
24/09
PT/31
24/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
111
69,000,000
28/09
PT/37
28/09
Thu tiền hàng C.ty Inox Phúc Hưng
111
70,000,000
439,943,284
Tổng phát sinh
675,943,284
495,000,000
Số dư cuối tháng 09
305,943,284
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày......tháng......năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 7
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ-Đại Kim-Hoàng Mai-HN
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tháng 09 năm 2007
ĐVT: Đồng
STT
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
1
Cửa hàng 19 Hàng Thiếc
15,600,000
29,215,817
25,000,000
19,815,817
2
Cửa hàng 45 Hàng Thiếc
7,650,000
41,444,260
17,000,000
32,094,260
3
Cửa hàng 496 Trường Chinh
-
11,507,983
11,507,983
-
4
Cty Inox Bình Minh
75,620,500
466,804,502
244,000,000
298,425,002
5
Cty Inox Bình Yên
54,623,500
6,835,500
43,601,737
17,857,263
6
Cty Inox Đại việt
55,685,200
328,563,226
135,000,000
249,248,426
7
Cty Inox Gia Phát
32,500,650
126,628,704
50,000,000
109,129,354
8
Cty Inox Hoà Phát
-
353,696,389
142,000,000
211,696,389
9
Cty Inox Hưng Thịnh
-
138,176,203
45,000,000
93,176,203
10
Cty Inox M&E
89,560,000
119,359,529
140,143,324
68,776,205
11
Cty Inox Mạnh Hùng
25,620,500
118,298,676
70,000,000
73,919,176
12
Cty Inox Phúc Hưng
125,000,000
675,943,284
495,000,000
305,943,284
13
Cty Inox Quang Minh
15,465,000
202,965,204
85,000,000
133,430,204
14
Cty Inox Thuận Hưng
-
17,983,888
17,983,888
-
15
Cty Inox Tín Đạt
55,000,000
193,709,913
52,000,000
196,709,913
16
Cty Inox Chí Đức Thắng
-
6,160,077
6,160,077
-
17
Cty Inox Chí Phương Đông
30,000,000
-
10,000,000
20,000,000
18
Cty Inox SG Thép không rỉ
257,132,808
-
207,132,808
50,000,000
Tổng cộng
839,458,158
-
2,837,293,155
1,796,529,817
1,880,221,496
-
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người lập
Kế toán
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên
(Ký, ghi rõ họ tên
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Diễn giải bảng tổng hợp tình hình thanh toánvới khách hàng
Căn cứ lập: Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết của từng khách hàng kế toán thanh toán lên số tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng.
Tác dụng : Sổ cho biết tổng số phải thu khách hàng đầu kỳ là bao nhiêu, phát sinh mua hàng, số khách hàng trả trong kỳ là bao nhiêu, và đến cuối kỳ tổng còn phải thu khách hàng là bao nhiêu.Căn cứ vào đó Công ty có các kế hoạch tài chính cho mình.
Kết cấu sổ: Gồm 3 phần và số dòng không giới hạn tùy vào số lượng khách hàng nợ nhiều hay ít.
Phần 1: Gồm cột A ghi số thứ tự và cột B Ghi tên của từng khách hàng.
Phần 2: Gồm 6 cột
+ Cột 1: Ghi số tiền dư nợ đầu kỳ, là số tiền khách hàng còn nợ đầu kỳ. Căn cứ vào dòng dư nợ đầu kỳ trên sổ chi tiết của từng khách hàng để ghi.
+ Cột 2: Ghi số tiền dư có đầu kỳ, căn cứ vào số dư có đầu kỳ trên sổ chi tiết phải thu khách hàng của từng khách để ghi.
+ Cột 3: Số phát sinh nợ trong kỳ, căn cứ vào dòng tổng cộng của cột phát sinh nợ trên sổ chi tiết của từng khách hàng để lên.
+ Cột 4: Số phát sinh có trong kỳ, căn cứ vào dòng tổng cộng của cột phát sinh có trên sổ chi tiết của từng khách hàng để lên.
+ Cột 5: Ghi số tiền dư nợ cuối kỳ, là số tiền khách hàng còn nợ cuối kỳ. Căn cứ vào dòng dư nợ cuối kỳ trên sổ chi tiết của từng khách hàng để ghi.
+ Cột 6: Ghi số tiền dư có cuối kỳ, căn cứ vào số dư có cuối kỳ trên sổ chi tiết phải thu khách hàng của từng khách để ghi.
Phần 3: là dòng tổng tổng cộng từ cột 1 đến cột 6.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ-Đại Kim-Hoàng Mai-HN
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tháng 09 năm 2007
TK 331: Phải trả người bán
Tên người bán: CÔNG TY CỔ PHẦN DA GIẦY HÀ NỘI ( Mã số HS)
Địa chỉ: 496 Tam Trinh - Hoàng Mai - Hà Nội Điện thoại: 664 8741 Fax:
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
Số dư đầu tháng 09
295,658,794
04/09
PC/08
04/09
T.toán tiền đặt cọc HĐ05 Cty Da Giầy HN
111
100,000,000
10/09
PC/19
10/09
T.toántiền hàng Cty Da Giầy HĐ01 & đặt cọc HĐ05
111
100,000,000
12/09
GBN
10/09
Thanh toán tiền hàng Cty Da Giầy - HĐ 04
112
50,000,000
14/09
PC/31
14/09
T.toán tiền hàng Cty Da giầy - HĐ01
111
150,000,000
20/09
0076888
20/09
Mua hàng của Cty CP ĐT XNK Da giầy H.Nội-201
156
587,703,430
20/09
0076888
20/09
Thuế GTGT được khấu trừ
133
29,385,172
21/09
PC/38
21/09
Thanh toán tiền hàng Cty Da Giầy - HĐ 04
111
120,000,000
25/09
PC/39
25/09
T.toán tiền hàng HĐ04 Cty Da Giầy HN
111
195,000,000
25/09
PC/40
25/09
T.toán tiền hàng HĐ04 Cty Da Giầy HN
111
3,434,025
27/09
0076894
27/09
Mua hàng của Cty CP ĐT XNK Da giầy H.Nội-201
156
763,889,880
27/09
0076894
27/09
Thuế GTGT được khấu trừ
133
38,194,494
28/09
PC/47
28/09
T.toán tiền hàng Cty Da giầy HN-HĐ01
111
120,000,000
Cộng phát sinh
838,434,025
1,419,172,976
Số dư cuối tháng 09
876,397,745
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải sổ chi tiết phải trả người bán:
Căn cứ lập: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn để tiến hành lên sổ
.Tác dụng : Sổ cho biết tổng số phải trả người bán đầu kỳ là bao nhiêu, phát sinh mua hàng, số đã trả trong kỳ là bao nhiêu, và đến cuối kỳ tổng còn phải trả còn bao nhiêu.Căn cứ vào đó Công ty có các kế hoạch tài chính cho mình.
Kết cấu sổ: Gồm 3 phần và số dòng không giới hạn tùy vào số lượng người bán nhiều hay ít.
Phần 1: Gồm 6 cột:
+ Cột A: Ghi ngày tháng kế toán tiến hành ghi sổ.
+ Cột B, cột C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung chứng từ ghi sổ.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với TK 331- Phải trả người bán
+ Cột F: Ghi thời hạn được chiết khấu nếu thanh toán trước hạn.
Phần 2: Gồm 4 cột
+ Cột 1:Ghi phát sinh nợ của TK 331, giá trị căn cứ để ghi là số tiền phát sinh do trả nợ người bán( chi tiết cho từng nhà cung cấp) trên phiếu chi tiền.
+ Cột 2: căn cứ để ghi cột này là tổng thành tiền của phiếu nhập hàng và hóa đơn kèm theo.
+ Cột 3: Ghi số dư nợ TK 331- chính là số tiền đã đặt trước tiền hàng với nhà cung cấp.
+ Cột 4: Ghi số dư Có TK 331- chính là số tiền còn phải trả người bán.
Số dư cuối kỳ = Số dư nợ đầu kỳ + phát sinh Nợ trong kỳ - phát sinh có trong kỳ
Nếu Số dư cuối kỳ >0 thì số tiền sẽ được ghi ở bên số dư Có cột 4, nếu < 0 thì số tiền sẽ được ghi bên số dư Nợ cột 3.
Phần 3: là dòng tổng tổng cộng từ cột 1 đến cột 4
Đơn vị: CÔNG TYCỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 09 năm 2007
Tài khoản: 156 - Hàng hoá
Tên hàng hoá: Thép không gỉ dạng cuộn 201
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
5
6
Số dư đầu tháng 09
632
25,982
15,588
405,007,416
03/09
PX1
03/09
Bán cho C.ty Inox Hoà Phát
632
25,982
5,986
155,528,252
9,602
04/09
PN42
04/09
Mua hàng Cty Thực phẩm Miền Bắc
331MB
23,376
19,835
463,662,960
-
29,437
04/09
PX2
04/09
Bán cho 19 Hàng thiếc
632
25,982
913
23,721,566
28,524
06/09
PX7
06/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
25,982
937
24,345,134
27,587
10/09
PX11
10/09
Bán cho C.ty Inox Thuận Hưng
632
25,982
562
14,601,884
27,025
12/09
PX13
12/09
Bán cho C.ty Inox Phúc Hưng
632
25,982
7,190
186,810,580
19,835
PX13
12/09
Bán cho C.ty Inox Phúc Hưng
632
23,376
13,229
309,241,104
6,606
14/09
PX14
14/09
Bán cho C.ty Inox Đại Việt
632
23,376
2,946
68,865,696
3,660
17/09
PN45
17/09
Mua hàng Cty HAPRO
331HP
25,796
12,000
309,552,000
-
15,660
17/09
PX17
17/09
Bán cho C.ty Inox Đại Việt
632
23,376
2,426
56,710,176
13,234
19/09
PX19
19/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
23,376
1,234
28,845,984
12,000
PX19
19/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
25,796
662
17,076,952
11,338
20/09
PN46
20/09
Mua hàng Cty CP XNK Da giầy H.Nội
331HS
34,571
17,000
587,703,430
-
28,338
20/09
PX22
20/09
Bán cho C.ty Inox Bình Yên
632
25,796
186
4,798,056
28,152
21/09
PX23
21/09
Bán cho 45 Hàng Thiếc
632
25,796
1,142
29,459,032
27,010
22/02
PX24
22/02
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
25,796
3,592
92,659,232
23,418
24/09
PX27
24/09
Bán cho C.ty Inox Hoà Phát
632
25,796
2,980
76,872,080
20,438
25/09
PX29
25/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
25,796
568
14,652,128
19,870
26/09
PN48
26/09
Mua hàng Cty XNK NS TP Hà Nội
331NS
32,400
8,200
265,680,000
-
28,070
27/09
PN49
27/09
Mua hàng Cty CP XNK Da giầy H.Nội
331HS
25,463
30,000
763,889,880
-
58,070
28/09
PX33
28/09
Bán cho C.ty Inox Hoà Phát
632
25,796
2,452
63,251,792
55,618
29/09
PX36
29/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
25,796
418
10,782,728
55,200
29/09
PX36
29/09
Bán cho C.ty Inox Bình Minh
632
34,571
1408
48,675,672
53,792
Tổng phát sinh
87,035
2,390,488,270
48,831
1,226,898,048
Số dư cuối tháng 09
53,792
1,568,597,638
Trong đó:
34,571
15,592
539,027,758
32,400
8,200
265,680,000
25,463
30,000
763,889,880
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Diễn giải sổ chi tiết hàng hóa:
Căn cứ lập:Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho để lên sổ chi tiết hàng hóa. Sổ được đối chiếu về mặt số lượng với thẻ kho của thủ kho.
Tác dụng: Sổ này cho biết số lượng hàng hóa nhập , xuất, tồn là bao nhiêu, cho tiết cho từng mặt hàng.
Kết cấu sổ: Sổ gồm có 3 phần (12 cột và số dòng không hạn chế tùy theo số lần nhập, xuất trong kỳ là nhiều hay ít.
Phần 1: Gồm 5 cột
+ Cột A: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
+ Cột B, cột C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung của chứng từ ghi sổ.
+ Cột E: Ghi số hiệu TK đối ứng với TK 156 - Hàng hóa.
Phần 2: Gồm 7 cột
+ Cột 1: Ghi đơn giá
+ Cột 2: Ghi số lượng hàng nhập kho phát sinh trong kỳ theo từng phiếu nhập kho
+ Cột 3: Ghi phần giá trị thực tế hàng nhập kho trong kỳ.
Cột 3 = Cột 1 x Cột 2
+ Cột 4: Ghi số lượng hàng xuất bán phát sinh trong kỳ theo từng phiếu xuất kho.
+ Cột 5: Ghi phần giá trị vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ.
Cột 5 = Cột 1 x Cột 4
+ Cột 6: Tại dòng đầu tiên của cột 6 ghi phần số lượng hàng tồn kho đầu kỳ, số lượng này căn cứ vào số lượng tồn cuối kỳ của sổ chi tiết kỳ trước.
+ Cột 7: Ghi phần thành tiền của số hàng tồn kho cuối kỳ.
Cột 7 = Cột 1 x Cột 6
Phần 3: là dòng tổng tổng cộng từ cột 2 đến cột 7.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HOÁ
Tháng 09 năm 2007
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Thép không gỉ dạng cuộn 201
Kg
15,588
405,007,416
87,035
2,390,488,270
48,831
1,226,898,048
53,792
1,568,597,638
2
Thép không gỉ dạng cuộn 202
Kg
4,658
115,001,362
-
-
-
-
4,658
115,001,362
3
Thép không gỉ dạng cuộn 304
Kg
16,562
951,685,644
-
-
9,699
528,226,938
6,863
423,458,706
4
Thép không gỉ dạng cuộn 410
Kg
3,560
87,529,720
-
-
-
-
3,560
87,529,720
5
Thép không gỉ dạng cuộn 430
Kg
18,564
458,326,596
13,374
362,702,264
24,826
622,020,876
7,112
199,007,984
Tổng cộng
58,932
2,017,550,738
100,409
2,753,190,534
83,356
2,377,145,863
75,985
2,393,595,410
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Mẫu số S03a2-DN
Địa chỉ: Số 30 - Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 09/2007
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
F
1
2
Số cộng trang trước chuyển sang
-
-
03/09
PX1
03/09
- Giá vốn hàng bán cho Cty Hoà Phát 201
632
-
03/09
03/09
Xuất hàng hoá bán cho Cty Inox Hoà Phát
156
-
03/09
03/09
Phải thu tiền hàng Cty Inox Hoà Phát
131
185,567,197
03/09
03/09
Doanh thu hàng bán cho C.ty Inox Hoà Phát 201
511.1
176,730,664
03/09
03/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà nước
333.1
8,836,533
04/09
PN42
04/09
Mua hàng Cty Thực phẩm Miền Bắc - 201
156
463,662,960
04/09
04/09
Thuế GTGT được khấu trừ
133.1
23,183,148
04/09
04/09
Phải trả Cty Thực phẩm Miền Bắc
331MB
486,846,108
04/09
PX2
04/09
- Giá vốn hàng bán cho CH 19 Hàng Thiếc 201
632
-
04/09
04/09
Xuất hàng hoá bán cho CH 19 Hàng Thiếc
156
-
04/09
04/09
Phải thu tiền hàng CH 19 Hàng Thiếc
131
29,215,817
04/09
04/09
Doanh thu hàng bán cho19 Hàng Thiếc 201
511.1
27,824,588
04/09
04/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà nước
333.1
1,391,229
04/09
PX3
04/09
- Giá vốn hàng bán cho CH 496 Trường Chinh 304
632
Thành tiền
04/09
04/09
Xuất hàng hoá bán cho CH 496 Trường Chinh
156
Thành tiền
04/09
04/09
Phải thu tiền hàng CH 496 Trường Chinh
131
11,507,983
04/09
04/09
Doanh thu hàng bán cho 496 Trường Chinh 304
511.1
10,959,984
04/09
04/09
Thuế GTGT phải nộp Nhà nước
333.1
547,999
06/09
PX4
06/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Phúc Hưng 304
632
-
…………………………
…….
…….
…………………………
…….
…….
30/09
Chi phí trả trước dài hạn
242
26,786,250
30/09
Tiền lãi vay cá nhân phải trả tháng 09/2007
635
2,200,000
30/09
Lãi vay ngắn hạn phải trả tháng 09
311
2,200,000
30/09
K/C doanh thu từ hoạt động bán hàng
511.1
2,711,259,896
30/09
K/C doanh thu từ hoạt động bán hàng
911
2,711,259,896
30/09
K/C doanh thu HĐ tài chính
515
207,738
30/09
K/C doanh thu HĐ tài chính
911
207,738
30/09
K/C giá vốn hàng bán
911
2,377,145,863
30/09
K/C giá vốn hàng bán
632
2,377,145,863
30/09
K/C chi phí tài chính
911
2,200,000
30/09
K/C chi phí tài chính
635
2,200,000
30/09
K/C chi phí QLDN
911
102,769,383
30/09
K/C chi phí QLDN
642
102,769,383
30/09
Kết quả của hoạt động SXKD tháng 09/2007
911
229,352,388
30/09
Kết quả của hoạt động SXKD tháng 09/2008
421
229,352,388
30/09
Khấu trừ thuế GTGT tháng 09/2007
333.1
135,562,995
30/09
Khấu trừ thuế GTGT tháng 09/2007
133.1
135,562,995
Cộng chuyển trang sau
5,629,142,251
5,629,142,251
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu )
Diễn giải sổ Nhật ký chung:
Căn cứ lập: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lên sổ nhật ký chung ( trừ các nghiệp vụ kinh tế đã vào sổ nhật ký đăc biệt).
Tác dụng: Sổ này bao quát tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng kỳ của Công ty.
Kết cấu sổ: Sổ gồm có 3 phần
Phần 1: Gồm 4 cột:
+ Cột A: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
+ Cột B, cột C: Ghi số hiệu và ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi diễn giải, nội dung chứng từ ghi sổ.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Phần 2: gồm 2 cột nợ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Phần 3: Dòng đầu của sổ ghi số tổng cộng để chuyển sang trang.
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Mẫu số S03a2-DN
Địa chỉ: Số 30 - Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng 09/2007
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
SHTKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
1
2
Số dư đầu tháng
-
-
03/09
PX1
03/09
- Giá vốn hàng bán cho Cty Hoà Phát 201
156
155,528,252
04/09
PX2
04/09
- Giá vốn hàng bán cho CH 19 Hàng Thiếc 201
156
23,721,566
04/09
PX3
04/09
- Giá vốn hàng bán cho CH 496 Trường Chinh 304
156
9,149,616
06/09
PX4
06/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Phúc Hưng 304
156
51,521,052
06/09
PX5
06/09
- Giá vốn hàng bán cho Cty Mạnh Hùng 430
156
5,382,202
06/09
PX6
06/09
- Giá vốn hàng bán cho Cty Gia Phát 430
156
82,115,614
06/09
PX7
06/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
156
24,345,134
08/09
PX8
08/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox M&E 430
156
111,248,634
08/09
PX9
08/09
- Giá vốn hàng bán cho CH Chí Đức Thắng 430
156
5,431,580
10/09
PX10
10/09
- Giá vốn hàng bán cho C.tyb Inox Đại Việt 430
156
79,893,604
10/09
PX11
10/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Thuận Hưng 201
156
14,601,884
10/09
PX12
10/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Đại Việt 430
156
60,142,404
12/09
PX13
12/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Phúc Hưng 201
156
496,051,684
14/09
PX14
14/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Đại Việt 201
156
68,865,696
17/09
PX15
17/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Tín Đạt 430
156
68,191,018
17/09
PX16
17/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox M&E 430
156
11,554,452
17/09
PX17
17/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Đại Việt 201
156
56,710,176
18/09
PX18
18/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng 430
156
22,911,392
19/09
PX19
19/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
156
45,922,936
19/09
PX20
19/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng 430
156
14,158,166
19/09
PX21
19/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 430
156
32,637,524
20/09
PX22
20/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Yên 201
156
4,798,056
21/09
PX23
21/09
- Giá vốn hàng bán cho CH 45 Hàng Thiếc 201
156
29,459,032
22/02
PX24
22/02
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
156
92,659,232
24/09
PX25
24/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Hưng Thịnh 304
156
110,666,784
24/09
PX26
24/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 304
156
139,586,106
24/09
PX27
24/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Hoà Phát 201
156
76,872,080
25/09
PX28
25/09
- Giá vốn hàng bán cho CH 45 Hàng Thiếc 430
156
5,508,881
25/09
PX29
25/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
156
14,652,128
26/09
PX30
26/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Tín Đạt 304
156
55,932,474
27/09
PX31
27/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Gia Phát 430
156
26,686,893
27/09
PX32
27/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Quang Minh 304
156
161,370,906
28/09
PX33
28/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Hoà Phát 201
156
63,251,792
29/09
PX34
29/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Tín Đạt 430
156
37,029,038
29/09
PX35
29/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng 430
156
59,129,474
29/09
PX36
29/09
- Giá vốn hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
156
59,458,400
30/09
30/09
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
2,377,145,863
Cộng
2,377,145,863
2,377,145,863
Số dư cuối tháng
-
-
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu )
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: Số 30 - Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 511.1 - Doanh thu bán hàng
Tháng 09/2007
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
SHTKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số cộng trang trước chuyển sang
-
-
03/09
PX1
03/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Hoà Phát 201
131
176,730,664
04/09
PX2
04/09
DT hàng bán cho19 Hàng Thiếc 201
131
27,824,588
04/09
PX3
04/09
DT hàng bán cho 496 Trường Chinh 304
131
10,959,984
06/09
PX4
06/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Phúc Hưng 304
131
60,364,260
06/09
PX5
06/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng 430
131
5,813,406
06/09
PX6
06/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Gia Phát 430
131
90,277,618
06/09
PX7
06/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
131
27,663,988
08/09
PX8
08/09
DT hàng bán cho C.ty Inox M&E 430
131
102,993,642
08/09
PX9
08/09
DT hàng bán cho CH Chí Đức Thắng 430
131
6,076,180
10/09
PX10
10/09
DT hàng bán choC.ty Inox Đại Việt 430
131
89,375,084
10/09
PX11
10/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Thuận Hưng 201
131
17,127,512
10/09
PX12
10/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Đại Việt430
131
69,598,956
12/09
PX13
12/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Phúc Hưng 201
131
583,391,249
14/09
PX14
14/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Đại Việt 201
131
91,184,592
17/09
PX15
17/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Tín Đạt 430
131
76,283,678
17/09
PX16
17/09
DT hàng bán cho C.ty Inox M&E 430
131
10,682,100
17/09
PX17
17/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Đại Việt 201
131
71,625,224
18/09
PX18
18/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng 430
131
25,630,432
19/09
PX19
19/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
131
53,268,120
19/09
PX20
19/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Mạnh Hùng 430
131
15,146,856
19/09
PX21
19/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 430
131
33,493,752
20/09
PX22
20/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Yên 201
131
6,510,000
21/09
PX23
21/09
DT hàng bán cho 45 Hàng Thiếc 201
131
33,716,408
22/02
PX24
22/02
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh201
131
99,207,448
24/09
PX25
24/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Hưng Thịnh 304
131
131,596,384
24/09
PX26
24/09
DT hàng bán choC.ty Inox Bình Minh 304
131
164,765,018
24/09
PX27
24/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Hoà Phát 201
131
86,563,040
25/09
PX28
25/09
DT hàng bán cho 45 Hàng Thiếc 430
131
5,754,316
25/09
PX29
25/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
131
14,875,920
26/09
PX30
26/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Tín Đạt 304
131
67,488,278
27/09
PX31
27/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Gia Phát 430
131
30,321,148
27/09
PX32
27/09
DT hàng bán cho C.ty Quang Minh 304
131
193,300,194
28/09
PX33
28/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Hoà Phát 201
131
73,560,000
29/09
PX34
29/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Tín Đạt 430
131
40,713,675
29/09
PX35
29/09
DT hàng bán choC.ty Inox Mạnh Hùng 430
131
66,074,712
29/09
PX36
29/09
DT hàng bán cho C.ty Inox Bình Minh 201
131
51,301,470
30/09
30/09
K/C DT từ hoạt động kinh doanh
911
2,711,259,896
Cộng
2,711,259,896
2,711,259,896
Số dư cuối tháng
-
-
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 29 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu )
2.2.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Chứng từ sử dụng: căn cứ vào sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặt biệt để lên sổ cái 911 từ đó xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của Công ty.
- Tài khoản sử dụng
+ TK 632, TK 642, TK 635, TK511, TK515, TK 421
- Qui trình ghi sổ:
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Địa chỉ: Số 30 - Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 09/2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
SHTKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số dư đầu tháng
-
-
30/09
K/C doanh thu từ hoạt động bán hàng
511
2,711,259,896
30/09
K/C doanh thu HĐ tài chính
515
207,738
30/09
K/C giá vốn hàng bán
632
2,377,145,863
30/09
K/C chi phí tài chính
635
2,200,000
30/09
K/C chi phí QLDN
642
102,769,383
30/09
Kết quả của hoạt động SXKD T 09
421
229,352,388
Cộng
2,711,467,634
2,711,467,634
Số dư cuối tháng
-
-
Sổ này có……….trang, đánh từ số 01 đến trang…….
Ngày mở sổ:……….
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu )
Diễn giải sổ cái TK 911
Căn cứ lập: Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung , kế toán tiến hành lên sổ cái TK911.
Tác dụng: Sổ cho biết kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty là lãi hay lỗ, và con số lãi lỗ đó là bao nhiêu.
Kết cấu sổ: Sổ gồm 7 cột và số dòng không giới hạn được chia làm 3 phần
Phần 1:Gồm 5 cột
+ Gồm có + Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
+ Cột B, cột C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi sổ
+ Cột D: Ghi trang nhật ký chung
+ Cột E:Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản 911
Phần 2: Gồm 2 cột
+ Cột 1: Ghi phát sinh nợ của TK911. Căn cứ vào sổ nhật ký chung các phát sinh Nợ của TK 911 để lên.
+ Cột 2: Ghi phát sinh có của TK911. Căn cứ vào sổ nhật ký chung các phát sinh Có của TK 911 để lên.
Phần 3: Là dòng cộng cuối sổ của 2 cột Nợ, Có TK 911
Phương thức xác định kết quả bán hàng:
Tại Công ty Cổ phần Việt Nox. Các khoản doanh thu, chi phí tài chính, doanh thu khác, chi phí khác phát sinh rất ít nên việc xác định kết quả bán hàng cũng chính là việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định như sau:
Lãi (lỗ) từ hoạt động kinh doanh
=
DT thuần về bán hàng
-
Giá vốn hàng bán
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí tài chính
-
Chi phí bán hàng và QLDN
Phần III:Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết toán bán hàng
3.1: Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần việt Nox:
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Việt nox, được sự giúp đỡ của mọi người trong công ty, đặc biệt là mọi người trong phòng kế toán em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình và có một số nhận xét về công tác kế toán tại đơn vị như sau:
Mọi người trong phòng kế toán làm việc rất nhiệt tình và hăng say.
Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán, công việc kế toán còn thủ công nên việc cập nhật số liệu chưa nhanh. Thông tin đưa ra còn hơi chậm ảnh hưởng đến các quyết định tài chính của Công ty.
Mẫu các sổ còn lạc hậu chưa cập nhật các bản mới.
Số liệu trên sổ sách là hoàn toàn chính xác bởi đã được kế toán trưởng kiểm duyệt trước khi trình Giám đốc công ty.
Do có cửa hàng bán lẻ và chi nhánh trong TP HCM nên khối lượng công việc nhiều. Đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa tất cả các bộ phận trong Công ty.
3.2 Một số ý kiến đóng góp
Để giảm bớt khối lượng công việc kế toán, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán.Từ đó kế toán có thời gian để sử lý các tình huống kế toán được nhanh hơn, thông tin kế toán cũng được cập nhật nhanh hơn.
Một số mẫu sổ kế toán nên được thay đổi để đúng với quy định của Bộ Tài chính.
Các kế toán cần nâng cao các nghiệp vụ kế toán của mình hơn nữa để phục vụ tốt cho sự phát triển của Cty.
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NOX
Ngày 10 tháng 04 năm 2008
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
( Họ tên, ký, đóng dấu )
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT01.docx