Tài liệu Tính toán về sàn tầng điển hình: PHẦN II
KẾT CẤU
( 50 % )
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
TH.S. VÕ MINH THIỆN
CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
1. Phân tích hệ chịu lực của công trình
Công trình CHUNG CƯ LINH ĐÔNG được thi công bằng bêtông cốt thép đổ toàn khối.
Sàn phẳng được bêtông cốt thép được sữ dụng rộng trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp. Nó có những ưu điểm quan trọng như : bền lâu, chống cháy tốt, có độ cứng lớn, dễ thoả mãn các yêu cầu về vệ sinh, dễ cơ giới hoá việc xây dựng và kinh tế hơn các loại sàn khác.
Tuy nhiên, cũng có nhược điểm như khả năng cách âm không cao, khối lượng riêng lớn .
Kết cấu sàn trực tiếp chịu tác dụng của tải sử dụng (tĩnh tải và hoạt tải), sau đó truyền vào dầm, dầm truyền lên cột, cột truyền xuống móng.
Công trình được thiết kế với hệ chịu lực chính là hệ khung chịu lực, sàn sườn toàn khối
Sàn gồm có bản và hệ d...
9 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán về sàn tầng điển hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN II
KẾT CẤU
( 50 % )
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
TH.S. VÕ MINH THIỆN
CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
1. Phân tích hệ chịu lực của công trình
Công trình CHUNG CƯ LINH ĐÔNG được thi công bằng bêtông cốt thép đổ toàn khối.
Sàn phẳng được bêtông cốt thép được sữ dụng rộng trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp. Nó có những ưu điểm quan trọng như : bền lâu, chống cháy tốt, có độ cứng lớn, dễ thoả mãn các yêu cầu về vệ sinh, dễ cơ giới hoá việc xây dựng và kinh tế hơn các loại sàn khác.
Tuy nhiên, cũng có nhược điểm như khả năng cách âm không cao, khối lượng riêng lớn .
Kết cấu sàn trực tiếp chịu tác dụng của tải sử dụng (tĩnh tải và hoạt tải), sau đó truyền vào dầm, dầm truyền lên cột, cột truyền xuống móng.
Công trình được thiết kế với hệ chịu lực chính là hệ khung chịu lực, sàn sườn toàn khối
Sàn gồm có bản và hệ dầm đúc liền khối với nhau.
2. Chọn loại vật liệu xây dựng
Bêtông mác : 300 có
R= 130 kG/cm
R= 10 kG/cm
Thép AI có
R= 2100 kG/cm
3. Tính toán sàn tầng điển hình
3.1. Chọn sơ bộ khích thước tiết diện ban đầu của các cấu kiện
3.1.1.Kích thước tiết diện dầm
Chiều cao dầm: h= l
Với m : hệ số phụ thuộc vào tính chất khung và tải trọng
m= 812 dầm chính
m= 812 dầm phụ
l : nhịp dầm
Bề rộng dầm : b= ()h
Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm
Dầm
L (cm
Tiết diện dầm(cm)
D1
700
30 ´ 60
D2
650
30 ´ 60
D3
650
20 ´ 40
Ban công
350
15 ´ 30
Mặt bằng bố trí hệ dầm
3.1.2. Chiều dày sàn
Chọn sơ bộ chiều dày sàn theo công thức
h= l
với l: cạnh ngắn ô bản
m = 40 45 : bản kê 4 cạnh
D = 0.8 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào hoạt tải sữ dụng.
hs = ´ 350 = (10,5 ¸9,3) cm.
Để giảm bớt độ rung của sàn do chấn động bên ngoài và tăng cường độ cứng của công trình.Chọn h= 10cm.
3.2.1. Mặt bằng phân loại ô bản sàn
3.2.2. Bảng thống kê số liệu sàn
Sàn
l2(m)
l1 (m)
Số lượng
Loại ô bản
S
6.5
3.5
1.86
14
Bản kê
S2
3.5
2.6
1.35
7
Bản kê
S3
3.5
1.2
2.92
9
Bản dầm
S4
3.25
1.2
2.7
4
Bản dầm
S5
3.5
2
1.4
2
Bản kê
S6
3.5
1
3.5
1
Bản dầm
4. Xác định tải trọng
Tĩnh tải sàn gồm trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo sàn.
Công thức tính toán : gs = Sgi = Sgi .hi . ni
Với : gi : Trọng lượng riêng vật liệu thứ i (kG/m3)
hi : Chiều dày vật liệu thứ i (m)
ni : Hệ số vượt tải thứ i
Cấu tạo sàn :
Gạch Ceramic dày 0,8 cm
Lớp vữa lót dày 3 cm
Sàn BTCT dày 10 cm
Lớp vữa trát dày 1,5 cm
Hoạt tải sàn
p = ptcnpi
ptc : hoạt tải tác dụng lên sàn được tra ở tài liệu [1]
npi : hệ số độ tin cậy của hoạt tải.
4.1.Tĩnh tải
Bảng tính toán tải trọng bản thân sàn
Stt
Cấu tạo sàn
Chiều dày
(m)
g
(kG/m3)
Tải trọng tiêu chuẩn
(kG/m2)
Hệ số độtin cậy
Tải trọng tính toán
(kG/m2)
1
Gạch cramic
0,008
2000
16
1,1
17,60
2
Vữa lót
0,03
1800
54
1,3
70,20
3
Sàn BTCT
0,1
2500
250
1,1
275
4
Vữa trát trần
0,015
1800
27
1,3
35,10
433
4.2. Hoạt tải
Stt
Loại sàn
ptc(kG/m2)
np
ptt(kG/m2)
1
Phòng ngủ
200
1,2
240
2
Phòng wc
200
1,2
240
3
Hành lang
300
1,2
360
4
Ban công
200
1,2
240
4.3. Trọng lượng tường ngăn
Đối với các ô sàn có tường ngăn xây trực tiếp trên sàn, bên dưới không có dầm thì tải trọng tường được qui đổi thành tải trọng tương đương phân bố đều lên sàn.
Tính tất cả tường ngăn, sau đó nhân với hệ số giảm tải do kể đến lỗ cửa sổ và cửa đi.
Tính theo công thức.
gt = 60%.
Chỉ có ô sàn S1 có tường xây trực tiếp lên sàn.
gt = ´ 0,6 = 66 (kG/m2).
4.4 Tải trọng toàn phần
q = g + p
Tổng tải trọng tác dụng lên sàn gồm tĩnh tải và hoạt tải.
Trong sơ đồ truyền tải của bản sàn, chúng ta đánh cùng 1 ký hiệu cho những ô bản có kích thước và tải trọng giống nhau.
Stt
Ký hiệu ô sàn
Tĩnh tải
(kG/m2)
Hoạt tải
(kG/m2)
Tường
(kG/m2)
Tổng tải trọng
(kG/m2)
1
Phòng ngủ
S1 ,S5 ,S6
433
240
66
739
2
Hành lang
S2
433
360
0
793
3
Ban công
S3 ,S4
433
240
0
673
5.Xác định nội lực
5.1. Tính bản dầm (bản làm việc 1 phương)
Do bản làm việc theo 1 phương cạnh ngắn nên chỉ cần cắt 1 dải bản có bề rộng
1m theo phương cạnh ngắn để tính.
Do ô bản S3, S4, S6 có tỷ số > 2 nên tính theo bản dầm.
Do > 3 nên các ô bản S3, S4, S6 có liên kết ngàm 4 cạnh.
Sơ đồ tính bản dầm.
Tải trọng tính toán :
q = gs + ps
Môâmen tại các tiết diện :
Mômen nhịp ngắn :
Mômen gối ngắn :
5.2. Tính toán các ô bản kê
Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi, không kể đến ảnh hưởng của các ô bản lân cận.
Tùy theo liên kết giữa các cạnh của ô bản mà lựa chọn sơ đồ tính theo các ô bảng tra được lập sẵn.
Tải trọng tác dụng lên diện tích ô bản.
P = ql1l2
Do ô bản S1, S2, S5 có tỷ số < 2 nên tính theo bản kê 4 cạnh.
Do > 3 nên các ô bản S3, S4, S6 có liên kết ngàm 4 cạnh.
Sơ đồ tính.
Mômen dương tại nhịp
Theo phương cạnh ngắn
M1 = mi1´ P
Theo phương cạnh dài
M2 = mi2´ P
Mômen âm tại gối
Theo phương cạnh ngắn
MI = kiI´P
Theo phương cạnh dài
MII = kiII´P
Các hệ số mi1 ;, mi2 ; kiII ; kiII tra bảng thuộc ô bản đang tính [2]
5.3. Tính toán cốt thép
Giả thiết lớp bảo vệ của sàn : ao=1,5cm Þ ho= 10 –1,5 = 8,5cm.
Sau o6men ta tính các hê số theo các công thức sau:
Tính A : < Ađ = 0,428
Tính g :
Tính Fa :
Chọn cốt thép :
Căn cứ vào tiết diện cốt thép đã tính toán kết hợp với các ô bản liền nhau ta chọn tiết diện và bố trí cốt thép đảm bảo liên tục để tiện việc thi công và bố trí cho phù hợp đảm bảo theo điều kiện hàm lượng cốt thép trong bê tông.
Trong sàn hàm lượng thép hợp lý nhất là : m = ( 0,3 – 0,9 )%
Bảng tính nội lực
Stt
ôsàn
l2
(m)
l1
(m)
(m)
q
(kG/m2)
Hệ số
M
(kG.m)
m91
0,0192
M1
323
1
S1
6,5
3,5
1,86
739
m92
0,0055
M2
93
k91
0,0414
MI
696
k92
0,01202
MII
202
m91
0,0210
M1
152
2
S2
3,5
2,6
1,35
793
m92
0,0115
M2
83
k91
0,0474
MI
342
k92
0,0262
MII
189
m91
0,0210
M1
136
3
S5
3,5
2,5
1,4
739
m92
0,0207
M2
69
k91
0,0373
MI
241
k92
0,0240
MII
155
4
S3
3,5
1,2
2,92
673
Mg
81
Mnh
41
5
S4
3,25
1,2
2,7
673
Mg
81
Mnh
41
6
S6
3,5
1
3,5
673
Mg
62
Mnh
31
Bảng kết quả tính cốt thép sàn tầng điển hình.
Stt
ô bản
ho
(cm)
M
(kG.m)
A
g
Fa
(cm2)
Thép chọn
m%
Ỉ
(mm)
a
(mm)
Fa
(cm2)
8,5
M1
323
0,0344
0,982
1,84
6
150
1,89
0,22
1
S1
7,9
M2
93
0,0155
0,994
0,56
6
200
1,41
0,18
8,5
MI
696
0,0741
0,961
4,06
8
120
4,19
0,49
8,5
MII
202
0,0215
0,989
1,14
8
200
2,5
0,29
8,5
M1
152
0,0162
0,983
0,87
6
200
1,41
0,18
2
S2
7,9
M2
83
0,0102
0,994
0,50
6
200
1,41
0,18
8,5
MI
342
0,0364
0,981
1,95
8
200
2,5
0,29
8,5
MII
189
0,0201
0,989
1,07
6
150
1,57
0,19
8,5
M1
136
0,0144
0,992
0,77
6
200
1,41
0,18
3
S5
7,9
M2
69
0,0085
0,995
0,42
6
200
1,41
0,18
8,5
MI
241
0,0256
0,987
1,37
8
120
4,19
0,49
8,5
MII
155
0,0165
0,991
0,88
8
200
2,5
0,29
4
S3
8,5
Mg
81
0,0086
0,995
0,45
6
200
1,41
0,18
8,5
Mnh
41
0,0044
0,997
0,23
6
200
1,41
0,18
5
S4
8,5
Mg
81
0,0086
0,995
0,45
6
200
1,41
0,18
8,5
Mnh
41
0,0044
0,997
0,23
6
200
1,41
0,18
6
S6
8,5
Mg
62
0,0066
0,996
0,35
6
200
1,41
0,18
8,5
Mnh
31
0,0033
0,998
0,18
6
200
1,41
0,18
6. Bố trí thép trên bản vẽ
Kéo thép mũ ô sàn S1 qua bố trí cho ô sàn S3.
Kéo thép mũ ô sàn S1 qua bố trí cho ô sàn S5
Kéo thép ô sàn S1 qua bố trí cho ô sàn S4.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TMSAN.doc