Tài liệu Tính toán thiết kế kết cấu thép dầm chính cổng trục kc 50 – 42: Chương 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP DẦM CHÍNH CỔNG TRỤC KC 50 – 42.
4.1. Giới thiệu tổng quan về kết cấu thép dầm chính.
Dầm chính cổng trục KC 50 – 42 có kết cấu dạng giàn không gian 3 mặt (mặt cắt ngang giàn có dạng tam giác). Dầm chính được đỡ bằng hai chân cổng thông qua liên kết khớp bản lề. Phía trên giàn có đặt ray cho xe con của cơ cấu nâng chính di chuyển, thanh biên dưới giàn có dạng thép chữ I nhằm làm ray cho palăng cơ cấu nâng phụ di chuyển. Xe con của cơ cấu nâng chính di chuyển trong khoảng giữa hai chân cổng, còn palăng thì có thể di chuyển ra hai đầu côngson.
Giàn được chế tạo từ các thanh thép hình liên kết với nhau bằng phương pháp hàn. Các chỗ nối thép của các thanh biên chính được liên kết bản tấm thép gia cường bằng bulông.
Chiều dài dầm chính là 42 m, với tiết diện dầm không thay đổi. Chiều dài côngson hai đầu lần lượt là: 1...
52 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2424 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tính toán thiết kế kết cấu thép dầm chính cổng trục kc 50 – 42, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP DẦM CHÍNH CỔNG TRỤC KC 50 – 42.
4.1. Giới thiệu tổng quan về kết cấu thép dầm chính.
Dầm chính cổng trục KC 50 – 42 có kết cấu dạng giàn không gian 3 mặt (mặt cắt ngang giàn có dạng tam giác). Dầm chính được đỡ bằng hai chân cổng thông qua liên kết khớp bản lề. Phía trên giàn có đặt ray cho xe con của cơ cấu nâng chính di chuyển, thanh biên dưới giàn có dạng thép chữ I nhằm làm ray cho palăng cơ cấu nâng phụ di chuyển. Xe con của cơ cấu nâng chính di chuyển trong khoảng giữa hai chân cổng, còn palăng thì có thể di chuyển ra hai đầu côngson.
Giàn được chế tạo từ các thanh thép hình liên kết với nhau bằng phương pháp hàn. Các chỗ nối thép của các thanh biên chính được liên kết bản tấm thép gia cường bằng bulông.
Chiều dài dầm chính là 42 m, với tiết diện dầm không thay đổi. Chiều dài côngson hai đầu lần lượt là: 15m và 11m. tiết diện nhỏ dần về phía hai đầu côngson.
Bố trí dầm chính gồm 16 khoang giàn, khoảng cách đều nhau. Đoạn công son gồm 4 khoang giàn, khoảng cách bằng nhau. Chiều cao dầm chọn bằng 1/15 khẩu độ giàn tức bằng 2,8 m.
Hình 4.1: Kết cấu chung ban đầu, mặt cắt ngang dầm chính cổng trục
4.2. Lựa chọn vật liệu chế tạo và xác định cơ tính vật liệu.
Do cổng trục KC 50 – 42 là loại cổng trục có khẩu độ lớn nên nếu dùng thép hình có mác thép thấp thì tự trọng cổng trục sẽ rất lớn. Do đó, để giảm trọng lượng cổng trục thì cần thiết phải sử dụng các mác thép cường độ cao chuyên dụng trong chế tạo các kết cấu thép có nhịp lớn. Theo bảng 1.2 – [3], ta chọn thép ống dùng cho kết cấu chịu tải trọng động là thép hợp kim thấp 92C – 'OCT 19281-73.
Cơ tính thép theo tiêu chuẩn được công bố như sau:
+ 305 MPa = 3100 kG/cm2
+ 460 MPa = 4700 kG/cm2
Khi tính toán, ta chọn thông số cơ tính như sau (giảm 10% nhằm tăng tính an toàn và bù trừ sai số do chế tạo):
+ 290 MPa = 2950 kG/cm2
+ 440 MPa = 4500 kG/cm2
Dầm cho palăng phụ chạy phía dưới cổng trục chọn loại thép hình chữ I có cùng mác thép như trên.
Trong trường hợp không có thép theo tiêu chuẩn của 'OCT thì có thể sử dụng các mác thép tương đương theo các tiêu chuẩn của TCVN hoặc DIN để thay thế. Mác thép cần được kiểm tra cơ tính trước khi đưa vào sử dụng.
Xác định giá trị USCP khi tính toán kết cấu thép dầm chính.
Khi tính toán kết cấu thép máy trục theo phương pháp ứng suất cho phép, xác định ứng suất cho phép như sau:
2107 kG/cm2
Trong đó: n = 1,4 là hệ số an toàn khi tính theo trường hợp tải II.
Theo đó, điều kiện độ bền cần khi tính toán với giàn của cổng trục phải thoả mãn như sau:
Trong đó: N là nội lực trong thanh
Fth là diện tích mặt cắt của thanh
Điều kiện độ cứng (ổn định) cần thỏa mãn:
Trong đó: là độ mảnh khi tính toán.
gh là độ mảnh giới hạn, tùy thuộc vào vai trò của cấu kiện và vật liệu chế tạo cấu kiện đó. Thông số này có thể tra trong Bảng (6.1)-[3].
4.3. Xác định các tải trọng và thành lập bảng tổ hợp tải trọng.
Bảng 4.3: Bảng tổ hợp tải trọng dùng tính kết cấu thép cổng trục
LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KẾT CẤU THÉP
Tính theo mỏi
Tính theo bền, ổn định
Tổ hợp tải trọng
Ia
Ib
IIa
IIb
IIc
Trọng lượng bản thân của các cấu kiện G
G
kT'.G
G
kT.G
G
Trọng lượng xe tời Gx
Gx
kT'.Gx
Gx
kT.Gx
Gx
Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng Q
kT'.Qtđ
kT.Q
Q
Lực quán tính khi hãm cầu trục Pqt hoặc khi hãm xe tời Pqtxe
–
Pqt
–
Pqtmax
Pqt’
Lực sườn S khi có sự di chuyển lệch
–
S
–
S
–
Tải trọng gió PgII
–
–
PGII
PGII
PGII
Lực xô ngang của kết cấu cổng 2 chân cứng
H
–
H
–
H
Trong đó: các tổ hợp tải trọng tương ứng với sự làm việc của các cơ cấu như sau:
+ Tổ hợp Ia, IIa: cổng trục đứng yên, khởi động nâng hàng từ mặt nền hoặc hãm khi đang hạ hàng với ½ tốc độ nâng lớn nhất (Ia) và toàn bộ tốc độ (IIa).
+ Tổ hợp Ib và IIb: cổng trục di chuyển có mang hàng tiến hành hãm cổng trục từ từ (Ib) hoặc toàn bộ tốc độ (IIb).
+ Tổ hợp IIc: cổng trục đứng yên, xe con có mang hàng di chuyển trên cầu khi hãm xe con đột ngột.
Trong khuôn khổ nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp, giáo viên hướng dẫn giao nhiệm vụ tính toán kết cấu thép theo tổ hợp tải trọng IIa, IIb.
Theo bảng tổ hợp tải trọng, trong tổ hợp tải trọng IIa, kết cấu thép dầm chính chịu tác dụng của các lực như sau:
+ Trọng lượng bản thân của các cấu kiện G: chính là trọng lượng bản thân kết cấu thép của dầm chính. Xem trọng lượng này phân bố đều trên chiều dài dầm chính trong khoảng giữa hai chân cổng trục.
+ Trọng lượng xe con và các thiết bị trên xe con Gx : xem đây là các tải trọng tập trung di động trên biên trên của kết cấu thép dầm chính. Áp lực của xe con và các thiết bị trên nó tác dụng xuống dầm chính thông qua hai bánh xe di chuyển.
+ Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng Q: bao gồm tải trọng nâng thiết kế lớn nhất kể cả thiết bị mang hàng như móc treo. Khi tính toán có kể đến ảnh hưởng của lực quán tính khi tiến hành nâng, hạ trong tổ hợp tải trọng IIa, thông qua hệ số động .
+ Tải trọng gió PgII: do cổng trục KC 50 – 42 làm việc ngoài trời, trong điều kiện có gió nên phải tính đến ảnh hưởng của áp lực gió lên kết cấu thép của dầm.
+ Lực xô ngang của kết cấu cổng 2 chân cứng H: lực xô ngang xuất hiện trong cổng trục do 4 nguyên nhân:
- Do trọng lượng bản thân của cổng trục: giá trị lớn nhất của lực xô ngang không vượt quá giá trị của lực ma sát của các trục với các bản lề hay giữa các bánh xe và ray.
- Do biến dạng nhiệt: làm thay đổi chiều dài kết cấu dầm dẫn đến một ứng lực tác dụng vào kết cấu, chiều của lực phụ thuộc vào sự biến thiên nhiệt độ trong kết cấu.
- Do tải trọng di chuyển phía trên dầm chính: xe con di chuyển phía trên dầm chính sẽ tạo ra lực tác dụng vào kết cấu thép dầm chính, lực này truyền qua kết cấu thép xuống chân cổng gây lực xô ngang.
- Do tác dụng của lực dọc cầu trên: khi tiến hành phanh, khởi động di chuyển xe con sẽ gây ra lực xô ngang ở chân cổng. Ngoài ra, tải trọng do gió tác dụng vào xe con cũng gây ra lực xô ngang.
Trong tổ hợp tải trọng IIb, kết cấu thép dầm chính chịu tác dụng của các lực như trên nhưng các hệ số tính có thay đổi cho phù hợp với trạng thái làm việc của cổng trục.
Ngoài ra, phải kể đến lực quán tính xuất hiện do phanh hãm cổng trục đột ngột khi tiến hành di chuyển cổng trục và lực sườn khi di chuyển lệch.
Các khối lượng được nhân thêm hệ số động kT, hệ số động của hàng được thay thế bằng hệ số động kT.
4.4. Tính toán giá trị các tải trọng tác dụng lên kết cấu thép dầm chính trong tổ hợp tải trọng IIa và IIb.
+ Tổ hợp tải trọng IIa:
- Trọng lượng bản thân kết cấu dầm chính:
Theo công thức kinh nghiệm của Gônman, trọng lượng mặt giàn chính tính như sau:
Gdc = 10.Q.(L – 5) + 700 = 10.50.(42 – 5)+700 = 19200 kG
Trọng lượng mặt giàn phụ:
Gdp = Gdc/2 = 19200/2 = 9600 kG
Như vậy, tổng trọng lượng dầm chính sơ bộ xác định được là:
Gd = Gdc + 2. Gdp = 19200 + 2.9600 = 38400 kG
Nếu coi trọng lượng dầm chính phân bố như sau: lực do trọng lượng dầm chính được phân bố đều trong đoạn hai chân đỡ, ngoài công son thì chúng phân bố tuyến tính. Khi đó, ta có sự phân bố lực trong dầm chính như sau:
Hình 4.4.a: Phân bố lực do trọng lượng giàn chính.
Đối với kết cấu giàn, để tính toán, ta xem như lực đặt tại mắt của giàn. Do đó, lực tự trọng của giàn phải phân bố vào mắt giàn. Đối với đoạn giữa hai chân, có tổng cộng 55 mắt, nên ta coi như lực này phân bố đều cho 55 mắt giàn, mỗi mắt chịu một lực q bằng:
kG
Hình 4.4.b: Phân bố lực do trọng lượng giàn chính đoạn giữa dầm.
Đối với kết cấu thép của đoạn dầm công son xem như lực phân bố theo giá trị tuyến tính và giảm dần về phía đầu công son.
Giá trị của các lực được tính theo phương pháp cơ học và có giá trị như hình 4.4c.
Hình 4.4.c: Phân bố lực do trọng lượng giàn chính đoạn công son.
- Trọng lượng xe con:
Theo máy mẫu, ta có trọng lượng xe con như sau:
Gxc = 12000 kG
Tuy nhiên, cơ cấu nâng chính không đặt trên xe con nên phải trừ đi trọng lượng của cơ cấu nâng chính, theo kinh nghiệm, với sức nâng 50T thì trọng lượng cụm cơ cấu nâng có giá trị:
Gcc = 2000 kG
Do đó, trọng lượng xe con: Gxc = 10000 kG
- Hệ số tải trọng động khi tiến hành khởi động nâng hoặc hãm hàng :
Theo công thức (1.06.1) – [3], ta có:
= 1 + 0,04.VII = 1+0,04.8 = 1,32
Do đó, trọng lượng hàng khi tiến hành khởi động nâng là:
QH = .Q = 1,32.50 = 66 T = 66000 kG
Trọng lượng của xe con và hàng được phân bố đều lên các bánh xe của xe con. Như vậy, áp lực lên 1 bánh xe của xe con là:
N1 = N2 = (QH + Gxc)/4 = (66000+10000)/4 = 19000 kG
Theo đó, áp lực này phân bố thành 4 điểm tiếp xúc của bánh xe và ray và có phương vuông góc với dầm chính, chiều hướng theo chiều trọng lực như hình sau:
Hình 4.4.d: Phân bố lực do trọng lượng xe con và hàng.
- Tải trọng gió PgII: tải trọng gió tác dụng lên giàn tính theo công thức sau:
Trong đó: pg: là áp lực gió tính toán. Giá trị của nó tính như sau:
75 kG/m2
- qo: cường độ của gió ở độ cao 10m so với mặt đất, phụ thuộc vào tốc độ của gió, qo= 250N/m2 = 25 kG/m2
b: hệ số động lực học kể đến đặc tính xung động của gió, lấy b=1,25.
g: hệ số phụ thuộc vào phương pháp tính toán. Khi tính theo ứng suất cho phép g = 1.
c: hệ số cản khí động học lấy c = 1,6.
n: hệ số hiệu chỉnh tính đến sự tăng áp lực của gió theo chiều cao, với chiều cao H = 20¸30 m -> n=1,25.
FH: là diện tích chắn gió của giàn dầm:
FH = kc.Fb = 0,3.90 = 27 m2
Fv: là diện tích chắn gió của vật nâng (50T):
Fv = 25 m2
Như vậy, tải trọng gió tác dụng có giá trị như sau:
+ PgH = pg.Fv = 75.25 = 1875 kG
Tải trọng gió này phân bố lên 4 bánh xe con, mỗi bánh chịu một tải trọng bằng: PgH = 469 kG.
+ PgD = pg.FH = 75.27 = 2025 kG
Lực gió tác dụng lên hàng xem như đặt ở bánh xe con nhưng hướng vuông góc với hướng trọng lực.
Trong khi đó, lực gió tác dụng lên giàn chính thì xem như đặt vào các mắt giàn. Tổng số mắt của giàn dầm chính là 81 mắt.
Do đó, mỗi mắt giàn chịu một lực là: q = 2025/81 = 25 kG
Hình 4.4.e: Phân bố lực do gió tác dụng lên giàn.
Lực gió tác dụng lên hàng có phương, chiều, giá trị như hình vẽ sau:
Hình 4.4.f: Phân bố lực do gió tác dụng lên hàng.
- Tải trọng do lực xô ngang phát sinh do sự thay đổi nhiệt độ:
Khi nhiệt độ thay đổi 1 lượng thì chiều dài dầm chính thay đổi 1 lượng:
12.10-6.42.10 = 0,005 m = 5mm
Trong đó: =12.10-6 : hệ số giãn nở dài
L = 42m : khẩu độ cổng trục
=10o : biến thiên nhiệt độ lớn nhất (34o – 24oC)
Theo công thức (2.6a) – [3], lực xô ngang tính như sau:
251766 N
Trong đó: E =2,1.106 kG/cm2: Môđun đàn hồi của thép
k =
h, L: chiều cao chân cổng, khẩu độ.
J: Mômen quán tính tiết diện giàn J=Jx.
Theo máy mẫu, ta có Jx = 8183501 cm4
J1 : mômen quán tính tiết diện chân đỡ.
Theo máy mẫu, J1 phải quy về Jtđ = . Jmax.
Trong đó, hệ số quy đổi tính theo bảng 7.2 –[3]:
= 0,61+0,39.=0,61+0,39.= 0,66
Với Jmax= 8199000 cm4, ta có Jtđ= 5447757 cm4
Như vậy, mỗi chân cổng trục chịu một lực xô ngang bằng Ht/2 = 12588 kG
Theo đó, lực xô ngang vào chân cổng được đặt vào chân cổng trục và có hướng vào phía trong cổng trục như hình sau:
Hình 4.4.g: Phân bố lực xô ngang do nhiệt độ lên chân cổng trục.
- Tải trọng do lực xô ngang phát sinh do sự di dộng của tải trọng cầu trên:
Theo công thức (2.7a)-[3], ta có lực xô ngang khi tải trọng di động ở trên dầm chính cổng trục tính theo công thức sau:
Giá trị lớn nhất của lực này tương ứng với vị trí giữa dầm của xe con, hay xe con có vị trí x1=L/2:
Theo đó, ta lập được bảng tính giá trị của tải trọng này theo vị trí của xe con trên dầm chính tính một nửa trái của dầm (tính theo vị trí ngoài cùng phía phải của bánh xe con) và đặt tại mắt của giàn như sau:
Bảng 4.4.a: Lực xô ngang do tải trọng di chuyển cầu trên.
Vị trí x1(m)
2,875
5,75
8,625
11,875
14,375
17,25
20,5
Hệ số k
0,826
0,8226
0,8226
0,8226
0,8226
0,8226
0,8226
Khẩu độ L (m)
42
42
42
42
42
42
42
Chiều cao chân cổng trục h (m)
23
23
23
23
23
23
23
Lực xô ngang do P=1
0.04
0.07
0.10
0.12
0.13
0.14
0.15
Lực xô ngang do P =19000 kG
714,4
1323,8
1828,2
2272,0
2522,1
2711,5
2799,3
Như vậy, tổng hợp hai lực xô ngang chân cổng thì giá trị được lập thành bảng như sau:
Bảng 4.4.b: Lực xô ngang tổng hợp vào chân cổng trục.
Vị trí x1 (m)
2,875
5,75
8,625
11,875
14,375
17,25
20,5
Tổng hợp (kG)
13302
13911
14416
14860
15110
15299
15387
+ Tổ hợp tải trọng IIb:
Trong tổ hợp tải trọng IIb, ngoài những ngoại lực như: trọng lượng bản thân cấu kiện; trọng lượng bản thân xe con; trọng lượng hàng; tải trọng gió; thì trong tổ hợp tải trọng này còn xuất hiện lực quán tính do hãm đột ngột cổng trục khi di chuyển và lực sườn R do di chuyển lệch cổng trục.
- Trọng lượng bản thân các cấu kiện: được tính thêm hệ số động kT do cổng trục phanh hãm đột ngột.
Theo bảng 4.12 – [3], ta chọn kT = 1,0. Do tốc độ di chuyển cổng trục < 1m/s
Theo đó, hệ số quán tính động bằng 1 thì các thông số tương đồng trong tổ hợp này không thay đổi so với tổ hợp IIa.
Trọng lượng hàng khi đó bằng: kT.Q = Q = 50000 kG.
Trong trường hợp này, tải trọng phân bố của xe con và hàng bằng: 15000 kG
Hình 4.4.h: Phân bố lực xe con và hàng lên cổng trục.
- Lực quán tính khi hãm cổng trục:
Gia tốc lớn nhất khi tiến hành di chuyển cổng trục (theo phần tính cơ cấu di chuyển): amax = 0,11m/s2.
Do đó, lực quán tính lớn nhất trong cổng trục đối với các cơ cấu như sau:
+ Giàn chính: Pqt = 38400.0,11 = 4224 kG.
Lực quán tính lên giàn chính xen như phân bố đều trên các mắt của giàn, do giàn có tổng thể là 81 mắt nên mỗi mắt chịu một lực tập trung có giá trị bằng: 52kG.
Phân bố của lực quán tính trên các mắt giàn như sau:
Hình 4.4.i: Phân bố lực quán tính của trọng lượng giàn lên giàn chính.
+ Lực quán tính tác dụng lên hàng và xe con:
Pqt = (QH+Qxc).amax = (50000+10000).0,11 = 6600 kG.
Đối với tải trọng quán tính do xe con thì xem như đặt tại vị trí gây nguy hiểm cho dầm chính và hướng vuông góc với dầm chính. Giá trị được chia cho 4 bánh xe con và bằng 1650 kG.
Hình 4.4.j: Phân bố lực quán tính của xe con và hàng lên giàn chính.
+ Hệ thống chân cổng trục:
Khi tiến hành di chuyển, hệ thống chân cổng trục cũng chịu lực quán tính, tuy nhiên, ta xem như bỏ qua lực quán tính của chân do ít ảnh hưởng đến giàn.
- Lực gió tác dụng lên cổng trục: giống như trong tổ hợp IIA.
- Lực sườn S do di chuyển lệch:
Phát sinh do cổng trục di chuyển lệch. Lực này có phương vuông góc với ray di chuyển, đặt tại bánh xe.
Khi tính theo tổ hợp tải trọng IIb, lực sườn S tính theo công thức sau:
S = 0,1.Nmax
Trong đó: Nmax là áp lực lớn nhất lên bánh xe.
Theo phần tính cơ cấu di chuyển thì Nmax = 177120 N = 17712 kG. Do đó, ta có lực sườn S = 1771 kG.
Phương và chiều của lực sườn do di chuyển lệch như sau:
Hình 4.4.k: Phân bố lực sườn tác dụng lên chân cổng.
- Xác định vị trí nguy hiểm của xe con trên dầm chính:
Hình 4.4.l: Sơ đồ tính vị trí nguy hiểm của xe con trên dầm chính.
Theo công thức (1.26) – [3], vị trí nguy hiểm của xe con trên dầm chính được xác định khi nó cách đầu dầm phía trái một khoảng X1 như sau:
20,5 m
Trong đó: N1 = N2 =34T = 34000kG
q = 229 kG/m : trọng lượng phân bố theo chiều dài dầm.
L = 42 m : khẩu độ dầm
Go = 0 : trọng lượng thiết bị nâng trên xe con.
a1=a2 =1,25 m: khoảng cách đặt lực của hàng đến 2 bánh xe.
Tuy nhiên tại vị trí nguy hiểm của dầm, lực đặt trên dầm không nằm vào vị trí của mắt giàn, do vậy cần bố trí thêm các thanh nhằm đưa lực tác dụng vào vị trí mắt giàn, đồng thời thay đổi nhịp của giàn để bánh xe tác dụng và đúng vị trí mắt giàn.
4.5. Tính toán kết cấu thép dầm chính với tổ hợp tải trọng IIa, IIb bằng chương trình SAP 2000 version 10.0.7.
- Xây dựng mô hình tính và khai báo các thông số mô hình:
Để tính toán kết cấu thép của dầm chính bằng SAP 2000, ta cần thiết phải tiến hành xây dựng mô hình tính 3D trong đó thể hiện các đường tâm của giàn thay cho các thanh thép hình. Mô hình này được xây dựng bằng chương trình Auto CAD sau đó tiến hành nhập thông số sang SAP để hình thành mô hình tính.
Mô hình 3D trong CAD được xây dựng như sau:
Hình 4.5.a: Mô hình tính của cổng trục được xây dựng trong AutoCAD.
Sau khi xây dựng mô hình 3D dầm chính, trong CAD cần tạo Layer SAP_FRAMES sau đó tiến hành chuyển mô hình 3D sang Layer này. Xuất file thành dạng *.DXF và lưu lại. Mở chương trình SAP 2000 V10, tạo một file mới, sau đó chọn file -> import -> Auto cad dxf file… chọn đường dẫn đến file *.DXF vừa lưu rồi nhấn Open. Chương trình hiện ra bảng thông báo để chọn đơn vị xuất mô hình.
Chọn đơn vị xuất bản vẽ là Kgf, mm, C, trục Z hướng lên trên.
Chương trình tiếp tục hiện bảng thông báo chọn đối tượng nhập.
Tiến hành chọn Frames : sap_frames để nhập giàn. Sau đó nhấp OK.
Mô hình tính toán đã được nhập vào chương trình SAP.
Sau khi nhập mô hình cần tiến hành tách mô hình thành các thanh rời nhau, liên kết tại các mắt là các giao điểm của các thanh. Chọn toàn bộ thanh, sau đó chọn Edit -> Divide frames… -> chọn Break at intersections with frames and points. Mô hình được tách tại các giao điểm của các thanh.
Tiến hành giới hạn bậc tự do (gán liên kết) của chân đỡ cổng trục. Trong tổ hợp tải trọng IIa, cổng trục đứng yên nâng hàng do đó có thể coi như các chân cổng trục liên kết như sau: hai chân phía trái liên kết gối tựa không gian cố định, hai chân phía phải liên kết gối tựa di động.
Chọn hai mắt của chân cổng phía trái. Chọn Assign -> Joint -> Restraints… chương trình hiện bảng thông báo chọn giới hạn bậc tự do cho liên kết chân đỡ cổng trục. Làm tương tự cho các liên kết phía phải của chân đỡ. Tiến hành giới hạn bậc tự do như hình sau (ô được chọn sẽ là bậc tự do bị giới hạn).
Hình 4.5.b: Liên kết gối phía trái cổng trục Hình 4.5.c: Liên kết gối phía phải cổng trục
Tiến hành giới hạn bậc tự do của liên kết với chân như hình vẽ trên rồi nhấn OK. Khi đó, các liên kết được gán cho các chân cổng. Sau đó bước sang việc khai báo vật liệu và mặt cắt cho các thanh trong giàn.
Tiến hành khai báo các giá trị vật liệu như sau:
+ Chọn Define -> Materials… -> chương trình hiện bảng thông báo để khai báo vật liệu.
+ Chọn thẻ Add New Material… -> để nhập thông số vật liệu mới.
Tiến hành nhập tên vật liệu là THEP trong ô Material Name. Nhập các thông số khác giống hình sau, rồi nhấn OK.
Hình 4.5.d: Khai báo vật liệu.
Sau khi khai báo thông số về loại vật liệu thì tiến hành khai báo thông số về mặt cắt thanh trong giàn. Đây chỉ là thông số đại diện cho các thanh trong giàn chứ không phải là mặt cắt thực sự của các thanh trong giàn. Tuy nhiên việc khai báo này ảnh hưởng đến tính chính xác khi tính giàn do yếu tố hệ số hiệu chỉnh khi tính giàn được khai báo trong phần này.
Khai báo thông số của mặt cắt như sau:
+ Chọn Define -> Frame Sections… -> chương trình hiện ra bảng thông báo như hình sau, tiến hành chọn thực đơn đổ xuống thứ 2, chọn Add Pipe, sau đó chọn Add New Property… ở phần Click to. Chương trình sẽ hiện ra một cửa sổ để khai báo tiết diện của thanh. Tiến hành khai báo như hình 4.5.e. Sau đó chọn thẻ Set Modifier của phần Properties Modifiers chuyển sang cửa sổ khai báo hệ số hiệu chỉnh cho giàn. Trong phần khai báo này, tất cả các hệ số đều cho bằng 0 trừ hệ số đầu tiên là Cross section (axial) area thì bằng 1 (hình 4.5.f).
Hình 4.5.e: Tiết diện thanh trong giàn Hình 4.5.f: Hệ số hiệu chỉnh tiết diện giàn.
Sau khi tiến hành khai báo thì tiến hành gán tiết diện cho các thanh trong giàn. Chọn toàn bộ thanh trong giàn, sau đó chọn Assign -> Frame/Cable/Tendon… -> Frame Section -> chọn tiết diện dầm vừa khai báo -> OK. Tiết diện dầm đã được gán cho các thanh trong giàn.
Tiến hành khai báo các trường hợp lực tác dụng: chọn Define ->Load Cases… tiến hành nhập tên và nhập hệ số Self Weight Multiplier bằng 0 -> chọn Add New Load. Tương tự nhập cho các tải trọng khác như sau:
Hình 4.5.g: Khai báo tải trọng
Tiến hành đặt lực cho các trường hợp lực lên giàn như đã khai báo trong phần tính toán tải trọng. Tiến hành đặt lực như sau:
Tiến hành chọn nút có lực tác dụng vào nó. Sau đó ta chọn Assign ->Joint Load->Forces… tiến hành khai báo các giá trị vào trong bảng thông báo hiện ra sau đó. Tiến hành tương tự cho các nút khác.
Khai báo tổ hợp tải trọng: chọn Define -> Combination -> Add New Combo->nhập tên tổ hợp -> chọn Linear Add sau đó chọn hết các lực đã khai báo và chọn Add sau đó nhấp OK. Tổ hợp tải trọng đã được tạo.
Tiến hành khai báo thông số chạy chương trình như sau: chọn Analysis Options->Chọn ô Space Truss trong phần Fast DOF -> OK.
Tiến hành chạy chương trình, chọn Analysis -> Run Analysis (hoặc nhấn F5) chọn nơi lưu file kết quả sau đó nhấn OK.
Sau khi chương trình chạy xong thì nhấn OK. Khi đó, ta có thể xuất nội lực sang Word thành bảng. Chú ý, ở đây chỉ xuất tổ hợp COMB1 là tổ hợp cần thiết để tính toán. Sau đó tiến hành xuất từ word sang excel để tiến hành tổ hợp nội lực max trong từng loại thanh trong giàn.
Theo đó, ta phân thành các loại thanh như sau:
- Giàn nghiêng trái: + Thanh đứng: dầm chính, công son.
+ Thanh xiên: dầm chính, công son.
- Giàn nghiêng phải: + Thanh đứng: dầm chính, công son.
+ Thanh xiên: dầm chính, công son.
- Giàn trên: + Thanh đứng: dầm chính, công son.
+ Thanh xiên: dầm chính, công son.
Theo đó, trong mỗi loại thanh ta chọn thanh có nội lực lớn nhất để tính bền cho thanh. Nếu trong các loại thanh cùng loại đó có thanh chịu nén thì lấy nội lực trong thanh chịu nén nhiều nhất để tiến hành kiểm tra ổn định cho thanh.
Các thanh cùng loại thì lấy cùng một loại tiết diện nhằm đơn giản hoá trong chế tạo.
4.6. Xuất kết quả nội lực tổ hợp tải trọng IIa, IIb.
Bảng 4.6.a: Nội lực trong thanh trong tổ hợp tải trọng IIa.
Mặt giàn
Loại thanh
Vị trí
Vị trí xe con (m)
1(2,875)
2(5.75)
3(8.625)
4(11.875)
5(14.375)
6(17.25)
Nguy hiểm
Thanh số
Độ dài
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
Giàn nghiêng trái
Thanh đứng
Dầm chính
39
3.2
-113151
-111763
-110120
-108860
-107409
-105735
-104411
41
3.2
640.0
576.0
640.0
704.0
704.0
704.0
512.0
43
3.2
-448.0
-512.0
-512.0
-512.0
-448.0
-512.0
-640.0
45
3.2
256.0
256.0
256.0
384.0
256.0
320.0
128.0
47
3.2
-512.0
-640.0
-512.0
-512.0
-640.0
-512.0
-512.0
49
3.2
320.0
384.0
320.0
448.0
448.0
512.0
576.0
51
3.2
-384.0
-640.0
-512.0
-512.0
-512.0
-512.0
-576.0
53
3.2
768.0
704.0
768.0
832.0
832.0
704.0
576.0
55
3.2
-704.0
-512.0
-448.0
-640.0
-384.0
-512.0
-22100.9
57
3.2
64.0
64.0
192.0
64.0
64.0
128.0
64.0
59
3.2
-448.0
-448.0
-448.0
-448.0
-22228.9
-22164.9
-768.0
61
3.2
192.0
320.0
128.0
256.0
256.0
256.0
512.0
63
3.2
-448.0
-576.0
-22292.9
-22420.9
-576.0
-576.0
-512.0
65
3.2
64.0
0.0
64.0
64.0
64.0
192.0
320.0
67
3.2
-22356.9
-22292.9
-448.0
-576.0
-640.0
-576.0
-576.0
69
3.2
960.0
960.0
832.0
832.0
832.0
960.0
576.0
71
3.2
133558.7
127691.1
121695.6
115444.1
109640.6
103038.4
97106.8
Công son
109
2.4
-1216.0
-1216.0
-1216.0
-1216.0
-1216.0
-1344.0
-1536.0
110
1.6
384.0
896.0
640.0
640.0
512.0
640.0
512.0
111
0.8
512.0
0.0
1024.0
768.0
256.0
1024.0
768.0
129
2.4
-1408.0
-1536.0
-1664.0
-1536.0
-1792.0
-1408.0
-1728.0
130
1.6
-128.0
-128.0
-256.0
-256.0
-128.0
-256.0
-384.0
131
0.8
1536.0
1024.0
1024.0
1024.0
1280.0
1280.0
1536.0
Thanh xiên
Dầm chính
97
4.6
5795.8
9889.9
14080.0
18206.0
22236.1
-4416.0
-31273.3
98
4.3
-3705.1
-7628.7
-11584.4
-15412.0
9857.2
34968.6
31268.9
99
4.3
1817.1
5740.7
9600.4
-15636.8
-41002.0
-36760.6
-32932.9
100
4.3
-409.1
-4236.7
21000.5
46301.7
42378.0
38328.6
34532.9
101
4.3
-1607.0
-26940.2
-52305.4
-48285.7
-44490.0
-40344.6
-36580.9
102
4.3
32495.8
57733.0
53841.4
49981.7
46026.0
41944.6
37828.9
103
4.3
-179277
-171054
-162991
-154896
-146705
-138226
-129875
303
2.0
-7454.7
-11128.4
-14802.0
-18475.7
-22149.3
-26190.6
-1602.8
304
2.0
-6878.7
-10680.4
-14226.0
-17899.7
-21701.3
-25358.6
-1986.8
149
2.0
-128.0
-256.0
-128.0
-128.0
-128.0
0.0
128.0
301
2.0
11102.7
14904.4
18578.0
22251.7
25669.3
29582.6
32936.2
302
2.0
9822.7
13752.4
17298.0
20971.7
24645.3
28558.6
32488.2
148
2.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-64.0
94
4.6
-10371.8
-14433.9
-18624.0
-22750.0
-26844.1
-31239.3
-35333.4
88
4.3
151976.4
150057.2
148106.0
146090.8
144203.6
142061.1
140237.9
89
4.3
18585.1
22380.7
26368.4
30260.0
34151.7
38297.2
42028.8
90
4.3
-17241.1
-21132.7
-25056.4
-28948.0
-32775.7
-36953.2
-40684.8
91
4.3
14841.1
18700.7
22656.4
26452.0
30439.7
34585.2
38700.8
92
4.3
-12857.1
-16748.7
-20576.4
-24468.0
-28423.7
-32569.2
-36236.8
93
4.3
11417.1
15308.7
19168.4
23092.0
26919.7
31161.2
34828.8
Công son
141
3.0
-288.0
-352.0
-384.0
-320.0
-352.0
-352.0
-256.0
142
3.0
-1984.0
-2112.0
-1984.0
-2016.0
-1952.0
-2048.0
-2048.0
143
4.1
3328.0
3296.0
3264.0
3296.0
3296.0
3264.0
3488.0
121
3.0
-2432.0
-2400.0
-2368.0
-2368.0
-2432.0
-2432.0
-2272.0
122
3.0
-672.0
-608.0
-544.0
-672.0
-640.0
-672.0
-544.0
123
4.1
1952.0
1856.0
2016.0
1888.0
2016.0
1920.0
1664.0
Giàn nghiêng phải
Thanh đứng
Dầm chính
54
3.2
-17856.0
-17792.0
-17856.0
-17856.0
-17920.0
-17920.0
-39828.9
56
3.2
576.0
640.0
512.0
576.0
640.0
576.0
576.0
58
3.2
-704.0
-704.0
-640.0
-704.0
-22356.9
-22420.9
-448.0
60
3.2
704.0
640.0
640.0
704.0
640.0
576.0
576.0
62
3.2
-384.0
-320.0
-22164.9
-22036.9
-256.0
-448.0
-448.0
64
3.2
640.0
576.0
640.0
576.0
512.0
576.0
704.0
66
3.2
-21716.9
-21908.9
0.0
-128.0
0.0
-64.0
-128.0
68
3.2
0.0
64.0
64.0
0.0
64.0
0.0
320.0
70
3.2
-333129
-330101
-326816
-323852
-320696
-317377
-314285
296
2.8
192.0
192.0
256.0
192.0
256.0
192.0
6400.0
50
3.2
-256.0
-256.0
-256.0
-64.0
-256.0
-128.0
-128.0
38
3.2
-103615
-102164
-100584
-99132
-97617
-96263
-94747
40
3.2
-128.0
0.0
0.0
128.0
-128.0
64.0
640.0
42
3.2
-64.0
0.0
-64.0
-64.0
-192.0
-128.0
-576.0
44
3.2
576.0
576.0
704.0
640.0
640.0
576.0
896.0
46
3.2
192.0
320.0
320.0
320.0
384.0
192.0
320.0
48
3.2
896.0
832.0
832.0
832.0
832.0
832.0
640.0
Công son
126
2.4
0.0
0.0
128.0
128.0
0.0
0.0
384.0
127
1.6
256.0
256.0
128.0
128.0
128.0
256.0
256.0
128
0.8
2048.0
2560.0
2816.0
2304.0
2304.0
2304.0
1536.0
106
2.4
-1024.0
-1024.0
-1024.0
-896.0
-1024.0
-1024.0
-768.0
107
1.6
512.0
512.0
512.0
768.0
512.0
512.0
640.0
108
0.8
256.0
256.0
256.0
0.0
512.0
768.0
0.0
Thanh xiên
Dầm chính
72
4.3
148946.7
144593.9
140401.1
136304.3
131919.5
127598.0
122989.2
73
4.3
68591.8
94021.0
90033.4
86205.7
82250.0
78104.6
74084.9
74
4.3
-38535.0
-63804.2
-89009.4
-85245.7
-81290.0
-77176.6
-73508.9
75
4.3
38119.0
34195.3
59496.5
84893.7
80938.0
76728.6
73188.9
76
4.3
-36967.0
-33075.3
-29183.6
-54516.8
-79786.0
-75768.6
-71556.9
77
4.3
36039.0
32243.3
28351.6
24428.0
49761.2
74840.6
70596.9
78
4.6
-37276.2
-33150.1
-29024.0
-24962.0
-20707.9
-47232.0
-74121.3
297
2.0
16673.3
12743.6
9070.0
5652.3
1594.7
-1550.6
24765.2
298
2.0
20129.3
16199.6
11886.0
8340.3
5306.7
1265.5
28797.2
150
2.0
9472.0
9600.0
10112.0
10112.0
9472.0
9728.0
8256.0
299
2.0
24414.7
27960.4
31506.0
35307.7
38725.3
42894.6
46248.2
300
2.0
24286.7
27960.4
31634.0
35435.7
38981.3
43022.6
46312.2
147
2.0
512.0
512.0
512.0
512.0
512.0
512.0
832.0
81
4.6
-30595.8
-34817.9
-38912.0
-43038.0
-47196.1
-51495.3
-55845.4
82
4.3
30361.1
34252.7
38176.4
42004.0
45927.7
50041.2
53772.8
83
4.3
-30521.1
-34444.7
-38336.4
-42164.0
-46055.7
-50265.2
-54188.8
84
4.3
30937.1
34828.7
38656.4
42644.0
46471.7
50617.2
54508.8
85
4.3
-31705.1
-35564.7
-39488.4
-43412.0
-47303.7
-51449.2
-55084.8
86
4.3
32825.1
36748.7
40608.4
44500.0
48391.7
52569.2
56524.8
87
4.3
139848.4
137769.2
135914.0
133930.8
132011.6
129933.1
127821.9
Công son
138
4.1
-160.0
-160.0
-32.0
-96.0
-32.0
-32.0
-352.0
139
3.0
640.0
768.0
672.0
736.0
640.0
768.0
512.0
140
3.0
-2528.0
-2528.0
-2592.0
-2560.0
-2528.0
-2560.0
-2528.0
118
4.1
2208.0
2304.0
2176.0
2208.0
2240.0
2144.0
2240.0
119
3.0
-64.0
-64.0
-160.0
-128.0
-128.0
-64.0
0.0
120
3.0
-256.0
-192.0
-256.0
-256.0
-224.0
-256.0
-224.0
Giàn biên trên
Thanh đứng
Dầm chính
4
3.1
-83404.6
-79690.8
-75977.1
-72391.3
-68549.6
-64649.3
-60679.6
13
3.1
11136.0
11008.0
11264.0
11136.0
11008.0
21141.9
21269.9
14
3.1
512.0
512.0
512.0
512.0
11413.9
11413.9
512.0
15
3.1
-1024.0
-1024.0
-1024.0
8981.9
8981.9
-896.0
-896.0
16
3.1
512.0
512.0
11541.9
11541.9
512.0
512.0
512.0
17
3.1
-512.0
9621.9
9621.9
-512.0
-384.0
-384.0
-384.0
18
3.1
11413.9
11541.9
512.0
512.0
512.0
512.0
512.0
19
3.1
-242060
-248357
-244648
-240939
-237230
-233207
-229499
5
3.1
1280.0
1280.0
1280.0
1152.0
1408.0
1152.0
12181.9
6
3.1
-80459.2
-81352.0
-82244.8
-83137.6
-84030.4
-84853.4
-85874.2
7
3.1
0.0
0.0
0.0
-128.0
0.0
0.0
0.0
8
3.1
-256.0
-256.0
-128.0
-384.0
-384.0
-256.0
-128.0
9
3.1
384.0
512.0
640.0
512.0
512.0
512.0
512.0
10
3.1
-1152.0
-1152.0
-1152.0
-1024.0
-1024.0
-1280.0
-1024.0
11
3.1
512.0
512.0
512.0
512.0
512.0
512.0
512.0
12
3.1
-128.0
-256.0
-256.0
-256.0
-128.0
-128.0
-128.0
3
3.1
67402.1
66632.4
65606.6
64836.9
63811.2
62854.9
62085.1
Công son
132
0.8
1536.0
2048.0
1536.0
1536.0
1536.0
512.0
1536.0
133
1.6
1280.0
1280.0
1280.0
1280.0
1280.0
1536.0
1792.0
134
2.3
-768.0
-768.0
-768.0
-768.0
-896.0
-768.0
-640.0
112
0.8
0.0
0.0
512.0
0.0
-512.0
0.0
-1024.0
113
1.6
-768.0
-256.0
-256.0
-256.0
-256.0
-256.0
-256.0
114
2.3
2304.0
2176.0
2304.0
2432.0
2304.0
2304.0
2304.0
Thanh xiên
Dầm chính
21
4.2
1984.0
2176.0
2048.0
2240.0
2240.0
2048.0
2368.0
22
4.2
-1792.0
-1728.0
-1856.0
-1792.0
-1856.0
-1792.0
-1856.0
23
4.2
2240.0
2176.0
2240.0
2112.0
2176.0
2240.0
2112.0
24
4.2
-1472.0
-1472.0
-1280.0
-1344.0
-1472.0
-1472.0
-1920.0
25
4.2
1280.0
1280.0
1408.0
1408.0
1280.0
1344.0
1152.0
26
4.2
-1344.0
-1280.0
-1280.0
-1280.0
-1344.0
-1216.0
-1408.0
27
4.5
3392.0
3456.0
3328.0
3456.0
3392.0
3328.0
3712.0
28
4.0
-1024.0
-768.0
-960.0
-896.0
-960.0
-960.0
-896.0
29
4.0
9408.0
9344.0
9408.0
9280.0
9280.0
9344.0
8192.0
30
4.5
-24640.0
-24768.0
-24704.0
-24640.0
-24768.0
-23360.0
-22080.0
31
4.2
23104.0
23104.0
23104.0
23168.0
21952.0
20672.0
21120.0
32
4.2
-23488.0
-23360.0
-23488.0
-22080.0
-20800.0
-20928.0
-20992.0
33
4.2
23936.0
24000.0
22720.0
21376.0
21440.0
21440.0
21184.0
34
4.2
-24448.0
-23232.0
-22016.0
-22016.0
-21952.0
-21952.0
-21888.0
35
4.2
23616.0
22400.0
22400.0
22400.0
22400.0
22336.0
22592.0
36
4.2
393984.0
386240.0
378496.0
370688.0
363008.0
354688.0
346752.0
Công son
135
3.8
-1152.0
-1344.0
-1280.0
-1280.0
-1216.0
-1280.0
-1280.0
136
3.3
2368.0
2496.0
2432.0
2368.0
2368.0
2560.0
2944.0
137
2.9
-4736.0
-4672.0
-4800.0
-4864.0
-4800.0
-4800.0
-4672.0
115
3.8
-128.0
-128.0
-64.0
-64.0
0.0
-192.0
-640.0
116
3.3
-3968.0
-3968.0
-3968.0
-3840.0
-3904.0
-3776.0
-4288.0
117
2.9
1664.0
1600.0
1664.0
1600.0
1664.0
1664.0
1216.0
Công son
Thanh biên
Công son
309
2.7
-128.0
-128.0
-64.0
-96.0
-128.0
-96.0
-320.0
310
2.7
-1984.0
-1952.0
-1984.0
-2048.0
-2016.0
-1984.0
-1984.0
311
2.7
-4064.0
-4064.0
-4000.0
-3968.0
-4096.0
-4032.0
-3968.0
312
2.7
-6368.0
-6400.0
-6400.0
-6368.0
-6240.0
-6336.0
-6400.0
317
2.7
-96.0
-64.0
-96.0
-128.0
-96.0
-96.0
-128.0
318
2.7
3904.0
3872.0
3840.0
3840.0
3840.0
3872.0
3904.0
319
2.7
5760.0
5632.0
5696.0
5568.0
5824.0
5824.0
5728.0
320
2.7
8288.0
8256.0
8256.0
8320.0
8288.0
8224.0
8288.0
313
2.7
128.0
128.0
128.0
128.0
160.0
160.0
160.0
314
2.7
672.0
640.0
640.0
608.0
672.0
608.0
672.0
315
2.7
-9888.0
-9920.0
-9888.0
-9856.0
-9888.0
-9856.0
-9952.0
316
2.7
-9664.0
-9632.0
-9632.0
-9632.0
-9632.0
-9568.0
-9632.0
305
2.7
96.0
96.0
96.0
96.0
96.0
96.0
160.0
306
2.7
320.0
320.0
288.0
352.0
352.0
288.0
320.0
307
2.7
4064.0
4032.0
4064.0
4032.0
4064.0
4064.0
4224.0
308
2.7
3968.0
3936.0
4000.0
3872.0
3968.0
3936.0
3840.0
Giàn chính
Thanh biên trên
Dầm chính
255
2.9
2536.9
2626.7
2754.9
2785.8
2916.5
2933.4
3022.3
256
2.9
86071.4
82174.0
78264.4
74357.3
70450.0
66284.8
62395.1
257
2.9
85977.1
82091.2
78104.0
74253.7
70320.7
66179.2
62281.7
258
2.9
67523.0
58421.8
49319.0
40202.4
31100.3
21391.7
12299.4
259
2.9
67563.9
58470.2
49309.6
40271.8
31135.1
21377.3
12371.3
260
2.9
53005.0
38697.0
24397.9
10077.9
-4223.7
-19472.7
-33776.3
261
3.3
52968.6
38609.9
24293.5
9930.4
-4319.9
-19585.8
-33804.3
262
2.5
42095.3
22593.4
3135.5
-16363.7
-35840.8
-56698.9
-76177.6
263
2.5
42758.3
23286.8
3818.8
-15726.4
-35147.5
-55874.5
-75492.8
264
3.3
58111.4
33383.7
8680.2
-16050.5
-40747.9
-45997.2
-33433.7
265
2.9
58009.7
33270.9
8536.8
-16102.7
-40870.5
-46059.3
-33538.0
266
2.9
85988.1
56073.3
26164.2
14876.2
22259.2
30100.9
37466.9
267
2.9
85747.8
55886.9
25868.6
14584.9
21954.6
29950.6
37205.5
268
2.9
119588.3
103103.6
105288.0
107456.5
109628.6
111893.3
114089.4
269
2.9
119890.3
103422.0
105549.3
107674.6
109951.0
112169.0
114341.5
270
2.9
3438.0
3038.8
2669.7
2299.7
1872.8
1452.3
1082.6
239
2.9
-18630.2
-18482.9
-18411.9
-18270.0
-18255.1
-18122.2
-18012.0
240
2.9
44707.3
40727.6
36852.4
32904.4
29055.2
24857.6
20982.7
241
2.9
41637.4
37729.1
33822.6
29955.0
26029.5
21870.8
17953.9
242
2.9
-210.9
-9292.3
-18394.1
-27501.2
-36654.6
-46308.6
-55436.6
243
2.9
-2334.3
-11395.0
-20486.1
-29600.4
-38713.7
-48407.7
-57505.8
244
2.9
-42675.3
-56962.0
-71291.3
-85644.2
-99874.3
-115195.5
-129486.1
245
3.3
-46507.5
-60818.9
-75139.3
-89409.5
-103703.4
-118942.9
-133252.4
246
2.5
-83164.3
-102678
-122196
-141588
-161267
-181915
-201530
247
2.5
-90041.2
-109396
-129301
-148540
-168411
-188989
-207625
248
3.3
-59637.9
-84322.8
-109033
-133789
-158429
-162736
-147682
249
2.9
-92953.4
-117679
-142350
-167105
-190872
-193349
-177272
250
2.9
-44140.0
-74071.3
-103978
-114449
-104469
-92846
-81955
251
2.9
-76174.6
-106122
-135123
-143783
-132964
-121337
-110545
252
2.9
-24628.0
-40139.7
-35448.0
-29835.1
-24158.4
-18110.0
-12518.3
253
2.9
-57428.3
-71337.4
-65653.2
-59983.1
-54382.7
-48413.7
-42695.7
254
2.9
-284952
-279415
-274022
-268496
-262994
-257260
-251708
Giàn chính
Thanh biên dưới
Ray chạy Palăng
271
2.6
79.2
83.4
86.8
99.5
96.4
123.1
93.5
272
2.6
2426.2
2417.7
2421.0
2436.1
2429.4
2404.9
2437.8
273
2.6
2379.4
2362.5
2359.1
2359.2
2371.1
2366.2
2387.4
274
2.6
-444.6
-415.9
-432.1
-430.3
-451.8
-430.1
-443.7
275
2.9
-180588
-183205
-185800
-188429
-191010
-193806
-196421
276
2.9
-180546
-183158
-185749
-188380
-190981
-193757
-196386
277
2.9
-86050.2
-21021.3
4970.7
-8013.0
-21071.3
-34861.0
-47902.4
278
2.9
-86058.4
-21029.5
4972.3
-8038.0
-21085.0
-34870.9
-47911.8
279
2.9
-37350.7
17291.9
71876.5
126547.3
142110.3
117176.4
93790.1
280
2.9
-37365.8
17274.8
71874.5
126535.2
142098.8
117168.5
93764.3
281
3.3
6948.4
50563.7
94048.6
137626.6
181110.7
227525.6
237173.3
282
2.5
6960.3
50550.6
94049.5
137638.6
181116.8
227523.1
237158.3
283
2.5
-11156.0
23319.9
57828.0
92229.9
126819.0
163529.6
198003.7
284
3.3
-11483.6
23011.7
57498.5
91983.5
126492.6
163226.4
197737.0
285
2.9
-68513.4
-45092.9
-21679.7
1747.6
25153.3
50078.1
73509.0
286
2.9
-68489.0
-45071.3
-21660.9
1755.7
25164.3
50104.9
73525.7
287
2.9
-128453
-115451
-102433
-89434
-76411
-62567
-49535
288
2.9
-128444
-115439
-102428
-89420
-76404
-62548
-49534
289
2.9
-195299
-192694
-190089
-187477
-184855
-182099
-179494
290
2.9
-195367
-192759
-190147
-187544
-184929
-182156
-179550
291
2.6
-384.5
-423.9
-382.0
-412.7
-366.2
-365.9
-411.2
292
2.6
2827.6
2826.3
2809.3
2813.9
2815.3
2808.4
2815.0
293
2.6
2823.1
2821.1
2808.3
2805.4
2821.4
2806.8
2804.7
294
2.6
45.2
36.8
33.6
42.6
54.7
59.7
54.9
Tiến hành xác định nội lực lớn nhất trong các thanh cùng loại:
Bảng 4.6.b: Nội lực lớn nhất trong các thanh cùng loại trong tổ hợp tải trọng IIa.
Mặt giàn
Loại thanh
Vị trí thanh
Lực nén max (kG)
Lực kéo max (kG)
Lực để tính (kG)
Giàn nghiêng
phía trái
Thanh đứng
Giàn chính
- 66779.32
13355.21
- 66779.32
Công son
-1792.00
1536.00
-1792.00
Thanh xiên
Giàn chính
-70277.34
16976.42
-70277.34
Công son
-2432.00
3488.00
3488.00
Giàn nghiêng phía phải
Thanh đứng
Giàn chính
-63129.32
6400.00
-63129.32
Công son
-1024.00
2816.00
2816.00
Thanh xiên
Giàn chính
-69009.36
14946.65
-69009.36
Công son
-2592.00
2304.00
-2592.00
Giàn biên
phía trên
Thanh đứng
Giàn chính
-48356.72
67402.14
67402.14
Công son
-1024.00
2432.00
2432.00
Thanh xiên
Giàn chính
-24768.00
69984.00
69984.00
Công son
-4864.00
2944.00
-4864.00
Công son
Thanh biên
Công son
-9952.00
8320.00
-9952.00
Giàn chính
Thanh biên trên
Giàn chính
-284951.52
119890.30
-284951.52
Giàn chính
Thanh biên dưới
Ray chạy palăng
-196420.75
237173.32
237173.32
Bảng trên cho thấy nội lực lớn nhất trong các thanh trong giàn trong tổ hợp tải trọng IIa. Để tính chọn được tiết diện thanh trong giàn thì cần phải tiến hành tính thêm tổ hợp tải trọng IIb.
Tổ hợp tải trọng IIb cách tính trong tương tự như tổ hợp tải trọng IIa.
Bảng 4.6.c: Nội lực trong thanh trong tổ hợp tải trọng IIb.
Mặt giàn
Loại thanh
Vị trí
Vị trí xe con (m)
1(2,875)
2(5.75)
3(8.625)
4(11.875)
5(14.375)
6(17.25)
Nguy hiểm
Thanh số
Độ dài
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
P (N)
Giàn nghiêng trái
Thanh đứng
Dầm chính
39
3.2
14564
15902
16984
17938
353860
335206
21770
41
3.2
640
576
640
960
-373881
-353236
512
43
3.2
-448
-768
-512
-512
-373879
-353233
-512
45
3.2
512
512
768
640
-373841
-353190
512
47
3.2
-512
-640
-512
-256
-2126
-3209
-384
49
3.2
576
384
832
448
-2126
-3210
832
51
3.2
-640
-640
-512
-256
-26180
-27246
-512
53
3.2
1792
960
1280
1600
-26113
-27202
832
55
3.2
-1088
-640
-832
-1024
-26162
-27222
-18041
57
3.2
320
320
192
64
-407786
-387211
64
59
3.2
-576
-576
-576
-576
-407787
-387212
-576
61
3.2
64
192
512
128
-407790
-387215
128
63
3.2
-704
-320
-17721
-17849
343399
324884
-576
65
3.2
192
128
448
192
343389
324867
384
67
3.2
-17785
-17721
-192
-576
-26090
-27167
-576
69
3.2
1216
1216
1344
1344
-26092
-27169
1216
71
3.2
510357
487899
465569
444519
-26089
-27166
377967
Công son
109
2.4
-3008
-2496
-2240
-2496
0
0
-2240
110
1.6
-128
896
640
640
11
12
640
111
0.8
3072
3584
4608
3328
0
0
1280
129
2.4
-2432
-2816
-2688
-2816
3
3
-2688
130
1.6
-128
384
256
-256
2
-1
128
131
0.8
-1024
2560
1536
1536
3
2
3072
Thanh xiên
Dầm chính
97
4.6
-770
2199
5649
8650
-384
-256
-30044
98
4.3
3579
91
-2661
-5926
-128
-256
30751
99
4.3
-5723
-3003
549
-19489
0
0
-33151
100
4.3
7131
4123
24162
43880
-2
-2
34879
101
4.3
-9979
-30114
-50409
-47080
0
0
-37951
102
4.3
35042
55081
51881
48712
22
17
39039
103
4.3
-684959
-655899
-626870
-597042
4
2
-506720
303
2
-1560
-4717
-7617
-10261
3696
-1920
2989
304
2
-728
-3757
-6529
-9429
512
512
2797
149
2
-640
-768
-384
-1152
-407596
-386996
-1024
301
2
5208
7725
10881
13781
12800
19184
21903
302
2
3032
6957
9217
12373
11248
10736
21519
148
2
0
256
-512
0
-407638
-387087
0
94
4.6
-3486
-6551
-10001
-13130
0
640
-23147
88
4.3
-19973
-21482
-23150
-24755
-26123
-27187
-29316
89
4.3
14373
17477
20517
23462
-407786
-387211
32847
90
4.3
-12709
-15909
-19141
-22214
343389
324875
-31599
91
4.3
9413
12453
15717
18438
-26090
-27167
28175
92
4.3
-6789
-10117
-12741
-15942
-2001
-3065
-25423
93
4.3
5029
8101
11013
14118
256
768
23759
Công son
141
3
-1312
-1248
-1408
-1216
-2092
-3174
-1344
142
3
-3648
-2880
-3392
-3296
-2104
-3187
-3232
143
4.1
5056
5152
4864
5408
-2094
-3174
5184
121
3
-5440
-5408
-5504
-5632
-407594
-387011
-5536
122
3
-352
-672
-352
-224
343160
324800
-224
123
4.1
2016
2048
2080
2208
-26621
-27715
2112
Giàn nghiêng phải
Thanh đứng
Dầm chính
54
3.2
-21440
-21632
-21696
-21440
-26164
-27232
-39097
56
3.2
320
896
768
1088
-26137
-27194
1024
58
3.2
-64
-320
-256
192
-407786
-387211
-256
60
3.2
960
896
896
960
-407786
-387211
1088
62
3.2
128
192
-16825
-16697
343389
324876
64
64
3.2
640
832
896
832
343392
324877
704
66
3.2
-16249
-16441
896
512
343614
325141
768
68
3.2
256
320
64
-256
-26091
-27168
512
70
3.2
-480315
-461109
-441391
-422505
-26089
-27166
-362850
296
2.8
192
192
512
448
-1664
-1536
960
50
3.2
-128
384
384
576
-2136
-3217
256
38
3.2
6483
7373
9159
10049
353860
335206
13754
40
3.2
640
256
512
128
353868
335214
384
42
3.2
448
256
448
448
-373882
-353236
128
44
3.2
832
832
704
896
-373883
-353237
896
46
3.2
832
960
960
960
-2125
-3209
960
48
3.2
1280
1216
960
960
-2125
-3208
1088
Công son
126
2.4
1152
640
1024
1024
-1807
-3028
1024
127
1.6
256
-256
128
128
16
16
-384
128
0.8
6656
5120
4352
4864
-3
-3
3072
106
2.4
-1536
-1792
-1536
-1408
164
153
-1536
107
1.6
256
256
-256
0
-6
-5
896
108
0.8
2304
1280
256
2048
116
94
0
Thanh xiên
Dầm chính
72
4.3
648159
621891
595911
569388
-1954
-3011
488478
73
4.3
63394
83625
80329
77448
-2137
-3169
67967
74
4.3
-40123
-60194
-79689
-76872
-2110
-3156
-67295
75
4.3
40539
37435
57410
77352
-2121
-3171
67999
76
4.3
-39259
-35931
-33371
-53121
-2297
-3348
-66751
77
4.3
38843
35867
33051
29818
0
0
66463
78
4.6
-40898
-37641
-34511
-30934
4
4
-70012
297
2
15528
13907
11007
7339
512
512
21485
298
2
21160
15443
12415
9899
-2560
-1792
22509
150
2
11648
14592
14336
14080
344038
325450
14336
299
2
34776
37549
40833
43861
768
768
52111
300
2
34904
37549
40193
43477
-384
-384
52239
147
2
1408
1408
1408
1920
-407788
-387212
1536
81
4.6
-43742
-47223
-50321
-53578
0
0
-63787
82
4.3
43173
46373
49477
52486
-27
-30
61647
83
4.3
-42117
-45477
-48293
-51430
-1280
-256
-60783
84
4.3
41509
44837
47461
51014
1792
4096
59983
85
4.3
-41893
-44933
-48037
-51014
353861
335206
-60687
86
4.3
42821
46053
48837
52294
-373874
-353227
61807
87
4.3
-8104
-9900
-10961
-12789
-2125
-3209
-17351
Công son
138
4.1
-1952
-2080
-1824
-2016
-373782
-353120
-2112
139
3
2368
1984
2272
2464
-373545
-352869
2528
140
3
-5728
-5984
-5792
-5888
-373551
-352915
-6016
118
4.1
3232
3072
2560
2720
-373505
-352834
2880
119
3
640
896
672
576
-2723
-3875
768
120
3
-1024
-960
-1024
-1024
-25548
-26528
-960
Giàn biên trên
Thanh đứng
Dầm chính
4
3.1
-315260
-302008
-289779
-276142
-1
-1
-234290
13
3.1
12928
13312
13568
12928
0
0
20336
14
3.1
512
512
512
512
0
0
512
15
3.1
-2560
-2048
-2048
4208
1
3
-1408
16
3.1
512
512
11376
10864
-512
0
512
17
3.1
-1280
4592
5616
-1280
-512
-1536
-1152
18
3.1
10992
11120
768
768
2560
2816
768
19
3.1
-332374
-324869
-311620
-297859
768
2560
-256787
5
3.1
1536
1536
1024
1408
0
0
11760
6
3.1
-17403
-17596
-18812
-19517
0
-1
-21678
7
3.1
0
0
0
-128
15360
13312
0
8
3.1
-1024
-1024
-896
-1664
0
0
-896
9
3.1
384
512
640
512
0
0
512
10
3.1
-2176
-2688
-2176
-2560
0
0
-2560
11
3.1
768
768
768
768
1
0
768
12
3.1
-384
-1024
-512
-512
0
0
-896
3
3.1
-14079
-14147
-15496
-15053
0
0
-17737
Công son
132
0.8
1536
2048
1536
1536
19
25
1536
133
1.6
2816
2816
2816
1792
-6
-6
2304
134
2.3
-1536
-1536
-1536
-1536
-54
-66
-1408
112
0.8
0
0
512
2048
33
27
1024
113
1.6
-768
-1280
-256
-256
0
0
-256
114
2.3
4608
3968
4608
4736
-8
-8
4608
Thanh xiên
Dầm chính
21
4.2
26754
26690
26306
27010
5888
2816
26690
22
4.2
-3200
-3136
-3520
-3200
1792
2816
-3392
23
4.2
4800
4736
4544
4416
0
0
4416
24
4.2
-2624
-2880
-2688
-2496
-2
-2
-2560
25
4.2
1920
1920
2816
2304
0
0
2240
26
4.2
-2368
-2048
-2304
-2560
-3
-3
-2240
27
4.5
6080
6400
6016
6144
0
-1
6336
28
4
-1280
-1024
-1472
-1408
32
33
-1152
29
4
9792
9984
9792
9920
0
0
4480
30
4.5
-27456
-27840
-27776
-27712
-21
-22
-15424
31
4.2
25920
25408
25408
25728
1
1
14208
32
4.2
-26560
-26432
-26560
-20544
1
3
-15296
33
4.2
27136
27200
21824
15872
-1
-1
15936
34
4.2
-28928
-22848
-17024
-17280
2
0
-17152
35
4.2
23744
18176
18176
17920
353861
335206
17920
36
4.2
836034
800898
765250
730562
353860
335206
623554
Công son
135
3.8
-2688
-2880
-2816
-2816
353872
335222
-2880
136
3.3
4928
4544
4480
4928
353803
335172
5184
137
2.9
-9856
-9280
-9664
-9984
354041
335387
-9408
115
3.8
-256
-256
-192
-448
0
0
-256
116
3.3
-8448
-8704
-8192
-7808
25
27
-8256
117
2.9
3456
3648
3456
3648
353892
335525
3392
Công son
Thanh biên
Công son
309
2.7
-448
-320
-256
-288
18828
20432
-320
310
2.7
-4288
-4256
-4288
-4480
128
576
-4160
311
2.7
-9824
-10080
-9888
-9216
960
704
-9408
312
2.7
-14432
-14464
-14208
-14688
64
384
-14944
317
2.7
-352
-320
-480
-384
-384
-768
-352
318
2.7
8000
7456
7680
7808
960
1216
7424
319
2.7
9920
10048
10112
10112
448
768
10176
320
2.7
15456
15168
15296
15360
-128
512
15200
313
2.7
512
384
512
512
-192
-512
672
314
2.7
928
1152
896
992
1152
576
864
315
2.7
-20768
-20800
-20640
-20864
256
576
-20832
316
2.7
-20288
-20128
-20256
-20512
1280
1088
-20064
305
2.7
416
288
416
288
-1152
-1664
288
306
2.7
704
704
672
608
768
768
832
307
2.7
7392
7488
7648
7616
-284610
-270035
7456
308
2.7
7296
7136
7072
7200
11771
12544
7200
Giàn chính
Thanh biên trên
Dầm chính
255
2.9
18626
18913
18862
18847
-21227
-28902
19115
256
2.9
16914
13820
10756
7658
-21145
-28869
-1796
257
2.9
16803
13766
10321
7235
-42720
-54773
-2137
258
2.9
7488
300
-6841
-14052
-47752
-55022
-36108
259
2.9
7676
651
-6765
-14041
12121
11382
-35898
260
2.9
2408
-8917
-20142
-31446
11690
11362
-66102
261
3.3
2558
-8918
-20261
-31442
90976
85795
-66103
262
2.5
2958
-12355
-27446
-43220
91237
86270
-90435
263
2.5
4612
-10989
-26304
-42294
14195
12573
-88913
264
3.3
30679
11113
-8351
-27840
19736
17590
-51707
265
2.9
30715
11275
-8380
-27837
19783
17553
-51597
266
2.9
72170
48493
24950
12809
178868
168031
10755
267
2.9
72049
48466
24693
12547
178833
167947
10527
268
2.9
121512
105225
100546
95732
331170
311500
81081
269
2.9
121962
105700
101196
96094
331162
311497
81328
270
2.9
19768
18373
16929
15572
238243
257821
11173
239
2.9
-41222
-41027
-41009
-40796
256
1472
-40756
240
2.9
-76440
-79684
-82687
-85798
-40884
-40851
-95030
241
2.9
-82142
-85303
-88316
-91438
-88830
-92113
-100851
242
2.9
-138442
-145446
-152617
-159666
-94601
-97782
-181998
243
2.9
-141978
-149032
-156295
-163531
-167102
-174818
-185530
244
2.9
-198230
-209508
-221107
-232348
-170570
-178313
-266919
245
3.3
-205284
-216519
-227848
-239262
-243466
-255693
-273793
246
2.5
-257680
-273021
-288782
-303641
-345423
-340532
-351608
247
2.5
-266688
-281251
-296510
-312649
-263342
-247346
-356827
248
3.3
-233920
-253693
-273031
-292727
-284167
-268068
-300680
249
2.9
-271404
-291091
-310440
-329917
-184516
-172646
-321340
250
2.9
-219204
-242637
-266505
-274499
-208391
-196809
-232175
251
2.9
-255515
-279226
-298848
-298948
-491609
-465033
-253069
252
2.9
-201258
-213193
-206563
-195618
19295
18827
-161864
253
2.9
-236671
-241289
-230361
-219292
4615
1312
-185807
254
2.9
-591672
-566632
-541849
-516642
4314
1098
-439926
Giàn chính
Thanh biên dưới
Ray chạy Palăng
271
2.6
172
154
159
175
238210
257877
104
272
2.6
5732
5801
5742
5771
137774
148704
5780
273
2.6
5628
5666
5630
5612
137802
148739
5627
274
2.6
3210
3180
3258
3197
30613
32788
3270
275
2.9
27954
25885
23877
21815
30407
32579
15498
276
2.9
27980
25967
23896
21845
-35
-33
15506
277
2.9
127517
178959
199369
189184
69
90
157601
278
2.9
127481
178901
199369
189131
-31
-23
157548
279
2.9
189446
232700
275705
318799
88
80
292970
280
2.9
189457
232694
275734
318765
3456
3456
292921
281
3.3
247779
282349
316597
350844
-9920
-9664
429491
282
2.5
247821
282387
316650
350927
576
512
429481
283
2.5
230488
257624
284799
311897
-736
-768
395511
284
3.3
230045
257319
284435
311647
-5696
-5696
395209
285
2.9
164213
182723
201193
219652
-64
-96
276255
286
2.9
164270
182803
201218
219684
2240
2624
276392
287
2.9
96715
107130
117228
127544
-5728
-5760
159002
288
2.9
96740
107034
117241
127507
-1376
-1376
159032
289
2.9
22335
24415
26514
28525
-3360
-3584
34831
290
2.9
22161
24259
26283
28333
-15890
-17157
34654
291
2.6
3335
3289
3310
3275
-261225
-247286
3265
292
2.6
6546
6518
6521
6592
1152
1408
6457
293
2.6
6577
6483
6476
6571
-20222
-20845
6479
294
2.6
79
78
75
82
0
0
63
Tiến hành xác định nội lực lớn nhất trong các thanh cùng loại:
Bảng 4.6.d: Nội lực lớn nhất trong các thanh cùng loại trong tổ hợp tải trọng IIb.
Mặt giàn
Loại thanh
Vị trí thanh
Lực nén max (kG)
Lực kéo max (kG)
Lực để tính (kG)
Giàn nghiêng
phía trái
Thanh đứng
Giàn chính
-60389
25517
-60389
Công son
-1504
2304
2304
Thanh xiên
Giàn chính
-64248
17169
-64248
Công son
-2037
1715
-2037
Giàn nghiêng phía phải
Thanh đứng
Giàn chính
-64015
6934
-64015
Công son
-1514
3328
3328
Thanh xiên
Giàn chính
-20389
64080
64080
Công son
-1868
1616
-1868
Giàn biên
phía trên
Thanh đứng
Giàn chính
-66187
10168
-66187
Công son
-768
2368
2368
Thanh xiên
Giàn chính
-14464
41801
41801
Công son
-4992
1770
-4992
Công son
Thanh biên
Công son
-1423
10216
10216
Giàn chính
Thanh biên trên
Giàn chính
-245836
165585
-245836
Giàn chính
Thanh biên dưới
Ray chạy palăng
-130613
214746
214746
Bảng trên cho thấy nội lực lớn nhất trong các thanh trong giàn trong tổ hợp tải trọng IIb.
Tiến hành tổ hợp lực tính toán cho hai tổ hợp tải trọng IIa và IIb, ta có bảng sau:
Bảng 4.6.e: Nội lực tính toán tổ hợp cho hai trường hợp IIa, IIb.
Mặt giàn
Loại thanh
Vị trí thanh
Tổ hợp IIa
(kG)
Tổ hợp IIb
(kG)
Lực để tính
(kG)
Lực kiểm tra
ổn định
(kG)
Giàn nghiêng
phía trái
Thanh đứng
Giàn chính
-60389
-66779
-60389
-66779
Công son
2304
-1792
2304
-1792
Thanh xiên
Giàn chính
-64248
-70277
-70277
-70277
Công son
-2037
3488
-2037
-2037
Giàn nghiêng phía phải
Thanh đứng
Giàn chính
-64015
-63129
-64015
-64015
Công son
3328
2816
3328
-
Thanh xiên
Giàn chính
64080
-69009
64080
-69009
Công son
-1868
-2592
-1868
-2592
Giàn biên
phía trên
Thanh đứng
Giàn chính
-66187
67402
-66187
-66187
Công son
2368
2432
2368
-
Thanh xiên
Giàn chính
41801
69984
41801
-
Công son
-4992
-4864
-4992
-4992
Công son
Thanh biên
Công son
10216
-9952
10216
-9952
Giàn chính
Thanh biên trên
Giàn chính
-245836
-284952
-245836
-284952
Giàn chính
Thanh biên dưới
Ray chạy palăng
214746
237173
214746
237173
4.7. Tính chọn tiết diện, kiểm tra bền và ổn định của các thanh trong giàn.
Thép ống chọn theo tiêu chuẩn ISO 4200-1982 vật liệu 92C hoặc tương đương theo tiêu chuẩn DIN EN 10025 –Structural steel là thép E295 với []b = 490 kG/cm2 và ch = 295 kG/cm2; hoặc thép CT61, CT61n theo TCVN (xem bảng phụ lục 2).
Diện tích mặt cắt cần thiết tính theo bền:
, cm2
Trong đó: [] = 2107 kG/cm2.
P: nội lực tác dụng lên thanh.
Bảng 4.7: Diện tích cần thiết của thanh tính theo điều kiện bền.
Mặt giàn
Loại thanh
Vị trí thanh
Tổ hợp IIa
(kG)
Tổ hợp IIb
(kG)
Lực để tính
(kG)
Diện tích mặt cắt
cần thiết (cm2)
Giàn nghiêng
phía trái
Thanh đứng
Giàn chính
-60389
-66779
-60389
31.7
Công son
2304
-1792
2304
1.1
Thanh xiên
Giàn chính
-64248
-70277
-70277
33.4
Công son
-2037
3488
-2037
1.7
Giàn nghiêng phía phải
Thanh đứng
Giàn chính
-64015
-63129
-64015
30.4
Công son
3328
2816
3328
1.6
Thanh xiên
Giàn chính
64080
-69009
64080
32.8
Công son
-1868
-2592
-1868
1.2
Giàn biên
phía trên
Thanh đứng
Giàn chính
-60189
57402
-60189
32.0
Công son
2368
2432
2368
1.2
Thanh xiên
Giàn chính
-41801
60984
-41801
33.2
Công son
-4992
-4864
-4992
2.4
Công son
Thanh biên
Công son
10216
-9952
10216
4.8
Giàn chính
Thanh biên trên
Giàn chính
-245836
-284952
-245836
135.2
Giàn chính
Thanh biên dưới
Ray chạy palăng
214746
237173
214746
112.6
Căn cứ vào giá trị trên, tiến hành kiểm tra, chọn tiết diện của thép ống trong giàn dựa vào giá trị mặt cắt cần thiết của thép.
- Giàn nghiêng phía trái + Giàn nghiêng phía phải: lấy cùng một loại thanh cho hai mặt giàn. Cụ thể tiến hành như sau:
+ Hệ thống thanh đứng: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 31,7 cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 139,7x10, có diện tích mặt cắt là 40,74 cm2.
Hình 4.7.a: Mặt cắt thanh đứng trong giàn chính. Hình 4.7.b: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh đứng là: lmax = 3,2 m = 320 cm.
Theo hình 4.7.b, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 861,8 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 4,599 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
69,6 = 70
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,71.
Khi đó, ứng suất trong thanh đứng:
(kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
+ Hệ thống thanh xiên: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 33,4 cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 168,3x11, có diện tích mặt cắt là 54,35 cm2.
Hình 4.7.c: Mặt cắt thanh xiên trong giàn chính. Hình 4.7.d: Liên kết 2 đầu thanh.
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh xiên là: lmax = 4,3 m = 430 cm.
Theo hình 4.7.d, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 1689,4 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 5,58 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
69,6 = 77
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,63.
Khi đó, ứng suất trong thanh đứng:
(kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
- Đầu công son: lấy cùng một loại thanh cho hai mặt giàn nghiêng. Cụ thể tiến hành như sau:
+ Hệ thống thanh đứng: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 1,6 cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 42,4x5, có diện tích mặt cắt là 5,87 cm2.
Hình 4.7.e: Mặt cắt thanh đứng trong công son. Hình 4.7.f: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh đứng là: lmax = 2,4 m = 240 cm.
Theo hình 4.7.f, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 10,455 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 1,33 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
180
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,21.
Khi đó, ứng suất trong thanh đứng:
(kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
+ Hệ thống thanh xiên: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 1,7 cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 76,1x5, có diện tích mặt cắt là 11,168 cm2.
Hình 4.7.g: Mặt cắt thanh xiên trong công son. Hình 4.7.h: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh xiên là: lmax = 4,1 m = 410 cm.
Theo hình 4.7.h, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 70,92 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 2,52 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
162
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,21.
Khi đó, ứng suất trong thanh đứng:
(kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
- Giàn biên trên giàn chính:
+ Hệ thống thanh đứng: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 32 cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 139,7x10, có diện tích mặt cắt là 40,74 cm2.
Hình 4.7.i: Mặt cắt thanh đứng trong giàn biên trên. Hình 4.7.j: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh đứng là: lmax = 3,1 m = 310 cm.
Theo hình 4.7.j, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 861,8 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 4,599 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
67
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,71.
Khi đó, ứng suất trong thanh đứng:
(kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
+ Hệ thống thanh xiên: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 33,2 cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 168,3x11, có diện tích mặt cắt là 54,35 cm2.
Hình 4.7.k: Mặt cắt thanh xiên trong giàn chính. Hình 4.7.l: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh xiên là: lmax = 4,23 m = 423 cm.
Theo hình 4.7.l, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 1689,4 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 5,58 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
76
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,63.
Khi đó, ứng suất trong thanh đứng:
(kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
- Thanh biên giàn:
+ Hệ thống thanh biên trên giàn chính: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 135cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 355,6x17,5, thép ống có diện tích mặt cắt là 185,88 cm2.
Hình 4.7.m: Mặt cắt thanh biên trên giàn. Hình 4.7.n: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh biên là: lmax = 2,875 m . 288 cm.
Theo hình 4.7.n, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 26630 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 11,97 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
24
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,92.
Khi đó, ứng suất trong thanh biên giàn chính:
1938 (kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
+ Hệ thống thanh biên trên giàn công son: diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 4,8cm2. Theo đó, ta chọn thép ống 88,9x8, thép ống có diện tích mặt cắt là 20,33 cm2.
Hình 4.7.o: Mặt cắt thanh biên giàn công son. Hình 4.7.p: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh biên là: lmax = 2,672 m . 268 cm.
Theo hình 4.7.p, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 167,96 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 2,87 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
93
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,54.
Khi đó, ứng suất trong thanh biên công son:
1138 (kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
+ Hệ thống thanh biên dưới (ray chạy palăng): diện tích cần thiết lớn nhất cho thanh là 112,6cm2. Theo đó, ta chọn thép chữ I500x170 có diện tích mặt cắt là 115,69 cm2.
Hình 4.7.q: Mặt cắt thanh biên giàn công son. Hình 4.7.r: Liên kết 2 đầu thanh .
Kiểm tra ổn định cho thanh biên dài nhất trong giàn:
Chiều dài max của thanh biên là: lmax = 2,875 m . 288 cm.
Theo hình 4.7.r, ta có hệ số chiều dài tính toán =1,0.
Bán kính quán tính của thanh:
rmin =
Trong đó: Jmin = 46450 cm4.
Vậy ta có:
rmin == = 20 cm.
Độ mảnh lớn nhất của thanh:
14
Theo đó, tra Bảng (7.1) – [3], ta có hệ số chiết giảm ứng suất = 0,98.
Khi đó, ứng suất trong thanh biên công son:
2065 (kG/cm2)
Như vậy, thanh đủ độ ổn định.
Kết luận: theo tính toán và kiểm tra ổn định thì các thanh trong giàn thoả điều kiện ổn định.
Kiểm tra độ võng của giàn chính:
Độ võng của giàn ở giữa nhịp tính theo công thức:
Trong đó: Mmax: là mômen uốn cực đại giữa giàn. (Nmm)
L: khẩu độ của giàn. (mm); L = 42000 mm
E: môđun đàn hồi của vật liệu, E = 2,1.105 N/mm2.
J: mômen quán tính mặt cắt giàn ở giữa nhịp. (mm4)
Theo tính toán trước đó, ta có mômen uốn tại vị trí giữa của giàn tính theo công thức sau:
2,8.109 Nmm
Tổng diện tích mặt cắt của thanh biên trên và thanh biên dưới:
2.18588 + 11569 = 48745 mm2.
Mômen quán tính của mặt cắt giữa giàn: J = 89,86.109 mm4.
Như vậy, ta tính được độ võng của giàn lớn nhất:
=32,7 mm
Độ võng cho phép của dầm: [f] = L/700 = 60 mm.
Như vậy, dầm thoả điều kiện về độ võng.
4.8. Tính toán bản mã.
Để tạo sự đơn giản, thuận tiện trong quá trình thiết kế cũng như tạo tính công nghệ trong chế tạo, ta chọn chiều dày bản mã liên kết các thanh trong một mặt giàn bằng nhau tại các thanh có đường kính thanh vuông góc với bản mã bằng nhau (tức là thanh đứng).
Bề dày bản mã sẽ chọn theo lực lớn nhất trong các thanh cùng loại trong cùng một mặt giàn. Kích thước bản mã khác nhau đối với từng mắt phụ thuộc vào lực tác dụng tại mắt đó. Nhưng để thuận tiện và tạo tính thẩm mĩ thì không chọn quá 4 kích thước trong cùng một mặt giàn.
- Đối với giàn nghiêng trái và phải: chọn bản mã đối xứng giữa hai mặt giàn này.
Ta phân ra như sau:
+ Trong đoạn công son: chọn một loại bản mã.
+ Trong đoạn giàn giữa: từ mắt số 6 đến mắt số 11 và từ mắt số 17 đến số 22, ta chọn cùng một loại bản mã.
+ Trong đoạn từ mắt số 12 đến 16, ta chọn cùng loại bản mã.
- Đối với giàn biên trên: tương tự như giàn nghiêng trái và phải.
+ Trong đoạn công son, chọn một loại bản mã.
+ Trong đoạn giàn giữa: từ mắt số 5 đến mắt số 10 và từ mắt số 16 đến số 21, ta chọn cùng một loại bản mã.
+ Trong đoạn từ mắt số 11 đến 15, ta chọn cùng loại bản mã.
Những chỗ chỉ có một thanh đứng liên kết với thanh biên thì chọn cùng một loại bản mã. Những chỗ có 3 thanh liên kết với thanh biên thì chọn một loại bản mã. Các yêu cầu trên nhằm thỏa mãn yêu cầu đơn giản, thuận tiện, kinh tế, thẩm mĩ trong chế tạo giàn.
- Tính lực lớn nhất tại mắt trong các đoạn giàn:
+ Đối với giàn nghiêng:
- Đoạn từ mắt số 6 đến mắt số 11 và đoạn từ mắt số 17 đến số 22:
Xét các mắt 7-8’-9-10’-11: trong các mắt này tại mắt số 11 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 40778,9 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 10mm.
Xét các mắt số 7’-8-9’-10-11’: trong các mắt này tại mắt số 11’ có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 82574,5 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 14mm.
- Đoạn từ mắt số 12 đến mắt số 16:
Xét các mắt 12’-13-15-15’: trong các mắt này tại mắt số 13 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 129565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 16mm.
Xét các mắt 12-13’-14-14’-15’-16: trong các mắt này tại mắt số 13 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 169565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 18mm.
- Đoạn công son từ mắt số 2 đến mắt số 6:
Xét các mắt 2-3’-4-5’-6: trong các mắt này tại mắt số 6 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 21565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 10mm.
Xét các mắt 3-4’-5-6’: trong các mắt này tại mắt số 5 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 29565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 10mm.
+ Đối với giàn biên trên:
- Đoạn từ mắt số 5 đến mắt số 10 và đoạn từ mắt số 16 đến số 21:
Xét các mắt 6-7’-8-9’-10: trong các mắt này tại mắt số 10 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 43778,9 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 10mm.
Xét các mắt số 6’-7-8’-9-10’: trong các mắt này tại mắt số 10’ có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 86574,5 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 14mm.
- Đoạn từ mắt số 11 đến mắt số 15:
Xét các mắt 11’-12-13’-14-15’: trong các mắt này tại mắt số 13’ có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 128565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 16mm.
Xét các mắt 11-12’-13-14’-15-16’: trong các mắt này tại mắt số 13 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 169565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 18mm.
- Đoạn công son từ mắt số 2 đến mắt số 5:
Xét các mắt 2-3’-4-5’: trong các mắt này tại mắt số 5’ có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 22565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 10mm.
Xét các mắt 2’-3-4’-5: trong các mắt này tại mắt số 5 có nội lực tác dụng lên bản mã là lớn nhất và bằng 25565,4 kG. Theo bảng (6.1)-[3], ta chọn bản mã có bề dày bằng 10mm.
4.9. Tính toán mối hàn:
- Chọn phương pháp hàn và các thông số kỹ thuật hàn:
Toàn bộ mối hàn kết cấu thép của giàn chính được thực hiện bằng kỹ thuật hàn hồ quang bằng tay với que hàn có bọc thuốc.
Đối với mối hàn nối các thanh biên giàn thì đây là dạng mối hàn đối đỉnh. Ứng suất trong mối hàn là ứng suất kéo.
Hình 4.9.a: Mối hàn thanh biên dưới Hình 4.9.b: Mối hàn thanh biên trên.
Đối với mối hàn của thanh biên liên kết với thanh bụng của giàn, đây là dạng mối hàn góc. Ứng suất trong mối hàn là ứng suất cắt.
Hình 4.9.c: Mối hàn thanh bụng và bản mã.
Chọn loại que hàn ]55 của Nga với phương pháp hàn tay. Theo Bảng 4.3.a-[3], với thép 9'2C ta có:
+ Độ bền chịu cắt của mối hàn: 1700 kG/cm2.
+ Độ bền tính toán của mối hàn góc là 2000 kG/cm2.
+ Độ bền tính toán của mối hàn giáp mối:
- Chịu nén: 2900 kG/cm2.
- Chịu kéo: 2500 kG/cm2. (khi kiểm tra bằng kinh nghiệm)
- Mối hàn nối thanh biên dưới.
Thanh biên dưới gồm nhiều thanh thép cán chữ I nối lại, do đó, phải tính toán chiều dài đường hàn sao cho thoả mãn điều kiện bền mối hàn.
Sơ bộ chọn chiều dài cần thiết của mối hàn giáp mối theo điều kiện chịu kéo theo công thức sau:
797 (mm)
Trong đó: = 11(mm): là bề dày bản thành.
[]k = 245 Mpa.
P = 2147460 (N): lực max tác dụng vào thanh biên.
Theo chiều dài cần thiết của mối hàn, phân bố mối hàn nối có dạng hình chữ Z như sau:
Hình 4.9.d: Mối hàn nối thanh biên dưới.
Kiểm tra bền mối hàn:
Tổng diện tích của đường hàn: 9856 mm2 .
Bỏ qua việc mối hàn chéo chịu cắt (do ứng suất cắt nhỏ) thì mối hàn chịu kéo. Ứng suất trong mối hàn:
217,8 Mpa < []k = 245 Mpa.
Như vậy, mối hàn nối đảm bảo yêu cầu.
- Mối hàn đầu nối với thanh biên trên.
Mối hàn này là mối hàn góc chịu ứng suất nén. Mối hàn liên kết đầu nối với thanh biên trên.
Lực tác dụng vào mối hàn: P = 245836 kG.
Chu vi mối hàn: L = 1117 mm
Tính sơ bộ chiều cao mối hàn cần thiết:
= 15,7 mm
Trong công thức trên: 0,7 là hệ số chiều cao đường hàn tính toán khi hàn tay; P là lực tác dụng vào mối hàn (N).
Hình 4.9.e: Mối hàn nối thanh biên trên với đầu nối.
Như vậy, ta chọn chiều cao mối hàn bằng 16mm.
- Mối hàn thanh bụng và thanh biên.
Tính mối hàn theo từng loại thanh có bản mã giống nhau.
+ Xét mặt giàn nghiêng:
- Đoạn từ mắt số 6 đến mắt số 11 và đoạn từ mắt số 17 đến số 22:
Xét các mắt 7-8’-9-10’-11:
Hình 4.9.f: Mối hàn nối thanh đứng và bản mã. Hình 4.9.g: Chiều dài mối hàn thanh đứng.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 10195 kG.
Chọn chiều cao hàn theo chiều dày ống: hh = 10mm.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 85mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 90 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
Xét các mắt số 7’-8-9’-10-11’:
Hình 4.9.h: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.i: Chiều dài mối hàn.
Chọn chiều cao hàn: hh = 10mm.
Ở đây, chọn độ dài mối hàn của thanh đứng bằng 90mm, h = 10mm.
Thanh xiên có lực tác dụng lớn nhất bằng P= 40277 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’= P/4 = 10069 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 85 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 90 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
- Đoạn từ mắt số 12 đến mắt số 16:
Xét các mắt 12’-13-15-16’:
Hình 4.9.j: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.k: Chiều dài mối hàn.
Thanh đứng có lực tác dụng lớn nhất P = 45698 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 11425 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 96 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 100 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
Xét các mắt 12-13’-14-14’-15’-16:
Hình 4.9.l: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.m: Chiều dài mối hàn.
Chọn chiều cao hàn: hh = 10mm.
Ở đây, chọn độ dài mối hàn của thanh đứng bằng 100mm, h = 10mm.
Thanh xiên có lực tác dụng lớn nhất bằng P= 69277 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 17319 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 146 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 150 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
- Đoạn công son từ mắt số 2 đến mắt số 6:
Xét các mắt 2-3’-4-5’-6:
Hình 4.9.n: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.o: Chiều dài mối hàn.
Thanh đứng có lực tác dụng lớn nhất P = 3008 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 752 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 12mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 15 mm, chiều cao mối hàn h = 5mm.
Xét các mắt 3-4’-5-6’:
Hình 4.9.l: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.m: Chiều dài mối hàn.
Ở đây, chọn độ dài mối hàn của thanh đứng bằng 15mm, h = 5mm.
Thanh xiên có lực tác dụng lớn nhất bằng P= 6400 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 1600 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 27 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 30 mm, chiều cao mối hàn h = 5mm.
+ Đối với giàn biên trên:
- Đoạn từ mắt số 5 đến mắt số 10 và đoạn từ mắt số 16 đến số 21:
Xét các mắt 6-7’-8-9’-10:
Hình 4.9.n: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.o: Chiều dài mối hàn.
Thanh đứng có lực tác dụng lớn nhất P = 33237 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 8309 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 70mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 75 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
Xét các mắt số 6’-7-8’-9-10’:
Hình 4.9.p: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.q: Chiều dài mối hàn.
Ở đây, chọn độ dài mối hàn của thanh đứng bằng 75mm, h = 10mm.
Thanh xiên có lực tác dụng lớn nhất bằng P= 39398 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 9850 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 83 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 90 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
- Đoạn từ mắt số 11 đến mắt số 15:
Xét các mắt 11’-12-13’-14-15’:
Thanh đứng có lực tác dụng lớn nhất P = 21269 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 5317 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 45mm
Hình 4.9.n: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.o: Chiều dài mối hàn.
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 50 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
Xét các mắt 11-12’-13-14’-15-16’:
Hình 4.9.p: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.q: Chiều dài mối hàn.
Ở đây, chọn độ dài mối hàn của thanh đứng bằng 50mm, h = 10mm.
Thanh xiên có lực tác dụng lớn nhất bằng P= 27840 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 6960 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 58 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 65 mm, chiều cao mối hàn h = 10mm.
- Đoạn công son từ mắt số 2 đến mắt số 5:
Xét các mắt 2-3’-4-5’:
Hình 4.9.n: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.o: Chiều dài mối hàn.
Thanh đứng có lực tác dụng lớn nhất P = 2432 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 608 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 11mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 15 mm, chiều cao mối hàn h = 5mm.
Xét các mắt 2’-3-4’-5:
Hình 4.9.p: Mối hàn nối thanh và bản mã. Hình 4.9.q: Chiều dài mối hàn.
Ở đây, chọn độ dài mối hàn của thanh đứng bằng 15mm, h = 5mm.
Thanh xiên có lực tác dụng lớn nhất bằng P= 4288 kG.
Lực tác dụng lên một mối hàn: P’ = P/4 = 1072 kG.
Khi đó, độ dài mối hàn tính được như sau:
= 18 mm
Vậy chọn chiều dài mối hàn bằng 25 mm, chiều cao mối hàn h = 5mm.
Theo tài liệu [12], quy định của Đăng kiểm Việt Nam – 23 TCN 239-97, các mối hàn góc có chiều dài tối thiểu là 50 mm, do đó đối với các mối hàn có độ dài nhỏ hơn 50mm thì lấy chiều dài hàn bằng 50mm.
4.10. Tính toán đầu nối:
Đầu nối có tác dụng liên kết hai đoạn ống thép của thanh biên trên. Để làm việc này, tiến hành dùng bulông cường độ cao liên kết hai mặt bích của ống lại.
- Số lượng bulông cần thiết:
Lực lớn nhất tác dụng lên thanh biên trên: P = 245836 kG.
Nếu dùng bulông cường độ cao M27 bằng vật liệu thép 40XKA thì theo bảng (3.7)-[3], ta có cường độ tức thời tiêu chuẩn của bulông là Rkbl = 13500 kG/cm2.
Bulông làm việc theo điều kiện chịu kéo. Khả năng làm việc chịu kéo của một bulông tính theo công thức:
[N]kbl = Athbl.Rkbl
Trong đó: Athbl: là diện tích tiết diện thực của bulông sau khi trừ diện tích giảm yếu. Theo bảng (3.8)-[3], ta có Athbl = 5,72 cm2.
Như vậy, khả năng làm việc chịu kéo của một bulông là:
[N]kbl = 5,72.13500 = 77220 kG
Lấy hệ số an toàn bằng 2 thì số bulông cần thiết là:
nbl = = 6,4
Lấy số bulông bằng 8.
Kiểm tra ứng suất trong thân bulông:
69 kG/cm2 = 690 N/cm2.
Ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông:
1800 kG/cm2 = 18000 N/cm2
Trong đó: s = 5 là hệ số an toàn; = 900 Mpa = 9000 kG/cm2.
Như vậy, bulông thoả điều kiện bền.
Hình 4.10.a: Đầu nối thanh biên trên. Hình 4.10.b: Bulông liên kết M27.
Theo công thức (17.41) – [14], ta tính được lực xiết bulông cần thiết để tránh hiện tượng tách hở mặt ghép:
46094 kG
Trong đó: k=1,5: là hệ số an toàn của mối ghép.
ggg
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C4. ket cau thep (38-88).doc