Tài liệu Tính toán thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn tại nguồn: Chương 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN
4.1 XÁC ĐỊNH SỐ THÙNG CHỨA RÁC CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Dân số năm 2009 của quận Bình Thạnh là 477517 người.
Giả sử mỗi hộ gia đình có 5 người.
Số hộ gia đình của quận: N = = 95503 (hộ)
Bảng 4.1 Khối lượng và thể tích của từng thành phần rác sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình
Thành phần
Tỷ lệ % về khối lượng
KLR (kg/m3)
Độ ẩm (%)
Khối lượng ướt (kg)
Khối lượng khô (kg)
Khối lượng nước (kg)
Thể tích chất thải (m3)
Khoảng dao động
Đặc trưng
Thực phẩm
61 – 96,6
79,17
290
70
79,17
23,75
55,42
0,27
Giấy
1 – 19,7
5,18
89
6
5,18
4,87
0,31
0,06
Carton
0 – 4,6
0,18
50
5
0,18
0,17
0,01
0,00
Nilon, nhựa
0 – 46,6
8,89
65
2
8,89
8,71
0,18
0,14
Vải
0 – 14,2
0,98
65
10
0,98
0,88
0,10
0,02
Gỗ
0 – 7,2
0,66
237
20
0,66
0,53
0,13
0,00
Cao su cứng
0 – 2,8
0,13
130
2
0,13
0,13
0,00
0,00
Thủy tinh
0 – 25
1,94
196
2
1,94
1,90
0,04
0,01
Lon đồ hộp
0 – 10,2
1,...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn tại nguồn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI NGUỒN
4.1 XÁC ĐỊNH SỐ THÙNG CHỨA RÁC CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Dân số năm 2009 của quận Bình Thạnh là 477517 người.
Giả sử mỗi hộ gia đình có 5 người.
Số hộ gia đình của quận: N = = 95503 (hộ)
Bảng 4.1 Khối lượng và thể tích của từng thành phần rác sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình
Thành phần
Tỷ lệ % về khối lượng
KLR (kg/m3)
Độ ẩm (%)
Khối lượng ướt (kg)
Khối lượng khô (kg)
Khối lượng nước (kg)
Thể tích chất thải (m3)
Khoảng dao động
Đặc trưng
Thực phẩm
61 – 96,6
79,17
290
70
79,17
23,75
55,42
0,27
Giấy
1 – 19,7
5,18
89
6
5,18
4,87
0,31
0,06
Carton
0 – 4,6
0,18
50
5
0,18
0,17
0,01
0,00
Nilon, nhựa
0 – 46,6
8,89
65
2
8,89
8,71
0,18
0,14
Vải
0 – 14,2
0,98
65
10
0,98
0,88
0,10
0,02
Gỗ
0 – 7,2
0,66
237
20
0,66
0,53
0,13
0,00
Cao su cứng
0 – 2,8
0,13
130
2
0,13
0,13
0,00
0,00
Thủy tinh
0 – 25
1,94
196
2
1,94
1,90
0,04
0,01
Lon đồ hộp
0 – 10,2
1,05
89
3
1,05
1,02
0,03
0,01
K/loại màu
0 – 3,3
0,36
320
3
0,36
0,35
0,01
0,00
Khác
0 – 10,5
1,46
-
-
1,46
1,46
0,00
0,00
Tổng cộng
100,00
100,00
43,77
56,23
0,51
Nguồn: CENTIMA, 2002.
Khối lượng riêng của rác phát sinh từ hộ gia đình: = 196,08 (kg/m3)
Hệ số hữu ích của thiết bị lưu trữ rác tại hộ gia đình: f = 90%.
Tần suất thu gom rác: 1 lần/ngày.
Khối lượng rác phát sinh từ hộ gia đình của quận năm 2009 là: 238,76 tấn/ngày = 238760 kg/ngày.
Lượng rác phát sinh của 1 hộ trong 1 ngày: m = = 2,5 (kg/hộ)
Thể tích thùng lưu trữ tại hộ gia đình: V = = 14 (lít)
Bảng 4.2 Thống kê khối lượng rác phát sinh và thể tích thùng chứa tại mỗi hộ gia đình
Năm
Lượng rác (kg/ngày)
Dân số (người)
Số hộ (hộ)
Khối lượng rác phát sinh tại mỗi hộ (kg/ngày)
Thể tích thùng rác (lít)
2009
238760
477517
95503
2,5
14
2010
242820
485635
97127
2,5
14
2011
246950
493891
98778
2,5
14
2012
251140
502287
100457
2,5
14
2013
255410
510826
102165
2,5
14
2014
259760
519510
103902
2,5
14
2015
264170
528342
105668
2,5
14
2016
268660
537323
107465
2,5
14
2017
273230
546458
109292
2,5
14
2018
277870
555748
111150
2,5
14
2019
282600
565195
113039
2,5
14
2020
287400
574804
114961
2,5
14
2021
292290
584575
116915
2,5
14
2022
297260
594513
118903
2,5
14
2023
302310
604620
120924
2,5
14
2024
307450
614898
122980
2,5
14
2025
312680
625352
125070
2,5
14
2026
317990
635983
127197
2,5
14
2027
323400
646794
129359
2,5
14
2028
328900
657790
131558
2,5
14
2029
334490
668972
133794
2,5
14
2030
340170
680345
136069
2,5
14
Theo chương 2, giả sử tốc độ phát sinh rác sinh hoạt từ hộ gia đình trên địa bàn quận Bình Thạnh không thay đổi theo thời gian là 0,5 kg/ng.ngđ và lượng rác phát sinh tỷ lệ thuận với tốc độ gia tăng dân số nên khối lượng rác phát sinh tại mỗi hộ gia đình qua các năm là như nhau: 2,5 kg/ngày. Thời gian sử dụng thùng là 5 năm.
Bảng 4.3 Thống kê số thùng chứa cần đầu tư cho các hộ gia đình trên địa bàn quận Bình Thạnh
Năm
Dân số (người)
Số hộ (hộ)
Số thùng (thùng)
Số thùng cần đầu tư (thùng)
Thể tích thùng rác (lít)
2009
477517
95503
95503
95503
14
2010
485635
97127
97127
1624
14
2011
493891
98778
98778
1651
14
2012
502287
100457
100457
1679
14
2013
510826
102165
102165
1708
14
2014
519510
103902
103902
97240
14
2015
528342
105668
105668
3390
14
2016
537323
107465
107465
3448
14
2017
546458
109292
109292
3506
14
2018
555748
111150
111150
3566
14
2019
565195
113039
113039
99129
14
2020
574804
114961
114961
5312
14
2021
584575
116915
116915
5402
14
2022
594513
118903
118903
5494
14
2023
604620
120924
120924
5587
14
2024
614898
122980
122980
101185
14
2025
625352
125070
125070
7402
14
2026
635983
127197
127197
7529
14
2027
646794
129359
129359
7656
14
2028
657790
131558
131558
7786
14
2029
668972
133794
133794
103421
14
2030
680345
136069
136069
9677
14
Theo tính toán cần đầu tư cho mỗi hộ gia đình một thùng 14 lít, nhưng do trong thực tế có thể có những ngày lượng rác phát sinh vượt quá sức chứa của thùng. Vì vậy, đầu tư thùng 20 lít cho mỗi hộ gia đình nhằm đảm bảo tính an toàn trong việc lưu trữ.
4.2 XÁC ĐỊNH SỐ THÙNG CHỨA RÁC TẠI CÁC KHU THƯƠNG MẠI
Giả sử mẫu chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khu thương mại có khối lượng 100kg.
Bảng 4.4 Khối lượng và thể tích của từng thành phần rác sinh hoạt phát sinh từ khu thương mại
Thành phần
Tỷ lệ % về khối lượng
KLR (kg/m3)
Độ ẩm (%)
Khối lượng ướt (kg)
Khối lượng khô (kg)
Khối lượng nước (kg)
Thể tích chất thải (m3)
Khoảng dao động
Đặc trưng
Thực phẩm
20,2 – 100
82,0
290
70
82,0
24,6
57,4
0,28
Giấy
0 – 11,4
3,8
89
6
3,8
3,6
0,2
0,04
Carton
0 – 4,9
0,5
50
5
0,5
0,5
0,0
0,01
Nilon, nhựa
0 – 46,6
5,6
65
2
5,6
5,5
0,1
0,09
Vải
1 – 58,1
3,3
65
10
3,3
3,0
0,3
0,05
Gỗ
0 – 7,2
0,0
237
20
0,0
0,0
0,0
0,00
Cao su cứng
0 – 2,8
0,5
130
2
0,5
0,5
0,0
0,00
Thủy tinh
0 – 25
0,9
196
2
0,9
0,9
0,0
0,00
Lon đồ hộp
0 – 10,2
1,4
89
3
1,4
1,4
0,0
0,02
K/loại màu
0 – 3,3
0,0
320
3
0,0
0,0
0,0
0,00
Khác
0 – 25,8
2,0
-
-
2,0
2,0
0,0
0,00
Tổng cộng
100,0
100,0
41,8
58,2
0,50
Nguồn: CENTIMA, 2002.
Khối lượng riêng của rác phát sinh từ khu thương mại: = 200 (kg/m3)
Hệ số hữu ích của thiết bị lưu trữ rác tại các khu thương mại: f = 90%.
Tần suất thu gom rác: 1 lần/ngày.
Khối lượng rác phát sinh từ các khu thương mại của quận năm 2009 là: 57,30 tấn/ngày = 57300 kg/ngày.
Thể tích rác của khu thương mại trong 1 ngày:
(lít)
Chọn thùng có thể tích là 50L, có nắp đậy è số thùng = (thùng)
Chọn thời gian sử dụng thùng là 5 năm.
Bảng 4.5 Thống kê số thùng 50L cần cung cấp cho các khu thương mại
Năm
Khối lượng rác
(kg/ngày)
Thể tích
(lít)
Số thùng
(thùng)
Số thùng đầu tư
2009
57300
286500
6367
6367
2010
57310
286550
6368
1
2011
57320
286600
6369
1
2012
57330
286650
6370
1
2013
57340
286700
6371
1
2014
57350
286750
6372
6368
2015
57360
286800
6373
2
2016
57370
286850
6374
2
2017
57380
286900
6376
2
2018
57390
286950
6377
2
2019
57400
287000
6378
6369
2020
57410
287050
6379
3
2021
57420
287100
6380
3
2022
57430
287150
6381
3
2023
57440
287200
6382
3
2024
57450
287250
6383
6370
2025
57460
287300
6384
4
2026
57470
287350
6386
4
2027
57480
287400
6387
4
2028
57490
287450
6388
4
2029
57500
287500
6389
6371
2030
57510
287550
6390
6
4.3 XÁC ĐỊNH SỐ THÙNG CHỨA RÁC TẠI CÁC TRƯỜNG HỌC
Giả sử mẫu chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ trường học có khối lượng 100kg.
Bảng 4.6 Khối lượng và thể tích của từng thành phần rác sinh hoạt phát sinh từ các trường học
Thành phần
Tỷ lệ % về khối lượng
KLR (kg/m3)
Độ ẩm (%)
Khối lượng ướt (kg)
Khối lượng khô (kg)
Khối lượng nước (kg)
Thể tích chất thải (m3)
Khoảng dao động
Đặc trưng
Thực phẩm
23,5 – 75,8
43,9
290
70
43,9
13,2
30,7
0,15
Giấy
1,5 – 27,5
10,5
89
6
10,5
9,9
0,6
0,12
Carton
0,0
0,0
50
5
0,0
0,0
0,0
0,00
Nilon, nhựa
12,0 – 53,1
31,6
65
2
31,6
31,0
0,6
0,49
Vải
1,0 – 3,8
1,6
65
10
1,6
1,4
0,2
0,02
Gỗ
0 – 20,2
6,7
237
20
6,7
5,4
1,3
0,03
Cao su cứng
0 – 2,9
0,4
130
2
0,4
0,4
0,0
0,00
Thủy tinh
1,3 – 2,5
1,5
196
2
1,5
1,5
0,0
0,01
Lon đồ hộp
0 – 4,0
1,5
89
3
1,5
1,5
0,0
0,02
K/loại màu
0,0
0,0
320
3
0,0
0,0
0,0
0,00
Khác
1,0 – 2,0
1,3
-
-
1,3
1,3
0,0
0,00
Tổng cộng
100,0
100,0
65,4
34,6
0,84
Nguồn: CENTIMA, 2002.
Khối lượng riêng của rác phát sinh từ trường học: = 119,05 (kg/m3)
Hệ số hữu ích của thiết bị lưu trữ rác tại các trường học: f = 90%.
Tần suất thu gom rác: 1 lần/ngày.
Khối lượng rác phát sinh từ các trường học của quận năm 2009 là: 19,1 tấn/ngày = 19100 kg/ngày.
Thể tích rác của trường học trong 1 ngày:
(lít)
Chọn thùng có thể tích là 50L, có nắp đậy è số thùng = (thùng)
Chọn thời gian sử dụng thùng là 5 năm.
Bảng 4.7 Thống kê số thùng 50L cần cung cấp cho các trường học
Năm
Khối lượng rác
(kg/ngày)
Thể tích
(lít)
Số thùng
(thùng)
Số thùng đầu tư
2009
19100
160437
3565
3565
2010
19430
163209
3627
62
2011
19760
165981
3688
62
2012
20090
168753
3750
62
2013
20430
171609
3814
63
2014
20780
174549
3879
3631
2015
21130
177488
3944
127
2016
21490
180512
4011
129
2017
21860
183620
4080
131
2018
22230
186728
4150
133
2019
22610
189920
4220
3702
2020
22990
193112
4291
198
2021
23380
196388
4364
202
2022
23780
199748
4439
205
2023
24180
203108
4514
207
2024
24600
206636
4592
3780
2025
25010
210080
4668
274
2026
25440
213692
4749
282
2027
25870
217304
4829
286
2028
26310
221000
4911
289
2029
26760
224780
4995
3864
2030
27210
228559
5079
358
4.4 XÁC ĐỊNH SỐ THÙNG CHỨA RÁC TẠI CÁC CƠ QUAN
Giả sử mẫu chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các cơ quan có khối lượng 100kg.
Bảng 4.8 Khối lượng và thể tích của từng thành phần rác sinh hoạt phát sinh từ các cơ quan
Thành phần
Tỷ lệ % về khối lượng
KLR (kg/m3)
Độ ẩm (%)
Khối lượng ướt (kg)
Khối lượng khô (kg)
Khối lượng nước (kg)
Thể tích chất thải (m3)
Khoảng dao động
Đặc trưng
Thực phẩm
23,5 – 75,8
43,9
290
70
43,9
13,2
30,7
0,15
Giấy
1,5 – 27,5
10,5
89
6
10,5
9,9
0,6
0,12
Carton
0,0
0,0
50
5
0,0
0,0
0,0
0,00
Nilon, nhựa
12,0 – 53,1
31,6
65
2
31,6
31,0
0,6
0,49
Vải
1,0 – 3,8
1,6
65
10
1,6
1,4
0,2
0,02
Gỗ
0 – 20,2
6,7
237
20
6,7
5,4
1,3
0,03
Cao su cứng
0 – 2,9
0,4
130
2
0,4
0,4
0,0
0,00
Thủy tinh
1,3 – 2,5
1,5
196
2
1,5
1,5
0,0
0,01
Lon đồ hộp
0 – 4,0
1,5
89
3
1,5
1,5
0,0
0,02
K/loại màu
0,0
0,0
320
3
0,0
0,0
0,0
0,00
Khác
1,0 – 2,0
1,3
-
-
1,3
1,3
0,0
0,00
Tổng cộng
100,0
100,0
65,4
34,6
0,84
Nguồn: CENTIMA, 2002.
Khối lượng riêng của rác phát sinh từ các cơ quan: = 119,05 (kg/m3)
Hệ số hữu ích của thiết bị lưu trữ rác tại các cơ quan: f = 90%.
Tần suất thu gom rác: 1 lần/ngày.
Khối lượng rác phát sinh từ các cơ quan của quận năm 2009 là: 28,65 tấn/ngày = 28650 kg/ngày.
Thể tích rác của cơ quan trong 1 ngày
(lít)
Chọn thùng có thể tích là 50L, có nắp đậy è số thùng = (thùng)
Chọn thời gian sử dụng thùng là 5 năm.
Bảng 4.9 Thống kê số thùng 50L cần cung cấp cho các cơ quan
Năm
Khối lượng rác
(kg/ngày)
Thể tích
(lít)
Số thùng
(thùng)
Số thùng đầu tư
2009
28650
240655
5348
5348
2010
29140
244771
5439
91
2011
29630
248887
5531
91
2012
30140
253171
5626
95
2013
30650
257455
5721
95
2014
31170
261823
5818
5445
2015
31700
266275
5917
190
2016
32240
270811
6018
192
2017
32790
275430
6121
198
2018
33340
280050
6223
198
2019
33910
284838
6330
5551
2020
34490
289710
6438
299
2021
35070
294582
6546
301
2022
35670
299622
6658
310
2023
36280
304746
6772
312
2024
36890
309870
6886
5665
2025
37520
315162
7004
416
2026
38160
320538
7123
420
2027
38810
325997
7244
431
2028
39470
331541
7368
435
2029
40140
337169
7493
5790
2030
40820
342881
7620
543
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chương 4-ok.doc