Tài liệu Tính toán thành phần động của tải trọng gió: Chương 5
TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN ĐỘNG
CỦA TẢI TRỌNG GIÓ
Khái quát về gió động
Khi tính toán thiết kế nhà cao tầng, chúng ta đặc biệt quan tâm đến tải trọng ngang như là gió, động đất tác động vào công trình
Tải trọng gió tác dụng lên nhà cao tầng gồm thành phần tĩnh Wt và thành phần động Wđ. Các thành phần này được xác định theo điều 6.11 của TCVN 2737:1995. Theo đó đối với các công trình có chiều cao trên 40m khi tính toán tải trọng gió ngoài thành phần tĩnh ra ta còn phải kể đến thành phần động . Như vậy chung cư Mỹ Phước có tổng chiều cao 60.1m (so với mặt đất tự nhiên) nên ta phải tính thành phần động của tải trọng gió. Vì công trình có tỉ số chiều cao và chiều rộng là H/B = 62.5/24 = 2.6 < 8 nên không cần xem xét và kiểm tra tính mất ổn định khí động của công trình.
Để xác định được độ lớn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình, cũng như phản ứng của công trình thì ta cần tiến hành các bước sau:
Trình tự tính toán gió động
Xác định sơ bộ tiết diện d...
17 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3112 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán thành phần động của tải trọng gió, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5
TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN ĐỘNG
CỦA TẢI TRỌNG GIÓ
Khái quát về gió động
Khi tính toán thiết kế nhà cao tầng, chúng ta đặc biệt quan tâm đến tải trọng ngang như là gió, động đất tác động vào công trình
Tải trọng gió tác dụng lên nhà cao tầng gồm thành phần tĩnh Wt và thành phần động Wđ. Các thành phần này được xác định theo điều 6.11 của TCVN 2737:1995. Theo đó đối với các công trình có chiều cao trên 40m khi tính toán tải trọng gió ngoài thành phần tĩnh ra ta còn phải kể đến thành phần động . Như vậy chung cư Mỹ Phước có tổng chiều cao 60.1m (so với mặt đất tự nhiên) nên ta phải tính thành phần động của tải trọng gió. Vì công trình có tỉ số chiều cao và chiều rộng là H/B = 62.5/24 = 2.6 < 8 nên không cần xem xét và kiểm tra tính mất ổn định khí động của công trình.
Để xác định được độ lớn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình, cũng như phản ứng của công trình thì ta cần tiến hành các bước sau:
Trình tự tính toán gió động
Xác định sơ bộ tiết diện dầm, cột và vách cứng
Xác định tải trọng để tính chu kỳ và tần số dao động của công trình
Xác định chu kỳ và tần số dao động của công trình, trong đồ án này sử dụng phần mềm Etab v9.04 mô hình hóa, tính toán và phân tích.
Kiểm tra lại chu kỳ dao động do chương trình xuất ra.
Tính giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió.
Tính giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió.
Xác định sơ bộ tiết diện dầm, cột và vách cứng
- Xác định sơ bộ kích thước cột
Công thức tính sơ bộ tiết diện cột
A0 = (cm2)
trong đó:
k- Hệ số hiệu chỉnh
Nén đúng tâm: k= 0.8 ÷ 1.1
Nén lệch tâm: k= 1.1 ÷ 2
N - Lực nén dọc trục tại tiết diện chân cột
N = msqFs
Fs - diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
ms - số phía trên tiết diện đang xét
q - tải trọng tương đương tính trên mỗi m2 mặt sàn trong đó gồm tải trọng thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem tính ra phân bố đều trên sàn. Trong đồ án lấy q = 12 (kN/m2) trên tất cả các tầng
Rb = 14,5 Mpa :cường độ chịu nén tính toán của bê tông
- Xác định kích thước cột Kích thước cột đã được xác định ở chương 2
Bảng 5.1 Bảng chọn kích thước cột
Tầng nhà
Fs(m2)
ms
q(kN/m2)
N(kN)
kt
Aott(cm2)
Chọn tiết diện
b (cm)
h (cm)
A0ch (cm2)
KT Mái,18,17,16
32
4
12
1536
1.2
1271.2
60
60
3600
15,14,13,12
32
8
12
3072
1.2
2542.3
65
65
4225
11,10,9,8
32
12
12
4608
1.2
3813.5
70
70
4900
7,6,5,4
32
16
12
6144
1.2
5084.7
75
75
5625
3,2,1Tầng hầm
32
20
12
7680
1.2
6355.9
80
80
6400
Bảng 5.2 Bảng chọn kích thước dầm
Dầm
Nhịp dầm(m)
Hệ số
Chiều cao(cm)
Bề rộng(cm)
Chọn tiết diệnbxh (cm)
D1
7.6
12
63.3
23.8
30x70
D2
7.6
12
63.3
23.8
30x70
D3
7.7
12
64.2
24.1
30x70
D4
8
12
66.7
25.0
30x70
D5
7.87
16
49.2
18.4
25x50
D6
8
16
50.0
18.8
25x50
D7
7.7
12
64.2
24.1
30x70
D8
8
16
50.0
18.8
25x50
D9
8
16
50.0
18.8
25x50
D10
2.15
12
17.9
6.7
30x50
D11
7.76
16
48.5
18.2
25x50
D12
8
12
66.7
25.0
30x70
D13
4
20
20.0
7.5
20x25
D14
4
20
20.0
7.5
20x25
D15
4
20
20.0
7.5
20x25
- Chọn chiều dày vách cứng
Theo TCXD 198-1997 :Nhà cao tầng -Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép toàn khối thì bề dày thành vách t chọn phải thoả các điều kiện sau:
t = max(150mm ;) = max(150mm ;=180mm) .Do đó chọn bề dày t như sau:
Chọn t = 300 mm
Trong đó , Ht =3,6m là chiều cao lớn nhất của tầng
5.4. Xác định tải trọng để tính chu kỳ và tần số dao động của công trình
Theo TCVN 229:1999 tải trọng dùng để xác định chu kỳ dao động
Bao gồm tỉnh tải(TT) + 0.5 hoạt tải ngắn hạn (HT)
Tỉnh tải
Trọng lượng bản thân cấu kiện
Etab tự động tính toán với n = 1.1
Trọng lượng các lớp cấu tạo
Trong chương 3 đã tính: gct = 2.473 kN/m2
c. Trọng lượng tường
Trọng lượng tường được tính toán dựa theo bản vẽ kiến trúc vì ô của khá lớn nên lấy 70% trọng lượng tường để tính toán.
- Tường bao che dày 200 mm, gt = 16 kN/m3, chiều cao tường 2.6 m, tổng chiều dài tường 245.6 m
- Tường ngăn dày 100 mm, gt = 18 kN/m3, chiều cao tường 2.8 m, tổng chiều dài tường 163.8m
Tải trọng tường được qui đổi phân bố đều trên sàn được trình bày trong bảng sau
Bảng 5.3 Bảng qui đổi tải trọng tường lên sàn
Loại tường
gt(kN/m3)
h(m)
Hệ số tincậy n
% trọng tường tínhtoán
Chiều dài(m)
Diện tích sàn(m2)
Tải trọng qui đổi trên sàn(kN/m2)
200
16
2.6
1.3
0.7
245.6
640
2.905
100
18
2.8
1.3
0.7
163.8
640
1.174
Tổng cộng
4.08
d. Tải trọng cầu thang
Tổng tĩnh tải tác dụng vào cầu thang gồm có
G = (tổng tĩnh tải tác dụng vào bản thang) + (tổng tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghỉ)
= 105.9 kN
Qui tải cầu thang lên diện tích sàn
kN/m2
e. Tải trọng hồ nước mái
Tải trọng hồ nước mái tác dụng vào vách cứng là phản lực của cột hồ nước truyền vào vách (gồm tĩnh tải và hoạt tải) N = 3779.92 kN
f. Tĩnh tải toàn phần
g = TLBT + 2.473 + 4.08 + 0.165 = TLBT + 6.72 kN/m2
5.4.2. Hoạt tải
Theo TCVN 229: 1999 Chỉ lấy 50% hoạt tải ngắn hạn để tính toán chu kỳ dao động.
Bản sàn
Chung cư có rất nhiều loại phòng do đó có rất nhiều loại hoạt tải ngắn hạn khác nhau, để tiện việc tính toán ta lấy hoạt tải ngắn hạn phòng ngủ làm hoạt tải tính toán chu kỳ giao động chung cho tất cả các phòng. Theo đó hoạt tải dùng tính toán chu kỳ dao động:
q = 1.5 kN/m2
Cầu thang
Tổng hoạt tải trọng tác dụng lên cầu thang
Pct= = 21.8 kN
Qui tải trên diện tich sàn:
pct = 21.8/640 = 0.034 kN/m2
Tổng hoạt tải
q = 1.5 + 0.034 = 1.534 kN/m2
5.5 Xác định chu kỳ và tần số dao động
- Để xác định độ lớn của tải trọng ngang do gió tác dụng lên công trình cũng như các phản ứng của công trình thì việc xác định chính xác các tần số dao động riêng của công trình là rất cần thiết.
- Trong đồ án này sử dụng phần mềm tính kết cấu Etab phiên bản 9.04 để phân tích và tính toán dao động riêng của công trình (chu kỳ dao đông riêng, tần số dao động riêng, chuyển vị…) của công trình, với mô hình khung không gian.
- Các bước sử dụng ETABS v9.04 để phân tích dao động như sau
+ Tạo mô hình không gian cho công trình
+ Khai báo đặc trưng vật liệu
Bảng 5.4 Bảng đặc trưng vật liệu của bê tông
Môđun đàn hồiEb (MPa)
Hệ số possionm
Khối lượng riêngg (kN/m3)
30x103
0.2
25
+ Khai báo tải trọng
Define > static load cases
Hình 5.1 Khai báo tải trọng
+ Khai báo nguồn tải trọng
Define > Mass source
Hình 5.2 Khai báo nguồn tải trọng
+ Khai báo số modes dao động
Khai báo Analyze > Set Analysis Option > Dynamic –Analysis > Set Danamic Parameters.
Khai báo 12 modes
+ Save và giải bài toán
Hình 5.3 Mô hình không gian công trình
Bảng 5.5 Bảng phân tích kết quả mode dao động
Mode
Period(sec)
Frequency(cyc/sec)
1
1.98006
0.50503
2
1.69736
0.58915
3
1.42833
0.70012
4
0.53661
1.86356
5
0.46989
2.12814
6
0.37088
2.69632
7
0.27041
3.69813
8
0.24963
4.00590
9
0.18492
5.40766
10
0.15682
6.37662
11
0.15007
6.66360
12
0.13804
7.24428
Bảng 5.6 Chu kỳ và tần số dao động theo phương x, phương y
Dạng dao động
Phương X
Phương Y
Chu kỳ (s)
Tần số (Hz)
Chu kỳ (s)
Tần số (Hz)
1
1.980
0.505
1.697
0.589
2
0.537
1.863
0.469
2.128
3
0.270
3.698
0.249
4.000
Kiểm tra chu kỳ dao động riêng
Nhận thấy rằng độ cứng EI của công trình quyết định cho phần tiếp thu tải trọng ngang và độ võng công trình. Trong thiết kế cần phải đảm bảo độ cứng EI để đảm bảo ổn định cho công trình.
Nếu EI nhỏ, chu kỳ dao động T sẽ lớn, không đảm bảo ổn định. Nếu EI lớn, chu kỳ dao động T nhỏ, công trình ổn định nhưng sẽ lãng phí, nhất là lãng phí về vật liệu xây dựng tường cứng.
Qui phạm Việt Nam chưa qui định cụ thể về các chu kỳ dao động hợp lý của nhà cao tầng, nên trong đồ án này xin kiểm tra tính hợp lý của chu kỳ dao động theo công thức của tác giả Taniguchi (Người Nhật)
Theo Taniguchi:
T1 = (0,07 4 0,9)n
Với:
T1 : chu kỳ dao động riêng thứ nhất hợp lý nhất
n = 20 : số tầng của công trình
T1 = (0,07 4 0,9)´20 = (1,474 1.8)
Từ kết quả phân tích dao động xuất ra từ Chương trình ETABS: T1X = 1,98 (s)
và T1Y = 1,697 (s), nhưng chu kỳ dao động riêng của Etabs xuất ra được nhân với hệ số 0.7 để kể đến ảnh hưởng của yếu tố phi kết cấu.Như vậy, chu kỳ dao động riêng của công trình có thể chấp nhận được.
Bảng 5.7 Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió
Tầng
zi (m)
k(zi)
W0(kN/m2)
C
Wtc(kN/m2)
Wtt(kN/m2)
1
6.6
0.526
0.83
1.4
0.611
0.733
2
9.9
0.61
0.83
1.4
0.709
0.851
3
13.2
0.679
0.83
1.4
0.789
0.947
4
16.5
0.732
0.83
1.4
0.851
1.021
5
19.8
0.774
0.83
1.4
0.899
1.079
6
23.1
0.81
0.83
1.4
0.941
1.129
7
26.4
0.839
0.83
1.4
0.975
1.170
8
29.7
0.869
0.83
1.4
1.010
1.212
9
33
0.898
0.83
1.4
1.043
1.252
10
36.3
0.924
0.83
1.4
1.074
1.288
11
39.6
0.951
0.83
1.4
1.105
1.326
12
42.9
0.975
0.83
1.4
1.133
1.360
13
46.2
0.995
0.83
1.4
1.156
1.387
14
49.5
1.015
0.83
1.4
1.179
1.415
15
52.8
1.034
0.83
1.4
1.202
1.442
16
56.1
1.051
0.83
1.4
1.221
1.466
17
59.4
1.067
0.83
1.4
1.240
1.488
18
63.1
1.084
0.83
1.4
1.260
1.512
TM
65.5
1.096
0.83
1.4
1.274
1.274
5.6. Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
a. Cơ sở tính toán
- Tùy mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải trọng gió mà thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể tác động thành phần xung của vận tốc gió hoặc cả với lực quán tính của công trình.
- Mức độ nhạy cảm được đánh giá tương quan giữa giá trị tần số dao động riêng cơ bản của công trình, đặc biệt là tần số dao động riêng thứ nhất, với tần số giới hạn fL. Theo bảng 2 TCVN 229:1999, xác định giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL = 1.3(Hz) – (vùng II, ).
- Theo điều 4.4 TCVN 229:1999 thì ta chỉ cần tính 1 dạng dao động đầu tiên vì theo cả 2 phương ta có f1 < fL < f2 . Từ bảng 5.5 ta có f3 = 0.7 Hz, f4 = 1.86 Hz. Do đó chỉ cần xét 3 dạng dao động đầu tiên.
b. Sơ đồ tính
Sơ đồ tính là thanh cosol ngàm ở mặt móng có 19 điểm tập trung khối lượng ứng với các mức sàn
Hình 5.4 Sơ đồ tính toán động lực tải trọng gió lên công trình
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j ứng với dạng dao động thứ i được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
WP(ji) - lực, đơn vị kN
Mj - khối lượng tập trung của phần công trình thứ j. xuất từ Etabs
xi - hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, phụ thuộc vào thong số ei và độ giảm loga của dao động
Với: g – hệ số tin cậy của tải trọng gió, lấy g = 1.2
W0 – giá trị của áp lực gió (N/m2)
fi – tần số dao động riêng thứ i (Hz)
xi tra theo đồ thị trong mục 4.5 TCXD 229 : 1999
- hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể coi như là không đổi
WFj = Wj.
Với: WFj - giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình, ứng với dạng dao động khác nhau thì chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, có thứ nguyên là (kN)
Wj - giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình, xác định theo điều 4.10 TCXD 229 : 1999
- là hệ số áp lực động của tải trọng gió, ở độ cao ứng với tầng thứ j của công trình, không thứ nguyên. Giá trị của lấy theo bảng 3 TCXD 229 : 1999
- hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao động khác nhau của công trình, không thứ nguyên, khi tính toán dao động thứ nhất lấy bằng 1, đối với các dao động còn lại lấy bằng 1. Các giá tri 1 được xác định theo điều 4.2 bảng 4 và 5 TCVN 229 : 1999
Sj - Diện tích đón gió của phần j công trình (m2)
yji - là dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần thứ j ứng với mode dao động riêng thứ i
xác định từ Etabs
c. Xác định các giá trị trong công thức
Bảng 5.8 Bảng xác định các hệ số động lực
Dạng dao động
Phương X
Phương Y
fi (Hz)
ei
xi
fi (Hz)
ei
xi
1
0.505
0.021
1.4
0.589
0.018
1.35
2
1.863
0.006
1.2
2.128
0.005
1.15
3
3.698
0.003
1.1
4.000
0.003
1.1
Bảng 5.9 Bảng xác định hệ số tương quan không gian
Dạng
dao động
Hệ số tương quan n1
Gió phương X
Gió phương Y
1
0.693
0.693
2
1
1
3
1
1
Bảng 5.10 Bảng xác định gió động theo phương X (mode 1, f1 = 0.505 Hz)
Tầng
Cao độ(m)
yj1x(m)
Wjtc(kN/m2)
zj
n
Sj(m2)
WFj (kN)
Mj(kNs2/m)
Mj.yji2
yji.WFj
yi
Wp(ji) (kN)
1
6.6
0.0001
0.611
0.754
0.693
67.2
21.454
1064.43
0.00001
0.00215
5.7477
0.8565
2
9.9
0.0005
0.709
0.713
0.693
82.8
29.007
1075.62
0.00027
0.01450
5.7477
4.3276
3
13.2
0.0010
0.789
0.676
0.693
79.2
29.274
1064.90
0.00106
0.02927
5.7477
8.5691
4
16.5
0.0015
0.851
0.656
0.693
79.2
30.640
1064.90
0.00240
0.04596
5.7477
12.8536
5
19.8
0.0022
0.899
0.635
0.693
79.2
31.332
1055.46
0.00511
0.06893
5.7477
18.6848
6
23.1
0.0029
0.941
0.618
0.693
79.2
31.918
1047.24
0.00881
0.09256
5.7477
24.4380
7
26.4
0.0036
0.975
0.608
0.693
79.2
32.536
1047.24
0.01357
0.11713
5.7477
30.3369
8
29.7
0.0044
1.01
0.599
0.693
79.2
33.205
1047.24
0.02027
0.14610
5.7477
37.0784
9
33
0.0052
10.43
0.589
0.693
79.2
337.177
1050.88
0.02842
1.75332
5.7477
43.9725
10
36.3
0.0060
1.074
0.579
0.693
79.2
34.130
1038.91
0.03740
0.20478
5.7477
50.1593
11
39.6
0.0068
1.105
0.57
0.693
79.2
34.570
1031.79
0.04771
0.23507
5.7477
56.4578
12
42.9
0.0075
1.133
0.562
0.693
79.2
34.948
1031.79
0.05804
0.26211
5.7477
62.2696
13
46.2
0.0083
1.156
0.556
0.693
79.2
35.277
1031.79
0.07108
0.29280
5.7477
68.9117
14
49.5
0.0090
1.179
0.551
0.693
79.2
35.655
1031.79
0.08358
0.32090
5.7477
74.7236
15
52.8
0.0097
1.202
0.546
0.693
79.2
36.021
1024.57
0.09640
0.34940
5.7477
79.9720
16
56.1
0.0104
1.221
0.541
0.693
79.2
36.255
1018.57
0.11017
0.37705
5.7477
85.2405
17
59.4
0.0110
1.24
0.536
0.693
79.2
36.479
1018.57
0.12325
0.40127
5.7477
90.1582
18
63.1
0.0116
1.26
0.531
0.693
79.2
36.722
1018.57
0.13706
0.42597
5.7477
95.0759
TM
65.5
0.0122
1.274
0.529
0.693
97.2
45.397
980.29
0.14591
0.55384
5.7477
96.2359
Tổng
0.99050
5.69314
Bảng 5.11 Bảng xác định gió động theo phương X (mode 2, f2 = 1.863 Hz)
Tầng
Cao độ(m)
yj2x(m)
Wjtc(kN/m2)
zj
n
Sj(m2)
WFj (kN)
Mj(kNs2/m)
Mj.yji2
yji.WFj
yi
Wp(ji) (kN)
1
6.6
0.0000
0.611
0.754
1.000
67.2
30.959
1064.43
0.00000
0.00000
319.795
0.0000
2
9.9
0.0000
0.709
0.713
1.000
82.8
41.857
1075.62
0.00000
0.00000
319.795
0.0000
3
13.2
0.0000
0.789
0.676
1.000
79.2
42.242
1064.90
0.00000
0.00000
319.795
0.0000
4
16.5
0.0001
0.851
0.656
1.000
79.2
44.214
1064.90
0.00001
0.00442
319.795
40.8661
5
19.8
0.0001
0.899
0.635
1.000
79.2
45.213
1055.46
0.00001
0.00452
319.795
40.5039
6
23.1
0.0001
0.941
0.618
1.000
79.2
46.058
1047.24
0.00001
0.00461
319.795
40.1881
7
26.4
0.0001
0.975
0.608
1.000
79.2
46.950
1047.24
0.00001
0.00469
319.795
40.1881
8
29.7
0.0001
1.01
0.599
1.000
79.2
47.915
1047.24
0.00001
0.00479
319.795
40.1881
9
33
0.0002
10.43
0.589
1.000
79.2
486.547
1050.88
0.00004
0.09731
319.795
80.6560
10
36.3
0.0002
1.074
0.579
1.000
79.2
49.250
1038.91
0.00004
0.00985
319.795
79.7370
11
39.6
0.0002
1.105
0.57
1.000
79.2
49.884
1031.79
0.00004
0.00998
319.795
79.1908
12
42.9
0.0002
1.133
0.562
1.000
79.2
50.430
1031.79
0.00004
0.01009
319.795
79.1908
13
46.2
0.0002
1.156
0.556
1.000
79.2
50.905
1031.79
0.00004
0.01018
319.795
79.1908
14
49.5
0.0003
1.179
0.551
1.000
79.2
51.451
1031.79
0.00009
0.01544
319.795
118.7862
15
52.8
0.0003
1.202
0.546
1.000
79.2
51.978
1024.57
0.00009
0.01559
319.795
117.9552
16
56.1
0.0003
1.221
0.541
1.000
79.2
52.316
1018.57
0.00009
0.01569
319.795
117.2637
17
59.4
0.0003
1.24
0.536
1.000
79.2
52.639
1018.57
0.00009
0.01579
319.795
117.2637
18
63.1
0.0003
1.26
0.531
1.000
79.2
52.990
1018.57
0.00009
0.01590
319.795
117.2637
TM
65.5
0.0003
1.274
0.529
1.000
97.2
65.508
980.29
0.00009
0.01965
319.795
112.8569
Tổng
0.00081
0.25850
Bảng 5.12 Bảng xác định gió động theo phương X (mode 3, f3 = 3.698 Hz)
Tầng
Cao độ(m)
yj3x(m)
Wjtc(kN/m2)
zj
n
Sj(m2)
WFj (kN)
Mj(kNs2/m)
Mj.yji2
yji.WFj
yi
Wp(ji) (kN)
1
6.6
0.0000
0.611
0.754
1.000
67.2
30.959
1064.43
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
2
9.9
0.0000
0.709
0.713
1.000
82.8
41.857
1075.62
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
3
13.2
0.0000
0.789
0.676
1.000
79.2
42.242
1064.90
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
4
16.5
0.0000
0.851
0.656
1.000
79.2
44.214
1064.90
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
5
19.8
0.0000
0.899
0.635
1.000
79.2
45.213
1055.46
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
6
23.1
0.0000
0.941
0.618
1.000
79.2
46.058
1047.24
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
7
26.4
0.0000
0.975
0.608
1.000
79.2
46.950
1047.24
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
8
29.7
0.0000
1.01
0.599
1.000
79.2
47.915
1047.24
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
9
33
0.0000
10.43
0.589
1.000
79.2
486.547
1050.88
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
10
36.3
0.0000
1.074
0.579
1.000
79.2
49.250
1038.91
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
11
39.6
0.0000
1.105
0.57
1.000
79.2
49.884
1031.79
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
12
42.9
0.0000
1.133
0.562
1.000
79.2
50.430
1031.79
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
13
46.2
0.0000
1.156
0.556
1.000
79.2
50.905
1031.79
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
14
49.5
0.0000
1.179
0.551
1.000
79.2
51.451
1031.79
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
15
52.8
0.0000
1.202
0.546
1.000
79.2
51.978
1024.57
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
16
56.1
0.0000
1.221
0.541
1.000
79.2
52.316
1018.57
0.00000
0.00000
-567.162
0.0000
17
59.4
-0.0001
1.24
0.536
1.000
79.2
52.639
1018.57
0.00001
-0.00526
-567.162
63.5461
18
63.1
-0.0001
1.26
0.531
1.000
79.2
52.990
1018.57
0.00001
-0.00530
-567.162
63.5461
TM
65.5
-0.0001
1.274
0.529
1.000
97.2
65.508
980.29
0.00001
-0.00655
-567.162
61.1580
Tổng
0.00003
-0.01711
Bảng 5.13 Bảng xác định gió động theo phương Y (mode 1, f1 = 0.589 Hz)
Tầng
Cao độ(m)
yj3x(m)
Wjtc(kN/m2)
zj
n
Sj(m2)
WFj (kN)
Mj(kNs2/m)
Mj.yji2
yji.WFj
yi
Wp(ji) (kN)
1
6.6
0.0000
0.611
0.754
0.693
67.2
21.454
1064.43
0.00000
0.00000
164.639
0.0000
2
9.9
0.0000
0.709
0.713
0.693
82.8
29.007
1075.62
0.00000
0.00000
164.639
0.0000
3
13.2
0.0000
0.789
0.676
0.693
79.2
29.274
1064.90
0.00000
0.00000
164.639
0.0000
4
16.5
0.0000
0.851
0.656
0.693
79.2
30.640
1064.90
0.00000
0.00000
164.639
0.0000
5
19.8
0.0000
0.899
0.635
0.693
79.2
31.332
1055.46
0.00000
0.00000
164.639
0.0000
6
23.1
0.0001
0.941
0.618
0.693
79.2
31.918
1047.24
0.00001
0.00319
164.639
23.2762
7
26.4
0.0001
0.975
0.608
0.693
79.2
32.536
1047.24
0.00001
0.00325
164.639
23.2762
8
29.7
0.0001
1.01
0.599
0.693
79.2
33.205
1047.24
0.00001
0.00332
164.639
23.2762
9
33
0.0001
10.43
0.589
0.693
79.2
337.177
1050.88
0.00001
0.03372
164.639
23.3572
10
36.3
0.0002
1.074
0.579
0.693
79.2
34.130
1038.91
0.00004
0.00683
164.639
46.1822
11
39.6
0.0002
1.105
0.57
0.693
79.2
34.570
1031.79
0.00004
0.00691
164.639
45.8658
12
42.9
0.0002
1.133
0.562
0.693
79.2
34.948
1031.79
0.00004
0.00699
164.639
45.8658
13
46.2
0.0002
1.156
0.556
0.693
79.2
35.277
1031.79
0.00004
0.00706
164.639
45.8658
14
49.5
0.0003
1.179
0.551
0.693
79.2
35.655
1031.79
0.00009
0.01070
164.639
68.7988
15
52.8
0.0003
1.202
0.546
0.693
79.2
36.021
1024.57
0.00009
0.01081
164.639
68.3175
16
56.1
0.0003
1.221
0.541
0.693
79.2
36.255
1018.57
0.00009
0.01088
164.639
67.9169
17
59.4
0.0003
1.24
0.536
0.693
79.2
36.479
1018.57
0.00009
0.01094
164.639
67.9169
18
63.1
0.0004
1.26
0.531
0.693
79.2
36.722
1018.57
0.00016
0.01469
164.639
90.5559
TM
65.5
0.0004
1.274
0.529
0.693
97.2
45.397
980.29
0.00016
0.01816
164.639
87.1528
Tổng
0.00090
0.14744
Bảng 5.14 Bảng xác định gió động theo phương Y (mode 2, f2 = 2.128 Hz)
Tầng
Cao độ(m)
yj3x(m)
Wjtc(kN/m2)
zj
n
Sj(m2)
WFj (kN)
Mj(kNs2/m)
Mj.yji2
yji.WFj
yi
Wp(ji) (kN)
1
6.6
-0.0001
0.611
0.754
1.000
67.2
30.959
1064.43
0.00001
-0.00310
-7.879
0.9645
2
9.9
-0.0004
0.709
0.713
1.000
82.8
41.857
1075.62
0.00017
-0.01674
-7.879
3.8985
3
13.2
-0.0007
0.789
0.676
1.000
79.2
42.242
1064.90
0.00052
-0.02957
-7.879
6.7544
4
16.5
-0.0012
0.851
0.656
1.000
79.2
44.214
1064.90
0.00153
-0.05306
-7.879
11.5789
5
19.8
-0.0017
0.899
0.635
1.000
79.2
45.213
1055.46
0.00305
-0.07686
-7.879
16.2581
6
23.1
-0.0024
0.941
0.618
1.000
79.2
46.058
1047.24
0.00603
-0.11054
-7.879
22.7736
7
26.4
-0.0031
0.975
0.608
1.000
79.2
46.950
1047.24
0.01006
-0.14554
-7.879
29.4160
8
29.7
-0.0038
1.01
0.599
1.000
79.2
47.915
1047.24
0.01512
-0.18208
-7.879
36.0583
9
33
-0.0046
10.43
0.589
1.000
79.2
486.547
1050.88
0.02224
-2.23812
-7.879
43.8014
10
36.3
-0.0054
1.074
0.579
1.000
79.2
49.250
1038.91
0.03029
-0.26595
-7.879
50.8332
11
39.6
-0.0062
1.105
0.57
1.000
79.2
49.884
1031.79
0.03966
-0.30928
-7.879
57.9642
12
42.9
-0.0071
1.133
0.562
1.000
79.2
50.430
1031.79
0.05201
-0.35806
-7.879
66.3784
13
46.2
-0.0080
1.156
0.556
1.000
79.2
50.905
1031.79
0.06603
-0.40724
-7.879
74.7925
14
49.5
-0.0088
1.179
0.551
1.000
79.2
51.451
1031.79
0.07990
-0.45277
-7.879
82.2718
15
52.8
-0.0097
1.202
0.546
1.000
79.2
51.978
1024.57
0.09640
-0.50419
-7.879
90.0515
16
56.1
-0.0106
1.221
0.541
1.000
79.2
52.316
1018.57
0.11445
-0.55455
-7.879
97.8299
17
59.4
-0.0114
1.24
0.536
1.000
79.2
52.639
1018.57
0.13237
-0.60009
-7.879
105.2133
18
63.1
-0.0123
1.26
0.531
1.000
79.2
52.990
1018.57
0.15410
-0.65177
-7.879
113.5196
TM
65.5
-0.0131
1.274
0.529
1.000
97.2
65.508
980.29
0.16823
-0.85815
-7.879
116.3595
Tổng
0.99220
-7.81765
Bảng 5.15 Bảng xác định gió động theo phương Y (mode 3, f3 = 4.000 Hz)
Tầng
Cao độ(m)
yj3x(m)
Wjtc(kN/m2)
zj
n
Sj(m2)
WFj (kN)
Mj(kNs2/m)
Mj.yji2
yji.WFj
yi
Wp(ji) (kN)
1
6.6
0.0000
0.611
0.754
1.000
67.2
30.959
1064.43
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
2
9.9
0.0000
0.709
0.713
1.000
82.8
41.857
1075.62
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
3
13.2
0.0000
0.789
0.676
1.000
79.2
42.242
1064.90
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
4
16.5
0.0000
0.851
0.656
1.000
79.2
44.214
1064.90
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
5
19.8
0.0000
0.899
0.635
1.000
79.2
45.213
1055.46
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
6
23.1
0.0000
0.941
0.618
1.000
79.2
46.058
1047.24
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
7
26.4
0.0000
0.975
0.608
1.000
79.2
46.950
1047.24
0.00000
0.00000
-232.716
0.0000
8
29.7
-0.0001
1.01
0.599
1.000
79.2
47.915
1047.24
0.00001
-0.00479
-232.716
26.8079
9
33
-0.0001
10.43
0.589
1.000
79.2
486.547
1050.88
0.00001
-0.04865
-232.716
26.9013
10
36.3
-0.0001
1.074
0.579
1.000
79.2
49.250
1038.91
0.00001
-0.00493
-232.716
26.5947
11
39.6
-0.0001
1.105
0.57
1.000
79.2
49.884
1031.79
0.00001
-0.00499
-232.716
26.4126
12
42.9
-0.0002
1.133
0.562
1.000
79.2
50.430
1031.79
0.00004
-0.01009
-232.716
52.8251
13
46.2
-0.0002
1.156
0.556
1.000
79.2
50.905
1031.79
0.00004
-0.01018
-232.716
52.8251
14
49.5
-0.0002
1.179
0.551
1.000
79.2
51.451
1031.79
0.00004
-0.01029
-232.716
52.8251
15
52.8
-0.0003
1.202
0.546
1.000
79.2
51.978
1024.57
0.00009
-0.01559
-232.716
78.6833
16
56.1
-0.0003
1.221
0.541
1.000
79.2
52.316
1018.57
0.00009
-0.01569
-232.716
78.2220
17
59.4
-0.0004
1.24
0.536
1.000
79.2
52.639
1018.57
0.00016
-0.02106
-232.716
104.2961
18
63.1
-0.0004
1.26
0.531
1.000
79.2
52.990
1018.57
0.00016
-0.02120
-232.716
104.2961
TM
65.5
-0.0004
1.274
0.529
1.000
97.2
65.508
980.29
0.00016
-0.02620
-232.716
100.3766
Tổng
0.00083
-0.19366
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH138C~1.DOC