Tài liệu Tính toán nền móng kiến trúc: PHẦN III
TÍNH TOÁN NỀN MÓNG
…. µ ….
Chương 6
XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
6.1. Giới thiệu sơ lược về công tác khảo sát địa chất công trình
Công tác khảo sát địa chất công trình nhằm cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng công trình.
Đối với chung cư Mỹ Phước ở Phường 2, Quận Bình Thạnh không có số liệu địa chất cho nên để phục vụ cho đồ án này ta lấy số liệu địa chất của công trình “Khu căn hộ cao cấp Quốc Cường” ; Địa chỉ 28 Trần Xuân Soạn – Quận 7 – TPHCM
Ta lấy số hiệu của 3 hố khoan mang số hiệu: HK1, HK2, HK3 bố trí vào mặt bằng công trình như hình vẽ:
Hình 6.1 Mặt bằng bố trí hố khoan.
6.2. Kết quả khảo sát địa chất công trình
Căn cứ vào kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng công trình có thể phân thành các lớp sau:
1/ Lớp 1
Thành phần chủ yếu: Bùn sét, xám xanh đen
Hố khoan HK1: từ -1.2 m đến -16.6 m
Hố khoan HK2: từ -1.45 m đến -15.9 m
Hố khoan ...
39 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tính toán nền móng kiến trúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III
TÍNH TOÁN NỀN MÓNG
…. µ ….
Chương 6
XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
6.1. Giới thiệu sơ lược về công tác khảo sát địa chất công trình
Công tác khảo sát địa chất công trình nhằm cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng công trình.
Đối với chung cư Mỹ Phước ở Phường 2, Quận Bình Thạnh không có số liệu địa chất cho nên để phục vụ cho đồ án này ta lấy số liệu địa chất của công trình “Khu căn hộ cao cấp Quốc Cường” ; Địa chỉ 28 Trần Xuân Soạn – Quận 7 – TPHCM
Ta lấy số hiệu của 3 hố khoan mang số hiệu: HK1, HK2, HK3 bố trí vào mặt bằng công trình như hình vẽ:
Hình 6.1 Mặt bằng bố trí hố khoan.
6.2. Kết quả khảo sát địa chất công trình
Căn cứ vào kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng công trình có thể phân thành các lớp sau:
1/ Lớp 1
Thành phần chủ yếu: Bùn sét, xám xanh đen
Hố khoan HK1: từ -1.2 m đến -16.6 m
Hố khoan HK2: từ -1.45 m đến -15.9 m
Hố khoan HK3: từ -1.4 m đến -16.5 m
2/ Lớp 2
Thành phần chủ yếu: Sét trắng – nâu vàng
Hố khoan HK1: từ -16.6 m đến -27.4 m
Hố khoan HK2: từ -15.9 m đến -26.5 m
Hố khoan HK3: từ -16.5 m đến -27.0 m
3/ Lớp 3
Thành phần chủ yếu: Sét xám xanh đen
Hố khoan HK1: từ -27.4 m đến -37.6 m
Hố khoan HK2: từ -26.5 m đến -35.6 m
Hố khoan HK3: từ -27.0 m đến -35.2 m
4/ Lớp 3a
Thành phần chủ yếu: Cát pha, xám vàng loang xám trắng
Hố khoan HK3: từ -35.2 m đến -36.7 m
5/ Lớp 4
Thành phần chủ yếu: Cát lẫn dăm sạn TA, xám tro
Hố khoan HK1: từ -37.6 m đến -41.6 m
Hố khoan HK2: từ -39.0 m đến -43.7 m
6/ Lớp 4a
Thành phần chủ yếu: Sét pha lẫn sạn sỏi TA, nâu đỏ nhạt
Hố khoan HK2: từ -35.6 m đến -39.0 m
7/ Lớp 5
Thành phần chủ yếu: Sét, xám xanh đen
Hố khoan HK1: từ -41.6 m đến -43.5 m
8/ Lớp 6
Thành phần chủ yếu: Sét, nâu đốm xám trắng
Hố khoan HK1: từ -43.5 m đến -60.0 m
Hố khoan HK2: từ -43.7 m đến -60.0 m
Hố khoan HK3: từ -36.7 m đến -60.0 m
6.3. Phương pháp xử lý thống kê số liệu địa chất
6.3.1. Nguyên tắc chung
Phương pháp xử lý thống kê các số liệu địa chất từ kết quả thí nghiệm đất được thực hiện đúng theo TCXD 74: 1987
Phương pháp xử lý thống kê được sử dụng để xử lý kết quả, xác định các đặc trưng của đất
+ Đặc trưng của đất ở tất cả các dạng
+ Đặc trưng độ bền: Lực dính kết đơn vị, góc ma sát trong của đất và cường độ kháng nén tức thời khi nén một trục của đất
+ Môđun biến dạng của đất
Việc xử lý thống kê các đặc trưng cơ lý của đất được sử dụng để tính các trị tiêu chuẩn, trị tính toán cần thiết cho thiết kế nền, móng công trình.
Chỉnh lý thông kê các đặc trưng của đất được sử dụng đối với các khu xây dựng, những khoản riêng biệt của khu xây dựng hoặc từng nền nhà và công trình.
Đơn nguyên địa chất công trình là đơn vị địa chất công trình cơ bản tại đó tiến hành xử lý thống kê các đặc trưng đất – đá. Một đơn nguyên địa chất công trình là một khối đất đá đồng nhất có cùng tên gọi và thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
+ Các đặc trưng của đất – đá trong phạm vi đơn nguyên biến thiên không có tính qui luật.
+ Nếu các đặc trưng biến thiên có qui luật thì qui luật này có thể bỏ qua.
Giá trị trung bình cộng của các kết quả xác định riêng được lấy làm giá trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng đất – đá (trừ lực dính c và góc ma sát trong j) Các thông số có quan hê tuyến tính giữa lực chống cắt và áp lực nén, nhận được bằng phương pháp bình phương cực tiểu được lấy làm giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong. Các giá trị tính toán của những đặc trưng dùng trong việc tính toán nền bằng giá trị các đặc trưng tiêu chuẩn chia cho hệ số an toàn về đất.
Các giá trị riêng của các đặc trưng của đất, đá phải xác định theo một phương pháp thống nhất.
Phân chia sơ bộ đất – đá mặt bằng xây dựng thành các đơn nguyên địa chất công trình có xét đến tuổi, nguồn gốc, những đặc điểm kết cấu kiến trúc và tên gọi của đất đá.
Phải kiểm tra sự đúng đắn của việc phân chia đơn nguyên địa chất công trình trên cơ sở đánh giá tính biến đổi theo không gian của các đặc trưng bằng các chỉ tiêu tính chất của đất.
6.4. Thiết lập trị tiêu chuẩn, trị tính toán các đặc trưng của đất (theo TCXD 45: 1978)
6.4.1 Trị tiêu chuẩn
Trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất, trừ góc ma sát trong j và lực dính c, lấy bằng trung bình số học những trị số riêng ,các kết quả được xác định riêng biệt được xác định theo công thức sau:
Atc = =
Trong đó: Ai - trị số riêng của đặc trưng
n - số lần thí nghiệm của đặc trưng
Đối với lực dính C và góc ma sát trong j là những thông số của liên hệ bậc nhất giữa sức chống cắt của đất và áp lực nén thì trị tiêu chuẩn của chúng được xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Ctc=
tgjtc =
trong đó:
D = n.
n – số lần thí nghiệm đại lượng t
p – áp lực pháp tuyến truyền lên mẫu đất
t - sức chống cắt của mẫu đất.
Xác định trị tiêu chuẩn môđun biến dạng của đất theo công thức sau
Hệ số nén lún
(cm2/daN)
Môđun biến dạng
(daN/cm2)
Trong đó Pi - cấp áp lực
ei - hệ số rỗng của đất ứng với từng cấp áp lực Pi
6.4.2. Trị tính toán
Theo TCXD 45: 1978 quy định: Mọi tính toán về nền phải được thực hiện với chỉ tiêu tính toán của đất xác định theo biểu thức
Trong đó: Atc - trị tiêu chuẩn của đặc trưng
kđ - hệ số an toàn đối với đất
+ Với các đặc trưng ngoài c, j, g lấy kđ = 1 (Att = Atc)
+ Với các đặc trưng c, j, g kđ được tính theo biểu thức
- chỉ số độ chính xác khi đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất
Chỉ số r sẽ nhận dấu nào đảm bảo độ tin cậy lớn hơn của việc tính toán nền móng, được xác định theo biểu thức sau
- Ứng với c và tgj:
- Ứng với g:
Trong đó ta - hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy a, tra bảng 2 phụ lục 1 TCXD 74: 1978
Khi tính nền theo biến dạng thì a = 0.85
Khi tính nền theo cường độ a = 0.95
Ở bảng 2 phụ lục 1 số bậc tự do (n-2) khi xác định trị tính toán c và j, (n-1) khi xác định trị tính toán đặc trưng khác.
- hệ số biến đổi đặc trưng
- sai số toàn phương trung bình của đặc trưng
+ Đối với c và j
+ Đối với trọng lượng riêng g
Từ các biểu thức trên, trị tính toán các đặc trưng của đất được viết lại như sau
+ Đối với c và j:
+ Đối với g:
6.4.3. Điều kiện loại trừ sai số thô
Khi tổng hợp những tài liệu trong một đơn nguyên địa chất công trình, để phân chia phải tiến hành kiểm tra thống kê để loại trừ những sai số thô. Phải loại trừ những giá trị Ai ( lớn nhất và nhỏ nhất ), nếu không thỏa điều kiện sau:
trong đó:
Ai - giá trị riêng của đặc trưng;
n - số lần xác định đặc trưng;
v - chỉ số thống kê được lấy tùy thuộc vào số lần xác định n ( theo bảng 1 phụ lục 1 TCXD 74 : 1987 ).
6.5. Kết quả xử lý thống kê số liệu địa chất công trình
6.5.1. Tri tiêu chuẩn cho: e – hệ số rỗng, W – độ ẩm, g – trọng lượng riêng, E – môđun biến dạng, Wnh – giới hạn chảy, Wd – giới hạn dẻo, - tỉ trọng hạt, G – độ bão hòa (bằng phương pháp trung bình cộng)
6.5.2. Lớp đất 1
Bảng 6.1 Bảng giá trị tiêu chuẩn lớp 1
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
1
HK1
1
HK1-1
2 - 2.2
85.1
47.0
1.20
92.78
1.46
2.60
2.421
100
2
HK1-2
4 - 4.2
80.2
43.5
1.07
82.70
1.49
2.61
2.183
99
3
HK1-3
6 - 6.2
80.7
45.3
1.04
82.29
1.50
2.62
2.195
98
4
HK1-4
8 - 8.2
72.5
36.8
1.07
74.96
1.52
2.63
2.023
97
5
HK1-5
10 - 10.2
80.4
44.3
1.06
82.60
1.51
2.64
2.181
100
6
HK1-6
12 - 12.2
76.2
39.0
1.08
79.24
1.50
2.63
2.131
98
7
HK1-7
14 - 14.2
72.8
45.1
1.13
76.49
1.53
2.64
2.034
99
8
HK1-8
16 - 16.2
75.5
42.9
1.06
77.45
1.52
2.62
2.047
99
HK2
9
HK2-1
2 - 2.2
87.4
52.5
1.37
100.00
1.44
2.61
2.625
100
10
HK2-2
4 - 4.2
82.3
45.6
1.17
88.19
1.48
2.62
2.316
100
11
HK2-3
6 - 6.2
90.5
51.8
1.13
95.65
1.45
2.6
2.514
99
12
HK2-4
8 - 8.2
77.6
42.3
1.09
80.70
1.49
2.59
2.159
97
13
HK2-5
10 - 10.2
84.3
49.6
1.19
91.03
1.47
2.63
2.416
99
14
HK2-6
12 - 12.2
73.2
36.5
1.15
78.85
1.52
2.63
2.094
99
15
HK2-7
14 - 14.2
77.9
38.0
1.09
81.68
1.50
2.62
2.157
99
HK3
16
HK3-1
2 - 2.2
75.2
40.5
1.03
76.10
1.52
2.63
2.058
97
17
HK3-2
4 - 4.2
80.0
44.9
1.13
84.71
1.50
2.62
2.235
99
18
HK3-3
6 - 6.2
86.3
50.0
1.25
95.23
1.47
2.62
2.493
100
19
HK3-4
8 - 8.2
79.6
48.6
1.06
81.40
1.50
2.61
2.145
99
20
HK3-5
10 - 10.2
82.6
44.7
1.12
87.01
1.48
2.63
2.329
98
21
HK3-6
12 - 12.2
80.1
39.4
1.13
85.50
1.50
2.64
2.259
100
22
HK3-7
14 - 14.2
76.3
34.0
1.19
84.34
1.50
2.62
2.235
99
23
HK3-8
16 - 16.2
83.2
46.7
1.05
85.09
1.48
2.60
2.250
98
Tổng
1839.9
1009.0
25.86
1943.99
34.33
60.26
51.5
2273
Gía trị trung bình
80.00
43.87
1.12
84.52
1.49
2.62
2.24
98.83
Bảng 6.2 Môđun biến dạng E của lớp đất thứ 1
Bảng 6.3 Bảng tính giá trị C và j của lớp đất thứ 1
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Pi(daN/cm2)
ti(daN/cm2)
Pi2
tiPi
(Pitgjtc + Ctc - ti)2
1
HK1
1
HK1-1
0.25
0.072
0.063
0.018
0.0000244
2
0.50
0.084
0.250
0.042
0.0000972
3
0.75
0.103
0.563
0.077
0.0000604
4
1.00
0.118
1.000
0.118
0.0000939
5
HK1-2
0.25
0.070
0.063
0.018
0.0000482
6
0.50
0.090
0.250
0.045
0.0000149
7
0.75
0.093
0.563
0.070
0.0003159
8
1.00
0.120
1.000
0.120
0.0000592
9
HK1-3
0.25
0.070
0.063
0.018
0.0000482
10
0.50
0.093
0.250
0.047
0.0000007
11
0.75
0.118
0.563
0.089
0.0000522
12
1.00
0.116
1.000
0.116
0.0001367
13
HK1-4
0.25
0.078
0.063
0.020
0.0000011
14
0.50
0.099
0.250
0.050
0.0000265
15
0.75
0.120
0.563
0.090
0.0000851
16
1.00
0.128
1.000
0.128
0.0000001
17
HK1-5
0.25
0.067
0.063
0.017
0.0000988
18
0.50
0.091
0.250
0.046
0.0000082
19
0.75
0.103
0.563
0.077
0.0000604
20
1.00
0.116
1.000
0.116
0.0001367
21
HK1-6
0.25
0.078
0.063
0.020
0.0000011
22
0.50
0.105
0.250
0.053
0.0001242
23
0.75
0.124
0.563
0.093
0.0001749
24
1.00
0.131
1.000
0.131
0.0000109
25
HK1-7
0.25
0.095
0.063
0.024
0.0003262
26
0.50
0.110
0.250
0.055
0.0002606
27
0.75
0.120
0.563
0.090
0.0000851
28
1.00
0.154
1.000
0.154
0.0006921
29
HK1-8
0.25
0.090
0.063
0.023
0.0001706
30
0.50
0.110
0.250
0.055
0.0002606
31
0.75
0.116
0.563
0.087
0.0000273
32
1.00
0.152
1.000
0.152
0.0005909
HK2
33
HK2-1
0.25
0.061
0.063
0.015
0.0002541
34
0.50
0.074
0.250
0.037
0.0003943
35
0.75
0.090
0.563
0.068
0.0004316
36
1.00
0.103
1.000
0.103
0.0006097
37
HK2-2
0.25
0.061
0.063
0.015
0.0002541
38
0.50
0.080
0.250
0.040
0.0001920
39
0.75
0.101
0.563
0.076
0.0000955
40
1.00
0.103
1.000
0.103
0.0006097
41
HK2-3
0.25
0.067
0.063
0.017
0.0000988
42
0.50
0.086
0.250
0.043
0.0000617
43
0.75
0.103
0.563
0.077
0.0000604
44
1.00
0.114
1.000
0.114
0.0001875
45
HK2-4
0.25
0.074
0.063
0.019
0.0000086
46
0.50
0.099
0.250
0.050
0.0000265
47
0.75
0.107
0.563
0.080
0.0000142
48
1.00
0.128
1.000
0.128
0.0000001
49
HK2-5
0.25
0.090
0.063
0.023
0.0001706
50
0.50
0.095
0.250
0.048
0.0000013
51
0.75
0.107
0.563
0.080
0.0000142
52
1.00
0.145
1.000
0.145
0.0002996
53
HK2-6
0.25
0.090
0.063
0.023
0.0001706
54
0.50
0.099
0.250
0.050
0.0000265
55
0.75
0.122
0.563
0.092
0.0001260
56
1.00
0.143
1.000
0.143
0.0002344
57
HK2-7
0.25
0.091
0.063
0.023
0.0001977
58
0.50
0.110
0.250
0.055
0.0002606
59
0.75
0.131
0.563
0.098
0.0004091
60
1.00
0.150
1.000
0.150
0.0004977
HK3
61
HK3-1
0.25
0.072
0.063
0.018
0.0000244
62
0.50
0.084
0.250
0.042
0.0000972
63
0.75
0.103
0.563
0.077
0.0000604
64
1.00
0.118
1.000
0.118
0.0000939
65
HK3-2
0.25
0.07
0.063
0.018
0.0000482
66
0.50
0.082
0.250
0.041
0.0001406
67
0.75
0.101
0.563
0.076
0.0000955
68
1.00
0.118
1.000
0.118
0.0000939
69
HK3-3
0.25
0.059
0.063
0.015
0.0003218
70
0.50
0.08
0.250
0.040
0.0001920
71
0.75
0.099
0.563
0.074
0.0001386
72
1.00
0.101
1.000
0.101
0.0007124
73
HK3-4
0.25
0.067
0.063
0.017
0.0000988
74
0.50
0.093
0.250
0.047
0.0000007
75
0.75
0.114
0.563
0.086
0.0000104
76
1.00
0.116
1.000
0.116
0.0001367
77
HK3-5
0.25
0.076
0.063
0.019
0.0000009
78
0.50
0.097
0.250
0.049
0.0000099
79
0.75
0.112
0.563
0.084
0.0000015
80
1.00
0.128
1.000
0.128
0.0000001
81
HK3-6
0.25
0.078
0.063
0.020
0.0000011
82
0.50
0.105
0.250
0.053
0.0001242
83
0.75
0.124
0.563
0.093
0.0001749
84
1.00
0.131
1.000
0.131
0.0000109
85
HK3-7
0.25
0.078
0.063
0.020
0.0000011
86
0.50
0.11
0.250
0.055
0.0002606
87
0.75
0.128
0.563
0.096
0.0002967
88
1.00
0.133
1.000
0.133
0.0000282
89
HK3-8
0.25
0.093
0.063
0.023
0.0002580
90
0.50
0.109
0.250
0.055
0.0002293
91
0.75
0.124
0.563
0.093
0.0001749
92
1.00
0.152
1.000
0.152
0.0005909
Tổng
57.50
9.413
43.125
6.370
0.01423
661.25
tgjtc
0.068
jtc (độ)
3.89
Ctc (daN/cm2)
0.060
st
0.0125
sC
0.0032
uc
0.053
stgj
0.0047
utgj
0.069
Giá tính toán
a
n - 2
ta
Ctt(daN/cm2)
tgjtt
jtt(độ)
Theo TTGH I
0.95
21
1.73
0.054
0.060
3.43
Theo TTGH II
0.85
21
1.06
0.057
0.063
3.6
Bảng 6.4 Bảng tính giá trị gtc và gtt của lớp đất 1
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
gi(g/cm3)
gtc - gi(g/cm3)
(gtc - gi)2(g/cm3)
Kiểm tra loại trừ sai số thô
1
HK1
1
HK1-1
1.46
0.033
0.00106
Thỏa
2
HK1-2
1.49
0.003
0.00001
Thỏa
3
HK1-3
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
4
HK1-4
1.52
-0.027
0.00075
Thỏa
5
HK1-5
1.51
-0.017
0.00030
Thỏa
6
HK1-6
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
7
HK1-7
1.53
-0.037
0.00140
Thỏa
8
HK1-8
1.52
-0.027
0.00075
Thỏa
HK2
9
HK2-1
1.44
0.053
0.00277
Thỏa
10
HK2-2
1.48
0.013
0.00016
Thỏa
11
HK2-3
1.45
0.043
0.00182
Thỏa
12
HK2-4
1.49
0.003
0.00001
Thỏa
13
HK2-5
1.47
0.023
0.00051
Thỏa
14
HK2-6
1.52
-0.027
0.00075
Thỏa
15
HK2-7
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
HK3
16
HK3-1
1.52
-0.027
0.00075
Thỏa
17
HK3-2
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
18
HK3-3
1.47
0.023
0.00051
Thỏa
19
HK3-4
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
20
HK3-5
1.48
0.013
0.00016
Thỏa
21
HK3-6
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
22
HK3-7
1.50
-0.007
0.00005
Thỏa
23
HK3-8
1.48
0.013
0.00016
Thỏa
Tổng
34.33
0.000
0.01224
gtc (g/cm3)
1.493
sg
0.024
V = 2.88
V.sg
0.068
Giá trị tính toán
a
n - 1
ta
kđ
gtt(g/cm3)
Theo TTGH I
0.95
22
1.718
1.006
1.484
Theo TTGH II
0.85
22
1.060
1.004
1.487
6.5.3. Lớp đất 2
Bảng 6.5 Bảng giá trị tiêu chuẩn lớp 2
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
2
HK1
1
HK1-9
18 - 18.2
40.7
18.0
0.29
24.53
1.96
2.73
0.739
91
2
HK1-10
20 - 20.2
41.7
20.6
0.10
22.79
1.97
2.74
0.713
88
3
HK1-11
22 - 22.2
40.2
19.3
0.33
26.13
1.95
2.74
0.768
93
4
HK1-12
24 - 24.2
47.8
25.1
0.02
25.50
2.00
2.75
0.73
96
5
HK1-13
26 - 26.2
45.5
23.0
0.29
29.48
1.94
2.73
0.82
98
HK2
6
HK2-8
16 - 16.2
35.3
16.0
0.30
21.80
2.05
2.73
0.625
95
7
HK2-9
18 - 18.2
35.0
15.3
0.32
21.66
2.04
2.73
0.625
95
8
HK2-10
20 - 20.2
36.8
16.6
0.29
22.36
2.01
2.73
0.665
92
9
HK2-11
22 - 22.2
39.0
18.0
0.26
23.49
2.02
2.74
0.671
96
10
HK2-12
24 - 24.2
44.6
22.8
0.33
29.97
1.94
2.73
0.832
98
11
HK2-13
26 - 26.2
46.7
20.9
0.35
30.02
1.93
2.74
0.851
97
HK3
12
HK3-9
18 - 18.2
36.5
15.0
0.34
22.28
2.00
1.73
0.665
91
13
HK3-10
20 - 20.2
40.6
17.5
0.27
23.73
1.98
2.74
0.713
91
14
HK3-11
22 - 22.2
44.4
19.6
0.28
26.60
1.98
2.75
0.763
96
15
HK3-12
24 -24.2
52.8
30.1
0.43
39.78
1.80
2.74
1.124
97
16
HK3-13
26 - 26.2
49.1
22.0
0.34
31.29
1.89
2.74
0.903
95
Tổng
676.7
319.8
4.54
421.41
31.46
42.79
12.207
1509
Gía trị trung bình
42.29
19.99
0.28
26.34
1.97
2.67
0.76
94.31
Bảng 6.7 Bảng tính C và j của lớp đất 2
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Pi(daN/cm2)
ti(daN/cm2)
Pi2
tiPi
(Pitgjtc + Ctc - ti)2
2
HK1
1
HK1-9
1.00
0.581
1.000
0.581
0.07193
2
2.00
0.838
4.000
1.676
0.03357
3
3.00
1.013
9.000
3.039
0.03249
4
4.00
1.345
16.000
5.380
0.00041
5
HK1-10
1.00
0.764
1.000
0.764
0.00726
6
2.00
1.013
4.000
2.026
0.00007
7
3.00
1.221
9.000
3.663
0.00077
8
4.00
1.722
16.000
6.888
0.12726
9
HK1-11
1.00
0.509
1.000
0.509
0.11574
10
2.00
0.846
4.000
1.692
0.03070
11
3.00
1.073
9.000
3.219
0.01446
12
4.00
1.263
16.000
5.052
0.01046
13
HK1-12
1.00
0.642
1.000
0.642
0.04293
14
2.00
0.914
4.000
1.828
0.01150
15
3.00
1.175
9.000
3.525
0.00033
16
4.00
1.469
16.000
5.876
0.01076
17
HK1-13
1.00
0.491
1.000
0.491
0.12831
18
2.00
0.817
4.000
1.634
0.04171
19
3.00
1.042
9.000
3.126
0.02288
20
4.00
1.236
16.000
4.944
0.01671
HK2
21
HK2-8
0.25
0.509
0.063
0.127
0.04460
22
0.50
0.735
0.250
0.368
0.00079
23
0.75
1.099
0.563
0.824
0.08573
24
1.00
1.208
1.000
1.208
0.12874
25
HK2-9
0.25
0.507
0.063
0.127
0.04545
26
0.50
0.787
0.250
0.394
0.00057
27
0.75
1.000
0.563
0.750
0.03756
28
1.00
1.238
1.000
1.238
0.15116
29
HK2-10
0.25
0.501
0.063
0.125
0.04804
30
0.50
0.758
0.250
0.379
0.00003
31
0.75
1.042
0.563
0.782
0.05560
32
1.00
1.181
1.000
1.181
0.11009
33
HK2-11
0.25
0.554
0.063
0.139
0.02762
34
0.50
0.840
0.250
0.420
0.00590
35
0.75
1.029
0.563
0.772
0.04964
36
1.00
1.332
1.000
1.332
0.23309
37
HK2-12
0.25
0.511
0.063
0.128
0.04376
38
0.50
0.690
0.250
0.345
0.00536
39
0.75
0.939
0.563
0.704
0.01764
40
1.00
1.177
1.000
1.177
0.10745
41
HK2-13
0.25
0.442
0.063
0.111
0.07739
42
0.50
0.709
0.250
0.355
0.00294
43
0.75
0.943
0.563
0.707
0.01872
44
1.00
1.097
1.000
1.097
0.06140
HK3
44
HK3-9
0.25
0.516
0.063
0.129
0.04169
45
0.50
0.815
0.250
0.408
0.00268
46
0.75
0.987
0.563
0.740
0.03269
47
1.00
1.252
1.000
1.252
0.16225
48
HK3-10
0.25
0.545
0.063
0.136
0.03069
49
0.50
0.815
0.250
0.408
0.00268
50
0.75
0.961
0.563
0.721
0.02396
51
1.00
0.328
1.000
0.328
0.27165
52
HK3-11
0.25
0.482
0.063
0.121
0.05673
53
0.50
0.764
0.250
0.382
0.00000
54
0.75
0.976
0.563
0.732
0.02883
55
1.00
1.173
1.000
1.173
0.10485
56
HK3-12
0.25
0.371
0.063
0.093
0.12193
57
0.50
0.575
0.250
0.288
0.03542
58
0.75
0.768
0.563
0.576
0.00146
59
1.00
0.922
1.000
0.922
0.00530
60
HK3-13
0.25
0.431
0.063
0.108
0.08363
61
0.50
0.669
0.250
0.335
0.00887
62
0.75
0.804
0.563
0.603
0.00000
63
1.00
1.038
1.000
1.038
0.03565
Tổng
77.50
55.994
170.625
81.833
3.1305
4743.125
tgjtc
0.172
jtc (độ)
9.76
Ctc (daN/cm2)
0.677
st
0.2265
sC
0.0430
uc
0.063
stgj
0.0261
utgj
0.152
Giá tính toán
a
n - 2
ta
Ctt(daN/cm2)
tgjtt
jtt(độ)
Theo TTGH I
0.95
14
1.76
0.602
0.126
7.24
Theo TTGH II
0.85
14
1.08
0.631
0.144
8.19
Bảng 6.8 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất 2
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
gi(g/cm3)
gtc - gi(g/cm3)
(gtc - gi)2(g/cm3)
Kiểm tra loại trừ sai số thô
2
HK1
1
HK1-9
1.96
0.006
0.00004
Thỏa
2
HK1-10
1.97
-0.004
0.00001
Thỏa
3
HK1-11
1.95
0.016
0.00026
Thỏa
4
HK1-12
2.00
-0.034
0.00114
Thỏa
5
HK1-13
1.94
0.026
0.00069
Thỏa
HK2
6
HK2-8
2.05
-0.084
0.00701
Thỏa
7
HK2-9
2.04
-0.074
0.00544
Thỏa
8
HK2-10
2.01
-0.044
0.00191
Thỏa
9
HK2-11
2.02
-0.054
0.00289
Thỏa
10
HK2-12
1.94
0.026
0.00069
Thỏa
11
HK2-13
1.93
0.036
0.00131
Thỏa
HK3
12
HK3-9
2.00
-0.034
0.00114
Thỏa
13
HK3-10
1.98
-0.014
0.00019
Thỏa
14
HK3-11
1.98
-0.014
0.00019
Thỏa
15
HK3-12
1.80
0.166
0.02764
Thỏa
16
HK3-13
1.89
0.076
0.00581
Thỏa
Tổng
31.46
0.000
0.05638
gtc (g/cm3)
1.966
sg
0.061
V = 2.41
V.sg
0.148
Giá trị tính toán
a
n - 1
ta
kđ
gtt(g/cm3)
Theo TTGH I
0.95
15
1.750
1.014
1.939
Theo TTGH II
0.85
15
1.070
1.008
1.950
6.5.4. Lớp đất 3
Bảng 6.9 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn lớp đất 3
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
3
HK1
1
HK1-14
28 - 28.2
50.2
25.5
0.49
37.57
1.83
2.73
1.053
97
2
HK1-15
30 - 30.2
50.7
29.0
0.47
39.25
1.80
2.73
1.116
96
3
HK1-16
32 - 32.2
53.6
32.0
0.48
42.26
1.78
2.72
1.176
98
4
HK1-17
34 - 34.2
50.8
24.5
0.49
37.27
1.80
2.73
1.084
94
5
HK1-18
36 - 36.2
48.5
21.0
0.45
33.50
1.88
2.73
0.936
98
HK2
6
HK2-14
28 - 28.2
60.3
22.9
0.46
40.10
1.76
2.73
1.167
94
7
HK2-15
30 - 30.2
62.8
25.9
0.46
42.73
1.79
2.73
1.184
99
8
HK2-16
32 - 32.2
59.3
28.1
0.46
42.42
1.76
2.72
1.194
97
9
HK2-17
34 - 34.2
56.5
32.9
0.31
40.23
1.68
2.72
1.267
86
HK3
10
HK3-14
28 - 28.2
61.8
30.1
0.42
43.34
1.75
2.73
1.238
96
11
HK3-15
30 - 30.2
62.3
30.8
0.49
46.13
1.74
2.73
1.291
97
12
HK3-16
32 - 32.2
65.5
37.8
0.42
49.47
1.72
2.72
1.365
99
13
HK3-17
34 - 34.2
61.5
33.9
0.34
43.24
1.71
2.72
1.286
91
Tổng
743.8
374.4
5.74
537.51
23.00
35.44
15.357
1242
Gía trị trung bình
57.22
28.80
0.44
41.35
1.77
2.73
1.18
95.54
Bảng 6.11 Bảng tính C và j của lớp đất thứ 3
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Pi(daN/cm2)
ti(daN/cm2)
Pi2
tiPi
(Pitgjtc + Ctc - ti)2
3
HK1
1
HK1-14
1.00
0.311
1.000
0.311
0.06107
2
2.00
0.471
4.000
0.942
0.02811
3
3.00
0.570
9.000
1.710
0.02225
4
4.00
0.758
16.000
3.032
0.00174
5
HK1-15
1.00
0.322
1.000
0.322
0.05576
6
2.00
0.457
4.000
0.914
0.03300
7
3.00
0.674
9.000
2.022
0.00204
8
4.00
0.747
16.000
2.988
0.00278
9
HK1-16
1.00
0.343
1.000
0.343
0.04628
10
2.00
0.507
4.000
1.014
0.01733
11
3.00
0.693
9.000
2.079
0.00068
12
4.00
0.825
16.000
3.300
0.00064
13
HK1-17
1.00
0.371
1.000
0.371
0.03502
14
2.00
0.509
4.000
1.018
0.01681
15
3.00
0.726
9.000
2.178
0.00005
16
4.00
0.872
16.000
3.488
0.00523
17
HK1-18
1.00
0.379
1.000
0.379
0.03209
18
2.00
0.539
4.000
1.078
0.00993
19
3.00
0.772
9.000
2.316
0.00279
20
4.00
0.895
16.000
3.580
0.00908
HK2
21
HK2-14
0.25
0.341
0.063
0.085
0.02457
22
0.50
0.484
0.250
0.242
0.00115
23
0.75
0.669
0.563
0.502
0.01716
24
1.00
0.802
1.000
0.802
0.05947
25
HK2-15
0.25
0.339
0.063
0.085
0.02520
26
0.50
0.444
0.250
0.222
0.00546
27
0.75
0.663
0.563
0.497
0.01563
28
1.00
0.775
1.000
0.775
0.04703
29
HK2-16
0.25
0.331
0.063
0.083
0.02780
30
0.50
0.551
0.250
0.276
0.00110
31
0.75
0.657
0.563
0.493
0.01416
32
1.00
0.836
1.000
0.836
0.07721
33
HK2-17
0.25
0.375
0.063
0.094
0.01506
34
0.50
0.535
0.250
0.268
0.00029
35
0.75
0.709
0.563
0.532
0.02924
36
1.00
0.901
1.000
0.901
0.11756
HK3
37
HK3-14
0.25
0.356
0.063
0.089
0.02009
38
0.50
0.522
0.250
0.261
0.00002
39
0.75
0.646
0.563
0.485
0.01166
40
1.00
0.884
1.000
0.884
0.10619
41
HK3-15
0.25
0.322
0.063
0.081
0.03088
42
0.50
0.503
0.250
0.252
0.00022
43
0.75
0.730
0.563
0.548
0.03687
44
1.00
0.806
1.000
0.806
0.06144
45
HK3-16
0.25
0.326
0.063
0.082
0.02949
46
0.50
0.482
0.250
0.241
0.00129
47
0.75
0.716
0.563
0.537
0.03169
48
1.00
0.772
1.000
0.772
0.04574
49
HK3-17
0.25
0.349
0.063
0.087
0.02212
50
0.50
0.463
0.250
0.232
0.00301
51
0.75
0.615
0.563
0.461
0.00593
52
1.00
0.827
1.000
0.827
0.07229
Tổng
70.00
30.472
165.000
46.719
1.3397
3680
tgjtc
0.081
jtc (độ)
4.63
Ctc (daN/cm2)
0.478
st
0.1621
sC
0.0343
uc
0.072
stgj
0.0193
utgj
0.239
Giá tính toán
a
n - 2
ta
Ctt(daN/cm2)
tgjtt
jtt(độ)
Theo TTGH I
0.95
11
1.80
0.416
0.046
2.63
Theo TTGH II
0.85
11
1.08
0.441
0.060
3.43
Bảng 6.12 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất thứ 3
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
gi(g/cm3)
gtc - gi(g/cm3)
(gtc - gi)2(g/cm3)
Kiểm tra loại trừ sai số thô
3
HK1
1
HK1-9
1.83
-0.061
0.00369
Thỏa
2
HK1-10
1.80
-0.031
0.00095
Thỏa
3
HK1-11
1.78
-0.011
0.00012
Thỏa
4
HK1-12
1.80
-0.031
0.00095
Thỏa
5
HK1-13
1.88
-0.111
0.01227
Thỏa
HK2
6
HK2-8
1.76
0.009
0.00009
Thỏa
7
HK2-9
1.79
-0.021
0.00043
Thỏa
8
HK2-10
1.76
0.009
0.00009
Thỏa
9
HK2-11
1.68
0.089
0.00796
Thỏa
HK3
10
HK3-9
1.75
0.019
0.00037
Thỏa
11
HK3-11
1.74
0.029
0.00085
Thỏa
12
HK3-12
1.72
0.049
0.00242
Thỏa
13
HK3-13
1.71
0.059
0.00351
Thỏa
Tổng
23.00
0.000
0.03369
gtc (g/cm3)
1.769
sg
0.053
V = 2.41
V.sg
0.128
Giá trị tính toán
a
n - 1
ta
kđ
gtt(g/cm3)
Theo TTGH I
0.95
12
1.780
1.015
1.743
Theo TTGH II
0.85
12
1.080
1.009
1.753
6.5.5. Lớp đất 3a
Bảng 6.13 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất 3a
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
1
HK3
1
HK3-18
36 - 36.2
19.6
12.7
0.45
15.79
2.12
2.70
0.475
90
Bảng 6.16 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất thứ 3a
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
gi(g/cm3)
gtc - gi(g/cm3)
(gtc - gi)2(g/cm3)
Kiểm tra loại trừ sai số thô
3a
HK3
1
HK3-18
2.12
0.000
0.00000
Thỏa
gtc (g/cm3)
2.120
sg
0.000
V = 2.41
V.sg
0.000
Giá trị tính toán
a
n - 1
ta
kđ
gtt(g/cm3)
Theo TTGH I
0.95
0
2.920
1.000
2.120
Theo TTGH II
0.85
0
1.340
1.000
2.120
6.5.6 Lớp đất 4a
Bảng 6.17 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất 4a
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
4a
HK2
1
HK2-18
36 - 36.2
24.6
13.0
0.34
16.92
2.10
2.70
0.500
91
2
HK2-19
38 - 38.2
28.5
15.9
0.18
18.15
2.09
2.70
0.525
93
Tổng
53.1
28.9
0.52
35.07
4.19
5.40
1.025
184
Gía trị trung bình
26.55
14.45
0.26
17.54
2.10
2.70
0.51
92.00
Bảng 6.20 Bảng tính C và j của lớp đất 4a
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Pi(daN/cm2)
ti(daN/cm2)
Pi2
tiPi
(Pitgjtc + Ctc - ti)2
4a
HK2
1
HK2-18
1.00
0.573
1.000
0.573
0.00144
2
2.00
0.977
4.000
1.954
0.00201
3
3.00
1.158
9.000
3.474
0.00909
4
4.00
1.568
16.000
6.272
0.00004
5
HK3-19
1.00
0.646
1.000
0.646
0.00123
6
2.00
0.922
4.000
1.844
0.00010
7
3.00
1.288
9.000
3.864
0.00120
8
4.00
1.61
16.000
6.440
0.00126
Tổng
20.00
8.742
60.000
25.067
0.0164
80
tgjtc
0.321
jtc (độ)
17.8
Ctc (daN/cm2)
0.290
st
0.0484
sC
0.0419
uc
0.145
stgj
0.0153
utgj
0.048
Giá tính toán
a
n - 2
ta
Ctt(daN/cm2)
tgjtt
jtt(độ)
Theo TTGH I
0.95
6
1.94
0.208
0.292
16.28
Theo TTGH II
0.85
6
1.13
0.242
0.304
16.91
6.5.7. Lớp đất thứ 4
- Độ ẩm tự nhiên W = 8.56 %
- Dung trọng tự nhiên gw = 2.12 g/cm3
6.5.8. Lớp đất thứ 5
Bảng 6.21 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất 5
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
5
HK1
1
HK1-21
42 - 42.2
34.3
16.0
0.37
22.79
1.90
2.70
0.742
83
Bảng 6.22 Môđun biến dạng E của lớp đất thứ 5
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Hệ số rỗng ei ứng với từng cấp áp lực Pi
0.00
1.00
2.00
4.00
8.00
5
HK1
1
HK1-21
42 - 42.2
0.742
0.687
0.655
0.617
0.562
Hệ số nén lún ai (cm2/daN)ứng vớitừng cấp áp lực Pi
Môđun biến dạng Ei ứng với từngcấp áp lực Pi
1.00
2.00
4.00
8.00
1.00
2.00
4.00
8.00
0.055
0.032
0.019
0.014
31.673
54.438
91.684
126.691
Bảng 6.23 Bảng tính C và j của lớp đất 5
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Pi(daN/cm2)
ti(daN/cm2)
Pi2
tiPi
(Pitgjtc + Ctc - ti)2
HK1
1
HK1-21
1.00
0.429
1.000
0.429
0.00021
2
2.00
0.604
4.000
1.208
0.00005
3
3.00
0.723
9.000
2.169
0.00323
4
4.00
0.998
16.000
3.992
0.00127
Tổng
10.00
2.754
30.000
7.798
0.0047
20
tgjtc
0.183
jtc (độ)
10.37
Ctc (daN/cm2)
0.232
st
0.0398
sC
0.0487
uc
0.210
stgj
0.0178
utgj
0.097
Giá tính toán
a
n - 2
ta
Ctt(daN/cm2)
tgjtt
jtt(độ)
Theo TTGH I
0.95
2
2.92
0.090
0.131
7.46
Theo TTGH II
0.85
2
1.34
0.167
0.159
9.03
6.5.9. Lớp đất thứ 6
Bảng 6.24 Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của lớp đất thứ 6
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Độ sâu(m)
Wnh(%)
Wd(%)
Độ sệtB
W(%)
gw(g/cm3)
e0
G(%)
6
HK1
1
HK1-22
44 - 44.2
48.1
23.5
0.05
24.66
2.02
2.75
0.698
97
2
HK1-23
46 - 46.2
48.1
23.5
< 0
20.90
2.08
2.75
0.599
96
3
HK1-24
48 - 48.2
43.5
20.0
< 0
15.30
2.12
2.74
0.489
86
4
HK1-25
50 - 50.2
41.5
21.7
< 0
17.30
2.15
2.74
0.497
95
5
HK1-26
52 - 52.2
45.7
25.0
< 0
20.14
2.10
2.75
0.571
97
6
HK1-27
54 - 54.2
41.8
18.9
< 0
17.96
2.11
2.73
0.525
93
7
HK1-28
56 - 56.2
48.6
22.0
0.13
25.56
1.96
2.73
0.750
93
8
HK1-29
58 - 58.2
54.9
22.5
0.08
24.93
1.97
2.74
0.734
93
9
HK1-30
60 - 60.2
50.2
25.9
< 0
21.13
2.03
2.75
0.637
91
HK2
10
HK2-22
44 - 44.2
56.6
25.9
< 0
21.16
2.02
2.74
0.641
90
11
HK2-23
46 - 46.2
58.2
26.8
< 0
21.61
2.03
2.75
0.647
92
12
HK2-24
48 - 48.2
56.7
26.0
< 0
21.21
2.08
2.75
0.599
97
13
HK2-25
50 - 50.2
43.7
19.8
< 0
16.23
2.11
2.73
0.500
89
14
HK2-26
52 - 52.2
43.0
21.2
< 0
17.65
2.14
2.73
0.500
96
15
HK2-27
54 - 54.2
42.7
22.4
< 0
17.79
2.11
2.73
0.525
93
16
HK2-28
56 - 56.2
42.7
22.4
< 0
17.79
2.11
2.73
0.525
93
17
HK2-29
58 - 58.2
56.6
27.9
< 0
24.30
2.00
2.74
0.702
95
18
HK2-30
60 - 60.2
58.0
30.2
< 0
26.89
1.96
2.75
0.786
94
HK3
19
HK3-19
38 - 38.2
48.5
20.2
0.13
23.90
2.00
2.74
0.702
93
20
HK3-20
40 - 40.2
47.5
22.4
< 0
20.06
2.06
2.74
0.593
93
21
HK3-21
42 - 42.2
48.4
24.5
< 0
21.02
2.03
2.73
0.625
92
22
HK3-22
44 - 44.2
51.9
26.4
< 0
21.39
2.05
2.75
0.627
94
23
HK3-23
46 - 46.2
43.3
19.9
< 0
17.82
2.10
2.73
0.534
91
24
HK3-24
48 - 48.2
42.1
18.2
< 0
15.25
2.15
2.73
0.460
91
25
HK3-25
50 - 50.2
44.3
19.8
< 0
16.23
2.12
2.74
0.505
88
26
HK3-26
52 - 52.2
47.0
18.2
< 0
16.66
2.17
2.75
0.478
96
27
HK3-27
54 - 54.2
58.4
24.2
< 0
24.00
2.02
2.76
0.693
96
28
HK3-28
56 - 56.2
58.6
23.0
0.02
23.75
2.02
2.76
0.693
95
29
HK3-29
58 - 58.2
45.9
24.1
< 0
23.83
2.00
2.73
0.685
95
30
HK3-30
60 - 60.2
50.0
24.7
< 0
22.76
2.03
2.73
0.655
95
Tổng
1467
691.2
0.41
619.18
61.85
82.22
18.18
2799
Gía trị trung bình
48.88
23.04
0.01
20.64
2.06
2.74
0.61
93.30
Bảng 6.25 Bảng tính giá trị C và j của lớp đất thứ 6
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
Pi(daN/cm2)
ti(daN/cm2)
Pi2
tiPi
(Pitgjtc + Ctc - ti)2
6
HK1
1
HK1-22
1.00
0.779
1.000
0.779
0.02982
2
2.00
1.097
4.000
2.194
0.03695
3
3.00
1.434
9.000
4.302
0.03715
4
4.00
1.753
16.000
7.012
0.04463
5
HK1-23
1.00
1.036
1.000
1.036
0.00711
6
2.00
1.412
4.000
2.824
0.01508
7
3.00
1.743
9.000
5.229
0.01352
8
4.00
2.128
16.000
8.512
0.02681
9
HK1-24
1.00
0.998
1.000
0.998
0.00214
10
2.00
1.575
4.000
3.150
0.08167
11
3.00
1.764
9.000
5.292
0.01884
12
4.00
2.155
16.000
8.620
0.03638
13
HK1-25
1.00
0.964
1.000
0.964
0.00015
14
2.00
1.337
4.000
2.674
0.00228
15
3.00
1.720
9.000
5.160
0.00870
16
4.00
2.073
16.000
8.292
0.01182
17
HK1-26
1.00
0.899
1.000
0.899
0.00278
18
2.00
1.151
4.000
2.302
0.01910
19
3.00
1.671
9.000
5.013
0.00196
20
4.00
1.855
16.000
7.420
0.01194
21
HK1-27
1.00
0.951
1.000
0.951
0.00000
22
2.00
1.143
4.000
2.286
0.02138
23
3.00
1.711
9.000
5.133
0.00710
24
4.00
1.865
16.000
7.460
0.00985
25
HK1-28
1.00
0.876
1.000
0.876
0.00573
26
2.00
1.135
4.000
2.270
0.02378
27
3.00
1.351
9.000
4.053
0.07603
28
4.00
1.884
16.000
7.536
0.00644
29
HK1-29
1.00
0.768
1.000
0.768
0.03374
30
2.00
1.202
4.000
2.404
0.00761
31
3.00
1.625
9.000
4.875
0.00000
32
4.00
1.701
16.000
6.804
0.06931
33
HK1-30
1.00
1.048
1.000
1.048
0.00928
34
2.00
1.292
4.000
2.584
0.00001
35
3.00
1.886
9.000
5.658
0.06722
36
4.00
1.996
16.000
7.984
0.00101
HK2
37
HK2-22
1.00
0.962
1.000
0.962
0.00011
38
2.00
1.450
4.000
2.900
0.02585
39
3.00
1.606
9.000
4.818
0.00043
40
4.00
2.008
16.000
8.032
0.00191
41
HK2-23
1.00
1.029
1.000
1.029
0.00598
42
2.00
1.223
4.000
2.446
0.00438
43
3.00
1.791
9.000
5.373
0.02698
44
4.00
1.920
16.000
7.680
0.00196
45
HK2-24
1.00
1.076
1.000
1.076
0.01545
46
2.00
1.374
4.000
2.748
0.00719
47
3.00
1.854
9.000
5.562
0.05165
48
4.00
2.067
16.000
8.268
0.01056
49
HK2-25
1.00
1.021
1.000
1.021
0.00480
50
2.00
1.280
4.000
2.560
0.00008
51
3.00
1.783
9.000
5.349
0.02442
52
4.00
2.055
16.000
8.220
0.00823
53
HK2-26
1.00
1.217
1.000
1.217
0.07039
54
2.00
1.484
4.000
2.968
0.03794
55
3.00
1.924
9.000
5.772
0.08837
56
4.00
2.292
16.000
9.168
0.10741
57
HK2-27
1.00
1.273
1.000
1.273
0.10324
58
2.00
1.511
4.000
3.022
0.04919
59
3.00
1.941
9.000
5.823
0.09876
60
4.00
2.370
16.000
9.480
0.16462
61
HK2-28
1.00
0.842
1.000
0.842
0.01203
62
2.00
1.297
4.000
2.594
0.00006
63
3.00
1.665
9.000
4.995
0.00146
64
4.00
1.810
16.000
7.240
0.02380
65
HK2-29
1.00
0.998
1.000
0.998
0.00214
66
2.00
1.153
4.000
2.306
0.01855
67
3.00
1.528
9.000
4.584
0.00975
68
4.00
1.939
16.000
7.756
0.00064
69
HK2-30
1.00
0.836
1.000
0.836
0.01338
70
2.00
1.240
4.000
2.480
0.00242
71
3.00
1.574
9.000
4.722
0.00278
72
4.00
1.785
16.000
7.140
0.03213
HK3
73
HK3-19
1.00
0.867
1.000
0.867
0.00717
74
2.00
1.031
4.000
2.062
0.06667
75
3.00
1.524
9.000
4.572
0.01055
76
4.00
1.781
16.000
7.124
0.03358
77
HK3-20
1.00
1.04
1.000
1.040
0.00780
78
2.00
1.259
4.000
2.518
0.00091
79
3.00
1.596
9.000
4.788
0.00094
80
4.00
2.082
16.000
8.328
0.01386
81
HK3-21
1.00
0.994
1.000
0.994
0.00179
82
2.00
1.208
4.000
2.416
0.00660
83
3.00
1.535
9.000
4.605
0.00842
84
4.00
2.01
16.000
8.040
0.00209
85
HK3-22
1.00
0.962
1.000
0.962
0.00011
86
2.00
1.417
4.000
2.834
0.01633
87
3.00
1.6
9.000
4.800
0.00071
88
4.00
2.075
16.000
8.300
0.01226
89
HK3-23
1.00
0.909
1.000
0.909
0.00182
90
2.00
1.196
4.000
2.392
0.00869
91
3.00
1.484
9.000
4.452
0.02037
92
4.00
1.895
16.000
7.580
0.00480
93
HK3-24
1.00
0.92
1.000
0.920
0.00100
94
2.00
1.223
4.000
2.446
0.00438
95
3.00
1.678
9.000
5.034
0.00263
96
4.00
1.838
16.000
7.352
0.01594
97
HK3-25
1.00
0.878
1.000
0.878
0.00543
98
2.00
1.24
4.000
2.480
0.00242
99
3.00
1.638
9.000
4.914
0.00013
100
4.00
1.804
16.000
7.216
0.02568
101
HK3-26
1.00
1.052
1.000
1.052
0.01006
102
2.00
1.345
4.000
2.690
0.00311
103
3.00
1.665
9.000
4.995
0.00146
104
4.00
2.113
16.000
8.452
0.02212
105
HK3-27
1.00
0.886
1.000
0.886
0.00432
106
2.00
1.349
4.000
2.698
0.00357
107
3.00
1.574
9.000
4.722
0.00278
108
4.00
1.884
16.000
7.536
0.00644
109
HK3-28
1.00
0.838
1.000
0.838
0.01293
110
2.00
1.034
4.000
2.068
0.06513
111
3.00
1.427
9.000
4.281
0.03989
112
4.00
1.724
16.000
6.896
0.05772
113
HK3-29
1.00
0.88
1.000
0.880
0.00514
114
2.00
1.231
4.000
2.462
0.00339
115
3.00
1.589
9.000
4.767
0.00142
116
4.00
1.911
16.000
7.644
0.00284
117
HK3-30
1.00
0.857
1.000
0.857
0.00897
118
2.00
1.293
4.000
2.586
0.00001
119
3.00
1.594
9.000
4.782
0.00107
120
4.00
1.871
16.000
7.484
0.00870
Tổng
300.00
174.957
900.000
488.021
2.3206
18000
tgjtc
0.338
jtc (độ)
18.67
Ctc (daN/cm2)
0.614
st
0.1402
sC
0.0314
uc
0.051
stgj
0.0115
utgj
0.034
Giá tính toán
a
n - 2
ta
Ctt(daN/cm2)
tgjtt
jtt(độ)
Theo TTGH I
0.95
28
1.70
0.561
0.318
17.6
Theo TTGH II
0.85
28
1.056
0.581
0.325
18
Bảng 6.26 Bảng tính gtc và gtt của lớp đất thứ 6
Lớp
HK
Số TTmẫu
Số hiệu mẫu
gi(g/cm3)
gtc - gi(g/cm3)
(gtc - gi)2(g/cm3)
Kiểm tra loại trừ sai số thô
6
HK1
1
HK1-22
2.02
0.042
0.0017
Thỏa
2
HK1-23
2.08
-0.018
0.0003
Thỏa
3
HK1-24
2.12
-0.058
0.0034
Thỏa
4
HK1-25
2.15
-0.088
0.0078
Thỏa
5
HK1-26
2.10
-0.038
0.0015
Thỏa
6
HK1-27
2.11
-0.048
0.0023
Thỏa
7
HK1-28
1.96
0.102
0.0103
Thỏa
8
HK1-29
1.97
0.092
0.0084
Thỏa
9
HK1-30
2.03
0.032
0.0010
Thỏa
HK2
10
HK2-22
2.02
0.042
0.0017
Thỏa
11
HK2-23
2.03
0.032
0.0010
Thỏa
12
HK2-24
2.08
-0.018
0.0003
Thỏa
13
HK2-25
2.11
-0.048
0.0023
Thỏa
14
HK2-26
2.14
-0.078
0.0061
Thỏa
15
HK2-27
2.11
-0.048
0.0023
Thỏa
16
HK2-28
2.11
-0.048
0.0023
Thỏa
17
HK2-29
2.00
0.062
0.0038
Thỏa
18
HK2-30
1.96
0.102
0.0103
Thỏa
HK3
19
HK3-19
2.00
0.062
0.0038
Thỏa
20
HK3-20
2.06
0.002
0.0000
Thỏa
21
HK3-21
2.03
0.032
0.0010
Thỏa
22
HK3-22
2.05
0.012
0.0001
Thỏa
23
HK3-23
2.10
-0.038
0.0015
Thỏa
24
HK3-24
2.15
-0.088
0.0078
Thỏa
25
HK3-25
2.12
-0.058
0.0034
Thỏa
26
HK3-26
2.17
-0.108
0.0117
K.thỏa
27
HK3-27
2.02
0.042
0.0017
Thỏa
28
HK3-28
2.02
0.042
0.0017
Thỏa
29
HK3-29
2.00
0.062
0.0038
Thỏa
30
HK3-30
2.03
0.032
0.0010
Thỏa
Tổng
61.85
-0.010
0.03763
gtc (g/cm3)
2.062
sg
0.036
V = 2.41
V.sg
0.087
Giá trị tính toán
a
n - 1
ta
kđ
gtt(g/cm3)
Theo TTGH I
0.95
29
1.700
1.005
2.050
Theo TTGH II
0.85
29
1.050
1.003
2.055
6.5.10. Tổng hợp chỉ tiêu các lớp đất
Bảng 6.27 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất
Lớp
GiớihạnchảyWnh(%)
GiớihạndẻoWd(%)
ĐộsệtB
Độ ẩmW(%)
Tỉtrọng
Dung trọnggw (T/m3)
Góc ma sáttrong j (độ)
Lực dính đơnvị C(daN/cm2)
gttI
gttII
jttI
jttII
CttI
CttII
1
80
43.87
1.12
84.52
2.62
1.484
1.487
3.43
3.60
0.054
0.057
2
42.29
19.99
0.28
26.34
2.67
1.939
1.950
7.24
8.19
0.602
0.631
3
57.22
28.80
0.44
41.35
2.73
1.743
1.753
2.63
3.43
0.416
0.441
3a
19.60
12.70
0.45
15.79
2.70
2.120
2.120
20.45
22.44
0.104
0.006
4a
26.55
14.45
0.26
17.54
2.7
2.080
2.088
16.28
16.91
0.208
0.242
4
-
-
-
7.16
2.66
2.120
2.120
17.69
17.69
0.290
0.290
5
34.3
16
0.37
22.79
1.9
1.900
1.950
7.46
9.03
0.090
0.167
6
48.88
23.04
0.01
20.64
2.06
2.050
2.055
17.60
18.00
0.561
0.581
Từ kết quả trên, với chiều dày của các lớp đất ở 3 hố khoan, ta lựa chọn trụ địa chất bất lợi nhất làm trụ địa chất tính toán. Kết quả được trình bày trong hình sau.
Hình 6.2 Trụ địa chất tính toán
6.6. Lựa chọn phương án móng
Với nhà cao tầng thì tải trọng truyền xuống móng là khá lớn ,do đó chọn giải pháp móng phải có khả năng chịu tải lớn.
Vì vậy căn cứ vào tải trọng và đặc điểm của công trình thì có các giải pháp móng sau được xem xét .
6.6.1. Móng cọc ép
Nếu dùng móng cọc ép (ép trước) có thể cho cọc đặt vào lớp đất 4, việc hạ cọc sẽ gặp khó khăn khi cần phải xuyên vào lớp đất 1,2,3 có chiều sâu lớn ,khi đó chều sâu hạ cọc là khá lớn ,nên công tác ép cọc sẽ gặp nhiều khó khăn.
+ Ưu điểm: giá thành rẽ, thích hợp với điều kiện xây chen, không gây chấn động đến các công trình xung quanh. Dễ kiểm tra, chất lượng của từng đoạn cọc được thử dưới lực ép. Xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
+ Nhược điểm: Kích thước và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết diện cọc, chiều dài cọc không có khả năng mở rộng và phát triển do thiết bị thi công cọc bị hạn chế hơn so với các công nghệ khác, thời gian thi công kéo dài, hay gặp độ chối giả khi đóng. Với qui mô công trình lớn sẽ khó mà thực hiện được phương án cọc ép.
6 .6.2. Móng cọc khoan nhồi
Nếu dùng móng cọc khoan nhồi, có thể đặt cọc lên lớp cát thô lẫn cụi sỏi, hoặc đặt vào lớp cát hạt trung tuỳ thuộc vào tải trọng công trình và kích thước tiết diện cọc
+ Ưu điểm
- Có thể tạo ra những cọc có đường kính lớn, do đó sức chịu tải của cọc khá cao
- Do cách thi công, mặt bên của cọc nhồi thường sần sùi, do đó ma sát giữa đất và cọc nói chung có trị số lớn hơn so với các loại cọc khác
- Tốn ít cốt thép vì không phải vận chuyển cọc
- Khi thi công không gây ra những chấn động làm nguy hại đến các công trình lân cận
- Nếu dùng cọc nhồi thì điều kiện mở rộng chân cọc ( nhằm tăng sức chịu tải của cọc ) tương đối dễ dàng hơn .
+ Nhược điểm
- Giá thành cao
- Khó kiểm tra chất lượng cọc
- Thiết bị thi công tương đối phức tạp
- Công trường dễ bị bẩn trong quá trình thi công
Ò Căn cứ vào tải trọng tác dụng truyền xuống móng, điều kiện địa chất và trên cơ sở phân tích những ưu, nhược điểm của các loại cọc ta chọn phương án móng cọc khoan nhồi thiết kế cho công trình.
Kết lưận
Dựa vào địa chất công trình, sự phân tích ưu nhược điểm của các phương án móng trên, ta quyết định lựa chọn hai phương án cọc ép và cọc khoan nhồi để sử dụng cho công trình chung cư Mỹ Phước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chương 6. -XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT.doc