Tài liệu Tính toán khung không gian: CHƯƠNG 4 : TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN
Hình 4.1 Mặt bằng bố trí dầm ,cột.
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện khung
Kích thước tiết diện dầm
Dầm đi qua cột chọn :
hd = chọn hd = 600mm với l = 8100mm.
bd = chọn bd = 300mm.
Dầm không đi qua cột (dầm phụ) chọn :
hd = chọn hd = 500mm với l = 7200mm.
bd = chọn bd = 200mm.
Dầm côngxôn và dầm môi chọn :
hd = chọn hd = 300mm với l = 1350mm.
bd = 200mm.
Do mặt bằng tầng điển hình đối xứng theo cả chiều dài và chiều rộng nên ta chỉ cần tính toán với ¼ mặt bằng tầng.Tiết diện dầm chọn được lập thành bảng 4.1
Bảng 4.1 Thống kê tiết diện dầm.
Tên dầm
Chiều dài dầm
(m)
Tiết diện dầm
bxh (cm)
Dầm trục
số
Trục 1-2 (D1)
7.2
30x60
Trục 2-3 (D2)
8.1
30x60
Trục 3-4 (D3)
2.6
30x60
Dầm trục
chữ
Trục C-D (D4)
3.7
30x60
Trục D-E (D5)
8.1
30x60
Trục E-F (D6)
7.1
30x60
Dầm côngxôn (DCX)
1.35
20x30
Dầm môi (DM)
4.15
20x30
Các dầm phụ còn lại (DP)
20x50
Kích thước tiết diện cột
Tiết diện cột thay đổi theo chiều cao, ...
23 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2218 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tính toán khung không gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 : TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN
Hình 4.1 Mặt bằng bố trí dầm ,cột.
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện khung
Kích thước tiết diện dầm
Dầm đi qua cột chọn :
hd = chọn hd = 600mm với l = 8100mm.
bd = chọn bd = 300mm.
Dầm không đi qua cột (dầm phụ) chọn :
hd = chọn hd = 500mm với l = 7200mm.
bd = chọn bd = 200mm.
Dầm côngxôn và dầm môi chọn :
hd = chọn hd = 300mm với l = 1350mm.
bd = 200mm.
Do mặt bằng tầng điển hình đối xứng theo cả chiều dài và chiều rộng nên ta chỉ cần tính toán với ¼ mặt bằng tầng.Tiết diện dầm chọn được lập thành bảng 4.1
Bảng 4.1 Thống kê tiết diện dầm.
Tên dầm
Chiều dài dầm
(m)
Tiết diện dầm
bxh (cm)
Dầm trục
số
Trục 1-2 (D1)
7.2
30x60
Trục 2-3 (D2)
8.1
30x60
Trục 3-4 (D3)
2.6
30x60
Dầm trục
chữ
Trục C-D (D4)
3.7
30x60
Trục D-E (D5)
8.1
30x60
Trục E-F (D6)
7.1
30x60
Dầm côngxôn (DCX)
1.35
20x30
Dầm môi (DM)
4.15
20x30
Các dầm phụ còn lại (DP)
20x50
Kích thước tiết diện cột
Tiết diện cột thay đổi theo chiều cao, cứ 3 tầng nthay đổi tiết diện một lần.Việc chọn sơ bộ kích thước cột (theo độ bền) được tiến hành bằng cách tính toán gần đúng.
Diện tích sơ bộ của tiết diện cột có thể được chọn theo công thức sau :
Trong đó :
. N _ lực nén tác dụng lên cột ,được tính toán gần đúng như sau :
N = mS.FS.q
. q _ tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông sàn trong đó gồm tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời, trọng lượng dầm, tường, cột
đem tính ra phân bố đều trên sàn.Chọn q = 1200 (kG/cm2).
. FS _ diện tích truyền tải từ sàn lên cột.
. mS _ số sàn phía trên tiết diện đang xét.
. Rn _ cường độ chịu nén của bê tông cột (M300) , Rn = 130 (kG/cm2)
. k _ hệ số xét đến các ảnh hưởng khác như moment uốn, hàm lượng cốt thép,
độ mảnh của cột…Xét đến các ảnh hưởng này phụ thuộc vào kinh
nghiệm của người thiết kế.
k = 1.1 đối với cột giữa.
k = 1.2 đối với cột biên.
k = 1.3 đối với cột góc.
Hình 4.2 Mặt bằng truyền tải lên cột.
Tiết diện cột chọn được lập thành bảng sau :
Bảng 4.2 Tiết diện cột biên C1.
Tầng
FS
(m2)
q (kG/m2)
mS
k
Rn (kG/cm2)
Fc
(cm2)
bc (cm)
hc (cm)
Fc chọn
(cm2)
9,Sân thượng
22.45
1200
2
1.2
130
497
40
40
1600
6,7,8
22.45
1200
5
1.2
130
1243
45
45
2025
3,4,5
22.45
1200
8
1.2
130
1989
50
50
2500
Hầm,1,2
22.45
1200
11
1.2
130
2735
60
60
3600
Bảng 4.3 Tiết diện cột góc C2.
Tầng
FS
(m2)
q (kG/m2)
mS
k
Rn (kG/cm2)
Fc
(cm2)
bc (cm)
hc (cm)
Fc chọn
(cm2)
9,Sân thượng
22.45
1200
2
1.2
130
497
40
40
1600
6,7,8
22.45
1200
5
1.2
130
1243
45
45
2025
3,4,5
22.45
1200
8
1.2
130
1989
50
50
2500
Hầm,1,2
22.45
1200
11
1.2
130
2735
60
60
3600
Bảng 4.4 Tiết diện cột giữa C3.
Tầng
FS
(m2)
q (kG/m2)
mS
k
Rn (kG/cm2)
Fc
(cm2)
bc (cm)
hc (cm)
Fc chọn
(cm2)
9,Sân thượng
46
1200
2
1.1
130
934
35
35
1225
6,7,8
46
1200
5
1.1
130
2335
50
50
2500
3,4,5
46
1200
8
1.1
130
3737
60
60
3600
Hầm,1,2
46
1200
11
1.1
130
5138
75
75
5625
Bảng 4.5 Tiết diện cột giữa C4.
Tầng
FS
(m2)
q (kG/m2)
mS
k
Rn (kG/cm2)
Fc
(cm2)
bc (cm)
hc (cm)
Fc chọn
(cm2)
9,Sân thượng
40.6
1200
2
1.1
130
934
35
35
1225
6,7,8
40.6
1200
5
1.1
130
2335
50
50
2500
3,4,5
40.6
1200
8
1.1
130
3737
60
60
3600
Hầm,1,2
40.6
1200
11
1.1
130
5138
75
75
5625
Bảng 4.6 Tiết diện cột biên C5.
Tầng
FS
(m2)
q (kG/m2)
mS
k
Rn (kG/cm2)
Fc
(cm2)
bc (cm)
hc (cm)
Fc chọn
(cm2)
9,Sân thượng
27.8
1200
2
1.2
130
616
45
55
2250
6,7,8
27.8
1200
5
1.2
130
1540
45
60
2700
3,4,5
27.8
1200
8
1.2
130
2464
45
70
3150
Hầm,1,2
27.8
1200
11
1.2
130
3387
45
85
3825
Kích thước tiết diện vách cứng
Kích thước vách cứng được thể hiện như hình dưới đây :
Hình 4.3 Kích thước vách cứng.
Tính toán tải trọng thẳng đứng
Vì tỷ số L/B < 1,5 độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch không nhiều,lúc này phải tính nội lực theo hệ khung không gian.
Ta sử dụng chương trình Etabs để tính nội lực cho khung không gian.
Tải trọng tính toán tác dụng lên sàn
Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân của sàn đã được tính ở chương 1_Tính toán sàn tầng điển hình.
Khi mô hình tính toán trong chương trình Etabs ta sẽ nhập kích thước tiết diện của sàn (dày 10cm) và được Etabs tự tính toán, vì vậy khi nhập tải trọng tác dụng lên sàn ta chỉ nhập tải trọng của các lớp hoàn thiện (lớp gạch ceramic, vữa lót, vữa trát, tải do đường ống thiết bị, lớp chống thấm, tường xây trên sàn).
Tải trọng của các lớp hoàn thiện của sàn được tính bằng cách lấy thành phần tĩnh tải của sàn (đã được tính) trừ đi trọng lượng phần bê tông cốt thép(đã được nhập trong Etabs).
Sàn tầng điển hình
Ô sàn
1
2
3,5,7,12,13,
15,16,19,20
4
6
8
9
10
11
14,17,18
Tải trọng (kG/m2)
139
138.4
105
449.3
161.7
465.7
187
253
266
186
Sàn tầng trệt,hầm,sân thượng,mái phòng kỹ thuật
Tất cả các ô sàn đều lấy g = 186 (kG/m2).
Hoạt tải
Sàn tầng điển hình
Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737-1995.
ptt = ptc.np (kG/m2).
Trong đó :
. ptc _tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737 – 1995.
. np _ hệ số vượt tải.
Tra theo TCVN 2737 –1995 “Tải Trọng Và Tác Động_Tiêu Chuẩn Thiết Kế”
Hoạt tải phòng ngủ,sân phơi,lôgia : ptc = 200 (kG/m2), np = 1.2
ptt = 200 x 1.2 = 240 (kGKg/m2).
Hoạt tải hành lang, phòng kỹ thuật : ptc = 300 (kG/m2), np = 1.2
ptt = 300 x 1.2 = 360 (kG/m2).
Hoạt tải phòng ăn,phòng khách,bếp,nhà vệ sinh,phòng tắm : ptc = 150 (kG/m2), np = 1.3
ptt = 150 x 1.3 = 195 (kG/m2).
Sàn tầng trệt
Tất cả các ô sàn đều lấy p = 400x1.2 = 480 (kG/m2).
Sàn tầng hầm
Tất cả các ô sàn đều lấy p = 750x1.2 = 900 (kG/m2).
Sàn sân thượng,mái phòng kỹ thuật
Tất cả các ô sàn đều lấy p = 75x1.2 = 90 (kG/m2).
− Riêng ô sàn phòng kỹ thuật p = 300x1.2 = 360 (kG/m2).
Tải trọng tính toán tác dụng lên dầm
Trọng lượng bản thân
Không cần xét đến trọng lượng bản thân của dầm vì khi mô hình tính toán trong chương trình Etabs ta sẽ nhập kích thước tiết diện của dầm và được Etabs tự tính toán.
Tải trọng do tường tác dụng lên dầm tầng điển hình
Tải trọng do tường tác dụng lên dầm là tải phân bố đều trên dầm :
gt = gtc.nt.ht (kG/m).
Trong đó :
. gtc _ trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của tường.
gtc = 330 (kG/m2) với tường 20 gạch ống.
gtc = 180 (kG/m2) với tường 10 gạch ống.
. nt _ hệ số vượt tải của tường, nt = 1.1
. ht _ chiều cao tường lấy bằng chiều cao tầng, ht = 3.5 (m)
Với tường 20 gạch ống : gt = 330x3.5x1.1 = 1270 (kG/m).
Với tường 10 gạch ống : gt = 180x3.5x1.1 = 693 (kG/m).
Tải trọng do tường tác dụng lên dầm tầng hầm (đà kiềng)
Tường bao quanh tầng hầm làm bằng bê tông cốt thép tác dụng lên dầm là tải phân bố đều :
gt = bt.γ.nt.ht (kG/m).
Trong đó :
. γ _ trọng lượng riêng của bê tông, γ = 2500 (kG/m3).
. nt _ hệ số vượt tải của tường, nt = 1.1
. ht _ chiều cao tường lấy bằng chiều cao tầng, ht = 3 (m)
. bt _ chiều dày tường, bt = 0.2 (m)
gt = 0.2x3x2500x1.1 = 1650 (kG/m).
Tải trọng tác dụng lên cột
Trọng lượng bản thân
Không cần xét đến trọng lượng bản thân của cột vì khi mô hình tính toán trong chương trình Etabs ta sẽ nhập kích thước tiết diện của cột và được Etabs tự tính toán.
Tải trọng do bể nước
Đối với các cột C1 (trục 1-D), C2 (trục 1-E), C3 (trục 2-E), C4 (trục 2-D) còn chịu tải trọng do bể nước truyền vào và các tải trọng này đã được tính toán trong chương 3_Tính toán hồ nước mái.
Tải trọng này do phản lực gối tựa của các dầm cao Dc1, Dc2 gây ra và có giá trị bằng N = 51361.5 (kG).
Tải trọng tác dụng lên cầu thang
Vì đã được tính toán trong chương 2_Tính toán cầu thang nên ở đây chỉ cần xác định lại tải trọng để thuận tiện khi nhập tải vào Etabs.
Bản chiếu nghỉ
Tĩnh tải do trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo : g = 458.4 (kG/m2).
Hoạt tải cầu thang : ptc = 300 (kG/m2), np = 1.2
p = 300 x 1.2 = 360 (kG/m2).
Bản thang
Tĩnh tải do trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo và trọng lượng của lan can :
g = 25+768.76 = 793.76 (kG/m2).
Hoạt tải cầu thang : ptc = 300 (kG/m2), np = 1.2
p = 300 x 1.2 = 360 (kG/m2).
Dầm chiếu nghỉ
Trọng lượng bản thân dầm (20cmx30cm) :
q =1.1´ b´h´ g = 1.1x0.2 x (0.3-0.12) x 2500 = 99 (kG/m).
Tải trọng do tường xây trên dầm :
q = = 0.1x1.75x1.1x1800 = 346.5 (kG/m).
Cột cầu thang
Chọn tiết diện cột cầu thang 30x30 (cm2).
Tải trọng tác dụng lên cột cầu thang sẽ được Etabs tự tính toán.
Tải trọng tác dụng lên vách cứng
Không cần xét đến trọng lượng bản thân của vách cứng vì khi mô hình tính toán trong chương trình Etabs ta sẽ nhập kích thước tiết diện của vách cứng và được Etabs tự tính toán.
Tính toán kết cấu mái
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
Mái là bản bê tông cốt thép có cấu tạo giống bản sàn tầng điển hình (chiều dày d = 10 cm).
Tất cả các dầm chọn tiết diện 20x30 (cm).
Tất cả cột phụ đỡ kết cấu dầm sàn chọn tiết diện 30x30 (cm).
Tải trọng
Ta chỉ cần tính toán tải trọng (các lớp hoàn thiện) tác dụng lên bản, tải trọng tác dụng lên hệ dầm sàn và cột (trọng lượng bản thân) sẽ được Etabs tự tính toán khi ta nhập kích thước tiết diện dầm, sàn, cột.
Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân các lớp hoàn thiện sàn :
g = ågi.ngi = å.ngi (1)
Trong đó:
. gi _ trọng lượng bản thân lớp hoàn thiện thứ i.
. ngi _ hệ số vượt tải thứ i.
Riêng sàn mái có thêm 3 lớp Flinkcote chống thấm.
Bảng 4.7 Tính tải sàn.
Các lớp cấu tạo sàn
g
(kG/m3)
gtc
(kG/m2)
HSVT
gtt
(kG/m2)
Vữa lót (dày 2cm)
Lớp chống thấm
Vữa trát (dày 1.5cm)
Đường ống thiết bị
1800
1800
0.02 ´ 1800 = 36
0.015 ´ 1800 = 27
70
1.3
1.3
1.1
46.8
5
35.1
77
Từ (1) =>gs = å.ngi = 46.8 + 35.1 + 5 + 77 = 164 (kG/m2).
Hoạt tải
Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737-1995.
ptt = ptc.np
Trong đó :
. ptc _tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737 – 1995.
. np _ hệ số vượt tải.
Tra theo TCVN 2737 –1995 “Tải Trọng Và Tác Động_Tiêu Chuẩn Thiết Kế”
Hoạt tải mái bằng bê tông cốt thép : ptc = 75 (kG/m2), np = 1.2
ptt = 75 x 1.2 = 90 (kG/m2).
Tính toán tải trọng ngang
Cao trình cao nhất công trình là 38.5 (m) < 40 (m) nên theo TCVN 277-1995 chỉ cần tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió cho công trình, nhưng đây là một đồ án tốt nghiệp nên ta tính toán thêm cả thành phần động của tải trọng gió cho công trình.
Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió
Theo TCVN 2737-1995_Tải trọng và tác động, giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W ở độ cao Z so với mốc chuẩn xác định theo công thức :
= Wo.k .c (kG/m2)
Giá trị tính toán của gió tĩnh :
= .n (kG/m2)
Trong đó :
. Wo _ giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và bảng 4.
Công trình xây dựng trong nội thành TP.HCM thuộc vùng II-A chịu ảnh
hưởng yếu của gió bão nên lấy Wo = 83 (kG/m2).
. k = f(z)_hệ số kể đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao so với mốc
chuẩn và dạng địa hình lấy theo bảng 5.Công trình thuộc dạng địa hình C.
. c _ hệ số khí động lấy theo bảng 6 (mặt công trình đón gió c = 0.8, mặt hút
gió c = -0.6 )
. n _ hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy n = 1.2
Kết quả tính toán tải trọng gió được lập thành các bảng dưới đây.
Bảng 4.8 Giá trị tính toán của gió tĩnh.
Tầng
z(m)
kz
Wo (kG/m2)
Phía đón gió
Phía hút gió
cđ
(kG/m2)
(kG/m2)
ch
(kG/m2)
(kG/m2)
Tầng 1
4
0.505
83
0.8
33.53
40.24
-0.6
-25.15
-30.18
Tầng 2
7.5
0.6
83
0.8
39.84
47.81
-0.6
-29.88
-35.86
Tầng 3
11
0.676
83
0.8
44.89
53.86
-0.6
-33.66
-40.40
Tầng 4
14.5
0.732
83
0.8
48.60
58.33
-0.6
-36.45
-43.74
Tầng 5
18
0.776
83
0.8
51.53
61.83
-0.6
-38.64
-46.37
Tầng 6
21.5
0.814
83
0.8
54.05
64.86
-0.6
-40.54
-48.64
Tầng 7
25
0.845
83
0.8
56.11
67.33
-0.6
-42.08
-50.50
Tầng 8
28.5
0.877
83
0.8
58.23
69.88
-0.6
-43.67
-52.41
Tầng 9
32
0.906
83
0.8
60.16
72.19
-0.6
-45.12
-54.14
Sân thượng
35.5
0.934
83
0.8
62.02
74.42
-0.6
-46.51
-55.82
Mái
38.5
0.958
83
0.8
63.61
76.33
-0.6
-47.71
-57.25
Tải trọng gió tĩnh tác dụng theo phương OX
Fx = W.htt.L (kG)
Trong đó :
. W _ tổng giá trị tính toán của gió đẩy và hút, W = +.
. htt _ chiều cao tính toán của mỗi tầng.
. L_ bề rộng đón gió theo trục X của công trình, L = 35.8 (m)
Tải trọng gió tĩnh tác dụng theo phương OY
Fy = W.htt.B (kG)
Trong đó :
. W _ tổng giá trị tính toán của gió đẩy và hút, W = +.
. htt _ chiều cao tính toán của mỗi tầng.
. B_ bề rộng đón gió theo trục Y của công trình, B = 36.6 (m)
Bảng 4.9 Tải trọng gió tĩnh tác dụng theo phương OX và OY.
Tầng
htt (m)
L
(m)
B
(m)
(kG/m2)
(kG/m2)
(kG/m2)
FX
(kG)
Fy
(kG)
Tầng 1
4
35.8
36.6
40.24
-30.18
70.42
10084
10309
Tầng 2
3.5
35.8
36.6
47.81
-35.86
83.67
10484
10718
Tầng 3
3.5
35.8
36.6
53.86
-40.40
94.26
11811
12075
Tầng 4
3.5
35.8
36.6
58.33
-43.74
102.07
12789
13075
Tầng 5
3.5
35.8
36.6
61.83
-46.37
108.2
13557
13860
Tầng 6
3.5
35.8
36.6
64.86
-48.64
113.5
14222
14539
Tầng 7
3.5
35.8
36.6
67.33
-50.50
117.83
14764
15094
Tầng 8
3.5
35.8
36.6
69.88
-52.41
122.29
15323
15665
Tầng 9
3.5
35.8
36.6
72.19
-54.14
126.33
15829
16183
Sân thượng
3.5
35.8
36.6
74.42
-55.82
130.24
16319
16684
Mái
3
35.8
36.6
76.33
-57.25
133.58
14346
14667
Tính toán thành phần động của tải trọng gió
Để xác định thành phần động của tải trọng gió ta cần tính toán dao động của công trình bằng cách khai báo kích thước tiết diện, tải trọng và mô hình công trình vào chương trình Etabs.
Hình 4.4 Hình dạng công trình mô hình trong Etabs.
Sau khi chương trình tính toán xong sẽ cho ta kết quả sau :
Bảng 4.10 Chu kỳ (T) và tần số dao động (f).
Mode
Period (T)
Frequence (f)
1
2.14149
0.46697
2
1.86658
0.53574
3
1.78463
0.56034
4
0.70394
1.42058
5
0.51303
1.94920
Công trình xây dựng tại địa điểm ứng với gió vùng II và công trình bê tông cốt thép có giá trị độ giảm δ = 0.3 tra theo Bảng 9_TCVN2737-1995_Tải trọng và tác động ta có giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL = 1.3
Theo kết quả xuất ra từ Etabs, f3 = 0.56 < fL = 1.3 < f4 = 1.42 vì vậy ta cần tính toán thành phần động của tải trọng gió ứng với 3 dạng dao động đầu tiên này.
Bảng 4.11 Mode dao động theo phương X.
Mode
Period (T)
Frequence (f)
1
2.14149
0.46697
3
1.78463
0.56034
Hình 4.5 Dạng dao động 1 (T = 2.14s). Hình 4.6 Dạng dao động 3 (T = 1.78s).
Bảng 4.12 Mode dao động theo phương Y.
Mode
Period (T)
Frequence (f)
2
1.86658
0.53574
Hình 4.7 Dạng dao động 2 (T = 1.86s).
Theo TCVN 2737-1995_Tải trọng và tác động, đối với các công trình có f1 < fL < f2 với f2 là tần số dao động riêng thứ hai của công trình, giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j ứng với dạng dao động thứ i xác định theo công thức :
Wp(ji)=Mjxi Yiyji .
Trong đó :
. Mj _ khối lượng tập trung của phần công trình thứ j.
. xi _ hệ số động lực với dạng dao động thứ i.
. yji _ dịch chuyển ngang tỉ đối của phần công trình thứ j ứng với các dạng
dao động thứ i.
. Yi _ hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong
phạm vi mỗi phần tải trọng gió không đổi.
Xác định hệ số động lực xi
Hệ số động lực xi được xác định bằng đồ thị ở hình 2, trang 45_ TCVN 2737-1995_Tải trọng và tác động, phụ thuộc vào thông số ei và độ giảm lôga của dao động d.
ei =
Trong đó :
. _ hệ số tin cậy của tải trọng gió, lấy = 1.2
. fi _ tần số dao động riêng thứ i.
. W0 _ giá trị của áp lực gió, lấy Wo = 83 (kG/m2) = 830 (N/m2).
Bảng 4.12 Xác định hệ số động lực xi
Dạng dao động
fi (Hz)
ei
xi
1
0.46697
0.072
1.8
2
0.53574
0.062
1.7
3
0.56034
0.06
1.68
Xác định hệ số Y
Được xác định bằng công thức sau :
Trong đó :
. WFj _ giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần
thứ j của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ
kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, được xác định theo công thức :
WFj = Wj.zj .υi .Sj
Trong đó :
. Wj _ đã được tính ở phần gió tĩnh.
. ζj _ hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z lấy theo Bảng 8, trang 44
_ TCVN 2737-1995_Tải trọng và tác động.
. Sj _ diện tích đón gió phần j của công trình.
. υi _ hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió xác định
theo Bảng 10, trang 47_ TCVN 2737-1995_Tải trọng và tác động,
phụ thuộc tham số r, c và dạng dao động.
Bảng 4.13 Xác định các tham số r ,c
Mặt phẳng tọa độ cơ bản song song với bề mặt tính toán
r (m)
c (m)
Zoy
36.6
39.45
Zox
14.24
39.45
Tra bảng 10, ta được :
Gió theo phương X ứng với dạng dao động 1 và 3, υ1x = 0.753, υ2x = 1.
Gió theo phương Y ứng với dạng dao động 2, υY = 0.6816
Bảng 4.14 Dịch chuyển ngang tỉ đối theo phương X đối với Mode1.
Story
Diaphragm
Mode
UX
yij
Mass X
Mái
D1
1
-0.0004
-0.00000941
43854
Sân thượng
D1
1
-0.0003
-0.00000759
1032579
Tầng 9
D1
1
-0.0004
-0.00001111
1443976
Tầng 8
D1
1
-0.0003
-0.00000923
1450068
Tầng 7
D1
1
-0.0003
-0.00001017
1457631
Tầng 6
D1
1
-0.0003
-0.00001154
1457626
Tầng 5
D1
1
-0.0002
-0.00000889
1467076
Tầng 4
D1
1
-0.0002
-0.00001053
1478287
Tầng 3
D1
1
-0.0001
-0.00000645
1478293
Tầng 2
D1
1
-0.0001
-0.00000833
1494746
Tầng 1
D1
1
0
0
1526602
Vì tầng trệt, tầng hầm không có gió tác động vào nên khi tính toán ta bỏ qua.
Khối lượng tập trung tại các tầng (MassX, MassY) từ chương trình xuất ra đã được nhân thêm với gia tốc trọng trường g = 9.81 ( m/s2 ).
yij_ dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao động riêng thứ i, yij = UX / chiều cao dịch chuyển tương ứngđược tính từ mặt ngàm công trình.
Bảng 4.15 Dịch chuyển ngang tỉ đối theo phương X đối với Mode 3.
Story
Diaphragm
Mode
UX
yij
Mass X
Mái
D1
3
-0.0011
-0.0000259
43854
Sân thượng
D1
3
-0.0011
-0.0000278
1032579
Tầng 9
D1
3
-0.001
-0.0000278
1443976
Tầng 8
D1
3
-0.0009
-0.0000277
1450068
Tầng 7
D1
3
-0.0008
-0.0000271
1457631
Tầng 6
D1
3
-0.0007
-0.0000269
1457626
Tầng 5
D1
3
-0.0006
-0.0000267
1467076
Tầng 4
D1
3
-0.0005
-0.0000263
1478287
Tầng 3
D1
3
-0.0004
-0.0000258
1478293
Tầng 2
D1
3
-0.0002
-0.0000167
1494746
Tầng 1
D1
3
-0.0001
-0.0000118
1526602
Bảng 4.16 Dịch chuyển ngang tỉ đối theo phương Y đối với Mode 2.
Story
Diaphragm
Mode
UY
yij
Mass Y
Mái
D1
2
-0.0013
-0.0000306
43854
Sân thượng
D1
2
-0.0012
-0.0000304
1032579
Tầng 9
D1
2
-0.0011
-0.0000306
1443976
Tầng 8
D1
2
-0.001
-0.0000308
1450068
Tầng 7
D1
2
-0.0009
-0.0000305
1457631
Tầng 6
D1
2
-0.0007
-0.0000269
1457626
Tầng 5
D1
2
-0.0006
-0.0000267
1467076
Tầng 4
D1
2
-0.0005
-0.0000263
1478287
Tầng 3
D1
2
-0.0004
-0.0000258
1478293
Tầng 2
D1
2
-0.0002
-0.0000167
1494746
Tầng 1
D1
2
-0.0001
-0.0000118
1526602
Bảng 4.17 Giá trị WFj _ứng với dạng dao động X1 (Mode1).
Story
z
ζj
υix
Wj (kG/m2)
Sj (m2)
WFj (kG)
Mái
38.5
0.567
0.753
111.32
107.4
5104.53
Sân thượng
35.5
0.576
0.753
108.53
125.3
5898.18
Tầng 9
32
0.586
0.753
105.28
125.3
5820.89
Tầng 8
28.5
0.596
0.753
101.91
125.3
5730.72
Tầng 7
25
0.606
0.753
98.19
125.3
5614.17
Tầng 6
21.5
0.616
0.753
94.59
125.3
5497.59
Tầng 5
18
0.634
0.753
90.17
125.3
5393.83
Tầng 4
14.5
0.655
0.753
85.06
125.3
5256.69
Tầng 3
11
0.677
0.753
78.55
125.3
5017.43
Tầng 2
7.5
0.719
0.753
69.72
125.3
4729.69
Tầng 1
4
0.754
0.753
58.68
143.2
4770.89
Bảng 4.18 Giá trị WFj _ứng với dạng dao động X2 (Mode3).
Story
z
ζj
υix
Wj (kG/m2)
Sj (m2)
WFj (kG)
Mái
38.5
0.567
1
111.32
107.4
6778.92
Sân thượng
35.5
0.576
1
108.53
125.3
7832.91
Tầng 9
32
0.586
1
105.28
125.3
7730.27
Tầng 8
28.5
0.596
1
101.91
125.3
7610.52
Tầng 7
25
0.606
1
98.19
125.3
7455.74
Tầng 6
21.5
0.616
1
94.59
125.3
7300.91
Tầng 5
18
0.634
1
90.17
125.3
7163.12
Tầng 4
14.5
0.655
1
85.06
125.3
6981.00
Tầng 3
11
0.677
1
78.55
125.3
6663.25
Tầng 2
7.5
0.719
1
69.72
125.3
6281.12
Tầng 1
4
0.754
1
58.68
143.2
6335.84
Bảng 4.19 Giá trị WFj _ứng với dạng dao động Y (Mode2).
Story
z
ζj
υix
Wj (kG/m2)
Sj (m2)
WFj (kG)
Mái
38.5
0.567
0.6816
111.32
109.8
4723.76
Sân thượng
35.5
0.576
0.6816
108.53
128.1
5458.22
Tầng 9
32
0.586
0.6816
105.28
128.1
5386.69
Tầng 8
28.5
0.596
0.6816
101.91
128.1
5303.25
Tầng 7
25
0.606
0.6816
98.19
128.1
5195.40
Tầng 6
21.5
0.616
0.6816
94.59
128.1
5087.50
Tầng 5
18
0.634
0.6816
90.17
128.1
4991.49
Tầng 4
14.5
0.655
0.6816
85.06
128.1
4864.58
Tầng 3
11
0.677
0.6816
78.55
128.1
4643.16
Tầng 2
7.5
0.719
0.6816
69.72
128.1
4376.88
Tầng 1
4
0.754
0.6816
58.68
146.4
4415.01
Bảng 4.20 Giá trị Y _ứng với dạng dao động X1 (Mode1).
Story
yij
Mass X (kG)
WFj (kG)
yij.WFj
yij2.Mass X
Mái
-9.4E-06
43854
5104.53
-0.048
3.8832E-06
Sân thượng
-7.6E-06
1032579
5898.18
-0.045
5.9485E-05
Tầng 9
-1.1E-05
1443976
5820.89
-0.065
0.00017823
Tầng 8
-9.2E-06
1450068
5730.72
-0.053
0.00012354
Tầng 7
-1E-05
1457631
5614.17
-0.057
0.00015076
Tầng 6
-1.2E-05
1457626
5497.59
-0.063
0.00019411
Tầng 5
-8.9E-06
1467076
5393.83
-0.048
0.00011595
Tầng 4
-1.1E-05
1478287
5256.69
-0.055
0.00016391
Tầng 3
-6.5E-06
1478293
5017.43
-0.032
6.1501E-05
Tầng 2
-8.3E-06
1494746
4729.69
-0.039
0.00010372
Tầng 1
0
1526602
4770.89
0
0
Yi =
Bảng 4.21 Giá trị Y _ứng với dạng dao động X2 (Mode3).
Story
yij
Mass X
WFj (kG)
yij.WFj
yij2.Mass X
Mái
-2.6E-05
43854
6778.92
-0.176
2.9418E-05
Sân thượng
-2.8E-05
1032579
7832.91
-0.218
0.00079802
Tầng 9
-2.8E-05
1443976
7730.27
-0.215
0.00111596
Tầng 8
-2.8E-05
1450068
7610.52
-0.211
0.00111262
Tầng 7
-2.7E-05
1457631
7455.74
-0.202
0.0010705
Tầng 6
-2.7E-05
1457626
7300.91
-0.196
0.00105475
Tầng 5
-2.7E-05
1467076
7163.12
-0.191
0.00104586
Tầng 4
-2.6E-05
1478287
6981
-0.184
0.00102252
Tầng 3
-2.6E-05
1478293
6663.25
-0.172
0.00098401
Tầng 2
-1.7E-05
1494746
6281.12
-0.105
0.00041687
Tầng 1
-1.2E-05
1526602
6335.84
-0.075
0.00021256
Yi =
Bảng 4.22 Giá trị Y _ứng với dạng dao động Y (Mode2).
Story
yij
Mass Y
WFj (kG)
yij.WFj
yij2.Mass Y
Mái
-3.1E-05
43854
4723.76
-0.145
4.1063E-05
Sân thượng
-3E-05
1032579
5458.22
-0.166
0.00095427
Tầng 9
-3.1E-05
1443976
5386.69
-0.165
0.00135208
Tầng 8
-3.1E-05
1450068
5303.25
-0.163
0.00137559
Tầng 7
-3.1E-05
1457631
5195.4
-0.158
0.00135596
Tầng 6
-2.7E-05
1457626
5087.5
-0.137
0.00105475
Tầng 5
-2.7E-05
1467076
4991.49
-0.133
0.00104586
Tầng 4
-2.6E-05
1478287
4864.58
-0.128
0.00102252
Tầng 3
-2.6E-05
1478293
4643.16
-0.120
0.00098401
Tầng 2
-1.7E-05
1494746
4376.88
-0.073
0.00041687
Tầng 1
-1.2E-05
1526602
4415.01
-0.052
0.00021256
Yi =
Xác định thành phần động của tải trọng gió
Thành phần gió động theo phương X
Bảng 4.23 Giá trị W1Pji _ứng với dạng dao động X1 (Mode1).
Story
xi
Mass X (kG)
Yi
yij
W1Pji (kG)
(kG)
Mái
1.8
43854
438
-9.4E-06
325
390
Sân thượng
1.8
1032579
438
-7.6E-06
6179
7415
Tầng 9
1.8
1443976
438
-1.1E-05
12648
15178
Tầng 8
1.8
1450068
438
-9.2E-06
10552
12662
Tầng 7
1.8
1457631
438
-1E-05
11687
14025
Tầng 6
1.8
1457626
438
-1.2E-05
13262
15914
Tầng 5
1.8
1467076
438
-8.9E-06
10283
12339
Tầng 4
1.8
1478287
438
-1.1E-05
12273
14727
Tầng 3
1.8
1478293
438
-6.5E-06
7517
9021
Tầng 2
1.8
1494746
438
-8.3E-06
9817
11780
Tầng 1
1.8
1526602
438
0
0
0
Bảng 4.24 Giá trị W2Pji _ứng với dạng dao động X2 (Mode3).
Story
xi
Mass X (kG)
Yi
yij
W2Pji (kG)
(kG)
Mái
1.7
43854
219.32
-2.6E-05
423
508
Sân thượng
1.7
1032579
219.32
-2.8E-05
10703
12843
Tầng 9
1.7
1443976
219.32
-2.8E-05
14967
17960
Tầng 8
1.7
1450068
219.32
-2.8E-05
14976
17971
Tầng 7
1.7
1457631
219.32
-2.7E-05
14728
17674
Tầng 6
1.7
1457626
219.32
-2.7E-05
14619
17543
Tầng 5
1.7
1467076
219.32
-2.7E-05
14605
17526
Tầng 4
1.7
1478287
219.32
-2.6E-05
14496
17395
Tầng 3
1.7
1478293
219.32
-2.6E-05
14220
17064
Tầng 2
1.7
1494746
219.32
-1.7E-05
9307
11168
Tầng 1
1.7
1526602
219.32
-1.2E-05
6716
8060
Thành phần gió động theo phương Y
Bảng 4.25 Giá trị WPji _ứng với dạng dao động Y (Mode2).
Story
xi
Mass X (kG)
Yi
yij
WPji (kG)
(kG)
Mái
1.68
43854
146.72
-3.1E-05
331
397
Sân thượng
1.68
1032579
146.72
-3E-05
7737
9285
Tầng 9
1.68
1443976
146.72
-3.1E-05
10891
13070
Tầng 8
1.68
1450068
146.72
-3.1E-05
11009
13210
Tầng 7
1.68
1457631
146.72
-3.1E-05
10958
13150
Tầng 6
1.68
1457626
146.72
-2.7E-05
9665
11598
Tầng 5
1.68
1467076
146.72
-2.7E-05
9655
11586
Tầng 4
1.68
1478287
146.72
-2.6E-05
9583
11500
Tầng 3
1.68
1478293
146.72
-2.6E-05
9401
11281
Tầng 2
1.68
1494746
146.72
-1.7E-05
6153
7384
Tầng 1
1.68
1526602
146.72
-1.2E-05
4440
5328
Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió :
W= Wp(ji).g.b
Trong đó :
. g _ hệ số tin cậy đối với tải trọng gió, lấy g = 1.2
. b _ hệ số điều chỉnh gió theo thời gian sử dụng giả định của công trình lấy
Theo bảng 6, trang12_TCVN 229-1999, lấy b = 1.
Tổng tải trọng gió tĩnh và động
Bảng 4.26 Tổng tải trọng gió tác dụng lên công trình theo phương X.
Story
FX (kG)
(kG)
(kG)
(kG)
Mái
14346
390
508
15245
Sân thượng
16319
7415
12843
36577
Tầng 9
15829
15178
17960
48967
Tầng 8
15323
12662
17971
45957
Tầng 7
14764
14025
17674
46462
Tầng 6
14222
15914
17543
47679
Tầng 5
13557
12339
17526
43422
Tầng 4
12789
14727
17395
44911
Tầng 3
11811
9021
17064
37896
Tầng 2
10484
11780
11168
33432
Tầng 1
10084
0
8060
18144
Bảng 4.27 Tổng tải trọng gió tác dụng lên công trình theo phương Y.
Story
FX (kG)
(kG)
(kG)
Mái
14667
397
15064
Sân thượng
16684
9285
25969
Tầng 9
16183
13070
29253
Tầng 8
15665
13210
28875
Tầng 7
15094
13150
28244
Tầng 6
14539
11598
26137
Tầng 5
13860
11586
25446
Tầng 4
13075
11500
24575
Tầng 3
12075
11281
23356
Tầng 2
10718
7384
18102
Tầng 1
10309
5328
15637
Khai báo tải trọng và tổ hợp tải trọng trong Etabs
Định nghĩa các trường hợp tải ( Menu Define > Static Load Cases )
Đặt tên các trường hợp tải như sau :
TT : tĩnh tải (lớp hoàn thiện, tường…) chưa kể đến trọng lượng bản thân nên ta khai báo hệ số Self Weight Multiplier = 1.1
HT : hoạt tải.
GIOXD : gió dương theo phương X.
GIOXA : gió âm theo phương X.
GIOXD : gió dương theo phương Y.
GIOXA : gió âm theo phương Y.
Đối với tải trọng gió ta nhập vào tâm khối lượng của từng tầng, điều bắt buộc là phải khai báo sàn tuyệt đối cứng_Diaphragm.Chọn Modify Lateral Load cho phép ta khai báo trực tiếp tải trọng gió dưới dạng bảng.
Định nghĩa các tổ hợp tải ( Menu Define > Load Combinations )
Bảng 4.27 Tổ hợp tải trọng
Tên
Cấu trúc
Kiểu tổ hợp
COMB1
1TT + 1HT
ADD
COMB2
1TT + 1GIOXD
ADD
COMB3
1TT + 1GIOXA
ADD
COMB4
1TT + 1GIOYD
ADD
COMB5
1TT + 1GIOYA
ADD
COMB6
1TT + 0.9HT + 0.9GIOXD
ADD
COMB7
1TT + 0.9HT + 0.9GIOXA
ADD
COMB8
1TT + 0.9HT + 0.9GIOYD
ADD
COMB9
1TT + 0.9HT + 0.9GIOYA
ADD
BAO
1COMB1 + 1COMB2 + 1COMB3 + 1COMB4+ 1COMB5 + 1COMB6 + 1COMB7 + 1COMB8 + 1COMB9
ENVE
Trong nhà nhiều tầng có tĩnh tải khá lớn so với hoạt tải (g ≥ 2p với g và p là tĩnh tải và hoạt tải trên dầm ) và có chiều cao nhà khá lớn thì moment trong dầm và cột do hoạt tải đứng gây ra là khá bé so với moment do tĩnh tải và tải trọng gió gây ra nên để đơn giản ta chỉ xét trường hợp hoạt tải chất đầy khắp tất cả các tầng.
Định nghĩa Mass Source ( Menu Define > Mass Source)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TINH KHUNG P1.doc