Tính toán kết cấu móng xử lý số liệu địa chất công trình

Tài liệu Tính toán kết cấu móng xử lý số liệu địa chất công trình: Chương 7 TÍNH TOÁN KẾT CẤU MÓNG XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Hình 7.1: Mặt cắt địa chất công trình + lớp đất mặt : Đất trồng , sét pha dẻo mềm gồm: bề dày h=0.5m; nằm từ mặt đất tự nhiên, cao độ từ 0.0÷0.5m; + lớp 1: Bùn sét màu sám đen, trạng thái chảy ; Chiều dày trung bình 7.7m; Có cao độ từ -0.5 đến -8.9 (hố khoan1) và từ -0.5 đến -7.5 (hố khoan2) + lớp 2: Sét , sét pha lẫn sạn sỏi latẻit màu sám nâu đỏ. Trạng thái dẻo cứng: Chiều dày trung bình 3.5m; Có cao trình từ -8.9 đến -12.8 (hố khoan1) và từ -7.5đến -10.5 (hố khoan2) + lớp 3: Sét , sét pha pha xen kẹp màu xám đen đốm vàng. Trạng thái dẻo mềm: Chiều dày trung bình 12.6m; Có cao trình từ -12.8 đến -24.0 (hố khoan1) và từ -10.5 đến -24.5 (hố khoan2) + lớp 4: cát mịm đến thô lẫn ít bột sét, sỏi nhỏ màu vàng.Trạng thái chặt vừa: Chiều dày trung bình 10.5m; Có cao trình từ -24.0 đến -32.5 (hố khoan1) và từ -24.5đến -37.0 (hố khoan2) + lớp 5: Sét pha màu xám vàng. Trạng th...

doc17 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán kết cấu móng xử lý số liệu địa chất công trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7 TÍNH TOÁN KẾT CẤU MÓNG XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Hình 7.1: Mặt cắt địa chất công trình + lớp đất mặt : Đất trồng , sét pha dẻo mềm gồm: bề dày h=0.5m; nằm từ mặt đất tự nhiên, cao độ từ 0.0÷0.5m; + lớp 1: Bùn sét màu sám đen, trạng thái chảy ; Chiều dày trung bình 7.7m; Có cao độ từ -0.5 đến -8.9 (hố khoan1) và từ -0.5 đến -7.5 (hố khoan2) + lớp 2: Sét , sét pha lẫn sạn sỏi latẻit màu sám nâu đỏ. Trạng thái dẻo cứng: Chiều dày trung bình 3.5m; Có cao trình từ -8.9 đến -12.8 (hố khoan1) và từ -7.5đến -10.5 (hố khoan2) + lớp 3: Sét , sét pha pha xen kẹp màu xám đen đốm vàng. Trạng thái dẻo mềm: Chiều dày trung bình 12.6m; Có cao trình từ -12.8 đến -24.0 (hố khoan1) và từ -10.5 đến -24.5 (hố khoan2) + lớp 4: cát mịm đến thô lẫn ít bột sét, sỏi nhỏ màu vàng.Trạng thái chặt vừa: Chiều dày trung bình 10.5m; Có cao trình từ -24.0 đến -32.5 (hố khoan1) và từ -24.5đến -37.0 (hố khoan2) + lớp 5: Sét pha màu xám vàng. Trạng thái dẻo cứng: Chiều dày trung bình 3.1m; Có cao trình từ -32.5 đến -37.4 (hố khoan1) và từ -37.0đến -40.5 (hố khoan2) + lớp 6: Cát mịn thô xen kẹp lẫn bột,ít sét màu xám vàng , xám nâu , nâu vàng. Trạng thái chặt vừa: Chiều dày trung bình 22m; Có cao trình từ -37.4 đến -56.0 (hk1) và từ -40.5 đến -63.8 (hố khoan2) + lớp 7: Cát mịn, trung xen kẹp lẫn bột màu nâu đỏ ,xám nâu.Trạng thái chặt vừa: Chiều dày trung bình 7.1m; Có cao trình từ -56.0 đến -65.5 (hk1) và từ -63.8 đến -68.5 (hố khoan2) + lớp 8: Cát trung thô xen kẹp lẫn bột màu nâu đỏ.Trạng thái chặt vừa đến chặt: Chiều dày trung bình 13m; Có cao trình từ -65.5 đến -80.0 (hk1) và từ -68.5 đến -80.0 (hk2) Mở đầu Khảo sát địa chất công trình ở đây nhằm những mục đích cụ thể như sau : Xác định rõ mặt cắt địa chất công trình dựa trên cơ sở đặc điểm địa chất cơ lý của đất đá tại công trình khảo sát. Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất cấu tạo nên mặt cắt điạ chất công trình. Xác định chiều sâu và tính chất ăn mòn của nước ngầm đối với BT. Trên cơ sở các số liệu khảo sát và thí nghiệm, bản báo cáo nầy đưa ra một số nhận xét về điều kiện địa chất công trình và cung cấp số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền và móng trình. Lý thuyết tổng hợp số liệu địa chất -Chỉ tiêu riêng : là trị số của một đặc trung cơ học hoặc vậy lý của đất xác định theo một mẫu thí nghiệm ( hoặc có thể nói là xác định cho riêng một điểm nào đó của lớp đất) -Chỉ tiêu tổng quát : là trị số của một đặc trung cơ học , vật lý nào đó của lớp đất chung cho toàn bộ lớp đất -Chỉ tiêu tính toán : là trị số của một đặc trưng cơ học , vật lý nào đó của lớp đất dùng trong tính toán thiết kế nền móng như một hằng số vật lý -Thiết lập các trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất theo kết quả thí nghiệm trực tiếp -Trị tiêu chuẩn Atc các đặc trưng của đất theo thí nghiệm trực tiếp trong phòng thí nghiệm và hiện trường được xác định theo công thức trong đó : Ai : trị số riêng của đặc trưng n : số lần thí nghiệm của đặc trưng -Trị tiêu chuẩn của ctc,φtc là hai thông số của liên hệ bậc nhất sức chống cắt của đất và áp lực nén , do đó trị tiêu chuẩn của chúng được xác định theo phương pháp bình phương bé nhất +Trong mổi thí nghiệm , ở từng áp lực pi ta xác định được các trị số sức chống cắt của đất là i . Ta xây dựng đường biểu diễn sức chông cắt giới hạn đại diện chung cho cả tập hợp , các thông số của nó là ctc, φtc , tại áp lực nén pi sức chông cắt của đất theo đường đại diện này là pitgφtc+ctc. Tổng các chênh lệnh gữa đường sức chống cắt giớ hạn đại diện mà ta xây dưng với số liệu thí nghiệm là : +Vì các chênh lệch nằm hai phía của đường đại diện , để tránh cho tổng chênh lệch khỏi bằng không , ta bình phương nó lên ( khử dấu trừ ) và xét lượng Điều kiện để đường biểu diển sức chống cắt giới hạn đại diện mà ta xây dựng đảm bảo tính chất đại diện tốt nhất là lượng Z nhỏ nhất . Muốn vậy các đạo hàm của Z theo các thông số tgφtc và ctc phải bằng 0 =0 =0 Giải hai phương trình đó ta xác định được trị sô tiêu chuẩn ctc,tgφtc Trong đó : với n là số lần thí nghiệm đại lượng - Trị tính toán Att : mọi tính toán về nền phải được thực hiện với chỉ tiêu tính toán của đấy được xác định theo công thức trong đó: kđ: hệ số an toàn đối với đất Hệ số kđ được xác định như sau : Trong đó : chỉ số độ chính xác của trị số trung bình xác định theo những đặc trưng của tập hợp thống kê +Theo TCXD45-78 qui định : trong mọi tính toán nền móng , mọi chị tiêu đều phải dùng trị số tính toán . Nhưng đối với trị tính toán về trọng lượng thể tích γ, lực dính c, góc ma sát trong φ thì , còn các chỉ tiêu khác thì cho phép lấy kđ=1 (nghỉa là chỉ tiêu tính toán bằng chỉ tiêu tiêu chuẩn ) + Chỉ số độ chính xác khi đánh giá trị số trung bình các đặc trưng của đất được xác định theo công thức : Đối với c và tgφ : Đối với γ Trong đó : tα : hệ số phu thuộc xác suất α đã chọn phụ thuộc vào số bậc tự do của tập hợp thống kê ( bằng n-1 cho γ và các chỉ tiêu độc lập khác , n-2 cho c và φ tra bảng 1-1 trang 11 [5] υ : hệ số biến thiên ( hay hệ số biên động của tập hợp thống kê ) n: số lượng mẫu (số liệu ) đưa vào tập hợp thống kê -Xác suất tin cậy α của các trị tính toán các đặc trưng của đất được lấy tùy thuộc vào nhóm trạng thái giới hạn +Tính nền theo cường độ (TTGH I ) chọn α=0.95 +tính nền theo biến dạng (TTGH II) chọn α=0.85 Vậy : +Đối với γ và các chỉ tiêu độc lập khác ta có Att=Atc +Đối với c và φ ta có Att=Atc -Sai số toàn phương trung bình của đặc trưng σ +Đối với γ +Đối với c và φ : ( trị số trung bình được xác định theo phương pháp bình phương nhò nhất ) nên độ lệch của chúng tính qua độ lệch theo công thức Trong đó : được tính bằng công thức Tính toán tổ hợp số liệu địa chất Tính toán cho lớp đất 1 Bảng 7.1: Các chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 1.0-1.2 1.423 2.61 78.8 54.7 24.1 2.279 3.0-3.2 1.554 2.617 63.1 52.9 23.3 1.746 5.0-5.2 1.395 2.593 86.7 56.9 24.7 2.471 7.0-7.2 1.392 2.6 85.1 57.2 25 2.457 II 2.0-2.2 1.434 2.607 78.6 56.1 24.4 2.247 4.0-4.2 1.503 2.619 64.3 51.9 23 1.862 6.0-6.2 1.526 2.593 61.6 52.4 23.4 1.747 1.461 2.606 74.03 54.6 24 2.116 Trừ γ tất cả các chỉ tiêu khác có trị số tính toán bằng trị số tiêu chuẩn Với γ hệ số kđ ta tiếp tục tính Bảng 7.2: Tính (γtb- γi)2 thứ tự mẩu γi γtb γtb- γi (γtb- γi)2 1 1.423 1.461 0.04 0.00144 2 1.554 -0.09 0.00865 3 1.395 0.07 0.00436 4 1.392 0.07 0.00476 5 1.434 0.03 0.00073 6 1.503 -0.04 0.00176 7 1.526 -0.07 0.00423 tổng 0.0259 ==0.07 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=7-1=6 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.94 vậy γtt= =1.461 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=7-1=6 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.13 vậy γtt= =1.461 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ . Ở đây ta có 6 mẫu , mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực , vậy có tất cả 6x3=18 trị số thí nghiệm . Thực hiện các tính toán phụ Bảng 7.3: Tính ( ) n i pi pi 2 i xpi 1 0.102 1 1 0.102 2 0.11 2 4 0.22 3 0.118 3 9 0.354 4 0.097 1 1 0.097 5 0.103 2 4 0.206 6 0.11 3 9 0.33 7 0.099 1 1 0.099 8 0.106 2 4 0.212 9 0.113 3 9 0.339 10 0.103 1 1 0.103 11 0.111 2 4 0.222 12 0.119 3 9 0.357 13 0.107 1 1 0.107 14 0.115 2 4 0.23 15 0.124 3 9 0.372 16 0.109 1 1 0.109 17 0.119 2 4 0.238 18 0.128 3 9 0.384 Tổng 1.993 36 84 4.081 Ta có =18x84-362 =216 =kG/cm2 =0.0079 radian Để xác định ctt, φtt cần xác định độ lệch của chúng. Tính các đại lượng phụ Bảng 7.4: Tính các chỉ tiêu cơ lý phụ của đất n i pi pitgφtc+ctc (pitgφtc+ctc )- i [(pitgφtc+ctc)- i] 1 0.102 1 0.103 0.001 0.0000006 2 0.11 2 0.111 0.001 0.0000005 3 0.118 3 0.119 0.001 0.0000004 4 0.097 1 0.103 0.006 0.0000337 5 0.103 2 0.111 0.008 0.0000596 6 0.11 3 0.119 0.009 0.0000746 7 0.099 1 0.103 0.004 0.0000145 8 0.106 2 0.111 0.005 0.0000223 9 0.113 3 0.119 0.006 0.0000318 10 0.103 1 0.103 0.000 0.0000000 11 0.111 2 0.111 0.000 0.0000001 12 0.119 3 0.119 0.000 0.0000001 13 0.107 1 0.103 -0.004 0.0000176 14 0.115 2 0.111 -0.004 0.0000183 15 0.124 3 0.119 -0.005 0.0000287 16 0.109 1 0.103 -0.006 0.0000384 17 0.119 2 0.111 -0.008 0.0000685 18 0.128 3 0.119 -0.009 0.0000876 [(pitgφtc+ctc)- i]2=0.0004975 =0.0056 Tính các độ lệch của c, φ +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=18-2=16 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.75 vậy cttI=ctctα.υ=0.095=0.0950.064 TgφItt=tgφtc tα.υ=0.00790.00790.354 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=18-2=16 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.07 vậy Ctt1=ctctα.υ=0.095=0.0950.04 tgφtt=tgφtc tα.υ=0.00790.00790.22 Tính toán cho lớp đất 2 Bảng 7.5: Chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 9.0-9.2 1.911 2.692 25.7 34.7 17.8 0.771 11.0-11.2 1.949 2.69 25.2 38.8 18.6 0.728 II 8.0-8.2 1.932 2.693 24.9 33.7 17.8 0.741 10.0-10.2 1.932 2.689 24.7 34 18 0.736 1.931 2.691 25.1 35.3 18.1 0.744 Tương tự như lớp đất thứ I ta có: +0.02 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=4-1=3 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =2.35 vậy γtt= =1.931 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=4-1=3 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.25 vậy γtt= =1.931 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =54 ctc=0.286 kG/cm2 tgφtc=0.2303 radian σ=0.033 σc=0.0287 σtgφ=0.0154 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=9-2=7 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.9 vậy cttI=ctctα.υ=0.286=0.2860.19 TgφItt=tgφtc tα.υ=0.23030.23030.127 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=9-2=7 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.12 vậy Ctt1I=ctctα.υ=0.286=0.2860.113 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.23030.23030.075 Tính toán cho lớp đất 3 Bảng 7.6: Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 13.0-13.2 1.836 2.681 31.7 39 18.3 0.923 15.0-15.2 1.884 2.684 30.4 39.3 18.5 0.857 17.0-17.2 1.826 2.68 32.4 38.2 18 0.943 19.0-17.2 1.821 2.682 31.8 38.5 19 0.941 21.0-21.2 1.907 2.685 27.5 34.7 18.1 0.795 23.0-23.2 1.945 2.688 24.5 33.2 17.7 0.721 II 12.0-12.2 1.902 2.685 27.5 37.3 17.8 0.8 14.0-14.2 1.892 2.683 28.8 37.6 18 0.826 16.0-16.2 1.872 2.682 29.7 37.9 18.3 0.859 18.0-18.2 1.824 2.68 33.4 38.9 18.7 0.96 20.0-20.2 1.904 2.672 23.9 24.1 18 0.738 22.0-22.4 1.896 2.683 28.6 38 18.2 0.82 24.0-24.2 1.904 2.686 27.9 37.7 17.9 0.804 1.878 2.682 29.085 36.492 18.192 0.845 +0.04 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=13-1=12 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.78 vậy γtt= =1.878 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=13-1=12 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.08 vậy γtt= =1.878 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =726 ctc=0.375 kG/cm2 tgφtc=0.02 radian σ=0.194 σc=0.089 σtgφ=0.0413 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95. Với n=33-2=31 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.7 vậy: cttI=ctctα.υ=0.375=0.3750.405 tgφItt=tgφtc tα.υ=0.020.023.51 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=33-2=31 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.05 vậy: Ctt1I=ctctα.υ=0.375=0.3750.25 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.020.022.17 Tính toán cho lớp đất 4 Bảng 7.7: Chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 25.0-25.2 1.955 2.665 23.6 không dẻo 0.685 27.0-27.2 1.941 2.668 23.4 không dẻo 0.696 29.0-29.2 1.942 2.667 23.2 không dẻo 0.692 31.0-31.2 1.97 2.66 21.4 không dẻo 0.639 II 26.0-26.2 1.897 2.664 26.9 không dẻo 0.782 28.0-28.2 1.936 2.666 24.5 không dẻo 0.714 30.0-30.2 1.935 2.667 25 không dẻo 0.723 32.0-32.2 1.953 2.664 22.5 không dẻo 0.671 34.0-34.2 1.962 2.66 22.4 không dẻo 0.659 36.0-36.2 1.976 2.661 21.9 không dẻo 0.642 1.947 2.664 23.5 0.000 0.69 +0.02 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=10-1=9 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.83 vậy γtt= =1.947 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=10-1=9 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.1 vậy γtt= =1.947 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =600 ctc=0.027 kG/cm2 tgφtc=0.5431 radian σ=0.057 σc=0.0277 σtgφ=0.0128 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=30-2=28 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.704 vậy cttI=ctctα.υ=0.027=0.0271.745 tgφItt=tgφtc tα.υ=0.54310.54310.04 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=30-2=28 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.05 vậy Ctt1I=ctctα.υ=0.027=0.0271.075 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.54310.54310.025 Tính toán cho lớp đất 5 Bảng 7.8:Chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 33.0-33.2 1.936 2.687 25.3 34 18.2 0.739 35.0-35.2 1.92 2.685 25 33.7 17.7 0.748 37.0-37.2 1.912 2.681 25.6 33.9 17.6 0.761 II 38.0-38.2 1.95 2.68 23 31.2 17 0.691 1.93 2.683 24.725 33.2 17.625 0.735 +0.02 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=4-1=3 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =2.35 vậy γtt= =1.93 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=4-1=3 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.25 vậy γtt= =1.93 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =54 ctc=0.236 kG/cm2 tgφtc=0.243 radian σ=0.12 σc=0.11 σtgφ=0.0492 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=9-2=7 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.9vậy cttI=ctctα.υ=0.236=0.2360.885 tgφItt=tgφtc tα.υ=0.24310.24310.385 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=9-2=7 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.12 vậy Ctt1I=ctctα.υ=0.236=0.2360.522 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.2430.2430.226 Tính toán cho lớp đất 6 Bảng 7.9:Chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 39.0-39.2 1.915 2.667 25.5 không dẻo 0.748 41.0-41.2 1.924 2.665 24.3 không dẻo 0.722 43.0-43.2 1.924 2.666 24 không dẻo 0.718 45.0-45.2 1.937 2.664 23.6 không dẻo 0.7 47.0-47.2 1.948 2.665 23 không dẻo 0.682 49.0-49.2 1.96 2.666 22.3 không dẻo 0.663 51.0-51.2 1.964 2.66 23 không dẻo 0.668 53.0-53.2 1.956 2.665 23.2 không dẻo 0.678 55.0-55.2 1.958 2.66 22.6 không dẻo 0.666 II 40.0-40.2 1.939 2.667 23.6 không dẻo 0.702 42.0-42.2 1.949 2.667 22.8 không dẻo 0.681 44.0-44.2 1.945 2.665 23.4 không dẻo 0.691 46.0-46.2 1.967 2.664 23.7 không dẻo 0.675 48.0-48.2 1.961 2.666 22.2 không dẻo 0.661 50.0-50.2 1.958 2.665 22.5 không dẻo 0.668 52.0-52.2 1.972 2.667 21.7 không dẻo 0.646 54.0-54.2 1.961 2.66 22.4 không dẻo 0.664 56.0-56.2 1.967 2.668 22 không dẻo 0.655 58.0-58.2 1.964 2.665 22.8 không dẻo 0.667 60.0-62.2 1.973 2.661 22.1 không dẻo 0.647 62.0-62.2 1.955 2.663 22.4 không dẻo 0.668 1.952 2.665 23.005 0.000 0.680 +0.02 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=21-1=20 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.72 vậy γtt= =1.952 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=21-1=20 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.06 vậy γtt= =1.952 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =2646 ctc=0.033 kG/cm2 tgφtc=0.539radian σ=0.091 σc=0.03, σtgφ=0.014 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=63-2=61 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.67 vậy cttI=ctctα.υ=0.033=0.0331.52 tgφItt=tgφtc tα.υ=0.5390.5390.04 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=63-2=61 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.05 vậy Ctt1I=ctctα.υ=0.033=0.0330.95 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.5390.5390.027 Tính toán cho lớp đất 7 Bảng 7.10: Chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 57.0-57.2 1.955 2.667 22.6 không dẻo 0.679 59.0-59.2 1.977 2.666 22.2 không dẻo 0.648 61.0-61.2 1.969 2.66 22.3 không dẻo 0.652 63.0-63.2 1.981 2.665 22 không dẻo 0.641 65.0-65.2 1.981 2.666 21.7 không dẻo 0.638 II 64.0-64.2 1.959 2.664 23.7 không dẻo 0.682 66.0-66.2 1.954 2.667 22.9 không dẻo 0.677 68.0-68.2 1.964 2.665 24 không dẻo 0.682 1.968 2.665 22.675 0.000 0.662 +0.01 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=8-1=7 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.9 vậy γtt= =1.968 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=8-1=7 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.12 vậy γtt= =1.968 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =384 ctc=0.031 kG/cm2 tgφtc=0.56radian σ=0.038 σc=0.02 σtgφ=0.0094 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=24-2=22 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.704 vậy cttI=ctctα.υ=0.031=0.0311.1 tgφItt=tgφtc tα.υ=0.560.560.03 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=24-2=22 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.06 vậy Ctt1I=ctctα.υ=0.031=0.0310.68 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.560.560.018 Tính toán cho lớp đất 8 Bảng 7.11: Chỉ tiêu cơ lý của đất hố khoan Z(m) γ(t/m3) (t/m3) W(%) Wnh(%) Wd(%) ε 0 I 67.0-67.2 1.982 2.661 21 không dẻo 0.625 69.0-69.2 1.957 2.663 22.3 không dẻo 0.664 71.0-71.2 1.982 2.662 21.8 không dẻo 0.636 73.0-73.2 1.99 2.66 20.9 không dẻo 0.616 75.0-75.2 1.978 2.661 21 không dẻo 0.628 77.0-77.2 2.017 2.662 19.3 không dẻo 0.574 79.8-80.0 2.045 2.66 18.5 không dẻo 0.541 II 70.0-70.2 1.97 2.662 22.6 không dẻo 0.657 72.0-72.2 1.978 2.66 22.3 không dẻo 0.645 74.0-74.2 1.98 2.661 22.1 không dẻo 0.641 76.0-76.2 1.989 2.661 21.7 không dẻo 0.629 78.0-78.2 2.054 2.664 18.4 không dẻo 0.535 79.8-80.0 2.052 2.66 17.2 không dẻo 0.519 1.998 2.661 20.700 0.000 0.608 +0.03 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất chọn α=0.95 . Với n=13-1=12 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.78 vậy γtt= =1.998 +Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai chọn α=0.85 . Với n=13-1=12 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.08 vậy γtt= =1.998 -Tính giá trị tiêu chuẩn , giá trị tính toán cho c, φ tương tự như lớp I ta có =1014 ctc=0.039 kG/cm2 tgφtc=0.594radian σ=0.048 σc=0.02 σtgφ=0.0094 +Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo cường độ) chọn α=0.95 . Với n=39-2=37 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.69 vậy cttI=ctctα.υ=0.039=0.0390.87 tgφItt=tgφtc tα.υ=0.5940.5940.027 + Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng) chọn α=0.85 . Với n=39-2=37 tra bảng 1.1 trang 11 [5] ta có t α =1.05 vậy Ctt1I=ctctα.υ=0.039=0.0390.54 tgφttII=tgφtc tα.υ=0.5940.5940.0166

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCH720D~1.DOC
Tài liệu liên quan