Tài liệu Tính toán động đất: Chương 6
TÍNH TOÁN ĐỘNG ĐẤT
6.1. Tính toán tải trọng động đất theo tiêu chuẩn TCXDVN 375-2006
Sử dụng phương pháp tĩnh lực ngang tương đương
6.2. Tổng quát
Phương pháp phân tích này có thể áp dụng cho các nhà mà phản ứng của nó không chịu ảnh hưởng đáng kể bởi các dạng dao động bậc cao hơn dạng dao động cơ bản trong mỗi phương chính.
Yêu cầu (1) của điều này được xem là thoả mãn nếu kết cấu nhà đáp ứng được cả hai điều kiện sau:
a) Có các chu kỳ dao động cơ bản T1 theo hai hướng chính nhỏ hơn các giá trị sau:
trong đó TC cho trong bảng sau:
Đối với 5 loại nền đất A, B, C, D, và E, giá trị các tham số S, TB, TC và TD được cho trong Bảng 6.1 ( TCXDVN 375-2006 ), các dạng phổ được chuẩn hoá theo ag với độ cản 5% được cho ở Hình 6.1 ( TCXDVN 375-2006 ).
Bảng 6.1. Giá trị của các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi
Loại nền đất
S
TB(s)
TC(s)
TD(s)
A
1,0
0,15
0,4
2,0
B
1,2
0,15
0,5
2,0
C
1,15
0,20
0,6
2,0
D
1,35
0,20
0,8
2,0
E
1,4
0,15
0,5
2...
10 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán động đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6
TÍNH TOÁN ĐỘNG ĐẤT
6.1. Tính toán tải trọng động đất theo tiêu chuẩn TCXDVN 375-2006
Sử dụng phương pháp tĩnh lực ngang tương đương
6.2. Tổng quát
Phương pháp phân tích này có thể áp dụng cho các nhà mà phản ứng của nó không chịu ảnh hưởng đáng kể bởi các dạng dao động bậc cao hơn dạng dao động cơ bản trong mỗi phương chính.
Yêu cầu (1) của điều này được xem là thoả mãn nếu kết cấu nhà đáp ứng được cả hai điều kiện sau:
a) Có các chu kỳ dao động cơ bản T1 theo hai hướng chính nhỏ hơn các giá trị sau:
trong đó TC cho trong bảng sau:
Đối với 5 loại nền đất A, B, C, D, và E, giá trị các tham số S, TB, TC và TD được cho trong Bảng 6.1 ( TCXDVN 375-2006 ), các dạng phổ được chuẩn hoá theo ag với độ cản 5% được cho ở Hình 6.1 ( TCXDVN 375-2006 ).
Bảng 6.1. Giá trị của các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi
Loại nền đất
S
TB(s)
TC(s)
TD(s)
A
1,0
0,15
0,4
2,0
B
1,2
0,15
0,5
2,0
C
1,15
0,20
0,6
2,0
D
1,35
0,20
0,8
2,0
E
1,4
0,15
0,5
2,0
Hình 6.1. Phổ phản ứng đàn hồi cho các loại nền đất từ A đến E (độ cản 5%)
b) Thoả mãn những tiêu chí về tính đều đặn theo mặt đứng
6.3. Lực cắt đáy
Theo mỗi phương nằm ngang được phân tích, lực cắt đáy động đất Fb phải được xác định theo biểu thức sau:
Fb = Sd (T1) . m . l
Trong đó:
Sd (T1) Tung độ của phổ thiết kế (xem mục 3.2.2.5-TCXDVN 375-2006 ) tại chu kỳ T1
T1 - Chu kỳ dao động cơ bản của nhà do chuyển động ngang theo phương đang xét.
m - Tổng khối lượng của nhà ở trên móng hoặc ở trên đỉnh của phần cứng phía dưới (xem mục 3.2.4 –TCXDVN 375-2006)
l - Hệ số hiệu chỉnh, lấy như sau
l = 0,85 nếu T1£ 2 TC với nhà có trên 2 tầng hoặc l = 1,0 với các trường hợp khác.
GHI CHÚ: Hệ số l tính đến thực tế là trong các nhà có ít nhất 3 tầng và 3 bậc tự do theo mỗi phương nằm ngang, khối lượng hữu hiệu của dạng dao động cơ bản là trung bình nhỏ hơn 15% so với tổng khối lượng nhà.
Để xác định chu kỳ dao động cơ bản T1 của nhà, có thể sử dụng các biểu thức của các phương pháp động lực học công trình (ví dụ phương pháp Rayleigh).
6.3. Phổ thiết kế dùng cho phân tích đàn hồi
Khả năng kháng chấn của hệ kết cấu trong miền ứng xử phi tuyến thường cho phép thiết kế kết cấu với các lực động đất bé hơn so với các lực ứng với phản ứng đàn hồi tuyến tính.
Để tránh phải phân tích trực tiếp các kết cấu không đàn hồi, người ta kể đến khả năng tiêu tán năng lượng chủ yếu thông qua ứng xử dẻo của các cấu kiện của nó và/hoặc các cơ cấu khác bằng cách phân tích đàn hồi dựa trên phổ phản ứng được chiết giảm từ phổ phản ứng đàn hồi, vì thế phổ này được gọi là “phổ thiết kế”. Sự chiết giảm được thực hiện bằng cách đưa vào hệ số ứng xử q.
Hệ số ứng xử q biểu thị một cách gần đúng tỷ số giữa lực động đất mà kết cấu sẽ phải chịu nếu phản ứng của nó là hoàn toàn đàn hồi với tỷ số cản nhớt 5% và lực động đất có thể sử dụng khi thiết kế theo mô hình phân tích đàn hồi thông thường mà vẫn tiếp tục bảo đảm cho kết cấu một phản ứng thỏa mãn các yêu cầu đặt ra. Giá trị của hệ số ứng xử q trong đó có xét tới ảnh hưởng của tỷ số cản nhớt khác 5% của các loại vật liệu và hệ kết cấu khác nhau tùy theo cấp dẻo kết cấu tương ứng được cho trong các phần khác nhau của tiêu chuẩn này. Giá trị của hệ số ứng xử q có thể khác nhau theo các hướng nằm ngang khác nhau của kết cấu, mặc dù sự phân loại cấp dẻo kết cấu phải như nhau trong mọi hướng.
Đối với các thành phần nằm ngang của tác động động đất, phổ thiết kế Sd(T) được xác định bằng các biểu thức sau:
Trong đó:
ag , S, TC và TD như đã định nghĩa trong Bảng 3.2.2.2-TCXDVN 375-2006
Sd(T) - Tung độ của phổ thiết kế.
k - hệ số điều chỉnh đối với vị trí đặc biệt của địa phương. Trong tiêu chuẩn này chọn k = 1.
q - hệ số ứng xử. Đối với công trình BTCT thì q = 1,5 ÷ 2,0
b - hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, b = 0,2
Đối với thành phần thẳng đứng của tác động động đất, phổ thiết kế cho bởi các biểu thức (1.2) đến (1.5) với gia tốc nền thiết kế avg theo phương thẳng đứng được thay bằng giá trị ag ; S lấy bằng 1,0 còn các tham số khác như đã định nghĩa cho trường hợp này.
Đối với thành phần thẳng đứng của tác động động đất, hệ số ứng xử q nói chung có thể lấy nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 cho mọi loại vật liệu và hệ kết cấu.
Việc lấy giá trị q lớn hơn 1,5 theo phương thẳng đứng cần được lý giải thông qua phân tích phù hợp.
Phổ thiết kế được xác định như trên không thích hợp cho thiết kế công trình có hệ cách chấn đáy hoặc có hệ tiêu tán năng lượng.
* Gia tốc nền thiết kế : ag = agR γI
agR : đỉnh gia tốc nền tham chiếu, lấy theo bản đồ phân vùng gia tốc nền theo đơn vị hành chính.
γI : hệ số tầm quan trọng, đối với chu kỳ lặp là 50 năm thì γI = 1,0
Theo bản đồ phân vùng gia tốc nền của Việt Nam, địa điểm xây dựng công trình là Quận Bình Thạnh- Thành Phố Hồ Chí Minh ta có giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu agR = 0,0853 m/s2
Vậy ta có : ag = 0,0853x1,0 = 0,0853 m/s2
6.4. Phân bố lực động đất nằm ngang
Các dạng dao động cơ bản theo các phương nằm ngang được xét của nhà có thể được xác định bằng các phương pháp động lực học công trình hoặc có thể lấy gần đúng bằng các chuyển vị ngang tăng tuyến tính dọc theo chiều cao của nhà.
Tác động động đất phải được xác định bằng cách đặt các lực ngang Fi vào tất cả các tầng ở hai mô hình phẳng
Fi = Fb .
Trong đó:
Fi - lực ngang tác dụng tại tầng thứ i
Fb - lực cắt đáy do động đất tính theo
si , sj - lần lượt là chuyển vị của các khối lượng mi , mj trong dạng dao động cơ bản.
mi, mj - khối lượng của các tầng tính theo biểu thức sau
mi = ΣGki "+" ΣψEiQki
ψEi = φ.ψ2i
φ = 0,5 : trường hợp các phòng sử dụng độc lập
( Bảng 4.2-TCXDVN-375-2006 )
ψ2i = 0,3 :cho tác động thay đổi loại A
( Bảng 3.4 –TCXDVN 375-2006 )
ψEi = φ.ψ2i = 0,5.0,3 = 0,15
Lực nằm ngang Fi xác định theo điều này phải được phân bố cho hệ kết cấu chịu tải ngang với giả thiết sàn cứng trong mặt phẳng của chúng.
6.5. Tính toán kết quả
6.5.1 Điều kiện tính toán
Ta có chu kỳ cơ bản T1 theo hai phương của nhà thỏa mãn điều kiện để áp dụng phương pháp tĩnh lực ngang tương đương, cụ thể :
Theo phương X : T1 = 1,96s < 2,0s và T1 = 1,96s < 4TC =4x0.6 = 2,4s
Theo phương Y : T1 = 1.67s < 2,0s và T1 = 1.67s < 4TC = 4x0,6 = 2,4s
Công trình thuộc loại nhà chung cư có tính đối xứng và đều đặn trong mặt bằng và trong mặt đứng. Đất nền thuộc nhóm C.
6.5.2. Tính lực cắt đáy
Fb = Sd (T1) . m . l
Trong đó:
m = 24467.93 kN
λ = 1,0 Vì đất nền loại C, ta có các giá trị
S = 1,15 ; TB = 0,2s ; TC = 0,6s ; TD = 2,0s
T1X = 1.96s > 2TC = 1,2s
T1Y = 1.67s > 2TC = 1,2s
TC ≤ T1X , T1Y ≤ TD nên tính phổ gia tốc thiết kế theo biểu thức:
Với các đại lượng đã tính ở trên:
β = 0,2 ; q = 1,5 ÷ 2,0 ; ag = 0,0853 m/s2
6.5.3. Phân bố lực động đất nằm ngang lên các tầng
Fi = Fb .
Bảng 6.2 Bảng tính khối lượng các tầng
Tầng
Gki ( kNs2/m )
j
y2i
yEi
Qk(kN/m2)
Diện tíchsàn (m2)
mi ( kNs2/m )
1
1051.38
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1240.25
2
1062.64
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1251.51
3
1051.90
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1240.77
4
1047.21
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1236.08
5
1043.19
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1232.06
6
1043.19
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1232.06
7
1043.19
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1232.06
8
1038.80
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1227.67
9
1035.08
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1223.95
10
1035.08
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1223.95
11
1035.08
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1223.95
12
1031.00
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1219.87
13
1027.57
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1216.44
14
1027.57
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1216.44
15
1027.57
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1216.44
16
1023.79
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1212.66
17
1020.67
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1209.54
18
1031.78
0.5
0.3
0.15
2.895
640
1220.65
TM
715.97
0.5
0.3
0.15
0.900
640
774.69
Tổng
22851.02
Bảng 6.3 Tính phổ gia tốc thiết kế
Phương
T
b
ag
S
q
Tc
Sd
X
1.96
0.2
0.0853
1.15
2.0
0.6
0.0375
Y
0.53
0.2
0.0853
1.15
2.0
0.6
0.1388
Bảng 6.4 Tính lực cắt đáy
Phương
m ( kNs2/m )
l
Sd
Fb (kN)
X
22851.02
1.0
0.0375
856.91
Y
22851.02
1.0
0.0441
1006.69
Bảng 6.5 Lực phân bố các tầng theo phương X (mode 1)
Tầng
Fb (kN)
si (m)
mi (kNs2/m)
si.mi
∑ si.mi
Fi (kN)
1
856.91
0.0001
1240.25
0.1240
136.311
0.780
2
856.91
0.0005
1251.51
0.6258
136.311
3.934
3
856.91
0.0010
1240.77
1.2408
136.311
7.800
4
856.91
0.0016
1236.08
1.9777
136.311
12.433
5
856.91
0.0022
1232.06
2.7105
136.311
17.040
6
856.91
0.0030
1232.06
3.6962
136.311
23.236
7
856.91
0.0037
1232.06
4.5586
136.311
28.657
8
856.91
0.0045
1227.67
5.5245
136.311
34.730
9
856.91
0.0053
1223.95
6.4869
136.311
40.780
10
856.91
0.0061
1223.95
7.4661
136.311
46.935
11
856.91
0.0069
1223.95
8.4452
136.311
53.090
12
856.91
0.0077
1219.87
9.3930
136.311
59.048
13
856.91
0.0085
1216.44
10.3398
136.311
65.000
14
856.91
0.0092
1216.44
11.1913
136.311
70.353
15
856.91
0.0099
1216.44
12.0428
136.311
75.706
16
856.91
0.0106
1212.66
12.8542
136.311
80.807
17
856.91
0.0112
1209.54
13.5469
136.311
85.162
18
856.91
0.0118
1220.65
14.4036
136.311
90.547
TM
856.91
0.0125
774.69
9.6836
136.311
60.875
Bảng 6.6 Lực phân bố các tầng theo phương Y (mode 1)
Tầng
Fb (kN)
si (m)
mi (kNs2/m)
si.mi
∑ si.mi
Fi (kN)
1
1006.69
0.0000
1240.25
0.0000
3.723
0.000
2
1006.69
0.0000
1251.51
0.0000
3.723
0.000
3
1006.69
0.0000
1240.77
0.0000
3.723
0.000
4
1006.69
0.0000
1236.08
0.0000
3.723
0.000
5
1006.69
0.0000
1232.06
0.0000
3.723
0.000
6
1006.69
0.0001
1232.06
0.1232
3.723
33.314
7
1006.69
0.0001
1232.06
0.1232
3.723
33.314
8
1006.69
0.0001
1227.67
0.1228
3.723
33.195
9
1006.69
0.0001
1223.95
0.1224
3.723
33.095
10
1006.69
0.0002
1223.95
0.2448
3.723
66.189
11
1006.69
0.0002
1223.95
0.2448
3.723
66.189
12
1006.69
0.0002
1219.87
0.2440
3.723
65.969
13
1006.69
0.0002
1216.44
0.2433
3.723
65.784
14
1006.69
0.0003
1216.44
0.3649
3.723
98.675
15
1006.69
0.0003
1216.44
0.3649
3.723
98.675
16
1006.69
0.0003
1212.66
0.3638
3.723
98.369
17
1006.69
0.0003
1209.54
0.3629
3.723
98.116
18
1006.69
0.0004
1220.65
0.4883
3.723
132.022
TM
1006.69
0.0004
774.69
0.3099
3.723
83.788
Bảng 6.7 Lực phân bố các tầng theo phương X (mode 2)
Tầng
Fb (kN)
si (m)
mi (kNs2/m)
si.mi
∑ si.mi
Fi (kN)
1
856.91
0.0000
1240.25
0.0000
-3.893
0.000
2
856.91
0.0000
1251.51
0.0000
-3.893
0.000
3
856.91
0.0000
1240.77
0.0000
-3.893
0.000
4
856.91
-0.0001
1236.08
-0.1236
-3.893
27.210
5
856.91
-0.0001
1232.06
-0.1232
-3.893
27.121
6
856.91
-0.0001
1232.06
-0.1232
-3.893
27.121
7
856.91
-0.0001
1232.06
-0.1232
-3.893
27.121
8
856.91
-0.0001
1227.67
-0.1228
-3.893
27.025
9
856.91
-0.0002
1223.95
-0.2448
-3.893
53.886
10
856.91
-0.0002
1223.95
-0.2448
-3.893
53.886
11
856.91
-0.0002
1223.95
-0.2448
-3.893
53.886
12
856.91
-0.0002
1219.87
-0.2440
-3.893
53.706
13
856.91
-0.0002
1216.44
-0.2433
-3.893
53.555
14
856.91
-0.0003
1216.44
-0.3649
-3.893
80.333
15
856.91
-0.0003
1216.44
-0.3649
-3.893
80.333
16
856.91
-0.0003
1212.66
-0.3638
-3.893
80.083
17
856.91
-0.0003
1209.54
-0.3629
-3.893
79.877
18
856.91
-0.0003
1220.65
-0.3662
-3.893
80.610
TM
856.91
-0.0003
774.69
-0.2324
-3.893
51.160
Bảng 6.8 Lực phân bố các tầng theo phươngY (mode 2)
Tầng
Fb (kN)
si (m)
mi (kNs2/m)
si.mi
∑ si.mi
Fi (kN)
1
1006.69
0.0001
1240.25
0.1240
131.790
0.947
2
1006.69
0.0004
1251.51
0.5006
131.790
3.824
3
1006.69
0.0007
1240.77
0.8685
131.790
6.634
4
1006.69
0.0012
1236.08
1.4833
131.790
11.330
5
1006.69
0.0018
1232.06
2.2177
131.790
16.940
6
1006.69
0.0024
1232.06
2.9569
131.790
22.587
7
1006.69
0.0031
1232.06
3.8194
131.790
29.175
8
1006.69
0.0039
1227.67
4.7879
131.790
36.573
9
1006.69
0.0047
1223.95
5.7526
131.790
43.942
10
1006.69
0.0055
1223.95
6.7317
131.790
51.421
11
1006.69
0.0064
1223.95
7.8333
131.790
59.835
12
1006.69
0.0073
1219.87
8.9050
131.790
68.022
13
1006.69
0.0081
1216.44
9.8532
131.790
75.265
14
1006.69
0.009
1216.44
10.9480
131.790
83.628
15
1006.69
0.0099
1216.44
12.0428
131.790
91.990
16
1006.69
0.0108
1212.66
13.0968
131.790
100.041
17
1006.69
0.0117
1209.54
14.1517
131.790
108.099
18
1006.69
0.0125
1220.65
15.2581
131.790
116.551
TM
1006.69
0.0135
774.69
10.4583
131.790
79.887
Bảng 6.9 Lực phân bố các tầng theo phương X (mode 3)
Tầng
Fb (kN)
si (m)
mi (kNs2/m)
si.mi
∑ si.mi
Fi (kN)
1
856.91
0.0000
1240.25
0.0000
-0.442
0.000
2
856.91
0.0000
1251.51
0.0000
-0.442
0.000
3
856.91
0.0000
1240.77
0.0000
-0.442
0.000
4
856.91
0.0000
1236.08
0.0000
-0.442
0.000
5
856.91
0.0000
1232.06
0.0000
-0.442
0.000
6
856.91
0.0000
1232.06
0.0000
-0.442
0.000
7
856.91
0.0000
1232.06
0.0000
-0.442
0.000
8
856.91
0.0000
1227.67
0.0000
-0.442
0.000
9
856.91
0.0000
1223.95
0.0000
-0.442
0.000
10
856.91
0.0000
1223.95
0.0000
-0.442
0.000
11
856.91
0.0000
1223.95
0.0000
-0.442
0.000
12
856.91
0.0000
1219.87
0.0000
-0.442
0.000
13
856.91
0.0000
1216.44
0.0000
-0.442
0.000
14
856.91
0.0000
1216.44
0.0000
-0.442
0.000
15
856.91
0.0000
1216.44
0.0000
-0.442
0.000
16
856.91
-0.0001
1212.66
-0.1213
-0.442
235.232
17
856.91
-0.0001
1209.54
-0.1210
-0.442
234.627
18
856.91
-0.0001
1220.65
-0.1221
-0.442
236.780
TM
856.91
-0.0001
774.69
-0.0775
-0.442
150.274
Bảng 6.9 Lực phân bố các tầng theo phương Y (mode 3)
Tầng
Fb (kN)
si (m)
mi (kNs2/m)
si.mi
∑ si.mi
Fi (kN)
1
1006.69
0.0000
1240.25
0.0000
-3.676
0.000
2
1006.69
0.0000
1251.51
0.0000
-3.676
0.000
3
1006.69
0.0000
1240.77
0.0000
-3.676
0.000
4
1006.69
0.0000
1236.08
0.0000
-3.676
0.000
5
1006.69
0.0000
1232.06
0.0000
-3.676
0.000
6
1006.69
0.0000
1232.06
0.0000
-3.676
0.000
7
1006.69
-0.0001
1232.06
-0.1232
-3.676
33.741
8
1006.69
-0.0001
1227.67
-0.1228
-3.676
33.621
9
1006.69
-0.0001
1223.95
-0.1224
-3.676
33.519
10
1006.69
-0.0001
1223.95
-0.1224
-3.676
33.519
11
1006.69
-0.0002
1223.95
-0.2448
-3.676
67.039
12
1006.69
-0.0002
1219.87
-0.2440
-3.676
66.815
13
1006.69
-0.0002
1216.44
-0.2433
-3.676
66.628
14
1006.69
-0.0003
1216.44
-0.3649
-3.676
99.942
15
1006.69
-0.0003
1216.44
-0.3649
-3.676
99.942
16
1006.69
-0.0003
1212.66
-0.3638
-3.676
99.631
17
1006.69
-0.0004
1209.54
-0.4838
-3.676
132.500
18
1006.69
-0.0004
1220.65
-0.4883
-3.676
133.716
TM
1006.69
-0.0005
774.69
-0.3873
-3.676
106.079
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong6-TINH DONG DAT.doc