Tài liệu Tính toán công năng của hồ nước mái: CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
Công năng và kích thước hồ nước mái
Hồ nước mái có nhiệm vụ cung cấp toàn bộ nước sinh hoạt cho tòa nhà và phục vụ cho công tác cứu hỏa. Sơ bộ tính nhu cầu dùng nước của chung cư như sau: Cứ một người một ngày đêm dùng 200l, công trình có 10 tầng, mổi tầng có 7 căn hộ, mổi căn hộ có khoảng 5 người. Do đó lượng nước yêu cầu mổi ngày cần cấp cho chung cư là:
Vyc = 200x10x7x5 = 70000 (lít) = 70 m3
Dựa vào nhu cầu sử dụng đó ta bố trí 1 hồ nước mái giống nhau trên sân thượng (xem bản vẽ mặt bằng mái). Kích thước hồ nước mái được thể hiện cụ thể trên hình. Thể tích 1 hồ nước mái là:
Vhồ = 6.0x5.7x2.2= 75.24 (m3)
Mặt bằng bản đáy và bản nắp hồ nước mái
Mặt cắt dọc hồ nước mái
Tải trọng tác dụng
Xác định sơ bộ kích thước các bộ phận hồ nước mái
Chọn chiều dày bản
Chọn chiều dày bản theo công thức:
hb =
trong đó:
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m = 30 ÷ 35 – đối với bản một phương;
m = 40 ÷ 45 – đối với bản ...
32 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tính toán công năng của hồ nước mái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
Công năng và kích thước hồ nước mái
Hồ nước mái có nhiệm vụ cung cấp toàn bộ nước sinh hoạt cho tòa nhà và phục vụ cho công tác cứu hỏa. Sơ bộ tính nhu cầu dùng nước của chung cư như sau: Cứ một người một ngày đêm dùng 200l, công trình có 10 tầng, mổi tầng có 7 căn hộ, mổi căn hộ có khoảng 5 người. Do đó lượng nước yêu cầu mổi ngày cần cấp cho chung cư là:
Vyc = 200x10x7x5 = 70000 (lít) = 70 m3
Dựa vào nhu cầu sử dụng đó ta bố trí 1 hồ nước mái giống nhau trên sân thượng (xem bản vẽ mặt bằng mái). Kích thước hồ nước mái được thể hiện cụ thể trên hình. Thể tích 1 hồ nước mái là:
Vhồ = 6.0x5.7x2.2= 75.24 (m3)
Mặt bằng bản đáy và bản nắp hồ nước mái
Mặt cắt dọc hồ nước mái
Tải trọng tác dụng
Xác định sơ bộ kích thước các bộ phận hồ nước mái
Chọn chiều dày bản
Chọn chiều dày bản theo công thức:
hb =
trong đó:
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m = 30 ÷ 35 – đối với bản một phương;
m = 40 ÷ 45 – đối với bản kê 4 cạnh;
l – nhịp cạnh ngắn của ô bản.
Do đó chiều dày ô bản được sơ bộ xác định theo bảng sau:
Xác định chiều dày ô bản.
Tên cấu kiện
D
m
ln (m)
htính (m)
hchọn (cm)
Bản nắp
0.8
40
3
0.06
8
Bản thành
1.4
40
2.2
0.077
12
Bản đáy
1.4
40
3
0.105
14
Vách ngăn
1.2
35
6
0.21
14
Xác định sơ bộ kích thước dầm
Tiết diện dầm được xác định sơ bộ theo công thức.
hd=
md: hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
md = 8 ÷ 12: đối với dầm chính, khung một nhịp.
md = 12 ÷ 20: đối với dầm phụ, dầm liên tục hoặc khung nhiều nhịp.
ld: nhịp dầm
Xác định tiết diện dầm
Tên cấu kiện
ld (m)
md
htính (m)
btính (m)
Kích thước tiết diện chọn (cmxcm)
Dn1
6
18
0.33
0.17
20x40
Dn2
6
18
0.33
0.17
20x40
Dn3
6
18
0.33
0.17
20x35
Dn4
6
18
0.33
0.17
20x35
Dd1
6
12
0.50
0.25
35x70
Dd2
6
12
0.50
0.25
35x70
Dd3
6
12
0.50
0.25
35x60
Dd4
6
12
0.50
0.25
35x60
Xác định tiết diện cột
Chọn sơ bộ tiết diện cột: Cột: 35x35
Xác định tải trọng
Bản nắp
+ Tĩnh tải: Gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo.
Các lớp cấu tạo bản nắp
Được tính toán cụ thể trong bảng sau:
Xác định tĩnh tải
STT
Các lớp cấu tạo
Chiều dày d (mm)
gi (kG/m3)
gtc (kG/m2)
n
gtt (kG/m2)
1
Vữa Trát
20
1800
36
1.2
43.2
2
Bản BTCT
80
2500
200
1.1
220
3
Vữa Trát
15
1800
27
1.2
32.4
Tổng cộng gttbn
295.6
+ Hoạt tải
Lấy theo TCVN 2737- 1995 lấy hoạt tải sửa chửa là: ptc = 75 (KG/m2);
Với hệ số vượt tải n = 1.3 ptt = ptc.n = 75x1.3 = 97.5 (KG/m2).
+ Tải trọng toàn phần
qbn = gtt bn+ ptt = 295.6 + 97.5 = 393.1 (KG/m2)
Bản đáy
+ Tỉnh tải: Gồm trọng lượng các lớp cấu tạo bản đáy.
Các lớp cấu tạo bản đáy
Trọng lượng các lớp cấu tạo bản đáy
STT
Các lớp cấu tạo
Chiều dày d (mm)
gi (kG/m3)
gtc (kG/m2)
n
gtt (kG/m2)
1
Gạch men
10
2000
20
1.1
22
2
Vữa lát gạch, tạo dốc
50
1800
90
1.3
117
3
Bê tông chống thấm
30
2000
60
1.1
66
4
Bản BTCT
140
2500
350
1.1
385
5
Lớp vữa trát
15
1800
27
1.2
32.4
Tổng cộng gttbđ
622.4
+ Tải trọng nước: pn1tt = n x gnước x h =1.4 x 1000 x 2.12 = 2968(KG/m)
+ Hoạt tải
Lấy theo TCVN 2737- 1995 lấy hoạt tải sửa chữa là: ptc = 75 (KG/m2);
Với hệ số vượt tải n = 1.3 ptt = ptc.n = 75x1.3 = 97.5 (KG/m2).
+ Tải trọng toàn phần
qbđ =gtt + pntt +ptt = 622.4 + 2968 + 97.5 = 3687.9 (KG/m2).
Bản thành
+ Tỉnh tải
Gồm trọng lượng của các lớp cấu tạo.
Các lớp cấu tạo bản thành
Trọng lượng các lớp cấu tạo bản thành
STT
Các lớp cấu tạo
Chiều dày d (mm)
gi (kG/m3)
gtc (kG/m2)
n
gtt (kG/m2)
1
Gạch men
10
2000
20
1.1
22
2
Vữa lát gạch
50
1800
90
1.3
117
3
Bê tông chống thấm
30
2000
60
1.1
66
4
Bản BTCT
120
2500
300
1.1
330
5
Lớp vữa trát
15
1800
27
1.2
32.4
Tổng cộng gttbt
567.4
+ Tải trọng gió
Theo TCVN 2737:1995 tải trọng gió được xác định theo công thức
W = n.k.c.Wo (KG/m2)
trong đó:
Wo - Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều 6.4 TCVN 2737:1995;
k - Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5;
c - Hệ số khí động lấy theo bảng 6.
Công trình được xây dựng ở Thành Phố Hồ Chí Minh thuộc vùng IIa
Do đó:
Wo = 95 – 12 = 83 (KG/m2)
Công trình được xây dựng tại nơi bị che chắn mạnh (dạng địa hình C), tại độ cao z = 33.5 m k = 0.9164
Theo bảng 6 TCVN hệ số khí động c:
Phía gió đẩy: c = + 0.8
Phía gió hút: c = - 0.6
Vậy :
Phía gió đẩy: Wđ = 1.2x0.9164x0.8x83 = 73.019 (KG/m);
Phía gió hút: Wh = 1.2x0.9164x0.6x83 = 54.764 (KG/m).
+ Tải trọng nước: pn1tt = n x gnước x h =1.4 x 1000 x 2.12 = 2968(KG/m)
d. Vách ngăn
+ Tĩnh tải.
Trọng lượng các lớp cấu tạo.
Các lớp cấu tạo vách ngăn
Trọng lượng các lớp cấu tạo vách ngăn
STT
Các lớp cấu tạo
Chiều dày d (mm)
gi (kG/m3)
gtc (kG/m2)
n
gtt (kG/m2)
1
Gạch men
10
2000
20
1.1
22
2
Vữa lát gạch
30
1800
54
1.3
70.2
3
Bản BTCT
140
2500
350
1.1
385
4
Vữa lát gạch
30
1800
54
1.3
70.2
5
Gạch men
10
2000
20
1.1
22
Tổng cộng gttv
569.4
+ Hoạt tải nước
pn2tt = n x gnước x h =1.4 x 1000 x 1 = 1400(KG/m)
Tính toán các bộ phận hồ nước mái
Vật liệu: - Bêtông mác 300 có Rn = 130 kG/cm2; Rk = 10 kG/cm2, Rkc = 15 kG/cm2.
Þ ao= 0.58, A0 = 0.412
- Thép AI, Ra = Ra’ = 2300 (kG/cm2)
AII, Ra = Ra’ = 2800 (kG/cm2)
Bản nắp
Bản nắp chỉ có một loại ô bản có tỉ số cạnh dài trên cạnh ngắn là:
ld/ln = 3/3 = 1. Do đó ô bản thuộc loại bản kê.
+ Sơ đồ tính
Xét tỉ số chiều cao dầm nắp với chiều dày bản sàn:
hd/hs = 35/8 = 4.375 > 3
Do đó bản nắp có sơ đồ tính 4 cạnh liên kết ngàm với dầm nắp, thuộc loại ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
+ Xác định nội lực
Giả thiết tính toán:
Ô bản được tính toán như ô bản đơn, không xét đến sự ảnh hưởng của ô bản bên cạnh;
Ô bản đươc tính theo sơ đồ đàn hồi;
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Ta có:
P = qbn.ld.ln
Theo phương cạnh ngắn: Moment tại nhịp: M1 = m91.P
Moment tại gối: MI = k91.P
Theo phương cạnh dài: Moment tại nhịp: M2 = m92.P
Moment tại gối: MII = k92.P
k91, k92, m91, m92 là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số ld/ln và loại ô bản (ô bản số 9)
Kết quả được ghi vào bảng dưới đây:
Mômen nội lực tính toán bản nắp
Ký hiệu
Sơ đồ tính
l1 (m)
l2 (m)
P = (gttbn+q)l1l2 (kG)
Hệ Số
M (kGm/m)
S1
3
3
3537.90
m91
0.0187
66.16
3
3
3537.90
m92
0.0171
60.50
3
3
3537.90
k91
0.0437
154.61
3
3
3537.90
k92
0.0394
139.39
Cốt thép bản nắp được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a1 =1.5 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo 2 phương đến mép bê tông chịu kéo;
ho: Chiều cao có ích của tiết diện:
ho = hs – a1 = 8 – 1.5 = 6.5
bề rộng tính toán của dải bản b =100cm.
Lưu dồ tính toán:
Bảng tính toán cốt thép bản nắp
Ký hiệu
Vị Trí
M (kGcm/m)
A
a
Fa (cm2/m)
Fa chọn (cm2/m)
m (%)
Chọn thép
S1
Nhịp l1
6616
0.012
0.012
0.137
1.4
0.215
f6a200
Nhịp l2
6050
0.011
0.011
0.125
1.4
0.215
f6a200
Gối l1
15460
0.028
0.029
0.323
1.4
0.215
f6a200
Gối l2
13939
0.025
0.026
0.291
1.4
0.215
f6a200
Tại vị trí lỗ thăm có: Facắt = 1.4 cm2 theo phương cạnh ngắn (5f6a200)
Facắt = 1.4 cm2 theo phương cạnh dài. (5f6a200)
Chọn Fgia cường ≥1.5 Facắt
Theo phương cạnh ngắn:
Fgia cương = 1.5 x 1.4 = 2.1cm2
Theo phương cạnh dài:
Fgia cương = 1.5 x 1.4 = 2.1 cm2
Chọn 2f12 (2.262cm2) gia cường cho cả 2 phương và có đoạn neo là:
Lneo ≥ 30d = 30x12 =360mm, chọn lneo = 400mm
Nắp lỗ thăm
Bản thành
Tải trọng
Bản thành là cấu kiện chịu nén uốn đồng thời. Lực nén trong bản thành chỉ do trọng lương bản thân thành và một phần nhỏ của bản nắp gây nên, để đơn giản ta xem bản thành chỉ chịu uốn.
Bản thành có tỉ số cạnh dài chia cạnh ngắn luôn lớn hơn 2 (theo phương cạnh ngắn của hồ nước mái):
Bản thành S3 : ld/ln=6/2.12 = 2.83.
Bản thành S4 : ld/ln=6/2.12 = 2.83.
nên bản thành thuộc bản loại dầm.
Sơ đồ tải trọng tác dụng vào bản thành được trình bày trong hình sau.
Sơ đồ tải trọng tác dụng lên bản thành
Do đó trường hợp tải bất lợi là phía có gió hút. Dùng tải trọng này để xác định nội lực trong bản thành.
Sơ đồ tính
Bản làm việc theo một phương, cắt một dải có bề rộng 1m để tính toán, kích thước lấy từ tim dầm đến tim bản nắp.
Sơ đồ tinh như hình sau.
Sơ đồ và tải trọng tính bản thành
Xác định nội lực
Biểu đồ mômen do gió và nước của bản thành
Biểu đồ moment do gió (hình bên trái) và áp lực nước gây ra (hình bên phải).
Moment dương lớn nhất ở nhịp do nước và gió gây ra ở vị trí chênh lệch nhau không nhiều. Do đó ta lấy tổng giá trị 2 moment này để tính thép nhằm đơn giản việc tính toán và thiên về an toàn, lấy tổng moment ở vị trí ngàm của hai biểu đồ để tính cốt thép chịu moment âm sau đó bố trí cốt thép cho bản thành. Theo vậy ta có moment dùng đề tính thép ở gối và nhịp lần lượt là:
Mgối = MWhgối + Mqngối = 30.766 + 889.3 = 920.066 (KGm);
Mnhịp = MWhnhịp + Mqnnhịp = 17.306 + 397 = 414.306 (KGm).
Tính toán cốt thép
Giả thiết:
a = 2 cm - Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo
ho = hthành – a = 12 - 2 = 10 cm: chiều cao có ích của tiết diện.
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:
Tính cốt thép bản thành hồ nước mái.
Ký hiệu
Vị Trí
M (kGcm/m)
A
a
Fa (cm2/m)
Fa chọn (cm2/m)
m (%)
Chọn thép
S3=S4
Nhịp
41430.60
0.032
0.032
1.831
2.5
0.250
f8a200
Gối
92006.60
0.071
0.073
4.153
5.6
0.560
f10a140
Diện tích cốt thép chọn được lấy tăng 30% diện tích cốt thép tính toán, nhằm thiên về an toàn và chống sự hình thành khe nứt.
e. Kiểm tra sự hình thành khe nứt.
Ta kiểm tra sự hình thành khe nứt của bản thành theo trạng thái giới hạn thứ 2 (khả năng làm việc bình thường của cấu kiện).
Công thức kiểm tra.
Mc £ RkcWn
Trong đó: Mc : momen gây nứt.
Wn: momen kháng chống nứt của tiết diện tương đương đối với mép chịu kéo.
Wn được xác định theo công thức:
Wn = (0.292 + 0.75g1 + 0.15g1’)bh2.
Với
n: là tỷ lệ mođun đàn hồi, n =
Fa: diện tích cốt thép chịu kéo.
F’a: diện tích cốt thép chịu nén.
b = 100cm, h = 12cm.
=
=
Momen kháng chống nứt của tiết diện:
Wn = (0.292 + 0.75 x 0.0675 + 0.15 x 0.0338)100x122 = 5007.72cm3
Tải tiêu chuẩn tác dụng lên bản thành:
Tải gió: Whtc = 54.764/1.2 = 45.636kG/m2
Áp lực nước tại đáy hồ: gntc = 2968/1.4 = 2120kG/m2
Nội lực tiêu chuẩn:
= (kG m)
Vậy: Mgtc = 660.8 (kG.m)
Mnhtc = 298 (kG.m)
Ta thấy Mgtc = 66080 (kG.cm) < RkcWn = 15 x 5007.72 = 75115.8 (kG.cm)
Như vậy bản thành đảm bảo khả năng chống nứt.
Bản đáy
Sơ đồ tính
Xét tỉ số cạnh dài/cạnh ngắn:
ld/ln= 3/3 = 1< 2, bản thuộc loại bản kê 4 cạnh.
Xét liên kết giữa dầm với sàn theo tỉ số giữa chiều cao dầm và sàn:
Do hd = 600, và hs =120 >3 Bản đáy liên kết ngàm với dầm
Ô bản thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Sơ đố tính (xem hình)
Sơ đố tính bản đáy
Xác định nội lưc
Giả thiết tính toán:
Ô bản được tính toán như ô bản đơn, không xét đến sự ảnh hưởng của ô bản bên cạnh.
Ô bản đươc tính theo sơ đồ đàn hồi
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm
Ta có: qbđ = 3687.9 (KG/m2)
P = qbđ .ld.ln
Theo phương cạnh ngắn: M1 = m91.P
MI = k91.P
Theo phương cạnh dài: M2 = m92.P
MI = k92.P
k91, k92, m91, m92 là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số ld/ln và loại ô bản (ô bản số 9).
Mômen nội lực tính toán bản đáy
Ký hiệu
Sơ đồ tính
l1 (m)
l2 (m)
P = (gttbn+q)l1l2 (kG)
Hệ Số
M (kGm/m)
S2
3
3
33191.1
m91
0.0187
620.67
3
3
33191.1
m92
0.0171
567.57
3
3
33191.1
k91
0.0437
1450.45
3
3
33191.1
k92
0.0394
1307.73
Tính toán cốt thép
Giả thiết:
a = 2.5cm Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo
ho = hbđ – a = 14 - 2.5 = 11.5cm: chiều cao có ích của tiết diện.
Cốt thép được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
Tính toán cốt thép bản đáy
Ký hiệu
Vị Trí
M (kGcm/m)
A
a
Fa (cm2/m)
Fa chọn (cm2/m)
m (%)
Chọn thép
S2
Nhịp l1
62067
0.036
0.037
2.391
3.0
0.261
f8a170
Nhịp l2
56756
0.033
0.034
2.182
3.0
0.261
f8a170
Gối l1
145045
0.084
0.088
5.737
7.1
0.617
f10a110
Gối l2
130773
0.076
0.079
5.148
7.1
0.617
f10a110
Diện tích cốt thép chọn được lấy tăng 30% diện tích cốt thép tính toán, nhằm thiên về an toàn và chống sự hình thành khe nứt.
d. Kiểm tra nứt bản đáy.
Tương tự như trên ta kiểm tra sự hình thành khe nứt của bản đáy theo trạng thái giới hạn thứ 2 (khả năng làm việc bình thường của cấu kiện).
Công thức kiểm tra.
Mc £ RkcWn
Trong đó: Mc : momen gây nứt.
Wn: momen kháng chống nứt của tiết diện tương đương đối với mép chịu kéo.
Wn được xác định theo công thức:
Wn = (0.292 + 0.75g1 + 0.15g1’)bh2.
Với
n: là tỷ lệ mođun đàn hồi, n =
Fa: diện tích cốt thép chịu kéo.
F’a: diện tích cốt thép chịu nén.
b = 100cm, h = 14cm.
Tải tiêu chuẩn tác dụng lên bản đáy:
qtc = 547 + 2968/1.4 = 2667 kG/m2
Ptc = qtc ldln = 2667 x 3 x 3 = 24003 kG
Vậy M1 = m91Ptc = 0.0187 x 24003 = 426.41 kG.m
M2 = m92Ptc = 0.0171 x 24003 = 290 kG.m
MI = k91Ptc = 0.0437 x 24003 = 996.48kG.m
MII = k92Ptc = 0.0394 x 24003 = 898.43kG.m
Kiểm tra khe nứt bản đáy.
M (kG.cm)
b (cm)
h (cm)
Fa (cm2)
F'a (cm2)
n
g1
g'1
Wn
Rkc .Wn (kG.cm)
Nhận xét
M1
42641
100
14
3.00
0.00
7.241
0.031
0.00
6179.41
92691.10
Không nứt
M2
29000
100
14
3.00
0.00
7.241
0.031
0.00
6179.41
92691.10
Không nứt
MI
99648
100
14
7.10
3.00
7.241
0.073
0.02
6848.51
102727.66
Không nứt
MII
89843
100
14
7.10
3.00
7.241
0.073
0.02
6848.51
102727.66
Không nứt
Như vậy bản đáy đảm bảo khả năng chống nứt
Vách ngăn
a. Sơ đồ tính
Vách ngăn là cấu kiện chịu nén uốn đồng thời. Lực nén trong vách chỉ do trọng lương bản thân vách nên để đơn giản ta xem vách ngăn chỉ chịu uốn.
Xét tỷ số cạnh dài và cạnh ngắn.
ld/ln = 6/1 = 6, bản thuộc bản loại dầm.
Có sơ đồ tính là một đầu ngàm, một đầu tự do.
b. Xác định nội lực
Biễu đồ momen có dạng như sau.
Momen tại ngàm được xác định theo công thức.
c. Tính cốt thép.
Giả thiết:
a = 2.5 cm - Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo
ho = hthành – a = 14 – 2 = 12 cm: chiều cao có ích của tiết diện.
Kết quả được lập thành bảng sau.
Tính toán cốt thép vách ngăn.
M (kGcm/m)
A
a
Fa (cm2/m)
Fa chọn (cm2/m)
m (%)
Chọn thép
23300
0.0124
0.0125
0.887
3.0
0.261
f8a170
Dầm nắp và dầm đáy
Xác đinh tải trọng
Trọng lượng bản thân dầm
Dầm
b (m)
h (m)
g (kG/m3)
n
gtt (kG/m)
Dn1
0.2
0.4
2500
1.1
220
Dn2
0.2
0.4
2500
1.1
220
Dn3
0.2
0.35
2500
1.1
192.5
Dn4
0.2
0.35
2500
1.1
192.5
Dd1
0.35
0.7
2500
1.1
673.75
Dd2
0.35
0.7
2500
1.1
673.75
Dd3
0.35
0.6
2500
1.1
577.5
Dd4
0.35
0.6
2500
1.1
577.5
Tải trọng từ bản nắp (bản đáy) truyền vào dầm nắp (dầm đáy).
Tải trọng này được truyền theo qui luật tải tam giác và tải hình thang. Các tải trọng này được qui đổi về tải trọng tương đương phân bố đều lên dầm theo các công thức sau:
Tải tương đương qui đổi từ tải tam giác:
qtđ =
Tải tương đương qui đổi từ tải hình thang:
qtđ =
trong đó:
;
B - bề rộng nhận tải từ ô bản truyền vào dầm xem sơ đồ truyền tải tam giác, hình thang vào dầm nắp và dầm đáy.
ld - cạnh dài của ô bản ;
q - tải trọng từ ô bản truyền vào.
Nếu một nhịp dầm có ≥2 dạng tải tam giác hoặc hình thang bằng nhau thì công thức tính tải tương đương qui đổi sẽ là:
Nhịp có nhiều tải tam giác bằng nhau
Tải tam giác: qtđ = 0.5q.B
Nhịp có nhiều tải hình thang bằng nhau
Tải hình thang: qtđ = 0.5.qB.
Hình trên là sơ đồ truyền tải tam giác hình thang vào dầm nắp và dầm đáy.
Sơ đồ truyền tải vào dầm đáy và dầm nắp
Xác định tải tương đương qui đổi từ tải tam giác và hình thang.
Loại dầm
q (kG/m2)
Loại tải
B (m)
qtđ (kG/m)
Dầm nắp
Dn1
393.1
Tam giác
1.425
280.08
Dn2
393.1
Tam giác
1.425
280.08
Dn3
393.1
Tam giác
2.85
560.17
Dn4
393.1
Tam giác
2.85
560.17
Dầm đáy
Dd1
3687.9
Tam giác
1.425
2627.63
Dd2
3687.9
Tam giác
1.425
2627.63
Dd3
3687.9
Tam giác
2.85
5255.26
Dd4
3687.9
Tam giác
2.85
5255.26
- Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo bản thành và vách
Đối với các dầm Dd1, Dd2 và Dd3 ngoài tải trọng được truyền vào từ sàn còn có trọng lượng bản thân của bản thành và vách ngăn (phân bố trên 1m dài).
+ Dầm Dd1, Dd2.
gttbt = 567.4kG/m2 x 1m = 567.4kG/m
+ Dầm Dd3.
gttv = 569.4kG/m2 x 1m =569.4kG/m
Tải trọng toàn phần
Dầm
gtt (kG/m)
qtđ (kG/m)
gttbt (kG/m)
gttv (kG/m)
q (kG/m)
Dn1
220
280.08
0
0
500.08
Dn2
220
280.08
0
0
500.08
Dn3
192.5
560.17
0
0
752.67
Dn4
192.5
560.17
0
0
752.67
Dd1
673.75
2627.63
567.40
0
3868.78
Dd2
673.75
2627.63
567.40
0
3868.78
Dd3
577.5
5255.26
0
569.40
6402.16
Dd4
577.5
5255.26
0
0
5832.76
Sơ đồ tính
Xem hệ dầm nắp là hệ dầm trực giao (hệ không gian), Với tải trọng tương ứng ta dùng phần mềm Sap2000 để giải tìm nội lực. Sơ đồ tính xem hình 4.11.
Sơ đồ tính hệ dầm nắp (dầm trực giao)
Sơ đồ tính hệ dầm đáy (dầm trực giao)
Tính nội lực
Dùng phần mềm tính kết cấu Sap2000 để xác định nội lực. Kết quả xem trên biểu đồ moment và lực căt.
Nội lực dầm nắp:
Biểu đồ moment dầm nắp (T.m)
Dầm Dn1: moment nhịp lớn nhất Mnh = 7310 (KGm).
Dầm Dn2: moment nhịp lớn nhất Mnh = 7310 (KGm).
Dầm Dn3: moment nhịp lớn nhất Mnh = 4170 (KGm).
Dầm Dn4: moment nhịp lớn nhất Mnh = 4170 (KGm).
Biểu đồ lực cắt dầm nắp (T)
Dầm Dn1: Lực cắt lớn nhất Q = 3487 (KG).
Dầm Dn2: Lực cắt lớn nhất Q = 3487 (KG).
Dầm Dn3: Lực cắt lớn nhất Q = 2775 (KG).
Dầm Dn4: Lực cắt lớn nhất Q = 2775 (KG).
Nội lực dầm đáy
Biểu đồ moment dầm đáy (T.m)
Dầm Dd1: moment nhịp lớn nhất Mnh = 49452 (KGm).
Dầm Dd2: moment nhịp lớn nhất Mnh = 51496 (KGm).
Dầm Dd3: moment nhịp lớn nhất Mnh = 29795 (KGm).
Dầm Dd4: moment nhịp lớn nhất Mnh = 28272 (KGm).
Biểu đồ lực cắt dầm đáy (T)
Dầm Dd1: Lực cắt lớn nhất Q = 22941 (KG).
Dầm Dd2: Lực cắt lớn nhất Q = 23835 (KG).
Dầm Dd3:Lực cắt lớn nhất Q = 20775 (KG).
Dầm Dd4:Lực cắt lớn nhất Q = 19065 (KG).
Phản lực gối tựa của dầm (T)
Bảng tổng hợp nội lực của dầm nắp và dầm đáy.
Dầm
Momen (kGm)
Lực cắt (kG)
Nhịp
Gối
Dn1
7310
2924
3487
Dn2
7310
2924
3487
Dn3
4170
1668
2775
Dn4
4170
1668
2775
Dd1
49452
19780.8
22941
Dd2
51496
20598.4
23835
Dd3
29795
11918
20775
Dd4
28272
11308.8
19065
Với momen gối lấy bằng 40% momen nhịp
Tính toán cốt thép
Dầm nắp
Giả thiết tính toán:
a – khoảng cánh từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
a = 3cm;
ho – chiều cao có ích của tiết diện ho = h – a
Dầm nắp: ho = 40 - 3 = 37 cm;
ho = 35 - 3 = 32 cm
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
- Bêtông mác 300 có Rn = 130 kG/cm2; Rk= 10 kG/cm2.
Þ ao = 0.58, A0 = 0.412
- Thép AI, Ra = Ra’ = 2300 (kG/cm2)
AII, Ra = Ra’ = 2800 (kG/cm2)
Tính toán cốt thép dầm nắp.
Dầm
M (kG.m/m)
b (cm)
h0 (cm)
A
a
Fatt (cm2)
Fa chọn (cm2)
Chọn thép
m (%)
Dn1
Nhịp
7310
20
37
0.205
0.232
7.98
8.044
4f16
1.09
Gối
2924
20
37
0.082
0.086
2.95
3.14
4f10
0.42
Dn2
Nhịp
7310
20
37
0.205
0.232
7.98
8.044
4f16
1.09
Gối
2924
20
37
0.082
0.086
2.95
3.14
4f10
0.42
Dn3
Nhịp
4170
20
32
0.157
0.171
5.09
6.156
4f14
0.96
Gối
1668
20
32
0.063
0.065
1.92
2.355
3f10
0.37
Dn4
Nhịp
4170
20
32
0.157
0.171
5.09
6.156
4f14
0.96
Gối
1668
20
32
0.063
0.065
1.92
2.355
3f10
0.37
Tính cốt đai
Để đơn giản trong việc tính toán và thiên về an toàn, ta dùng lực cắt có giá trị lớn nhất để tính toán và kiểm tra cho hệ dầm nắp. (Dn2=Dn1: Q = 3487kG = 3.487T)
Kiềm tra điều kiện để tính cốt đai:
Nếu . k1.Rk .b.ho < Q ≤ ko.Rn .b.ho Tính cốt đai.;
Nếu Q ≤ k1.Rk .b.ho không cần tính cốt đai;
Nếu Q > ko.Rn .b.ho Tiết diện không hợp lý cần tăng tiết diện hoặc tăng mac bê tông và tính lại.
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông.
Giá trị lực cắt lớn nhất: Qmax = 3.487 T.
k0.Rn.b.h0 = 0.35 x 130 x 20 x 37 = 33.67 T > Qmax = 3.487 T
k1.Rk.b.h0 = 0.6 x 10 x 20 x 37 = 4.44 T > Qmax = 3.487 T
Vậy không cần phải tính cốt đai, với tiết diện bê tông đã chọn đủ khả năng chịu lực cắt, cốt đai được bố trí theo cấu tạo.
Chọn cốt đai f6; hai nhánh n = 2; bước đai u = 150; thép AI có Rađ =1800kG/cm2
Tính cốt treo.
Vì chiều cao các dầm chênh lệch nhau không nhiều nên ta bố trí cốt treo dạng vai bò để chống cắt tại vị trí giao nhau giữa các dầm.
Diện tích cốt thép gia cường được xác định như sau:
N: Lực tập trung.
Ra: Cường độ tính toán chịu kéo của thép, Ra = 2800kG/cm2
Fa: diện tích cốt thép.
.
Chọn 2f10, có Fa = 1.57cm2 .
Dầm đáy
Giả thiết tính toán:
a – khoảng cánh từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
a = 4cm;
ho – chiều cao có ích của tiết diện ho = h – a
Dầm nắp: ho = 70 - 4 = 66 cm;
ho = 60 - 4 = 56 cm
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
- Bêtông mác 300 có Rn = 130 kG/cm2; Rk= 10 kG/cm2.
Þ ao = 0.58, A0 = 0.412
- Thép AI, Ra = Ra’ = 2300 (kG/cm2)
AII, Ra = Ra’ = 2800 (kG/cm2)
Tính toán cốt thép dầm đáy.
Dầm
M (kG.m/m)
b (cm)
h0 (cm)
A
a
Fatt (cm2)
Fa chọn (cm2)
Chọn thép
m (%)
Dd1
Nhịp
49452
35
66
0.250
0.292
31.34
36.948
6f28
1.60
Gối
19780.8
35
66
0.100
0.105
11.30
12.568
4f20
0.54
Dd2
Nhịp
51496
35
66
0.260
0.307
32.92
36.948
6f28
1.60
Gối
20598.4
35
66
0.104
0.110
11.79
12.568
4f20
0.54
Dd3
Nhịp
29795
30
56
0.244
0.284
22.15
22.806
6f22
1.36
Gối
11918
30
56
0.097
0.103
8.01
8.04
4f16
0.48
Dd4
Nhịp
28272
30
56
0.231
0.267
20.81
22.806
6f22
1.36
Gối
11308.8
30
56
0.092
0.097
7.58
8.04
4f16
0.48
Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
mmin = 0.05%, mmax = = = 2.8%
Tính Cốt đai
Để đơn giản trong việc tính toán và thiên về an toàn, ta dùng lực cắt có giá trị lớn nhất để tính toán và kiểm tra cho hệ dầm đáy. (Dd2: Q = 23835kG = 23.835T)
Kiềm tra điều kiện để tính cốt đai:
Nếu . k1.Rk .b.ho < Q ≤ ko.Rn .b.ho Tính cốt đai.;
Nếu Q ≤ k1.Rk .b.ho không cần tính cốt đai;
Nếu Q > ko.Rn .b.ho Tiết diện không hợp lý cần tăng tiết diện hoặc tăng mac bê tông và tính lại.
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông.
Giá trị lực cắt lớn nhất: Qmax = 23.835 T.
k0.Rn.b.h0 = 0.35 x 130 x 35 x 67 = 106.7 T > Qmax = 23.835 T
k1.Rk.b.h0 = 0.6 x 10 x 35 x 67 = 14.07 T < Qmax = 23.835 T
Vậy cần phải tính cốt đai.
Chọn cốt đai f8; hai nhánh n = 2; bước đai u = 150; thép AI có Rađ =1800kG/cm2
Tính
Qdp =
=
= 38.95 T
Vì Q = 23.835 T < Qdp = 38.95 T nên cốt đai đã chọn đủ chịu lực cắt.
Tính cốt treo.
Vì chiều cao các dầm chênh lệch nhau không nhiều nên ta bố trí cốt treo dạng vai bò để chống cắt tại vị trí giao nhau giữa các dầm.
Diện tích cốt thép gia cường được xác định như sau:
.
Chọn 1f20, có Fa = 6.284cm2 .
Tính toán cột hồ nước mái
Cột hồ nước mái chủ yếu là chịu nén, do tải trong ngang quá nhỏ.Nên ta chỉ xác định lực nén tác dụng xuống chân cột và tính thép cột theo cấu kiện chịu nén đúng tâm là đủ.
Tải trọng
Từ kết quả tính toán ớ trên, ta thấy tổng lực nén truyền xuống chân cột là N = 55210 kG
Tính toán cốt thép
Cốt thép cột được tính theo cấu kiện chịu nén đúng tâm với:
N = 46820 (KG)
Khả năng chịu nén của cột:
N = Rnxbxh = 130x35x35 = 159250 (KG)
Nhận thấy rằng khả năng chịu nén của cột là rất lớn so với lực nén tính toán được, do đó cốt thép cột đựơc bố trí theo cấu tạo. Chọn 4f20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C4 Tính Hồ Nước Mái.doc