Tài liệu Tính móng cọc nhồi: CHƯƠNG VIII
TÍNH TOÁN MÓNG CỌC NHỒI
8.1 Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng.
Theo qui phạm có thể coi cọc khoan nhồi có đường kính D > 80cm là cọc nhồi đường kính lớn. Các công trình nhà cao tầng thường có tải trọng truyền xuống móng lớn, với điều kiện địa chất ở Thành Phố Hồ Chí Minh lớp đất tốt nằm ở độ sâu lớn, lại trong vùng dân cư đông đúc, thường là xây chen cho nên cọc khoan nhồi đường kính lớn thường được dùng khá nhiều. Trong xây dựng cầu, cọc khoan nhồi đường kính lớn được ứng dụng làm móng cầu khá nhiều như Cầu Việt Trì, Cầu Mỹ Thuận…
8.1.1 Ưu điểm
- Sức chịu tải lớn, có thể đạt hàng chục ngàn KN.
- Số lượng cọc cho mỗi móng ít.
- Khi thi công không gây chấn động đáng kể nên không ảnh hưởng về phương diện chấn động đối với các công trình lân cận.
- Không gây tiếng ồn đáng kể như khi đóng cọc.
- Nếu chịu tải đúng tâm thì không có thể không đặt cốt thép cho cọc mà chỉ cần đặt thép chờ để liên kết với đài cọc hoặc với cột do vậy tiết kiệm được thép…
Nhược điểm.
- G...
45 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tính móng cọc nhồi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VIII
TÍNH TOÁN MÓNG CỌC NHỒI
8.1 Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng.
Theo qui phạm có thể coi cọc khoan nhồi có đường kính D > 80cm là cọc nhồi đường kính lớn. Các công trình nhà cao tầng thường có tải trọng truyền xuống móng lớn, với điều kiện địa chất ở Thành Phố Hồ Chí Minh lớp đất tốt nằm ở độ sâu lớn, lại trong vùng dân cư đông đúc, thường là xây chen cho nên cọc khoan nhồi đường kính lớn thường được dùng khá nhiều. Trong xây dựng cầu, cọc khoan nhồi đường kính lớn được ứng dụng làm móng cầu khá nhiều như Cầu Việt Trì, Cầu Mỹ Thuận…
8.1.1 Ưu điểm
- Sức chịu tải lớn, có thể đạt hàng chục ngàn KN.
- Số lượng cọc cho mỗi móng ít.
- Khi thi công không gây chấn động đáng kể nên không ảnh hưởng về phương diện chấn động đối với các công trình lân cận.
- Không gây tiếng ồn đáng kể như khi đóng cọc.
- Nếu chịu tải đúng tâm thì không có thể không đặt cốt thép cho cọc mà chỉ cần đặt thép chờ để liên kết với đài cọc hoặc với cột do vậy tiết kiệm được thép…
Nhược điểm.
- Giá thành còn cao so với các loại cọc khác.
- Khi thi công, việc giữ thành hố khoan có thể rất khó khăn.
- Khi khoan để tạo đường kính cọc khoan nhồi gần móng các nhà đang sử dụng nếu không dùng ống vách đầy đủ hay không không dùng cọc ván để kè neo cẩn thận thì móng công trình lân cận có thể bị hư hỏng.
- Chất lượng cọc bê tông không được tốt vỉ không được đầm. Trong thực tế gặp không ít trường hợp cọc nhồi bị khuyết tật trầm trọng.
- Khi cọc đã thi công xong nếu phát hiện ra khuyết tật trầm trọng thì việc xử lý gặp rất nhiều khó khăn và rất tốn kém.
- Khi cọc nhồi đường kính lớn có chiều dài lớn thì trọng lượng bản thân của cọc tính đến chân cọc sẽ lớn làm tăng tải trọng truyền xuống nền.
8.1.3 Phạm vi ứng dụng
Thích hợp với tất cả các loại nền đất, đá.
Thích hợp cho móng có tải trọng lớn như: nhà cao tầng có tầng hầm, các công trình cầu.
8.2 Thiết kế móng cọc khoan nhồi đài đơn (móng C-3 và D-3)
Theo “ TCXD 205 : 1998 _ Móng cọc_ Tiêu chuẩn thiết kế”. Cọc và móng cọc được phân thành 2 nhóm:
Nhóm thứ nhất gồm các tính toán:
+ Sức chịu tải giới hạn của cọc theo điều kiện đất nền.
+ Độ bền của vật liệu làm cọc và đài cọc.
+ Độ ổn định của cọc và móng.
Nhóm thứ hai gồm các tính toán:
+ Độ lún của cọc và móng.
+ Chuyển vị ngang của cọc và móng.
+ Hình thành và mở rộng vết nứt trong cọc và đài cọc bằng bê tông cốt thép.
8.2.1 Tải trọng tác dụng lên móng.
Tải trọng truyền xuống móng thông qua hệ khung tại vị trí chân cột.
Lấy tổ hợp nội lực gây bất lợi nhất cho móng:
Nmax - Mxtư - Mytư - Qxtu - Qytu
Tải trọng tính móng
Cột
Loại tải
N (kG)
My (kG.m)
Mx (kG.m)
Qx (kG)
Qy (kG)
C1
Tải trọng tính toán
885290
-115
3527
-320
2550
Tải trọng tiêu chuẩn
769817.39
-100.00
3066.96
-278.26
2217.39
C2
Tải trọng tính toán
863970
1308
3726
890
2700
Tải trọng tiêu chuẩn
751278.26
1137.39
3240.00
773.91
2347.83
C9
Tải trọng tính toán
654740
258
20837
430
8530
Tải trọng tiêu chuẩn
569339.13
224.35
18119.13
373.91
7417.39
C16
Tải trọng tính toán
644050
-14742
597
-8310
450
Tải trọng tiêu chuẩn
560043.48
-12819.13
519.13
-7226.09
391.30
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cọc
Chọn cọc khoan nhồi đường kính D = 1(m), mũi cọc nằm trong lớp đất cát tại cao độ -40.0(m), có chiều dài cọc Lc = 33.4(m).
Dùng bê tông Mac 300, Rn = 130 (KG/cm2), cột thép AIII có Ra = 3600 (KG/cm2). Diện tích thép 18f20 có m = 0.72% (thỏa theo TCXD 205 : 1998, m ³ 0.4 ¸ 0.65%), các thanh cốt thép dọc được bố trí đều theo chu vi cọc.
Chiều cao đài cọc chọn sơ bộ là hđ = 2.0(m).
Xác định sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc.
(Theo TCXD 195 : 1997)
Pvl = (RuFb + RanFa)
trong đó:
Ru: cường độ tính toán của bê tông cọc nhồi. Vì đổ bê tông cọc nhồi dưới mực nước ngầm và trong dung dịch bùn bentonite (Rn < 60 KG/cm2) nên:
(KG/cm2), nên lấy Ru = 60 (KG/cm2).
R = 300 (KG/cm2): mác thiết kế của bê tông cọc.
Fb: diện tích tiết diện cọc.
Ran: cường độ tính toán cốt thép. Sử dụng cốt thép AIII, đường kính
f < 28, chọn 18f20 có Fa=56.52(cm2)
Ra = Ra’ = 3600 (KG/cm2).
giới hạn chảy Rc = 4000(KG/cm2) ( Ran < 2200 (KG/cm2))
(KG/cm2)
Do đó lấy Ran =2200 (KG/cm2)
Khi đó:
Pvl = 60´7853.98 + 2200´56.52 = 595582.9 (KG)
Xác định sức chịu tải của cọc theo tính chất cơ lý của đất nền.
Theo TCXD 205 : 1998 – Phụ lục A
Qtc = m(mR qp Ap + uåmf fi li)
trong đó:
m: hệ số điều kiện làm việc, m = 1.
mR: hệ số diều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, mR = 1.
Ap: diện tích mũi cọc,
mf: hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên của cọc, lấy theo bảng A.5 phụ lục A, TCXD 205 : 1998.
u: chu vi tiết diện ngang cọc, u = pd = 3.14x100 = 314 (cm).
qp: cường độ chịu tải của đất ở đầu mũi cọc.
- Trường hợp đất dưới mũi cọc là cát:
qp = 0.75b(gI’dpAk0 + agILBk0)
trong đó:
b, Ak0,a, Bk0 : hệ số không thứ nguyên lấy theo bảng A.6 – phụ lục A TCXD 205 : 1998.
- Trường hợp đất dưới mũi cọc là sét: qp đươc tra bảng A.7 – phụ lục A TCXD 205 : 1998.
- Trường hợp đất dưới mũi cọc là sét: IL= B= -0.152 @ 0 và chiều sâu mũi cọc z = 40(m) từ bảng nội suy ta có
qp= 450000 (KG/m2)
gI’: trị tính toán của trọng lượng thể tích đất ở phía dưới mũi cọc.
gI: trị tính toán trung bình (theo các lớp) của trọng lượng thể tích đất ở phía trên mũi cọc.
L: chiều dài cọc.
dp: đường kính của cọc nhồi.
= 0.918(T/m3)
li : chiều dài của lớp đất thứ i (được chia) tiếp xúc với mặt bên cọc.
fi: ma sát bên của lớp đất thứ I được chia ( li < 2m) ở mặt bên cọc, lấy theo bảng A.2 – phụ lục A – TCXD 205 : 1998
Lớp đất
mfi
li(m)
Zi(m)
fi(KG/m2)
mfi.fi.li(KG/m)
2.Sét IL=0.175
0.6
1
7
6000
3600
0.3
7.65
6130
1103.4
3. Cát hạt mịn.
0.6
1
8.3
4430
2658
1
9.3
4530
2718
1
10.3
4630
2778
1
11.3
4730
2838
1
12.3
4830
2898
1
13.3
4930
2958
1
14.3
5030
3018
1
15.3
5130
3078
1
16.3
5230
3138
1
17.3
5330
3198
1
18.3
5430
3258
0.5
19.05
5505
1651.5
4. Cát hạt trung
0.6
1
19.8
7872
4723.2
1
20.8
8012
4807.2
1
21.8
8152
4891.2
1
22.8
8292
4975.2
1
23.8
8432
5059.2
1
24.8
8572
5143.2
1
25.8
8712
5227.2
0.1
26.35
8789
527.34
5.SétIL=0.3125
0.6
1
26.9
6068
3640.8
1
27.9
6163
3697.8
1
28.9
6258
3754.8
1
29.9
6353
3811.8
0.3
30.55
6450
1161
6.Cát hạt mịn
0.6
1
31.2
6696
4017.6
1
32.2
6776
4065.6
1
33.2
6856
4113.6
1
34.2
6936
4161.6
0.3
34.85
6988
1257.84
7.Sét IL= -0.152
0.6
1
35.5
10070
6042
1
36.5
10210
6126
1
37.5
10350
6210
1
38.5
10490
6294
1
39.5
10630
6378
mfi.fi.li(KG/m)
138979.1
qp(KG/m2)
450000
Ap(m2)
0.785398
U(m)
3.141593
Qtc(KG)
790044.8
Qa=Qtc/Ktc=Qtc/1.4
564317.7
Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền.
Theo TCXD 205 : 1998: Phụ lục B
Theo TCXD 205 : 1998 sức chịu tải của cọc bao gồm 2 thành phần: ma sát bên và sức chống dưới mũi cọc.
Do cọc đi qua nhiều lớp đất nên công thức được mở rộng thêm:
trong đó:
FSs: hệ số an toàn dọc thân cọc (FSs = 1.5 – 2.0).
FSp: hệ số an toàn cho sức chống dưới mũi cọc (FSp = 2.0 - 3.0).
Qs: sức chịu tải cực hạn do ma sát bên.
Qp: sức chịu tải cực hạn dưới mũi cọc.
fs: ma sát bên đơn vị giữa cọc và đất.
qp:cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc.
As:diện tích mặt bên cọc.
Ap: diện tích tiết diện dưới mũi cọc.
fsi: ma sát bên tại lớp đất thứ i
li : chiều dày lớp đất thứ i.
u: chu vi cọc.
Ma sát trên đơn vị diện tích mặt bên cọc fs tính theo công thức sau:
trong đó:
ca: lực dính giữa thân cọc và đất, ca = c.
ja : góc ma sát giữa cọc và đất nền .
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng do trọng lượng bản thân cột đất (có xét đẩy nổi khi lớp đất nằm dưới mực nước ngầm)
Ks: hệ số áp lực ngang trong đất, với cọc khoan nhồi Ks = 1 – sin ja
- khi không có nước ngầm.
- lớp đất nằm dưới mực nước ngầm.
svi =
Cường độ chịu tải dưới mũi cọc tính theo công thức:
trong đó:
g: trọng lượng thể tích của đất ở độ sâu mũi cọc.
d: đường kính tiết diện cọc.
c: lực dính đất nền dưới mũi cọc.
sVP : ứng suất theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc (KN/m2).
- khi không có mực nước ngầm.
- khi có mực nước ngầm.
- Nc, Nq, Ng: hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào ma sát trong của đất, hình dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc.
s0 =(1.940-1)x1.95+(1.923-1)x1.1=2.848 (T/m2)
Lớp đất
li(m)
Zi(m)
j(độ)
gI(KG/m3)
svi(KG/m2)
Ksi
Ci(KG/m2)
fsi(KG/m2)
fsi.li(KG/m)
2
1.3
6.5
13.416
1923
3448.25
0.76798
1770
2401.669
3122.1698
3
11.5
13.45
22.595
1935
9424.45
0.615785
420
2835.144
32604.151
4
7.1
22.75
24.375
1932
18109.3
0.587293
280
5098.866
36201.951
5
4.3
28.45
9.659
1876
23301.3
0.832216
3150
6450.406
27736.748
6
4.3
32.75
25.105
1861
27035.85
0.575722
290
7582.892
32606.436
7
5
37.4
18.568
1992
31367
0.68157
4520
11701.47
58507.37
190778.83
Sức chịu tải cực hạn ma sát thành Qs = u.(fsi.li) =
599349.36
Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc:
C = 4520 (KG/m2) ® Nc = 63.5
gđn = 992 (KG/m3) Nq = 10
j = 18.5680 Ng = 2.8
sVP = 31367+(1992-1000)x5/2=33847 (KG/m2)
® Qp = Ap(c. Nc + svp.Nq+ g.d.Ng)
= 0.785x(4520x63.5+33847x10+992x1x2.8)=493460 (KG)
Sức chịu tải cho phép:
Chọn sức chịu tải thiết kế:
Pn = min( Pvl, Qtt, Q(b)a) = min( 595582.9; 564317.7; 464161) = 464161(KG).
Xác định số cọc, kích thước đài cọc.
Giả sử dưới tác dụng của M, N, và Q, mỗi cọc sẽ nhận đươc một lực bằng Pn = 512700 (KG), chọn khoảng cách giữa các cọc là a = 3d = 3x1 = 3 m, thì trên mỗi một phần diện tích đáy đài trong phạm vi một cọc sẽ xuất hiện lực phân bố:
Sơ bộ tính diện tích đáy đài:
N0tt = Ntt + nFđài h
Xác định số lượng cọc theo công thức:
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Cột
Ptt (kG/m2)
qtt (kG/m2)
gtb (kG/m3)
h (m)
Ntt (kG)
Fđài (m2)
N0tt (kG)
b
ntt (cọc)
Chọn cọc
C1
512700
56966.7
2000
3.05
885290
17.62
1003489
1.2
2.35
4
C2
512700
56966.7
2000
3.05
863970
17.19
979323
1.2
2.29
4
C9
512700
56966.7
2000
3.05
654740
13.03
742157
1.2
1.74
2
C16
512700
56966.7
2000
3.05
644050
12.82
730040
1.2
1.71
2
Mặt bằng bố trí và tọa độ cọc đài đơn cho móng M1, M2.
Móng M1: dưới chân cột C1, C2.
Móng M2: dưới chân cột C9, C16.
Diện tích thực tế của đài cọc:
M1: Fđài = bxl = 4.2 x 4.2 = 17.64 (cm2)
M2: Fđài = bxl = 3x4 = 12 (cm2)
Trọng lượng thực tế của đài và đất trên đài:
M1: Nđài+đất = n.Fđài.h. = 1.1x17.64´3.05´2000 = 118364.4 (KG)
M2: Nđài+đất = n.Fđài.h. = 1.1x12´3.05´2000 = 80520 (KG)
Lực dọc tính toán thực tế tính đến cốt đáy đài: No1tt = N1tt + Nđài+đât
Moment tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại đáy đài:
M0xtt = Mxtt + Qytt ´ hđ
M0ytt = Mytt + Qxtt ´ hđ
Kết quả được lập thành bảng sau:
Cột
Phương
Mtt (kG.m)
Qtt (kG)
hđ (m)
M0tt (kG.m)
Ntt (kG)
N0tt (kG)
C1
X
3527
-320
2
8627
885290
1003654
Y
-115
2550
2
-755
C2
X
3726
890
2
9126
863970
982334
Y
1308
2700
2
3088
C9
X
20837
430
2
37897
654740
773104
Y
258
8530
2
1118
C16
X
597
-8310
2
1497
644050
762414
Y
-14742
450
2
-31362
Lực truyền xuống đầu cọc:
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Cột C1:
Cọc
Tọa độ X
Tọa độ Y
Số cọc
X2 (m)
åX2 (m2)
Y2 (m)
åY2 (m2)
N0tt (kG)
M0xtt (kGm)
Moytt (kGm)
Pi (kG)
1
-1.05
-1.05
4
1.1025
4.41
1.1025
4.41
1003654
8627
-755
249039
2
1.05
-1.05
1.1025
1.1025
248680
3
-1.05
1.05
1.1025
1.1025
253147
4
1.05
1.05
1.1025
1.1025
252788
Pttmax (kG)
253147
Pttmin (kG)
248680
Ptb (kG)
250914
Cột C2:
Cọc
Tọa độ X
Tọa độ Y
Số cọc
X2 (m)
åX2 (m2)
Y2 (m)
åY2 (m2)
N0tt (kG)
M0xtt (kGm)
Moytt (kGm)
Pi (kG)
1
-1.05
-1.05
4
1.1025
4.41
1.1025
4.41
982334
9126
3088
242676
2
1.05
-1.05
1.1025
1.1025
244146
3
-1.05
1.05
1.1025
1.1025
247021
4
1.05
1.05
1.1025
1.1025
248492
Pttmax (kG)
248492
Pttmin (kG)
242676
Ptb (kG)
245584
Cột C9:
Cọc
Tọa độ X
Tọa độ Y
Số cọc
X2 (m)
åX2 (m2)
Y2 (m)
åY2 (m2)
N0tt (kG)
M0xtt (kGm)
Moytt (kGm)
Pi (kG)
1
-1
0
2
1
2
0
0
773104
37897
1118
385993.2
2
1
0
1
0
387111.2
Pttmax (kG)
387111.2
Pttmin (kG)
385993.2
Ptb (kG)
386552.2
Cột C16:
Cọc
Tọa độ X
Tọa độ Y
Số cọc
X2 (m)
åX2 (m2)
Y2 (m)
åY2 (m2)
N0tt (kG)
M0xtt (kGm)
Moytt (kGm)
Pi (kG)
1
-1
0
2
1
2
0
0
762414
1497
-31362
396888.2
2
1
0
1
0
365526.2
Pttmax (kG)
391888.2
Pttmin (kG)
365526.2
Ptb (kG)
381207.2
Pcọc = n.Fcọc.Lc.g = 1.1x0.785x33.4x2500 = 72102.25 (KG).
Kiểm tra sức chịu tải cọc theo công thức:
Cột C1 có Pttmax + Pcọc = 253147 + 72102.25 = 325249.25(KG)
Pmaxtt + Pcọc = 325249.25 (KG) < Qtt = 464161 (KG).
Pmintt = 248680 (KG) > 0, do đó không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
Cột C2 có Pmaxtt + Pcọc = 248492+ 72102.25 = 320594.25 (KG).
Pmaxtt + Pcọc = 320594.25 (KG)< Qtt = 464161 (KG).
Pmintt = 242676 (KG) > 0, do đó không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
Cột C9 có Pmaxtt + Pcọc = 387111.2+ 72102.25 = 459213.45 (KG).
Pmaxtt + Pcọc = 459213.45 (KG) < Qtt = 464161 (KG).
Pmintt = 385993.2 (KG) > 0, do đó không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
Cột C16 có Pmaxtt + Pcọc = 391888.2+ 72102.25 = 463990.25 (KG).
Pmaxtt + Pcọc = 463990.25 (KG) < Qtt = 464161 (KG).
Pmintt = 365526.2 (KG) > 0, do đó không cần kiểm tra điều kiện chống nhổ.
Tóm lại, điều kiện chịu tải của móng cọc đã được kiểm tra, thỏa mãn và móng làm việc trong điều kiện an toàn.
8.2.7. Tính lún cho móng cọc đài đơn (theo trang thái giới hạn thứ hai).
Nền của móng cọc chống biến dạng rất ít, luôn thỏa mãn điều kiện biến dạng, nên không cần phải tính lún. Móng cọc ma sát cần phải kiểm tra điều kiện biến dạng, tức là phải tính lún.
Người ta quan niêm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của móng được truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng một góc a được tính như sau:
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền móng khối qui ước.
Khi đó:
=20.8414(độ)
Kích thước khối móng qui ước:
M1 : LM = L + 2 ´ H ´ tga = 4 + 2 ´ 33.4 ´ tg(5.21o) = 10.09 (m)
BM = B + 2 ´ H ´ tga = 4 + 2 ´ 33.4 ´ tg(5.21o) = 10.09 (m)
M2: LM = L + 2 ´ H ´ tga = 4 + 2 ´ 33.4 ´ tg(5.21o) = 10.09 (m)
BM = B + 2 ´ H ´ tga = 3 + 2 ´ 33.4 ´ tg(5.21o) = 9.09 (m)
Diện tích đáy khối móng qui ước:
M1 : Fqu=LMxBM=10.09x10.09=101.81(m2)
M2: Fqu=LMxBM=10.09x9.09=91.72(m2)
Xác định khối lượng của khối móng qui ước
Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy khối móng qui ước (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chổ và có kể cả trọng lượng bản thân cọc).
Trọng lượng lớp đất thứ i ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chổ).
Trọng lượng cọc bê tông cọc trong lớp đất thứ i.
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Khối lượng khối móng qui móng M1.
Lớp đất
DT khối qui ước (m2)
DT cọc ép (m2)
hi (m)
gi (kG/m3)
Piđất (kG)
Picọc (kG)
Piđcọc
Trê đài + đài móng
101.81
0.785
6.5
1000
626048
2
101.81
0.785
1.3
943
118073
17858.8
6736.32
3
101.81
0.785
11.5
939
1040058
157981
59337.8
4
101.81
0.785
7.1
933
638019
97536.3
36400.5
5
101.81
0.785
4.3
882
365284
59071.3
20840.3
6
101.81
0.785
4.3
907
375638
59071.3
21431
7
101.81
0.785
5
995
479167
68687.5
27337.6
å
40
3642287
460206
172084
KLKMQƯ P (kG)
P = Piđất + 4Picọc - 4Piđcọc
4794777.094
Khối lượng khối móng qui ước móng M2.
Lớp đất
DT khối qui ước (m2)
DT cọc ép (m2)
hi (m)
gi (kG/m3)
Piđất (kG)
Picọc (kG)
Piđcọc
Trê đài + đài móng
101.81
0.785
6.5
1000
626048
2
101.81
0.785
1.3
943
118073
17858.8
6736.32
3
101.81
0.785
11.5
939
1040058
157981
59337.8
4
101.81
0.785
7.1
933
638019
97536.3
36400.5
5
101.81
0.785
4.3
882
365284
59071.3
20840.3
6
101.81
0.785
4.3
907
375638
59071.3
21431
7
101.81
0.785
5
995
479167
68687.5
27337.6
å
40
3642287
460206
172084
KLKMQƯ P (kG)
P = Piđất + 2Picọc - 2Piđcọc
4218531.83
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng qui ước:
Độ lệch tâm: ,
Cột
Phương
Mtc (kG.m)
Qtc (kG)
Ntc (kG)
Nqưtc (kG)
lcọc (m)
hđài (m)
M0tc (kG.m)
e (m)
C1
X
3066.96
278.26
769817.39
4794777
33.4
2
12917.39
0.0006
Y
100.00
2217.39
769817.39
4794777
33.4
2
78595.65
0.0000
C2
X
3240.00
773.91
751278.26
4794777
33.4
2
30636.52
0.0006
Y
1137.39
2347.83
751278.26
4794777
33.4
2
84250.43
0.0002
C9
X
18119.13
373.91
569339.13
4218532
33.4
2
31355.65
0.0038
Y
224.35
7417.39
569339.13
4218532
33.4
2
262800.00
0.0000
C16
X
519.13
7226.09
560043.48
4218532
33.4
2
256322.61
0.0001
Y
12819.13
391.30
560043.48
4218532
33.4
2
26671.30
0.0027
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng qui ước:
Cột
Phương
M0tc (kG.m)
e (m)
smaxtc (kG/m2)
smintc (kG/m2)
stbtc (kG/m2)
C1
X
12917.39
0.0006
54676.177
54639.18
54657.7
Y
78595.65
0.0000
C2
X
30636.52
0.0006
54501.148
54450.01
54475.6
Y
84250.43
0.0002
C9
X
31355.65
0.0038
52321.118
52070.02
52195.6
Y
262800.00
0.0000
C16
X
256322.61
0.0001
52196.3
52004.69
52100.5
Y
26671.30
0.0027
Cường độ đất nền tại đáy khối móng qui ước.
trong đó:
ktc = 1 (theo điều 3.39, TCXD : 45 -78).
m1 = 1.2; m2 = 1.1 (tra bảng 15, TCXD : 45 – 78).
BM = 9.09 (m), HM = 36.55 (m).
g6II = 1995 – 1000 = 995 (KG/m3)
= 946.783(KG/m3).
jII = 18.836 0, tra bảng 14 - TCXD : 45 –78 được:
CII = 0.463(KG/cm2) = 4630(KG/m2)
Khi đó:
= 169605 (KG) 1.2 ´ RM = 1.2x169605 = 203526.01 (KG/m2)
C1: smaxtc = 54676.177 (KG/m2) < 1.2 x RM = 203526.01 (KG/m2).
stbtc = 54657.7 (KG/m2) < RM = 169605 (KG/m2).
C2: smaxtc = 54501.148 (KG/m2) < 1.2 x RM = 203526.01 (KG/m2).
stbtc = 54475.6 (KG/m2) < RM = 169605 (KG/m2).
C9: smaxtc = 52321.118 (KG/m2) < 1.2 x RM = 203526.01 (KG/m2).
stbtc = 52195.6 (KG/m2) < RM = 169605 (KG/m2).
C16: smaxtc = 52196.3 (KG/m2) < 1.2 x RM = 203526.01 (KG/m2).
stbtc = 52100.5 (KG/m2) < RM = 169605 (KG/m2).
Do đó có thể tính toán độ lún của nền đất dưới khối móng qui ước theo quan niệm nền biến dạng đàn hồi tuyến tính.
Xác định ứng suất do trọng lượng bản thân đất:
STT
Độ sâu
hi (m)
gi (kG/m3)
szibt (kG/m2)
1
-3.45
0
1000
0
2
-5.4
1.95
1000
1950
3
-6.6
1.2
1000
3150
4
-7.8
1.2
943
4281.6
5
-19.3
11.5
939
15080.1
6
-26.4
7.1
933
21704.4
7
-30.7
4.3
882
25497
8
-35
4.3
907
29397.1
9
-40
5
995
34372.1
å
36.55
135432.3
Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước:
Cột C1: sgl = stbtc - sbtz=40m = 54657.7 – 34372.1= 20285.6 (KG/m2)
Cột C2: sgl = stbtc - sbtz=40m = 54475.6 – 34372.1= 20103.5 (KG/m2)
Cột C9: sgl = stbtc - sbtz=40m = 52195.6 – 34372.1= 17823.5 (KG/m2)
Cột C16: sgl = stbtc - sbtz=40m = 52100.5 – 34372.1= 17728.4 (KG/m2)
Xác định chiều dày tính lún Hcn theo điều kiện:
Xác định ứng suất bản thân đất và ứng suất bên ngoài của cột C1.
Độ sâu từ đáy khối qui ước Z (m)
Độ sâu từ mặt đất tự nhiên h (m)
sbt (kG/m2)
LM/BM
Z/BM
Pgl (kG/m2)
k0
sgl (kG/m2)
0.2xsbt (kG/m2)
Kiểm tra
0
40
34372.1
1
0.000
20285.6
1
20285.6
6874.42
Không Thỏa
1
41
35367.1
1
0.099
20285.6
0.9802
19883.9
7073.42
Không Thỏa
2
42
36362.1
1
0.198
20285.6
0.9604
19482.3
7272.42
Không Thỏa
3
43
37357.1
1
0.297
20285.6
0.8412
17064.2
7471.42
Không Thỏa
4
44
38352.1
1
0.396
20285.6
0.8016
16260.9
7670.42
Không Thỏa
5
45
39347.1
1
0.496
20285.6
0.6396
12974.7
7869.42
Không Thỏa
6
46
40342.1
1
0.595
20285.6
0.6076
12325.5
8068.42
Không Thỏa
7
47
41337.1
1
0.694
20285.6
0.4698
9530.17
8267.42
Không Thỏa
8
48
42332.1
1
0.793
20285.6
0.4503
9134.61
8466.42
Không Thỏa
9
49
43327.1
1
0.892
20285.6
0.3482
7063.45
8665.42
Thỏa
Vậy Hcn = 9
Xác định ứng suất bản thân đất và ứng suất bên ngoài của cột C2.
Độ sâu từ đáy khối qui ước Z (m)
Độ sâu từ mặt đất tự nhiên h (m)
sbt (kG/m2)
LM/BM
Z/BM
Pgl (kG/m2)
k0
sgl (kG/m2)
0.2xsbt (kG/m2)
Kiểm tra
0
40
34372.1
1
0.000
20103.5
1
20103.5
6874.42
Không Thỏa
1
41
35367.1
1
0.099
20103.5
0.9802
19705.5
7073.42
Không Thỏa
2
42
36362.1
1
0.198
20103.5
0.9604
19307.4
7272.42
Không Thỏa
3
43
37357.1
1
0.297
20103.5
0.8412
16911.1
7471.42
Không Thỏa
4
44
38352.1
1
0.396
20103.5
0.8016
16115
7670.42
Không Thỏa
5
45
39347.1
1
0.496
20103.5
0.6396
12858.2
7869.42
Không Thỏa
6
46
40342.1
1
0.595
20103.5
0.6076
12214.9
8068.42
Không Thỏa
7
47
41337.1
1
0.694
20103.5
0.4698
9444.62
8267.42
Không Thỏa
8
48
42332.1
1
0.793
20103.5
0.4503
9052.61
8466.42
Không Thỏa
9
49
43327.1
1
0.892
20103.5
0.3482
7000.04
8665.42
Thỏa
Vậy Hcn = 9
Xác định ứng suất bản thân đất và ứng suất bên ngoài của cột C9.
Độ sâu từ đáy khối qui ước Z (m)
Độ sâu từ mặt đất tự nhiên h (m)
sbt (kG/m2)
LM/BM
Z/BM
Pgl (kG/m2)
k0
sgl (kG/m2)
0.2xsbt (kG/m2)
Kiểm tra
0
40
34372.1
1.110
0.000
17823.5
1
17823.5
6874.42
Không Thỏa
1
41
35367.1
1.110
0.110
17823.5
0.9833
17525.8
7073.42
Không Thỏa
2
42
36362.1
1.110
0.220
17823.5
0.8983
16010.9
7272.42
Không Thỏa
3
43
37357.1
1.110
0.330
17823.5
0.8626
15374.6
7471.42
Không Thỏa
4
44
38352.1
1.110
0.440
17823.5
0.7161
12763.4
7670.42
Không Thỏa
5
45
39347.1
1.110
0.550
17823.5
0.6852
12212.7
7869.42
Không Thỏa
6
46
40342.1
1.110
0.660
17823.5
0.5497
9797.58
8068.42
Không Thỏa
7
47
41337.1
1.110
0.770
17823.5
0.5264
9382.29
8267.42
Không Thỏa
8
48
42332.1
1.110
0.880
17823.5
0.418
7450.22
8466.42
Thỏa
Vậy Hcn = 8
Xác định ứng suất bản thân đất và ứng suất bên ngoài của cột C16.
Độ sâu từ đáy khối qui ước Z (m)
Độ sâu từ mặt đất tự nhiên h (m)
sbt (kG/m2)
LM/BM
Z/BM
Pgl (kG/m2)
k0
sgl (kG/m2)
0.2xsbt (kG/m2)
Kiểm tra
0
40
34372.1
1.110
0.000
17728.4
1
17728.4
6874.42
Không Thỏa
1
41
35367.1
1.110
0.110
17728.4
0.9833
17432.3
7073.42
Không Thỏa
2
42
36362.1
1.110
0.220
17728.4
0.8983
15925.4
7272.42
Không Thỏa
3
43
37357.1
1.110
0.330
17728.4
0.8626
15292.5
7471.42
Không Thỏa
4
44
38352.1
1.110
0.440
17728.4
0.7161
12695.3
7670.42
Không Thỏa
5
45
39347.1
1.110
0.550
17728.4
0.6852
12147.5
7869.42
Không Thỏa
6
46
40342.1
1.110
0.660
17728.4
0.5497
9745.3
8068.42
Không Thỏa
7
47
41337.1
1.110
0.770
17728.4
0.5264
9332.23
8267.42
Không Thỏa
8
48
42332.1
1.110
0.880
17728.4
0.418
7410.47
8466.42
Thỏa
Vậy Hcn = 8
Chia chiều dày Hcn ra 9 phân tố nhỏ đối với lớp đất cột C1, C2, và 8 phân tố nhỏ đối với cột C9, C16. Chiều dày hi = 1(m), thuộc cùng một loại đất.
Công thức tính lún:
trong đó:
hi: chiều dày lớp phân tố thứ i.
= 0.8: hệ số nở hông, lấy theo qui phạm.
: ứng suất gây lún ở giữa lớp phân tố thứ i.
ko : hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỉ số LM/BM, và z/BM.
E: modun biết dạng trung bình của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc. Theo số liệu tại lớp đất thứ 7 có Etb=666940(KG/m2), nhưng trên thực tế kết quả này chưa chính xác do đó cần phải hiệu chỉnh.
Tra bảng 2.9, trang 71, sách “Nền Móng Công Trình” của tác giả Châu Ngọc Ẩn, ta được hệ số hiệu chỉnh mk theo hệ số rỗng e như sau:
e0 = 0.6, mk = 6.
Ethưc tế = mk x Etb = 6 x 666940 = 4001640 (KG/m2).
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau.
Tính lún móng cọc theo phương pháp phân tầng cộng lún cho móng cột C1.
Điểm
Độ sâu z (m)
sglzi (kG/m2)
sgltb (kG/m2)
Ei (kG/m2)
hi (m)
Si (m)
0
0
20285.60
0
4001640
1
0
1
1
19883.95
20084.77
4001640
1
0.00402
2
2
19482.29
19683.12
4001640
1
0.00394
3
3
17064.25
18273.27
4001640
1
0.00365
4
4
16260.94
16662.59
4001640
1
0.00333
5
5
12974.67
14617.80
4001640
1
0.00292
6
6
12325.53
12650.10
4001640
1
0.00253
7
7
9530.17
10927.85
4001640
1
0.00218
8
8
9134.61
9332.39
4001640
1
0.00187
9
9
7063.45
8099.03
4001640
1
0.00162
S = åSi = 2.6 cm < 8 cm.
0.02606
Tính lún móng cọc theo phương pháp phân tầng cộng lún cho móng cột C2.
Điểm
Độ sâu z (m)
sglzi (kG/m2)
sgltb (kG/m2)
Ei (kG/m2)
hi (m)
Si (m)
0
0
20103.50
0
4001640
1
0
1
1
19705.45
19904.48
4001640
1
0.00398
2
2
19307.40
19506.43
4001640
1
0.0039
3
3
16911.06
18109.23
4001640
1
0.00362
4
4
16114.97
16513.01
4001640
1
0.0033
5
5
12858.20
14486.58
4001640
1
0.0029
6
6
12214.89
12536.54
4001640
1
0.00251
7
7
9444.62
10829.76
4001640
1
0.00217
8
8
9052.61
9248.62
4001640
1
0.00185
9
9
7000.04
8026.32
4001640
1
0.0016
S = åSi = 2.58 cm < 8 cm.
0.02582
Tính lún móng cọc theo phương pháp phân tầng cộng lún cho móng cột C9.
Điểm
Độ sâu z (m)
sglzi (kG/m2)
sgltb (kG/m2)
Ei (kG/m2)
hi (m)
Si (m)
0
0
17823.50
0
4001640
1
0
1
1
17525.85
17674.67
4001640
1
0.00353
2
2
16010.85
16768.35
4001640
1
0.00335
3
3
15374.55
15692.70
4001640
1
0.00314
4
4
12763.41
14068.98
4001640
1
0.00281
5
5
12212.66
12488.04
4001640
1
0.0025
6
6
9797.58
11005.12
4001640
1
0.0022
7
7
9382.29
9589.93
4001640
1
0.00192
8
8
7450.22
8416.26
4001640
1
0.00168
S = åSi = 2.11 cm < 8 cm.
0.02113
Tính lún móng cọc theo phương pháp phân tầng cộng lún cho móng cột C16.
Điểm
Độ sâu z (m)
sglzi (kG/m2)
sgltb (kG/m2)
Ei (kG/m2)
hi (m)
Si (m)
0
0
17728.40
0
4001640
1
0
1
1
17432.34
17580.37
4001640
1
0.00351
2
2
15925.42
16678.88
4001640
1
0.00333
3
3
15292.52
15608.97
4001640
1
0.00312
4
4
12695.31
13993.91
4001640
1
0.0028
5
5
12147.50
12421.40
4001640
1
0.00248
6
6
9745.30
10946.40
4001640
1
0.00219
7
7
9332.23
9538.77
4001640
1
0.00191
8
8
7410.47
8371.35
4001640
1
0.00167
S = åSi = 2.1 cm < 8 cm.
0.02102
8.2.8 Tính toán cọc chịu tác dụng lực ngang.
Theo TCXD 205: 1998
Lực ngang Hx,y tác dụng lên đầu cọc ở đáy đài xác định theo công thức:
H = Q/nc ( n – số cọc dưới đáy đài)
Tải ngang tác dụng lên mỗi đầu cọc.
Cột
Loại tải
Qx (kG)
Qy (kG)
Hx=Qx/4
Hy=Qy/4
C1
Tính toán
-320.00
2550.00
-80.00
637.50
Tiêu chuẩn
-278.26
2217.39
-69.57
554.35
C2
Tính toán
890.00
2700.00
222.50
675.00
Tiêu chuẩn
773.91
2347.83
193.48
586.96
C9
Tính toán
430.00
8530.00
107.50
2132.50
Tiêu chuẩn
373.91
7417.39
93.48
1854.35
C16
Tính toán
-8310.00
450.00
-2077.50
112.50
Tiêu chuẩn
-7226.09
391.30
-1806.52
97.83
Xét cả hai phương x và y:
C1: Hx = 80kG < Hy = 637.5kG.
C2: Hx = 222.5kG < Hy = 675kG.
C9: Hx = 107.5 < Hy = 2132.5kG.
C16: Hx = 2077.5kG > Hy = 112.5kG.
Do đó ta chỉ cần kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang cột C1, C2, C9 là Hx và cõt C16 là Hy là đảm bảo.
8.2.8.1 Kiểm tra điầu kiện chuyển vị ngang đầu cọc.
Theo TCXD 205 : 1998 chuyển vị ngang đầu cọc , phải thỏa mãn điều kiện thiết kế sau:
Sgh: là giá trị giới hạn cho phép tương ứng chuyển ngang (mm) của đầu cọc được qui định từ nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình, ở đây lấy Sgh =10mm.
Khi tính toán cọc chịu tải trong ngang, đất xung quanh cọc được xem như môi trường biến dạng tuyến tính, Được đặc trưng bởi hệ số nền CZ (KG/m3), trị số tính toán của CZ được xác định từ kết quả của thí nghiệm, khi không có kết quả thí nghiệm cho phép xác định CZ theo công thức:
Cz = K ´ z
trong đó:
K: hệ số tỉ lệ (KG/m4), được lấy theo bảng G1 – TCXD 205:1998.
z: độ sâu của vị trí tiết diện cọc (m), kể từ mặt đất đối với cọc đài cao hoặc kể từ đáy đài đối với cọc đài thấp.
Vì cọc chỉ xuyên qua hai lớp đất trong chiều dài ảnh hưởng lah:
lah = 2(d+1) = 2(1+1) = 4m
Lớp 2 có K1=500000(KG/m4) :
Lớp 3 có K2=500000(KG/m4) ;
Vậy
Theo TCXD 205 : 1998, tất cả các tính toán được thực hiện theo chiều sâu tính đổi của vị trí tiết diện cọc trong đất Ze, và chiều sâu tính đổi hạ cọc trong đất Le, được xác định theo công thức sau:
ze = abd ´ z
Le = abd ´ L (L = 33.4 m: chiều dài cọc xuyên qua các lớp đất)
bc: chiều rộng qui ước của cọc, được lấy như sau:
Khi d ³0.8m thì bc = d + 1 (m)
Khi d < 0.8m thì bc =1.5d + 0.5 (m)
Vì d = 1m > 0.8m nên bc = d + 1(m) = 1 + 1= 2 m
K = 500000 (KG/m4).
Eb = 2.9 x 109 (KG/m2): môđun đàn hồi ban đầu của cọc bê tông khi nén và kéo.
I: mômen quán tính tiết diện ngang của cọc.
(m4)
Khi đó:
ze = 0.371´ z
Le = 0.371 ´ 33.4 = 12.395 (m)
Tính toán chuyển vị ngang của cọc ở mức đáy đài và góc xoay theo công thức sau:
Dn = y0 + y0 ´ l0 +
y = yo +
trong đó:
l0 = 0: vì cọc đài thấp.
yo = 0: vì cọc ngàm vào đáy đài.
Do đó:
Dn = y0 = Ho ´ dHH + Mo ´ dHM
H0: giá trị tính toán của lực cắt, T, lấy H0 = H.
M0: mômen uốn, T.m, lấy M0 = M + H.l0.
dHH : chuyển vị ngang của tiết diện, m/T, bợi lực Ho = 1.
dHM : chuyển vị ngang của tiết diện, 1/T, bởi moment Mo =1.
dMH : góc xoay của tiết diện, 1/T, bởi lực Ho = 1.
dMM : góc xoay của tiết diện, 1/(T.m), bởi moment M0 = 1.
Tất cả được xác định theo công thức:
Le = 12.395 m, tra bảng G.2 - TCXD 205 : 1998.
Ao = 2.441; Bo = 1.621; C0 = 1.751
I = 0.049 m4
abd = 0.371 (1/m)
Eb = 2.9x109 (KG/m2)
Khi đó:
Mtco = Mtcng : tính theo công thức (G.20) củaTCXD 205 : 1998 (với lo = 0: cọc đài thấp). Dấu trừ cho biết khi lực ngang H hướng từ trái qua phải sẽ truyền mômen lên đầu cọc tại ngàm và mômen này hướng theo chiều ngược kim đồng hồ.
* Đối với cột C1 :
= 554.35x3.36x10-7 – 1383.45x8.288x10-8 = 7.16x10-5m
Δn = 0.07mm < 10mm
à Vậy cọc thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang.
* Đối với cột C2 :
= 586.96x3.36x10-7 – 1464.83x8.288x10-8 = 7.58x10-5m
Δn = 0.075mm < 10mm
à Vậy cọc thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang.
* Đối với cột C9 :
= 1854.35x3.36x10-7 – 4627.778x8.288x10-8 = 2.39x10-4m
Δn = 0.239mm < 10mm
à Vậy cọc thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang.
* Đối với cột C16 :
= 1806.52x3.36x10-7 – 4508.41x8.288x10-8 = 2.33x10-4m
Δn = 0.233mm < 10mm
à Vậy cọc thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang.
Xác định áp lực tính toán, moment uốn, lực cắt và lực dọc trong tiết diện cọc
Moment, lực cắt trong tiết diện cọc được tính theo công thức (G.17), (G.18) của TCXD 205 : 1998 ( với yo = 0: cọc ngàm cứng vào đài).
*Đối với cột C1
ytto = Htty ´ dHH + Mttng ´ dHM = 637.5´3.36´10-7 – 1590.96´8.288´10-8
ytto = 8.234x10-5(m) = 0.0823 (mm)
Mz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A + Mttng ´ C3 + ;
Qz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A4 + ´ Mttng ´ C4 + H0 ´ D4;
A1, B1, C1 và D1
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4và D4
Các hệ số lấy theo bảng G.3 - TCXD 205:1998
trong đó:
ze:chiều sâu tính đổi: (m);
z: chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
H0 = H: Giá trị tính toán của lực cắt
Các giá trị Mz, Qz được tính trong bảng sau:
Z
Ze
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz
Qz
(m)
(m)
(KGm)
(KG)
0.0000
0
0
1
0
0
0
1
-1590.97
637.50
0.2695
0.1
0
1
0.1
-0.005
0
1
-1419.13
634.51
0.5391
0.2
-0.001
1
0.2
-0.02
0
1
-1248.91
625.56
0.8086
0.3
-0.005
1
0.3
-0.045
-0.001
1
-1083.52
611.22
1.0782
0.4
-0.011
1
0.4
-0.08
-0.003
1
-921.34
591.50
1.3477
0.5
-0.021
0.999
0.5
-0.125
-0.008
0.999
-764.01
566.94
1.6173
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.18
-0.016
0.997
-614.74
537.54
1.8868
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.03
0.994
-475.24
505.07
2.1563
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.32
-0.051
0.989
-342.12
469.49
2.4259
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.98
-220.53
431.88
2.6954
1
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-111.99
392.24
2.9650
1.1
-0.222
0.96
1.09
-0.603
-0.183
0.946
-11.70
350.98
3.2345
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
78.48
309.87
3.5040
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
156.89
268.13
3.7736
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
223.31
228.63
4.0431
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.63
0.747
279.15
188.17
4.3127
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
325.65
151.40
4.5822
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
362.51
115.05
4.8518
1.8
-0.956
0.53
1.612
-1.547
-1.299
0.374
387.87
81.30
5.1213
1.9
-1.118
0.385
1.64
-1.699
-1.608
0.181
405.91
49.87
5.3908
2
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
414.49
20.48
5.9299
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
412.32
-28.57
6.4690
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
373.94
-66.68
7.0081
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
342.96
-92.97
7.5472
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.99
-4.445
288.37
-108.87
8.0863
3
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.84
-6.52
227.51
-114.58
9.4340
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
83.12
-91.01
10.7817
4
-1.614
-17.92
-15.076
9.244
-15.611
-23.14
6.55
-16.92
Biểu đồ mômen Mz (kG.m)
Biểu đồ lực cắt Qz (kG)
*Đối với cột C2
ytto = Htty ´ dHH + Mttng ´ dHM = 675´3.36´10--7 – 1684.55´8.288´10--8
ytto = 8.72x10-5 (m) = 0.087 (mm)
Mz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A + Mttng ´ C3 + ;
Qz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A4 + ´ Mttng ´ C4 + H0 ´ D4;
A1, B1, C1 và D1
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4và D4
Các hệ số lấy theo bảng G.3 - TCXD 205:1998
trong đó:
ze: chiều sâu tính đổi: (m);
z: chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
H0 = H:Giá trị tính toán của lực cắt. Các giá trị Mz, Qz được tính trong sau:
Z
Ze
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz
Qz
(m)
(m)
(KGm)
(KG)
0.0000
0
0
1
0
0
0
1
-1684.55
675.00
0.2695
0.1
0
1
0.1
-0.005
0
1
-1502.61
671.84
0.5391
0.2
-0.001
1
0.2
-0.02
0
1
-1322.37
662.37
0.8086
0.3
-0.005
1
0.3
-0.045
-0.001
1
-1147.24
647.22
1.0782
0.4
-0.011
1
0.4
-0.08
-0.003
1
-975.50
626.37
1.3477
0.5
-0.021
0.999
0.5
-0.125
-0.008
0.999
-808.90
600.41
1.6173
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.18
-0.016
0.997
-650.79
569.34
1.8868
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.03
0.994
-503.04
535.03
2.1563
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.32
-0.051
0.989
-362.00
497.43
2.4259
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.98
-233.17
457.70
2.6954
1
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-118.12
415.83
2.9650
1.1
-0.222
0.96
1.09
-0.603
-0.183
0.946
-11.77
372.25
3.2345
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
83.89
328.83
3.5040
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
167.13
284.76
3.7736
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
237.70
243.07
4.0431
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.63
0.747
297.12
200.37
4.3127
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
346.67
161.59
4.5822
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
386.07
123.25
4.8518
1.8
-0.956
0.53
1.612
-1.547
-1.299
0.374
413.33
87.66
5.1213
1.9
-1.118
0.385
1.64
-1.699
-1.608
0.181
432.87
54.55
5.3908
2
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
442.45
23.57
5.9299
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
441.25
-28.08
6.4690
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
401.84
-68.21
7.0081
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
370.37
-95.95
7.5472
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.99
-4.445
313.90
-112.88
8.0863
3
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.84
-6.52
250.66
-119.31
9.4340
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
98.81
-97.47
10.7817
4
-1.614
-17.92
-15.076
9.244
-15.611
-23.14
11.35
-27.40
Biểu đồ mômen Mz (kG.m)
Biểu đồ lực cắt Qz (kG)
*Đối với cột C9
ytto = Htty ´ dHH + Mttng ´ dHM = 2132.5´3.36´10--7 – 5321.94´8.288´10--8
ytto = 2.75x10-4(m) = 0.275 (mm)
Mz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A + Mttng ´ C3 + ;
Qz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A4 + ´ Mttng ´ C4 + H0 ´ D4;
A1, B1, C1 và D1
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4và D4
Các hệ số lấy theo bảng G.3 - TCXD 205:1998
trong đó:
ze: chiều sâu tính đổi: (m);
z: chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
H0 = H:Giá trị tính toán của lực cắt. Các giá trị Mz, Qz được tính trong sau:
Z
Ze
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz
Qz
(m)
(m)
(KGm)
(KG)
0.0000
0
0
1
0
0
0
1
-5321.94
2132.50
0.2695
0.1
0
1
0.1
-0.005
0
1
-4747.14
2122.52
0.5391
0.2
-0.001
1
0.2
-0.02
0
1
-4177.72
2092.59
0.8086
0.3
-0.005
1
0.3
-0.045
-0.001
1
-3624.44
2044.68
1.0782
0.4
-0.011
1
0.4
-0.08
-0.003
1
-3081.91
1978.78
1.3477
0.5
-0.021
0.999
0.5
-0.125
-0.008
0.999
-2555.58
1896.73
1.6173
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.18
-0.016
0.997
-2056.14
1798.51
1.8868
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.03
0.994
-1589.40
1690.04
2.1563
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.32
-0.051
0.989
-1143.92
1571.18
2.4259
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.98
-736.99
1445.58
2.6954
1
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-373.64
1313.19
2.9650
1.1
-0.222
0.96
1.09
-0.603
-0.183
0.946
-37.83
1175.39
3.2345
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
264.20
1038.12
3.5040
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
526.96
898.75
3.7736
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
749.66
766.90
4.0431
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.63
0.747
937.08
631.86
4.3127
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
1093.31
509.19
4.5822
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
1217.40
387.91
4.8518
1.8
-0.956
0.53
1.612
-1.547
-1.299
0.374
1303.11
275.34
5.1213
1.9
-1.118
0.385
1.64
-1.699
-1.608
0.181
1364.39
170.55
5.3908
2
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
1394.16
72.54
5.9299
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
1389.23
-90.92
6.4690
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
1263.49
-217.93
7.0081
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
1162.69
-305.66
7.5472
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.99
-4.445
982.94
-359.04
8.0863
3
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.84
-6.52
781.95
-378.96
9.4340
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
301.20
-306.77
10.7817
4
-1.614
-17.92
-15.076
9.244
-15.611
-23.14
31.47
-76.81
Biểu đồ mômen Mz (kG.m)
Biểu đồ lực cắt Qz (kG)
*Đối với cột C16
ytto = Httx ´ dHH + Mttng ´ dHM = 2077.5´3.36´10--7 – 5184.68´8.288´10--8
ytto = 2.68x10-4(m) = 0.268 (mm)
Mz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A + Mttng ´ C3 + ;
Qz = ´ E ´ I ´ ytto ´ A4 + ´ Mttng ´ C4 + H0 ´ D4;
A1, B1, C1 và D1
A3, B3, C3 và D3
A4, B4, C4và D4
Các hệ số lấy theo bảng G.3 - TCXD 205:1998
trong đó:
ze: chiều sâu tính đổi: (m);
z: chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
H0 = H:Giá trị tính toán của lực cắt. Các giá trị Mz, Qz được tính trong sau:
Z
Ze
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz
Qz
(m)
(m)
(KGm)
(KG)
0.0000
0
0
1
0
0
0
1
-5184.68
2077.50
0.2695
0.1
0
1
0.1
-0.005
0
1
-4624.71
2067.78
0.5391
0.2
-0.001
1
0.2
-0.02
0
1
-4069.98
2038.61
0.8086
0.3
-0.005
1
0.3
-0.045
-0.001
1
-3530.97
1991.91
1.0782
0.4
-0.011
1
0.4
-0.08
-0.003
1
-3002.45
1927.70
1.3477
0.5
-0.021
0.999
0.5
-0.125
-0.008
0.999
-2489.71
1847.72
1.6173
0.6
-0.036
0.998
0.6
-0.18
-0.016
0.997
-2003.18
1752.00
1.8868
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.03
0.994
-1548.51
1646.29
2.1563
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.32
-0.051
0.989
-1114.57
1530.45
2.4259
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.98
-718.20
1408.02
2.6954
1
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-364.30
1278.98
2.9650
1.1
-0.222
0.96
1.09
-0.603
-0.183
0.946
-37.26
1144.67
3.2345
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
256.87
1010.86
3.5040
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
512.71
875.01
3.7736
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
729.50
746.48
4.0431
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.63
0.747
911.90
614.82
4.3127
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
1063.89
495.22
4.5822
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
1184.54
376.97
4.8518
1.8
-0.956
0.53
1.612
-1.547
-1.299
0.374
1267.77
267.20
5.1213
1.9
-1.118
0.385
1.64
-1.699
-1.608
0.181
1327.17
165.01
5.3908
2
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
1355.86
69.43
5.9299
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
1350.33
-90.00
6.4690
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
1227.02
-213.88
7.0081
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
1127.96
-299.41
7.5472
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.99
-4.445
951.97
-351.35
8.0863
3
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.84
-6.52
755.37
-370.51
9.4340
3.5
-3.919
-10.34
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
286.33
-298.13
10.7817
4
-1.614
-17.92
-15.076
9.244
-15.611
-23.14
27.74
-68.61
Biểu đồ mômen Mz (kG.m)
Biểu đồ lực cắt Qz (kG)
Từ các giá trị moment trong bảng, ta chọn giá trị moment lớn nhất tại vị trí cọc ngàm vào đài Mngàm = -5321.9 (KGm) để tính cốt thép cho cọc.
8.2.8.3 Kiểm tra độ ổn định của đất nền quanh cọc khi chịu áp lực ngang.
Điều kiện không phá hỏng cọc khi chịu áp lực ngang:
sz £ sgh
sz: áp lực tính toán tại độ sâu Z
sz =.ze(yo.A1 - B1 + C1 + D1)
Vì Le = 12.395 (m) >2.5 (m), ta kiểm tra điều kiện này tại vị trí:
(theo mục G6)
Ze = abdz = 0.371 x 2.291 = 0.85 (m)
Các giá trị A1, B1, C1, D1 được tra trong bảng G3 của TCXD 205 – 1998
Với Ze = 0.85m tra bảng ta được:
A1= 0.996; B1= 0.849; C1= 0.3625; D1= 0.103
Cột C1:
= 64.01 (KG/m2)
Cột C2:
= 74.7 (KG/m2)
Cột C9:
= 306.52 (KG/m2)
Cột C16:
= 229.48(KG/m2)
sgh: Áp lực giới hạn tại độ sâu Z = 2.291 (m)
)
trong đó:
h1 = 1
h2: hệ số, kể đến phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng, tính theo công
thức:
Mp: moment do tải trọng thường xuyên, được lấy từ tải trọng bản thân.
Mv: moment do tải trọng tạm thời.
n : hệ số, lấy bằng 2.5
Để đơn giản trong quá trình tính toán thiên về an toàn ta lấy:
Mp = Mv = 0.5 Mtoàn phần
h2 == 0.571
Với cọc ép: z = 0.6
Tại vị trí z = 2.291 (m) tính từ đáy đài thuộc lớp đất thứ 2 có các tính chất cơ lý sau:
Lớp 2 Lớp 3
: ứng suất có hiệu tại độ sâu z
= 2.291x928.71 = 2127.675 KG/m2
sgh = 1×0.571× (2127.652×tg17.7870+0.6×1130) = 3263.572 (KG/m2)
=> sz= 306.52 (KG/m2) < sgh = 3263.572 (KG/m2)
Vậy nền đất quanh cọc không bị phá hỏng khi chịu áp lực ngang.
8.2.9 Tính cốt thép cho đài cọc
8.2.9.1. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng.
Chiều cao đài cọc được xác định từ điều kiện xuyên thủng.
Chiều cao đài cọc xác định sơ bộ ở phần trên: hđ = 2(m)
Chiều cao đài cọc phải thỏa mãn điều kiện xuyên thủng, từ mép cột vẽ ra các đường
thẳng một góc 45o tạo thành tháp xuyên thủng.
Nhận thấy đáy tháp xuyên thủng nằm trùm ra ngoài trục các cọc. Như vậy đài không bị đâm thủng khi mà tháp đâm thủng hình thành với một góc 45o từ mép cột.
Ta chỉ kiểm tra điều kiện xuyên thủng khi các cọc nằm ngoài tháp xuyên thủng, như trên hình ta thấy các cọc đều nằm trong tháp xuyên thủng, do đó ta không cần phải kiểm tra.
8.2.9.2 Chọn hđ theo điều kiện chọc thủng (cột chọc thủng đài).
- Đối với móng M1.
- Đối với móng M2
Vậy chọn hđ = 2m
8.2.9.3. Tính toán cốt thép cho đài cọc.
Thép đặt cho đài cọc để chịu moment uốn. Người ta coi cánh đài được ngàm vào tiết diện đi qua chân cột và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm qua chân cột.
Mômen gây uốn móng M1.
Mx = (P3+P4)0.65 = (253147.4+252787.9)0.65 = 328857.95 kGm
My = (P1+P3)0.65 = (249039.3+253147.4)0.65 = 326421.16 kGm
Mômen gây uốn móng M2.
Mx = P1x0.65 = 391888.2x0.65 = 254727.33 kGm
Dùng vật liệu cho đài: bê tông M300, Rn = 130 (KG/cm2)
cốt thép AIII, Ra = 3600(KG/cm2)
Diện tích cốt thép được tính toán giống như cấu kiện chịu uốn, kết quả được trình bày cụ thể trong bảng sau:
Móng
Phương
M (kG.cm)
b (cm)
ho (cm)
A
a
Fa (cm2)
Chọn thép
Fachọn
m (%)
Nhận xét
M1
X
32885795
420
190
0.017
0.017
48.49
21f18
53.455
0.067
Thỏa
Y
32642116
420
190
0.017
0.017
48.12
21f18
53.455
0.067
Thỏa
M2
X
25472733
300
190
0.018
0.018
37.58
16f18
41.26
0.054
Thỏa
Y
400
190
21f14
32.319
0.057
Thỏa
Ngoài thép tính toán trong đài cọc còn bố trí thép cấu tạo nhằm:+ Thỏa mãn điều kiện Fa min ³ 0.05% trong kết cấu bê tông cốt thép.
+ Giảm ứng suất nhiệt, ngăn cản các ứng suất co ngót phát sinh trong kết cấu bê tông khối lớn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C8 Tính Móng Cọc Nhồi.doc