Tài liệu Tình hình thiết kế móng cọc khoan nhồi: CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
3.1 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN MÓNG
Thiết kế móng khung trục 2 gồm có 6 móng với tải trọng tác dụng lên các móng như sau:
Bảng 3.1: Tải trọng tác dụng lên móng
Móng
Nmax (T)
Mtư (T.m)
Qmax (T)
2A
379,887
14,695
6,613
2B
647,126
0,118
7,519
2C
478,685
11,450
6,800
2D
473,210
11,364
6,800
2E
651,677
1,411
7,519
2F
404,678
14,524
6,613
3.2 CHỌN VẬT LIỆU VÀ CẤU TẠO CỌC
- Chọn đường kính cọc khoan nhồi: D = 0,6m
- Diện tích tiết diện ngang thân cọc:
- Chu vi tiết diện ngang thân cọc: u = p.D = p.0,6 = 1,885m
- Chọn chiều cao đài theo công thức sau: h³2D+10cm = 2x60+10=130cm. Chọn h = 1,5m.
- Chiều dài cọc ngoài đài là 27,5m (mũi cọc cắm vào lớp 5 là 6m)
- Chọn hàm lượng thép trong cọc m = 0,4 – 0,65%.Chọn 6f18(As =15,27cm2, m = 0,54%).
- Đoạn cọc neo vào đài 15cm, đoạn thép neo vào đài 35f = 35x18 = 630mm
- Bê tông B25 có: Rb = 14,5MPa = 145 (daN/cm2) = 1450 (T/m2)
Rbt = 1,05MPa = 10,5 (daN/cm2) = 105...
34 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tình hình thiết kế móng cọc khoan nhồi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
3.1 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN MÓNG
Thiết kế móng khung trục 2 gồm có 6 móng với tải trọng tác dụng lên các móng như sau:
Bảng 3.1: Tải trọng tác dụng lên móng
Móng
Nmax (T)
Mtư (T.m)
Qmax (T)
2A
379,887
14,695
6,613
2B
647,126
0,118
7,519
2C
478,685
11,450
6,800
2D
473,210
11,364
6,800
2E
651,677
1,411
7,519
2F
404,678
14,524
6,613
3.2 CHỌN VẬT LIỆU VÀ CẤU TẠO CỌC
- Chọn đường kính cọc khoan nhồi: D = 0,6m
- Diện tích tiết diện ngang thân cọc:
- Chu vi tiết diện ngang thân cọc: u = p.D = p.0,6 = 1,885m
- Chọn chiều cao đài theo công thức sau: h³2D+10cm = 2x60+10=130cm. Chọn h = 1,5m.
- Chiều dài cọc ngoài đài là 27,5m (mũi cọc cắm vào lớp 5 là 6m)
- Chọn hàm lượng thép trong cọc m = 0,4 – 0,65%.Chọn 6f18(As =15,27cm2, m = 0,54%).
- Đoạn cọc neo vào đài 15cm, đoạn thép neo vào đài 35f = 35x18 = 630mm
- Bê tông B25 có: Rb = 14,5MPa = 145 (daN/cm2) = 1450 (T/m2)
Rbt = 1,05MPa = 10,5 (daN/cm2) = 105 (T/m2)
- Cốt thép AII có: Rs = Rsc = 280MPa = 2800 (daN/cm2) = 28000 (T/m2)
3.3 CHỌN CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI CỌC
- Căn cứ vào tài liệu địa chất chọn lớp đất đặt đài cọc là lớp đất thứ 2, mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 5 (lớp cát)
- Chiều sâu chôn móng hm tính theo móng cọc đài thấp [14]. Móng cọc đài thấp là móng cọc trong đó các cọc hoàn toàn chỉ chịu nén và không chịu uốn, với tải trọng do cột truyền xuống bao gồm lực đứng N, mômen M và lực ngang H; trong đó lực ngang H được xem là cân bằng với áp lực bị động của đất theo độ sâu đặt móng tối thiểu hmin.
Khi tải trọng có mômen M, mômen này được cân bằng với các phản lực trên đầu cọc. Do đó phải có ít nhất là 2 cọc trong đài thì các phản lực này mới tạo nên ngẫu lực với mômen của tải trọng. Vì vậy độ sâu đặt đế đài phải thỏa điều kiện sau:
hm³ hmin = (3.1)
trong đó:
Htt = Qmax = 7,519T;
Bm - bề rộng theo phương thẳng góc với lực ngang H, chọn sơ bộ Bm = 5m;
g,j - dung trọng và ma sát đất trong phạm vi chiều sâu chôn móng;
g = gtc = 1,489 (T/m3); j = jtc = 2014’
hmin =
Chọn hm = 1,5m.
- Đế đài được đặt ở độ sâu 2m kể từ cốt tầng hầm. Với độ sâu đặt đế đài như trên tải trọng ngang đã tự cân bằng với áp lực bị động của đất.
3.4 XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
3.4.1 Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liêu làm cọc [16]
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu xác đinh theo công thức sau:
Qv = j(m1m2RbFb + RaFa) (3.2)
trong đó:
j = 1 - hệ số uốn dọc của cọc, khi móng cọc đài thấp, cọc không xuyên qua bùn, than bùn;
Fb - diện tích tiết diện ngang của bê tông cọc, Fb = Fc = 0,283m2;
Rb - cường độ chịu nén tính toán của bê tông B25, Rb = 14,5MPa;
Ra - cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép AII, Ra = 280MPa;
Fa - diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc, Fa = 15,27cm2;
m1 = 0,85 - hệ số điều kiện làm việc;
m2 = 0,7-hệ số điều kiện làm việc kể đến ảnh hưởng của phương pháp thi công.
Qv = 1x(0,85x0,7x145x2830 + 2800x15,27) =286914,25daN = 287T
3.4.2 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền (Phụ lục A – TCXD 205:1998)
- Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, theo đất nền tính theo công thức:
(3.3)
trong đó:
ktc - hệ số an toàn, lấy bằng 1,4
Qtc - sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán theo đất nền của cọc đơn;
Qtc = m(mRqpAp + uSmffili) (3.4)
trong đó:
m - hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. Lấy m = 1;
mR- hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc. Lấy mR = 1;
qp - cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc (T/m2)
Ap, u - diện tích tiết diện ngang (m2) và chu vi thân cọc (m)
mf - hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên của cọc, lấy theo Bảng A.5 - phụ lục A , mf = 0,6 đối với cọc khoan nhồi đổ bê tông trong dung dịch sét;
fi – ma sát bên của lớp đất i ở mặt bên của thân cọc (T/m2), lấy theo Bảng A.2 - phụ lục A
li - chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên cọc.
- Xác định cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc qp (T/m2)
(3.5)
trong đó:
b, , , - hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng A.6 - phụ lục A với a = 0.44; b = 0.31; ,
dp - đường kính (m) của cọc nhồi,
L = 27,5m - chiều dài cọc (m);
- trị tính toán của trọng lượng thể tích đất (T/m3) ở phía dưới mũi cọc có kể đến sự đẩy nổi trong nước,
- trị tính toán trung bình của trọng lượng thể tích đất (T/m3) nằm phía trên mũi cọc, có kể đến sự đẩy nổi trong nước
Để tính fi ta chia chiều dày lớp đất thành từng lớp với chiều dày li ≤ 2 m như hình vẽ.
Hình 3.1. Sơ đồ xác định Zi
Bảng 3.2: Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn
STT
Lớp đất
mf
Zi (m)
li (m)
fi (T/m2)
fili (T/m)
2
Bùn sét
B = 1,75
0,6
4,0
2
0,55
1,10
5,75
1,5
0,60
0,90
3
Sét pha lẫn sạn letarit
B = 0,22
0,6
7,5
2
5,75
11,50
9,5
2
6,05
12,10
11,5
2
6,318
12,636
13,5
2
6,582
13,164
15,5
2
6,846
13,692
4
Cát pha
B = 0,05
0,6
17,5
2
7,55
15,10
19,5
2
7,83
15,66
21,5
2
8,11
16,22
23,5
2
8,39
16,78
5
Cát nhỏ đến trung thô
0,6
25,5
2
8,67
17,34
27,5
2
8,95
17,90
29,5
2
9,23
18,48
Smffili (T/m)
109,543
qp (T/m2)
59,57
Ap (m2)
0,283
u (m)
1,885
Qtc (T)
223,347
Qa (T)
159,533
3.4.3 Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền ( Phụ lục B – TCXD 205 : 1998 )
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo công thức:
(3.6)
trong đó:
Qs - sức chịu tải cực hạn do ma sát;
Qp - sức chịu tải cực hạn do sức chống dưới mũi cọc;
FSs - hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 1,5 – 2
FSp - hệ số an toàn cho sức chống dưới mũi cọc, lấy bằng 2 – 3
a) Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên Qs
(3.7)
trong đó:
u - chu vi ngoài của tiết diện ngang của cọc, u = 1,885 m;
li - chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên cọc;
fsi – thành phần ma sát bên tại lớp đất thứ i tác dụng lên cọc, tính theo công thức:
(3.8)
trong đó:
Cai - lực dính giữa thân cọc và đất;
jai – góc ma sát giữa cọc và đất nền;
Cọc bê tông cốt thép lấy ca = c, ja = j với c, j là lực dính và góc ma sát trong của đất nền;
svi - ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng do trọng lượng bản thân cột đất (có xét đến đẩy nổi khi lớp đất nằm dưới mực nước ngầm)
Khi không có mực nước ngầm: (3.9)
Khi có mực nước ngầm: (3.10)
Ks hệ số áp lực ngang trong đất [15], Ks = 1,4.(1 – sinj) (3.11)
Bảng 3.3: Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên Qs
Lớp đất
Lớp phân tố
Độ sâu Zi
(m)
li
(m)
ci
(T/m2)
ji
(độ)
gi
(T/m3)
svi
(T/m2)
Ks
fsi
(T/m2)
Qsi
(T)
2.Bùn sét
B = 1,75
1
5,0
2
0,755
2014’
1,489
8,19
1,345
1,185
4,467
2
6,5
1,5
0,755
2014’
1,489
9,679
1,345
1,263
3,571
3.Sét pha lẫn sạn letarit
B = 0,22
3
8,5
2
0,735
20031’
1,9929
8,44
0,909
3,606
13,595
4
10,5
2
0,735
20031’
1,9929
10,425
0,909
4,281
16,140
5
12,5
2
0,735
20031’
1,9929
12,411
0,909
4,957
18,688
6
14,5
2
0,735
20031’
1,9929
14,397
0,909
5,632
21,233
7
16,5
2
0,735
20031’
1,9929
16,383
0,909
6,308
23,781
4.Cát pha
B = 0,05
8
18,5
2
2,85
20012’
2,0142
18,763
0,917
9,180
34,609
9
20,5
2
2,85
20012’
2,0142
20,791
0,917
9,865
37,191
10
22,5
2
2,85
20012’
2,0142
22,820
0,917
10,549
39,769
11
24,5
2
2,85
20012’
2,0142
24,845
0,917
11,232
42,345
5.Cát nhỏ đến trung thô
12
26,5
2
0,49
230
2,0068
26,680
0,853
10,150
38,266
13
28,5
2
0,49
230
2,0068
28,694
0,853
10,879
41,014
14
30,5
2
0,49
230
2,0068
30,707
0,853
11,608
43,762
Qs = SQsi
378,431
b) Sức chịu tải cực hạn do sức chống dưới mũi cọc Qp
(3.12)
trong đó:
Ap - diện tích tiết diện mũi cọc, Ap = 0,283m2
g = gdn = 2,0068 – 1 = 1,0068 T/m3 – dung trọng đất nền dưới mũi cọc;
c = 0,49 T/m2 - lực dính đất nền dưới mũi cọc;
dp = 0,6m - đường kính cọc;
svp - ứng suất theo phương đứng tại độ sâu mũi cọc:
svp = Sgihi = 1,846x0,5 + 1,489x6 + 0,9929x10 + 1,0142x8 + 1,0068x6
Σvp = 33,941 (T/m2)
Nc, Nq, Ng - hệ số sức chịu tải phụ thuộc chủ yếu vào góc ma sát trong j và hình dạng mũi cọc, tra Bảng 4.1/trang 137 [14]
j = 230 Nc = 18.05; Nq = 8.66; Ng = 8.2
Sức chịu tải cho phép của cọc:
c) Sức chịu tải của cọc theo các đặc trưng đất nền
Qa = min (Qa1 , Qa2) = 159,533 T
3.5 THIẾT KẾ MÓNG 2 – C (M1)
Dựa trên mặt bằng móng ta chọn phương án bố trí cho móng cọc trục C và D (nhịp 3m) là móng cọc đài kép.
Bảng 3.4: Tải trọng tác dụng lên móng M1
Tải
Móng
Nmax (T)
Mtư (Tm)
Qmax (T)
Tính toán
M1
951,895
31,027
13,6
Tiêu chuẩn
M1
827,735
26,890
11,826
Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán / 1,15
3.5.1 Xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc trong đài
a) Số lượng cọc được xác định sơ bộ
- Số lượng cọc được xác định sơ bộ
(3.13)
trong đó:
Ntt = 478,685 T - tải trọng tính toán;
Qa = 155,533T - sức chịu tải của cọc;
m - hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen.
Chọn nc = 9 cọc.
b) Mặt bằng bố trí cọc trong đài
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc được bố trí trong mặt bằng sao cho khoảng cách giữa các tim cọc a ³ 3d = 3x0,6 = 1,8m với d là đường kính cọc và khoảng cách từ tim cọc biên đến mép đài a’ ³ 0,7d = 0,7x0,6 = 0,42m.
Hình 3.2. Mặt bằng bố trí cọc trong đài
3.5.2 Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm
- Tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm ( theo điều 6.1.6 TCXD 205 : 1998 ) được xác định theo công thức:
(3.14)
trong đó:
- mômen tại trọng tâm diện tích tiết diện các cọc trong đài:
; (3.15)
- Tải trọng tại trọng tâm đáy móng:
(3.16)
- trọng lượng tính toán đài và đất phủ lên đài:
; (3.17)
gtb = 2 – 2,2 T/m3- giá trị trung bình của trọng lượng riêng đài và đất trên đài.
xmax = 1,8m - khoảng cách từ tim cọc biên đến trục y;
xi – khoảng cách từ tim cọc i đến trục y,
- Trọng lượng cọc:
(3.18)
Nhận xét:
.Cọc đủ khả năng chịu tải.
. Cọc chỉ chịu nén.
Như vậy, cọc thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải trọng công trình, cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
3.5.3 Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang (Phụ lục G – TCXD 205 : 1998)
a) Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
- Tính toán cọc chịu tải trọng ngang (theo biến dạng) nhằm kiểm tra các điều kiện sau đây:
(3.19)
(3.20)
trong đó:
- chuyển vị ngang (mét) và góc xoay (radian) của đầu cọc, xác định theo tính toán;
- giá trị giới hạn cho phép của chuyển vị ngang và góc xoay của đầu cọc, được qui định trong nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình.
- Chuyển vị ngang (mét) và góc xoay (radian) của đầu cọc, được xác định theo công thức:
(3.21)
(3.22)
- Các công thức liên quan:
(3.23)
(3.24)
(3.25)
(3.26)
(3.27)
(3.28)
trong đó:
Eb = 3.106 (T/m2) – môđun đàn hồi của bê tông B25;
bc - chiều rộng qui ước của cọc (m), được lấy như sau:
+ khi d ³ 0,8m thì bc = d + 1m;
+ khi d < 0,8m thì bc = 1,5d + 0,5m
với d = 0,6m < 0,8m bc = 1,5x0,6 + 0,5 = 1,4 m.
I – mômen quán tính tiết diện ngang của cọc:
(3.29)
K - hệ số tỉ lệ (T/m4), phụ thuộc vào loại đất xung quanh cọc và đặc trưng của nó được xác định theo Bảng G.1 – TCXD 205 : 1998.
- Khi tính toán cọc chịu tải trọng ngang, thực chất cọc chỉ làm việc với 1 đoạn cọc có chiều dài lah tính từ đáy của đài cọc gọi là chiều sâu ảnh hưởng của nền đất khi cọc chịu lực ngang.
Chiều sâu ảnh hưởng được xác định theo công thức thực nghiệm:
lah = 2(d + 1) =2 x (0,6 + 1) = 3,2 m (3.30)
Chiều sâu ảnh hưởng nằm ở lớp đất thứ 2 nên hệ số tỷ lệ K = 50 T/m4
- Hệ số biến dạng:
- A0, B0, C0 – các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 – TCXD 205:1998 phụ thuộc vào chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất Le
(3.31)
Tra Bảng G.2 với Le = 8,775 > 4 và cọc tựa lên đất, ta được: A0 = 2.441;
B0 = 1.621; C0 = 1.751
- Chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = Qctt = 1T:
- Góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = Mctt = 1T.m:
- Chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = MCtt = 1Tm và lực ngang H0 = QCtt = 1T:
- y0 và - chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
- H0, H – giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
- M0, M – giá trị tính toán của mômen tại đầu cọc, lấy M0 = Mng + Qcttxl0;
- l0 - chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp l0 = 0;
- Do cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc (). Lúc này trong tính toán phải tính đến mômen ngàm Mng tác dụng tại chỗ gặp nhau của cọc và đài:
Với QCtt = Qtt/nc = 13,6/9 = 1,511 T.
- Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài
y0 = QCttdHH + MngdHM (3.32)
= 1,511x3,7.10-3 – 4,317x8.10-4 = 0,0021m
- Chuyển vị ngang của đầu cọc
.Như vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vi xoay của đầu cọc
(3.33)
Giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0. Điều này nói lên việc tính toán đã làm đúng.
b) Xác định Mômen uốn trong tiết diện cọc
- Mômen uốn Mz (Tm) trong tiết diện cọc được tính theo công thức sau:
(3.34)
trong đó:
A3, B3, C3, D3 – Các hệ số lấy theo Bảng G.3 – TCXD 205 : 1998;
Ze - chiều sâu tính đổi: Ze = abd.z (m); (3.35)
Z - chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các thông số còn lại có ý nghĩa như đã trình bày ở trên.
Bảng 3.5: Mômen uốn Mz dọc thân cọc
Ze (m)
Z (m)
A3
B3
C3
D3
MZ (Tm)
0
0,1
0,2
0,3
0
0
0
1
0
-4,317
0,308
0
0
1
0,1
-3,852
0,615
-0,001
0
1
0,2
-3,391
0,923
-0,005
-0,001
1
0,3
-2,944
0,4
0,5
0,6
0,7
1,231
-0,011
-0,002
1
0,4
-2,504
1,538
-0,021
-0,005
0,999
0,5
-2,078
1,846
-0,036
-0,011
0,998
0,6
-1,672
2,154
-0,057
-0,020
0,996
0,699
-1,293
0,8
0,9
1,0
2,462
-0,085
-0,034
0,992
0,799
-1,055
2,769
-0,121
-0,055
0,985
0,897
-0,930
3,077
-0,167
-0,083
0,975
0,994
-0,299
1,1
1,2
1,3
1,4
3,385
-0,222
-0,122
0,960
1,090
-0,022
3,692
-0,287
-0,173
0,938
1,183
0,228
4
-0,365
-0,238
0,907
1,273
0,448
4,308
-0,455
-0,319
0,866
1,358
0,637
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
4,615
-0,559
-0,420
0,881
1,437
0,497
4,923
-0,676
-0,543
0,739
1,507
0,937
5,231
-0,808
-0,691
0,646
1,566
1,050
5,538
-0,956
-0,867
0,53
1,612
1,135
5,846
-1,118
-1,074
0,385
1,64
1,201
2,0
2,2
2,4
2,6
6,154
-1,295
-1,314
0,207
1,646
1,243
6,769
-1,693
-1,906
-0,271
1,575
1,282
7,385
-2,141
-2,663
-0,941
1,352
1,230
8
-2,621
-3,6
-1,877
0,917
1,204
2,8
3,0
3,5
4,0
8,615
-3,103
-4,718
-3,408
0,197
2,413
9,231
-3,541
-6
-4,688
-0,891
1,015
10,769
-3,919
-9,544
-10,34
-5,854
0,732
12,301
-1,614
-11,731
-17,919
-15,076
0,394
3.5.4 Tính toán độ lún cho móng
a) Xác định kích thước móng khối qui ước
- Xác định góc a
(3.36)
Với là góc ma sát trong tính toán trung bình ở trạng thái giới hạn II
- Ta có:
lớp đất 2: j = 1022’ l2 = 3,5m
lớp đất 3: j = 18035’ l4 = 10m
lớp đất 4: j = 15047’ l3 = 8m
lớp đất 5: j = 22033’ l5 = 6m
- Từ 2 mép cọc hạ 2 đường xiên góc a
- Kích thước đáy móng khối qui ước
Lqu = Bqu = L’ + 2Lctga = B’ + 2Lctga = 4,1+2x27,5x0,073 = 8,115m (3.37)
L’, B’ - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo cả 2 phương,
Lc = 27,5m - chiều dài cọc từ đáy đài đến mũi cọc.
- Diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = Lqu x Bqu = 8,115x8,115 = 65,853m2 (3.38)
Hình 3.3. Móng khối qui ước
b) Xác định trọng lượng móng khối qui ước
- Trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm khi tính ta lấy gdn
+ Trọng lượng trung bình của đất và đài từ đáy đài trở lên
Fqugtbdấthm = 65,853x2x1,5 = 197,559T (3.39)
+ Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy móng khối qui ước ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chỗ)
Sgihi(Fqu - SFc) = (65,853 - 9x0,283)(0,7823x3,5+1,0052x8+0,9779x10+0,9828x6)
= 1674,789T (3.40)
+ Trọng lượng của các cọc là
SPc = ncx1,1xFcxLcxgbt= 9x1,1x0,283x27,5x2,5 = 192,617T (3.41)
Vậy tổng tải trọng đứng tác dụng tại đáy móng khối qui ước:
(3.42)
- Mômen tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối qui ước
(3.43)
c) Kiểm tra áp lực tại đáy móng khối qui ước
- Độ lệch tâm
(3.44)
- Phản lực dưới đáy móng khối qui ước
(3.45)
- Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy móng khối qui ước
(3.46)
trong đó:
m1, m2 - các hệ số điều kiện làm việc của đất nền và công trình xác định theo Bảng 15 TCXD 45 : 1978;
m1 = 1,2 - Đất cát bão hoà nước;
m2 = 1,3 - đất cát bão hoà nước và tỷ số chiều dài / chiều cao công trình, L/H = 55/39,5 = 1,39 < 1,5
Ktc = 1 - hệ số tin cậy (vì các chỉ tiêu cơ lí của đất lấy từ số liệu thí nghiệm thực tế);
CII = 0,3115T/m2
A, B, D = f(jII) - tra theo Bảng 14 TCXD 45 : 1978. Đất dưới mũi cọc có jII = 22033’ tra bảng (nội suy) ta được:A = 0.6375, B = 3.5475, D = 6.1425
gII = 0,9828 T/m3 - dung trọng của đất nền dưới mũi cọc có kể đến đẩy nổi,
gII’- dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất trong móng khối qui ước
Hqu = Lc + hm = 27,5 + 1,5 = 29m
- Kiểm tra:
<1,2= 196,635(T/m2)
< = 163,862(T/m2)
> 0
Vậy đất nền dưới đáy móng khối qui ước ổn định.
3.5.5 Kiểm tra độ lún móng khối qui ước
- Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối qui ước:
(3.47)
- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước
(3.48)
- Chiều dày lớp đất chịu nén dưới mũi cọc giới hạn tại vi trí có:
(3.49)
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp phân tố có chiều dày
. (3.50)
- Tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp
(3.51)
trong đó:
b = 0,8 – theo qui phạm;
, (3.52)
với - ứng suất gây lún ở lớp phân tố thứ i; (3.53)
K0 – tra theo Bảng 3.7-[16]- phụ thuộc vào tỷ số Lqu/Bqu = 1 và 2z/Bqu
E = 110 (daN/cm2) - môđun biến dạng của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc
- ứng suất bản thân ở lớp phân tố thứ i,
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.6: Tính lún móng M1
Điểm
Độ sâu Z
(m)
2z/Bqu
K0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
Si
(m)
0
0
0
1
16,29
27,637
5,527
15,964
0,0188
1
1,623
0,4
0,960
15,638
29,218
5,844
14,335
0,0169
2
3,246
0,8
0,800
13,032
30,798
6,160
11,152
0,0135
3
4,869
1,2
0,606
9,871
32,379
6,476
8,593
0,0101
4
6,492
1,6
0,449
7,314
33,960
6,792
5,817
0,0068
5
8,115
2,0
0,336
4,319
35,541
7,108
4,253
0,0050
6
9,738
2,4
0,257
4,187
37,208
7,442
SSi
0,0711
- Tại độ sâu Z = 8,115m từ đáy móng khối qui ước có:
sgl = 4,319 (T/m2) < 0,2.sbt = 7,108 (T/m2) nên coi như đất không bị lún nữa. Và độ lún cuối cùng S = 0,0711m = 7,11cm < Sgh = 8cm.
Như vậy, móng thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
Hình 3.4.Biểu đồ ứng suất
3.5.6 Tính toán đài cọc
a) Kiểm tra chọc thủng
Hình 3.5. Tháp đâm thủng
Với chiều cao đài cọc đã chọn, tháp chọc thủng 450 từ chân cột trùm ra ngoài các tim cọc, nên không cần kiểm tra điều kiện chọc thủng.
b) Tính cốt thép đài cọc
* Tính cốt thép phương dọc đài móng.
- Xem dầm làm việc như 1 dầm lật ngược với vị trí 2 chân cột là 2 gối tựa lật ngược và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc Pmax = 118,287T.
- Nội lực được xác định bằng phần mềm Sap 2000.
Hình 3.6.Sơ đồ tính và biểu đồ mômen
- Tính cốt thép
+ Thớ dưới: Mmax = 106,46T.m
Diện tích cốt thép:
Chọn 28f12 (a = 165mm), As = 31,668cm2.
+ Thớ trên: Mmax = 159,69T.m
Diện tích cốt thép:
Chọn 24f16 (a = 190mm), As = 48,264cm2
* Tính cốt thép theo phương ngang đài móng
- Thép đặt cho đài để chịu mômen uốn. Coi cánh đài được ngàm vào các tiết diện đi qua chân cộ và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm qua chân cột
- Chọn sơ đồ tính là dầm consol có mặt ngàm tại tiết diện mép cột và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc nằm ngoài mép cột. Sơ đồ tính có dạng như sau:
Hình 3.7. Sơ đồ tính xác định mômen tính thép đài cọc
- Mô men tại mặt ngàm
M = r1(P1+P2+P3) = 1,55x3x118,287 =550,035 (3.54)
trong đó:
r1 = 1,8 – 0,25 = 1,55m - khoảng cách từ trục cọc 1, 2, 3 đến mép cột;
P1 = P2 = P3= Pmax = 118,287T.
- Diện tích cốt thép
(3.55)
Chọn 43f22 (a = 110mm), As = 38,18cm2.
Ở đỉnh đài cốt thép đặt theo cấu tạo chọn f12a200.
3.6 THIẾT KẾ MÓNG 2 – E (M2)
Bảng 3.7: Tải trọng tác dụng lên móng M2
Tải
Móng
Nmax (T)
Mtư (Tm)
Qmax (T)
Tính toán
M2
651,677
1,411
7,519
Tiêu chuẩn
M2
566,676
1,227
6,538
Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán / 1,15
3.6.1 Xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc trong đài
a) Số lượng cọc được xác định sơ bộ
- Số lượng cọc được xác định sơ bộ
trong đó:
Ntt = 651,677 T - tải trọng tính toán;
Qa = 159,533 T - sức chịu tải của cọc;
m - hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen.
Chọn nc = 6 cọc.
b) Sơ đồ bố trí cọc trong đài
Hình 3.8. Sơ đồ bố trí cọc trong đài
3.6.2 Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm
- Tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm ( theo điều 6.1.6 TCXD 205 : 1998 ) được xác định theo công thức:
trong đó:
- mômen tại trọng tâm diện tích tiết diện các cọc trong đài:
;
- Tải trọng tại trọng tâm đáy móng:
- trọng lượng tính toán đài và đất phủ lên đài:
;
gtb = 2 – 2,2 T/m3- giá trị trung bình của trọng lượng riêng đài và đất trên đài.
xmax = 1,8m - khoảng cách từ tim cọc biên đến trục y (trục qua trọng tâm và song song với cạnh ngắn của đài)
xi – khoảng cách từ tim cọc i đến trục y,
- Trọng lượng cọc:
Nhận xét:
. Cọc đủ khả năng chịu tải.
. Cọc chỉ chịu nén.
Như vậy, cọc thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải trọng công trình, cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
3.6.3 Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang (Phụ lục G – TCXD 205 : 1998)
a) Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
Tính chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc tương tự mục 3.5.3
- Hệ số biến dạng:
- A0, B0, C0 – các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 – TCXD 205:1998 phụ thuộc vào chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất Le
Tra Bảng G.2 với Le = 8,775 > 4 và cọc tựa lên đất, ta được:
A0 = 2.441; B0 = 1.621; C0 = 1.751
- Chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = Qctt = 1T:
- Góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = Mctt = 1T.m:
- Chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = MCtt = 1Tm và lực ngang H0 = QCtt = 1T:
- y0 và - chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
- H0, H – giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
- M0, M – giá trị tính toán của mômen tại đâu cọc, lấy M0 = Mng + Qcttxl0;
- l0 - chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp l0 = 0;
- Do cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc (). Lúc này trong tính toán phải tính đến mômen ngàm Mng tác dụng tại chỗ gặp nhau của cọc và đài:
Với QCtt = Qtt/nc = 6,538/6 = 1,09 T.
- Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài
y0 = QCttdHH + MngdHM
= 1,09x3,7.10-3 – 3,114x8.10-4 = 0,0015m
- Chuyển vị ngang của đầu cọc
.Như vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vi xoay của đầu cọc
Giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc bằng 0. Điều này nói lên việc tính toán đã làm đúng.
b) Xác định Mômen uốn trong tiết diện cọc
- Mômen uốn Mz (Tm) trong tiết diện cọc được tính theo công thức sau:
trong đó:
A3, B3, C3, D3 – Các hệ số lấy theo Bảng G.3 – TCXD 205 : 1998;
Ze - chiều sâu tính đổi: Ze = abd.z (m);
Z - chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các thông số còn lại có ý nghĩa như đã trình bày ở trên.
Bảng 3.8: Mômen uốn Mz dọc thân cọc
Ze (m)
Z (m)
A3
B3
C3
D3
MZ (Tm)
0
0,1
0,2
0,3
0
0
0
1
0
-3,114
0,308
0
0
1
0,1
-2,779
0,615
-0,001
0
1
0,2
-2,446
0,923
-0,005
-0,001
1
0,3
-2,123
0,4
0,5
0,6
0,7
1,231
-0,011
-0,002
1
0,4
-1,806
1,538
-0,021
-0,005
0,999
0,5
-1,498
1,846
-0,036
-0,011
0,998
0,6
-1,205
2,154
-0,057
-0,020
0,996
0,699
-0,930
0,8
0,9
1,0
2,462
-0,085
-0,034
0,992
0,799
-0,668
2,769
-0,121
-0,055
0,985
0,897
-0,427
3,077
-0,167
-0,083
0,975
0,994
-0,210
1,1
1,2
1,3
1,4
3,385
-0,222
-0,122
0,960
1,090
-0,009
3,692
-0,287
-0,173
0,938
1,183
0,174
4
-0,365
-0,238
0,907
1,273
0,335
4,308
-0,455
-0,319
0,866
1,358
0,474
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
4,615
-0,559
-0,420
0,881
1,437
0,376
4,923
-0,676
-0,543
0,739
1,507
0,697
5,231
-0,808
-0,691
0,646
1,566
0,783
5,538
-0,956
-0,867
0,53
1,612
0,848
5,846
-1,118
-1,074
0,385
1,64
0,901
2,0
2,2
2,4
2,6
6,154
-1,295
-1,314
0,207
1,646
0,937
6,769
-1,693
-1,906
-0,271
1,575
0,976
7,385
-2,141
-2,663
-0,941
1,352
0,952
8
-2,621
-3,6
-1,877
0,917
0,948
2,8
3,0
3,5
4,0
8,615
-3,103
-4,718
-3,408
0,197
1,834
9,231
-3,541
-6
-4,688
-0,891
0,838
10,769
-3,919
-9,544
-10,34
-5,854
0,643
12,301
-1,614
-11,731
-17,919
-15,076
0,325
3.6.4 Tính toán độ lún cho móng
a) Xác định kích thước móng khối qui ước
- Xác định góc a
Với là góc ma sát trong tính toán trung bình ở trạng thái giới hạn II
- Ta có:
lớp đất 2: j = 1022’ l2 = 3,5m
lớp đất 3: j = 18035’ l4 = 10m
lớp đất 4: j = 15047’ l3 = 8m
lớp đất 5: j = 22033’ l5 = 6m
- Từ 2 mép cọc hạ 2 đường xiên góc a
- Kích thước đáy móng khối qui ước
Lqu = L’ + 2Lctga = 4,2 + 2x27,5x0,073 = 8,142m
Bqu = B’ + 2Lctga = 2,4 + 2x27,5x0,073 = 6,342m
L’, B’ - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo cả 2 phương,
Lc = 27m - chiều dài cọc từ đáy đài đến mũi cọc.
- Diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = Lqu x Bqu = 8,142 x 6,342 = 51,637m2
Hình 3.9. Móng khối qui ước
b) Xác định trọng lượng móng khối qui ước
- Trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm khi tính ta lấy gdn
+ Trọng lượng trung bình của đất và đài từ đáy đài trở lên
Fqugtbdấthm = 51,637x2x1,5 =154,991T
+ Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy móng khối qui ước ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chỗ)
Sgihi(Fqu - SFc) = (51,637 – 6x0,283)(0,7823x3,5 + 1,0052x8 + 0,9779x10 +0,9828x6) = 1321,159T
+ Trọng lượng của các cọc là
SPc = ncx1,1xFcxLcxgbt = 6x1,1x0,283x27,5x2,5 = 128,412T
Vậy tổng tải trọng đứng tác dụng tại đáy móng khối qui ước:
- Mômen tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối qui ước
c) Kiểm tra áp lực tại đáy móng khối qui ước
- Độ lệch tâm
- Phản lực dưới đáy móng khối qui ước
- Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy móng khối qui ước
trong đó:
m1, m2 - các hệ số điều kiện làm việc của đất nền và công trình xác định theo bảng 15 TCXD 45 : 1978;
m1 = 1,2 - Đất cát bão hoà nước;
m2 = 1,3 - đất cát bão hoà nước và tỷ số chiều dài / chiều cao công trình,
L/H = 55/39,5 = 1,39 < 1,5
Ktc = 1 - hệ số tin cậy (vì các chỉ tiêu cơ lí của đất lấy từ số liệu thí nghiệm thực tế)
CII = 0,3115T/m2
A, B, D = f(jII) - tra theo Bảng 14 TCXD 45 : 1978
Đất dưới mũi cọc có jII = 22033’ tra bảng (nội suy) ta được:
A = 0.6375, B = 3.5475, D = 6.1425
gII = 0,9828 T/m3 - dung trọng của đất nền dưới mũi cọc có kể đến đẩy nổi,
gII’- dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất trong móng khối qui ước
Hqu = Lc + hm = 27,5 + 1,5 = 29m
- Kiểm tra:
<1,2= 194,555(T/m2)
< = 162,129(T/m2)
> 0
Vậy đất nền dưới đáy móng khối qui ước ổn định.
3.6.5 Kiểm tra độ lún móng khối qui ước
- Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối qui ước:
- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước
- Chiều dày lớp đất chịu nén dưới mũi cọc giới hạn tại vi trí có:
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp phân tố có chiều dày
.
- Tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp
trong đó:
b = 0,8 – theo qui phạm;
, với - ứng suất gây lún ở lớp phân tố thứ i;
K0 – tra theo Bảng 3.7/trang33-[16] phụ thuộc vào tỷ số Lqu/Bqu = 1,28 và 2z/Bqu
E = 110 (daN/cm2) - môđun biến dạng của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc
- ứng suất bản thân ở lớp phân tố thứ i,
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.9: Tính lún móng M2
Điểm
Độ sâu Z
(m)
2z/Bqu
K0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
Si
(m)
0
0
0
1
15,272
27,637
5,527
13,851
0,0128
1
1,2684
0,4
0,970
14,814
28,884
5,777
12,437
0,0115
2
2,5368
0,8
0,837
12,783
30,130
6,026
9,936
0,0092
3
3,8052
1,2
0,664
10.141
31,377
6,275
7,456
0,0069
4
5,0736
1,6
0,510
7,789
32,623
6,525
5,548
0,0051
5
6,342
2,0
0,393
6,002
33,870
6,774
5,254
0,0048
6
7,6104
2,4
0,295
4,505
35,117
7,023
SSi
0,0503
- Tại độ sâu Z = 6,342m từ đáy móng khối qui ước có:
sgi = 6,002 (T/m2) < 0,2.sbt = 6,774 (T/m2) nên coi như đất không bị lún nữa. Và độ lún cuối cùng S = 0,0503m = 5,03cm < Sgh = 8cm.
Như vậy, móng thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
Hình 3.10. Biểu đồ ứng suất
3.6.6 Tính toán đài cọc
a) Kiểm tra chọc thủng
Với chiều cao đài đã chọn như trên, tháp chọc thủng 450 từ chân cột trùm ra ngoài các tim cọc, nên không cần phải kiểm tra điều kiện chọc thủng.
Hình 3.11. Tháp đâm thủng
b) Tính cốt thép đài cọc
Chọn sơ đồ tính là dầm consol có mặt ngàm tại tiết diện mép cột và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc nằm ngoài mép cột. Sơ đồ tính có dạng như sau:
Hình 3.12. Sơ đồ tính thép trong đài cọc
- Thép đặt cho đài để chịu mômen uốn. Coi cánh đài được ngàm vào các tiết diện đi qua chân cột và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm đi qua chân cột.
- Mômen tại mặt ngàm I – I
MI-I = r1 (P1 + P2 + P3) (3.56)
trong đó:
r1 = 0,6m - khoảng cách từ trục cọc 1, 2, 3 đến mép cột;
P1 = P2 = P3 = Pmax = 117,410 (T)
MI-I = 0,6x3x120,343 = 211,338(Tm)
- Diện tích cốt thép
Chọn 24f18 (a =185mm), AS = 63,625cm2.
- Mômen tại mặt ngàm II - II
MII-II = r2 (P3 + P6) (3.57)
trong đó:
r2 = 1,45m - khoảng cách từ trục cọc 3 và 6 đến mép cột;
P3 = P6 = Pmax = 117,41 (T)
MII-II = 1,45x2x117,41 = 340,489(Tm)
- Diện tích cốt thép
Chọn 26 f 22 (a = 110mm ), AS = 98,826 cm2
Ở đỉnh đài cốt thép đặt theo cấu tạo f12a200.
3.7 THIẾT KẾ MÓNG 2 – F (M3)
Bảng 3.10: Tải trọng tác dụng lên móng M3
Tải
Móng
Nmax (T)
Mtư (Tm)
Qmax (T)
Tính toán
M3
404,678
14,524
6,613
Tiêu chuẩn
M3
351,894
12,630
5,75
Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán / 1,15
3.7.1 Xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc trong đài
a) Số lượng cọc được xác định sơ bộ
- Số lượng cọc được xác định sơ bộ
trong đó:
Ntt = 478,685 T - tải trọng tính toán;
Qa = 159,533T - sức chịu tải của cọc;
m - hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen.
Chọn nc = 4 cọc.
b) Sơ đồ bố trí cọc trong đài
Hình 3.13. Sơ đồ bố trí cọc trong đài
3.7.2 Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm
- Tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm ( theo điều 6.1.6 TCXD 205 : 1998 ) được xác định theo công thức:
trong đó:
- mômen tại trọng tâm diện tích tiết diện các cọc trong đài:
;
- Tải trọng tại trọng tâm đáy móng:
- trọng lượng tính toán đài và đất phủ lên đài:
;
gtb = 2 – 2,2 T/m3 – giá trị trung bình của trọng lượng riêng đài và đất trên đài.
xmax = 0,9m - khoảng cách từ tim cọc biên đến trục y;
xi – khoảng cách từ tim cọc i đến trục y,
- Trọng lượng cọc:
Nhận xét:
. Cọc đủ khả năng chịu tải.
. Cọc chỉ chịu nén.
Như vậy, cọc thiết kế đảm bảo khả năng chịu tải trọng công trình, cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
3.7.3 Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang (Phụ lục G – TCXD 205 : 1998)
a) Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
- Tính chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc tương tự mục 3.5.3
- Hệ số biến dạng:
- A0, B0, C0 – các hệ số không thứ nguyên lấy theo bảng G.2 – TCXD 205:1998 phụ thuộc vào chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất Le
Tra bảng G.2 với Le = 8,775 > 4 và cọc tựa lên đất, ta được: A0 = 2.441;
B0 = 1.621; C0 = 1.751
- Chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = Qctt = 1T:
- Góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = Mctt = 1T.m:
- Chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi mômen M0 = MCtt = 1Tm và lực ngang H0 = QCtt = 1T:
- y0 và - chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp);
- H0, H – giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt;
- M0, M – giá trị tính toán của mômen tại đâu cọc, lấy M0 = Mng + Qcttxl0;
- l0 - chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp l0 = 0;
- Do cọc được ngàm cứng vào đài cọc và loại trừ khả năng xoay của đầu cọc (). Lúc này trong tính toán phải tính đến mômen ngàm Mng tác dụng tại chỗ gặp nhau của cọc và đài:
Với QCtt = Qtt/nc = 5,75/4 = 1,438 T.
- Chuyển vị ngang y0 (m) tại cao trình đáy đài
y0 = QCttdHH + MngdHM
= 1,438x3,7.10-3 – 4,109x8.10-4 = 0,002m
- Chuyển vị ngang của đầu cọc
.Như vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vi xoay của đầu cọc
Giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0. Điều này nói lên việc tính toán đã làm đúng.
b) Xác định Mômen uốn trong tiết diện cọc
- Mômen uốn Mz (Tm) trong tiết diện cọc được tính theo công thức sau:
trong đó:
A3, B3, C3, D3 – Các hệ số lấy theo bảng G.3 – TCXD 205 : 1998;
Ze - chiều sâu tính đổi: Ze = abd.z (m);
Z - chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m);
Các thông số còn lại có ý nghĩa như đã trình bày ở trên.
Bảng 3.11: Mômen uốn Mz dọc thân cọc
Ze (m)
Z (m)
A3
B3
C3
D3
MZ (Tm)
0
0,1
0,2
0,3
0
0
0
1
0
-4,109
0,308
0
0
1
0,1
-3,667
0,615
-0,001
0
1
0,2
-3,228
0,923
-0,005
-0,001
1
0,3
-2,802
0,4
0,5
0,6
0,7
1,231
-0,011
-0,002
1
0,4
-2,384
1,538
-0,021
-0,005
0,999
0,5
-1,978
1,846
-0,036
-0,011
0,998
0,6
-1,592
2,154
-0,057
-0,020
0,996
0,699
-1,230
0,8
0,9
1,0
2,462
-0,085
-0,034
0,992
0,799
-0,885
2,769
-0,121
-0,055
0,985
0,897
-0,569
3,077
-0,167
-0,083
0,975
0,994
-0,285
1,1
1,2
1,3
1,4
3,385
-0,222
-0,122
0,960
1,090
-0,022
3,692
-0,287
-0,173
0,938
1,183
0,216
4
-0,365
-0,238
0,907
1,273
0,448
4,308
-0,455
-0,319
0,866
1,358
0,605
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
4,615
-0,559
-0,420
0,881
1,437
0,471
4,923
-0,676
-0,543
0,739
1,507
0,890
5,231
-0,808
-0,691
0,646
1,566
0,998
5,538
-0,956
-0,867
0,53
1,612
1,078
5,846
-1,118
-1,074
0,385
1,64
1,140
2,0
2,2
2,4
2,6
6,154
-1,295
-1,314
0,207
1,646
1,180
6,769
-1,693
-1,906
-0,271
1,575
1,216
7,385
-2,141
-2,663
-0,941
1,352
1,165
8
-2,621
-3,6
-1,877
0,917
1,134
2,8
3,0
3,5
4,0
8,615
-3,103
-4,718
-3,408
0,197
2,289
9,231
-3,541
-6
-4,688
-0,891
0,958
10,769
-3,919
-9,544
-10,34
-5,854
0,688
12,301
-1,614
-11,731
-17,919
-15,076
0,371
3.7.4 Tính toán độ lún cho móng
a) Xác định kích thước móng khối qui ước
- Xác định góc a
Với là góc ma sát trong tính toán trung bình ở trạng thái giới hạn II
- Ta có:
lớp đất 2: j = 1022’ l2 = 3,5m
lớp đất 3: j = 18035’ l4 = 10m
lớp đất 4: j = 15047’ l3 = 8m
lớp đất 5: j = 22033’ l5 = 6m
- Từ 2 mép cọc hạ 2 đường xiên góc a
- Kích thước đáy móng khối qui ước
Lqu = Bqu = L’ + 2Lctga = B’ + 2Lctga = 2,4 + 2x27,5x0,073 = 6,342m
L’, B’ - khoảng cách giữa 2 mép ngoài của 2 cọc biên theo cả 2 phương,
Lc = 27,5m - chiều dài cọc từ đáy đài đến mũi cọc.
- Diện tích đáy móng khối qui ước:
Fqu = Lqu x Bqu = 6,342 x 6,342 = 40,221m2
Hình 3.14. Móng khối qui ước
b) Xác định trọng lượng móng khối qui ước
- Trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm khi tính ta lấy gdn
+ Trọng lượng trung bình của đất và đài từ đáy đài trở lên
Fqugtbdấthm = 40,221x2x1,5 = 120,663T
+ Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy móng khối qui ước ( có trừ đi phần thể tích đất bị cọc chiếm chỗ)
Sgihi(Fqu - SFc) = (40,221 – 4x0,283)(0,7823x3,5 + 1,0052x8 + 0,9779x10 + 0,9828x6)= 1018,827T
+ Trọng lượng của các cọc là
SPc = ncx1,1xFcxLcxgbt
SPc= 4x1,1x0,283x27,5x2,5 = 84,051T
Vậy tổng tải trọng đứng tác dụng tại đáy móng khối qui ước:
- Mômen tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối qui ước
c) Kiểm tra áp lực tại đáy móng khối qui ước
- Độ lệch tâm
- Phản lực dưới đáy móng khối qui ước
- Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy móng khối qui ước
trong đó:
m1, m2 - các hệ số điều kiện làm việc của đất nền và công trình xác định theo Bảng 15 TCXD 45 : 1978;[1]
m1 = 1,2 - Đất cát bão hoà nước;
m2 = 1,3 - đất cát bão hoà nước và tỷ số chiều dài / chiều cao công trình, L/H = 55/39,5 = 1,39 < 1,5
Ktc = 1 - hệ số tin cậy (vì các chỉ tiêu cơ lí của đất lấy từ số liệu thí nghiệm thực tế);
CII = 0,3115T/m2
A, B, D = f(jII) - tra theo Bảng 14 TCXD 45 : 1978
Đất dưới mũi cọc có jII = 22033’ tra bảng (nội suy) ta được:
A = 0.6375, B = 3.5475, D = 6.1425
gII = 0,9828 T/m3 - dung trọng của đất nền dưới mũi cọc có kể đến đẩy nổi,
gII’- dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất trong móng khối qui ước
Hqu = Lc + hm = 27 + 2 = 29m
- Kiểm tra:
<1,2= 194,555(T/m2)
< = 162,129(T/m2)
> 0
Vậy đất nền dưới đáy móng khối qui ước ổn định.
3.7.5 Kiểm tra độ lún móng khối qui ước
- Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối qui ước:
- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước
- Chiều dày lớp đất chịu nén dưới mũi cọc giới hạn tại vi trí có:
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp phân tố có chiều dày
.
- Tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp
trong đó:
b = 0,8 – theo qui phạm;
,
với - ứng suất gây lún ở lớp phân tố thứ i;
K0- tra theo Bảng 3.7/trang33-[16] phụ thuộc vào tỷ số Lqu/Bqu = 1 và 2z/Bqu
E = 110 (daN/cm2) - môđun biến dạng của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc
- ứng suất bản thân ở lớp phân tố thứ i,
Kết quả tính lún được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.12: Tính lún móng M3
Điểm
Độ sâu Z
(m)
2z/Bqu
K0
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
(T/m2)
Si
(m)
0
0
0
1
14,133
27,637
5,527
13,851
0,0128
1
1,2684
0,4
0,960
13,568
28,884
5,777
12,437
0,0115
2
2,5368
0,8
0,800
11,306
30,130
6,026
9,936
0,0092
3
3,8052
1,2
0,606
8,565
31,377
6,275
7,456
0,0069
4
5,0736
1,6
0,449
6,346
32,623
6,525
5,548
0,0051
5
6,342
2,0
0,336
4,749
33,870
6,774
SSi
0,0455
- Tại độ sâu Z = 5,0736m từ đáy móng khối qui ước có:
sgi = 6,346 (T/m2) < 0,2.sbt = 6,525 (T/m2) nên coi như đất không bị lún nữa. Và độ lún cuối cùng S = 0,0455m = 4,55cm < Sgh = 8cm.
Như vậy, móng thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
Hình 3.15.Biểu đồ ứng suất
3.7.6 Tính toán đài cọc
a) Kiểm tra chọc thủng
- Chiều cao đài cọc, xác định theo công thức [15]:
Chọn h = 2m.
Hình 3.16. Tháp đâm thủng
b) Tính cốt thép đài cọc
Chọn sơ đồ tính là dầm consol có mặt ngàm tại tiết diện mép cột và tải trọng tác dụng là phản lực của các cọc nằm ngoài mép cột. Sơ đồ tính có dạng như sau:
Hình 3.17. Sơ đồ tính thép trong đài cọc
- Thép đặt cho đài để chịu mô men uốn. Coi cánh đài được ngàm vào các tiết diện đi qua chân cột và bị uốn bởi phản lực các đầu cọc nằm ngoài mặt ngàm đi qua chân cột.
- Mô men tại mặt ngàm I – I
MI-I = r1(P1 + P2)
trong đó:
r1 = 0,65m - khoảng cách từ trục cọc 1, 2 đến mép cột;
P1 = P2 = Pmax = 113,957T.
MI-I = 0,65x2x113,957 = 148,144 T.m
- Diện tích cốt thép
Chọn 17f18 (a = 165mm), As = 43,265cm2.
- Mô men tại mặt ngàm II – II
MII-II = r2(P2 + P4)
trong đó:
r2 = 0,6m - khoảng cách từ trục cọc 2, 4 đến mép cột;
P2 = P4 = Pmax = 113,957T
MII-II = 0,6x2x113,957 = 136,748 T.m
- Diện tích cốt thép:
Chọn 16f18 (a = 175mm), Aa = 40,72cm2.
Thép cấu tạo chọn f12a200.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG III COC KHOAN NHOI.doc