Tài liệu Tính chi phí kinh tế kỹ thuật: CHƯƠNG 5
TÍNH CHI PHÍ KINH TẾ KỸ THUẬT
TÍNH VỐN ĐẦU TƯ
CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ HỆ THỐNG XLNT
TÍNH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
TÍNH TỐN VỐN ĐẦU TƯ PHƯƠNG ÁN 1
Vốn đầu tư xây dựng
Bảng 5.1 Bảng chi phí đầu tư xây dựng phương án 1
STT
Nội dung
Vật
liệu
Số lượng
Đơn giáVNĐ
Thành tiềnVNĐ
1
Bể tách mỡ
BTCT
10.35 m3
3,000,000
31,050,000
2
Bể điều hoà
BTCT
24,1 m3
3,000,000
72,000,000
3
Bể aeroten
BTCT
17.25 m3
3,000,000
51,750,000
4
Bể lắng 2
BTCT
9.5 m3
3,000,000
28,500,000
5
Bể nén bùn
BTCT
9.2 m3
3,000,000
27,600,000
6
Bể khử trùng
BTCT
2.1 m3
3,000,000
6,300,000
Tổng cộng
217,200,000
Vốn đầu tư trang thiết bị
Bảng 5.2 Bảng chi phí thiết bị phương án 1
STT
THIẾT BỊ
ĐẶC TÍNH
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
KỸ THUẬT
(VNĐ)
(VNĐ)
I
SONG CHẮN RÁC
1
Song chắn rác
HT
1 HT
3.000.000
3,000,000
II
BỂ ĐIỀU HÒA
1
Bơm
Cô...
17 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính chi phí kinh tế kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5
TÍNH CHI PHÍ KINH TẾ KỸ THUẬT
TÍNH VỐN ĐẦU TƯ
CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ HỆ THỐNG XLNT
TÍNH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
TÍNH TỐN VỐN ĐẦU TƯ PHƯƠNG ÁN 1
Vốn đầu tư xây dựng
Bảng 5.1 Bảng chi phí đầu tư xây dựng phương án 1
STT
Nội dung
Vật
liệu
Số lượng
Đơn giáVNĐ
Thành tiềnVNĐ
1
Bể tách mỡ
BTCT
10.35 m3
3,000,000
31,050,000
2
Bể điều hoà
BTCT
24,1 m3
3,000,000
72,000,000
3
Bể aeroten
BTCT
17.25 m3
3,000,000
51,750,000
4
Bể lắng 2
BTCT
9.5 m3
3,000,000
28,500,000
5
Bể nén bùn
BTCT
9.2 m3
3,000,000
27,600,000
6
Bể khử trùng
BTCT
2.1 m3
3,000,000
6,300,000
Tổng cộng
217,200,000
Vốn đầu tư trang thiết bị
Bảng 5.2 Bảng chi phí thiết bị phương án 1
STT
THIẾT BỊ
ĐẶC TÍNH
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
KỸ THUẬT
(VNĐ)
(VNĐ)
I
SONG CHẮN RÁC
1
Song chắn rác
HT
1 HT
3.000.000
3,000,000
II
BỂ ĐIỀU HÒA
1
Bơm
Công suất điện : 0,5 - 1 HP Dòng điện: 3 pha , 380 V, 50Hz
1 cái
7,500,000
7,500,000
2
Máy thổi khí
Công suất điện: 1.5 HPDòng điện: 3 pha 380V, 50Hz
1 cái
10,000,000
10,000,000
III
AEROTANK
1
Máy thổi khí
Công suất điện:1 HPDòng điện: 3 pha 380V, 50Hz
1 cái
12,200,000
12,200,000
2
Đĩa phân phối khí
Lưu lượng 220 lít/phút.
24 cái
370,000
8,880,000
IV
BỂ LẮNG II
1
Ống trung tâm
Vật liệu: Thép dày 3mm
D = 0.27 m H=1.35m
1 HT
9.550.000
9,550,000
2
Máng răng cưa
Vật liệu: Thép
Đường kính: D= 1.7 m
L= 5.35 m
1 HT
35.400.000
35,400,000
3
Bơm bùn
Công suất điện : 0,5 - 1 HPDòng điện: 3 pha , 380 V, 50HzLoại bơm chìm cánh hở
1 cái
14,800,000
14,800,000
4
Bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính:Loại bùn có nhiều chuẩn loại vi sinh, chuyên dụng cho xử lý nước thải. Nồng độ bùn hoạt tính khoảng 5%
1
4,200,000
4,200,000
V
HỆ THỐNG CHÂM HÓA CHẤT
1
Bồn hóa chất
Thể tích: V = 300 lítVật liệu : Nhựa PEHãng sản xuất: Đại ThànhLoại bồn đứng
1 cái
950,000
950,000
2
Bơm định lượng
(BluWhite-Mỹ)
Loại bơm màngLưu lượng: 30-50 lít/h @ 2,5 m, Dòng điện 1 pha, 220 V, 50 HZ, phụ kiện phù hợp
1 cái
3,600,000
3,600,000
VI
Bồn lọc áp lực
1
Bồn
Thiết bị lọc áp lực:Kích thước: D x H = 0,5x 4,1 m Vật liệu: Inox 304, thân dày 3 mm, đáy và nắp dày 4 mm
2 cái
20,300,000
40,600,000
2
Bơm lọc áp lực
(Ebara-Ý)
Công suất điện : 0,5 HPDòng điện: 3 pha , 380 V,50HzLưu lượng: 12,5 - 20 m3/h @ 10 -15 m
2 cái
8,620,000
17,240000
3
Bơm rửa ngược
Công suất điện : 0,5-1 HPDòng điện: 3 pha , 380 V, 50HzLưu lượng: 12,5 - 20 m3/h @ 10 -15 m
2 cái
12,500,000
25,000,000
VII
TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
1
Trọn bộ
Xuất xứ: Hàn Quốc
1 HT
21,800,000
21,800,000
VIII
THIẾT BỊ PHỤ
1
Hệ thống đường ống công nghệ: Đường kính ống: DN=168 - 21 mm Loại ống: uPVC -Bình Minh( ống trung chuyển nước thải , Ống hóa chất: PU; DN = 8 mm, Ống khí không ngập nước Inox, Ống khí ngập nước uPVC)
18,030,000
2
Khung ke đỡ và phụ kiện:Vật liệu: V3, V4…Inox 304, dày 3 ly.Ticke Inox, 10 ly 6 phân Vít Inox 5 ly, 5 phân ,Ticke nhựa….
3,000,000
3
Hệ thống đường kỹ thuật điện
15,000,000
IX
CHI PHÍ KHÁC
1
Nhân công lắp đặt công trình:Lắp đặt đường ống trung chuyển nước thải, đường ống cấp khí, đường bùn, đường ống hóa chất, đường dây điện…..
10,500,000
CỘNG
261,250,000
Tổng chi phí đầu tư cho hệ thống
Mđầu tư = 217,200,000 + 261,250,000= 478,450,000 (VNĐ)
Chi phí khấu hao
+ Phần đầu tư xây dựng tính khấu hao trong 20 năm
( VNĐ/năm)
+ Phần thiết bị tính khấu hao trong 15 năm
( VNĐ/năm)
Tổng chi phí khấu hao
Mkhấuhao= + =10,860,000 + 17,416,667 = 28,276,667 ( VNĐ/năm)
TÍNH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ PHƯƠNG ÁN 2
Vốn đầu tư xây dựng
Bảng 5.3 Bảng chi phí đầu tư xây dựng phương án 2
STT
Nội dung
Vật
liệu
Số lượng
Đơn giáVNĐ
Thành tiềnVNĐ
1
Bể tách mỡ
BTCT
10.35 m3
3,000,000
31,050,000
2
Bể điều hoà
BTCT
24,1 m3
3,000,000
72,000,000
3
Bể lọc sinh học
BTCT
20,6 m3
3,000,000
61,800,000
4
Bể lắng 2
BTCT
9.5 m3
3,000,000
28,500,000
6
Bể nén bùn
BTCT
9.2 m3
3,000,000
27,600,000
7
Bể khử trùng
BTCT
2.1 m3
3,000,000
6,300,000
Tổng cộng
227,250,000
Vốn đầu tư trang thiết bị
Bảng 5.4 Bảng chi phí thiết bị phương án 2
STT
THIẾT BỊ
ĐẶC TÍNH
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
KỸ THUẬT
(VNĐ)
(VNĐ)
I
SONG CHẮN RÁC
1
Song chắn rác
HT
1 HT
3.000.000
3,000,000
II
BỂ ĐIỀU HÒA
1
Bơm
Công suất điện : 0,5 - 1 HP Dòng điện: 3 pha , 380 V, 50Hz
1 cái
7,500,000
7,500,000
2
Máy thổi khí
Công suất điện: 1.5 HPDòng điện: 3 pha 380V, 50Hz
1 cái
10,000,000
10,000,000
III
BỂ LỌC SINH HỌC CÓ LỚP VẬT LIỆU NGẬP NƯỚC
1
Máy thổi khí
Công suất điện:1 HPDòng điện: 3 pha 380V, 50Hz
1 cái
12,200,000
12,200,000
2
Máy thổi khí rửa lọc
Công suất điện:2 – 6 HPDòng điện: 3 pha 380V, 50Hz
1 cái
15,000,000
15,000,000
3
Đĩa phân phối khí
Lưu lượng 220 lít/phút.
15cái
370,000
5,550,000
4
Vật liệu lọc
Dạng hạt d=2 -5mm
15m3
450,000
6,750,000
IV
BỂ LẮNG II
1
Ống trung tâm
Vật liệu: Thép dày 3mm
D = 0.27 m H=1.35m
1 HT
9.550.000
9,550,000
2
Máng răng cưa
Vật liệu: Thép
Đường kính: D= 1.7 m
L= 5.35 m
1 HT
35.400.000
35,400,000
3
Bơm bùn
Công suất điện : 0,5 - 1 HPDòng điện: 3 pha , 380 V, 50HzLoại bơm chìm cánh hở
1 cái
14,800,000
14,800,000
4
Bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính:Loại bùn có nhiều chuẩn loại vi sinh, chuyên dụng cho xử lý nước thải. Nồng độ bùn hoạt tính khoảng 5%
1 cái
4,200,000
4,200,000
V
HỆ THỐNG CHÂM HÓA CHẤT
1
Bồn hóa chất
Thể tích: V = 300 lítVật liệu : Nhựa PEHãng sản xuất: Đại ThànhLoại bồn đứng
1 cái
950,000
950,000
2
Bơm định lượng
(BluWhite-Mỹ)
Loại bơm màngLưu lượng: 30-50 lít/h @ 2,5 m, Dòng điện 1 pha, 220 V, 50 HZ, phụ kiện phù hợp
1 cái
3,600,000
3,600,000
VI
Bồn lọc áp lực
1
Bồn
Thiết bị lọc áp lực:Kích thước: D x H = 0,5x 4,1 m Vật liệu: Inox 304, thân dày 3 mm, đáy và nắp dày 4 mm
2 cái
20,300,000
40,600,000
2
Bơm lọc áp lực
(Ebara-Ý)
Công suất điện : 0,5 HPDòng điện: 3 pha , 380 V,50HzLưu lượng: 12,5 - 20 m3/h @ 10 -15 m
2 cái
8,620,000
17,240000
3
Bơm rửa ngược
Công suất điện : 0,5-1 HPDòng điện: 3 pha , 380 V, 50HzLưu lượng: 12,5 - 20 m3/h @ 10 -15 m
2 cái
12,500,000
25,000,000
VII
TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
1
Trọn bộ
Xuất xứ: Hàn Quốc
1 HT
21,800,000
21,800,000
VIII
THIẾT BỊ PHỤ
1
Hệ thống đường ống công nghệ: Đường kính ống: DN=168 - 21 mm Loại ống: uPVC -Bình Minh( ống trung chuyển nước thải , Ống hóa chất: PU; DN = 8 mm, Ống khí không ngập nước Inox, Ống khí ngập nước uPVC)
18,030,000
2
Khung ke đỡ và phụ kiện:Vật liệu: V3, V4…Inox 304, dày 3 ly.Ticke Inox, 10 ly 6 phân Vít Inox 5 ly, 5 phân ,Ticke nhựa….
3,000,000
3
Hệ thống đường kỹ thuật điện
15,000,000
IX
CHI PHÍ KHÁC
1
Nhân công lắp đặt công trình:Lắp đặt đường ống trung chuyển nước thải, đường ống cấp khí, đường bùn, đường ống hóa chất, đường dây điện…..
10,500,000
CỘNG
279,670,000
Tổng chi phí đầu tư cho hệ thống
Mđầu tư = 227,250,000 + 279,670,000=506,920,000 (VNĐ)
Chi phí khấu hao
+ Phần đầu tư xây dựng tính khấu hao trong 20 năm
( VNĐ/năm)
+ Phần thiết bị tính khấu hao trong 15 năm
( VNĐ/năm)
Tổng chi phí khấu hao
Mkhấuhao= + =11,362,500 + 18,645,000 = 30.007,500 ( VNĐ/năm)
TÍNH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
TÍNH TOÁN CHI PHÍ VÀ VẬN HÀNH PHƯƠNG ÁN 1
Chi phí nhân công
- Lương công nhân
2 người x 2 triệu VNĐ/người.tháng x 12 tháng = 48,000,000 (VNĐ)
- Lương cán bộ quản lý
1 người x 3 triệu VNĐ/người.tháng x 12 tháng = 36,000,000 (VNĐ)
=> Tổng chi phí nhân công:48,000,000 + 36,000,000 = 84,000,000 (VNĐ/năm)
Chi phí điện năng
Chi phí điện năng tính cho 1 năm:
Chi phí điện cho 1m3 nước thải là 1kW. Vậy chi phí điện cho 60m3 trong 1 năm:
60 kW . 360 ngày . 1,700đồng/1kW = 36,720,000 (VN đồng).
Chi phí hóa chất
Chi phí hoá chất cho 1 m3 nước thải : 51 đ/1m3 . 60 m3/ngày = 3,060 ( VNĐ/ngày)
Chiphí hoá chất cho 1 năm: 3,060 . 360 = 1,101,600 (VNĐ).
Tổng chi phí quản lý và vận hành
= 84,000,0000 + 36,720,000 + 1,101,600= 121,821,600 (VNĐ/năm)
Tổng chi phí quản lý và vận hành Giá thành 1m3 nước thải
Tổng chi phí đầu tư
= 28,276,667 + 121,821,600 =150,089,300 (VNĐ/năm)
Lãi suất ngân hàng: i = 0,5%
Tổng vốn đầu tư
( VNĐ/năm)
Giá thành 1m3 nước thải
M = 6,983 (VNĐ/m3 nước thải)
TÍNH TOÁN CHI PHÍ VÀ VẬN HÀNH PHƯƠNG ÁN 2
Chi phí nhân công
- Lương công nhân
2 người x 2 triệu VNĐ/người.tháng x 12 tháng = 48,000,000 (VNĐ)
- Lương cán bộ quản lý
1 người x 3 triệu VNĐ/người.tháng x 12 tháng = 36,000,000 (VNĐ)
=> Tổng chi phí nhân công:48,000,000 + 36,000,000 = 84,000,000 (VNĐ/năm)
Chi phí điện năng
Chi phí điện năng tính cho 1 năm:
Chi phí điện cho 1m3 nước thải là 1kW. Vậy chi phí điện cho 60m3 trong 1 năm:
60 kW . 360 ngày . 1,700đồng/1kW = 36,720,000 (VN đồng).
Chi phí hóa chất
Chi phí hoá chất cho 1 m3 nước thải : 51 đ/1m3 . 60 m3/ngày = 3,060 ( VNĐ/ngày)
Chiphí hoá chất cho 1 năm: 3,060 . 360 = 1,101,600 (VNĐ).
Tổng chi phí quản lý và vận hành
= 84,000,0000 + 36,720,000 + 1,101,600= 121,821,600 (VNĐ/năm)
Giá thành 1m3 nước thải
Tổng chi phí đầu tư
= 30,772,500 + 121,821,600 =152,594,100 (VNĐ/năm)
Lãi suất ngân hàng: i = 0,5%
Tổng vốn đầu tư
( VNĐ/năm)
Giá thành 1m3 nước thải
M = 7,100 (VNĐ/m3 nước thải)
SO SÁNH 2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
Bảng 5.5 : So sánh 2 phương án xử lý
PHƯƠNG ÁN
Phương án 1
(Bể Aerotank)
Phương án 2
(Bể lọc sinh học)
Ưu điểm
- Bể Aerotank phù hợp sử dụng trong trường hợp nước thải có lưu lượng bất kì.
- Hệ thống được điều khiển hoàn toàn tự động, vận hành đơn giản, ít sửa chữa.
- Dễ khống chế các thông số vận hành
- Hiệu quả xử lý BOD, COD khá cao
- Kiểm sốt quá trình phân hủy sinh học của bể Aerotank dễ dàng hơn.
- cùng một lúc có thể khử được BOD và chuyển hóa NH4 thành NO3 .
- Lớp vật liệu có thể giữ lại được cặn lơ lửng .
Nhược điểm
- Lượng bùn sinh ra nhiều
- Khả năng xử lý N, P không cao
- Thời gian thích nghi với môi trường và tạo thành các màng sinh học ( biofin) dài .
- Không thể xử lý các chất ô nhiễm có khả năng hấp phụ thấp và tốc độ phân hủy sinh học chậm.
- Phải thay định kỳ vật liệu lọc để đảm bảo hiệu quả xử lý.
- Xây dựng chiếm diện tích lớn hơn bể Aerotank.
Nhận xét: Sau khi so sánh ưu, nhược điểm 2 công nghệ xử lý thấy rằng: Phương án 1 có nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu thiết kế cho trạm xử lý nước thải cho Khu Du Lịch Hoàng Gia về quy mô, kinh tế, quản lý, vận hành. Chính vì vậy chọn phương án 1 để tính toán thiết kế cho trạm xử lý nước thải Khu Du Lịch Hoàng Gia công suất 60m3/ngày.đêm.
Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn ( Phương Án 1 )
Nước thải từ các hầm tự hoại và từ các nhà bếp, nhà hàng của khu vực Du Lịch được thu gom và theo hệ thống cống thoát nước chảy đến hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Song chắn rác. Nước thải chảy vào mương dẫn và qua song chắn rác ở đây các tạp chất hữu cơ có kích thước lớn như: bao nylon, bông băng, vải vụn, giấy báo… được giữ lại nhằm tránh gây hư hại hoặc tắc nghẽn bơm và các công trình tiếp theo.
Bể tách dầu mỡ. Nước thải từ ngăn tiếp nhận qua bể tách dầu mỡ nhằm loại bỏ các tạp chất có lẫn dầu mỡ, các chất này thường nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. Hơn nữa, nước thải có lẫn dầu mỡ khi vào xử lý sinh học sẽ làm hỏng cầu trúc của bùn hoạt tính trong bể Aerotank.
Bể điều hòa. Nước thải từ bể tách dầu mỡ sẽ tự chảy qua bể điều hòa. Tại bể sẽ gắn hệ thống sục khí nhằm giảm bớt sự dao động của hàm lượng các chất bẩn trong nước do quá trình thải ra không đều, giữ ổn định nước thải đi vào các công trình xử lý tiếp theo, làm giảm và ngăn cản lượng nước có nồng độ các chất độc hại cao đi trực tiếp vào công trình xử lý sinh học. Do đó giúp hệ thống xử lý làm việc ổn định đồng thời giảm kích thước của các công trình xử lý tiếp theo.
Bể Aerotank. Nước thải từ bể điều hòa được bơm qua bể Aerotank. Tại đây quá trình xử lý sinh học diễn ra nhờ lượng oxy hòa tan trong nước. Bể hoạt động dựa vào sự phát triển của các sinh vật hiếu khí. Các vi sinh vật này sử dụng oxy và các hợp chất hữu cơ trong nước thải làm chất dinh dưỡng để duy trì sự sống và phát triển sinh khối. Nhờ đó các chất hữu cơ trong nước thải được giảm đáng kể. Khi vi sinh vật phát triển mạnh sinh khối tăng tạo thành bùn hoạt tính dư.
Bể lắng 2. Nước thải từ bể Aerotank tự chảy qua bể lắng. Bể lắng có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải. Bùn lắng một phần được bơm tuần hoàn lại bể Aerotank, phần còn lại sẽ được bơm qua bể chứa và nén bùn.
Bể khử trùng. Từ bể lắng 2 nước thải được dẫn sang bể khử trùng với nhiều ngăn zic zắc nhằm xáo trộn dòng chảy, tăng khả năng tiếp xúc của nước thải với hóa chất khử trùng. Tại đây một lượng Chlorine nhất định được cho vào bể để khử triệt để các mầm bệnh và vi khuẩn, vi trùng gây bệnh.
Bồn lọc áp lực. Có chức năng loại bỏ các cặn lơ lửng có kích thước nhỏ mà quá trình lắng chưa làm được, đồng thời nước qua bể lọc sẽ làm giảm độ màu độ đục. Nước thải sau khi qua bồn lọc áp lực đạt quy chuẩn QCVN 14:2008, cột A sau đó được xả ra môi trường hoặc dùng để tưới cây.
Bể chứa bùn. Bùn sau lắng ở bể lắng II được định kì bơm lên bể chứa bùn. Tại đây, bùn được nén lại và định kì bơm ra dùng bón cây trong khu du lịch.
QUẢN LÝ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
Trong quá trình hoạt động, hệ thống xử lý có thể xảy ra một vài sự cố, sau đây là những nguyên nhân chủ yếu phá hủy chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý:
Các công trình bị quá tải
Lượng nước thải đột xuất chảy vào hệ thống quá lớn
Nguồn cung cấp điện bị ngắt
Lũ lụt toàn bộ hoặc một vài công trính bị ngập
Tới thời hạn không kịp sữa chữa, đại tu các công trình và thiết bị
Các bộ phận công nhân quản lý không tuân theo quy tắc quản lý kỹ thuật, kỹ thuật an toàn
Quá tải có thể do lưu lượng nước thải chảy vào trạm vượt quá lượng tính toán phân phối nước và cặn không đúng, không đều giữa các công trình hoặc do một bộ phận các công trình phải ngừng để đại tu hoặc sữa chữa bất thường. khắc phục bằng cách kiểm tra một cách hệ thống về thành phần nước theo các chỉ tiêu chất lượng. Nếu có hiện tượng vi phạm quy tắc quản lý phải kịp thời chấn chỉnh ngay.
Để tránh bị ngắt nguồn điện ở trạm xử lý nên dùng 2 nguồn điện độc lập
Dưới đây là một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải với nguyên nhân và hành động sữa chửa cần tiến hành:
Bảng 5.6: Một số sự cố và biện pháp khắc phục khi vận hành trạm xử lý nước thải
Hạng mục
Sự cố
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Song chắn rác
Mùi
Vật chất bị lắng trước khi tới song chắn
Loại bỏ vật lắng
Tắc
Không làm vệ sinh sạch sẽ
Tăng lượng nước làm vệ sinh
Bể điều hòa
Mùi
Lắng trong bể
Tăng cường khuấy sục khí
Bể Aerotank
Bọt trắng nổi trên bề mặt
Có quá ít bùn (thể tích bùn thấp)
Dừng lấy bùn dư
Nhiễm độc tính (thể tích bùn bình thường)
Tìm nguồn gốc phát sinh để xử lý
Bùn có màu đen
Có lượng oxy hòa tan (DO) quá thấp (yếm khí)
Tăng cường sục khí
Có bọt khí ở một số chỗ trong bể
Thiết bị phân phối khí bị nứt
Thay thế thiết bị phân phối khí
Có mùi hôi thối
Lượng khí cung cấp không đủ hoặc quá tải
Tăng lưu lượng khí hoặc giảm tải trọng
Bùn nổi lên bề mặt
Lượng vi khuẩn dạng sợi phát triển mạnh
Tăng pH đến 8 và tăng lưu lượng khí trong 1 tuần
Bể lắng
Bùn đen trên bề mặt
Thời gian lưu bùn quá lâu
Loại bỏ bùn thường xuyên
Máng tràn quá ngắn
Tăng độ dài của máng tràn
Nước thải không trong
Khả năng lắng của bùn kém
Tăng hàm lượng bùn trong bể Aerotank
Bồn lọc áp lực
Nghẹt bồn lọc
Do trở lực tăng , áp suất không đủ mạnh. Hoặc áp suất quá cao.
Tăng giảm bơm lưu lượng nước thải hợp lý.
Vật liệu lọc trào ra ngoài
Nước rửa lọc quá mạnh
Điều chỉnh bơm hợp lý .
Bảng 5.7 Các hạng mục chính cần kiểm tra hàng ngày
Stt
Hạng mục
Lỗi
Biện pháp kiểm tra
1
Bồn hóa chất
Ăn mòn, rò rỉ
Kiểm tra giá đỡ, sơn bọc lại những chỗ rỉ sét.
Kiểm tra mực hóa chất còn lại
Kiểm tra và pha thêm hóa chất vào bồn
2
Van
Rò rỉ
Kiểm tra roong, xiết chặt ốc
Các hoạt động sai
Kiểm tra van và điều chỉnh giá trị cài đặt
3
Ống
Rò rỉ
Thay đoạn ống bị rò rỉ
Thay thế hoặc hàn lại mối nối
Làm lại đệm
4
Thiết bị trong tủ điện
Nổ cầu chỉ, nhảy CP
Kiểm tra thiết bị
Mối nối không chặt
Xiết lại các ốc nối
5
Cảm biến mực nước
Hoạt động sai
Kiểm tra đường truyền tín hiệu. Vệ sinh đầu rò
Giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt
Thông số chọn lọc: pH, BOD5, TSS, TDS, Nitrat, Amoni, dầu mỡ, Phosphat, Coliform, tổng các chất hoạt động bề mặt, Sunfua ( H2S)
Địa điểm khảo sát:
01 điểm đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Tần số giám sát: 03 tháng/ lần.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT ( cột A, hệ số k = 1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Đồng thời giám sát lưu lượng nước thải.( bằng cách lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng của nước thải)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong 5.doc