Tài liệu Tìm hiểu tổng quan về viễn thông: POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Trang 1
/
Tên bài tập: Tìm hiểu tổng quan về viễn thông.
Môn học: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG (45 tiết) Tổng số điểm: 10% môn học
Dành cho lớp : D09VT123 trong học kỳ I, 2011-2012
Yêu cầu:
- Nhóm sinh viên nắm được sơ đồ khối chức năng của mạng cung cấp dịch vụ
viễn thông.
- Trình bày bảng/máy chiếu, nhóm tự phân người trình bày phần tổng quan,
mỗi sinh viên sẽ trình bày và trả lời câu hỏi riêng của mình.
- Các câu hỏi: mỗi sinh viên có 1 câu hỏi do giảng viên giao và câu hỏi từ các
nhóm khác (tối thiểu 1 câu hỏi, tối đa 3 câu). Câu * là câu khó hơn ở mức độ
tổng hợp so sánh.
- Phần trả lời câu hỏi của giáo viên là bản viết tay hoặc in trước giờ trình bày
trên lớp (hoặc tổng hợp gửi qua email trước buổi trình bày trên lớp của tất cả
các sinh viên trình bày trong buổi đó). Ít nhất với mỗi sinh viên phần trình
...
4 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu tổng quan về viễn thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Trang 1
/
Tên bài tập: Tìm hiểu tổng quan về viễn thông.
Môn học: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG (45 tiết) Tổng số điểm: 10% môn học
Dành cho lớp : D09VT123 trong học kỳ I, 2011-2012
Yêu cầu:
- Nhóm sinh viên nắm được sơ đồ khối chức năng của mạng cung cấp dịch vụ
viễn thông.
- Trình bày bảng/máy chiếu, nhóm tự phân người trình bày phần tổng quan,
mỗi sinh viên sẽ trình bày và trả lời câu hỏi riêng của mình.
- Các câu hỏi: mỗi sinh viên có 1 câu hỏi do giảng viên giao và câu hỏi từ các
nhóm khác (tối thiểu 1 câu hỏi, tối đa 3 câu). Câu * là câu khó hơn ở mức độ
tổng hợp so sánh.
- Phần trả lời câu hỏi của giáo viên là bản viết tay hoặc in trước giờ trình bày
trên lớp (hoặc tổng hợp gửi qua email trước buổi trình bày trên lớp của tất cả
các sinh viên trình bày trong buổi đó). Ít nhất với mỗi sinh viên phần trình
bày riêng từ 2 trang trở lên, font 13, Times New Roman.
- Thời gian: Từ buổi học lý thuyết thứ 11-14. Mỗi tiết có khoảng 5 sinh viên
trình bày, mỗi sinh viên có 4 phút trình bày và 4 phút trả lời nhanh câu hỏi
(chất vấn giữa gv và sv, giữa các nhóm sv với nhau), quá thời hạn thì các
sinh viên sẽ gửi câu trả lời tổng hợp qua email cho lớp và giảng viên.
Nội dung mẫu bài tập (không bắt buộc rập khuôn 100% theo mẫu song phải
đạt trên 50%):
Trang bìa: Tên bài tập, tên sinh viên, lớp, số thứ tự trong danh sách lớp.
1. Giới thiệu chung về mạng cung cấp dịch vụ: Tên, loại hình dịch vụ, sơ đồ
khối chức năng và thiết bị (nếu có).
2. Cụ thể phần tìm hiểu theo câu hỏi
2.1Chức năng
2.2Vị trí trong mạng
2.3 Kỹ thuật thực hiện
3. Phụ lục và các địa chỉ tham khảo trên Web, sách giáo trình v.v
Nội dung giới thiệu trên lớp của nhóm:
1. Giới thiệu dịch vụ (tính chất, ứng dụng)
2. Trình bày mô hình hệ thống/mạng cung cấp dịch vụ (nếu có được tên thiết bị
thực thì càng tốt)
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Trang 2
/
3. Giới thiệu hoạt động cơ bản của mạng. Mỗi sinh viên sẽ trình bày cụ thể từng
phần.
STT nhóm Nội dung bài tập nhóm STT SV: Nội dung bài tập riêng của sinh viên
Nhóm 1 Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (thoại cố định PSTN)
1. Nêu khái niệm truyền dẫn. Nêu chức năng của thiết bị đầu cuối (máy điện thoại)
trong việc chuyển đổi thông tin (âm thanh) thành tín hiệu truyền trên đường dây
thuê bao.
2. Nêu khái niệm truyền dẫn. Nêu tính chất và đặc điểm của tín hiệu thoại đi từ
thuê bao điện thoại đến tổng đài (tín hiệu thoại đi trên đường dây thuê bao).
3. Nêu khái niệm truyền dẫn. Tìm hiểu các tiêu chuẩn đường vật lý kết nối thuê bao
đến tổng đài (phía mạng ngoại vi của PSTN).
4. Nêu khái niệm truyền dẫn. Nêu tính chất và đặc điểm của tín hiệu thoại đi trên
trung kế (liên đài).
5. Mạng PSTN hiện nay của VNPT sử dụng những môi trường truyền dẫn nào?
6. Nêu một ví dụ cụ thể (vị trí, tuyến, khoảng cách và dung lượng)
7. Nêu khái niệm ghép kênh. Lấy ví dụ cụ thể việc ghép kênh cho tín hiệu thoại đi
trên trung kế (liên đài) trong PSTN.
8. Nêu khái niệm ghép kênh. Lấy ví dụ cụ thể cho phân cấp ghép PDH
9. Nêu khái niệm ghép kênh. Lấy ví dụ cụ thể cho phân cấp ghép SDH
10. Phân loại ghép kênh. Lấy ví dụ thực tế về FDM trong mạng viễn thông hiện nay
11. Nêu ý nghĩa của việc mã hoá và điều chế tín hiệu. Trình bày nguyên lý điều
xung mã được thực hiện với tín hiệu thoại ở các tổng đài số trong mạng PSTN.
12. Nêu tên một số loại mã đường dây (line code) thường gặp trong mạng PSTN
và phân tích cụ thể một loại mã, nêu ý nghĩa của mã đường dây này trong việc
truyền tín hiệu.
13. Nêu ý nghĩa và chức năng của báo hiệu đường dây thuê bao PSTN. Phân tích chi
tiết những thông tin báo hiệu được gửi trên đường dây thuê bao PSTN.
14. Trình bày và phân tích cấu trúc số điện thoại cố định PSTN của VNPT.
15. Nêu ý nghĩa và chức năng và vị trí của báo hiệu liên đài trong PSTN.
16. Trình bày hiểu biết của sv về báo hiệu R2 trong PSTN.
17. Trình bày hiểu biết chung về báo hiệu số 7 trong PSTN.
18. Trình bày cụ thể về các bản tin báo hiệu C7 trong PSTN.
19. So sánh R2 và C7 trong báo hiệu dành cho PSTN.
20. Nêu chức năng của tổng đài nội hạt trong PSTN. Lấy ví dụ cụ thể về tổng đài
này (tên, dung lượng, kết nối) trong mạng PSTN của VNPT (hoặc một nhà cung
cấp khác của Việt Nam).
21. Nêu chức năng của tổng đài nhánh riêng PBX trong PSTN. Lấy ví dụ cụ thể về
tổng đài này (tên, dung lượng, kết nối) trong mạng PSTN của VNPT (hoặc một
nhà cung cấp khác của Việt Nam).
ổ ấ ố ấ ể
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Trang 3
/
24. Trình bày hiểu biết của em về định tuyến trong mạng PSTN.
25. Trình bày hiểu biết của em về dịch vụ truyền fax qua đường dây thuê bao PSTN
hoặc về ADSL.
Nhóm 2 Dịch vụ điện thoại di động Vinaphone/Mobiphone/Vinadaily (GSM)
26. Nêu khái niệm truyền dẫn. Nêu chức năng của thiết bị đầu cuối (máy điện thoại
di động) trong việc chuyển đổi thông tin (âm thanh) thành tín hiệu truyền phần
truy nhập không dây của mạng điện thoại di động.
27. Nêu khái niệm truyền dẫn. Nêu tính chất và đặc điểm của tín hiệu thoại đi từ
thuê bao điện thoại di động đến tổng đài di động.
28. Nêu khái niệm truyền dẫn. Tìm hiểu các tiêu chuẩn đường vật lý kết nối thuê
bao di động đến tổng đài (phía mạng truy nhập của mạng GSM).
29. Mạng GSM hiện nay của Vinaphone/MobiFone… sử dụng những môi trường
truyền dẫn nào? Nêu một ví dụ cụ thể (vị trí, tuyến, khoảng cách và dung
lượng).
30. Nêu ý nghĩa của việc mã hoá và điều chế tín hiệu. Trình bày nguyên lý mã hoá
tín hiệu thoại trong thông tin di động.
31. Trình bày khái niệm GSM. Nêu các loại kênh thường gặp trong mạng này.
32. Trình bày khái niệm GSM. Nêu tên một số loại mã hoá kênh thường gặp trong
mạng này và phân tích cụ thể một loại mã.
33. Nêu ý nghĩa và chức năng của báo hiệu trong mạng GSM.
34. Trình bày hiểu biết chung về báo hiệu số 7 trong GSM.
35. Nêu chức năng thiết bị BTS trong mạng GSM.
36. Nêu chức năng và hoạt động của tổng đài BSC trong mạng GSM.
37. Nêu chức năng và hoạt động của tổng đài MSC trong mạng GSM.
38. Nêu ý nghĩa và chức năng của HLR, VLR trong điện thoại di động.
39. Nêu chức năng và hoạt động của tổng đài Gateway MSC trong mạng GSM.
40. Trình bày hiểu biết về chuyển mạch trong mạng di động.
41. Trình bày cấu trúc số điện thoại di động GSM của một nhà cung cấp mà em biết
ở Việt Nam (MobiFone, Vinaphone …).
42. Trình bày hiểu biết của em về dịch vụ nhắn tin hoặc truyền số liệu trong mạng
GSM.
Nhóm 3 Internet
43. Nêu khái niệm truyền dẫn. Trình bày những môi trường truyền dẫn được sử dụng
trong mạng Internet.
44. Trình bày nguyên lý chuyển mạch gói trong mạng Internet.
45. Nêu chức năng của thiết bị đầu cuối (máy tính). Nêu tính chất và đặc điểm
của tín hiệu đi từ bàn phím máy tính đến thiết bị trong mạng.
46. Trình bày hiểu biết của em về DSL trong Internet.
47. Trình bày chức năng của hub, switch trong mạng Internet
48. Trình bày chức năng của router trong mạng Internet.
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Trang 4
/
49. Trình bày hiểu biết của em về dịch vụ gửi thư điện tử (giao thức SMTP).
50. Trình bày hiểu biết của em về hệ thống tên miền (DNS)
51. Trình bày hiểu biết của em về địa chỉ IP động và tĩnh.
52. Trình bày cấu trúc địa chỉ IPv4, lấy ví dụ cụ thể.
53. Trình bày cấu trúc địa chỉ IPv6, lấy ví dụ cụ thể.
54. Trình bày hiểu biết của em về giao thức định tuyến trên mạng IP: ý nghĩa và ứng
dụng.
55. So sánh (nêu ưu nhược điểm) chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói.
56. Nêu khái niệm và ứng dụng của chuyển giao hướng kết nối (connection oriented)
và phi kết nối (connectionless) trong mạng gói.
57. Trình bày hiểu biết về OSI và nêu ý nghĩa của việc phân tầng.
Nhóm 4 Mạng WSN dành riêng cho nhóm sinh viên muốn tham gia nghiên cứu
khoa học vào năm sau (làm theo nhóm)
58. Khái niệm WSN
59. Tìm hiểu về cách thức truyền thông tin trong mạng WSN
60. Các hướng nghiên cứu mới trong mạng này: định tuyến, tối ưu năng lượng
61. 1 (Từ số 61 trở đi thì sinh viên lặp lại câu hỏi từ 1 đến hết)
62. 2
63. …
Thời hạn
- Bắt đầu 29/9/2011
- Kết thúc: Buổi báo cáo trên lớp (buổi học lý thuyết từ số 11 đến 14)
Chú ý:
Bài nộp đúng hạn (sai trừ 2 điểm/ngày, không nhận bài sau 1 tuần)
Nếu phát hiện copy của người khác thì tính điểm =0
Sinh viên có lựa chọn khác những lựa chọn ở trên thì phải xin phép ý kiến của giảng viên
trong vòng 1 tuần khi ra bài tập. Một số hướng lựa chọn (sinh viên có thể chủ động đề xuất
nếu có hướng khác với hướng giảng viên đưa ra):
- Tìm hiểu về thông tin trong vệ tinh và truyền thông hàng hải
- Tìm hiểu về các dịch vụ truyền thanh, truyền hình
- Tìm hiểu về các mạng riêng của quân đội/công an và hệ thống cầm tay (bộ
đàm)
*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*
Nguyễn Thị Thu Hằng - Bộ môn Mạng viễn thông
Khoa Viễn thông 1- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Km 10 - Nguyễn Trãi – Hà Đông – Hà Nội
*********************
Các phòng làm việc và thực hành của bộ môn
P5B15, P505A3 (cơ sở Hà Đông)
Tel: 84-4-38549352
Fax: 84-4-33511405
Email: bomonmangvt1@yahoo.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kilo68 .pdf