Tài liệu Tìm hiểu tính toán dầm chính: CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH
Dầm chính là dầm giản đơn có chiều dài toàn dầm là 32m , gồm 6 dầm chữ I có chiều cao là 1.50 m , mỗi dầm đặt cách nhau 1.90m . Kết kấu lắp ghép , mối nối bản và dầm ngang được đổ toàn khối tại công trường .
1.Xác định tải trọng tác dụng lên cầu :
Dầm chủ với tiết diện liên hợp làm việc theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: dầm chịu tĩnh tải gồm : trọng lượng bản thân , trọng lượng bản mặt cầu , dầm ngang do dầm tiết diện chữ I chịu .
- Giai đoạn 2 : tiết diện liên hợp chịu thêm tải trọng lan can , lề bộ hành , gờ chắn , lớp phủ mặt cầu và hoạt tải ôtô
MẶT CẮT NGANG DẦM CHÍNH
MẶT CẮT NGANG NHỊP CHÍNH
1.1. Tĩnh tải giai đoạn 1:
- Trọng lượng bản thân dầm chủ:
F= 18´40 + ()×2 +77×16 +()´2+60´25=3962(cm2)Þq1c=3962 ×10-4×2.5 =0.9905 (T/m)
- Trọng lượng dầm ngang : gồm 6 dầm có tiết diện 15´95 cm. Khoảng cách giữa các dầm la...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu tính toán dầm chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH
Dầm chính là dầm giản đơn có chiều dài toàn dầm là 32m , gồm 6 dầm chữ I có chiều cao là 1.50 m , mỗi dầm đặt cách nhau 1.90m . Kết kấu lắp ghép , mối nối bản và dầm ngang được đổ toàn khối tại công trường .
1.Xác định tải trọng tác dụng lên cầu :
Dầm chủ với tiết diện liên hợp làm việc theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: dầm chịu tĩnh tải gồm : trọng lượng bản thân , trọng lượng bản mặt cầu , dầm ngang do dầm tiết diện chữ I chịu .
- Giai đoạn 2 : tiết diện liên hợp chịu thêm tải trọng lan can , lề bộ hành , gờ chắn , lớp phủ mặt cầu và hoạt tải ôtô
MẶT CẮT NGANG DẦM CHÍNH
MẶT CẮT NGANG NHỊP CHÍNH
1.1. Tĩnh tải giai đoạn 1:
- Trọng lượng bản thân dầm chủ:
F= 18´40 + ()×2 +77×16 +()´2+60´25=3962(cm2)Þq1c=3962 ×10-4×2.5 =0.9905 (T/m)
- Trọng lượng dầm ngang : gồm 6 dầm có tiết diện 15´95 cm. Khoảng cách giữa các dầm là 6.28 m
qc2= = =0.0968 (T/m
Trong đó:
Fn : diện tích dầm ngang
Ln : chiều dài dầm ngang
nn : số lượng dầm ngang trên cả 2 phương dọc và ngang
- Trọng lượng bản mặt cầu :
q3c = (T/m)
Tổng tĩnh tải giai đoạn 1:
g1 = q1c + q2c +q3c = 0.9905+ 0.0968 +0.855 = 1.9423 (T/m)
Þ Tổng tĩnh tảõi tính toán giai đoạn 1:
gtt1 = 1.1 × 1.9423 =2.1365 (T/m)
1.2 Tĩnh tãi giai đoạn 2:
Được tính cho dầm biên vì dầm biên chịu lực lớn nhất .
- Trọng lượng kớp phủ mặt cầu:
+ Lớp bê tông atphan dày 6 cm : p = 0.06×2.3 = 0.138 (T /m2)
+ Lớp phòng nước dày 1 cm : p = 0.01×2.2 = 0.022 (T /m2)
+ Lớp mui luyện dày TB 5 cm : p = 0.01×2.2 = 0.022 (T /m2)
= 0.138+0.022+0.022= 0.182 (T /m2)
Þ q4c == 0.243(T/m)
Trọng lượng bản lề người đi : qc5 = = 0.148 (T /m)
- Trọng lượng lan can , tay vịn : cứ 2 m bố trí 1 trụ lan can 20´25´120 cm và 2 thanh lan can dọc :15´15cm.
V = (0.2´0.25´1.2m)´17trụ +(2´0.15´0.15)´32thanh =2.323 m3
qc6 = = 0.182( T/m)
Tổng tĩnh tải giai đoạn 2 :
g2 = 0.243+0.148+0.182 =0.573 (T/m)
ÞTổng tĩnh tải tính toán giai đoạn 2:
gtt2 = 0.573´1.5 = 0.8595 (T/m)
2 Xác định hệ số phân bố ngang của các dầm:
Vẽ đường ảnh hưởng phản lực Ri của các dầm 1 theo phương pháp nén lệch tâm :
Đường ảnh hưởng R1:
Y1 = +
Y’1 = -
Đường ảnh hưởng R2:
Y2 = +
Y’2 = -
Đường ảnh hưởng R3:
Y3 = +
Y’3 = -
- Dầm 1:
+Với H30 : hH30 = 0.5´(0.445+0.305+0.223+0.08) =0.5315
+ Với XB80 : hXB80 = 0.5´(0.434+0.23) = 0.332
+ Với người : hngười = 1.5´(0.482+0.595)/2 =0.807
- Dầm 2:
+Với H30 : hH30 = 0.5´(0.225+0.221+0.19+0.133) =0.3845
+ Với XB80 : hXB80 = 0.5´(0.27+0.191) = 0.2305
+ Với người : hngười = 1.5´(0.281+0.333)/2 =0.4605
- Dầm 3:
+Với H30 : hH30 = 0.5´(0.222+0.194+0.177+0.149) =0.371
+ Với XB80 : hXB80 = 0.5´(0.22+0.179) = 0.1995
+ Với người : hngười = 1.5´(0.229+0.252)/2 =.3607
3. Xác định nội lực tại các mặt cắt đặc trưng :
Cần xét nội lực tại vị trí:tại gối, giữa nhịp, cách gối 1.5m, vị trí 1/3 và 1/4 nhịp. Lấy hệ số phân bố ngang của dầm biên để tính toán vì hệ số phân bố ngang của dầm biên là lớn nhất , mặt khác dầm biên còn chịu tĩnh tải của lan can , lề bộ hành , nên ta chỉ xác định nội lực của dầm biên để tính toán .
Tính nội lực theo công thức : S = q ´Sc.v
Trong đó : q : tải trọng rải đều tương đương .
Cv : diện tích đường ảnh hưởng .
* Xét hệ số xung kích : 1+m = 1.3 nếu l£ 5m
1+m = 1.0 nếu l³ 45m
Với l là chiều dài đặt tải .
Ta có : l = 31.4 m Þ 1+m = 1.102 (nội suy tuyến tính)
* Tính tải trọng tương đương :
+ Đối với môment:
Ở gối
Cách gối 1.5m
1/4 nhịp
1/3 nhịp
1/2 nhịp
H30
2.481
2.408
2.07
1.974
1.785
XB80
4.8
4.791
4.707
4.74
4.707
+ Đối với lực cắt:
CD đặt tải
L=31.4m
L=29.9m
L=23.55m
L=20.9m
L=15.7m
H30
2.481
2.438
2.26
2.486
2.93
XB80
4.8
5.05
6.108
6.964
8.645
HSXK
1.102
1.102
1.102
1.102
1.102
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van 7.DOC