Tài liệu Tìm hiểu thiết kế hệ thống cấp nước: CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
A.XÁC ĐỊNH LƯU LỰỢNG THIẾT KẾ
2.1.Diện tích và dân số các tiểu khu
Dựa vào sự đo đạc và tính toán ta có diện tích thực và số dân cư của từng tiểu khu theo bảng sau
Bảng 2.1. Diện tích và dân số của các tiểu khu
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Mật độ XD
Mật độ DS
Dân số
ha
ng/ha
người
NP
D1
0,84
0,8
296,429
249
NP
D2
0,74
0,8
295,946
219
NP
D3
1,14
0,8
295,614
337
NP
D4
0,43
0,8
295,349
127
NP
D5
1,14
0,8
295,614
337
NP
D6
0,44
0,8
295,455
130
NP
D7
0,73
0,8
295,890
216
NP
D8
0,8
0,8
296,250
237
NP
D9
0,63
0,8
295,238
186
NP
D10
0,65
0,8
295,385
192
NP
D11
0,5
0,8
296,000
148
NP
D12
0,69
0,8
295,652
204
NP
D13
0,58
0,8
296,552
172
NP
D14
0,57
0,8
296,491
169
NP
D15
0,22
0,8
295,455
65
NP
D16
0,57
0,8
296,491
169
NP
D17
0,56
0,8
296,429
166
NP
D18
0,63
0,7
258,730
163
NP
D19
0,68
0,...
65 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tìm hiểu thiết kế hệ thống cấp nước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
A.XÁC ĐỊNH LƯU LỰỢNG THIẾT KẾ
2.1.Diện tích và dân số các tiểu khu
Dựa vào sự đo đạc và tính toán ta có diện tích thực và số dân cư của từng tiểu khu theo bảng sau
Bảng 2.1. Diện tích và dân số của các tiểu khu
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Mật độ XD
Mật độ DS
Dân số
ha
ng/ha
người
NP
D1
0,84
0,8
296,429
249
NP
D2
0,74
0,8
295,946
219
NP
D3
1,14
0,8
295,614
337
NP
D4
0,43
0,8
295,349
127
NP
D5
1,14
0,8
295,614
337
NP
D6
0,44
0,8
295,455
130
NP
D7
0,73
0,8
295,890
216
NP
D8
0,8
0,8
296,250
237
NP
D9
0,63
0,8
295,238
186
NP
D10
0,65
0,8
295,385
192
NP
D11
0,5
0,8
296,000
148
NP
D12
0,69
0,8
295,652
204
NP
D13
0,58
0,8
296,552
172
NP
D14
0,57
0,8
296,491
169
NP
D15
0,22
0,8
295,455
65
NP
D16
0,57
0,8
296,491
169
NP
D17
0,56
0,8
296,429
166
NP
D18
0,63
0,7
258,730
163
NP
D19
0,68
0,7
258,824
176
NP
D20
0,88
0,8
295,455
260
NP
D21
0,46
0,8
295,652
136
NP
D22
0,45
0,8
295,556
133
NP
D23
0,22
0,8
295,455
65
Kí hiệu “XD” : Xây dựng , “NP” : Nhà phố, “CC” : Chung cư
“DS” : Dân số , “BTHU” : Biệt thự, “CCCC” : Chung cư cao cấp
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Mật độ XD
Mật độ DS
Dân số
ha
ng/ha
người
NP
D24
0,45
0,8
295,556
133
NP
D25
0,46
0,8
295,652
136
NP
D26
1,11
0,8
296,396
329
NP
D27
0,41
0,8
295,122
121
NP
D28
0,4
0,8
295,000
118
NP
D29
0,41
0,8
295,122
121
NP
D30
0,4
0,8
295,000
118
NP
D31
1,22
0,8
295,902
361
NP
D32
0,14
0,8
292,857
41
NP
D33
0,59
0,8
296,610
175
NP
D34
0,48
0,8
295,833
142
BTHU
B1
1,15
0,5
370,435
426
BTHU
B2
0,91
0,5
370,330
337
BTHU
B3
0,27
0,5
370,370
100
BTHU
B4
0,32
0,5
368,750
118
BTHU
B5
2,2
0,5
234,545
516
CC 9T
8
0,47
0,4
444,681
209
CC 9T
9
2,2
0,4
444,091
977
CCCC
11
0,89
0,4
443,820
395
CCCC
12
1,13
0,4
444,248
502
CCCC12T
13
1,07
0,4
443,925
475
2.2.Tính toán lưu lượng nước tiêu thụ của khu vực
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một đơn vị tiêu thụ nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm (lít/người, lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước, dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo TCCN 33-2006.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư :Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư xác định theo mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà .
- Khu nhà phố : Có hệ thống cấp thoát nước , dụng cụ vệ sinh và thiết bị tắm nước nóng cục bộ , chọn qnp = 200 lít/người.ngàyđêm.
- Khu chung cư : Có hệ thống cấp thoát nước , dụng cụ vệ sinh và thiết bị tắm thông thường , chọn qcc = 180 lít/người.ngàyđêm.
- Khu biệt thự : Có hệ thống cấp thoát nước , dụng cụ vệ sinh và thiết bị tắm nước nóng cục bộ , chọn qbt = 250 lít/người.ngàyđêm.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện : qbv = 250 lít/người.ngàyđêm.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho trường học : qth = 20 lít/họcsinh.ngàyđêm.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho trung tâm thương mại, qtm = 12 lít/m2.ngàyđêm
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho khu hành chính văn phòng : qhc = 10 lít/m2.ngàyđêm.
_ Tiêu chuẩn nước tưới rửa đường : qtd = 1 lít/m2.lần tưới.
_ Tiêu chuẩn nước tưới cây xanh, công viên : tiêu chuẩn này phụ thuộc vào cách tưới, loại cây và các điều kiện địa phương khác: qcv = 4 lít/m2.lần tưới.
_Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy : Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô dân số của khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán cho khu dự án : qcc = 15 lít/s .
2.2.2.Tính toán lượng nước tiêu thụ
Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Tân An bao gồm các lượng nước dùng cho nhu cầu sử dụng của các khu cơ quan hành chính, trung tâm thương mại, trường học, nhà phố, chung cư , biệt thự, công viên và tưới đường.
a . Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư
Lưu lượng sinh hoạt cho khu dân cư bao gồm lượng nước sử dụng cho nhà phố, chung cư, biệt thự, được tính theo công thức sau :
(m3/ngđ)
với : - Qmax,ngàyđêm : lưu lượng lớn nhất ngày đêm.
- Kng : hệ số không điều hòa ngày đêm , chọn Kng =1,4.
- N : dân số tính toán.
- qsh : tiêu chuẩn dùng nước : qchungcư = 180l/ng.ngđ , qnhàphố = 200l/ng.ngđ , qbiệtthự = 250l/ng.ngđ .
- Lượng nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt được thay đổi theo từng giờ trong cả ngày đêm, được biểu thị bằng hệ số dùng nước không điều hòa giờ Khmax .
Theo đề bài, chọn Khmax = 1.3.
Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Dân số
q(th)
Q
Q
Q
ha
ng
l/ng.nđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
NP
D1
0,84
249
200
64,74
2,698
0,749
NP
D2
0,74
219
200
56,94
2,373
0,659
NP
D3
1,14
337
200
87,62
3,651
1,014
NP
D4
0,43
127
200
33,02
1,376
0,382
NP
D5
1,14
337
200
87,62
3,651
1,014
NP
D6
0,44
130
200
33,8
1,408
0,391
NP
D7
0,73
216
200
56,16
2,340
0,650
NP
D8
0,8
237
200
61,62
2,568
0,713
NP
D9
0,63
186
200
48,36
2,015
0,560
NP
D10
0,65
192
200
49,92
2,080
0,578
NP
D11
0,5
148
200
38,48
1,603
0,445
NP
D12
0,69
204
200
53,04
2,210
0,614
NP
D13
0,58
172
200
44,72
1,863
0,518
NP
D14
0,57
169
200
43,94
1,831
0,509
NP
D15
0,22
65
200
16,9
0,704
0,196
NP
D16
0,57
169
200
43,94
1,831
0,509
NP
D17
0,56
166
200
43,16
1,798
0,500
NP
D18
0,63
163
200
42,38
1,766
0,491
NP
D19
0,68
176
200
45,76
1,907
0,530
NP
D20
0,88
260
200
67,6
2,817
0,782
NP
D21
0,46
136
200
35,36
1,473
0,409
NP
D22
0,45
133
200
34,58
1,441
0,400
NP
D23
0,22
65
200
16,9
0,704
0,196
Tổng
14.55
4256
4600
1106.56
46.11
12.81
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Dân số
q(t/c)
Q
Q
Q
ha
ng
l/ng.nđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
NP
D24
0,45
133
200
34,58
1,441
0,400
NP
D25
0,46
136
200
35,36
1,473
0,409
NP
D26
1,11
329
200
85,54
3,564
0,990
NP
D27
0,41
121
200
31,46
1,311
0,364
NP
D28
0,4
118
200
30,68
1,278
0,355
NP
D29
0,41
121
200
31,46
1,311
0,364
NP
D30
0,4
118
200
30,68
1,278
0,355
NP
D31
1,22
361
200
93,86
3,911
1,086
NP
D32
0,14
41
200
10,66
0,444
0,123
NP
D33
0,59
175
200
45,5
1,896
0,527
NP
D34
0,48
142
200
36,92
1,538
0,427
BTHU
B1
1,15
426
250
138,45
5,769
1,602
BTHU
B2
0,91
337
250
109,525
4,564
1,268
BTHU
B3
0,27
100
250
32,5
1,354
0,376
BTHU
B4
0,32
118
250
38,35
1,598
0,444
BTHU
B5
2,2
516
250
167,7
6,988
1,941
CC 9T
8
0,47
209
180
48,906
2,038
0,566
CC 9T
9
2,2
977
180
228,618
9,526
2,646
CCCC
11
0,89
395
180
92,43
3,851
1,070
CCCC
12
1,13
502
180
117,468
4,895
1,360
CCCC 12T
13
1,07
475
180
111,15
4,631
1,286
Tổng
14.66
4953
3990
1341.9
55.92
15.54
b . Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu cơ quan hành chính, trung tâm thương mại
(m3/ngđ)
với : - Q : lưu lượng nước sử dụng trong một ngày đêm.
- F : diện tích khu ( ha).
- qt : tiêu chuẩn nước cho khu thương mại, hành chính , qtm = 12lít/m2.ngđ, qcqhc=10 lít/m2.ngđ
- Lượng nước sử dụng cho cơ quan hành chính được phân bổ sử dụng đều trong 10giờ ( từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều ).
- Lượng nước sử dụng cho trung tâm thương mại được phân bổ sử dụng đều trong 14giờ ( từ 8 giờ sáng đến 10 giờ tối ).
Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sử dụng của khu hành chính cơ quan & trung tâm thương mại
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Mật độ XD
q(t/c)
Q
Q
Q
ha
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
NVHÓA
1
1,11
0,4
10
111
11,1
3,083
UBPHƯỜNG
2
0,5
0,4
10
50
5
1,389
THƯ VỊÊN
3
0,54
0,4
10
54
5,4
1,500
TRẠM Y TẾ
7
0,51
0,3
10
51
5,1
1,417
NHHÀNGBS
10
0,31
0,4
10
31
3,1
0,861
CFÊ BSÔNG
15
0,3
0,5
10
30
3
0,833
TTTM
11
0,89
0,4
12
106,8
7,629
2,119
TTTM
12
1,13
0,4
12
135,6
9,686
2,690
Tổng
5,29
3,2
84
569,4
50,015
13,893
Giải thích kí hiệu
NVHÓA : Nhà văn hoá
UBPHƯỜNG : Uỷ ban phường
NHHÀNGBS : Nhà hàng bờ sông
CFÊ BSÔNG : Cà phê bờ sông
TTTM : Trung tâm thương mại
c . Lưu lượng nước sinh hoạt cho trường học, bệnh viện
(m3/ngđ)
Với : - Qngd : lưu lượng nước sử dụng trong một ngày đêm.
- qsh : tiêu chuẩn nước cho bệnh viện và trường học ,
qbv = 250lít/người.ngđ , qtrườnghọc = 20lít/họcsinh.ngđ.
- N : số giường của bệnh viện hay số học sinh .
- Theo quy hoạch, trường học có 700 học sinh-diện tích cây xanh chiếm từ 40-50% diện tích trường học.
- Chỉ có trạm xá nhỏ nên xem như cơ quan hành chính để tính toán.
- Lượng nước sử dụng cho bệnh viện được phân bổ sử dụng theo hệ số pattern bệnh viện.
- Lượng nước sử dụng cho trường học được phân bổ sử dụng đều trong 12giờ ( từ 6h sáng đến 6h chiều).
Bảng 2.4. Lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bệnh viện & trường học
Khu
Kí hiệu
Diện tích
Mật độ XD
q(t/c)
Sốhọc sinh
Q
Q
Q
ha
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
Trường học
5
1,14
0,4
20
500
10
0,833
0,231
Trường học
6
0,59
0,4
20
200
4
0,333
0,093
Tổng
1,73
0,8
40
700
14
1,167
0,324
d . Lưu lượng nước tưới đường, công viên
Chọn thời điểm tưới cây và rữa đường sao cho không trùng vào giờ cao điểm đi làm, học tập…của người dân.
(m3/ngđ)
với : - Qngd : lưu lượng nước tưới đường và công viên trong một ngày đêm.
- qt : tiêu chuẩn nước tưới đường và công viên, qtđ = 1lít/m2.ngđ , qcv = 4lít/m2.ngđ.
- F : diện tích (ha).
- Lượng nước tuới đường được phân bổ đều trong 6h ( từ 7h tối – 12 h tối).
- Lượng nước tuới công viên được phân bổ đều trong 6h ( từ 5h sáng – 7 h sáng, từ 3h chiều – 5h chiều).
Bảng 2.5. Lượng nước cho tưới công viên & tưới đường
Khu
S(ha)
q(l/m2.ngd)
Q(m3/ngd)
Q
Q
m3/h
l/s
công viên1
1,7
4
68
11,333
3,148
công viên2
1,17
4
46,8
7,8
2,1667
công viên3
0,36
4
14,4
2,4
0,667
công viên4
0,6
4
24
4
1,112
công viên5
0,6
4
24
4
1,112
công viên6
0,6
4
24
4
1,112
công viên7
0,692
4
27,68
4,613
1,282
công viên8
0,3
4
12
2
0,556
cây cỏ
3,284
4
131,36
21,893
6,082
Tổâng CV
9,306
36
372,24
62,04
17,233
Tổng đường
11,09
1
110,9
18,483
5,134
Tổng cộng
483,14
80,523
22,368
e . Lưu lượng nước chữa cháy
Qcc =n ´ qcc =1 ´ 15 = 15 lít/s = 54m3/h
Trong đó :
n : số đám cháy đồng thời xảy ra, do tổng dân số N = 9410 người lấy n = 1.
qcc : tiêu chuẩn nước cho chữa cháy, qcc = 15 lít/s
Lưu lượng nước chữa cháy không tính vào lượng nước sử dụng trong ngày đêm mà tính vào lượng nước dự trữ trong bể chứa và đài nước.
2.2.3. Thống kê lưu lượng dùng nước cho toàn khu dự án
a . Tổng lượng nước sử dụng
- Tổng lượng nước sử dụng trong 1 ngày đêm :
Qngđ = Qdâncư + Qthươngmai + Qcơquan + Qbệnhviện + Qtrườnghọc + Qtưới
= 2448.459 + 242.4 + 327 + 0 + 14 + 483.14
= 3514.999 (m3/ngđ)
- Lượng nước rò rỉ : lượng nước rò rỉ lấy bằng 10% lượng nước sử dụng
Qrr = 10%.Qngđ = 10%.3514.999 = 351.4999 (m3/ngđ)
- Lượng nước sinh hoạt + rò rỉ
Q’ =3514.999 + 351.4999 = 3866.499 (m3/ngđ)
- Lượng nước dùng cho bản thân trạm bơm : lấy bằng 5% lượng nước sử dụng
Qtb = 5%.Qngđ = 5%.3514.999 = 175.75 (m3/ngđ)
Tổng lượng nước cần cung cấp trong 1 ngày đêm :
Q =Qngđ + Qrr +Qtb =3514.999+351.4999+175.75= 4042.249 (m3/ngđ)
b . Hệ số sử dụng nước
Hình 2.1 : Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
Hình 2.2 : Hệ số Pattern(mô phỏng) cho toàn khu
Nhận xét : Thông qua biểu đồ dùng nước và hệ số Patter của toàn khu dự án trên ta thấy yêu cầu dùng nước cao bắt đầu từ đầu 6h đến 22h trong ngày. Do đó khi vận hành máy bơm, vào những giờ đầu trong ngày ta chỉ cần cung cấp vào mạng với lưu lượng nhỏ, sau đó tăng dần, rồi vào khoảng từ 6h-22h thì bơm với lưu lượng lớn. Biểu đồ dùng nước cho ta một cái nhìn chung về sự phân bố lượng nước yêu cầu trong ngày, từ đó giúp ta nhận xét và rút ra việc vận hành bơm sao cho hợp lý nhất, kinh tế nhất mà vẫn đảm bảo cấp nước đủ yêu cầu cho hệ thống.
Bảng 2.6. Bảng tính hệ số sử dụng nước
Giờ
Sinh hoạt
Cơ
Thương
Tưới
Q
Q( tổng
%Q(ngđ)
Hệ số
Kh = 1,3
quan
mại
Đường
CV
TH
ro ri
cộng)
Pattern
%Q
m3/h
m3/h
m3/h
m3/h
m3/h
m3/h
m3/h
m3/h
0-1
3,1
75,902
14,646
90,548
2,342
0,562
1-2
3,2
78,351
14,646
92,997
2,405
0,577
2-3
3,2
78,351
14,646
92,997
2,405
0,577
3-4
3,2
78,351
14,646
92,997
2,405
0,577
4-5
3,2
78,351
14,646
92,997
2,405
0,577
5-6
3,4
83,248
62,04
14,646
159,93
4,136
0,993
6-7
3,8
93,041
62,04
1,167
14,646
170,89
4,42
1,061
7-8
4,6
112,629
32,7
62,04
1,167
14,646
223,18
5,772
1,385
8-9
5,4
132,217
32,7
17,314
1,167
14,646
198,04
5,122
1,229
9-10
5
122,423
32,7
17,314
1,167
14,646
188,25
4,869
1,168
10-11
4,8
117,526
32,7
17,314
1,167
14,646
183,35
4,742
1,138
11-12
4,6
112,629
32,7
17,314
1,167
14,646
178,46
4,615
1,108
12-13
4,5
110,181
32,7
17,314
1,167
14,646
176,01
4,552
1,093
13-14
4,4
107,732
32,7
17,314
1,167
14,646
173,56
4,489
1,077
14-15
4,6
112,629
32,7
17,314
1,167
14,646
178,46
4,615
1,108
15-16
4,6
112,629
32,7
17,314
62,04
1,167
14,646
240,5
6,22
1,493
16-17
4,4
107,732
32,7
17,314
62,04
1,167
14,646
235,6
6,093
1,462
17-18
4,3
105,284
17,314
62,04
1,167
14,646
200,45
5,184
1,244
18-19
4,4
107,732
17,314
18,48
14,646
158,18
4,091
0,982
19-20
4,5
110,181
17,314
18,48
14,646
160,62
4,154
0,997
20-21
4,5
110,181
17,314
18,48
14,646
160,62
4,154
0,997
21-22
4,8
117,526
17,314
18,48
14,646
167,97
4,344
1,043
22-23
3,8
93,041
18,48
14,646
126,17
3,263
0,783
23-24
3,7
90,593
18,48
14,646
123,72
3,2
0,768
Tổng(%)
100
2448,46
327
242,4
110,9
372,2
14
351,5
3866,5
100
24
Bảng 2.7. Bảng thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu
Sử dụng
Q(ngđ)
Số giờ
Q(giờ)
m3/ngđ
sử dụng
m3/h
Sinh hoạt
2448,459
24
Phụ thuộc Kh
Cơ quan hành chính
327
10
32,7
Trung tâm thương mại
242,4
14
17,314
Bệnh viện
0
0
0
Trường học
14
12
1,1667
Công viên
372,24
6
62,04
Đường
110,9
6
18,483
Tổng Q(sd)
3514,999
Nước rò rỉ
351,4999
Tổng mạng lưới
3866,499
Dùng trạm bơm
175,74995
Tổng cung cấp
4042,249
2.3. Xác định sơ bộ chế độ bơm cấp II, thể tích đài nước, thể tích bể chứa
2.3.1. Chế độ bơm
- Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và bể chứa là nhỏ nhất.
- Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của các bậc làm việc của trạm bơm phải thõa điều kiện hệ số giảm lưu lượng khi các bơm làm việc đồng thời :
2 bơm làm việc song song : = 0,9
3 bơm làm việc song song : = 0,88
Xét các phương án bơm sau
Phương án 1 : bơm 1 cấp
Qh = 4,17 % Qngđ
Phương án 2 : bơm 2 cấp , 2 bơm giống nhau
từ 0 - 5h & 22-24h : Qh = 2,72% Qngđ
từ 6 - 21h : Qh = 4,89% Qngđ
Phương án 3 : bơm 3 cấp , 3 bơm giống nhau
từ 0 – 3h & 22-24h : Qh = 2,1% Qngđ
từ 4 – 6h & 19-21h : Qh = 3,8% Qngđ
từ 7- 18h : Qh = 5,38% Qngđ
Với Qngđ : lượng nước sử dụng trong mạng lưới
= Qsửdụng + Qròrỉ = 3514.999 + 351.4999 = 3866.499 (m3/ngđ)
2.3.2. Xác định sơ bộ thể tích đài nước theo các chế độ bơm
Thể tích đài nước được xác định theo phương pháp lập bảng : chọn giờ đài cạn hết nước thường xảy ra sau một giai đoạn lấy nước liên tục, nước trong đài xem như cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài lớn nhất và dung tích điều hòa của đài .
- Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 1 cấp :
Bảng 2.8. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 1 cấp
Tiêu thụ
Bơm cấp
Q vào đài
Q ra đài
Qcòn
Giờ
%Qngd
%qngd
2,152
0-1
2,342
4,16
1,818
3,970
1-2
2,405
4,16
1,755
5,725
2-3
2,405
4,16
1,755
7,480
3-4
2,405
4,16
1,755
9,234
4-5
2,405
4,16
1,755
10,989
5-6
4,136
4,17
0,034
11,023
6-7
4,420
4,17
0,250
10,773
7-8
5,772
4,17
1,602
9,171
8-9
5,122
4,17
0,952
8,219
9-10
4,869
4,17
0,699
7,520
10-11
4,742
4,17
0,572
6,948
11-12
4,615
4,17
0,445
6,502
12-13
4,552
4,17
0,382
6,120
13-14
4,489
4,17
0,319
5,802
14-15
4,615
4,17
0,445
5,356
15-16
6,220
4,17
2,050
3,306
16-17
6,093
4,17
1,923
1,383
17-18
5,184
4,17
1,014
0,000
18-19
4,091
4,17
0,079
0,079
19-20
4,154
4,17
0,016
0,095
20-21
4,154
4,17
0,016
0,111
21-22
4,344
4,16
0,184
0,295
22-23
3,263
4,16
0,897
1,192
23-24
3,200
4,16
0,960
2,152
100
100
Thể tích điều hòa của đài nước
Vdh = 11.023% Qngđ = 11.023 x 3866.499/100 = 426.196 m3
Thể tích nước ban đầu trong đài
Vbd = 2.152% Qngđ = 2.152 x 3866.499 /100= 83.2 m3
- Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Bảng 2.9. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Tiêu thụ
Bơm cấp
Q vào đài
Q ra đài
Qcòn
Giờ
%Qngd
%qngd
1,793
0-1
2,342
2,72
0,378138
2,171
1-2
2,405
2,72
0,314813
2,486
2-3
2,405
2,72
0,314813
2,801
3-4
2,405
2,72
0,314813
3,116
4-5
2,405
2,72
0,314813
3,431
5-6
4,136
2,72
1,416389
2,014
6-7
4,420
4,89
0,470137
2,484
7-8
5,772
4,89
0,882189
1,602
8-9
5,122
4,89
0,232039
1,370
9-10
4,869
4,89
0,021261
1,391
10-11
4,742
4,89
0,147911
1,539
11-12
4,615
4,89
0,274561
1,814
12-13
4,552
4,89
0,337886
2,152
13-14
4,489
4,89
0,401211
2,553
14-15
4,615
4,89
0,274561
2,828
15-16
6,220
4,89
1,329991
1,498
16-17
6,093
4,89
1,203341
0,294
17-18
5,184
4,89
0,29429
0,000
18-19
4,091
4,89
0,799073
0,799
19-20
4,154
4,89
0,735748
1,535
20-21
4,154
4,89
0,735748
2,271
21-22
4,344
4,89
0,545773
2,816
22-23
3,263
2,72
0,543174
2,273
23-24
3,200
2,72
0,479849
1,793
100
100
Thể tích điều hòa của đài nước
Vdh = 3.43071% Qngđ = 3.43071 x 3866.499/100 = 132.6484m3
Thể tích nước ban đầu trong đài
Vbd = 1.79332% Qngđ = 1.79332 x 3866.499 /100= 69.3386 m3
Chữa cháy: V(cc) = 9(m3)
Tổng V(đài) = 210.987(m3) . Chọn V = 215(m3)
- Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 3 cấp
Bảng 2.10. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 3 cấp
Tiêu thụ
Bơm cấp
Q vào đài
Q ra đài
Qcòn
Giờ
%Qngd
%qngd
-2,227
0-1
2,342
2,1
0,241862
-2,469
1-2
2,405
2,1
0,305187
-2,774
2-3
2,405
2,1
0,305187
-3,079
3-4
2,405
2,1
0,305187
-3,384
4-5
2,405
3,8
1,394813
-1,989
5-6
4,136
3,8
0,336389
-2,326
6-7
4,420
3,8
0,619863
-2,946
7-8
5,772
5,39
0,382189
-3,328
8-9
5,122
5,39
0,267961
-3,060
9-10
4,869
5,39
0,521261
-2,539
10-11
4,742
5,39
0,647911
-1,891
11-12
4,615
5,38
0,764561
-1,126
12-13
4,552
5,38
0,827886
-0,298
13-14
4,489
5,38
0,891211
0,593
14-15
4,615
5,38
0,764561
1,358
15-16
6,220
5,38
0,839991
0,518
16-17
6,093
5,38
0,713341
-0,196
17-18
5,184
5,38
0,19571
0,000
18-19
4,091
5,38
1,289073
1,289
19-20
4,154
3,8
0,354252
0,935
20-21
4,154
3,8
0,354252
0,581
21-22
4,344
3,8
0,544227
0,036
22-23
3,263
2,1
1,163174
-1,127
23-24
3,200
2,1
1,099849
-2,227
100
100
- Tổng hợp 3 phương án
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp 3 phương án bơm
%
1cấp
2 cấp
3 cấp
2,342
4,16
2,72
2,1
2,405
4,16
2,72
2,1
2,405
4,16
2,72
2,1
2,405
4,16
2,72
2,1
2,405
4,16
2,72
3,8
4,136
4,17
2,72
3,8
4,420
4,17
4,89
3,8
5,772
4,17
4,89
5,39
5,122
4,17
4,89
5,39
4,869
4,17
4,89
5,39
4,742
4,17
4,89
5,39
4,615
4,17
4,89
5,38
4,552
4,17
4,89
5,38
4,489
4,17
4,89
5,38
4,615
4,17
4,89
5,38
6,220
4,17
4,89
5,38
6,093
4,17
4,89
5,38
5,184
4,17
4,89
5,38
4,091
4,17
4,89
5,38
4,154
4,17
4,89
3,8
4,154
4,17
4,89
3,8
4,344
4,16
4,89
3,8
3,263
4,16
2,72
2,1
3,200
4,16
2,72
2,1
100
100
100
100
Hình 2.3. Biểu đồ lưu lượng tiêu thụ và lưu lượng bơm các phương án
Bảng2.12 tổng kết thể tích đài nước theo các phương án
Phương án
Số bơm
Thể tích điều hòa (m3)
Thể tích ban đầu (m3)
1
1
426.196
83.2
2
2
132.6484
69.3386
3
3
Bị âm
Bị âm
- Lựa chọn phương án
Theo biểu đồ 2.3 và thể tích điều hòa của đài nước, ta thấy như sau
+ Phương án 1: Có thể tích đài nước lớn hơn nhiều so với phương án 2 & 3. Tuy nhiên do chỉ có 1máy bơm nên chế độ vận hành và bảo trì đơn giản , quy mô trạm bơm nhỏ.
+ Phương án 3: Có biểu đồ lưu lượng cấp bám tương đối sát biểu đồ lưu lượng dùng (biểu đồ dưới cùng) nhưng lượng nước trong đài <0 nên không thoả, vả lại phương án 3 có 3 máy bơm nên chế độ vận hành cũng như bảo trì khó khăn hơn, diện tích và quy mô trạm bơm lớn hơn so với các phương án khác.
Mặt khác, khu dự án có tổng lượng nước cung cấp trong ngày đêm không lớn nên không nhất thiết phải sử dụng trạm bơm quy mô lớn. Vậy ta chọn phương án 2, trạm bơm cấp II có 2 bơm cho khu dự án.
Theo đó , ta có :
- Thể tích điều hòa của đài : Vdh = 132.6484 (m3)
- Thể tích dự trữ chữa cháy trong 10 phút : Vcc = 54.10/60 = 9 (m3)
Thể tích của đài nước
Vdai = Vdh +Vbđ+ Vcc = 132.6484 + 69.3386 + 9 = 210.987 (m3)
Chọn thể tích đài nước : V = 215 (m3)
- Từ %Q dùng và %Q bơm của phương án 2 đã chọn, ta vẽ được đồ thị quan hệ. Từ đó xác định được sơ bộ mực nước ban đầu trong đài khi bắt đầu mô phỏng.
Biểu đồ 2.4. Quan hệ %Q(dùng) và %Q(bơm)
Với : Series1 là %Q(dùng) và Series2 là %Q(bơm)
2.3.3. Xác định thể tích bể chứa
Thể tích bể chứa được xác định theo phương án bơm 2 cấp đã chọn ở phần trên. Phương pháp xác định thể tích bể chứa cũng giống như phương pháp xác định thể tích đài nước.
Lưu lượng từ đường ống cấp nước chính chảy vào bể chứa xem như không đổi
Qh = 4,17% Qngđ
Thể tích bể chứa được xác định theo
Vbể = Vđh + Vcc + Vtb
với : - Vbể : thể tích của bể chứa nước
- Vđh : thể tích điều hòa của bể chứa
- Vcc : thể tích dự trữ dùng cho chữa cháy trong 3 giờ
- Vtb : thể tích dùng cho bản thân trạm bơm (đã xác định ở phần trên )
Vtb = 175.75m3
Xác định thể tích dự trữ dùng cho chữa cháy của bể chứa :
Vcc = 10,8.n.qc ( m3)
Với : - n : số đám cháy đồng thời xảy ra , chọn n =1.
- qc : tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy, chọn qc = 15l/s
Vcc = 10,8.1.15 = 162 (m3)
Xác định thể tích điều hòa của bể chứa
Bảng 2.13. Bảng tính thể tích điều hòa của bể chứa
Tiêu thụ
Bơm cấp
Q vào bể
Q ra bể
Qcòn
Gio
%Qngd
%qngd
2,88
0-1
2,72
4,16
1,44
4,32
1-2
2,72
4,16
1,44
5,76
2-3
2,72
4,16
1,44
7,2
3-4
2,72
4,16
1,44
8,64
4-5
2,72
4,16
1,44
10,08
5-6
2,72
4,17
1,45
11,53
6-7
4,89
4,17
0,72
10,81
7-8
4,89
4,17
0,72
10,09
8-9
4,89
4,17
0,72
9,37
9-10
4,89
4,17
0,72
8,65
10-11
4,89
4,17
0,72
7,93
11-12
4,89
4,17
0,72
7,21
12-13
4,89
4,17
0,72
6,49
13-14
4,89
4,17
0,72
5,77
14-15
4,89
4,17
0,72
5,05
15-16
4,89
4,17
0,72
4,33
16-17
4,89
4,17
0,72
3,61
17-18
4,89
4,17
0,72
2,89
18-19
4,89
4,17
0,72
2,17
19-20
4,89
4,17
0,72
1,45
20-21
4,89
4,17
0,72
0,73
21-22
4,89
4,16
0,73
0
22-23
2,72
4,16
1,44
1,44
23-24
2,72
4,16
1,44
2,88
100
100
Thể tích điều hòa của bể chứa :
Vdh = 11,53% Qngđ = 11,53% x 3866.499 = 445.8073 m3
Thể tích bể chứa : Vbể = Vđh + Vcc + Vtb
= 445.8073 + 162 + 175.75 = 783.5573(m3)
Chọn thể tích bể chứa : Vbể = 785 (m3)
B . TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.4. Sơ đồ và nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Sơ đồ mạng lưới cấp nước
Do khu dự án có mật độ dân số tương đối lớn, có nhiều đối tượng có yêu cầu cấp nước liên tục và đủ áp lực. Do đó ta bố trí sơ đồ mạng lưới hỗn hợp ( gồm cả mạng lưới vòng và mạng lưới cụt ) cho khu dự án, để đảm bảo cấp nước liên tục cho khu dự án ngay cả khi có sự cố hoặc khi có sửa chữa đường ống.
Mạng lưới cấp nước là một trong những hệ thống quan trọng của hệ thống cấp nước, nhiệm vụ của mạng lưới là vận chuyển nước đến cho các nơi tiêu dùng.
Mạng lưới cấp nước bao gồm các tuyến ống chính vận chuyển nước đi xa, các tuyến ống nhánh phân phối nước vào các nơi tiêu dùng, các ngôi nhà, các tiểu khu.
Mạng lưới cụt là mạng lưới đường ống chỉ có thể cấp nước cho các điểm theo một đường thẳng.Mạng lưới này có tổng chiều dài nhỏ nhất nhưng không đảm bảo an toàn cấp nước. Khi một đoạn ống nào đó ở đầu bị hư hỏng thì toàn bộ đường ống phía sau sẽ không có nước dùng.
Ngược lại mạng vòng là mạng lưới đường ống khép kín mà trên đó tại một điểm có thể được cấp nước từ 2 hay nhiều phía, mạng lưới vòng có chiều dài đường ống lớn, nhưng độ an toàn trong cấp nước cao.
- Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm được các điểm tiêu thụ nước.
- Tuyến ống chính đặt theo hướng đi từ nguồn nước và chạy theo hướng nước chủ yếu.
- Các tuyến ống phải bố trí có chiều dài ngắn nhất, nước chảy thuận tiện nhất và lấy nước được từ 2 phía. Phải tránh các ao hồ, đường tàu, bãi rác …
- Cần đặt ống ở những điểm cao để bản thân ống chịu áp lực bé mà vẫn đảm bảo đường mực nước theo yêu cầu.
- Vị trí đặt ống trên mặt cắt ngang đường phố do quy hoạch xác định, tốt nhất nên đặt trong vỉa hè. Khoảng cách nhỏ nhất trên mặt bằng tính từ thành ống đến các công trình phải đảm bảo theo các quy định.
- Khoảng cách nhỏ nhất trên mặt bằng tính từ thành ống đến các công trình được qui định như sau:
+ Đến móng công trình : 3m
+ Đến chân taluy đường sắt : 5m
+ Đến mép đường hay mép đường ô tô: 1.5-2m
+ Đến đường dây điện thoại : 0.5m
+ Đến đường điện cao thế : 1m
+ Đến mặt ngoài cống thoát nước : 1.5m
+ Đến chân cột điện đường phố : 1.5m
+ Đến mép cột điện cao thế : 3m
+ Đến các loại tường rào : 1.5m
+ Đến trung tâm hàng cây : 1.5-2m
H2.5. Sơ đồ vạch tuyến mạng lưới cấp nước
2.5. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước
Sử dụng chương trình Epanet để thực hiện tính toán mạng lưới cấp nước.
Các số liệu ban đầu nhập vào Epanet: Cao trình, lưu lượng các nút, chiều dài và đường kính ống, hệ số Pattern dùng,bơm,…..Sau khi chạy chương trình ta rút ra được những yêu cầu cần thiết cho mạng lưới, từ đó ta thấy lưu lượng trên bằng 2 máy bơm có Q(l/s) và H(m) tương ứng. Thông qua việc tính toán bằng chương trình ta xác định được các thông số : Đường kính ống, dung tích đài và bể chứa, công suất của trạm bơm, tổn thất trong các đoạn ống,….sao cho toàn hệ thống của mạng lưới cấp nước làm việc kinh tế và tốt nhất có nghĩa là giá thành công trình là bé nhất, và cung cấp đủ áp lực cho vị trí xa nhất với yêu cầu cột nước cho khu dân cư Tân An xây dựng nhà 3 tầng và biệt thự h³ 10 + 4(n-1) = 18(m).
Sau khi mạng đã thoả các yêu cầu thì có thể tiến hành kiểm tra chữa cháy cho khu dân cư.
2.5.1. Xác định các thông số ban đầu
a . Xác định lưu lượng tại các nút và hệ số sử dụng
Mụch đích nhằm chuẩn bị số liệu cho mạng lưới cấp nước cho công trình
- Trình tự và nguyên tắc xác định
+ Ta dựa vào sơ đồ tuyến đường ống đã xác định ở trên mà biết được vị trí và số lượng các nút trong mạng lưới.
+ Để đơn giản trong tính toán ta coi các điểm lấy nước dọc tuyến ống là lấy tập trung tại các nút
+ Lưu lượng tính toán tại các nút được tính toán thông qua diện tích khu vực mà các nút đảm nhiệm cấp nước.
Khu dự án có nhiều đối tượng có yêu cầu lấy nước vào các giờ khác nhau, được trình bày trong bảng sau
Bảng 2.14.Bảng tổng hợp lưu lượng và thời gian sử dụng của từng khu
Sử dụng
Q ngàyđêm
( m3/ngđ)
Số giờ
sử dụng
Thời gian sử dụng
Sinh hoạt
2448.459
24
0 – 24 g ( phụ thuộc Kh)
Cơ quan hành chính
327
10
7g – 17 g
Trung tâm thương mại
242.4
14
8g – 22 g
Bệnh viện
0
24
0 – 24 g ( phụ thuộc Kh)
Trường học
14
12
6g – 18 g
Công viên
372.24
6
5g – 7g & 15g – 17g
Đường
110.9
6
19h – 24 h
Nước rò rỉ
351.4999
24
0 – 24 g
- Mặc dù ở phần trước ta đã tính hệ số Pattern cho toàn bộ khu dự án, nhưng hệ số này chỉ phản ảnh chế độ dùng nước của toàn bộ khu dự án mà không phản ánh chế độ dùng nước tại từng khu vực nhỏ. Trong khi đó, khu dự án có nhiều khu vực có yêu cầu sử dụng nước với nhiều chế độ sử dụng khác nhau. Do đó, lưu lượng tại các nút sẽ được phân theo yêu cầu sử dụng với từng hệ số Pattern riêng cho từng yêu cầu sử dụng.
- Lưu lượng sử dụng được phân về các nút như sau
+ Lưu lượng sinh hoạt : ( lưu lượng dùng cho Nhà phố, Biệt thự, Chung cư )
Một cách gần đúng, lưu lượng sinh hoạt được phân về các nút theo nguyên tắc chia đều lưu lượng của các tiểu khu về các nút xung quanh các tiểu khu đó. Chế độ dùng nước được biểu thị bằng hệ số Pattern “ SH “( sử dụng từ 0g – 24 g ) , và hệ số này phụ thuộc vào Khmax .
+ Lưu lượng cho khu Cơ quan hành chính : lưu lượng cho cơ quan hành chính được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ CQHC”. ( sử dụng từ 7g – 17 g ).
+ Lưu lượng cho khu Trung tâm thương mại : lưu lượng cho khu Trung tâm thương mại được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TTTM” ( sử dụng từ 8g – 22 g ).
+ Lưu lượng cho khu Trường học : lưu lượng cho Trường học được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TH”. ( sử dụng từ 6g – 18 g ).
+ Lưu lượng cho tưới Công viên : lưu lượng cho tưới Công viên được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ CV”.(sử dụng từ 5g – 7g & 15g – 17g).
+ Lưu lượng cho tưới đường : một cách gần đúng, lưu lượng cho tưới đường được xem như chia đều cho tất cả các nút trong khu dự án, với hệ số Pattern “ TD ”. ( sử dụng từ 19h – 24 h).
( l/s)
+ Lưu lượng rò rỉ : một cách gần đúng, lưu lượng rò rỉ được xem như chia đều cho tất cả các nút trong khu dự án, với hệ số Pattern của toàn bộ khu dự án ( do sự rò rỉ phụ thuộc vào chế độ dùng nước ).
( l/s)
Cụ thể ta có các bảng tính toán lưu lượng tại các nút như sau
Bảng 2.15. Bảng tính toán lưu lượng tại các nút
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
1
0
1,3453
0,0275
0,022
2
0
1,3453
0,450
0,0275
0,022
3
0,1565
0,450
0,0275
0,022
4
0,0883
0,0275
0,022
5
0,0924
0,0275
0,022
6
0,0924
0,0275
0,022
7
0,2219
0,0275
0,022
8
0,0000
0,0275
0,022
9
0,1881
0,553
0,0275
0,022
10
0,2219
0,0275
0,022
11
0,1881
0,553
0,0275
0,022
12
0,0924
0,0275
0,022
13
0,0924
0,0275
0,022
14
0,0924
0,361
0,0275
0,022
15
0,0924
0,361
0,0275
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
16
0,0924
0,3611
0,0275
0,022
17
0,0924
0,3611
0,0275
0,022
18
0,0924
0,3611
0,0275
0,022
19
0,0924
0,3611
0,0275
0,022
20
0,0924
0,0275
0,022
21
0,0924
0,0275
0,022
22
0,0924
0,0275
0,022
23
0,0924
0,0275
0,022
24
0,0924
0,0275
0,022
25
0,0924
0,0275
0,022
26
0,0924
0,0275
0,022
27
0,0924
0,0275
0,022
28
0,0924
0,0275
0,022
29
0,0924
0,0275
0,022
30
0,0924
0,0275
0,022
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
31
0,181
0,553
0,0275
0,022
32
0,181
0,0275
0,022
33
0,181
0,0275
0,022
34
0,181
0,0275
0,022
35
0,181
0,0275
0,022
36
0,181
0,0275
0,022
37
0,181
0,0275
0,022
38
0,0463
0,0275
0,022
39
0,0463
0,0275
0,022
40
0,082
0,0275
0,022
41
0,082
0,0275
0,022
42
0,082
0,0275
0,022
43
0,082
0,0275
0,022
44
0,082
0,0275
0,022
45
0,082
0,0275
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
46
0,0883
0,0275
0,022
47
0,0883
0,0275
0,022
48
0,0883
0,0275
0,022
49
0,0883
0,0275
0,022
50
0,0883
0,0275
0,022
51
0,3216
0,0275
0,022
52
0,3216
0,4497
0,0275
0,022
53
0,1565
0,4497
0,0275
0,022
54
0,1565
0,0275
0,022
55
0,1565
0,0275
0,022
56
0,1565
0,4497
0,0275
0,022
57
0,3216
0,4497
0,0275
0,022
58
0,6421
0,4497
0,0275
0,022
59
0,3205
0,0275
0,022
60
0,3205
0,0275
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
61
0,320
0,0275
0,022
62
0,320
0,0275
0,022
63
0,169
0,0275
0,022
64
0,169
0,0275
0,022
65
0,338
0,0275
0,022
66
0,338
0,0275
0,022
67
0,191
0,0275
0,022
68
0,191
0,0275
0,022
69
0,196
0,333
0,0275
0,022
70
0,196
0,333
0,0275
0,022
71
0,254
0,0275
0,022
72
0,254
0,0275
0,022
73
0,254
0,0275
0,022
74
0,254
0,0275
0,022
75
0,125
0,0275
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
76
0,125
0,027
0,022
77
0,125
0,027
0,022
78
0,125
0,027
0,022
79
0,254
0,027
0,022
80
0,254
0,027
0,022
81
0,098
0,556
0,027
0,022
82
0,098
0,556
0,027
0,022
83
0,254
0,027
0,022
84
0,254
0,027
0,022
85
0,129
0,027
0,022
86
0,129
0,027
0,022
87
0,129
0,027
0,022
88
0,129
0,027
0,022
89
0,102
0,027
0,022
90
0,102
0,027
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
91
0,102
0,027
0,022
92
0,102
0,027
0,022
93
0,200
0,027
0,022
94
0,200
0,027
0,022
95
0,098
0,556
0,027
0,022
96
0,098
0,556
0,027
0,022
97
0,200
0,027
0,022
98
0,200
0,027
0,022
99
0,102
0,027
0,022
100
0,102
0,027
0,022
101
0,102
0,027
0,022
102
0,102
0,027
0,022
103
0,248
0,027
0,022
104
0,248
0,027
0,022
105
0,248
0,027
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
106
0,248
0,027
0,522
107
0,121
0,027
0,522
108
0,121
0,027
0,522
109
0,121
0,027
0,522
110
0,178
0,027
0,522
111
0,178
0,027
0,522
112
0,062
0,556
0,027
0,522
113
0,062
0,556
0,027
0,522
114
0,121
0,027
0,522
115
0,121
0,027
0,522
116
0,121
0,027
0,522
117
0,089
0,027
0,522
118
0,089
0,027
0,522
119
0,089
0,027
0,522
120
0,089
0,027
0,522
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
121
0,272
0,027
0,522
122
0,272
0,553
0,027
0,522
123
0,272
0,027
0,522
124
0,272
0,553
0,027
0,522
125
0,833
0,553
0,027
0,522
126
0,093
0,553
0,027
0,522
127
0,553
0,027
0,522
128
0,110
0,027
0,522
129
0,110
0,027
0,522
130
0,220
0,027
0,522
131
0,220
0,027
0,522
132
0,325
0,027
0,522
133
0,325
0,027
0,522
134
0,144
0,027
0,522
135
0,144
0,027
0,522
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
136
0,144
0,278
0,027
0,522
137
0,144
0,278
0,027
0,522
138
0,75
0,027
0,522
139
0,75
0,027
0,522
140
0,148
0,027
0,522
141
0,148
0,027
0,522
142
1,542
0,027
0,522
143
1,542
0,027
0,522
144
0,148
0,027
0,522
145
1,389
0,027
0,522
146
0,107
0,027
0,522
147
0,107
0,027
0,522
148
0,107
0,027
0,522
149
0,107
0,027
0,522
150
0,088
0,027
0,522
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
151
0,088
0,027
0,522
152
0,088
0,027
0,522
153
0,088
0,027
0,522
153*
0,088
0,027
0,522
154
0
0,115741
0,027
0,522
155
0
0,115741
0,027
0,522
156
KO CON
0,027
0,522
157
0,088
0,027
0,522
158
0,142
0,861
0,552862
0,027
0,522
159
0,142
0,027
0,522
160
0,102
0,027
0,522
161
0,102
0,027
0,522
162
0,102
0,027
0,522
163
0,102
0,027
0,522
164
0,187
0,027
0,522
165
0,187
0,027
0,522
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
166
0,187
0,027
0,022
167
0,102
0,027
0,022
168
0,543
0,472
0,027
0,022
169
0,260
0,472
0,027
0,022
170
0,260
KO CON
0,553
0,027
0,022
171
0,543
0,472
0,553
0,027
0,022
172
0,861
0,027
0,022
173
0,662
0,027
0,022
174
0,662
0,027
0,022
175
1,060
0,027
0,022
176
1,060
0,027
0,022
177
0,178
0,027
0,022
178
0,250
0,027
0,022
179
0,125
0,027
0,022
180
0,125
0,027
0,022
TT
Sinh hoạt
Trường học
Bệnh viện
Cơ quan
Thương mại
Công viên
Tưới đường
Rò rỉ
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
181
0,250
0,027
0,022
182
0,178
0,027
0,022
183
0,178
0,027
0,022
184
0,178
0,027
0,022
185
0,102
0,027
0,022
153*
0,027
0,022
0
0,027
0,022
- Các hệ số Pattern khai báo cho mạng lưới
+ Toàn khu dự án
+ Hệ số Pattern cho sinh hoạt
+ Hệ số Pattern của khu cơ quan hành chính
+ Hệ số Pattern khu trung tâm thương mại
+ Hệ số Pattern của khu trường học
+ Hệ số Pattern tưới công viên
+ Hệ số Pattern tưới đường
- Sử dụng chức năng Demand Categories để nhập lưu lượng và hệ số Pattern cho các nút
VD : Lưu lượng và hệ số pattern cho nút 175
b . Xác định cao trình các nút
Cao trình các nút được xác định dựa vào bình đồ
Bảng 2.16. Bảng tính toán cao trình các nút
1
2,4
16
2,447
31
2,43
46
2,519
61
2,6
76
2,525
91
2,53
2
2,4792
17
2,475
32
2,42
47
2,488
62
2,55
77
2,569
92
2,53
3
2,5958
18
2,488
33
2,42
48
2,513
63
2,4
78
2,594
93
2,6
4
2,4875
19
2,475
34
2,45
49
2,5
64
2,4
79
2,519
94
2,52
5
2,4875
20
2,5
35
2,46
50
2,525
65
2,44
80
2,594
95
2,53
6
2,4375
21
2,513
36
2,49
51
2,563
66
2,44
81
2,525
96
2,55
7
2,4156
22
2,5
37
2,5
52
2,596
67
2,45
82
2,55
97
2,6
8
2,4
23
2,488
38
2,51
53
2,596
68
2,45
83
2,519
98
2,52
9
2,4
24
2,488
39
2,49
54
2,519
69
2,45
84
2,594
99
2,57
10
2,4156
25
2,475
40
2,53
55
2,519
70
2,45
85
2,525
100
2,53
11
2,425
26
2,463
41
2,52
56
2,596
71
2,5
86
2,569
101
2,6
12
2,4375
27
2,447
42
2,56
57
2,556
72
2,5
87
2,525
102
2,53
13
2,4469
28
2,425
43
2,6
58
2,519
73
2,51
88
2,594
103
2,49
14
2,447
29
2,415
44
2,6
59
2,594
74
2,51
89
2,596
104
2,51
15
2,475
30
2,447
45
2,55
60
2,588
75
2,53
90
2,569
105
2,51
106
2,488
121
2,416
136
2,513
151
2,49
166
2,525
181
2,438
107
2,475
122
2,406
137
2,513
152
2,49
167
2,596
182
2,45
108
2,438
123
2,416
138
2,525
153
2,5
168
2,596
183
2,479
109
2,438
124
2,406
139
2,556
154
2,49
169
2,548
184
2,45
110
2,475
125
2,4
140
2,55
155
2,49
170
2,544
185
2,548
111
2,438
126
2,406
141
2,519
156
2,46
171
2,596
153*
2,5
112
2,463
127
2,4
142
2,588
157
2,51
172
2,525
0
2,447
113
2,438
128
2,4
143
2,579
158
2,48
173
2,525
114
2,475
129
2,4
144
2,588
159
2,51
174
2,525
115
2,438
130
2,438
145
2,55
160
2,49
175
2,479
116
2,438
131
2,438
146
2,563
161
2,52
176
2,4
117
2,475
132
2,45
147
2,55
162
2,56
177
2,479
118
2,438
133
2,45
148
2,525
163
2,6
178
2,438
119
2,438
134
2,5
149
2,519
164
2,59
179
2,4
120
2,488
135
2,5
150
2,544
165
2,59
180
2,4
- Cột áp yêu cầu được xác định là 18 m (đã xác định ở phần trước)
c . Xác định chiều dài của các đoạn ống
Chiều dài các đoạn ống được xác định dựa vào bản đồ quy hoạch
Bảng 2.17. Chiều dài các đoạn ống
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
1-2
103
16-17
38
35-36
54
46-47
44
61-62
75
1-63
20
75-76
20
2-3
207
15-17
36
36-37
36
46-50
55
60-61
24
63-64
225
74-87
20
3-4
134
15-18
74
37-38
40
50-4
60
59-60
24
63-65
50
75-78
115
4-5
58
18-19
58
38-39
70
47-48
76
58-59
136
65-66
205
76-77
95
5-6
98
14-0
166
13-30
87
78-79
74
57-58
53
65-67
49
78-80
67
6-7
40
21-22
68
29-30
46
41-46
12
2-58
140
67-68
65
79-80
95
7-8
45
20-21
94
28-29
32
39-40
12
41-51
60
69-70
65
76-81
95
7-10
48
20-5
62
27-28
61
40-41
44
51-52
51
64-70
99
81-82
78
9-11
105
11-31
77
26-27
25
41-42
54
52-53
11
67-71
55
80-84
93
11-12
12
31-32
52
25-26
27
42-43
54
53-54
92
71-72
205
83-84
95
12-13
8
32-33
35
24-25
27
40-45
75
53-56
51
71-73
22
84-88
67
13-14
18
33-34
73
23-24
27
44-45
75
55-56
92
70-74
77
85-86
95
14-15
42
34-35
47
21-47
11
39-62
71
3-56
17
73-75
16
85-87
17
Với kí hiệu : “ĐC” : Đoạn cống
“L” : Chiều dài đoạn tương ứng
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
87-88
115
95-100
98
110-111
75
121-123
184
132-133
125
143-144
65
88-101
25
81-85
98
111-113
48
122-124
117
133-137
79
144-164
65
78-89
25
100-102
17
112-113
56
124-125
20
136-137
145
145-146
10
89-91
115
97-101
67
113-115
48
124-126
140
135-134
95
145-161
65
89-93
67
91-103
15
114-115
75
126-127
20
134-136
20
146-147
42
90-91
95
102-106
15
115-116
17
6-108
20
130-134
105
139-147
160
91-92
20
103-104
20
116-118
35
4-103
20
87-138
27
146-149
48
93-94
95
104-105
205
118-119
20
3-89
20
138-139
49
147-148
49
92-95
95
106-120
74
117-118
75
64-128
19
139-140
65
102-148
31
95-96
78
104-108
132
119-120
95
128-129
145
140-141
49
106-152
21
97-98
95
108-109
20
116-123
35
128-130
51
140-144
62
148-150
80
99-100
95
107-109
75
108-121
39
130-131
125
142-144
35
149-150
12
97-101
67
109-111
50
121-122
22
129-133
99
143-145
35
151-152
52
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
ĐC
L(m)
150-151
52
163-164
12
171-173
145
175-176
100
152-153
42
163-167
38
172-173
21
180-182
99
153-154
17
167-185
80
173-174
112
129-133
99
120-154
21
185-160
80
173-177
48
182-183
20
154-155
45
160-159
16
175-177
13
155-156
50
159-158
84
177-183
167
153-153*
62
159-169
78
182-184
125
153*-157
62
169-170
67
177-178
73
150-157
41
168-169
78
178-181
125
150-161
14
167-168
17
129-180
19
161-160
40
168-171
100
179-180
167
161-162
58
164-165
20
178-179
51
162-163
58
165-166
125
176-179
13
- Mô phỏng chiều dài các đoạn ống bằng EPANET
- Mô phỏng đường kính các đoạn ống
d . Đài nước
Đài nước có nhiệm vụ điều hòa lượng nước giữa trạm bơm cấp II và mạng lưới tiêu thụ, ngoài ra còn nhiệm vụ là dự trữ lượng nước chữa cháy trong 10 phút.
Nước sẽ lên đài trong giờ thấp điểm và cung cấp ngược lại cho mạng lưới giờ cao điểm.
Các phương án xây dựng đài
- Phương án 1 : Đài đặt ở đầu mạng lưới
- Phương án 2 : Đài đặt ở giữa mạng lưới
- Phương án 3 : Đài đặt ở cuối mạng lưới
Nhận xét : theo đặc điểm địa hình, các nút ở đầu mạng có cao trình tương đương với các nút ở giữa mạng và cuối mạng ( +2.4m so với +2.5m). Mặt khác, đài nước trong mạng lưới được bố trí sao cho chiều cao đài là thấp nhất, đồng nghĩa với việc đài nên được đặt ở vị trí cao trong mạng lưới. Do đó, phương án đặt đài ở cả 3 vị trí để so sánh là hợp lý. Ta chỉ xét 3 phương án đặt đài ở đầu, ở giữa và ở cuối mạng lưới sau đó so sánh để chọn ra phương án tối ưu.
Dự kiến Đài nước sẽ có dạng hình phễu, thể tích đài nước dạng phễu V = f(h) được tính theo công thức sau : (Phần thiết lập công thức được trình bày trong phần Phụ lục)
- Cách tính : V = f(h) ( V thay đổi theo h )
- Chọn trước d2 , góc
- Cho h thay đổi ,từ đó tính V theo h
- Khi : h = h1
- Khi : h = h2,
Với : a : đường kính lõi giữa
Rv : bán kính vòm đáy
c : chiều cao vòm đáy
b : chiều cao phần vòm đáy giao với lõi giữa
H : chiều cao
d1, d2 : đường kính mặt trên và mặt dưới
_ Sơ bộ chọn d2 = 3,0 m , b = 1 m , =45o, a = 1,4m ( c = 1,167m)
Cách tính “c” thứ 2 theo chương trình AUTOCD – hình vẽ dưới
Ta có đường cong thể tích đài dự kiến như sau
Bảng số liệu quan hệ giữa H(m) và thể tích đài V(m3)
h
0
0,25
0,5
0,75
0,85
1
1,2
1,25
1,5
1,75
2
V
0
0,403
1,740
4,209
5,557
8,004
11,946
13,035
19,147
26,436
35,001
h
2,25
2,5
2,75
3
3,25
3,5
3,75
4
4,25
4,5
V
44,941
56,353
69,337
83,989
100,408
118,693
138,941
161,251
185,721
215,449
e . Nguồn
Nguồn được lấy từ ống cấp nước chính. Nguồn được xem như cấp với lưu lượng không đổi.
Hệ số pattern của nguồn
f . Bơm
Sử dụng 2 bơm ( theo phương án bơm 2 cấp đã được chọn ở phần trên ) với hệ số sử dụng bơm như sau :
Hệ số sử dụng cho bơm 1
Hệ số sử dụng cho bơm 2
Hệ số sử dụng cho bơm 3 :(Chữa cháy giờ thấp điểm)
Hệ số sử dụng cho bơm 3 :(Chữa cháy giờ cao điểm)
2.5.2. Kết quả tính toán
a . Kết quả tính toán đối với phương án 1 : Đài đặt ở đầu mạng lưới
- Sơ đồ mạng lưới
- Áp lực : áp lực tại nút nhỏ nhất trong ngày là 18.33m
- Đài nước : được mô tả bằng Tank với các thông số sau
+ Elevation = 20.5 m (chiều cao chân đài = 18m )
+ Min Level = 0.5 m
+ Intial Level = 0.5 m
+ Max Level = 4.5 m
+ V điều hòa = 170 m3
+ V max = 215 m3
- Đường cong thể tích đài
- Aùp lực đài nước
- Bể chứa : được mô tả bằng Tank với các thông số sau
+ Elevation = -1.6 m ( chiều cao bể = 5m )
+ Min Level = 1,0 m
+ Intial Level = 2,0 m
+ Max Level = 5 m
+ Đường kính = 15 m
+ V điều hòa = 445.8073 m3
+ V max = 785 m3
+ Aùp lực bể chứa
- Nguồn : nguồn được mô tả bằng Junction cấp lưu lượng không đổi với Base Demand = -46 l/s (<0).
- Bơm : sử dụng bơm của hãng SERIE , mã hiệu NK80-160
- Tổn thất áp lực đơn vị ( Unit Headloss) : tổn thất áp lực cao nhất của 1 đoạn ống trong mạng lưới là m/km
- Một số kết quả được xuất ra
+ Aùp lực nút lúc 0h(giờ ít dùng nước)
- Aùp lực nút lúc 5h(giờ dùng nước bình thường):
- Aùp lực nút lúc 17h(giờ dùng nước nhiều)
- Tính toán chữa cháy cho đài đầu mạng
+ Trường hợp cháy giờ thấp điểm có thêm bơm 3 hoạt động
· Pattern cho bơm có cháy giờ thấp điểm
+ Trường hợp nút cháy giữa mạng lưới
( Hình vẽ cụ thể ở bản A1)
(Kết quả tính toán xin xem phụ lục vì đây em chỉ trình bày những trường hợp điển hình)
Xét trường hợp nút cháy xa(điểm cháy bất lợi nhất ở cuối mạng)
Nút cháy – cháy cao điểm
Mạng lưới
+ Aùp lực bể
+ Aùp lực đài
+ Aùp lực nguồn
+Lưu lượng sử dụng của hệ thống
b . Kết quả tính toán đối với phương án 2 : Đài đặt ở giữa mạng lưới
- Sơ đồ đặt đài
- Áp lực : áp lực tại nút nhỏ nhất trong ngày là 18.62m
- Đài nước : được mô tả bằng Tank với các thông số sau :
- Elevation = 19.5 m (chiều cao chân đài = 17m )
- Min Level = 0.5 m
- Intial Level = 0.5 m
- Max Level = 4.5 m
- V điều hòa = 170 m3
- V max = 215 m3
- Đường cong thể tích đài
-Aùp lực đài
- Bể chứa : được mô tả bằng Tank với các thông số sau :
- Elevation = -1.6 m ( chiều cao bể = 5m )
- Min Level = 1,0 m
- Intial Level = 2,0 m
- Max Level = 5 m
- Đường kính = 15 m
- V điều hòa = 445.8073 m3
- V max = 785 m3
- Aùp lực bể chứa
- Nguồn : nguồn được mô tả bằng Junction cấp lưu lượng không đổi với Base Demand = -46 l/s (<0).
- Bơm : sử dụng bơm của hãng SERIE , mã hiệu NK80-160
- Tổn thất áp lực đơn vị ( Unit Headloss) : tổn thất áp lực cao nhất của 1 đoạn ống trong mạng lưới là m/km
- Một số kết quả được xuất ra
- Aùp lực nút 5h (giờ dùng nước bình thường)
- Aùp lực nút lúc 14h
- Aùp lực nút lúc 18h(Giờ dùng nước nhiều)
- Lưu lượng sử dụng của hệ thống
- Xét trường hợp đài ở giữa mạng có cháy (nút cháy giữa mạng lưới)
Cháy thấp điểm có 3 bơm-nút cháy gần
( Trường hợp này xin xem phụ lục)
- Cháy cao điểm nút cháy ở giữa-3 bơm:(Aùp nút nút) 1h
( Trường hợp này xin xem phụ lục)
- Xét trường hợp cháy bất lợi nhất( nút cháy xa mạng lưới nhất)
( 3 bơm – cháy cao điểm)
+ Aùp lực mạng lưới lúc 6h
+ Aùp lực mạng lưới lúc 13h
+ Aùp lực mạng lưới lúc17 h
- Aùp lực đài
- Bể chứa
- Aùp lực nguồn:
Sơ đồ của lưu lượng hệ thống
- Vận tốc của ống đại diện cho hệ thống
- Xét trường hợp có đài cuối mạng
+ Sơ đồ đặt đài
- Áp lực : áp lực tại nút nhỏ nhất trong ngày là 18.44m
- Đài nước : được mô tả bằng Tank với các thông số sau :
- Elevation = 21 m (chiều cao chân đài =18.5m )
- Min Level = 0.5 m
- Intial Level = 0.5 m
- Max Level = 4.5 m
- V điều hòa = 170 m3
- V max = 215 m3
- Đường cong thể tích đài
-Aùp lực đài
- Bể chứa : được mô tả bằng Tank với các thông số sau :
- Elevation = -1.6 m ( chiều cao bể = 5m )
- Min Level = 1,0 m
- Intial Level = 2,0 m
- Max Level = 5 m
- Đường kính = 15 m
- V điều hòa = 445.8073 m3
- V max = 785 m3
- Aùp lực bể chứa
- Nguồn : nguồn được mô tả bằng Junction cấp lưu lượng không đổi với Base Demand = -46 l/s (<0).
- Bơm : sử dụng bơm của hãng SERIE , mã hiệu NK80-160
-Lưu lượng sử dụng của hệ thống
+ Tổn thất áp lực đơn vị ( Unit Headloss) : tổn thất áp lực cao nhất của 1 đoạn ống trong mạng lưới là m/km
Một số kết quả được xuất ra
+ Aùp lực nút lúc 0h
Aùp lực nút lúc 6h
Aùp lực nút lúc 15h
- Xét lúc có cháy giờ cao điểm nút bất lợi của mạng lưới(nút xa)
+ Aùp lực đài nước
+ Aùp lực bể
- Aùp lực nguồn
Lưu lượng hệ thống
-Vận tốc đoạn ống bất lợi lúc giờ cao điểm
- Xét trường hợp không có đài
+ Mạng lưới
( Kết quả của phần này được trình bày ở phụ lục)
+ Aùp lực nút 5h
(Có kết quả áp lực một số nút < 18m nên không chọn phương án này)
- Chú ý : Việc chọn máy bơm càng sát với số liệu đã tính toán thì tiết kiệm được tiền trong quá trình sử dụng. Vì nếu chọn bơm lớn quá thì chi phí cho bơm hoạt động sẽ lớn theo.
- Trường hợp không có đài mặc dù các trường hợp bình thường thì mạng lưới hoạt động tốt nhưng khi có cháy xảy ra thì mạng lưới báo lỗi hoặc áp lực thiếu ở một số giờ xảy ra nên cũng không chọn.
Kết luận : Ta có bảng so sánh các phương án
Bảng tổng kết so sánh 3 phương án
Đặc tính
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
đài đầu mạng
đài giữa mạng
đài cuối mạng
Nguồn
(l/s)
-46
-46
-46
Aùp lực
min(trong ngày)
(m)
18.39
18.49
18.33
Chiều cao chân đài
(m)
18
17
18.5
Min Level
(m)
0.5
0.5
0.5
Đài nước
Max Level
(m)
4.5
4.5
4.5
Chiều cao đài
(m)
25
24
25.5
V điều hòa
(m3)
170
170
170
V max
(m3)
215
215
215
Chiều cao bể
(m)
5
5
5
Bể chứa
Đường kính
(m)
15
15
15
V điều hòa
(m3)
445.8073
445.8073
445.8073
V max
(m3)
785
785
785
Bơm
2 bơm NK80-160
2 bơm NK80-160
2 bơm NK80-160
Tổn thất
Unit headloss
8.99
3.11
9.21
Để ý : Vì phương án không có đài có áp lực thấp nhất trong ngày dưới cột nước cần thiết là 17.94m ( lúc chưa có cháy ) nên cũng không được chọn. Vì vậy không cần so sánh với phương án này.
Nhận xét : qua kết quả tính toán ta nhận thấy như sau :
- Cùng sử dụng một loại bơm, nhưng phương án 2 cho áp lực thấp nhất trong mạng lưới cao hơn phương án 1, phương án 3 và phương án không có đài.
- Chiều cao đài nước của phương án 2 thấp hơn so với phương án 1,3,không đài , với cùng thể tích bể chứa.
- Phương án 1,3 đặt đài ở đầu mạng lưới sẽ gây ra tổn thất áp lực dọc đường của các đoạn ống lớn.
- Phương án 2 đặt đài ở giữa mạng, do đó thuận tiện cho việc xây dựng đài hơn phương án 1,3 .
Vậy, ta chọn phương án 2, đặt đài nước ở giữa mạng ( trong khu công viên CV3).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7.CHUONG 2-CAP NUOC.doc