Tài liệu Tiểu luận Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất vầ chế biến thức ăn chăn nuôi wellhope: BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC
KHOA KINH TẾ
---oOo---
Tiểu luận môn
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
GVHD: TS. TRẦN PHƯỚC
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Phạm Quốc Khánh(01656285574)
2. Nguyễn Thị Vân Anh
3. Nguyễn Tú Loan
4. Nguyễn Thị Minh Phương
5. Trần Trọng Bình
6. Phạm Văn Cường
7. Phạm Văn Hoàng
8. Hoàng Xuân Thảo
06700504
06700034
06700584
06700734
06700064
06731524
06700324
06700804
Thái Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2009
NHẬN XÉT CỦA THẦY GIÁO
Mục lục
Lời mở đầu
Phần 1: Cơ sở lý luận
1.1 Phần mềm kế toán
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.2 Mô hình ...
123 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiểu luận Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất vầ chế biến thức ăn chăn nuôi wellhope, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC
KHOA KINH TẾ
---oOo---
Tiểu luận môn
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
GVHD: TS. TRẦN PHƯỚC
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Phạm Quốc Khánh(01656285574)
2. Nguyễn Thị Vân Anh
3. Nguyễn Tú Loan
4. Nguyễn Thị Minh Phương
5. Trần Trọng Bình
6. Phạm Văn Cường
7. Phạm Văn Hoàng
8. Hoàng Xuân Thảo
06700504
06700034
06700584
06700734
06700064
06731524
06700324
06700804
Thái Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2009
NHẬN XÉT CỦA THẦY GIÁO
Mục lục
Lời mở đầu
Phần 1: Cơ sở lý luận
1.1 Phần mềm kế toán
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.2 Mô hình dữ liệu
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam
PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.2 Mô hình quan hệ
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.2 Quy trình bán hàng
2.2.1 Dữ liệu yêu cầu
2.2.2 Mô hình quan hệ
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.3 Quy trình sản xuất
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
2.3.2 Mô hình quan hệ
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ
2.5.1 Giai đoạn phân tích
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Lời kết
4
5
5
5
5
6
7
7
8
8
9
10
12
12
12
23
30
34
34
49
59
63
63
72
78
81
81
90
96
99
99
116
120
Lời mở đầu
Trong quá trình phát triển kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế, giải quyết việc làm và tạo phúc lợi xã hội.
Nhưng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng. Vì vậy, việc đổi mới cách thức quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất và ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên đó cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Do phần lớn các doanh nghiệp nước ta có qui mô vừa và nhỏ, trình độ của các nhân viên còn hạn chế nên chưa phát huy được lợi thế của công nghệ thông tin. Một trong những thành tựu của lĩnh vực công nghệ thông tin đó là các phần mềm kế toán.
Để có được một phần mềm kế toán tốt thì một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đó là xây dựng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp gồm nhiều bảng dữ liệu. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Xây dựng cơ sở dữ liệu sẽ giúp giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất, do đó đảm bảo thông tin có ính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Dữ liệu có thể được truy suất theo nhiều cách khác nhau. Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu.
Từ thực tiễn trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Phước, nhóm tiểu luận chúng em đã tìm hiểu và hoàn thành bài tiểu luận về đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi Wellhope”. Bài tiểu luận gồm 2 phần.
Phần 1. Cơ sở lý luận
Phần 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp Wellhope.
Dù đã có nhiều cố gắng và tìm hiểu, nhưng bài tiểu luận của chúng em vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
NHÓM TIỂU LUẬN
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Phần mềm kế toán
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
Khi công nghệ thông tin phát triển, các phần mềm máy tính dược các chuyên gia phần mềm thiết kế để ứng dụng vào mọi lĩnh vực. Tong đó, lĩnh vực kế toán là một trong các lĩnh vực thông thường được ưu tiên để tin học hoá nhiều nhất. Từ đó xuất hiện thuật ngữ phần mềm kế toán.
Phần mềm kế toán (còn được gọi là phần mềm hệ thống kế toán, phần mềm giải pháp về kinh doanh, hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP)) là môt trong những phần mềm của máy tính thực hiện việc ghi nhận thông tin và xử lý thông tin của kế toán thông qua các phân hệ của kế toán như kế toán các khoản phải thu, phải trả, tiền lương, hàng tồn kho, chi phí, tính giá thành sản phẩm,.. Từ đó, tổng hợp và cung cấp các báo cáo kế toán theo yêu cầu của nhà quản lý
Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.
Hai khái niệm đều cho rằng, phần mềm kế toán là bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán theo một quá trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu cầu của ngưòi sử dụng thông tin.
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
Vai trò của phần mềm kế toán đồng hành cùng với vai trò của kế toán, nghĩa là cũng thực hiện vai trò là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông tin, vai trò theo dõi và đo lường kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy nhiên do có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực: cộng nghệ thông tin và lĩnh vực kế toán do đó vai trò của phần mếm kế toán còn được thể hiện thêm qua các khía cạnh sau:
- Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán bằng thủ công: Việc cơ giới hóa công tác kế toán bằng phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người làm kế toán. Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyế định kinh doanh nhanh hơn bằng các thay đổi số liệu (trong phần dự toán) sẽ có được những kết quả khác nhau, từ đó nhà quản lý sẽ có nhiều giải pháp chọn lựa.
- Vai trò số hoá thông tin: Phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp thông tin được số hoá để hình thành nên một xã hội số hoá thông tin điện tử, thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho nên dễ dàng số hoá để trao đổi thông tin thông qua các báo cáo trên mạng nôi bộ hay trên internet. Chẳng hạn như các nhà đầu tư có thể tìm thấy thông tin của doanh nghiệp thông qua các trang web của từng doanh nghiệp hoặc trên trang web của công ty chứng khoán (nếu các công ty đang được niêm yết). Như vậy thay vì đọc gửi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua đường bưu điện, fax… người sử dụng thông tin kế toán có thể có được thông tin từ máy vi tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử như email, internet và các vật mang tin khác. Đây cũng là công cụ nền tảng của một xã hội thông tin điện tử mà nhân loại sẽ sử dụng trao đổi với nhau trong hiện tại cũng như trong tương lai nhằm giảm thiểu trao đổi bằng giấy tờ.
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán có thể xử lý tất cả các loại nghiệp vụ của kế toán. Cơ chế vận hành chung của phần mềm kế toán thông thường được thiết kế theo sự vận hành của các quy trinh kế toán như quy trình bán hàng, quy trình mua hàng, quy trình sản xuất, quy trình tài chính, quy trình quản lý nguồn nhân lực… Căn cứ vao từng quy trình và căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, nhà sản xuất phần mềm sẽ thiết kế theo từng phân hệ (mô đun) phù hợp với hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp.
Sau đây là sự tóm tắt những phân hệ của phần mềm kế toán gắn kết với hệ thống thông tin kề toán qua các quy trình kế toán cơ bản trong doanh nghiệp:
* Quy trình bán hàng: Là quy trình liên quan đến những công việc bán hàng hoá, dịch cụ và theo dõi công nợ phai thu đồng thời thu tiền của khách hàng. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun bán hàng, mô đun hàng tồn kho (ở Việt Nam thường gọi là mô đun vật tư hàng hoá), mô đun quản lý tiền, mô đun công nợ phải thu…
* Quy trình mua hàng: Là những công trình liên quan đến những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi công nợ phải trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun đơn đặt hàng, mô đun mua hàng, mô đun hàng tồn kho (mô đun này là sự kết hợp giữa hai mô đun mua hàng và mô đun bán hàng), mô đun quản lý tiền, mô đun quản lý công nợ phải trả…
* Quy trình sản xuất: Là quy trình liên quan đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ dịch vụ… ) thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Cho nên quy trình này có các mô đun tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mô đun hoạch định tài nguyên vật liệu…
* Quy trình tài chính: Là quy trình liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh tiền tệ, hoạt động đi vay, đi thuê hay cho thuê… của doanh nghiệp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun quản lý tiền, mô đun báo cáo tài chính…
* Quy trình quản lý nguồn lực: Là quy trình quản lý cac nguồn lực chính trong đơn vị như nguồn lực nhân sự và nguồn lực về tài sản cố định. Các mô đun phần mêm kế toán thường thiết kế như mô đun quản lý nhân sự - tiền lương, mô đun tài sản cố định.
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
Các chứng từ gốc được nhân viên kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này đựoc lưu trữ dưới các dạng mẫu tin trong các tập tin hay hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ các mẫu tin trên hê thống cơ sở dữ liệu này phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý, sau đó chuyển dữ liệu vào các sổ chi tiết hay sổ cái. Nếu phần mềm xử lý theo thời gian thực (real time posting) thì dữ liệu được kết chuyển ngay khi người sử dụng nhập liệu. Còn nếu phần mềm xử lý kết chuyển theo lô (bacth posting) thì định kỳ sau khi kiểm tra xác nhận của người sử dụng thì số liệu sẽ kết chuyển vào cơ sở dữ liệu.
Để kết xuất những thông tin đầu ra như sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán, phần mềm kế toán phối hợp với các thông tin khác nhw danh mục vật tư, danh mục tài khoản, danh mục nhân viên,… tạo lập các bảng cân đối kế toán (cân đối tài khoản, cân đối hàng tồn kho,… ); ghi nhận các điều chỉnh, lập lại các bảng cân đối đã điều chỉnh. Cuối cùng là khoá sổ và in ấn các báo cáo tài chính hay báo cáo quản trị theo yêu cầu của Nhà Nước hay nhà quản lý.
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán
- Tính năng kỹ thuật, phản ánh công dụng, chức năng, yếu tố thẩm mỹ… của sản phẩm.
-Tính kinh tế, phản ánh chi phí dã đầu tư và hiệu quả mang lại từ việc đầu tư.
- Tính an toàn trong việc sử dụng nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường, không bị sai lệch kế quả, công dụng khi sử dụng sản phẩm.
- Thời điểm và thời gian giao nhận sản phẩm, giao hàng đúng lúc đúng thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong “thoả mãn nhu cầu hiện nay”.
- Các dịch vụ liên quan như thái độ người lám cácdịch vụ tiếp xúc khách hàng, cảnh quan, môi trường làm việc, dich jvụ bảo hành sau khi bán,… là các yếu tố được quan tâm.
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.1.1 Cơ sở dữ liệu là gì?
Một CSDL là một chỗ chứa có tổ chức tập hợp các tập tin, các mẫu tin và các cột dữ liệu có liên quan.
Ngày nay CSDL tồn tại trong mỗi ứng dụng, ví dụ:
- Hệ CSDL bán hàng.
- Hệ CSDL mua hàng.
- Hệ CSDL hàng tồn kho.
- Hệ CSDL sản xuất.
- Hệ CSDL nguồn nhân lực.
…
1.2.1.2 Hệ quản trị CSDL (DBMS: database management system)
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) là:
Một tập các phần mềm quản lý CSDL và cung cấp các dịch vụ xử lý CSDL cho các những người phát triển ứng dụng và người dùng cuối.
- HQTCSDL cung cấp một giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.
- HQTCSDL biến đổi CSDL vật lý thành CSDL logic.
1.2.1.3 Các loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Các HQTCSDL có thể được phân lớp theo một số cách. Một phương pháp phổ biến trong việc phân lớp là dựa vào cấu trúc bên trong của HQTCSDL. Hiện có năm loại hệ QTCSDL đang dùng:
- Hệ QTCSDL phân cấp như hệ IMS của IBM
- Hệ QTCSDL mạng IDMS của Cullinet Software
- Hệ QTCSDL dạng tập tin đảo như ADABAS của Software AG
- Hệ QTCSDL quan hệ (RDBMS) như ORACLE của Oracle, DB2 của IBM, ACCESS của Microsoft Access, SQL của Microsoft
Hệ QTCSDL hướng đối tượng, loại này là một tiếp cận khá mới trong thiết kế HQTCSDL và việc sử dụng hệ loại này sớm trở nên phổ biến.
Hiện tại, loại HQTCSDL chính được sử dụng trong công nghệ là loại HQTCSDL quan hệ (RDBMS). Loại này đã chiếm lĩnh trong công nghệ trên 10-15 năm cuối cùng khi đánh bật loại HQTCSDL phân cấp và gần đây là HQTCSDL mạng.
1.2.1.4 Cơ sở dữ liệu, Hệ QTCSDL và người dùng (User)
Người dùng khai thác CSDL (thông qua HQTCSDL) có thể phân lớp thành ba loại: Người quản trị CSDL (administrator); Người phát triển ứng dụng và lập trình (programer); Người dùng cuối (end user).
+ Người quản trị CSDL: Hàng ngày, người QTCSDL chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì CSDL như:
Sự chính xác và toàn vẹn của dữ liệu và ứng dụng trong CSDLsự an ninh của CSDL.
Lưu phòng hờ và phục hồi CSDL.
Giữ liên lạc với người phát triển ứng dụng, người lập trình và người dùng cuối.
Hoạt động trôi chảy và hiệu quả của CSDL và HQTCSDL.
+ Người phát triển và lập trình ứng dụng là những người chuyên nghiệp về máy tính có trách nhiệm thiết kế, tạo ra và bảo trì hệ thông tin cho người dùng cuối.
+ Người dùng cuối không phải là những người chuyên nghiệp về máy tính nhưng họ là các chuyên gia trong các lãnh vực khác có trách nhiệm cụ thể trong tổ chức. Họ khai thác CSDL quan hệ thông qua hệ được phát triển bởi người phát triển ứng dụng hay các công cụ truy vấn, báo cáo để rút trích thông tin cần thiết. Nhớ rằng chỉ CSDL quan hệ cung cấp khả năng thực cho người dùng cuối khai thác trực tiếp CSDL. Hệ QTCSDL dựa trên loại phân cấp và mạng thông thường đòi hỏi khai thác dữ liệu bởi các ứng dụng đặc biệt, được phát triển bởi những chuyên gia máy tính chuyên nghiệp, còn đa phần chỉ tạo được những xử lý dữ liệu đơn giản.
1.2.2 Mô hình dữ liệu
1.2.2.1 Tại sao cần mô hình dữ liệu
* Phân tích dữ liệu và phân tích hệ thống thông tin
- Phân tích dữ liệu là xem xét yêu cầu dữ liệu của một vấn đề đơn lẻ, và:
- Phân tích hệ thống thông tin là xem xét toàn bộ dữ liệu của một tổ chức.
* Vấn đề tồn kho và nhà cung cấp
CSDL quan hệ không tự động loại bỏ sự dư thừa dữ liệu. Đây là trách nhiệm của người thiết kế CSDL.
* Việc sử dụng và vai trò của mô hình dữ liệu
Khi giải quyết vấn đề rõ ràng cần thiết phải tiếp cận có phương pháp để:
- Nhận diện phần tử dữ liệu (sự vật, sự việc) của vấn đề.
- Thiết lập mối kết hợp giữa các phần tử dữ liệu.
Việc phân tích và cấu trúc hóa dữ liệu này được xem như mô hình hóa dữ liệu.
Trước đây, một ứng dụng máy tính được thiết kế và cài đặt sau khi nghiên cứu kỹ các xử lý và yêu cầu chức năng của hệ thống. Nhưng kinh nghiệm cho thấy các xử lý và chức năng của một tổ chức thường có khuynh hướng hay thay đổi còn cấu trúc dữ liệu lại ít thay đổi. Vì lý do này mà nhiều hệ thống thông tin hiện nay cơ bản dựa trên dữ liệu hơn là dựa vào xử lý.
THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU VÀ CSDL
*Các bước phân tích thiết kế CSDL
- Các bước được làm đi làm lại nhiều lần
- Những điều thiếu sót ở bước trước sẽ trở thành các tổ hợp thiếu sót ở bước sau.
- Thời gian ở các bước không có tính cố định: có các vấn đề rất khó ở bước phân tích, nhưng lại dễ ở bước thực hiện. Có những vấn đề lại ngược lại.
1. Các giai đoạn xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Giai đoạn phân tích (analysis phase, requirements phase)
- Hoàn thành mô hình dữ liệu
- Hoàn thành chi tiết sưu liệu trong tự điển dữ liệu
2. Giai đoạn thiết kế CSDL logic (logical design phase)
- Biến đổi mô hình thực thể (ER) thành mô hình quan hệ
- Kiểm tra yêu cầu chức năng
- Chuẩn hóa các quan hệ
3.Giai đoạn thiết kế CSDL vật lý (physical design phase)
- Trong HQTCSDL được chọn, xây dựng các bảng (Table) và các chi tiết cài đặt
* Tóm tắt các giai đoạn khác nhau trong PTTK CSDL
1. Phân tích yêu cầu dữ liệu: giai đoạn này được tiến hành đồng thời với giai đoạn mô hình hóa dữ liệu. Trong giai đoạn này người phân tích phải có hiểu biết về doanh nghiệp và các qui tắc quản lý của họ.
2. Mô hình hóa dữ liệu là xây dựng các cấu trúc dữ liệu và mối liên quan giữa chúng.
3. Tuyển chọn các quan hệ. Các quan hệ được tuyển chọn từ mô hình thực thể.
4. Chuẩn hóa các quan hệ là một xử lý tạo ra các cấu trúc dữ liệu cơ bản, có sự dư thừa dữ liệu tối thiểu và liên quan với nhau.
5. Thiết kế CSDL vật lý là giai đoạn thực hiện hệ thống trong một HQTCSDL cụ thể.
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam
Ra đời vào quí II năm 2007 với dây chuyền sản xuất hiện đại của Châu âu và các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu của Trung quốc, thương hiệu WELLHOPE VIETNAM đã khẳng đinh được tên tuổi của mình trên thị trường toàn miền Bắc.Khi đưa ra thương hiệu thức ăn chăn nuôi WELLHOPE VIETNAM, ban lãnh đạo công ty đã kết hợp với công ty WELLHOPE của Trung Quốc để chia sẻ kinh nghiệm đồng thời mời các chuyên gia hàng đầu của Trung Quốc về lĩnh vực dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi để kết hợp cùng các kỹ sư giỏi của Việt Nam nhằm tạo ra những sản phẩm thức ăn chăn nuôi vượt trội về chất lượng. Với sự đa dạng về chủng loại hàng hoá vì vậy khi khách hàng đến với WELLHOPE VIETNAM sẽ có được sự lựa chọn tốt nhất cho giải pháp kinh doanh cũng như sử dụng cho vật nuôi của mình.
Với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu tiêu thụ của trhị trường, WELLHOPE VIETNAM đang lắp đặt thêm dây chuyền hiện đại. Sau khi hoàn thành sẽ cung cấp sản phẩm tới các tỉnh miền Trung và Nam Trung bộ.
Doanh nghiệp Wellhope là doanh nghiệp vừa và nhỏ với số lượng công nhân là 43 người.
Địa chỉ công ty: Đường Nguyễn Mậu Kiện – KCN Phúc Khánh – TP. Thái Bình.
Hình ảnh Công ty WELLHOPE Việt Nam
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
PHẦN 2:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.1.1 Phân tích dữ liệu.
- Công ty cổ phần Wellhope là một doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi. Để phục vụ cho quá trình sản xuất công ty mua nhiều hàng hoá (ngô, khoai, sắn…). Thông tin về hàng hoá gồm có: mã hàng, đơn hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng, thành tiền…
- Doanh nghiệp mua hàng của nhiều nhà cung cấp. Thông tin về mỗi nhà cung cấp gồm có: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi nhà cung cấp bán nhiều hàng hoá. Mỗi hàng hoá chỉ mua được từ một nhà cung cấp.
- Hàng hoá mua về được nhập vào kho. Thông tin về kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ, loại kho. Một kho chứa nhiều hàng hoá, mỗi hàng hoá chứa trong một kho.
- Hàng hoá mua về nhập kho sẽ được viết phiếu nhập. Thông tin về phiếu nhập gồm có: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ…). Mỗi phiếu nhập của một nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập lập bởi một kho hàng. Một kho hàng có nhiều phiếu nhập.
- Khi thanh toán tiền cho người bán, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một người cung cấp. Thông tin trên phiếu chi gồm có: số phiếu chi, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
- Nếu hàng hoá mua về không đủ tiêu chuẩn, công ty sẽ trả lại hàng cho người bán. Khi trả hàng công ty sẽ lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất: Số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Khi thu tiền trả lại của người bán sẽ lập phiếu thu với nội dung: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
- Doanh nghiệp có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
- Thông tin trên phiếu thu, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu chi sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu.
2.1.1.2 Nhận diện thực thể chính.
Doanh nghiệp mua nhiều hàng hoá, có các thông tin cần lưu trữ gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Do đó ta cần xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể: hàng hoá.
Khi hàng hóa mua về nhập kho, thông tin về kho cần được lưu trữ do đó ta có tập thực thể kho.
Hàng hoá mua về sẽ được viết phiếu nhập có các thông tin: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại nợ… nên ta có tập thực thể phiếu nhập.
Khi trả tiền cho nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Trên phiếu chi có nhiều thông tin cần lưu trữ. Do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu chi.
Nếu hàng hoá mua về không đáp ứng được yêu cầu, doanh nghiệp trả lại hàng và lập phiếu xuất. Thông tin trong phiếu xuất gồm có: số phiếu xuất trả hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung nên tồn tại tập thực thể số phiếu xuất trả hàng.
Doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân viên, với các thông tin về nhân viên cần được lưu trữ nên ta có tập thực thể nhân viên.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về nhà cung cấp và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
Sau khi trả lại hàng hoá, nhận được tiền trả lại của đối tác, sẽ có phiếu thu cung với những thông tin cần lưu trữ nên ta có tập thực thể phiếu thu.
Số liệu trên phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất trả hàng được tổng hợp vào tài khoản trên nhật ký chung. Ta có thêm tập thực thể: tài khoản, nhật ký chung.
Vậy quy trình mua hàng gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Kho hàng
Hàng hoá
Nhân viên
Nhóm đối tác
Phiếu nhập
Phiếu xuất trả hàng
Phiếu chi
Phiếu thu
Sổ nhật ký chung
PHIẾU NHẬP
Số phiếu nhập
TÀI KHOẢN
TK chi tiết
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
Số phiếu xuất trả hàng
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
PHIẾU CHI
KHO HÀNG
Số phiếu chi
Mã kho
PHIẾU THU
Số phiếu thu
HÀNG HÓA
Mã hàng
NHÂN VIÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
Mã nhân viên
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
2.1.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
Hàng được mua từ nhiều đối tác
Kho chứa nhiều hàng hoá
Đối tác thuộc nhiều nhân viên
Đối tác có nhiều phiếu nhập
Nhóm đối tác có nhiều đối tác
Kho có nhiều phiếu nhập
Tài khoản có nhiều phiếu nhập
Đối tác có nhiều phiếu chi
Tài khoản có nhiều phiếu chi
Đối tác có nhiều phiếu xuất trả hàng
Tài khoản có nhiều phiếu xuất
Đối tác có nhiều phiếu thu
Tài khoản có nhiều phiếu thu
* Bản số của thực thể
- Một đối tác bán một hoặc nhiều hàng hoá.
- Mỗi hàng hoá được mua từ một đối tác.
- Một kho chứa một hoặc nhiều hàng hoá.
- Mỗi hàng hoá được chứa trong một kho.
chứa
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
bán
ĐỐI TÁC
được chứa
được mua
Mã kho
Mã đối tác
Mã hàng
- Một đối tác có một hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác.
- Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập. Một phiếu nhập được lập bởi một kho hàng.
lập
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
có
ĐỐI TÁC
được lập
của
Mã kho
Số phiếu nhập
Mã đối tác
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi của một đối tác
- Mỗi phiếu chi ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi.
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
Số phiếu chi
có
có
Tài khoản chi tiết
của
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
- Một đối tác thuộc một hoặc nhiều nhân viên. Một nhân viên quan hệ với một đối tác.
Mã nhân viên
Mã đối tác
NHÂN VIÊN
thuộc
ĐỐI TÁC
quan hệ
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Mã nhóm
Một phiếu nhập ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập.
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
có
Tài khoản chi tiết
Số phiếu nhập
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuât trả hàng.
- Một phiếu xuất trả hàng của một đối tác.
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất.
- Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.
có
KHO HÀNG
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
có
ĐỐI TÁC
lập bởi
của
Mã kho
Số phiếu xuất
Mã đối tác
Một phiếu xuất ghi vào một hay nhiều tài khoản.
Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất.
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
có
Tài khoản chi tiết
Số phiếu xuất
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu thu. Một phiếu thu của một đối tác.
- Một phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản. Một tài khoản có một hay nhiều phiếu thu.
ghi vào
Số phiếu thu
TÀI KHOẢN
PHIẾU THU
có
có
Tài khoản chi tiết
của
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
2.1.1.4 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
- HÀNG HÓA
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
chứa
KHO HÀNG
bán
ĐỐI TÁC
được chứa
được mua
HÀNG HÓA
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
Mã hàng
Tên hàng
Loại hàng
Đơn vị tính
Số lượng tồn
Thành tiền tồn
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng mua
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Hạn thanh toán
+ Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
lập
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC
được lập
của
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- PHIẾU CHI
+ Số phiếu chi
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- CHI TIẾT PHIẾU CHI
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
PHIẾU CHI
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
ghi vào
TÀI KHOẢN
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
của
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU CHI
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
có
được nhập
được lập
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản câp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
của
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã nhân viên
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ
NHÂN VIÊN
thuộc
ĐỐI TÁC
quan hệ
- NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã nhóm
+ Tên nhóm
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã nhóm
Tên nhóm
- PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng mua
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Hạn thanh toán
+ Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Thuế suất
+ Diễn giải
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản câp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
có
PHIẾU NHẬP
dùng
lập từ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Thuế suất
Diễn giải
Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
+ Số phiếu xuất trả hàng
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
lập
KHO HÀNG
có
ĐỐI TÁC
được lập
của
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Số phiếu xuất trả hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
- PHIẾU XUẤT
+ Số phiếu xuất trả hàng
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- CHI TIẾT PHIẾU XUÂT
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu xuất
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
có
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
dùng cho
lập từ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu xuất
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
Số phiếu xuất
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
- PHIẾU THU
+ Số phiếu thu
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU THU
có
Số phiếu thu
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
của
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
- PHIẾU THU
+ Số phiếu thu
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU THU
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+Diễn giải
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có
CHI TIẾT PHIẾU THU
có
Số phiếu thu
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
TÀI KHOẢN
PHIẾU THU
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu thu
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
của
ĐỐI TÁC
2.1.2 Mô hình quan hệ
2.1.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG
DVT
SOLUONGTON
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho)
Mô hình ERPHIẾU NHẬP HÀNG MUA
KHO HÀNG
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
SOPHIEUNHAPHANGMUA
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể lập nhiều phiếu nhập nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập.
PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung, Makho, MaDoiTac)
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU CHI
PHIẾU CHI
SOPHIEUCHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
SOPHIEUCHI
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu chi.
PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu chi là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên.
NHANVIEN (MaNhanVien, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
* Mô hình ER
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
NHÓM ĐỐI TÁC
MANHOM
TENNHOM
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
PHIẾU NHẬP
SOPHIEUNHAP
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQUAHAN
NOIDUNG
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUNHAP
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
THUESUAT
DIENGIAI
* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAP (SoPhieuNhap, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo,SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu nhập là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu nhập, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU THU
PHIẾU THU
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUTHU
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
SOPHIEUTHU
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
* Mô hình quan hệ
PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu thu là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu thu và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ERPHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
KHO HÀNG
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUXUATTRAHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy,MaNhom)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất trả hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất trả hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất trả hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất trả hàng
PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ERCHI TIẾT PHIẾU XUẤT
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT
SOPHIEUXUATTRAHANG
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUXUATTRAHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất trả hàng có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu xuất trả hàng là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac (MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac (MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMKhoHang(MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DMHangHoa(MaHang, TenHang, LoaiHang(NVL, SanPham, PheLieu), DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac(NCC), MaKho, DGLuong(neu la phe lieu thi tru tien am), )
HoSoNhanVien(MaNV, MaDoiTac(MaBP), HovaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi)
PhieuNhapHangMua(SoPhieuNhapHangMua, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(NCC), HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)
ChiTietPhieuNhapHangMua(SoPhieuNhapHangMua, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaHang/NCC), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
PhieuXuatTraHang(SoPhieuXuatTraHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(NCC), NoiDung)
ChiTietPhieuXuatTraHang(SoPhieuXuatTraHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng(NCC/MaHang), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuChi(SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(NCC), NoiDung)
ChiTietPhieuChi(SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuThu(SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(NCC), NoiDung)
ChiTietPhieuThu(SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.1.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu nhập hàng mới: Khi hàng hoá về nhập kho doanh nghiệp lập phiếu nhập hàng mới.
- Thêm Số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua.
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin vao bảng hàng hoá nếu là hàng hoá mới.
+ Thêm thông tin Số phiếu nhập, Tài khoản đối ứng,… vào bảng CHITIEETS PHIẾU NHẬP HÀNG MUA.
b. Liệt kê các phiếu chi đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁC
Để khai thác các phiếu chi được lập cho đối tác ta làm các bước sau:
- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu chi.
- Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU CHI.
- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU CHI.
- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU CHI ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta láy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU CHI.
c. Sửa Số phiếu chi trong bảng PHIẾU THU tìm mẫu tin của Số phiếu chi và sửa Số phiếu chi.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU NHẬP HÀNG MUA, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
* Bảng danh mục tài khoản
* Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
* Bảng danh mục kho hàng
* Bảng danh mục hàng hóa
* Hồ sơ nhân viên
Phiếu nhập hàng mua
Chi tiết phiếu nhập hàng mua
Phiếu xuất trả hàng
Chi tiết phiếu xuất trả hàng
Phiếu chi
Chi tiết phiếu chi
Phiếu thu
Chi tiết phiếu thu
Sổ nhật ký chung
2.2 Quy trình bán hàng
2.2.1 Dữ liệu yêu cầu
2.2.1.1 Giai đoạn phân tích
a. Phân tích dữ liệu
- Sản phẩm chính của công ty Wellhope là thức ăn chăn nuôi. Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm (hàng hóa) khác nhau. Thông tin của sản phẩm hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn…
- Doanh nghiệp bán hàng cho nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng mua nhiều loại hàng hóa. Mỗi hàng hóa được mua bởi một khách hàng. Thông tin của khách hàng gồm có: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ.
- Hàng hóa được chứa trong kho hàng. Thông tin của kho hàng là: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho.
- Hàng hóa khi được xuất khỏi kho sẽ được lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, Nội dung. mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất. Mỗi phiếu xuất là của một kho hàng. Mỗi phiếu xuất lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu xuất.
- Khi diễn ra giao dịch mua bán, phiếu bán hàng được lập. Mỗi đối tác có nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng lập cho một đối tác. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng của một kho hàng… Mỗi phiếu bán hàng của nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên lập nhiều phiếu bán hàng. Thông tin trên phiếu bán hàng gồm có: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả,…
- Doanh nghiệp có nhiều nhân viên bán hàng. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận, mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
- Khi khách hàng trả tiền, doanh nghiệp sẽ lập phiếu thu. Thông tin trên phiếu thu gồm có: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi phiếu thu của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu thu.
- Nếu hàng hóa bị đối tác trả lại do không đủ tiêu chuẩn, doanh nghiệp tiến hàng nhập kho và lập phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu nhập.
- Số tiền phải trả lại cho đối tác sẽ được ghi trên phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu chi.
- Từ đó, những số liệu trên phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi được phản ánh vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Thông tin trên tài khoản gồm có: tài khoản chi tiết, tài khoản cấp 1, tên tài khoản. Mỗi tài khoản có nhiều phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi. Mỗi phiếu được ghi vào nhiều tài khoản.
b. Nhận diện thực thể chính
- Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa.
- Có nhiều nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp. Thông tin cần lưu trữ của nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, điạ chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên.
- Kho dùng để chứa hàng hóa với những thông tin liên quan nên ta có tập thực thể kho hàng.
- Hàng hóa sẽ được lập phiếu xuất khi xuất ra khỏi kho. Do đó ta có tập thực thể phiếu xuất.
- Khi bán hàng cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ lập phiếu bán hàng. Phiếu bán hàng có những thông tin sau: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại nợ… Từ đây có thêm tập thực thể phiếu bán hàng.
- Hàng hóa không đủ tiêu chuẩn bị khách hàng trả lại, sẽ phát sinh phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại, nên ta có thêm tập thực thể phiếu nhập hàng trả lại.
- Số tiền trả lại khách hàng do hàng bị trả lại được phản ánh trên phiếu chi. Do đó ta có tập thực thể phiếu chi.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
- Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung.
Vậy quy trình bán hàng gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Kho hàng
Hàng hoá
Nhân viên
Sổ nhật ký chung
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Phiếu chi
Phiếu thu
Phiếu bán hàng
Nhóm đối tác
Mã nhân viên
NHÂN VIÊN
Mã hàng
HÀNG HÓA
Mã kho
KHO HÀNG
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
Số phiếu nhập
PHIẾU XUẤT
Số phiếu xuất
Số phiếu chi
PHIẾU CHI
Số phiếu thu
PHIẾU THU
PHIẾU BÁN HÀNG
Số phiếu bán hàng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
Mã đối tác
NHÓM ĐỐI TÁC
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Đối tác mua nhiều hàng hóa
- Kho chứa nhiều hàng
- Nhân viên bán cho nhiều đối tác
- Đối tác có nhiều phiếu xuất
- Kho có nhiều phiếu xuất
- Tài khoản có nhiều phiếu xuất
- Đối tác có nhiều phiếu bán hàng
- Kho có nhiều phiếu bán hàng
- Tài khoản có nhiều phiếu bán hàng
- Đối tác có nhiều phiếu thu
- Tài khoản có nhiều phiếu thu
- Đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại
- Kho hàng có nhiều phiếu nhập
- Phiếu bán hàng có nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Tài khoản có nhiều phiếu nhập
- Đối tác có nhiều phiếu chi
- Tài khoản có nhiều phiếu chi
* Bản số của thực thể
- Mỗi đối tác mua một hay nhiều hàng hóa.
- Mỗi hàng hóa được bán cho một đối tác.
- Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa.
- Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.
chứa
mua
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
được chứa
được bán
Mã kho
Mã đối tác (mã KH)
Mã hàng
- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất.
- Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu xuất.
- Mỗi phiếu xuất được lập cho một đối tác.
có
có
được lập
lập bởi
ĐỐI TÁC
PHIẾU XUẤT
KHO HÀNG
Mã đối tác (mã KH)
Mã kho
Số phiếu xuất
- Mỗi kho có một hay nhiều phiếu bán hàng
- Mỗi phiếu bán hàng lập bởi một kho hàng
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu bán hàng
- Mỗi phiếu bán hàng được lập cho một đối tác
có
ĐỐI TÁC
PHIẾU BÁN HÀNG
có
KHO HÀNG
lập cho
lập bởi
Mã đối tác (mã KH/ mã BP)
Số phiếu bán hàng
Mã kho
- Mỗi nhân viên bán hàng cho một đối tác
- Mỗi đối tác mua hàng của một hay nhiều nhân viên
mua hàng
NHÂN VIÊN
ĐỐI TÁC
bán
Mã nhân viên
Mã đối tác (mã BP)
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
ĐỐI TÁC
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
Mã đối tác
Mã nhóm
- Mỗi nhân viên lập một hay nhiều phiếu bán hàng
lập
- Mỗi phiếu bán hàng của một hay nhiều nhân viên
PHIẾU BÁN HÀNG
NHÂN VIÊN
của
Số phiếu bán hàng
Mã nhân viên
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất
- Một phiếu xuất được lập cho một đối tác
- Một phiếu xuất có một hay nhiều tài khoản
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
Tài khoản chi tiết
Mã đối tác (má KH)
Số phiếu xuất
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập.
- Một phiếu nhập được lập cho một đối tác.
- Một phiếu nhập có một hay nhiều tài khoản.
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập
có
có
có
lập cho
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC
Tài khoản chi tiết
Mã đối tác (mã KH)
Số phiếu nhập
- Một phiếu bán hàng có một hay nhiều tài khoản.
có
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu bán hàng.
TÀI KHOẢN
PHIẾU BÁN HÀNG
có
Tài khoản chi tiết
Số phiếu bán hàng
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu thu
- Mỗi phiếu thu lập cho một đối tác
- Mỗi phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu thu
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU THU
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
Tài khoản chi tiết
Mã đối tác (mã KH)
Số phiếu thu
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu nhập
- Mỗi phiếu lập cho một đối tác
- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập
- Mỗi phiếu nhập được lập bởi một kho hàng
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
có
ĐỐI TÁC
được lập
lập cho
Mã kho
Số phiếu nhập
Mã đối tác (mã KH)
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi
- Một phiếu chi lập cho một đối tác
- Mỗi phiếu chi được ghi vào một hay nhiều tài khoản
có
có
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu chi
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
ĐỐI TÁC
ghi vào
lập cho
Tài khoản chi tiết
Mã đối tác (mã KH)
Số phiếu chi
d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
- HÀNG HÓA
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
bán
chứa
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
được chứa
được mua
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
Mã hàng
Tên hàng
Loại hàng
Đơn vị tính
Số lượng tồn
Thành tiền tồn
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
- PHIẾU XUẤT
+ Số phiếu xuất hàng bán
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
có
có
được lập
lập bởi
ĐỐI TÁC
PHIẾU XUẤT
KHO HÀNG
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
Số phiếu xuất
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
- PHIẾU BÁN HÀNG
+ Số phiếu bán hàng
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Khu vực
+ Hạn thanh toán
+ Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
có
ĐỐI TÁC
PHIẾU BÁN HÀNG
có
KHO HÀNG
lập cho
lập bởi
Số phiếu bán hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Khu vực
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
thuộc
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã nhân viên
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ
quan hệ
NHÂN VIÊN
- NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã nhóm
+ Tên nhóm
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã nhóm
Tên nhóm
- NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
- PHIẾU BÁN HÀNG
+ Số phiếu bán hàng
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Khu vực
+ Hạn thanh toán
+ Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
lập
của
PHIẾU BÁN HÀNG
NHÂN VIÊN
Số phiếu bán hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Khu vực
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
Mã nhân viên
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU XUẤT
+ Số phiếu xuất hàng bán
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
có
TÀI KHOẢN
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
PHIẾU XUẤT
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu xuất hàng bán
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
có
PHIẾU XUẤT
Số phiếu xuất hàng bán
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu xuất hàng bán
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
của
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng trả lại
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG TRẢ LẠI
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
HÀNG TRẢ LẠI
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập hàng trả lại
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
có
PHIẾU NHẬP
Số phiếu nhập hàng trả lại
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập hàng trả lại
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
của
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
- PHIẾU BÁN HÀNG
+ Số phiếu bán hàng
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Khu vực
+ Hạn thanh toán
+ Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Thuế suất
+ Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có
PHIẾU BÁN HÀNG
TÀI KHOẢN
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu bán hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Khu vực
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
có
PHIẾU BÁN HÀNG
được nhập
được lập
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu bán hàng
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Thuế suất
Diễn giải
Số phiếu bán hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Khu vực
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU THU
+ Số phiếu thu
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU THU
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU THU
có
ĐỐI TÁC
ghi vào
lập cho
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Số phiếu thu
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Số phiếu thu
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU THU
có
PHIẾU THU
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
của
Số phiếu thu
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng trả lại
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
có
ĐỐI TÁC
được lập
lập cho
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU CHI
+ Số phiếu thuchi
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU CHI
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
có
ĐỐI TÁC
ghi vào
lập cho
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
của
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU CHI
có
PHIẾU CHI
được nhập
được lập
Số phiếu chi
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
có
2.2.2 Mô hình quan hệ
* Mô hình ER
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG
DVT
SOLUONGTON
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
M ASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
PHIẾU XUẤT
KHO HÀNG
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUXUATHANGBAN
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu xuất nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
PHIẾU BÁN HÀNG
KHO HÀNG
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
KHUVUC
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu bán hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu bán hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu bán hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu bán hàng.
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
Mô hình ER
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng nhân viên
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
Mô hình ER
NHÓM ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MANHOM
TENNHOM
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
NHÂN VIÊN
PHIẾU BÁN HÀNG
SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
KHUVUC
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung)
NHANVIEN-PHIEUBANHANG (MaVN, SoPhieuBanHang)
* Mô hình ER
PHIẾU XUẤT
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
TÀI KHOẢN
SOPHIEUXUATHANGBAN
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
SOPHIEUXUATHANGBAN
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất hàng bán nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất hàng bán.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất hàng bán có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu xuất hàng bán là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
SOPHIEUNHAP
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
PHIẾU NHẬP
có
của
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUNHAP
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu nhập hàng trả lại là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu nhập hàng trả lại, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
PHIẾU BÁN HÀNG
SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
KHUVUC
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUBANHANG
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
THUESUAT
DIENGIAI
* Mô hình quan hệ
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu bán hàng có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu bán hàng là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu bán hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU THU
SOPHIEUTHU
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
PHIẾU THU
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUTHU
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu thu nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu thu.
PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu thu là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu thu, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUNHAP
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,MaKho, MaDoiTac)
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU CHI
PHIẾU CHI
SOPHIEUCHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUCHI
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu chi.
PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu chi là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac (MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac (MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMKhoHang(MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DMHangHoa(MaHang, TenHang, LoaiHang(NVL, SanPham, PheLieu), DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac(NCC), MaKho, DGLuong(neu la phe lieu thi tru tien am), )
HoSoNhanVien(MaNV, MaDoiTac(MaBP), HovaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi)
PhieuBanHang(SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(KH), MaNV, MaDoiTac(MaBP), KhuVuc, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)
ChiTietPhieuBanHang(SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng(KH/MaHang), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
PhieuXuatHangBan(SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuXuatBanHang(SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng, YeuToDoiUng(KH/MaHang), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuNhapHangTraLai(SoPhieuNhapHangTraLai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuNhapHangTraLai(SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaHang/KH), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuThu(SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuThu(SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuChi(SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuChi(SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.2.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu xuất hàng bán mới: Khi bán hàng hoá cho khách hàng doanh nghiệp lập phiếu xuất hàng bán mới.
- Thêm Số phiếu xuất hàng bán, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua.
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin vào bảng DM ĐỐI TÁC nếu là hàng hoá khách hàng mới.
+ Thêm thông tin Số phiếu xuất trả hàng,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU XUẤT HÀNG BÁN.
b. Liệt kê các phiếu thu đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁC
Để khai thác các phiếu thu được lập cho đối tác ta làm các bước sau:
- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu thu.
- Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU THU.
- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU THU.
- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU THU ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta lấy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU THU.
c. Sửa Số phiếu thu trong bảng PHIẾU THU: tìm mẫu tin của Số phiếu thu và sửa Số phiếu thu.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU BÁN HÀNG, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng 2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
* Bảng danh mục tài khoản
Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
Bảng danh mục kho hàng
Bảng danh mục hàng hóa
Hồ sơ nhân viên
Phiếu bán hàng
Chi tiết phiếu bán hàng
Phiếu xuất hàng bán
Chi tiết phiếu xuất bán hàng
Phiếu nhập hàng trả lại
Chi tiết phiếu nhập hàng trả lại
Phiếu chi
Chi tiết phiếu chi
Phiếu thu
Chi tiết phiếu thu
Sổ nhật ký chung
2.3 Quy trình sản xuất
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
a. Phân tích dữ liệu
- Doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ắn chăn nuôi Wellhope chuyên sản xuất các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Doanh nghiệp mua hàng hóa (ngô, khoai, sắn…) từ nhiều đối tác khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất. Thông tin của hàng hóa bao gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Mỗi đối tác bán nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được mua từ nhiều đối tác.
- Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.
- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
- Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất kho. Mỗi phiếu xuất dùng cho một kho hàng. Mỗi bộ phận có nhiều phiếu xuất kho NVL, mỗi phiếu xuất kho NVL là của một bộ phận.
- Sau khi xuất ra khỏi kho, hàng hóa (nguyên vật liệu) sẽ được phân bổ cho từng bộ phận sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được phân bổ cho nhiều bộ phận sản xuất.
- Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một bộ phận. Những thông tin trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu nhập kho thành phẩm sẽ được tổng hợp ghi vào tài khoản trên nhật ký chung.
b. Nhận diện thực thể chính
- Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa.
- Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng cho nên ta có tập thục thể kho hàng.
- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên.
- Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Ta có tập thực thể phiếu xuất kho.
- Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
- Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Ta có tập thực thể phiếu nhập kho thành phẩm.
- Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung.
Vậy quy trình sản xuất gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Kho hàng
Hàng hoá
Nhóm đối tác
Nhân viên
Phiếu xuất NVL
Phiếu nhập thành phẩm
Sổ nhật ký chung
NHÂN VIÊN
Mã nhân viên
Mã hàng
HÀNG HÓA
Mã kho
KHO HÀNG
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
Số phiếu xuất NVL
PHIẾU XUẤT NVL
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
Số phiếu nhập
Số dòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể.
- Đối tác có nhiều hàng hóa
- Kho hàng chứa nhiều hàng
- Đối tác có nhiều phiếu xuất kho NVL
- Kho hàng có nhiều phiếu xuất kho
- Đối tác có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm
- Kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm
- Đối tác có nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Tài khoản có nhiều phiếu xuất kho
- Tài khoản có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
* Bản số của thực thể.
- Một đối có một hay nhiều hàng hóa.
- Một hàng hóa được cung cấp cho một hay nhiều đối tác.
- Một kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa.
- Một hàng hóa được chiứa trong một kho hàng.
có
chứa
được chứa
cung cấp
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Mã hàng
- Một đối tác có một hay nhiều nhân viên.
Mã kho
Số phiếu xuất
Mã đối tác
- Một nhân viên thuộc một đối tác.
Mã nhân viên
Mã đối tác
NHÂN VIÊN
có
ĐỐI TÁC
thuộc
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
ĐỐI TÁC
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
Mã đối tác
Mã nhóm
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL.
- Một phiếu xuất NVL lập cho một đối tác
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất kho NVL
- Một phiếu xuất NVL được lập bởi một kho hàng.
có
KHO HÀNG
PHIẾU XUẤT NVL
có
ĐỐI TÁC
lập bởi
lập
Mã kho
Mã đối tác
Số phiếu xuất NVL
Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất NVL.
- Một phiếu xuất NVL có một hay nhiều tài khoản.
PHIẾU XUẤT NVL
TÀI KHOẢN
Số phiếu xuất NVL
Tài khoản chi tiết
có
ghi vào
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một đối tác
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm được lập bởi một kho hàng
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
ĐỐI TÁC
lập bởi
lập cho
Mã kho
Số phiếu nhập thành phẩm
Mã đối tác
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
- Một phiếu nhập kho thành phẩm có một hay nhiều tài khoản.
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
Tài khoản chi tiết
Số phiếu nhập thành phẩm
d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
- HÀNG HÓA
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
- BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX
+ Năm
+ Tháng
+ Số phát sinh
+ Số chứng từ
+ Diễn giải
chứa
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
có
ĐỐI TÁC
được chứa
cung cấp
Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
Mã đối tác
Mã hàng
+ Năm
+ Tháng
+ Số phát sinh
+ Số chứng từ
+ Diễn giải
chứa
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
của
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX
được chứa
có
có
Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
của
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
NHÂN VIÊN
thuộc
ĐỐI TÁC
quan hệ
Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã nhóm
+ Tên nhóm
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã nhóm
Tên nhóm
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU XUẤT NVL
+ Số phiếu xuất NVL
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
PHIẾU XUẤT NVL
có
KHO HÀNG
có
ĐỐI TÁC
lập bởi
lập
Số phiếu xuất NVL
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
- PHIẾU XUẤT NVL
+ Số phiếu xuất NVL
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU XUẤT NVL
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT NVL
có
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
Số phiếu xuất NVL
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
có
có
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
dùng cho
lập từ
TÀI KHOẢN
PHIẾU XUẤT NVL
Số phiếu xuất NVL
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
Số phiếu xuất NVL
Tài khoản đối ứng
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
+ Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
ĐỐI TÁC
lập bởi
lập cho
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
+ Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
TÀI KHOẢN
có
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
được nhập
được lập
Số phiếu nhập thành phẩm
Tài khoản đối ứng
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
2.3.2 Mô hình quan hệ
2.3.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER
MADOITAC
MAHANG
TAIKHOANDOIUNG
NAM
THANG
SOPS
SOCT
NGAYCT
DIENGIAI
KHO HÀNG
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX
HÀNG HÓA
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG
DVT
SOLUONGTON
THANHTIENTON
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, vì một kho hàng có quan hệ với nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaKho)
BANGPHANBOCHIPH ISANXUAT (MaDoiTac, MaHang, TaiKhoanDoiUng, Nam, Thang, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ bảng phân bổ chi phí sản xuất có các khoá chính ngoại như sau:
Mã đối tác là khoá ngoại
Mã hàng là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Mã đối tác, mã hàng, tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, vì một đối tác có quan hệ với nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên.
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
* Mô hình ER
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
MANHOM
TENNHOM
NHÓM ĐỐI TÁC
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
PHIẾU XUẤT NVL
KHO HÀNG
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUXUATNVL
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Ta có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, mà một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL cho nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.
Có mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều loại phiếu xuất NVL nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
PHIẾU XUẤT NVL
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
TÀI KHOẢN
SOPHIEUXUATNVL
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
SOPHIEUXUATNVL
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất NVL có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu xuất NVL là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu xuất NVL, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
KHO HÀNG
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập thành phẩm nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập thành phẩm có các khoá chính - ngoại như sau:
- Số phiếu nhập thành phẩm là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập thành phẩm, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính.
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac (MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac (MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMKhoHang(MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DMHangHoa(MaHang, TenHang, LoaiHang(NVL, ThanhPham, PheLieu), DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac(NCC), MaKho, DGLuong(neu la phe lieu thi tru tien am) )
HoSoNhanVien(MaNV, MaDoiTac(MaBP), HovaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi)
PhieuXuatNVL(SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(MaBP), NoiDung)
ChiTietPhieuXuatNVL(SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaBP/MaNVL), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuNhapThanhPham(SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(MaBP), NoiDung)
ChiTietPhieuNhapThanhPham(SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaThanhPham/MaBP), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
BangPhanBoChiPhiSX(MaDoiTac(MaBP), MaHang(MaThanhPham), TaiKhoanDoiUng, Nam, Thang, SoPS, SoCT, NgayCT, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.3.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu nhập kho thành phẩm mới: Sau khi quá trình sản xuất hoàn thành doanh nghiệp lập phiếu nhập kho thành phẩm mới.
- Nếu hàng hóa là hàng hóa mới thì thêm thông tin vào bảng DM HÀNG HÓA
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập kho thành phẩm ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin Số phiếu nhập thành phẩm,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM.
b. Chức năng khai thác
Liệt kê bảng PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận của bảng PHIẾU XUẤT NVL đó
Để khai thác PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận thì ta thực hiện các bước sau:
Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.
Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.
Ứng với mối mẫu tin của bảng PHIẾU XUẤT NVL ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận trong bảng DM ĐỐI TÁC và khai thác tên bộ phận.
c. Sửa tên hàng trong bảng DM HÀNG HÓA: tìm mẫu tin của Tên hàng và sửa Tên hàng.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ.Để xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng HỒ SƠ NHÂN VIÊN, chọn mẫu tin có Ngày sinh trùng với ngày sinh cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
* Bảng danh mục tài khoản
Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
Bảng danh mục kho hàng
Bảng danh mục hàng hóa
Hồ sơ nhân viên
Phiếu xuất NVL
Chi tiết phiếu xuất NVL
Phiếu nhập
Chi tiết phiếu nhập thành phẩm
Bảng phân bổ
Sổ nhật ký chung
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.1.1 Phân tích dữ liệu
Được tổ chức và hoạt động dưới loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, Wellhope là một công ty chuyên sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.Để đứng vững trong một nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì việc tổ chức một hệ thống quản lý sao cho phù hợp là một yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Để phát huy và tận dụng tối đa sức mạnh của nguồn lực công ty Wellhope đã xây dựng một hệ thống quản lý nguồn lực với việc tổ chức đội ngũ nhân viên như sau:
Công ty có nhiều nhân viên với các thông tin gồm: Mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
Để theo dõi ngày công của nhân viên,mỗi nhân viên được theo dõi trong một bảng chấm công và mỗi bảng chấm có nhiều nhân viên. Thông tin về bảng chấm công bao gồm: Mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng năm, số ngày công, số ngày nghỉ.
Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên thuộc một bộ phận.
Mỗi nhân viên có nhiều bảng lương, mỗi bảng lương lập cho một nhân viên. Thông tin trên bảng lương gồm có: mã nhân viên, tháng năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHXH, BHYT, thuế thu nhập.
Một nhân viên sản xuất ra nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được sản xuất bởi nhiều nhân viên. Thông tin về hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lượng tồn, thành tiền tồn.
Hàng hóa được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp.Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được cung cấp bởi một nhà cung cấp khác nhau.
Hàng hóa mua về được chứa trong kho.Thông tin của kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho chứa nhiều hangh hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho.
Mỗi bộ phận trong công ty có nhiều phiếu chi, thông tin của phiếu chi bao gồm: Số phiếu chi, ngày lập phiếu chi, số chứng từ, ngày chứng từ, mã đối tác, nội dung. Thông tin trên các các phiếu chi của công ty sẽ được kế toán tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Một phiếu chi được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều phiếu chi.
2.4.1.2 Nhận diện thực thể chính
Trong doanh nghiệp có nhiều nhân viên do vậy cần phải có các thông tin cụ thể cho từng nhân viên trong doanh nghiệp và chúng được tập hợp vào hồ sơ nhân viên,hồ sơ nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Và ta có tập thực thể là nhân viên.
Bảng chấm công là một bằng chứng để chứng minh quá trình làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp với các thông tin gồm: mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng, năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Nên ta có tập thực thể bảng chấm công.
Lương mà mỗi nhân viên được hưởng chính là phần thù lao khi làm việc cho doanh nghiệp. Phần thù lao đó được tập hợp lại trong một bảng gọi là bảng lương.Bảng lương gồm có các thông tin như: mã nhân viên, tháng,năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHYT, BHXH, thuế thu nhập. Cho nên ta có tập thực thể là bảng lương.
Việc sản xuất sản phẩm cũng được theo dõi cho từng nhân viên và được theo dõi bởi các thông tin: mã nhân viên, mã hàng, số lượng. Tập thực thể là bảng chấm công sản phẩm.
Khi sản xuất hay tiêu thụ hàng hóa, mỗi hàng hóa đều phải được theo dõi một cách chi tiết cho từng loại,các thông tin cần để theo dõi hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn, đơn giá lương.Cho nên tập thực thể là hàng hóa.
Hàng hóa (NVL, sản phẩm) mua về hay sản xuất ra được nhập kho phải theo dõi từng kho nhập, chứa hàng cụ thể.Thông tin để theo dõi kho gồm: mã kho, tên kho, địa chi kho, loại kho. Tập thực thể được xác định là kho hàng.
Việc chi trả lương của từng bộ phận cho nhân viên được tập hợp trên từng phiếu chi cụ thể.Thông tin về phiếu chi được tập hợp và lưu trữ do đó ta có phiếu chi là một tập thực thể.
Để thuận tiện cho việc quản lý thông tin của các nhà cung cấp và của các bộ phận sẽ được tập hợp vào một tập thực thể là đối tác với các thông tin: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác, mỗi nhóm đối tác có nhiều đối tác khác nhau nên ta có tập thực thể nhóm đối tác. Thông tin về nhóm đối tác gồm có: mã nhóm, tên nhóm.
Số liệu trên phiếu chi được tập hợp vào tài khoản và được ghi vào sổ nhật ký chung,tập thực thể là tài khoản và sổ nhật ký chung.
Vậy quy trình quản lý nguồn nhân lực gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Kho hàng
Hàng hoá
Hồ sơ nhân viên
Nhóm đối tác
Bảng chấm công
Bảng lương
Phiếu chi
Sổ nhật ký chung
Mã bảng chấm công,mã nhân viên
BẢNG CHẤM CÔNG
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
Mã nhân viên,tháng,năm
BẢNG LƯƠNG
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
Mã kho
KHO HÀNG
PHIẾU CHI
Số phiếu chi
Mã hàng
HÀNG HÓA
NHÓM ĐỐI TÁC
Mã nhóm
Mã nhân viên
NHÂN VIÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
2.4.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Đối tác cung cấp nhiều hàng hóa
Kho hàng chứa nhiều hàng hóa
Nhân viên sản xuất nhiều hàng hóa
Đối tác có nhiều phiếu chi
Đối tác thuộc nhiều nhân viên
Nhóm đối tác có nhiều đối tác
Nhân viên có nhiều bảng chấm công
Nhân viên có nhiều bảng lương
Tài khoản có nhiều phiếu chi
* Bản số của thực thể
- Mỗi bảng chấm công được lập cho một nhân viên
- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
NHÂN VIÊN
có
Được lập cho
Mã nhân viên
Mã chấm công,mã nhân viên
- Mỗi bảng lương được lập cho một nhân viên
- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công
BẢNG LƯƠNG
có
NHÂN VIÊN
Được lập cho
Mã nhân viên,tháng năm
Mã nhân viên
- Mỗi hàng hóa được sản xuất bởi một hay nhiều nhân viên
- Mỗi nhân viên sản xuất một hay nhiều hàng hóa
HÀNG HÓA
Được sản suất bởi
NHÂN VIÊN
Sản xuất
Mã nhân viên
Mã hàng
Mỗi nhân viên quan hệ với một đối tác
Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên
Có
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
Quan hệ với
Mã nhân viên
Mã đối tác
Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác
Mỗi nhóm đối tác gồm một hoặc nhiều đối tác
Gồm
ĐỐI TÁC
NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc
Mã nhóm
Mã đối tác
Mỗi hàng hóa (mặt hàng) được mua từ một đối tác
Mỗi đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa
Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng
Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa
Được mua từ
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
Mã hàng
Cung cấp
Chứ
Mã đối tác
Được chứa trong
Mã kho
KHO HÀNG
- Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi
- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi
- Mỗi phiếu chi được ghi vào một
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CD004.doc