Tiểu luận Phân tích hệ thống môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Tài liệu Tiểu luận Phân tích hệ thống môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG TÊN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI HỒ TRÀM TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GVHD TS. GVC CHẾ ĐÌNH LÝ HVTH Hoàng Minh Châu LỚP Quản lý Môi trường K2007 TP. HCM - 07/2008 MỤC LỤC 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Tổng quan về Khu du lịch Hồ Tràm ....................................................................... 3 4.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 3 4.2. Nội dung phát triển du lịch ................

pdf21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiểu luận Phân tích hệ thống môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN TIỂU LUẬN MƠN HỌC PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MƠI TRƯỜNG TÊN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MƠI TRƯỜNG CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI HỒ TRÀM TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GVHD TS. GVC CHẾ ĐÌNH LÝ HVTH Hồng Minh Châu LỚP Quản lý Mơi trường K2007 TP. HCM - 07/2008 MỤC LỤC 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Tổng quan về Khu du lịch Hồ Tràm ....................................................................... 3 4.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 3 4.2. Nội dung phát triển du lịch ............................................................................... 3 4.3. Dự báo lượng khách đến ................................................................................... 3 4.4. Các khu chức năng............................................................................................ 4 5. Kết quả phân tích nghiên cứu.................................................................................. 4 5.1 Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phát triển xây dựng khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. ................................................................................................................. 5 5.2 Ứng dụng cơng cụ Logical Framework để hình thành dự án làm sạch mơi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. .......................................................................... 7 5.3 Phân tích SWOT để xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển khu du lịch sinh thái Hồ Tràm ........................................................................................................... 12 5.4. Chương trình quản lý mơi trường đối với Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm ........ 18 6. Kết luận .................................................................................................................... 20 2 1. Sự cần thiết của đề tài Khu vực Hồ Tràm cĩ bãi biển đẹp, cĩ những hồ nước tự nhiên ở gần sát biển, xung quanh bao bọc bởi những mảng rừng đước, bạch đàn, phi lao tạo nên một khơng gian cảnh quan đặc sắc. Bãi biển Hồ Tràm là một trong những hạt nhân của cụm du lịch Hồ Tràm – Bình Châu thuộc địa phận huyện Xuyên Mộc. Tài nguyên du lịch của cụm này gịm bãi biển Hồ Tràm, Hồ Cốc, Hồ Linh, khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và suối nước nĩng Bình Châu. Đây chính là lợi thế để phát triển khu vực Hồ Tràm thành khu du lịch sinh thái với các loại hình tắm biển, nghỉ dưỡng, kết hợp thăm quan rừng tự nhiên và chữa bệnh bằng suối khống nĩng. Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch cũng như tạo điều kiện khai thác hiệu quả quỹ đất và thu hút các nhà đầu tư trong và ngồi nước đến với khu vực cịn hoang sơ này. Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm được quy hoạch và phát triển thành khu du lịch sinh thái cao cấp, đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch, đồng thời đa dạng hố sản phẩm du lịch, gĩp phần phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020. Song song với phát triển du lịch nhằm phát triển kinh tế xã hội. Khu du lịch sẽ thu hút khách du lịch từ nhiều nơi, tập trung dân cư, phát triển nhiều loại hình vui chơi giải trí ỏ đây, chính vì vậy dẫn đến làm mất đa dạng sinh học, gây ơ nhiễm mơi trường. Do vậy, nghiên cứu phân tích hệ thống quản lý mơi trường cho khu du lịch Hồ Tràm là một việc làm cần thiết nhằm quản lý khu du lịch hiệu quả nhất về mơi trường, đa dạng sinh học và bảo vệ mơi trường. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích hệ thống quản lý mơi trường bằng việc áp dụng các phương pháp nhằm quảy lý khu du lịch hiệu quả nhất về mơi trường, bảo vệ đa dạng sinh học, đa dạng sinh thái, gĩp phần phát triển khu du lịch sinh thái Hồ Tràm ngày một tốt đẹp hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu Vận dụng các phương pháp : - Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phát triển xây dựng khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. - Ứng dụng cơng cụ Logical Framework để hình thành dự án làm sạch mơi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. - Phân tích SWOT để xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển khu du lịch sinh thái. - Xây dựng chương trình quản lý mơi trường đối với khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. 3 4. Tổng quan về Khu du lịch Hồ Tràm 4.1. Vị trí địa lý Khu du lịch sinh tháo Hồ Tràm thuộc xã Phước Thuận - Huyện Xuyên Mộc - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Khu du lịch nằm một phía của tuyến đường ven biển Bến Cát - Hồ Tràm. Về địa giới, khu du lịch giới hạn bởi: - Phía Bắc giáp với đường ven biển Bến Cát - Hồ Tràm (chiều dài đường ranh 970m). - Phía Nam giáp biển Đơng (chiều dài bờ biển khoảng 900m). - Phía Đơng giáp tỉnh lộ TL 328, dự án bãi xe tập trung và nhà làm việc của ban quản lý khu du lịch huyện Xuyên Mộc. - Phía Tây giáp khu vực rừng bạch đàn, phi lao ven biển. 4.2. Nội dung phát triển du lịch Nội dung phát triển du lịch gồm các loại hình sản phẩm du lcịh nghỉ dưỡng biển cao cấp kết hợp các hoạt động vui chơi giải trí bao gồm: - Du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái rừng, biển: Lưu trú tại khách sạn, bungalow, sử dụng các dịch vụ tắm biển, hồ bơi, chăm sĩc sức khoẻ, khiêu vũ, ẩm thực …. - Du lịch tắm biển, thể thao biển, vui chơi giải trí như: tắm biển trong suốt chiều dài bờ biển, chơi bĩng chuyền bãi biển, ca nơ cao tốc, đua thuyền thúng, du kéo, dù bay, tàu lượn, lướt ván, trượt nước, chèo thuyền trong hồ, câu cá…. - Đi xe điện, các loại xe thơ sơ như xe đạp, xe kéo trong khu du lịch. - Dịch vụ mua sắm, tổ chức hội nghị, hội thảo, ẩm thực rừng và biển. - Liên kết tổ chức các tour du lịch tham quan di tích lịch sử tàu khơng số ở Bến Lộc An, tour tham quan rừng nguyên sinh Bình Châu - Phước Bửu bằng các phương tiện tàu thuyền, xe đạp, xe kéo…. 4.3. Dự báo lượng khách đến - Khách quốc tế trong tour du lịch trọn gĩi: Khai thác nguồn khách quốc tế từ các hãng lũ hành quốc tế trong các tour du lịch trọn gĩi đến Việt Nam. - Khách được các tiều chuẩn đãi ngộ: Đáp ứng nhu cầu thuê mước những cứu hộ nghỉ mát dài hạn của các cơng ty đa quốc gia, lãnh sự quán tại Việt Nam. - Khách cao cấp, khách MICE (hội họp, tưởng thượng, hội nghị triển lãm). - Khách tham quan trong ngày: Đáp ứng nhu cầu tham quan, vui chơi giải trí, tắm biển của du khách vãng lai và các đồn khách của các cơng ty du lịch. 4 - Khách từ suối nước nĩng Bình Châu cĩ nhu cầu nghỉ biển tại khu du lịch Hồ Tràm. - Khách cĩ nhu cầu ăn uống khi đến Hồ Tràm: cung cấp các dịch vụ ăn uống phù hợp với thực khách vãng lai cĩ khả năng chi tiêu từ thấp đến cao. - Khách trung lưu cĩ thu nhập khá cĩ nhu cầu thuê căn hộ nghỉ mát ngắn ngày. - Khách nghỉ cuối tuần, hưởng tuần trăng mật, các cặp tình nhân cĩ xu hướng đến khu du lịch vào các ngày nghỉ cuối. 4.4. Các khu chức năng Khu du lịch Hồ Tràm được tổ chức thành 2 phân khu chức năng độc lập, bao gồm: - Khu A (Khu Quốc Tế) : Xây dựng một khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp quốc tế hiện đại với những khu nghỉ dưỡng villa (biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp), các bungalow với nhiều tiêu chuẩn tiện nghi khác nhau từ thượng hạng, sang trọng khu nhà nghỉ cao cấp (khách sạn) 3 tầng, hệ thống dịch vụ, các khu vui chơi giải trí, spa, bể bơi, thể dục thể cao cấp, cứu hộ… - Khu B (Khu nội địa): là khu vực dành riêng cho nhiều đối tượng khách. Tại đây tổ chức đa dạng các hoạt động, các loại hình vui chơi giải trí, ẩm thực, thể dục thể thao, tắm biển kết hợp các khu nghỉ dưỡng biển dạng biệt thực nghỉ dưỡng sang trọng, bungalow, nhà nghỉ 4 tầng và khu nhà nghỉ liên kết… các khu dịch vụ giải trí, nhà hàng, bể bơi, khu thể dục thể thao, cơng viên cây xnh cao cấp kết hợp với hồ nước… 5. Kết quả phân tích nghiên cứu Khu du lich sinh thái Hồ Tràm được quy hoạch xây dựng, một mặt phát triển kinh tế xã hội cho vùng đất cịn hoang sơ này, mặt khách thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngồi nước. Tuy nhiên hoạt động du lịch sẽ ảnh hưởng đến mơi trường tự nhiên, làm mất đa dạng sinh học. Chính vì vậy cùng song song với hoạt động du lịch phải thực hiện chương trình quản lý mơi trường, xây dựng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường nhằm đảm bảo mơi trường, phát triển bền vững đa dạng sinh học. 5 5.1 Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phát triển xây dựng khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. Bước 1: Xác định mục tiêu dự án và phạm vi dự án Bước 2: Xác định các bên cĩ liên quan chính và lợi ích của họ Các bên cĩ liên quan Ảnh hưởng các bên cĩ liên quan dự án Tác động của dự án đến các bên cĩ liên quan Vai trị tiềm tàng Thứ yếu Quan trọng Bộ tài nguyên mơi trường 1 1 Tăng thu nhập Bảo tồn thiên nhiên Sở tài nguyên mơi trường 1 1 Tạo việc làm Điều hịa khí hậu UBND thành phố, tỉnh 1 1 Phát triển đời sống tinh thần Bảo vệ hệ sinh thái Ban quản lý khu du lịch 1 1 Giáo dục và hướng nghiệp Bảo tồn đa dạng sinh học Người dân địa phương 0 1 Phát triển kinh tế vùng Khách du lịch 0 0 Thu hút người lao động Cơng ty du lịch 0 0 Phát triển dịch vụ + Sở tài nguyên + UBND thành phố + UBND tỉnh + Các đơn vị tài trợ + Khách du lịch + Dân cư xung quanh + Dân cư toàn thành phố + Ban quản lý khu du lịch + Công ty du lịch + Nhà hàng, khách sạn + Nơi buôn bán + Người dân địa phương và người dân sống trong rừng Phát triển khu du lịch sinh thái 6 Bước 3 : Đánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên liên quan + Báo chí + Người dân + Ban lãnh đạo + UBND + Sở tài nguyên mơi trường + Sở tài nguyên + Người dân + Các chuyên gia + Cán bộ mơi trường + Người dân Bước 4 : Xác định các phối hợp các bên cĩ liên quan Sách lược hành động Các bên cần phối hợp Ghi chú Thu thập thơng tin Sở tài nguyên mơi trường, Ban quản lý khu du lịch Cơng ty du lịch Nhà hàng khách sạn Phiếu thăm dị Tài liệu thống kê Ban lãnh đạo (Bộ, Sở, UBND), Ban quản lý khu du lịch Địa điểm họp tại Sở tài nguyên mơi trường Cung cấp thơng tin Đối thoại Cùng làm việc và cùng đồng hành 7 5.2 Ứng dụng cơng cụ Logical Framework để hình thành dự án làm sạch mơi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. Bước 1: Phân tích cây vấn đề Mơi trường khu du lịch sinh thái Hồ Tràm bị ơ nhiễm Ý thức BVMT của cộng đồng kém Khả năng quản lý mơi trường của Ban quản lý cịn hạn chế Thiếu sự quan tâm của lãnh đạo địa phương Thiếu các dự án về BVMT tại khu du lịch sinh thái Chưa cĩ các hướng dẫn cụ thể Thiếu các chương trình tuyên truyền, giáo dục cộng đồng Thiếu các trang thiết bị Kiến thức về BVMT cịn hạn chế Thiếu nhân lực Thiếu cơng cụ hỗ trợ Khơng phải chuyên mơn về mơi trường Xem trọng phát triển kinh tế hơn BVMT Ngân sách cho BVMT hạn hẹp Chưa thu hút được đầu tư từ các tổ chức bên ngồi Chưa được đào tạo bài bản Thiếu các lớp bồi dưỡng về chuyên mơn, nghiệp vụ Phân bổ nhân lực chưa hợp lý Chưa cĩ chính sách thu hút nhân tài Giảm khả năng lọc khơng khí Giảm đa dạng sinh học Thay đổi mơi trường vi khí hậu Giảm lượng khách du lịch 8 Bước 2: Phân tích cây mục tiêu Thực hiện các chương trình giáo dục, tuyên truyền và hướng dẫn cụ thể cho cộng đồng Trang bị thêm các thiết bị vệ sinh: thùng rác, nhà vệ sinh cơng cộng… Tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên mơn, nghiệp vụ về mơi trường Tổ chức, bố trí lại nhân sự hợp lý và ưu đãi, khuyến khích, hổ trợ cho các nhân tài Trang bị thêm các cơng cụ hỗ trợ:máy vi tính, các phần mềm quản lý, các phương tiện chuyên dụng… Đưa mục tiêu BVMT gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế Tăng ngân sách cho BVMT Thu hút đầu tư, tài trợ cho BVMT từ các tổ chức bên ngồi Làm sạch mơi trường khu du lịch sinh thái Hồ Tràm Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường cho cộng đồng Nâng cao năng lực quản lý mơi trường cho Ban quản lý Kêu gọi sự quan tâm của lãnh đạo địa phương Đầu tư, thực hiện nhiều dự án BVMT cho khu du lịch sinh thái 9 Bước 4: Lập bảng Logframe Hạng mục Chỉ số đo Các phương pháp đo Các giả thiết Mục tiêu tổng quát Làm sạch mơi trường khu du lịch sinh thái Hồ Tràm  Các chỉ tiêu ơ nhiễm giảm đi khoảng 20% so với thời điểm bắt đầu dự án.  Quan trắc các thơng số chất lượng mơi trường. Nếu các chỉ tiêu chất lượng mơi trường thấp hơn so với thời điểm ban đầu thì mơi trường tại khu du lịch sẽ sạch hơn, ít ơ nhiễm hơn.  Khơng phát hiện rác thải các loại trong khu du lịch.  Tính tốn tần suất phát hiện rác thải. Nếu phát hiện ít rác thải hơn thì mơi trường tại khu du lịch sẽ sạch hơn, ít ơ nhiễm hơn.  Số lượng cá thể trong từng lồi động vật tại khu du lịch luơn giữ ở mức ổn định.  Tính tốn tần suất phát hiện. Nếu số lượng cá thể trong một lồi luơn ở mức phát triển ổn định thì mơi trường tại khu du lịch ít ơ nhiễm hơn.  Du khách tăng khoảng 30% so với thời điểm bắt đầu thực hiện dự án.  Thống kê số lượt khách tham quan hàng năm Nếu số lượt khách tham quan tăng hơn thì chứng tỏ mơi trường tại khu du lịch sạch hơn, trong lành hơn và ít ơ nhiễm hơn. Mục tiêu cụ thể Nâng cao ý thức BVMT của cộng đồng  Số lần thực hiện các đợt tuyên truyền trong một khoảng thời gian nhất định (thí dụ: trong một tháng).  Thống kê các đợt tuyên truyền – vận động cộng đồng tham gia BVMT.  Thống kê số Nếu số lần tuyên truyền - hướng dẫn và số người tham gia càng tăng hay số người vi phạm càng giảm thì mơi 10  Số người bị phạt do vi phạm các quy định hay hướng dẫn về BVMT tại khu du lịch. người tham gia các đợt tuyên truyền - hướng dẫn.  Thống kê số người vi phạm hướng dẫn về BVMT tại khu du lịch. trường khu du lịch càng sạch hơn và càng ít ơ nhiễm hơn. Cải thiện khả năng thực hiện các hoạt động BVMT cho BQL  Số cán bộ quản lý và nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn.  Số chương trình hành động vì mơi trường trong một thời gian nhất định (thí dụ: một năm).  Thống kê số cán bộ chuyên mơn và chương trình hành động vì mơi trường. Nếu số lượng cán bộ quản lý cĩ trình độ chuyên mơn và số lượng các chương trình hành động vì mơi trường càng nhiều thì mơi trường tại khu du lịch sinh thái càng ít ơ nhiễm và sạch hơn. Nhận được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương  Số cán bộ cĩ trình độ chuyên mơn chuyên trách về BVMT khu du lịch sinh thái.  Nguồn kinh phí mà lãnh đạo địa phương cấp cho việc thực hiện các chương trình BVMT tại khu du lịch.  Thống kê số cán bộ quản lý cĩ trình độ chuyên mơn.  Thống kê và so sánh nguồn kinh phí mà lãnh đạo địa phương cấp cho cơng tác BVMT so với kinh phí cho các dự án phát triển khác. Nếu cĩ đủ sự quan tâm từ phía lãnh đạo địa phương về cơng tác BVMT thì mơi trường tại khu du lịch sinh thái sẽ được làm sạch hơn. Nhận được nhiều đề tài nghiên cứu  Số lượng và chất lượng các đề tài nghiên cứu về  Thống kê về số lượng và chất lượng cũng như Nếu cĩ nhiều đề tài nghiên cứu về BVMT khu du lịch 11 BVMT cho khu du lịch sinh thái BVMT cho khu du lịch sinh thái.  Số lượng các đề tài nghiên cứu được ứng dụng thực tế tại khu du lịch. tính ứng dụng của các đề tài nghiên cứu cho BVMT khu du lịch sinh thái. sinh thái được thực hiện và ứng dụng thì mơi trường tại đây sẽ được cải thiện hơn. Kết quả của dự án Mơi trường tại khu du lịch sinh thái Hồ Tràm được làm sạch Hoạt động của dự án Tuyên truyền – giáo dục ý thức và hướng dẫn cho người dân địa phương và khách tham quan về BVMT. Trang bị các thiết bị vệ sinh mơi trường tại khu du lịch. Đào tạo chuyên mơn cho cán bộ nhân viên tại khu du lịch cũng như cán bộ quản lý tại cấp quản lý địa phương. Cải thiện điều kiện làm việc và điều kiện nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ nhân viên tại khu du lịch. Cân đối kinh phí giữa các hoạt động phát triển kinh tế và hoạt động bảo vệ mơi trường. Thu hút đầu tư và tài trợ từ các tổ chức nước ngồi - tổ chức phi chính phủ. Đặt hàng cho các chuyên gia những đề tài nghiên cứu liên quan đến BVMT tại khu du lịch sinh thái. 12 5.3 Phân tích SWOT để xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển khu du lịch sinh thái Hồ Tràm Bước 1 : Xác định mục tiêu Truyền thông Công chúng An ninh Tổ chức chính phủ và phi chính phủ Dân cư xung quanh Người dân sống trong rừng và làm nông nghiệp Công ty du lịch Người dân địa phương Sở tài nguyên môi trường Bảo tồn khu du lịch sinh thái Hồ Tràm UBND Dân cư toàn thành phố Nhà đầu tư 13 Giáo dục và hướng nghiệp Đời sống tinh thần Người dân địa phương Tổ chức chính phủ và phi chính phủ Phát triển cộng đồng UBND Du khách An ninh Y tế cộng đồng Dịch vụ vàbuôn bán 14 Truyền thông Người lao động và người dân buôn bán tại địa phương An ninh Cung cấp thực phẩm và chất lỏng Dân cư xung quanh Nhà hàng, khách sạn và khu resort Công ty du lịch Người dân địa phương Ban quản lý Phát triển kinh tế UBND Các cửa hàng nhỏ lẻ Nhà đầu tư Giao thông vận tải Khách du lịch Cơ sở hạ tầng Người dân làng nghề Người dân nuôi trồng thủy hải sản 15 Bước 2 : Xác định SWOT * Bảo tồn S - Cảnh quan đẹp - Khu dự trữ sinh quyển W - Ý thức người dân chưa cao trong bảo vệ mơi trường - Ơ nhiễm mơi trường do hoạt động đời sống con người và do sử dụng hĩa chất trong nuơi trồng O - Gần TPHCM nên cĩ tiềm lực đầu tư - Cĩ chủ trương của nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Được lãnh đạo thành phố quan tâm - Là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng nên thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngồi T - Thay đổi thĩi quen và ý thức cộng đồng - Cơ chế quản lý nhà nước kém đồng bộ - Thiếu các qui định chính sách phù hợp * Phát triển cộng đồng S - Thu hút giáo dục và hướng nghiệp - Thu hút người lao động - Nâng cao đời sống tinh thần W - Ý thức người dân chưa cao - Trình độ văn hĩa cịn thấp - Thu nhập theo đầu người cịn thấp - Chưa qui hoạch các ngành nghề O - Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ quan tâm - Nhiều thành phần đầu tư các tổ chức xã hội T - Tăng dân số vùng, gây áp lực cho mơi trường - Điều kiện vệ sinh mơi trường cịn thấp kém - Tệ nạn xã hội gia tăng 16 * Phát triển kinh tế S - Thuận lợi phát triển nuơi trồng thủy sản - Cĩ nhiều tiềm năng khai thác du lịch - Phát triển dịch vụ - Thu hút người lao động - Thu hút khách du lịch W - Cơ sở hạ tầng chưa phát triển - Giao thơng khĩ khăn - Trình độ dân trí thấp - Thu nhập người dân cịn thấp O - Được sự quan tâm của thành phố đầu tư phát triển du lịch - Nhiều thành phần kinh tế sẵn sàng đầu tư T - Thiếu kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng - Thiếu kinh nghiệm và năng lực quản lý hiệu quả trong việc phát triển kinh tế khu du lịch Bước 3 : Phân tích chiến lược * Bảo tồn SO - Lập dự án vay vốn, kêu gọi các dự án đầu tư, tranh thủ cơ hội đầu tư của các thành phần kinh tế - Xây dựng điều lệ bảo tồn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Xây dựng chương trình duy trì và bảo vệ khu dự trữ sinh quyển theo hướng lâu dài ST - Kêu gọi dự án đầu tư từ các tổ chức, các thành phần kinh tế - Tập huấn cán bộ quản lý để cĩ sự đồng bộ, hiệu quả trong cơng tác - Xây dựng các qui định, chính sách phù hợp để vừa bảo tồn khu dự trữ sinh quyển và vừa khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên OW - Phát huy chủ trương của nhà nước trong việc bảo tồn khu dự trữ sinh quyển - Nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên TW -Cĩ sự hổ trợ về chính sách thuế, tài chính để tạo điều kiện thu hút đầu tư - Đẩy mạnh cơng tác xử lý vi phạm về khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi - Cĩ qui hoạch tổng thể về khu bảo tồn và khu du lịch sinh thái 17 * Phát triển cộng đồng SO - Kêu gọi các tổ chức đầu tư phát triển các ngành nghề - Xây dựng chương trình hổ trợ giáo dục hướng nghiệp ST - Qui hoạch cơ sở hạ tầng, dân cư - Xây dựng chương trình y tế cộng đồng OW - Xây dựng các chương trình giáo dục và phát triển cộng đồng - Khuyến khích các nguồn tài trợ vốn cho người lao động nghèo - Tổ chức phát triển các ngành nghề hợp lý tạo việc làm cho người dân TW - Cĩ chính sách phân bố dân cư phù hợp - Cĩ chương trình qui hoạch về vệ sinh mơi trường và an tồn sức khỏe cộng đồng - Tăng cường củng cố an ninh * Phát triển kinh tế SO - Lập dự án vay vốn, kêu gọi các tổ chức đầu tư - Xây dựng chính sách thuế, tài chính tạo điều kiện thu hút đầu tư ST - Nâng cao trình độ quản lý - Kêu gọi các dự án đầu tư từ các tổ chức và các thành phần kinh tế OW - Huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng - Đầu tư phát triển du lịch sinh thái theo hướng lâu dài - Qui hoạch ngành nghề và phát triển ngành nghề hợp lý TW - Cĩ cơ chế hổ trợ về chính sách thuế, tài chính, tạo điều kiện thu hút đầu tư - Cĩ qui hoạch tổng thể về chiến lược phát triển kinh tế lâu dài 18 Bước 4 : Sắp xếp chiến lược 1) Lập dự án vay vốn, kêu gọi các dự án đầu tư từ các tổ chức, các thành phần kinh tế 2) Xây dựng các chương trình nâng cao năng lực quản lý khu du lịch sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững. 3) Xây dựng chương trình giáo dục hướng nghiệp, y tế và phát triển cộng đồng 4) Cĩ qui hoạch tổng thể về quản lý khu du lịch theo hướng lâu dài 5) Cĩ qui hoạch tổng thể về phát triển kinh tế và các ngành nghề hợp lý 6) Cĩ cơ chế hổ trợ về chính sách thuế, tài chính tạo điều kiện thu hút đầu tư 7) Xây dựng cơ chế quản lý thống nhất, đồng bộ và tăng cường củng cố an ninh 8) Xây dựng chương trình quản lý, giám sát, kiểm sốt mơi trường và tài nguyên thiên nhiên 9) Đẩy mạnh cơng tác xử lý vi phạm, cưỡng chế và xử phạt hành chánh về khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi và gây ơ nhiễm mơi trường 5.4. Chương trình quản lý mơi trường đối với Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm 5.4.1 Mục tiêu và chỉ tiêu mơi trường Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu mơi trường cần đạt được: Chương trình mơi trường Mục tiêu mơi trường Chỉ tiêu mơi trường Ngăn ngừa ơ nhiễm Giảm lượng nước sử dụng 10% lượng nước sử dụng Sử dụng tiết kiệm năng lượng 5% năng lượng Cháy rừng < 1 vụ cháy/năm Kiểm sốt ơ nhiễm Phát sinh khí thải 100% mơi trường khơng khí xung quanh đạt Tiêu chuẩn mơi trường. Phát sinh nước thải 98% nước thải từ khách sạn, nhà hàng được thu gom và xử lý đạt TCVN Chất thải rắn và chất thải nguy hại 100% được thu gom và xử lý đúng qui định Tiếng ồn < TCVN hiện hành 19 5.4.2 Chương trình quản lý mơi trường đối với Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm Từ những mục tiêu đã đề ra, cần phải qui định rõ chức năng, nhiệm vụ hoạt động của từng phịng ban cụ thể, điều này giúp cho các nhân viên cĩ thể hiểu rõ vai trị, trách nhiệm và cơng việc của mình. Quản lý mơi trường phát triển bền vững Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường Ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trường Bảo vệ mơi trường, vệ sinh mơi trường Chịu trách nhiệm Phịng vệ sinh và mơi trường Các hoạt động chính: - Đo đạc, kiểm tra chất lượng mơi trường. - Quản lý, vận hành các cơng trình xử lý nước thải. - Thu gom chất thải rắn và chất thải nguy hại -Xử lý các tình huống sự cố về mơi trường. Chịu trách nhiệm Phịng quản lý du lịch Các hoạt động chính:. - Thực hiện các cơng cụ trong quản lý mơi trường - Nâng cao nhận thức bảo vệ mơi trường cho nhân viên. - Tổng hợp, báo cáo các vấn đề liên quan đến mơi trường. Chịu trách nhiệm Các phân khu Các hoạt động chính: - Tập huấn PCCC. -Triển khai các hoạt động mơi trường. - Ứng phĩ các sự cố. 20 6. Kết luận Khu du lịch Hồ Tràm với bãi biển đẹp, với các hồ tự nhiên, các khu biệt thự khách sanh, resort được xây dựng tạo nên một cảnh quan rất đẹp thu hút khách du lịch trong và ngồi nước. Khu du lịch sinh thái cĩ diện tích 456 ha với các loại hình tắm biển, nghỉ dưỡng, kết hợp thăm quan rừng tự nhiên và chữa bệnh bằng suối nước nĩng. Nhằm thu hút các nhà đầu tư đến vùng đất hoang sơ này đồng thời gĩp phần phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bên cạnh đĩ hoạt động kinh doanh du lịch sẽ gây ảnh hưởng đến mơi trường tự nhiên, mơi trường sinh thái hoang sơ này, ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí, nước và các bờ biển. Chính vì vậy Khu du lịch xây dựng hệ thống quản lý mơi trường nhằm phát triển bền vững mơi trường sinh thái, vừa mang lại lợi ích kinh tế, vừa đưa hình ảnh tốt về mơi trường của khu du lịch ngày càng thu hút khách tham quan. Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm cam kết sẽ thực hiện các nội dung trong hệ thống phân tích mơi trường ở trên đồng thời thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý nhằm phát triển bền vững mơi trường sinh thái tự nhiên vốn cĩ của khu vực này vừa đảm bảo phát triển du lịch đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội vừa đảm bảo cân bằng sinh thái, đa dạng sinh học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hệ thống môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.pdf
Tài liệu liên quan