Tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam: 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG
TÊN TIỂU LUẬN:
GVHD: TS.CHẾ ĐÌNH LÝ
HVTH: LƯU THỊ HẢI LÝ
LỚP : QLMT2007
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: THÁNG 08/2008
1
MỤC LỤC
Mục lục.........................................................................................................................1
Danh mục các bảng .....................................................................................................3
Danh mục các hình ......................................................................................................4
Các chữ viết tắt ............................................................................................................5
Đặt vấn đề ....................................................................................................................6
I Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..........................................................................
51 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MƠI TRƯỜNG
TÊN TIỂU LUẬN:
GVHD: TS.CHẾ ĐÌNH LÝ
HVTH: LƯU THỊ HẢI LÝ
LỚP : QLMT2007
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: THÁNG 08/2008
1
MỤC LỤC
Mục lục.........................................................................................................................1
Danh mục các bảng .....................................................................................................3
Danh mục các hình ......................................................................................................4
Các chữ viết tắt ............................................................................................................5
Đặt vấn đề ....................................................................................................................6
I Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................6
II Đặc điểm phạm vi đối tượng nghiên cứu..............................................................7
2.1 Đặc điểm nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Seaspimex ..................................7
2.1.1 Sơ lược về cơng ty ......................................................................................7
2.1.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất......................................................................8
2.1.2.1 Đối với sản phẩm đĩng hộp.............................................................8
2.1.2.2 Đối với sản phẩm khơ .....................................................................9
2.1.2.3 Đối với sản phẩm đơng lạnh............................................................9
2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải .....................................................................9
2.1.4 Thành phần tính chất nước thải .................................................................10
2.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp......................................................11
2.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................12
2.3 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................12
III Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................12
IV Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................12
V Phương pháp nghiên cứu...................................................................................13
VI Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................13
6.1 Phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động....................................13
6.1.1 Phương pháp luận .....................................................................................13
2
6.1.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................14
6.1.2.1 Sơ đồ hệ thống cơng ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex.............14
6.1.2.2 Danh mục hoạt động – khía cạnh – tác động................................15
6.1.2.3 Xác định tiêu chí mơi trường cĩ ý nghĩa......................................16
6.1.2.4 Xác định khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa ..................................16
6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý mơi trường ...............................20
6.2 Phương pháp đánh giá vịng đời sản phẩm LCA ..................................................20
6.2.1 Phương pháp luận .....................................................................................20
6.2.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................21
6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA..........................................................25
6.3.1 Phương pháp luận .....................................................................................25
6.3.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................26
6.4 Phương pháp phân tích các bên cĩ liên quan SA..................................................36
6.4.1 Phương pháp luận .....................................................................................36
6.4.2 Kết quản nghiên cứu.................................................................................37
6.5 Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA.........................................................40
6.5.1 Phương pháp luận .....................................................................................40
6.5.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................41
Kết luận – kiến nghị ..................................................................................................49
Tài liệu tham khảo.................................................................................................... 50
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 Thành phần, tính chất nước thải cơng ty cổ phần thủy đặc sản
Seaspimex ................................................................................................11
Bảng 2 Danh mục Hoạt động – Khía cạnh trong hệ thống mơi trường cơng ty ......15
Bảng 3 Danh mục các loại Khía cạnh – Tác động trong hệ thống mơi trường
cơng ty .....................................................................................................16
Bảng 4 Danh mục phân loại các tác động mơi trường ...........................................17
Bảng 5 Bảng đo mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đối với từng khía cạnh
mơi trường trong cơng ty ..........................................................................18
Bảng 6 Bảng tính tốn mức độ ý nghĩa của từng hoạt động/khía cạnh...................19
Bảng 7 Danh sách các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa........................................19
Bảng 8 Bảng phân tích kiểm kê vịng đời sản phẩm ..............................................23
Bảng 9 Bảng đánh giá tác động của vịng đời sản phẩm đến mơi trường ..............24
Bảng 10 Bảng báo cáo kết quả về các vấn đề mơi trường cĩ ý nghĩa.......................24
Bảng 11 Bảng ma trận khung luận lý ......................................................................31
Bảng 12 Bảng thiết lập tiến độ thực hiện các hoạt động của dự án ..........................34
Bảng 13 Bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án................................................35
Bảng 14 Bảng liệt kê các bên cĩ liên quan đến dự án..............................................37
Bảng 15 Sách lược phối hợp với các bên cĩ liên quan.............................................39
Bảng 16 Bảng đánh giá tiêu chí của mỗi phương án xử lý nước thải .......................46
Bảng 17 Ma trận quyết định dựa trên các giá trị logic mờ của các tiêu chí ở
bảng 16.....................................................................................................46
Bảng 18 Chuẩn hĩa mức độ cho việc lựa chọn phương án ......................................47
Bảng 19 Giá trị quân bình mức độ cho các giá trị mờ của các tiêu chí trong
mỗi phương án..........................................................................................47
Bảng 20 Bình quân mức độ được sắp xếp cho các giá trị mờ của các tiêu chí
lựa chọn phương án phù hợp.....................................................................48
4
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1 Quy trình sản xuất sản phẩm đĩng hộp cơng ty thủy sản Seaspimex ...........8
Hình 2 Quy trình sản xuất sản phẩm khơ cơng ty thủy sản Seaspimex....................9
Hình 3 Quy trình sản xuất sản phẩm đơng lạnh cơng ty thủy sản Seaspimex .........9
Hình 4 Sơ đồ hệ thống cơng ty thủy sản Seaspimex..............................................14
Hình 5 Phân tích đầu vào đầu ra đối với các giai đoạn trong quy trình sản
xuất...........................................................................................................22
Hình 6 Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phân loại rác tại nguồn của
cơng ty thủy sản Seaspimex ......................................................................27
Hình 7 Cây vấn đề của dự án phân loại rác tại nguồn ở cơng ty ............................28
Hình 8 Cây mục tiêu của dự án phân loại rác tại nguồn ở cơng ty.........................29
Hình 9 Phân tích và sắp xếp chiến lược phân loại rác tại nguồn ở cơng ty ...........30
Hình 10 Lưới phân tích các bên cĩ liên quan để tìm ra sách lược phối hợp.............39
Hình 11 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 1 .........................42
Hình 12 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 2 .........................43
Hình 13 Quy trình xử lý nước thải chế bién thủy sản phương án 3 .........................44
Hình 14 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 4 .........................45
5
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu ơxy sinh hĩa
CB.CNV Cán bộ cơng nhân viên
CFC Clor – Flor – Clorua
COD Nhu cầu ơxy hĩa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
LCA Đánh giá vịng đời sản phẩm
LFA Phân tích khung luận lý
MCA Phân tích đa tiêu chuẩn
ONMT Ơ nhiễm mơi trường
USAID Cơ quan phát triển quốc tế của Hoa Kỳ
UBND Ủy ban nhân dân
SA Phân tích các bên cĩ liên quan
SCR Song chắn rác
SS Chất rắn lơ lững
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TDS Tổng chất rắn hịa tan
TNMT Tài nguyên mơi trường
XLNT Xử lý nước thải
6
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cơng ty Cổ phần đặc sản Seaspimex cĩ trụ sở tại 213 đường Hịa Bình,
phường Hịa Thạnh, quận Tân Phú. Sản phẩm chính là hải sản đơng lạnh cùng các
sản phẩm thực phẩm sấy khơ khác.
Cùng với 36 cơng ty, xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh khác trên địa bàn
thành phố, cơng ty đã gĩp phần đem lại ngoại tệ khơng nhỏ cho nước nhà. Mặt hàng
thủy hải sản xuất khẩu đem lại số lượng ngoại tệ cho đất nước đứng thứ 3 chỉ sau
dầu mỏ và lúa gạo. Trong đĩ, sản phẩm đơng lạnh chiếm 80% khối lượng các mặt
hàng thủy hải sản xuất khẩu.
Bên cạnh việc gĩp phần phát triển nền kinh tế quốc dân, cơng nghiệp chế biến
thủy hải sản xuất khẩu cũng gây ảnh hưởng lớn đến mơi trường xung quanh do
lượng nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất, chưa kể đến ơ nhiễm do chất thải
rắn, khơng khí và tiếng ồn do hoạt động sản xuất gây ra.
Những năm vừa qua, cơng ty đã cĩ nhiều nổ lực trong cơng tác bảo vệ mơi
trường. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu những năm gần đây đã đặt ra các yêu cầu
gắt gao hơn về các điều kiện vệ sinh mơi trường và an tồn thực phẩm. Nghiên cứu
áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường để từ đĩ quản lý mơi
trường, cải thiện điều kiện sản xuất cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm là yêu
cầu cấp thiết. Đĩ là lý do tơi chọn đề tài này để nghiên cứu.
I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ở các nước trên thế giới, việc nghiên cứu áp dụng các phương pháp phân tích
hệ thống mơi trường để quản lý mơi trường sản xuất đã được nhiều nhà khoa học
quan tâm từ khá lâu. Lợi ích từ việc ứng dụng đĩ ngày càng được khẳng định khơng
chỉ trong vấn đề quản lý mơi trường mà cịn cả các lĩnh vực khác nữa như kinh tế, y
học v.v...Với cơng cụ phân tích vịng đời sản phẩm (LCA), năm 1969 cơng ty Coca
– Cola lần đầu tiên áp dụng vào hoạt động sản xuất để lựa chọn nguyên liệu cho vỏ
chai, so sánh phương án sản xuất mới vỏ chai hay tái sử dụng lại vỏ chai đã qua sử
dụng. Cịn với phương pháp phân tích khung luận lý (LFA), tổ chức phát triển quốc
tế ở Mỹ (USAID) sáng tạo lần đầu tiên vào khoảng những năm 70 để đáp ứng được
việc đánh giá hàng loạt các dự án của họ. Và sau đĩ là sự lần lượt ra đời của các
7
cơng cụ khác như: phân tích các bên cĩ liên quan (SA), phân tích đa tiêu chuẩn
(MCA)…Ngày nay, tính ứng dụng của các phương pháp này lan rộng trên tồn thế
giới và được con người dùng cho nhiều đối tượng với các mục đích khác nhau.
Ỏ Việt Nam, lợi ích từ việc ứng dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi
trường đã được các nhà khoa học chú ý. Những năm vừa qua, chúng ta đã sử dụng
các cơng cụ phân tích hệ thống cho một số lĩnh vực như xây dựng dự án cải thiện
mơi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng, hoạch định chính sách
phát triển kinh tế, mơi trường, xã hội cho các chính quyền địa phương… Tuy nhiên,
vì nhiều lý do, việc áp dụng các phương pháp đĩ vào cơng tác quản lý mơi trường
sản xuất cho các doanh nghiệp trong nước cịn khá hạn chế.
Đối với cơng ty Cổ phần đặc sản Seaspimex, đây là lần đầu tiên cơng ty áp
dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường để quản lý mơi trường sản
xuất mình. Qua đĩ, chất lượng mơi trường sản xuất được cải thiện, chi phí cho
nguyên vật liệu, năng lượng phục vụ cho sản xuất sẽ giảm. Và đĩ cịn là tiền đề để
doanh nghiệp tiến tới xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu
chuẩn quốc tế, đáp ứng được các yêu cầu của thị trường quốc tế.
II. ĐẶC ĐIỂM, PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm nhà máy chế biến thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex
2.1.1 Sơ lược về cơng ty:
Cơng Ty Cổ Phần Thủy Đặc Sản Seaspimex - được thành lập từ tháng 5 năm
2002, tiền thân là Cơng ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Đặc Sản – một cơng ty nhà nước
với bề dày lịch sử hơn 20 năm kinh nghiệm - khơng ngừng mở rộng và phát triển
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành cơng nghiệp chế biến và
xuất khẩu thủy sản Việt Nam, chuyên sản xuất và kinh doanh Ghẹ thịt, Cá Ngừ
đĩng hộp và Mực khơ.
Cơng ty cĩ văn phịng chính và 3 nhà máy chế biến đặt tại quận Tân Phú,
thành phố Hồ Chí Minh, là một thành phố lớn nhất Việt Nam, nơi cĩ mạng lưới
giao thơng vận chuyển hiện đại và thơng tin liên lạc cơng nghệ cao, sẳn sàng đáp
ứng yêu cầu phân phối hàng hĩa đi khắp thế giới một cách nhanh chĩng. Trong khi
đĩ, một nhà máy đơng lạnh khác mới được xây dựng ở huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre,
8
nơi được xem là một trong những vùng nguyên liệu thủy sản chủ lực và hệ thống
giao thơng đường thủy tấp nập của đồng bằng Sơng Cửu Long.
Cùng với sự lớn mạnh khơng ngừng của mình, cơng ty đang xây dựng một nhà
máy chế biến thủy sản cĩ cơng suất 15.000 tấn/năm, đặt tại xã Bình Chánh, huyện
Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Nhà máy này dự kiến bắt đầu hoạt động vào
tháng 8/2008 gĩp phần nâng cao năng lực cung cấp hàng hĩa thủy sản cho thị
trường thế giới và trong nước.
Với hệ thống gồm 5 nhà máy, cơng ty cĩ khuơn viên với tổng diện tích là
11.700 m2 và tổng cơng suất sản xuất lên tới 28.000 tấn/năm. Hơn nữa, cơng ty cịn
đĩng một vai trị quan trọng trong hoạt động xuất khẩu thủy sản của cả nước.
Các lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty gồm: Sản xuất và kinh doanh các
mặt hàng hải sản đơng lạnh, đĩng hộp và khơ; Kinh doanh và cho thuê kho lạnh;
Liên doanh nuơi tơm sinh thái với các doanh nghiệp trong và ngồi nước; Nhập
khẩu nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu qua các nước khác như: Mỹ, Canada, Châu Á, Châu Âu, Trung Đơng và Úc.
2.1.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất:
Tùy thuộc vào các loại nguyên liệu như tơm, cá, sị, mực, cua…mà các cơng
nghệ sẽ cĩ nhiều điểm riêng biệt. Tuy nhiên, quy trình sản xuất cĩ dạng chung như
sau:
2.1.2.1 Đối với sản phẩm đĩng hộp (tơm ngâm nước muối):
Hình 1: Quy trình sản xuất sản phẩm đĩng hộp cơng ty thủy sản Seaspimex
Nguyên liệu
Cho nước muối vào
Ghép mí hộp
Bảo quản
Rửa
Đĩng vào hộp
Khử trùng
Đĩng gĩi
Loại bỏ tạp chất
Luộc sơ lại
Để nguội
Dán nhãn
9
2.1.2.2 Đối với sản phẩm khơ:
Hình 2: Quy trình sản xuất sản phẩm khơ cơng ty thủy sản Seaspimex
2.1.2.3 Đối với sản phẩm đơng lạnh:
(Nguồn: Phan Thu Nga – Luận văn cao học 1997)
Hình 3: Quy trình sản xuất sản phẩm đơng lạnh cơng ty thủy sản Seaspimex
2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải
Các nguồn gây ơ nhiễm chủ yếu trong nhà máy thường được phân chia thành 3
dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Quá trình sản xuất cịn phát sinh
các nguồn ơ nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và khả năng gây cháy nổ.
Chất thải rắn
Chất thải rắn thải ra từ các quá trình chế biến tơm, mực, cá, sị cĩ đầu vỏ tơm,
vỏ sị, da, mai mực, nội tạng…Thành phần chính của phế thải sản xuất chủ yếu là
Nguyên liệu khơ
Sơ chế Phân cở, loại
Nướng Đĩng gĩi
Đĩng gĩi
Cán, xé mỏng
Đĩng gĩi
Bảo quản lạnh
Ng/liệu tươi ướp đá
Xếp khuơn
Đơng lạnh
Rửa
Rửa
Đĩng gĩi
Sơ chế
Phân cở, loại
Bảo quản lạnh
10
các chất hữu cơ giàu đạm, canxi, phốtpho. Tồn bộ phế liệu này được tận dụng để
chế biến các sản phẩm phụ, hoặc đem bán cho dân làm thức ăn cho người, thức ăn
chăn nuơi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản.
Ngồi ra cịn cĩ một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư
hỏng hoặc đã qua sử dụng với thành phần đặc trưng của rác thải đơ thị.
Chất thải lỏng
Nước thải trong nhà máy chế biến đơng lạnh phần lớn là nước thải trong quá
trình sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ
sinh và nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho cơng nhân.
Lượng nước thải và nguồn gây ơ nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất.
Chất thải khí
- Khí thải sinh ra từ cơng ty cĩ thể là:
- Khí thải Clo sinh ra trong quá trình khử trùng thiết bị, nhà xưởng chế biến và
khử trùng nguyên liệu, bán thành phẩm.
- Mùi tanh từ mực, tơm nguyên liêu, từ nơi chứa phế thải, vỏ sị, cống rảnh.
- Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển, bốc dở nguyên liệu.
- Hơi tác nhân lạnh cĩ thể bị rị rỉ: NH3
- Hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát điện, nồi hơi.
- Tiếng ồn xuất hiện trong nhà máy chế biến thuỷ sản chủ yếu do hoạt động của
các thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển…
- Nhiệt độ trong phân xưởng chế biến sản thường thấp, ẩm hơn so khu vực khác.
2.1.4 Thành phần tính chất nước thải
Trong nước thải của ngành chế biến thủy hải sản cĩ chứa các chất hữu cơ
nguồn gốc động vật cĩ thành phần chủ yếu là các hợp chất của protit và các axit béo
bão hịa. Các chất này dễ bị phân hủy tạo ra các sản phẩm cĩ chứa indol và các sản
phẩm trung gian của các acid béo khơng bão hịa tạo mùi rất khĩ chịu và đặc trưng,
làm ơ nhiễm về mặt cảm quan và ảnh hưởng sức khỏe cơng nhân trực tiếp làm việc.
Mùi hơi cịn do các loại khí, sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí khơng hồn
11
tồn của các hợp chất protit và axit béo khác trong nước thải sinh ra các hợp chất
mecaptas, H2S...
Nhìn chung, nước thải ngành chế biến thủy sản vượt quá nhiều lần so với quy
định cho phép xả vào nguồn loại B TCVN 5944 – 2005 (vượt từ 5 – 10 lần về chỉ
tiêu COD và BOD, 7 – 15 lần chỉ tiêu N hữu cơ), lưu lượng nước thải trên một đơn
vị sản phẩm cũng rất lớn (70-120 m3/tấn sản phẩm), do đĩ cần cĩ những biện pháp
xử lý trước khi xả vào nguồn.
Bảng 1: Thành phần, tính chất nước thải cơng ty cổ phần thủy sản Seaspimex
Chỉ tiêu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
pH
TDS, mg/L
BOD, mg/L
Độ màu, Pt.Co
Tổng P, mg/L
SS, mg/L
Tổng N, mg/L
Tổng số Coliform,MPN/100ml
COD, mg/L
6.62
1440
1125
1674
21.01
9.50
265.19
1000
893
7.32
1160
375
852
12.56
55
176
1100
336
714
1640
-
2273
3.75
36
152.71
19000
230
7.08
1410
-
1600
12.44
32
198
-
1200
(Nguồn: Phan Thu nga – luận văn cao học 1997)
Ghi chú
Mẫu 1 : Nước thải chế biến mực
Mẫu 2 : Nước thải chế biến tơm
Mẫu 3 : Nước thải phân xưởng đơng lạnh
Mẫu 4 : Cống xả phân xưởng hải sản đơng lạnh
2.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp
Bất cứ ngành cơng nghiệp nào cũng gặp phải vấn đề liên quan đến vệ sinh lao
động và bệnh nghề nghiệp tác tác động xấu đến sức khoẻ người lao động nếu khơng
cĩ sự quan tâm giải quyết hợp lý.
Điều kiện lao động lạnh, ẩm trong nhà máy chế biến thuỷ sản đơng lạnh
thường gây ra các bệnh cũng hay gặp ở các ngành khác như viêm xoang, họng,
viêm kết mạc mắt (trên 60%) và các bệnh phụ khoa (trên 50%).
12
Các khí CFC (Cloro – Fluo - Cacbon) được dùng trong các thiết bị lạnh, từ
lâu đã được coi là tác nhân gây thủng tầng ơzơn tuy nhiên hiện đã bị cấm sử dụng.
Ngồi ra bản thân CFC là các chất độc, khi hít phải ở nồng độ cao cĩ thể gây ngộ
độc cấp tính, thậm chí gây tử vong.
2.2 Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực nghiên cứu là nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Seaspimex Việt
Nam thuộc địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
2.3 Đối tượng nghiên cứu:
Cĩ rất nhiều vấn đề cần được chú trọng quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt
động của cơng ty. Đĩ cĩ thể là yếu tố vệ sinh an tồn thực phẩm, cĩ thể là chất
lượng sản phẩm, cũng cĩ thể là chiến lược mở rộng thị trường phân phối sản
phẩm… Trong đĩ quản lý mơi trường sản xuất một cách cĩ hệ thống là một cơng
tác rất quan trọng bởi tính đảm bảo sự phát triển bền vững cho cơng ty. Trong phạm
vi tiểu luận này, tác giả tập trung đến việc áp dụng các phương pháp phân tích hệ
thống mơi trường để nâng cao hiệu quản quản lý mơi trường sản xuất trong cơng ty.
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định mục tiêu quản lý mơi trường cho cơng ty;
- Xác định vấn đề mơi trường cần đưa vào kế hoạch quản lý mơi trường của
cơng ty;
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu lượng rác thải bỏ hằng ngày thơng qua việc lập
dự án phân loại rác tại nguồn tại các nhà máy chế biến của cơng ty, phân tích các
bên cĩ liên quan để đưa ra kế hoạch phối hợp các bên cĩ liên quan trong dự án này.
- Lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện của cơng ty nhất
cho nhà máy đang thi cơng tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí
Minh.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu phương pháp luận của các phương pháp: Phân tích Hoạt động –
Khía cạnh – Tác động; đánh giá vịng đời sản phẩm LCA; phân tích khung luận lý
LFA; phân tích các bên cĩ liên quan SA và phân tích đa tiêu chuẩn MCA;
13
- Vận dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường nêu trên để xác
định mục tiêu quản lý, vấn đề mơi trường cần được chú trọng và đề xuất giải pháp
khắc phục.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp được sử dụng để quản lý chất lượng mơi trường nhà máy
trong tiểu luận này gồm cĩ:
- Phương pháp phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động;
- Phương pháp đánh giá vịng đời sản phẩm LCA;
- Phương pháp phân tích khung luận lý LFA;
- Phương pháp phân tích các bên cĩ liên quan SA;
- Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA;
VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – THẢO LUẬN
6.1 Phương pháp phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động
6.1.1 Phương pháp luận
Phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động trong các hệ thống mơi trường cĩ
ý nghĩa rất lớn trong việc xây dựng các mục tiêu quản lý mơi trường cho doanh
nghiệp, trong đĩ:
Hoạt động: Là các tiến trình biến đổi tích hợp các đầu vào (nguyên liệu, năng
lượng, thực phẩm….) trong hệ thống và tạo ra các đầu ra (sản phẩm, dịch vụ, chất
thải…) nhằm phục vụ mục đích con người.
Khía cạnh: Là yếu tố của các hoạt động sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức
mà cĩ thể tác động qua lại với mơi trường. Khía cạnh mơi trường là những khía
cạnh liên quan đến đầu vào (sử dụng tài nguyên) hay các hệ quả của các hành động
của các yếu tố liên quan đến hoạt động.
Tác động: Là các ảnh hưởng hay các hệ quả của hoạt động lên mơi trường tự
nhiên và xã hội, được nhận biết thơng qua trung gian của khía cạnh mơi trường. Tác
động mơi trường là bất kỳ một thay đổi nào đến mơi trường, dù là cĩ hại hay là cĩ
lợi, dù là tồn bộ hay một phần của các hoạt động, sản xuất hay dịch vụ của một tổ
chức.
14
Phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động trong các hệ thống mơi trường cĩ
ý nghĩa ứng dụng rất lớn trong:
- Đưa ra các chỉ thị mơi trường cần theo dõi, quan trắc nhằm đảm bảo sự phát
triển bền vững của hệ sinh thái. Việc phân tích mơi trường tốn kém chi phí lớn, vì
vậy, đánh giá khía cạnh tác động và xác định các khía cạnh cĩ ý nghĩa giúp chọn lọc
các chỉ thị quan trọng, bỏ qua các chỉ thị cĩ ý nghĩa thấp.
- Phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động trong các hệ thống quản lý sản xuất
(doanh nghiệp) rất cần thiết trong việc xây dựng các mục tiêu quản lý mơi trường
cho doanh nghiệp. Ý nghĩa đĩ trong doanh nghiệp đĩ là:
- Thiết lập và duy trì các qui trình nhằm xác định các tác động mơi trường của
các hoạt động hay dịch vụ mà nĩ cĩ thể kiểm sốt.
- Bảo đảm rằng tất cả các khía cạnh cĩ liên quan đến các tác động cĩ ý nghĩa
được xem xét khi xác lập các mục tiêu mơi trường.
- Liên tục cập nhật các mục tiêu mơi trường.
6.1.2 Kết quả nghiên cứu:
Áp dụng phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động để xác định
mục tiêu quản lý mơi trường cho cơng ty, kết quả thu được như sau:
6.1.2.1 Sơ đồ hệ thống Cơng ty thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex
Hình 4: Sơ đồ hệ thống Cơng ty thủy sản Seaspimex
Khu sản
xuất
Khu thu
gom CTR
Giao thơng
nội bộ
Kho, bến
bãi
Hệ thống cấp
thốt nước
Khu
XLNT
Cấp điện
Người
tiêu thụ
Tổ chức phi
chính phủ
Nhà đầu tư
Dân cư
Giao thơng
Đối tác
Nhà phân phối
Cơ quan quản
lý nhà nước
Đơn vị
tư vấn
15
6.1.2.2 Danh mục Hoạt động – Khía cạnh – Tác động
Bảng 2: Danh mục Hoạt động – Khía cạnh trong hệ thống mơi trường cơng ty
Hoạt động Khía cạnh mơi trường
Sản xuất, chế biến Tiêu thụ nguyên liệu
Tiêu thụ hĩa chất
Tiêu thụ năng lượng, nhiên liệu
Phát sinh nước thải
Phát sinh khí thải, tiếng ồn, nhiệt
Phát sinh CTR và CTNH.
vận chuyển, giao thơng Tiêu thụ xăng dầu
Phát sinh khí thải, tiếng ồn
Phát sinh dầu mỡ
Phát sinh CTR
Lưu kho, bến bãi Tiêu thụ năng lượng
Tiêu thụ nguyên vật liệu thơ
Tiêu thụ xăng cho vận chuyển
Phát sinh chất thải rắn
Phát sinh bụi, mùi hơi
Thu gom CTR Tiêu thụ điện
Phát sinh khí thải, mùi
Phát sinh chất thải rắn
Cấp thốt nước Tiêu thụ điện
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ năng lượng khác
Phát sinh nước thải
Phát sinh mùi hơi
Xử lý nước thải Tiêu thụ điện năng
Tiêu thụ hĩa chất
Phát sinh nước thải
Phát sinh mùi hơi, ồn…
Cấp điện Tiêu thụ năng lượng
Sử dụng nước
16
Bảng 3: Danh mục các loại Khía cạnh – Tác động trong hệ thống
mơi trườngcơng ty
6.1.2.3 . Xác định tiêu chí mơi trường cĩ ý nghĩa
- Tác động đến sức khỏe: giảm thiểu tác động đến sức khỏe cơng nhân, nhân
viên và cộng đồng dân cư xung quanh.
- Những tác động cĩ mức độ nghiêm trọng: ơ nhiễm nước thải sản xuất, khí
Clor, nhiệt từ kho đơng lạnh, mùi tanh từ xưởng chế biến.
- Tác động liên quan đến quy định luật pháp: Tác động đến mơi trường khơng
khí, mơi trường nước ngầm, nước mặt, mơi trường đất .
- Tác động liên quan đến từng địa phương và cộng đồng xung quanh: tác động
đến mơi trường, kinh tế, xã hội.
6.1.2.4 Xác định khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa
Bước 1: Đánh giá khả năng xảy ra:
Tần suất hay khả năng xảy ra của tác động:
4 = liên tục (tác động xảy ra trong lúc họat động)
3 = thường xảy ra (tác động xảy ra hơn 1 lần trong tháng)
Loại khía cạnh mơi
trường
Tác động mơi trường
Phát sinh khí thải Phát thải khí ơ nhiễm làm giảm chất lượng mơi trường
khơng khí
Phát sinh nước thải Phát thải chất tan hay chất cặn vào nước làm giảm
chất lượng nước mặt, nước ngầm đất
Phát sinh chất thải rắn Chất thải ngấm vào đất làm ơ nhiễm đất, nước gây mất
cảnh quan
Tiêu thụ tài nguyên Làm suy giảm trữ lượng, chất lượng tài nguyên nước
Tiêu thụ hĩa chất Phát sinh chất thải độc hại, ảnh hưởng đến khơng khí,
nước, đất, sức khỏe lao động
Tiêu thụ năng lượng Làm suy giảm tài nguyên năng lượng
Các khía cạnh mơi
trường khác
Gây mùi hơi, ồn, chĩi sáng, nhiệt, bụi. Ảnh hưởng đến
sức khỏe người lao động
17
2 = khơng thường xuyên (tác động xảy ra hơn 1 lần trong 1 năm nhưng hơn 1
lần trong 1 tháng)
1 = ít xảy ra hay khơng xảy ra.
Mức độ nghiêm trọng của tác động đối với con người và mơi trường:
5 = nghiêm trọng (thường hậu quả nghiêm trọng hay thiệt hại diện rộng đối với
sức khỏe con người hay mơi trường )
4 = trung bình
3 = nhẹ
2 = khơng tác động (khơng cĩ tác động xấu đối với sức khỏe con người hay
mơi trường )
Bước 2: Phân loại tác động mơi trường: Các tác động mơi trường được chia làm
7 nhĩm:
Bảng 4: Danh mục phân loại các tác động mơi trường
Loại khía cạnh mơi
trường
Tác động mơi trường Ký hiệu
Phát sinh khí thải Phát thải khí ơ nhiễm làm giảm chất lượng
mơi trường khơng khí
A
Phát sinh nước thải Phát thải chất tan hay chất cặn vào nước làm
giảm chất lượng nước mặt, nước ngầm đất.
B
Phát sinh chất thải rắn Chất thải ngầm vào đất làm ơ nhiễm đất, nước
gây mất cảnh quan.
C
Tiêu thụ tài nguyên Làm suy giảm trữ lượng và chất lượng tài
nguyên
D
Tiêu thụ hĩa chất Phát sinh chất thải độc hại, ảnh hưởng đến
khơng khí, nước, đất, sức khỏe lao động
E
Tiêu thụ năng lượng Làm suy giảm tài nguyên năng lượng F
Các khía cạnh mơi
trường khác
Gây mùi hơi, ồn, chĩi sáng, nhiệt, bụi. Ảnh
hưởng đến sức khỏe người lao động
G
18
Bước 3: Đo mức nghiêm trọng của thiệt hại cho mỗi khía cạnh ở 2 mặt:
(1) Mơi trường; (2) Thiệt hại bằng tiền; (3) Thiệt hại về quan hệ với các bên
liên quan:
Bảng 5: Bảng đo mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đối với từng khía cạnh mơi
trường trong cơng ty
Mức nghiêm trọng của thiệt hại
II- Các khía cạnh mơi trường
Yếu
tố
định
lượng
bằng
số`
A B C D E F G
II-
Thiệt
hại
bằng
tiền
I-Phản
ứng
của
các
bên
5 Hơi
dầu
Diesel
Hủy
diệt
sinh
học
Chất
thải
độc
Nước
sạch
Clor - Bệnh
gây tử
vong,
tàn
phế
>20
tỷ
Thiệt
hại
kinh
doanh
nghiêm
trọng
4 Khí
Cl và
các
tác
nhân
làm
lạnh
NH3
Chất
tẩy –
dầu –
vật
liệu
nguy
hại
Chất
thải
Polimer
khơng
phân
hủy
Nước
thơ
Hĩa
chất xử
lý nước
thải
Dầu
hỏa
Bệnh
cấp
tính
10 –
20 tỷ
Khiếu
nại
bằng
văn
bản
3 Hơi
xăng
dầu
Trên
tiêu
chuẩn
muối/
chất
cặn
Chất
thải
khơng
phải
Polimer
Linh
kiện
thiết bị
Dung
dịch vệ
sinh
thiết bị,
nhà
xưởng…
Gas Bệnh
mãn
tính
3 –
10 tỷ
Khiếu
nại
bằng
lời
2 Khác:
ồn,
bụi,
nhiệt
Các
thành
phần
chuẩn
Chất
thải cĩ
thể tái
chế
Tài
nguyên
sinh
học
NH3 Năng
lượng
điện
Khơng
ảnh
hưởng
< 3
tỷ
Khơng
khiếu
nại
19
Bước 4: Tính tốn bậc ý nghĩa:
Bảng 6: Bảng tính tốn mức độ ý nghĩa của từng hoạt động/khía cạnh
Số
TT
Hoạt động/Khía
cạnh
Tần
suất
phơi
nhiễm
Xác
suất
thiệt
hại
Yếu tố
khả
năng
xảy ra
Mức nghiêm
trọng của
thiệt hại cao
nhất
Yếu tố
hiệu
chỉnh
Bậc
Đánh
giá
I 2
II 2 1 Khí thải do đốt dầu Diesel 4 2 8
III 4
0.8
19.2
Khơng
ý
nghĩa
I 3
II 2 2 Nước thải chế biến 4 3 12
III 5
0.8
48
Cĩ ý
nghĩa
I 3
II 2 3
Chất thải rắn từ chế
biến, bao bì, vỏ hộp
khơng phân hủy
4 3 12
III 4
0.9
43.2
Cĩ ý
nghĩa
I 2
II 2 4 Tiêu thụ hĩa chất Clor 4 3 12
III 4
0.8
38.4
Khơng
ý
nghĩa
I 2
II 2 5 Tiêu thụ nước sạch 4 3 12
III 5
0.8
48
Cĩ ý
nghĩa
Bước 5: Danh sách các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa
Bảng 7: Danh sách các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa
STT Các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa Bậc đánh giá
1 Nước thải chế biến 48
2 Tiêu thụ nước 48
3 Chất thải rắn từ chế biến, đĩng gĩi… 43.2
20
6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý mơi trường
Mục tiêu chung:
- Giảm thiểu ơ nhiễm tại nguồn
- Tiết kiệm năng lượng, nguyên nhiên liệu
- Bảo đảm mơi trường làm việc an tồn cho cơng nhân, cán bộ nhân viên và
người dân sống xung quanh.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân loại rác thải, xử lý nước thải, khí thải trước khi thải ra mơi trường ngồi.
Nước thải ra mơi trường bên ngồi phải đạt đạt tiêu chuẩn loại B - TCVN 5945-
2005, khí thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560-1999. Đảm bảo luơn vận hành
hệ thống xử lý nước thải và khí thải.
- Giảm tiêu thụ nước (giảm 10%).
6.2 Phương pháp đánh giá vịng đời sản phẩm LCA
6.2.1 Phương pháp luận
LCA là phương pháp cĩ thể thu thập thơng tin về các tác động mơi trường do
một sản phẩm hay dịch vụ trong suốt cả chu trình sống của nĩ. LCA khuyến khích
cơng ty nhìn nhận mọi khía cạnh mơi trường của các hoạt động của họ và giúp họ
hợp nhất các vấn đề mơi trường vào quá trình đưa ra quyết định của mình. Việc
đánh giá vịng đời đặc biệt cĩ ích nếu nĩ được truyền bá cho đội ngũ cán bộ cơng
nhân trong cơng ty.
LCA là một cơng cụ quản lý mơi trường hiệu quả. LCA thường được dùng
trong việc: Nhận dạng vấn đề mơi trường đưa vào kế hoạch quản lý; Lập kế hoạch,
giải pháp giảm lượng chất thải; Quản lý kiểm sốt rủi ro; Cải tiến thiết kế sản phẩm
thân thiện mơi trường; Cấp nhãn sinh thái cho sản phẩm; Xác định thuế mơi trường
theo nguyên tắc gây ơ nhiễm nhiều đĩng thuế nhiều.
Trong quá trình phát triển, LCA đã cĩ nhiều ứng dụng trong nội bộ cũng như
bên ngồi ngành cơng nghiệp.
21
- Trong cơng nghiệp: LCA được sử dụng để phát triển và cải tiến sản phẩm, kết
quả nghiên cứu LCA tạo ra những động lực thúc đẩy cho những kế hoạch chiến
lược và chính sách phát triển trong cơng nghiệp
- Bên ngồi ngành cơng nghiệp: trên thị trường LCA được dùng cho mục đích
tiếp thị các sản phẩm thân thiện với mơi trường và trong quản lý nhà nước về mơi
trường LCA làm cơ sở để thiết lập các chính sách, quy định bảo vệ mơi trường: dán
nhãn mơi trường, sản phẩm xanh, quản lý chất thải.
- Ngồi ra LCA cịn được áp dụng mở rộng ở nhiều mức độ khác nhau, LCA
cịn là cơ sở để đưa ra các quyết định lựa chọn các phương pháp và qui trình sản
xuất.
6.2.2 Kết quả nghiên cứu
Áp dụng cơng cụ LCA để xác định vấn đề mơi trường quan trọng của nhà máy,
kết quả thu được như sau:
Bước 1: Mục tiêu và phạm vi đánh giá:
Mục tiêu:
- Xác định vấn đề mơi trường quan trọng của nhà máy.
- Giảm lượng chất thải.
- Phát triển sản phẩm thân thiện mơi trường.
Phạm vi: Trong phạm vi nhà máy.
Bước 2: Phân tích kiểm kê vịng đời
Phân tích quy trình cơng nghệ sản xuất:
Tổng quát về cơng nghệ sản xuất: Hải sản được thu mua lựa chọn những loại
cĩ đủ tiêu chuẩn chế biến. Sau đĩ, cơng ty sử dụng các cơng nghệ hiện đại để chế
biến và tạo ra thành phẩm đạt tiêu chuẩn sản xuất khẩu. Tùy theo tính chất nguyên
liệu, tính chất sản phẩm, dây chuyền cơng nghệ chế biến hải sản ở mỗi đối tượng
khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung cơng nghệ chế biến ở các nhà máy của cơng ty
đều tuân theo quy trình chế biến với các đầu vào và đầu ra như sau:
22
Quy trình cơng nghệ sản xuất:
- Nước thải rửa sàn
- Chất thải rắn cịn lại sau phân cỡ
Nguyên
liệu:tơm, cá,
nghêu, sị
Tiếp nhận nguyên liệu
Phân loại
Sơ chế: bĩc đầu tơm,
mực, mĩc ruột, bĩc vỏ
nghêu,...
Rửa sạch, xử lý vi sinh
Muối đá
Phân cỡ
Vào khuơn
Cấp đơng
Xả đơng
Đĩng gĩi
Bảo quản lạnh
Phân phối sản phẩm
- Nước thải
- Bụi, tiếng ồn, khí thải
- Nước thải
- Bụi, tiếng ồn, khí thải
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Khí thải, ồn
- Mùi
- Nước thải
- Khí thải
- Nước thải
- Nước thải rửa khuơn
- Nước thải rửa tủ đơng và sàn
- Khí thải từ máy lạnh (NH3)
- Chất thải rắn bao bì, ồn
- Khí NH3
- Khí thải từ các phương tiện
vào nhà máy lấy sản phẩm cĩ
NOx, SOx, CO,...
- Nước
- Năng lượng
Năng lượng
- Nước
- Năng lượng
- Clo
- Nước
- Năng lượng
- Nước
- Năng lượng
- Khí gas
- Năng lượng
- Năng lượng
- Khí gas
- Dầu DO, xăng
- Nước thải xả đơng
- Nước, muối
- Năng lượng
Hình 5: Phân tích đầu vào đầu ra đối với các giai đoạn trong quy trình sản xuất
23
Phân tích kiểm kê:
Bảng 8: Bảng phân tích kiểm kê vịng đời sản phẩm
Nguyên liệu đầu vào Năng lượng dùng Thải và toả ra
Cơng đoạn
Tơm,
mực,
cá,
ngêu,
sị, …
Nước Clo Mu
ối
Tác
nhâ
n
lạnh
Bao
bì,
dây
niềng
Điện Xăng dầu
Nước
thải CTR
Khí
thải
Tiếng
ồn
Tiếp nhận
nguyên liệu
+++ + + + +
Sơ chế +++
Rửa sạch, xử lý
vi sinh
+++ + +++ +
Muối đá ++ + ++
Lọc cỡ, phân cỡ
Xếp khuơn
Cấp đơng + + + +
Ra khuơn
Đĩng gĩi + +
Bảo quản lạnh + + +
Vận chuyển,
phân phối
+ + +
Sử dụng sản
phẩm
+
Bước 3: Ðánh giá tác động mơi trường:
Sự xếp hạng cĩ thể đưa ra qua các số biểu thị:
0 – Khơng cĩ tác động rõ ràng
1 – Tác động nhỏ
2 – Tác động cĩ ý nghĩa
3 – Tác động nghiêm trọng
4 – Tác động rất nghiêm trọng
24
Bảng 9: Bảng đánh giá tác động của vịng đời sản phẩm đến mơi trường
Cơng
đoạn
Tác động
Tiếp
Nhận
nguyên
liệu
Sơ
chế
Rửa
sạch,
xử lý
vi
sinh
Muối
đá
Lọc
cỡ,
phân
cỡ
Xếp
khuơn
Cấp
đơng
Ra
khuơn
Đĩng
gĩi
Bảo
quản
lạnh
Vận
chuyển,
phân
phối
Sử
dụng
sản
phẩm
Tổng
số
điểm
Suy
giảm tài
nguyên
1 0 3 2 0 0 1 0 0 0 1 0 8
Làm
nĩng
tồn cầu
1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 2 0 6
Khĩi,
bụi 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 3
Axít hố 1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 5
Phú
dưỡng
hố
2 0 3 2 0 0 0 0 0 0 0 0 7
Giảm đa
dạng
sinh học
0 0 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3
Sức
khoẻ
con
người
1 1 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 6
Bước 4: Báo cáo kết quả:
Bảng 10: Bảng báo cáo kết quả về các vấn đề mơi trường cĩ ý nghĩa
Vấn đề mơi
trường cĩ ý nghĩa
Cơng đoạn Giải trình
Suy giảm
tài nguyên
Rửa sạch, xử lý vi
sinh; muối đá
Nước thải chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng, … khi xả vào nguồn nước → giảm nồng độ
oxy hịa tan → suy thối tài nguyên thuỷ sản,
giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước →
giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất
Phú dưỡng hĩa Rửa sạch, xử lý vi
sinh
Nước thải cĩ N, P cao → hiện tượng thiếu oxy →
thủy vực chết → ảnh hưởng chất lượng nước →
hệ thuỷ sinh, nghề nuơi trồng thuỷ sản, du lịch và
cấp nước.
Làm nĩng tồn cầu Vận chuyển, phân
phối sản phẩm
Khí thải từ các phương tiện vận tải như SOx,
COx, NOx → làm nĩng tồn cầu → ảnh hưởng
sức khoẻ.
Sức khoẻ con
người
Hầu hết các cơng
đoạn
VSV, khí thải Clo, NH3, SOx, COx, NOx, mùi
hơi tanh, tiếng ồn, mơi trường ẩm lạnh, … trong
khu vực sản xuất tác động xấu đến sức khoẻ
người lao động.
25
Qua kết quản phân tích ở trên, ta rút ra được trong cơng tác quản lý mơi trường
cần đặc biệt lưu ý đến các vấn đề sau:
- Vấn đề xử lý nước thải là vấn đề cần thiết và cấp bách đối với các nhà máy sản
xuất thuỷ sản.
- Đối với các bã rắn như: đầu, vỏ tơm, vỏ sị, da mai mực, nội tạng cần được tận
dụng để chế biến các sản phẩm phụ, đem bán cho dân làm thức ăn, thức ăn chăn
nuơi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản kịp thời, tránh để lâu làm phát sinh mùi hơi tanh
khĩ chịu.
- Đối với khí thải: cần tránh để rị rỉ hơi tác nhân lạnh cũng như cĩ biện pháp thu
gom khí Clo hay dùng các thiết bị bảo hộ lao động cho cơng nhân làm việc tại khâu
vệ sinh khử trùng.
Sau khi xác định được mục tiêu quản lý mơi trường cho cơng ty, cũng như đã
xác định được các vấn đề mơi trường quan trọng của nhà máy. Tác giả tiếp tục triển
khai một giải pháp được đề ra trong mục tiêu quản lý mơi trường của cơng ty. Đĩ là
xây dựng dự án phân loại rác tại nguồn tại các nhà máy của cơng ty.
Để xây dựng dự án nĩi trên, trong tiêu luận này tác giả dùng phương pháp
phân tích khung luận lý LFA. Nhằm phân tích các bên cĩ liên quan để tăng hiệu quả
phối giữa các bên cĩ liên quan đến dự án, tác giả sử dụng phương pháp SA.
Dưới đây là kết quả áp dụng 2 phương pháp đĩ:
6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA
6.3.1 Phương pháp luận
Cĩ nhiều phương pháp xây dựng chương trình mơi trường, trong đĩ phương
pháp khung luận lý (LFA) thường được sử dụng. LFA là một bộ cơng cụ được sử
dụng cho việc lập kế hoạch, thiết kế, và đánh giá hiệu quả các loại dự án khác nhau.
Khung luận lý thiết lập các mục tiêu ưu tiên cần thực hiện và xác định rõ các
kết quả mong đợi và các hoạt động của một dự án. Được sử dụng một cách chính
xác, sản phẩm hay kết qua phân tích khung luận lý sẽ là một bảng tĩm tắt dự án, cĩ
thể cung cấp một cơ sở hợp lý để phát triển thành tài liệu dự án.
26
LFA là một cơng cụ phân tích, diễn đạt và quản lý giúp các nhà quản lý và lập
kế hoạch, trong đĩ:
- Phân tích tình hình hiện tại trong quá trình chuẩn bị dự án;
- Thiết lập cơ cấu cấp bậc cho các giải pháp đạt các mục tiêu;
- Xác định các rủi ro tiềm tàng khi đạt mục tiêu và các kết quả bền vững;
- Thiết lập cách theo dõi và đánh giá các kết quả và hậu quả.
- Diễn đạt tĩm tắt một dự án theo hình thức chuẩn và
- Theo dõi và đánh giá các dự án trong quá trình thực hiện.
Các khung luận lý cũng cĩ thể cung cấp nền tảng cho việc đánh giá hiệu lực,
hiệu quả và các cơng việc cĩ liên quan trong quá trình thực hiện dự án trước đây.
Khung luận lý là một phương pháp luận dựa trên triết lý Nếu – Thì:
- Nếu cĩ đủ nguồn lực, thì các kết quả sẽ thực hiện được.
- Nếu các kết quả thực hiện được, thì mục tiêu sẽ thực hiện được.
- Nếu các mục tiêu đạt được thì dự án hồn thành (mục tiêu dự án hồn thành).
6.3.2 Kết quả nghiên cứu:
Bước 1:
Phân tích bối cảnh dự án:
- Lý do thành lập dự án phân loại rác tại nguồn tại cơng ty chế biến thủy đặc sản
xuất khẩu Seaspimex: Xuất phát từ thực trạng là các cán bộ cơng nhân viên tại cơng
ty cĩ thĩi quen thu gom rác khơng tốt, gây khĩ khăn khâu thu gom, phân loại và vận
chuyển rác của cơng nhân thu gom rác cũng như gây ra tình trạng lãng phí do chưa
tận dụng tái chế triệt để lượng chất thải rắn phát sinh ra trong cơng ty.
- Địa điểm: 03 nhà máy chế biến thuộc cơng ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex.
Địa chỉ: 213 đường Hịa Bình, phường Hịa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố
Hồ Chí Minh
- Thời gian thực hiện dự án: 1 năm
- Kinh phí (dự kiến): 1,81 tỷ VND.
27
Phân tích các bên cĩ liên quan:
Sau khi phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án, ta cĩ ma trận phân tích
các bên cĩ liên quan dưới đây (xem hình 6):
Chi tiết áp dụng cơng cụ SA được trình bày ở (mục 6.4).
Hình 6: Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phân loại rác tại nguồn
của cơng ty thủy sản Seaspimex
Tăng cường năng
lực phân loại rác
của CB.CNV tại
cơng ty Seaspimex
Q.Tân Phú
Sở TNMT
Cơng ty
dịch vụ CI
Người thu
gom
CB.CNV
cơng ty
Tổ chức
tài trợ
UBND TP
UBND
Quận
Đơn vị tái
chế rác
Ban lãnh
đạo cty
UBND
Phường
28
Bước 2: Phân tích vấn đề
Hình 7: Cây vấn đề của dự án phân loại rác tại nguồn tại cơng ty
Chi phí xử lý rác cao, hiệu quả thấp, tốn diện
tích bãi chơn lấp
Gây ƠNMT Chi phí phân loại cao Tốn thời gian phân loại
Rác chưa được phân loại
Tất cả CB.CNV cơng ty Seaspimex Việt Nam chưa nhận
thức được ý nghĩa của việc phân loại rác tại nguồn
Chưa đầu tư sở vật chất Việc thu gom chưa tốt
Chưa tuyên
truyền, vận động
CB.CNV
Khả năng
quản lý
kém
Thiếu
kinh
phí
Thiếu
nhân
lực
Do thĩi
quen từ
lâu đời
Thiếu
kinh phí
đầu tư
Nhận thức
của người
thu gom
rác
Thiếu
kinh
phí
Tái chế chưa được đẩy mạnh
Chưa cĩ
chính sách
khuyến
khích
Chưa cĩ
cơng nghệ
tái chế rác
hiện đại
Chưa
nghiên cứu
hạch tốn
kinh tế
Thiếu kinh
phí
Chưa cĩ
chuyên gia
cĩ trình độ
Thiếu
chủ
trương
29
Bước 3: Phân tích mục tiêu:
Hình 8: Cây mục tiêu của dự án phân loại rác tại nguồn tại cơng ty
Hiệu quả cao, chi phí thấp
Phân loại rác từ nguồn
Tăng cường nhận thức ý nghĩa của việc phân
loại rác cho tất cả CB.CNV của cơng ty
Đầu tư cơ sở vật chất
Tăng
cường
năng lực
quản lý
Tuyên
truyền,
vận động
CB.CNV
Bỏ thĩi
quen xấu
Tăng
cường đầu
tư kinh
phí
Nâng cao
ý thức
người thu
gom
Đầu tư
kinh phí
Nghiên
cứu bài
tốn kinh
tế
Nhập
cơng nghệ
tái chế rác
hiện đại
Ban hành các
chính sách
khuyến khích
Đẩy mạnh việc tái chế
Thu gom rác tốt hơn
Chủ
trương chỉ
đạo
Đầu tư
kinh phí
Thuê
chuyên gia
cĩ trình độ
Tăng
cường
nhân lực
Đầu tư
kinh phí
30
Mục tiêu dự án
Mục tiêu thành phần
Kết quả
Hoạt động
Nguồn lực
Bước 4: Phân tích – sắp xếp chiến lược:
Phân loại rác tại nguồn
Đầu tư cơ sở vật chất
Thu gom rác tốt hơn
Nhận thức được ý nghĩa
của việc phân loại
Đẩy mạnh việc tái chế
- Mở 5 lớp tập huấn
- 100% CB.CNV tham gia
- Mời báo cáo viên
- Phát 2000 tờ rơi, 200
poster; In 20 băng rơn
- Tập huấn kiến thức cho
CB.CNV về lợi ích của việc
phân loại rác tại nguồn
- Phương pháp phân loại
- Vận động, tuyên truyền
giáo dục ý thức CB.CNV
trong việc thu gom rác
- Thuê hội trường
- Thuê chuyên gia
- In tài liệu tập huấn
- Tiền bồi dưỡng cho chuyên gia
- Tiền in ấn tờ rơi
- Tiền bồi dưỡng cho người
đi dán poster, treo băng rơn
- Cĩ các văn bản khuyến khích
tái chế
- Chính sách hỗ trợ cho doanh
nghiệp tái chế
- Tìm được bài tốn kinh tế của
việc tái chế
- Cĩ thiết bị tái chế hiện đại
- Ban hành chủ trương, chính
sách khuyến khích
- Tính tốn tính kinh tế của
việc tái chế
- Nhập thiết bị
- Chi phí nhập thiết bị
- Thuê chuyên gia lập dự án
khả thi
- Tiền bồi dưỡng cho
chuyên gia lập dự án khả thi
- Mở một cuộc họp cho
các tổ trưởng phân
xưởng, bộ phận
- 100% tổ trưởng tham
gia
- Trang bị 200 thùng
đựng rác; 01 xe thu gom
- Họp lấy ý kiến
- Họp xin tài trợ
- Thuê hội trường
- Mở một lớp tập huấn
cho nhân viên thu gom
rác
- Thu hút được 100%
kinh phí đầu tư dự án
(1,81 tỷ đồng )
- Tập huấn kiến thức cho
nhân viên thu gom rác
- Xin tài trợ
- Thuê hội trường,
chuyên gia
- Tài liệu, tiền tin ấn tài
liệu, tiền thuê chuyên
gia
- Lên kế hoạch xin tài
trợ kinh phí
Hình 9: Phân tích và sắp xếp chiến lược phân loại rác tại nguồn ở cơng ty
31
Bước 5: Ma trận khung luận lý
Bảng 11: Bảng ma trận khung luận lý
TĨM TẮT CÁC CHỈ SỐ ĐO
LƯỜNG MỤC
TIÊU
CÁC PHƯƠNG
PHÁP ĐO
CÁC GIẢ THIẾT
QUAN TRỌNG
1. Các mục tiêu:
Tăng cường năng lực
phân loại rác tại nguồn
tại cơng ty Seaspimex
Việt Nam
2. Mục đích dự án
Tăng cường năng lực
phân loại rác tại nguồn
nhằm giảm chi phí
trong việc thu gom và
xử lý, tăng hiệu quả xử
lý rác, giảm ơ nhiễm
mơi trường cũng như
tạo nguồn thu từ việc
tái chế, tái sử dụng
chất thải.
100% CB.CNV của
cơng ty tham gia vào
việc phân loại rác tại
nguồn.
- Báo cáo tổng kết.
- Đánh giá kết quả
phân loại rác tại nguồn
bằng cách thăm dị ý
kiến
- Kiểm tra thực tế
cơng tác phân loại rác
tại nguồn tại phân
xưởng, nhà máy của
cơng ty
-Sự tham gia nhiệt
tình của tất cả
CB.CNV từ cơng
nhân, nhân viên đến
lãnh đạo trong cty.
-Các chuyên gia cĩ
đủ năng lực, kinh
nghiệm về phân loại
rác tại nguồn, đủ
nhiệt tình để theo
đuổi dự án.
Việc phân loại rác tại
nguồn sẽ được tiếp
tục duy trì sau khi dự
án kết thúc
-Báo cáo tổng kết
-Đánh giá kết quả đạt
được định kỳ 6 tháng,
hằng năm
-Sự tham gia nhiệt
tình của các tổ chức
Đồn hội, tổ chức
mơi trường trong
thành phố
-Sự tham gia của các
cơ quan truyền thơng
đại chúng
Trang thiết bị phục vụ
cơng tác phân lại rác
tại nguồn được đầu
tư.
-Báo cáo tổng kết. -
Đánh giá thực tế về
năng lực phân loại rác
tại nguồn
-Năng lực của chuyên
gia.
-Sự hưởng ứng nhiệt
tình cán bộ cơng nhân
viên của cơng ty
3. Đầu ra/Kết quả
3.1 Tổ chức các lớp
tập huấn
- Mở 5 lớp tập huấn
- 100% CB.CNV của
cty tham gia
- Mời báo cáo viên
- Phát 2000 tờ rơi
- Báo cáo kết quả
- Thể hiện qua kết quả
phân loại rác
- Kết quả của hoạt
động tuyên truyền
- Sự đồng tình của
CB.CNV trong cty
- Năng lực, sự nhiệt
tình của các chuyên
gia, báo cáo viên
32
- In 20 băng rơn
- Dán 200 poster
3.2 Tổ chức các cuộc
họp triển khai
-100% đội trưởng đội
sản xuất, phân xưởng
trưởng, đội trưởng đội
vệ sinh mơi trường
cty
-100% lãnh đạo của
cơng ty
- Biên bản cuộc họp - Sự tham gia nhiệt
tình của tồn thể
CB.CNV
- Sự hỗ trợ nhiệt tình
từ phía chuyên gia.
3.3 Tổ chức nghiên
cứu tính kinh tế của
việc tái chế rác
100% rác được thu
gom tái chế
- Dự án khả thi về tái
chế rác
Nếu cĩ sự tham gia
của các chuyên gia cĩ
kinh nghiệm về thu
gom, tái chế rác. Cĩ
thị trường tiêu thụ sản
phẩm tái chế.
3.4 Xin kinh phí tài trợ - 100% kinh phí xin
thực hiện dự án được
cấp
- Các lớp tập huấn
được tổ chức
- Cĩ trang thiết bị cho
việc thu gom, phân
loại rác
- Thuê được chuyên
gia tập huấn, in ấn
băng rơn, tờ bớm
- Rác được thu gom
phân loại và tái chế
-Nếu bên tài trợ chấp
thuận đề nghị
4. Đầu vào/ Hoạt động
4.1 Mở các lớp tập
huấn cho CB.CNV của
cơng ty.
- Soạn thảo nội dung
Nội dung phù hợp với
từng đối tượng: cơng
nhân vệ sinh, cơng
nhân sản xuất, trưởng
các bộ phận sản xuất,
lãnh đạo của cơng ty.
Báo cáo kết quả làm
việc
Tính hiệu quả của việc
thu gom rác
-Nếu cĩ sự tham gia
đầy đủ của các
CB.CNV trong cơng
ty.
-Cĩ sự hỗ trợ của Sở
TNMT,UBND Quận..
4.2. Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền lợi
ích của việc phân loại
rác tại nguồn bằng
nhiều hình thức phong
phú như phát tờ rơi,
dán poster, treo băng
rơn, khẩu hiệu, kết hợp
33
phương tiện truyền
thơng đại chúng.
- Liên hệ Sở TN&MT
cung cấp các tờ bướm,
poster. Làm băng rơn,
khẩu hiệu tuyên truyền
- 2000 tờ bướm, 200
poster, 20 băng rơn
-Ký nhận tài liệu tuyên
truyền với Sở, Quận
-Nếu cĩ sự hỗ trợ của
Sở TN&MT, Phịng
TNMT Tân Phú
- Tổ chức treo băng
rơn, phát tờ rơi.
- Treo 20 băng rơn tại
các khuơn viên, cổng
ra vào của nhà ăn,
xưởng sản xuất, cổng
chính của nhà máy
- Phát 2000 tờ rơi cho
tồn thể CB.CNV
- Nếu cĩ sự tham gia
của tổ chức cơng
đồn cơng ty.
- Sự phối hợp tích
cực của CB.CNV và
cơng ty thu gom
4.3. Trang bị phương
tiện thu gom rác tại
nguồn
- Trang bị thùng đựng
rác theo thành phần
chất thải.
Trang bị 200 thùng
đựng rác
Tất cả rác được thu
gom và phân loại tại
nguồn, khơng cịn tình
trạng để lẫn lộn các
loại rác
Nếu cĩ được kinh phí
từ nhà tài trợ
- Trang bị xe Trang bị 01 xe thu
gom
Rác sau khi phân loại
được đem đi tái chế
Nếu cĩ được kinh phí
từ nhà tài trợ
4.4. Trang bị thiết bị
tái chế rác
Nhập được hệ thống
tái chế rác hiện đại
cho các nhà máy
Rác được tái chế 100% Nếu cĩ được kinh phí
từ nhà tài trợ
34
Bước 6: Xây dựng chương trình hoạt động:
Bảng 12: Bảng thiết lập tiến độ thực hiện các hoạt động của dự án
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Tháng 12
Tên cơng việc
7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28
14 21 28
Xin tài trợ (nhân lực, tài liệu
truyên truyển, kinh phí…) x x x x x x x x
Tổ chức các cuộc họp lãnh
đạo để triển khai x
Tổ chức nghiên cứu tính kinh
tế của việc tái chế rác x x
Đặt mua thùng rác, xe chở
rác theo thành phần chất
thải
x x
Nghiên cứu, lựa chọn và
trang bị thêm thiết bị tái chế
hiện đại
x x x x
Soạn nội dung tập huấn
x x
Liên hệ đơn vị soạn thảo, in
ấn tài tờ rơi, poster, băng
rơn…
x x
Tổ chức treo băng rơn, phát
tờ bướm, dán poster, phân bố
thùng rác hợp lý
x x
Tổ chức các lớp tập huấn
x x x
Họp báo cáo kết quả thực
hiện dự án x
x
35
Bước 7: Thiết lập bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án
Bảng 13: Bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án
Hạng mục Tổ chức họp ban
lãnh đạo để triển
khai dự án
Tổ chức
nghiên cứu
tính kinh tế
của tái chế
Mua thùng rác, xe
chở rác, thiết bị tái
chế
Tổ chức tập huấn, tuyên
truyền
Tổng cộng
Nhân lực - 100 CB.CNV của cty
- 1 chuyên gia về phân
loại rác tại nguồn
- Đại diện đơn vị tài
trợ
- Đại diện chính quyền
địa phương
- 3 cán bộ kỷ
thuật của cty
- 1 Chuyên gia
- 3 CB.CNV - 2.000 CB.CNV của cty;
- Kỷ sư mơi trường soạn
thảo nội dung tập huấn: 5
người
- Thiết kế tờ rơi, poster,
băng rơn: 3 người
- Báo cáo viên: 3 người
- Chuyên gia:1
2.122 người
Thiết bị - - - Thùng rác: 200
- Xe chở rác: 1 xe
- 1 hệ thống thiết bị
tái chế hiện đại
- - 200 thùng rác
- 1 xe chở rác
- 1 hệ thống thiết bị tái chế
hiện đại
Tài liệu
truyên
truyền
- Tài liệu họp về phân
loại rác tại nguồn
- Các tài liệu liên
quan đến các thiết bị
cần đặt mua
- 2.000 cuốn tập huấn
- 2000 tờ rơi
- 200 poster
- 20 băng rơn
- 2.200 cuốn họp, tập huấn
- 2000 tờ rơi
- 200 poster
- 20 băng rơn
Kinh phí - Kinh phí tổ chức:
10 triệu
- Kinh phí thuê
chuyên gia
nghiên cứu:
50 triệu
Chi phí mua + lắp
đặt: 1,5 tỷ
- Kinh phí thuê nhân lực:
100 triệu
- Kinh phí tài liệu tuyên
truyền: 100 triệu
- Kinh phí tổ chức:
50 triệu
- 1,81 tỷ đồng
36
6.4 Phương pháp phân tích các bên cĩ liên quan SA
Để dự án triển khai phân loại rác tại nguồn trong các nhà máy của cơng ty đạt được
mục tiêu đề, một yếu tố quan trọng cần được chú trọng là phân tích các bên cĩ liên quan.
Với biện pháp này chúng ta cĩ thể cĩ các chiến lược phù hợp để phối hợp giữa các bên cĩ
liên quan, vừa cĩ biện pháp giảm các tác động tiêu cực và phát huy được các tác động tích
cực từ các nhĩm thực hiện dự án.
6.4.1 Phương pháp luận
Đây được xem là cơng cụ vận dụng tư duy hệ thống và phân tích hệ thống trong việc
chuẩn bị các dự án/chương trình chính sách trong lĩnh vực mơi trường hay các lĩnh vực
khác, cụ thể:
Các bên cĩ liên quan: Là bất kỳ cá nhân, nhĩm hay tổ chức cĩ lợi ích gắn liền với
mục tiêu của dự án/chương trình/chính sách và ai cĩ tiềm năng tác động đến các họat
động của dự án và cĩ được hay mất hay khơng đổi nếu các thay đổi của dự án/chương
trình/chính sách được thực hiện.
Phân tích các bên cĩ liên quan: Là một phương pháp luận cĩ tính hệ thống sử dụng
các dữ liệu định lượng nhằm xác định lợi ích và ảnh hưởng của các nhĩm khác nhau trong
sự liên hệ đến một sự thay đổi trong dự án, chương trình và chính sách.
SA thường được dùng trong những dự án/chương trình/chính sách như: các dự án
mang lại sự thay đổi kinh tế, xã hội; các chương trình kinh tế, xã hội, mơi trường; các
chính sách liên quan kinh tế, xã hội, mơi trường.
Một phân tích các bên cĩ liên quan cĩ thể giúp một dự án/chương trình xác định:
- Lợi ích của tất cả các bên cĩ liên quan cĩ thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi dự
án/chương trình.
- Các xung đột tiềm tàng hay rủi ro cĩ thể phá hỏng dự án/chương trình/chính sách.
- Các nhĩm cần được khuyến khích tham dự trong các giai đọan khác nhau trong dự
án.
- Sách lược phù hợp và cách tiếp cận để phối hợp các bên cĩ liên quan.
37
- Giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực lên các nhĩm dễ bị thiệt hại hay bất lợi
do việc thực hiện dự án.
6.4.2 Kết quả nghiên cứu:
Bước 1: Mục tiêu – phạm vi dự án:
Mục tiêu dự án:
- Bước đầu hướng dẫn cộng đồng phân loại rác;
- Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ mơi trường.
- Áp dụng thực tế trên 1 phạm vi nhỏ, sau đĩ nhân rộng khắp các nhà máy khác trong
thành phố.
Các thành phần trong phạm vi dự án:
- Trực tiếp: Ban lãnh đạo cơng ty, trưởng phân xưởng sản xuất, đội trưởng các đội sản
xuất, các cán bộ, cơng nhân viên khác trong cơng ty.
- Gián tiếp: Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố, Sở Tài Nguyên Mơi Trường, Phịng Tài
Nguyên Mơi Trường quận Tân Phú, Cơng ty dịch vụ cơng ích quận Tân Phú, UBND
phường Hịa Bình, báo đài.
- Tài trợ dự án: Tổ chức nước ngồi, tổ chức phi chính phủ.
Bước 2: Các bên liên quan chính và lợi ích của họ:
Bảng 14: Bảng liệt kê các bên cĩ liên quan đến dự án
Vai trị tiềm tàng Các bên cĩ
liên quan Sự đĩng gĩp
Tác động của
dự án Thứ
yếu
Quan
trọng
Uy Ban Nhân
Dân Thành Phố
- Huy động nguồn vốn
- Ra quyết định tiến hành
dự án
- Xem xét tiến độ dự án
- Giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực
hiện dự án
-Nâng cao ý thức CB.CNV,
người dân lân cận.
-Xây dựng quan hệ hợp tác
-Từng bước nhân rộng phạm
vi dự án, giảm chi phí thu
gom và xử lý rác trong
tương lai.
X
Tổ chức tài trợ - Chuyển giao kiến thức - Xây dựng sự hợp tác X
38
- Hỗ trợ tài chính
-Hỗ trợ trang thiết bị,
phương tiện.
- Tư vấn trong cơng tác
giáo dục cộng đồng
- Giúp đỡ những nước đang
phát triển từng bước gia
nhập vào nền kinh tế tồn
cầu
- Tạo điều kiện trao đổi kiến
thức 2 chiều.
Sở Tài Nguyên
Mơi Trường
- Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân thành phố;
- Trực tiếp chỉ đạo, triển
khai dự án.
- Nâng cao cơng tác quản lý
- Học tập kinh nghiệm
X
Phịng Tài
Nguyên Mơi
Trường quận
Tân Phú
- Tuyên truyền, phối hợp
với Sở Tài Nguyên Mơi
Trường mở lớp tập huấn
phân loại rác, họp triển
khai
- Nâng cao cơng tác quản lý
- Học tập kinh nghiệm
X
Cơng ty Dịch
Vụ Cơng Ích
Quận Tân Phú
- Cung cấp nguồn nhân lực
(nhân viên thu gom rác).
- Phải ngăn xe rác thành 2
phần riêng biệt.
- Lo lắng thu nhập từ nguồn
rác phế liệu giảm vì rác phế
liệu được phân loại sẵn và
được bán từ nguồn.
X
Ban lãnh đạo
của cơng ty và
các nhà máy
thuộc cơng ty
- Tuyên truyền, khuyến
khích CB.CNV thực hiện
đúng yêu cầu dự án.
- Cĩ biện pháp khen
thưởng những cá nhân, tổ
chức thực tốt hay cĩ biện
pháp xử phạt trường hợp
khơng phân loại rác hay
phân loại khơng đúng.
- Tồn thể CB.CNV của cty
cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
- Cĩ thêm nguồn kinh phí từ
nguồn rác phế liệu đã được
phân loại sẵn.
- Tạo hình ảnh đẹp cho cơng
ty, gĩp phần tăng ưu thế
cạnh tranh trong thị trưởng
tiêu thụ sản phẩm.
X
Các đội trưởng
đội sản xuất,
các quản đốc
- Giám sát phân loại rác tại
khu vực sản xuất
- Cĩ biện pháp xử phạt
những trường hợp khơng
phân loại rác hay phân loại
khơng đúng
- Được tuyên dương khen
thưởng nếu quản lý tốt;
- Bị phê bình nếu quản lý
khơng tốt;
- Cĩ thể bị chi phối trong
quá trình quản lý sản xuất.
X
-Các CB.CNV
khác trong
cơng ty: cơng
nhân, nhân
viên..
- Gĩp phần phân loại rác - Mất thời gian phân loại
- Mất diện tích đặt thùng rác
X
Báo đài Tuyên truyền Cung cấp thơng tin X
39
Bước 3: Đánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên cĩ liên quan cũng như tác
động tiềm tàng của dự án đến mỗi bên cĩ liên quan
Hình 10: Lưới phân tích các bên cĩ liên quan để tìm ra sách lược phối hợp
Bước 4: Xác định cách phối hợp các bên cĩ liên quan tốt nhất:
Bảng 15: Sách lược phối hợp với các bên cĩ liên quan
Sách lược
hành động
phối hợp
Các bên phối hợp Ghi chú
Thu thập
thơng tin
về họ
- Phịng Tài Nguyên Mơi Trường
quận Tân Phú;
- Cơng ty Dịch Vụ Cơng Ích quận
Tân Phú;
- Ban lãnh đạo cơng ty và các
xưởng trưởng, các quản đốc của
nhà máy sản xuất.
- Thực hiện phiếu thăm dị đối với tồn bộ các
CB.CNV trong các nhà máy của cơng ty;
- Phỏng vấn tổ người thu gom rác tại nhà máy
nhằm thống kê về thành phần rác.
- Tính tốn khối lượng rác trung bình tại cơng ty
theo số liệu năm 2007 của Cơng Ty Dịch Vụ Cơng
Ích quận Tân Phú.
Cung cấp
thơng tin
cho họ
- Sở TN & MT Tp.HCM
- Phịng TN & MT quận Tân Phú
- Ban lãnh đạo cơng ty
- Trưởng xưởng sản xuất và các
quản đốc phân xưởng, nhà máy
- Sở TN & MT Tp.HCM tổ chức họp mặt các cán
bộ mơi trường của Phịng TN & MT tại hội trường
UBND quận, triển khai cơng tác tuyên truyền, tập
huấn.
- Phịng TN & MT quận Tân Phú mở 5 đợt tập huấn
BỊ TÁC
ĐỘNG
NHIỀU
HƠN
ẢNH HƯỞNG ÍT HƠN
BỊ
TÁC
ĐỘNG
ÍT HƠN
ẢNH HƯỞNG NHIỀU HƠN
- Báo đài
- UBND TP
- Sở TNMT
- UBND Q10
- Sở TN & MT Tp.HCM
- Phịng TN & MT quận Tân Phú
- Cơng ty DVCI quận Tân Phú
- UBND phường
- Người dân khu
vực xung quanh
nhà máy
- Ban lãnh đạo, quản đốc, nhân
viên văn phịng, cơng nhân
trong cơng ty
- Cơng nhân vệ sinh nhà xưởng
- Nhân viên thu gom rác
Thu thập thơng tin Tham vấn ý kiến
Đối thoại Cung cấp thơng tin
40
- UBND phường Hịa Bình
về phân loại rác tại nguồn các CB.CNV, tại hội
trường các nhà máy của cơng ty.
- Phịng TN & MT quận Tân Phú mở 1 lớp tập huấn
về thu gom rác sau phân loại cho nhân viên thu gom
rác tại Cơng ty dịch vụ cơng ích quận Tân Phú.
- Ban thực hiện phân loại rác của cơng ty liên hệ Chi
cục BVMT in băng rơn, áp phích nội dung tuyên
truyền về phân loại rác tại nguồn đúng qui định, treo,
dán tại các nhà máy của cơng ty; các tờ bướm tuyên
truyền phát cho CB.CNV của cơng ty và người dân
lân cận.
- Sở TN & MT cung cấp thơng tin về lợi ích của dự
án cho báo đài nhằm phổ biến rộng rãi trong cơng
chúng và khuyến khích các đối tượng tham gia dự
án.
Đối thoại - Sở TN & MT Tp.HCM
- Phịng TN & MT quận Tân Phú
- Cơng Ty DVCI quận Tân Phú
- UBND phường Hịa Bình
- Sở TN & MT cĩ cơng văn đề nghị Phịng TN &
MT quận Tân Phú và Cơng Ty DVCI quận Tân Phú
tích cực tham gia và thực hiện tốt cơng tác giáo dục
cộng đồng.
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ tháng hoặc Quý để
báo cáo tiến độ thực hiện dự án.
Cùng làm
việc, cùng
đồng hành
- Sở TN & MT Tp.HCM
- Phịng TN & MT quận Tân Phú
- Cơng Ty DVCI quận Tân Phú
- UBND phường Hịa Bình
- Ban lãnh đạo cơng ty, các quản
đốc phân xưởng, nhà máy
- Các cơng nhân sản xuất, nhân
viên vệ sinh nhà xưởng và các
nhân viện khác trong cty
- Nhân viên thu gom rác tại khu
vực.
- Tổ chức các buổi lễ sơ kết 6 tháng thực hiện, tổng
kết 1 năm thực hiện dự án
- Tuyên dương khen thưởng những tổ chức, cá nhân
thực hiện tốt dự án;
- Phê bình kiểm điểm những tổ chức cá nhân trong
cơng ty chưa cĩ ý thức thực hiện tốt.
6.5 Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA
6.5.1 Phương pháp luận
MCA là một loại cơng cụ cĩ thể áp dụng đặc biệt cho các trường hợp mà cách tiếp
cận đơn tiêu chuẩn (như phân tích chi phí lợi ích) khơng đạt được, đặc biệt khi mà các tác
động mơi trường và xã hội cĩ ý nghĩa khơng thể tính thành giá trị bằng tiền.
Kết quả của MCA là một phương án tối ưu nhất, các phương án được xếp hạng ưu
tiên, một danh mục các phương án lựa chọn để tiếp tục đánh giá tiếp theo hay các đặc
trưng của các khả năng cĩ thể được chấp nhận hay khơng thể chấp nhận.
41
MCA thường được ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: đánh giá lựa chọn
cơng nghệ xử lý mơi trường, đánh giá chọn chiến lược quản lý nhà nước, đánh giá chọn
phương án kinh doanh du lịch, đánh giá chọn cơng nghệ sản xuất…
Phương pháp này thích hợp với các trường hợp ra quyết định cĩ sự tham gia của
nhiều phương án. Mức độ ứng dụng dễ hay khĩ của MCA khơng chỉ phụ thuộc vào loại
cơng cụ được áp dụng mà cịn tùy thuộc vào hiệu quả làm việc của các chuyên gia.
7.5.2 Kết quả nghiên cứu
Áp dụng cơng cụ phân tích đa tiêu chuẩn MCA vào việc lựa chọn cơng nghệ xử lý
nước thải cho dự án xây dựng nhà máy mới của cơng ty, kết quả nghiên cứu như sau:
Bước 1: Xác định vấn đề:
Chọn quy trình cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp nhất cho dự án xây dựng nhà
máy chế biến thủy hải sản tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí
Minh.
Bước 2: Đưa ra mục tiêu:
Phương án về quy trình cơng nghệ xử lý nước thải phải là lựa chọn tối ưu nhất, vừa
cĩ hiệu quả kinh tế cao, vừa đảm bảo bảo vệ mơi trường xung quanh.
Bước 3: Chuyển mục tiêu thành tiêu chí, từ tiêu chí xác định các chỉ thị đo chỉ tiêu:
Để thỏa mãn được các mục tiêu đặt ra, phương án lựa chọn phải đáp ứng tốt các tiêu
chí sau:
- Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT;
- Tính đơn giản trong vận hành, quản lý;
- Tính linh hoạt trong xử lý;
- Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị;
- Yêu cầu diện tích mặt bằng;
- Chi phí xử lý 1 m3 nước thải.
42
Bước 4: Thu thập số liệu về các phương án, chuẩn hĩa số liệu:
Các phương án dùng để so sánh, lựa chọn gồm 4 phương án, với 4 sơ đồ hệ thống xử
lý nước thải dưới đây:
Phương án 1:
Hình 11: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 1
Nguồn tiếp
nhận
Bùn tuần hồn 2
Bùn tuần hồn 1
SCR tinh
(quay)
Nước thải SCR
thơ
Hầm bơm
tiếp nhận
Bể điều
hịa
Bể lắng đứng kết
hợp đơng tụ sinh
học
Bể
Aeroten
Bể lắng ly
tâm đợt II
Chú thích
Nước thải
Bùn
Nước tuần hồn
Sân phơi bùn Bể metan Đổ bỏ
43
Phương án 2:
Hình 12: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 2
Chú thích:
1. Ngăn tập trung nước
thải
2. Ngăn tiếp nhận
3. Song chắn rác
4. Bể điều hịa
5. Bể lắng đứng đợt I
6. Bể Sinh học tiếp xúc
7. Bể lắng tiếp xúc
8. Bể tiếp xúc chlorine
9. Thùng đựng chlorine
10. Máy nén khí
11. Ngăn thu bùn tươi
12. Bể nén bùn trọng lực
13. Sân phơi bùn
14. Trạm bơm nước thải
8
10
Nguồn tiếp nhận
9
14
14
NT
Bĩn ruộng
Bùn tuần
hồn
3
6
12
5 4
1
2
11
7
13
44
Phương án 3:
Hình 13: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 3
Bùn tuần hồn 2
Bùn tuần hồn 1
Nước thải SCR Hầm bơm
tiếp nhận
Bể điều hịa
Bể lắng I Bể
Aeroten
Bể lắng
đợt II
Chú thích
Nước thải
Bùn
Nước tuần hồn
Máy ép bùn Bể nén bùn Đổ bỏ
Bể khử
trùng
Bể lọc
áp lực
Nguồn
tiếp nhận
45
Phương án 4:
SCR
Hầm bơm
tiếp nhận
Bể
điều hòa
Bể lắng
đợt 1
Bể
Aerotank
Bể lắng
đợt 2
Bể
tiếp xúc
Chlorine
Nước ra
Bể
nén bùn
Bể
phân hủy
bùn hiếu
khí
Sân phơi bùn
Máy thổi khí
Chú thích
nước thải
bùn
nước tách bùn
ống dẫn khí nén
Máy thổi khí
Chlorine
Hình 14: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 4
Thu thập các số liệu về các phương án:
Để tiện cho việc phân tích, tác giả ký hiệu các phương án 1, 2, 3, 4 bằng các chữ cái
lần lượt là: A, B, C, D và cĩ (bảng 16) sau:
46
Bảng 16: Bảng đánh giá tiêu chí của mỗi phương án xử lý nước thải
Các phương án xử lý nước thải Tiêu chí
A B C D
Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 3 3 2 3
Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 3 4 4 3
Tính linh hoạt trong xử lý 2 3 3 3
Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 756 781 855 810
Yêu cầu diện tích mặt bằng 3 1 2 1
Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 2.230 2.543 1.600 2.300
Lưu ý:
- Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn mơi trường (tốt: 4, khá: 3, kém: 2, khơng: 1)
- Tính đơn giản trong quản lý, vận hành (dễ: 4, bình thường: 3, hơi khĩ: 2, khĩ: 1)
- Tính linh hoạt của phương án (Nhiều: 4, Vừa: 3, Ít: 2; Khơng: 1)
- Vốn đầu tư thiết bị (vnđ)
- Yêu cầu về diện tích mặt bằng (ít: 3, vừa: 2, nhiều: 1)
- Chi phí xử lý 1 m3 nước thải(vnđ/m3).
Bước 5: Tính tốn giá trị logic mờ và quyết định. Xếp hạng các phương án:
Sau khi áp dụng cơng thức tính giá trị logic mờ cho từng tiêu chí, ta cĩ (bảng 17)
dưới đây:
Bảng 17: Ma trận quyết định dựa trên các giá trị logic mờ của các tiêu chí ở bảng 16
Các phương án xử lý nước thải Tiêu chí
A B C D
Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 1 1 0 1
Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 0 1 1 0
Tính linh hoạt trong xử lý 0 1 1 1
Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 0 0.25 1 0.55
Yêu cầu diện tích mặt bằng 1 0 0.5 0
Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 0.67 1 0 0.74
Quyết định
Giá trị trung bình 0.45 0.71 0.58 0.55
47
1. Theo kết quả phương pháp tính giá trị trung bình, phương án B là phương án được
chọn.
Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các phương án cĩ: B>C>D>A.
2. Phương pháp bình quân mức độ quan trọng:
Chuẩn hĩa mức độ quan trọng của các phương án ta cĩ (bảng 18) sau đây:
Bảng 18: Chuẩn hĩa mức độ cho việc chọn lựa phương án
Tiêu chí Trị số quan trọng Chuẩn hĩa giá trị
Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 5 0.24
Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 1 0.05
Tính linh hoạt trong xử lý 2 0.1
Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 3 0.14
Yêu cầu diện tích mặt bằng 4 0.19
Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 6 0.29
Tổng cộng 21 1.01
Sau đĩ, giá trị thành viên của các tiêu chí cho các phương án lựa chọn được trình bày
ở (bảng 19):
Bảng 19:Giá trị bình quân mức độ cho các giá trị mờ của các tiêu chí
trong mỗi phương án
Phương án xử lý nước thải Tiêu chí
Thứ
tự trị
số
giá trị
chuẩn
hĩa
A B C D
Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 5 0.24 0.24 0.24 0 0.24
Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 1 0.05 0 0.05 0.05 0
Tính linh hoạt trong xử lý 2 0.1 0 0.1 0.1 0.1
Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 3 0.14 0 0.035 0.14 0.077
Yêu cầu diện tích mặt bằng 4 0.19 0.24 0 0.095 0
Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 6 0.29 0.19 0.29 0 0.22
Quyết định 0.67 0.715 0.385 0.637
Phương án được lựa chọn là phương án B.
Sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án ta cĩ:
B>A>D>C
48
Nếu dùng phương pháp giá trị bình quân mức độ được sắp xếp, ta tiến hành sắp xếp
các giá trị mờ theo tình tự từ trên xuống cĩ giá trị từ lớn đến bé, cũng sắp xếp tương tự
cho thứ tự mức độ quan trọng cĩ (bảng 20) dưới đây:
Bảng 20: Bình quân mức độ được sắp xếp cho các giá trị mờ của các tiêu chí lựa
chọn phương án phù hợp
Các phương án được lựa chọn Giá trị chuẩn
hĩa
A B C D
0.29 0.29 0.29 0 0.29
0.24 0.24 0.24 0.24 0
0.19 0.127 0.19 0.19 0.19
0.14 0 0.035 0.14 0.077
0.1 0 0 0.05 0
0.05 0 0.05 0 0.037
Quyết định 0.657 0.805 0.62 0.594
Tính theo phương pháp trật tự bình quân mức độ của các giá trị mờ của các tiêu chí
lựa chọn phương án này, ta cũng cĩ được kết quả cuối cùng về phương án được lựa chọn
là phương án B.
Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các phương án được lựa chọn là:
B>A>C>D
Tĩm lại: Với 4 phương pháp đưa ra quyết định khác nhau đều cho ra cùng một kết
quả là phương án B. Do đĩ, phương án B là phương án được chọn.
49
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Thơng qua việc áp dụng các cơng cụ phân tích hệ thống mơi trường, tiểu luận đã xác
định được các vấn đề mơi trường quan trọng cần phải đưa vào kế hoạch bảo vệ mơi
trường hằng năm. Bên cạnh đĩ, tiểu luận cũng đã đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao nhận thức bảo vệ mơi trường cho các cán bộ nhân viên, cũng như đã cĩ giải pháp
giảm thiểu phát thải tại nguồn cho cơng ty. Đối với các dự án mở rộng nhà máy chế biến,
tác giả đã đề xuất quy trình xử lý nước thải phù hợp khơng chỉ về khả năng đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng mơi trường nước mà cịn khả thi hơn về mặt kinh tế.
Kết quả nghiên cứu áp dụng cơng cụ quản lý mơi trường này cũng là cơ sở để cơng
ty cĩ thể từng bước thực hiện chương trình sản xuất sạch hơn. Mơ hình dự án phân loại
rác tại nguồn cĩ thể mở rộng cho các nhà máy thuộc huyện Bình Chánh, thuộc tỉnh Bến
Tre. Với phương pháp áp dụng phân tích đa tiêu chuẩn, cơng ty cĩ thể áp dụng nhân rộng
ra cho các mục đích khác như lựa chọn phương án kinh doanh, lựa chọn nguyên liệu sản
xuất…
Do thời gian thực hiện tiểu luận cĩ hạn, nên tác giả khơng cĩ điều kiện nghiên cứu
áp dụng nhiều hơn các cơng cụ phân tích hệ thống mơi trường như mong muốn. Hi vọng,
kết quả nghiên cứu này sẽ phần nào giúp ích cho cơng tác quản lý mơi trường của cơng ty
cổ phần thủy đặc sản Seaspimex.
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế Đình Lý. Giáo trình phân tích hệ thống mơi trường. 2008
2. Nguyễn Đinh Tuấn. Nghiên cứu cơng nghệ xử lý nước thải khí thải một số cơ sở
cơng nghiệp trọng điểm ở thành phố Hồ Chí Minh. Sở khoa học cơng nghệ và mơi trường
Tp.HCM. 1997
3. W.B.Roush and T.L.Cravener. Choosing a commercial laying hen strain based on
multicriteria dicision analysis. The Pennsylvania State University. 1992
4. www.seaspimex.com.vn
5.
6.
7.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex việt nam.pdf