Tiểu luận Cơ sở chứng khoán quốc tế: Frankfurt stock exchange

Tài liệu Tiểu luận Cơ sở chứng khoán quốc tế: Frankfurt stock exchange: 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  TIỂU LUẬN CÁC SỞ CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ Đề tài: FRANKFURT STOCK EXCHANGE SVTH: NHÓM 3 - 06DQTC GVHD: THS. PHẠM HẢI NAM TP. HCM THÁNG 11 NĂM 2009 2 1. I. GIỚI THIỆU CHUNG: Quốc kỳ: Vị trí địa lý: Diện tích: đất liền: 349,223 km2 biển: 7,798 km2 Dân số: 82,060,000 ( 31/12/2008) - Là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất và đông dân nhất ở Châu Âu. - Hamburg TP cảng vào loại lớn nhất châu Âu ở miền bắc Đức. - Đức không chỉ nổi danh về xe hơi, mà còn nổi danh về kiến trúc,với các công trình xây dựng từ ngày xưa như là các lâu đài và thành quách từ thời trung cổ còn để lại rất nhiều, cũng như các công trình hiện đại ngày nay. - GDP- theo ngành : Nông nghiệp 1% ; công nghiệp 31% ; dịch vụ 68% - Tổng đầu tư cố định : 17,7% GDP. 3 FRANKFURT Thuộc tiểu bang (Đức): Hessen Diện tích: 248,31 km² Dân số: 670.095 (31/3/2008) Đã từ lâu, Frankfurt đã trở th...

pdf20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Cơ sở chứng khoán quốc tế: Frankfurt stock exchange, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  TIỂU LUẬN CÁC SỞ CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ Đề tài: FRANKFURT STOCK EXCHANGE SVTH: NHÓM 3 - 06DQTC GVHD: THS. PHẠM HẢI NAM TP. HCM THÁNG 11 NĂM 2009 2 1. I. GIỚI THIỆU CHUNG: Quốc kỳ: Vị trí địa lý: Diện tích: đất liền: 349,223 km2 biển: 7,798 km2 Dân số: 82,060,000 ( 31/12/2008) - Là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất và đông dân nhất ở Châu Âu. - Hamburg TP cảng vào loại lớn nhất châu Âu ở miền bắc Đức. - Đức không chỉ nổi danh về xe hơi, mà còn nổi danh về kiến trúc,với các công trình xây dựng từ ngày xưa như là các lâu đài và thành quách từ thời trung cổ còn để lại rất nhiều, cũng như các công trình hiện đại ngày nay. - GDP- theo ngành : Nông nghiệp 1% ; công nghiệp 31% ; dịch vụ 68% - Tổng đầu tư cố định : 17,7% GDP. 3 FRANKFURT Thuộc tiểu bang (Đức): Hessen Diện tích: 248,31 km² Dân số: 670.095 (31/3/2008) Đã từ lâu, Frankfurt đã trở thành trung tâm thương mại của Đức. Trụ sở chính của Ngân hàng Trung ương châu Âu, và các ngân hàng lớn như Deutsche Bank, Dresdner Bank và Commerzbank đều tập trung tại đây. Thị trường chứng khoán Frankfurt là một trong những thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới. Frankfurt cũng là thành phố hội chợ quan trọng trên toàn thế giới. Ngoài ra Frankfurt còn là điểm nút giao thông quan trọng của Đức và châu Âu. Trung tâm tài chính Frankfurt am Main, thường chỉ được biết đến là Frankfurt, với dân số hơn 650.000 người là thành phố lớn nhất của bang Hessen và là thành phố lớn thứ 5 của Đức Frankfurt am Main là một trung tâm tài chính và chứng khoán được biết đến trên toàn thế giới. Frankfurt là thị trường cổ phiếu lớn thứ nhì châu Âu với thị trường chứng khoán Frankfurt và hệ thống giao dịch điện tử XETRA do Deutsche Boerse AG vận hành. Trái với quan niệm phổ biến, tại Frankfurt không những chỉ có các doanh nghiệp tài chính. Gần như không ở trong thành phố Đức nào khác lại có nhiều doanh nghiệp hàng đầu trên quốc tế từ nhiều ngành khác nhau như ở Frankfurt, ngoài những doanh nghiệp khác là các tập đoàn hóa học, công ty quảng cáo, doanh nghiệp phần mềm, và trung tâm liên lạc quốc tế (call center). Và nền văn hóa đa sắc tộc 4 Frankfurt, một trong những thành phố báo chí lâu đời nhất thế giới, là nơi đặt trụ sở của hai tờ nhật báo phát hành trên toàn nước Đức có khuynh hướng chính trị khác nhau. Nhà ga trung tâm Frankfurt, khánh thành năm 1888, là nhà ga lớn nhất châu Âu tính theo số lượng đường ray và khách đi tàu. Khu nhà ga Frankfurt là nơi hòa hợp của các nền văn hóa khác nhau. Tại đây có một sự pha trộn đặc biệt của rất nhiều cửa hàng và quán ăn nhiều loại khác nhau từ nhiều vùng văn hóa khác nhau trên thế giới. Frankfurt còn là nơi đặt trụ sở của 88 lãnh sự. Bên cạnh Mátxcova và London, Frankfurt là thành phố châu Âu có nhiều nhà cao tầng ngay trong trung tâm thành phố. Logo: Frankfurt Stock Exchange Frankfurt-Deutsche Börse AG Type: Công ty cổ phần Founded: 1585 (Gia nhập Deutsche bourse Group năm 1990) Headquarter: Frankfurt Am Main- Germany Industry: Finance Website: 5 Name:BörseFrankfurt(FWB)DeutschebourseAG (FWB:FrankfurterWertpapierbörse) Tel:+496921111670 Fax: +49 69 21 11 4501 Headquarter:NeueBörsenstraße 1 60487 Frankfurt am Main Product: Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, quỹ giao dịch thương mại ( ETFs ), Trái phiếu, chứng chỉ đầu tư bất động sản (REITs), Chứng chỉ ủy thác và chứng quyền. Đơn vị tiền tệ: € (EURO) Các sàn giao dịch khác trong nước: Xetra, Düsseldorf, Munich, Hamburg, Hanover, Stuttgart, Berlin, Bremen, Eurex. Hệ thống giao dịch: Điện tử - Tự động 6 II. Lịch sử hình thành: Giai đoạn 1: Trước thế kỷ XVII  Suốt thế kỷ thứ 16, phần lớn các hoạt động thương mại và ngân hàng đều được thiết lập tại Frankfurt. Các thương gia khắp Châu Âu đổ về Frankfurt đề tìm kiếm cơ hội làm ăn.  1585,những thương gia tại hội chợ đã đề nghị thành lập tỉ giá hối đoái thống nhất.Cho đến ngày hôm nay, sự kiện đó vẫn được xem như đã khai sinh ra thị trường chứng khoán Frankfurt .  1605 đã ghi nhận sự ra đời tên gọi của thị trường chứng khoán ,trong tiếng Đức là Burs hay Borse, tiếng Pháp là Bourse.  1682 những quy định và điều luật đầu tiên về chứng khoán được ban hành dẫn đến việc thành lập ban quản lý chứng khoán. Ban đầu thì chỉ có giao 7 dịch bằng hối phiếu mới được chấp nhận tại sở giao dịch chứng khoán Frankfurt . Giai đoạn 2: TỪ THẾ KỶ XVIII ĐẾN THẾ KỶ XIX  Cuối thế kỷ thứ 17, giao dịch định kỳ thông qua giấy nợ và trái phiếu bắt đầu được hình thành.  Năm 1808 phòng thương mại và sở giao dịch chứng khoán được hình thành mang tính chất tự phát, sau này được kiểm soát bởi phòng thương mại.  Vào cuối thế kỷ 18, giao dịch chứng khoán chính phủ bắt đầu tại sở giao dịch chứng khoán Frankfurt  Năm 1850 sở chứng khoán Frankfurt phát triển thành trung tâm giao dịch trái phiếu chính phủ và các quỹ. Giai đoạn 3: THẾ KỶ XX  1914-1918 Chiến tranh Thế giới thứ I xảy ra và đã để lại hậu quả nghiêm trọng -> tất cả các chứng khoán nước ngoài đã biến mất khỏi danh sách giao dịch tại Đức -> Frankfurt đánh mất vị trí của mình trong hệ thống giao dịch chứng khoán quốc tế.  1933 chính sách kinh tế đã được kết hợp chung với các chính sách chiến tranh dẫn đến số lượng cổ phiếu trao đổi giảm từ 21cp còn 9cp  1935 Sở Giao dịch chứng khoán Frankfurt hợp tác với Sở Giao dịch chứng khoán Mannheim được gọi là Sở Giao dịch chứng khoán Rhine Main.  1945 chế độ Phát Xít Đức sụp đổ các hoạt động trao đổi đầu tiên sau chiến tranh vẫn không được thực hiện trong vòng sáu tháng sau đó.  Vào tháng 9 năm 1945 Nó đã hoạt động trở lại như là sở giao dịch đầu tiên của Đức.  1949 sau chiến tranh thế giới thứ II, sàn giao dịch chứng khoán Frankfurt cuối cùng đã được thiết lập. 8  1969 Deutsche Börse bắt đầu cho sử dụng một số các dữ liệu bằng điện tử.  1990 sàn giao dịch chứng khoán Frankfurt gia nhập Deutsche Borse AG (thành viên của Deutsche Borse)  1997 Với việc tung ra Xetra ® công ty đã bước vào một kỷ nguyên hoàn toàn mới Deutsche Börse Systems AG xây dựng và vận hành các hệ thống giao dịch và hỗ trợ cho mạng lưới Deutsche Börse trên toàn cầu. Hiện nay:  Ngày nay, với tổng doanh thu là 5.2 nghìn tỷ Euro mỗi năm, sàn giao dịch chứng khoán Frankfurt trở thành trung tâm giao dịch chứng khoán lớn thứ 3 trên thế giới và lớn thứ 2 về vốn hoá thị trường là một trong những sàn giao dịch có sức ảnh hưởng nhất thế giới.  10 ngàn cổ phiếu giao dịch từ nhiều nước khác nhau,  350 ngàn chứng chỉ tương hỗ  3000 sản phẩm tài chính  Đây cũng là sàn công cụ giao dịch tái sinh lớn nhất thế giới với 560 quỹ giao dịch thành viên  Hàng ngày có 9 triệu hợp đồng giao dịch được thực hiện, trung bình 400 triệu báo giá, ngày cao điểm lên đến 600 triệu/ngày  Lệnh báo giá mua bán được thay đổi trong 6 phần nghìn giây III. MÔ HÌNH SỞ HỮU: - Công ty cổ phần - Được sở hữu và kinh doanh bởi tập đoàn Deutsche Borse  HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 9 Thành phần Hội đồng quản trị: Frank Gerstenschläger (Chủ tịch) Rainer Riess (Phó chủ tịch) Cord Gebhardt Roger Müller Dưới HĐQT còn có hội đồng giao dịch và ban giám sát.  HỘI ĐỒNG GIAO DỊCH: Hội đồng giao dịch gồm18 thành viên nhiệm kỳ 3 năm. Cuộc bầu cử mới nhất diễn ra vào ngày 21/11/2007 và bắt đầu làm việc vào ngày 18/01/2008 Hội đồng này có vai trò quan trọng trong việc thảo luận các vấn đề cơ bản và về sự phát triển của FSE.  Chức năng: Bổ nhiệm, thu hồi, giám sát việc quản lý điều hành. Đưa ra luật giao dịch, các quy định về phí, điều kiện cho các giao dịch được thực hiện trên sàn. 10 BAN GIÁM SÁT: lảm nhiệm vụ chính là giám sát HĐQT và HĐGD. 11 IV. TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT Có 3 tiêu chuẩn niêm yết cơ bản sau: PRIME STANDARD Chỉ số sử dụng: DAX; MDAX; TecDAX; SDAX; GEX; RX REIT Index; DAXsupersector; DAXsector; DAXsubsector…. Yêu cầu PRIME STANDARD Bản cáo bạch (propectus) Bắt buộc Tiểu chuẩn kế toán (accounting standard ) Đối với nhà phát hành thuộc khối EU: theo tiểu chuẩn IAS hoặc IFRS. Đối với nhà phát hành không thuộc khối EU: theo tiểu chuẩn IAS hoặc IFRS hoặc các tiểu chuẩn tương đương. Báo cáo lịch sử ( report history) 3 năm. Có thể miễn chấp hành (ví dụ: SPACs) Lượng cổ phiếu phát hành nhỏ nhất 10,000 cổ phiếu Giá trị vốn hoá thị trường nhỏ nhất ( minimum market capital ) ít nhất là 1.25 tỷ EURO Cổ phiếu ban đầu sẳn sàng cho giao dịch ( Không bao gồm cổ phiếu bị giới hạn, ví dụ: do những người trong công ty nắm giữ) _initial free float Nhỏ nhất là 25% Có thể được miễn chấp hành (cổ phiếu tự do chuyển đổi ) Free transferability of securities Bắt buộc Báo cáo hàng quý và cuối năm Bằng tiếng Anh và tiếng Đức. (Nếu công ty không phải của Đức thì có thể chỉ dùng tiếng 12 Anh) Hội nghị phân tích (analyst conference) Ít nhất tổ chức một lần/năm Đưa lịch các hoạt động hiện tại và sắp tới của công ty lên internet GENERAL STANDARD Chỉ số: General Standard Index Yêu cầu GENERAL STANDARD Bản cáo bạch (propectus) Bắt buộc Tiểu chuẩn kế toán (accounting standard ) Đối với nhà phát hành thuộc khối EU: theo tiểu chuẩn IAS hoặc IFRS. Đối với nhà phát hành không thuộc khối EU: theo tiểu chuẩn IAS hoặc IFRS hoặc các tiểu chuẩn tương đương. Báo cáo lịch sử ( report history) 3 năm. Có thể miễn chấp hành (ví dụ: SPACs) Lượng cổ phiếu phát hành nhỏ nhất 10,000 cổ phiếu Giá trị vốn hoá thị trường nhỏ nhất ( minimum market capital ) ít nhất là 1.25 tỷ EURO Cổ phiếu ban đầu sẳn sàng cho giao dịch ( Không bao gồm cổ phiếu bị giới hạn, ví dụ: do những người trong công ty nắm giữ) _initial free float Nhỏ nhất là 25% Có thể được miễn chấp hành (cổ phiếu tự do chuyển đổi ) Free transferability of securities bắt buộc 13 ENTRY STANDARD Chỉ số: Entry Standard Index Điều kiện giao dịch theo tiêu chuẩn Entry Điều kiện niêm yết chứng khoán theo tiêu chuẩn Prime và General Thời gian hoạt động nhỏ nhất của công ty 1 năm 3 năm, trừ trường hợp đặc biệt. Khối lượng cổ phiếu phát hành Không cần thiết. Giá trị của cổ phiếu phát hành theo dự kiến. Giá trị vốn hóa thị trường nhỏ nhất là 1.25 tỷ Euro. Khối lượng cổ phiếu phát hành nhỏ nhất là 10.000 Chịu trách nhiệm về việc tham gia giao dịch Người tham gia giao dịch trên FWB Công ty và ngân hàng Giám sát việc hoàn thành yêu cầu niêm yết Người tham gia giao dịch trên FWB Hội đồng giao dịch và các ngân hàng V. HỆ THỐNG GIAO DỊCH THỜI GIAN GIAO DỊCH - Từ 7:00 đến 20:00 - Năm tài chính của các công ty niêm yết được tính từ ngày 1/1 đến 31/12. Lịch giao dịch năm 2009 14 ● Sàn giao dịch chứng khoán Frankfurt sẽ được giao dịch từ thứ hai đến thứ sáu, ngoại trừ ngày 1/1, 10/4, 13/4, 1/5, 24/12, 25/12 và 31/12. 24 và 31 tháng 12 là những ngày quyết toán. ● Lịch giao dịch năm 2010 ● Giao dịch từ thứ hai đến thứ 6, trừ các ngày 1/1, 2/4, 5/4, 24/12, 31/12. 24 và 31 tháng 12 là những ngày quyết toán. Chuẩn bị mở cửa ( pre-opening) 07:00 – 09:00 Nhà đầu tư được phép đặt lệnh, sửa và hủy lệnh. Nhưng giao dịch không xảy ra ( lệnh có thể được xác nhận trên internet từ 07:40 Giao dịch (trading phase) 09:00 – 20:00 NĐT được phép đặt lệnh, sửa và hủy lệnh. Việc giao dịch bắt đầu diễn ra liên tục từ 09:00 đến 20;00 Đấu giá một lần/ngày (once a day auction) 12:00 Xác định giá mở cửa. Lệnh có thể được xác nhận thành loại “lệnh có giá trị trong một ngày” thông qua internet từ 7:30 trở đi cho đến khi việc đấu giá diễn ra vào giữa ngày(khớp lệnh định kỳ), tức là sau đó lệnh sẽ khớp vào bất cứ lúc nào từ 12:00 trở đi. (chuyển qua đợt khớp lệnh liên tục). Thời điểm xác định giá đóng cửa (close price determination) 19:30 – 20:00 Thời điểm xác định giá đóng cửa bắt đầu lúc 19:30, sau 19:30, chỉ duy nhất giá đóng cửa được xác định trên mỗi loại cổ phiếu. Quá trình xác định giá đóng cửa sẽ kết thúc lúc 20:00. 15 Đóng cửa 20:00 – 20:15 Xác nhận giao dịch cuối cùng. Nhà đầu tư không được phép đặt lệnh, sửa hay hủy lệnh. LỆNH GIAO DỊCH 1. Lệnh thị trường ( Market order) 2. Lệnh giới hạn ( Limit order) 3. Lệnh giới hạn dừng (stop limit order) 4. Lệnh dừng để mua và dừng để bán ( market to limit order) 5. Lệnh thị trường dừng ( stop-market order) PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH Giao dịch đấu lệnh: thực hiện theo hệ thống giao dịch tự động lệnh giao dịch khách hàng hệ thống sẽ so khớp theo nguyên tắc: ● Ưu tiên về giá: lệnh bán với giá thấp nhất và lệnh mua với giá cao nhất được ưu tiên. ● Ưu tiên về thời gian:đối với các lệnh cùng mức giá lệnh nào đến trước được ưu tiên. Phương thức khớp lệnh: ● Khớp lệnh định kỳ ● Khớp lệnh liên tục ĐƠN VỊ YẾT GIÁ Mức giá (Eur) Đơn vị yết giá (Eur) 0.001 - 0.99 0.001 Lớn hơn 1 0.01 16 CÁC YẾU TỐ KHÁC - Đơn vị giao dịch: 1 - Thời gian thanh toán bù trừ: T+2 - Biên độ giao động: +/- 5% HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG: XETRA (Exchange electronic trading). là một hệ thống giao dịch điện tử an toàn trên thế giới được thiết lập ở Frankfurt, Đức. Nó được thiết lập từ sàn giao dịch chứng khoán Frankfurt và hoạt động vào tháng 11 năm 1997. Nó được điều khiển bởi Deutsche Bourse. QUY TRÌNH GIAO DỊCH 17  Clearing-House: Quầy thanh toán bù trừ  National Settlement System: Hệ thống kết toán quốc gia  National Cash Clearing System: Hệ thống bù trừ tiền (ngân hàng trung tâm  Transaction Data: thông tin giao dịch VI. HỆ THỐNG GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU Các loại trái phiếu: - Trái phiếu chính phủ 18 - Trái phiếu công ty - Trái phiếu chuyển đổi.  Trái phiếu chính phủ Đức được gọi là Bunds  Tiền lãi trái phiếu được trả một năm một lần  Trái phiếu có thời hạn lên đến 10 năm  Giao dịch trái phiếu được thực hiện trên thị trường OTC  Trái phiếu chính phủ chiếm khối lượng giao dịch lớn nhất tại sở chứng khóan Frankfurt.  Nguyên tắc họat động: Sở giao dịch chứng khoán Frankfurt giao dịch trái phiếu dựa trên cơ sở đấu giá ● Giao dịch T+3  Lệnh giao dịch: Sàn chứng khoán Frankfurt cho phép sử dụng 2 loại lệnh khi giao dịch là lệnh thị trường (market order) và lệnh giới hạn (limit order)  Phương thức khớp lệnh: Tương tự cổ phiếu lệnh giao dịch của khách hang được khớp liên tục theo nguyên tắc ưu tiên về giá và ưu tiên về thời gian. Chỉ số trái phiếu 1. RDAX® (được tính dựa trên trái phiếu giao dịch của các công ty lớn ở Đức có cổ phiếu blue-chip). 2. REX (tính dựa trên sự tổng hợp của 30 trái phiếu chính phủ có kỳ hạn và lãi suất cố định) 3. iBoxx Euro và iBoxx GBP (tính toán căn cứ vào giá trị trung bình từ bảng kê khai giá của 7 nhà cung cấp trái phiếu độc lập) VII. HỆ THỐNG CÔNG BỐ THÔNG TIN 19  Tất cả các thông tin về tài chính từ bất kì nguồn nào đều sẽ được kiểm soát bởi Uỷ ban kiêm định tài chính CHLB Đức (the German Federal Financial Supervisory Authority (BaFin))  Giá bán được theo dõi bởi Uỷ ban kiểm định thị trường (Market Supervisory Authority (HUSt))  Thị trường sẽ được điều tiết bởi EU (General Standard và Prime Standard) Phương tiện công bố thông tin: - Trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo, đài phát thanh, truyền hình… - Bảng giá trực tuyến tại sàn giao dịch. - Các công cụ công bố thông tin khác. CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ DAX Được tính theo công thức Laspeyres Được đưa vào sử dụng ngày 30/12/1987 với giá trị khởi điểm là 1,000. Current index = Current total market cap of constituents × Previous Value / Previous Period K qp ffcqp Index n i ii n i iTiTiTiT     0 00 0 . ... Pi0: Giá của cổ phiếu i tại thời điểm gốc. piT: Giá cổ phiếu i tại thời điểm T qi0: Khối lượng cổ phiếu i giao dịch tại thời điểm gốc. 20 qiT: Khối lượng cổ phiếu i giao dịch tại thời điểm T. ciT: Các yếu tố điều chỉnh tại thời điểm T. ffiT: Cổ phiếu sẵn sàng cho giao dịch tại thời điểm T. K: hệ số điều chỉnh  Mẫu biểu thông tin về giá:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTIỂU LUẬN- FRANKFURT STOCK EXCHANGE.pdf
Tài liệu liên quan