Tài liệu Tích phân hàm một biến - Nguyễn Phúc Sơn: Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn
Trường Đại học Kinh tế - Luật
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 17 tháng 11 năm 2014
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
...
38 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tích phân hàm một biến - Nguyễn Phúc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn
Trường Đại học Kinh tế - Luật
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 17 tháng 11 năm 2014
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ôn tập kiến thức tích phân
Nguyên hàm và tích phân bất định.
Tích phân xác định và ý nghĩa.
Bảng các tích phân thông dụng.
Phương pháp đổi biến.
Tích phân từng phần.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tích phân suy rộng
Định nghĩa
Cho hàm f liên tục. Đặt
F (x) =
∫ x
a
f (t)dt, x > a
Tích phân suy rông với cận trên vô hạn là∫ +∞
a
f (x)dx = lim
x→∞F (x) = limx→∞
∫ x
a
f (t)dt
Nếu giới hạn trên hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng hội
tụ.
Ngược lại thì tích phân suy rộng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tích phân suy rộng
Định nghĩa
Cho hàm f liên tục. Đặt
F (x) =
∫ x
a
f (t)dt, x > a
Tích phân suy rông với cận trên vô hạn là∫ +∞
a
f (x)dx = lim
x→∞F (x) = limx→∞
∫ x
a
f (t)dt
Nếu giới hạn trên hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng hội
tụ.
Ngược lại thì tích phân suy rộng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tích phân suy rộng
Định nghĩa
Cho hàm f liên tục. Đặt
F (x) =
∫ x
a
f (t)dt, x > a
Tích phân suy rông với cận trên vô hạn là∫ +∞
a
f (x)dx = lim
x→∞F (x) = limx→∞
∫ x
a
f (t)dt
Nếu giới hạn trên hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng hội
tụ.
Ngược lại thì tích phân suy rộng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tích phân suy rộng
Định nghĩa
Cho hàm f liên tục. Đặt
F (x) =
∫ x
a
f (t)dt, x > a
Tích phân suy rông với cận trên vô hạn là∫ +∞
a
f (x)dx = lim
x→∞F (x) = limx→∞
∫ x
a
f (t)dt
Nếu giới hạn trên hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng hội
tụ.
Ngược lại thì tích phân suy rộng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tích phân suy rộng (tt)
Tượng tự, tích phân với cận dưới vô hạn là
lim
x→−∞
∫ b
x
f (t)dt
Tích phân với 2 cận vô hạn là
lim
x→−∞
∫ b
x
f (t)dt + lim
x→∞
∫ x
a
f (t)dt
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tích phân suy rộng (tt)
Tượng tự, tích phân với cận dưới vô hạn là
lim
x→−∞
∫ b
x
f (t)dt
Tích phân với 2 cận vô hạn là
lim
x→−∞
∫ b
x
f (t)dt + lim
x→∞
∫ x
a
f (t)dt
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tính chất tích phân suy rộng
∫ ∞
a
rf (x)± g(x)sdx =
∫ ∞
a
f (x)dx ±
∫ ∞
a
g(x)dx
∫ ∞
a
k · f (x)dx = k ·
∫ ∞
a
f (x)dx
Ví dụ thường gặp∫∞
a
1
xα dx , α > 0 hội tụ khi và chỉ khi α > 1 và phân kỳ khi
và chỉ khi α ≤ 1
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tính chất tích phân suy rộng
∫ ∞
a
rf (x)± g(x)sdx =
∫ ∞
a
f (x)dx ±
∫ ∞
a
g(x)dx
∫ ∞
a
k · f (x)dx = k ·
∫ ∞
a
f (x)dx
Ví dụ thường gặp∫∞
a
1
xα dx , α > 0 hội tụ khi và chỉ khi α > 1 và phân kỳ khi
và chỉ khi α ≤ 1
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tính chất tích phân suy rộng
∫ ∞
a
rf (x)± g(x)sdx =
∫ ∞
a
f (x)dx ±
∫ ∞
a
g(x)dx
∫ ∞
a
k · f (x)dx = k ·
∫ ∞
a
f (x)dx
Ví dụ thường gặp∫∞
a
1
xα dx , α > 0 hội tụ khi và chỉ khi α > 1 và phân kỳ khi
và chỉ khi α ≤ 1
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ
Tiêu chuẩn so sánh Nếu 0 ≤ f (x) ≤ g(x), ∀x ≥ a thì
Nếu
∫∞
a g(x)dx hội tụ thì
∫∞
a f (x)dx cũng hội tụ và∫∞
a f (x)dx ≤
∫∞
a g(x)dx
Nếu
∫∞
a f (x)dx phân kỳ thì
∫∞
a g(x)dx cũng phân kỳ.
Tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn Nếu f (x), g(x) ≥ 0 và
liên tục sao cho
lim
x→∞
f (x)
g(x) = k, k hữu hạn
thì
∫∞
a g(x)dx và
∫∞
a f (x)dx cùng hội tụ hay cùng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ
Tiêu chuẩn so sánh Nếu 0 ≤ f (x) ≤ g(x), ∀x ≥ a thì
Nếu
∫∞
a g(x)dx hội tụ thì
∫∞
a f (x)dx cũng hội tụ và∫∞
a f (x)dx ≤
∫∞
a g(x)dx
Nếu
∫∞
a f (x)dx phân kỳ thì
∫∞
a g(x)dx cũng phân kỳ.
Tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn Nếu f (x), g(x) ≥ 0 và
liên tục sao cho
lim
x→∞
f (x)
g(x) = k, k hữu hạn
thì
∫∞
a g(x)dx và
∫∞
a f (x)dx cùng hội tụ hay cùng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ
Tiêu chuẩn so sánh Nếu 0 ≤ f (x) ≤ g(x), ∀x ≥ a thì
Nếu
∫∞
a g(x)dx hội tụ thì
∫∞
a f (x)dx cũng hội tụ và∫∞
a f (x)dx ≤
∫∞
a g(x)dx
Nếu
∫∞
a f (x)dx phân kỳ thì
∫∞
a g(x)dx cũng phân kỳ.
Tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn Nếu f (x), g(x) ≥ 0 và
liên tục sao cho
lim
x→∞
f (x)
g(x) = k, k hữu hạn
thì
∫∞
a g(x)dx và
∫∞
a f (x)dx cùng hội tụ hay cùng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ
Tiêu chuẩn so sánh Nếu 0 ≤ f (x) ≤ g(x), ∀x ≥ a thì
Nếu
∫∞
a g(x)dx hội tụ thì
∫∞
a f (x)dx cũng hội tụ và∫∞
a f (x)dx ≤
∫∞
a g(x)dx
Nếu
∫∞
a f (x)dx phân kỳ thì
∫∞
a g(x)dx cũng phân kỳ.
Tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn Nếu f (x), g(x) ≥ 0 và
liên tục sao cho
lim
x→∞
f (x)
g(x) = k, k hữu hạn
thì
∫∞
a g(x)dx và
∫∞
a f (x)dx cùng hội tụ hay cùng phân kỳ.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ (tt)
Tiêu chuẩn Cauchy Giả sử f (x) ≥ 0, limx→∞ f (x) = 0 và
f (x) ∼ kxα , tức là limx→∞ f (x)x
α = k. Khi đó,∫∞
a f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi α > 1.
∫∞
a f (x)dx phân kỳ khi và chỉ khi α ≤ 1.
Một số trường hợp hay gặp:
Nếu f (x) = p(x)q(x) trong đó deg(p) = α và deg(q) = β ngoài
ra, hệ số lớn nhất của p và q dương thì
f (x) ∼ 1xα−β
Nếu f (x) không dương thì ta dùng hàm −f (x). Khi đó,∫ ∞
a
f (x)dx = −
∫ ∞
a
[−f (x)]dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ (tt)
Tiêu chuẩn Cauchy Giả sử f (x) ≥ 0, limx→∞ f (x) = 0 và
f (x) ∼ kxα , tức là limx→∞ f (x)x
α = k. Khi đó,∫∞
a f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi α > 1.∫∞
a f (x)dx phân kỳ khi và chỉ khi α ≤ 1.
Một số trường hợp hay gặp:
Nếu f (x) = p(x)q(x) trong đó deg(p) = α và deg(q) = β ngoài
ra, hệ số lớn nhất của p và q dương thì
f (x) ∼ 1xα−β
Nếu f (x) không dương thì ta dùng hàm −f (x). Khi đó,∫ ∞
a
f (x)dx = −
∫ ∞
a
[−f (x)]dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ (tt)
Tiêu chuẩn Cauchy Giả sử f (x) ≥ 0, limx→∞ f (x) = 0 và
f (x) ∼ kxα , tức là limx→∞ f (x)x
α = k. Khi đó,∫∞
a f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi α > 1.∫∞
a f (x)dx phân kỳ khi và chỉ khi α ≤ 1.
Một số trường hợp hay gặp:
Nếu f (x) = p(x)q(x) trong đó deg(p) = α và deg(q) = β ngoài
ra, hệ số lớn nhất của p và q dương thì
f (x) ∼ 1xα−β
Nếu f (x) không dương thì ta dùng hàm −f (x). Khi đó,∫ ∞
a
f (x)dx = −
∫ ∞
a
[−f (x)]dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ (tt)
Tiêu chuẩn Cauchy Giả sử f (x) ≥ 0, limx→∞ f (x) = 0 và
f (x) ∼ kxα , tức là limx→∞ f (x)x
α = k. Khi đó,∫∞
a f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi α > 1.∫∞
a f (x)dx phân kỳ khi và chỉ khi α ≤ 1.
Một số trường hợp hay gặp:
Nếu f (x) = p(x)q(x) trong đó deg(p) = α và deg(q) = β ngoài
ra, hệ số lớn nhất của p và q dương thì
f (x) ∼ 1xα−β
Nếu f (x) không dương thì ta dùng hàm −f (x). Khi đó,∫ ∞
a
f (x)dx = −
∫ ∞
a
[−f (x)]dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Tiêu chuẩn hội tụ (tt)
Tiêu chuẩn Cauchy Giả sử f (x) ≥ 0, limx→∞ f (x) = 0 và
f (x) ∼ kxα , tức là limx→∞ f (x)x
α = k. Khi đó,∫∞
a f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi α > 1.∫∞
a f (x)dx phân kỳ khi và chỉ khi α ≤ 1.
Một số trường hợp hay gặp:
Nếu f (x) = p(x)q(x) trong đó deg(p) = α và deg(q) = β ngoài
ra, hệ số lớn nhất của p và q dương thì
f (x) ∼ 1xα−β
Nếu f (x) không dương thì ta dùng hàm −f (x). Khi đó,∫ ∞
a
f (x)dx = −
∫ ∞
a
[−f (x)]dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế
Quỹ vốn là nguyên hàm của lượng đầu tư. Gọi K (t) và I(t)
lần lượt là quỹ vốn và lượng đầu tư của một doanh nghiệp tại
thời điểm t.
Quan sát: Lượng tăng của K (t) chính là I(t), do đó
K ′(t) = I(t), t > 0
Dưới dạng tích phân, ta có
K (t) =
∫
I(t)dt
Xác định hàm theo giá trị cận biên. Nếu Q(x) là đại lượng cần
tính thì Q′(x) được gọi là cận biên (marginal) của Q. Khi đó,
Q(x) =
∫
Q′(x)dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế
Quỹ vốn là nguyên hàm của lượng đầu tư. Gọi K (t) và I(t)
lần lượt là quỹ vốn và lượng đầu tư của một doanh nghiệp tại
thời điểm t.
Quan sát: Lượng tăng của K (t) chính là I(t), do đó
K ′(t) = I(t), t > 0
Dưới dạng tích phân, ta có
K (t) =
∫
I(t)dt
Xác định hàm theo giá trị cận biên. Nếu Q(x) là đại lượng cần
tính thì Q′(x) được gọi là cận biên (marginal) của Q. Khi đó,
Q(x) =
∫
Q′(x)dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế
Quỹ vốn là nguyên hàm của lượng đầu tư. Gọi K (t) và I(t)
lần lượt là quỹ vốn và lượng đầu tư của một doanh nghiệp tại
thời điểm t.
Quan sát: Lượng tăng của K (t) chính là I(t), do đó
K ′(t) = I(t), t > 0
Dưới dạng tích phân, ta có
K (t) =
∫
I(t)dt
Xác định hàm theo giá trị cận biên. Nếu Q(x) là đại lượng cần
tính thì Q′(x) được gọi là cận biên (marginal) của Q. Khi đó,
Q(x) =
∫
Q′(x)dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế
Quỹ vốn là nguyên hàm của lượng đầu tư. Gọi K (t) và I(t)
lần lượt là quỹ vốn và lượng đầu tư của một doanh nghiệp tại
thời điểm t.
Quan sát: Lượng tăng của K (t) chính là I(t), do đó
K ′(t) = I(t), t > 0
Dưới dạng tích phân, ta có
K (t) =
∫
I(t)dt
Xác định hàm theo giá trị cận biên. Nếu Q(x) là đại lượng cần
tính thì Q′(x) được gọi là cận biên (marginal) của Q. Khi đó,
Q(x) =
∫
Q′(x)dx
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư
Ta xét bài toán ngược: lượng
cung và cầu của một loại hàng
hóa thay đổi theo giá P của
hàng hóa đó.Khi đó, ta có hàm
ngược của hai hàm cung và
cầu:
P = S(Qs)
P = D(Qd)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư
Ta xét bài toán ngược: lượng
cung và cầu của một loại hàng
hóa thay đổi theo giá P của
hàng hóa đó.Khi đó, ta có hàm
ngược của hai hàm cung và
cầu:
P = S(Qs)
P = D(Qd)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của người tiêu dùng
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền người tiêu
dùng thực trả là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà người
tiêu dùng có thể trả là∫ Q0
0 D(Qd)dQd .
Như vậy, thặng dư của
người tiêu dùng
(Consumer’s surplus) là
CS =
∫ Q0
0
D(Qd)dQd−P0·Q0
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của người tiêu dùng
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền người tiêu
dùng thực trả là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà người
tiêu dùng có thể trả là∫ Q0
0 D(Qd)dQd .
Như vậy, thặng dư của
người tiêu dùng
(Consumer’s surplus) là
CS =
∫ Q0
0
D(Qd)dQd−P0·Q0
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của người tiêu dùng
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền người tiêu
dùng thực trả là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà người
tiêu dùng có thể trả là∫ Q0
0 D(Qd)dQd .
Như vậy, thặng dư của
người tiêu dùng
(Consumer’s surplus) là
CS =
∫ Q0
0
D(Qd)dQd−P0·Q0
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của người tiêu dùng
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền người tiêu
dùng thực trả là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà người
tiêu dùng có thể trả là∫ Q0
0 D(Qd)dQd .
Như vậy, thặng dư của
người tiêu dùng
(Consumer’s surplus) là
CS =
∫ Q0
0
D(Qd)dQd−P0·Q0
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của nhà sản xuất
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền nhà sản xuất
thực thu là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà nhà sản
xuất có thể thu là∫ Q0
0 S(Qs)Qs .
Như vậy, thặng dư của nhà
sản xuất (Producer’s
surplus) là
PS = P0 ·Q0−
∫ Q0
0
S(Qs)Qs
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của nhà sản xuất
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền nhà sản xuất
thực thu là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà nhà sản
xuất có thể thu là∫ Q0
0 S(Qs)Qs .
Như vậy, thặng dư của nhà
sản xuất (Producer’s
surplus) là
PS = P0 ·Q0−
∫ Q0
0
S(Qs)Qs
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của nhà sản xuất
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền nhà sản xuất
thực thu là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà nhà sản
xuất có thể thu là∫ Q0
0 S(Qs)Qs .
Như vậy, thặng dư của nhà
sản xuất (Producer’s
surplus) là
PS = P0 ·Q0−
∫ Q0
0
S(Qs)Qs
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Ứng dụng của tích phân trong kinh tế (tt)
Thặng dư của nhà sản xuất
Xét điểm cân bằng (P0, Q0).
Khi đó,
Tổng số tiền nhà sản xuất
thực thu là P0 · Q0.
Số tiền lớn nhất mà nhà sản
xuất có thể thu là∫ Q0
0 S(Qs)Qs .
Như vậy, thặng dư của nhà
sản xuất (Producer’s
surplus) là
PS = P0 ·Q0−
∫ Q0
0
S(Qs)Qs
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 7: TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7_7733_1983997.pdf