Tài liệu Tỉ lệ tăng huyết áp và các yếu tố liên quan ở công nhân làm việc trong môii trường tiếp xúc với chì: Kết quả nghiên cứu KHCN
TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở CÔNG NHÂN LÀM VIỆC
TRONG MÔI TRƯỜNG TIẾP XÚC VỚI CHÌ
Phạm Kim Anh, Duy Thị Hoa
Viện Y tế công cộng Tp. Hồ Chí Minh
TÓM TẮT Kết quả: Tỉ lệ công nhân làm việc trong môi trường tiếp xúc với
ỉ lệ người mắc bệnh chì mắc THA là 16,1% và có nồng độ chì trong máu >10µg/dL là
tăng huyết áp (THA) 80,6%. Phần lớn công nhân là nam giới (94,8%) và thuộc nhóm
tại Việt Nam ngày tuổi <35 (70,9%). Các yếu tố liên quan đến tình trạng THA ở công
cànTg gia tăng. Tuy nhiên, chưa nhân làm việc trong môi trường tiếp xúc với chì gồm nhóm tuổi,
có nghiên cứu về tỉ lệ cao huyết giới tính, tình trạng dinh dưỡng và nồng độ chì trong máu.
áp ở công nhân làm việc trong
Kết luận: Nhóm công nhân làm việc trong môi trường tiếp xúc
môi trường tiếp xúc với chì với chì là nam giới, công nhân thuộc nhóm tuổi ≥ 35, người bị thừa
được thực hiện. Nghiên cứu cân/béo phì, công nhân có nồng độ chì trong máu >10µg/dL có tỉ
...
14 trang |
Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 02/04/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tỉ lệ tăng huyết áp và các yếu tố liên quan ở công nhân làm việc trong môii trường tiếp xúc với chì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết quả nghiên cứu KHCN
TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở CƠNG NHÂN LÀM VIỆC
TRONG MƠI TRƯỜNG TIẾP XÚC VỚI CHÌ
Phạm Kim Anh, Duy Thị Hoa
Viện Y tế cơng cộng Tp. Hồ Chí Minh
TĨM TẮT Kết quả: Tỉ lệ cơng nhân làm việc trong mơi trường tiếp xúc với
ỉ lệ người mắc bệnh chì mắc THA là 16,1% và cĩ nồng độ chì trong máu >10µg/dL là
tăng huyết áp (THA) 80,6%. Phần lớn cơng nhân là nam giới (94,8%) và thuộc nhĩm
tại Việt Nam ngày tuổi <35 (70,9%). Các yếu tố liên quan đến tình trạng THA ở cơng
cànTg gia tăng. Tuy nhiên, chưa nhân làm việc trong mơi trường tiếp xúc với chì gồm nhĩm tuổi,
cĩ nghiên cứu về tỉ lệ cao huyết giới tính, tình trạng dinh dưỡng và nồng độ chì trong máu.
áp ở cơng nhân làm việc trong
Kết luận: Nhĩm cơng nhân làm việc trong mơi trường tiếp xúc
mơi trường tiếp xúc với chì với chì là nam giới, cơng nhân thuộc nhĩm tuổi ≥ 35, người bị thừa
được thực hiện. Nghiên cứu cân/béo phì, cơng nhân cĩ nồng độ chì trong máu >10µg/dL cĩ tỉ
khảo sát tỉ lệ THA và các yếu tố
lệ mắc bệnh THA cao hơn so với nhĩm cơng nhân khơng cĩ đặc
liên quan ở cơng nhân làm việc
tính nêu trên.
trong mơi trường tiếp xúc với
chì nhằm đáp ứng nhu cầu bảo
vệ và chăm sĩc sức khoẻ cho
đối tượng cơng nhân trên.
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ THA
và các yếu tố liên quan ở cơng
nhân làm việc trong mơi trường
tiếp xúc với chì
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện
bằng phương pháp hồi cứu hồ
sơ khám sức khỏe bệnh nghề
nghiệp của 1221 cơng nhân
làm việc trong mơi trường tiếp
xúc với chì vào năm 2017 tại
Viện Y tế cơng cộng Tp. Hồ Chí
Minh. Kiểm định Chi bình
phương được sử dụng để xác
định các yếu tố liên quan đến
tình trạng THA. Hình minh họa: nguồn internet
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 39 Kết quả nghiên cứu KHCN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh THA được ghi nhận ở II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
cơng nhân cịn rất hạn chế, đặc
Tăng huyết áp là một bệnh PHÁP NGHIÊN CỨU
biệt là cơng nhân làm việc trong
phổ biến trên thế giới và là yếu Nghiên cứu được thực hiện
mơi trường tiếp xúc với chì
tố nguy cơ hàng đầu dẫn đến tử bằng phương pháp hồi cứu hồ
trong khi y văn cho thấy việc
vong, mắc bệnh (12,7%) [19]. sơ khám sức khỏe bệnh nghề
phơi nhiễm với chì cĩ khả năng
Vào năm 2005, THA là nguyên nghiệp của 1221 cơng nhân
ảnh hưởng đến tình trạng THA
nhân trực tiếp gây tử vong 7,1 làm việc trong mơi trường tiếp
[10], [13]. Từ những lý do nêu
triệu người trong số 17,5 triệu xúc với chì vào năm 2017 tại
trên, nghiên cứu được thực
người tử vong vì các bệnh tim Viện Y tế cơng cộng thành phố
hiện với mục tiêu xác định tỉ lệ
mạch [19]. Theo thống kê của Hồ Chí Minh. Các thơng tin
THA và các yếu tố liên quan
Tổ chức Y tế Thế giới, năm được ghi nhận từ hồ sơ khám
trên đối tượng cơng nhân làm
2000 THA ảnh hưởng đến sức sức khỏe bao gồm tuổi, giới
việc trong mơi trường tiếp xúc
khỏe của gần 1 tỉ người trên tính, cân nặng, chiều cao, nồng
với chì, từ đĩ cung cấp các
tồn thế giới và ước tính con số độ chì trong máu, chỉ số huyết
thơng tin hữu ích làm cơ sở cho
này lên tới 1,56 tỉ người vào áp tâm thu và tâm trương của
các bộ phận chức năng liên
năm 2025 [12, 29]. đối tượng nghiên cứu. Trong
quan xây dựng các giải pháp cụ
Tại Việt Nam, tỉ lệ THA cũng thể giúp người lao động kiểm đĩ, các thơng tin về tuổi, giới
ngày càng gia tăng và đang là sốt huyết áp nhằm đáp ứng tính, cân nặng, chiều cao, chỉ
vấn đề sức khỏe cộng đồng nhu cầu bảo vệ, nâng cao sức số huyết áp tâm thu và tâm
quan trọng. Vào năm 1960, tỉ lệ khỏe cho cơng nhân. Kết quả trương của đối tượng nghiên
THA chiếm khoảng 1% sau đĩ khảo sát cũng là tiền đề cho các cứu được thu thập, đo đạc bởi
tăng lên 11,2% dân số vào năm nghiên cứu liên quan sau này. đội ngũ bác sĩ, điều dưỡng viên
1991 [23]. Gần đây, một nghiên cĩ kinh nghiệm của Viện (với
Mục tiêu nghiên cứu
cứu quốc gia ước tính bệnh cân đo cân nặng và máy đo
THA ảnh hưởng đến 18,9% 1. Xác định tỉ lệ THA ở cơng huyết áp đã được hiệu chỉnh).
dân số trưởng thành Việt Nam nhân làm việc trong mơi trường Mẫu máu được lấy và xét
[4]. Mặc dù bệnh THA rất dễ tiếp xúc với chì nghiệm bởi đội ngũ xét nghiệm
viên cĩ trình độ chuyên mơn và
chẩn đốn và cĩ thể kiểm sốt 2. Xác định các yếu tố liên
kỹ thuật cao của Viện nhằm
tuy nhiên điều đáng lo ngại là quan đến tình trạng THA ở
xác định nồng độ chì trong máu
mức độ nhận thức cũng như nỗ cơng nhân làm việc trong mơi
của đối tượng nghiên cứu.
lực điều trị kiểm sốt THA vẫn trường tiếp xúc với chì
cịn thấp [9], [24]. Kết quả một
cuộc điều tra quốc gia gần đây
cho thấy chỉ cĩ 29,6% trong số
những người mắc bệnh THA
đang được điều trị và chỉ cĩ
một phần ba số bệnh nhân điều
trị đã kiểm sốt được huyết áp
[24].
Ở phía Nam Việt Nam đã cĩ
nhiều nghiên cứu về THA được
thực hiện. Tuy nhiên, phần lớn
các nghiên cứu được tiến hành
ở bệnh viện, trường học và trên
cộng đồng, vì vậy tỉ lệ hiện mắc Hình minh họa: nguồn internet
40 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 Kết quả nghiên cứu KHCN
Trong nghiên cứu, biến độc III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
lập bao gồm các đặc điểm dân
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu
số nghiên cứu: tuổi gồm 2 giá
trị (< 35 tuổi và ≥ 35 tuổi), giới Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu (n=1221)
tính, nồng độ chì trong máu
gồm 2 giá trị (≤ 10µg/dL và > Đặc tính Tần số Tỉ lệ (%)
10µg/dL) [2], tình trạng dinh Nhóm tuổi
dưỡng gồm 2 giá trị (Khơng
thừa cân/béo phì: BMI ≤ 24,99 < 35 866 70,9
và thừa cân/béo phì: BMI ≥ 25). 35 355 29,1
Trong đĩ, tình trạng dinh
dưỡng được tính theo chỉ số Giới tính
khối cơ thể (Body Mass Index: Nam 1157 94,8
BMI): BMI = Cân nặng
Nữ 64 5,2
(kg)/(Chiều cao) 2 (m) và phân
loại tình trạng dinh dưỡng theo Tình trạng dinh dưỡng
WHO năm 2000 [26]. Không thừa cân/béo phì 1018 83,4
Biến phụ thuộc là tình trạng Thừa cân/béo phì 203 16,6
THA gồm 2 giá trị (Tăng huyết
áp và khơng tăng huyết áp). Nồng độ chì trong máu
Tình trạng THA được xác định 10 µg/dL 237 19,4
dựa vào định nghĩa của Tổ
chức y tế thế giới và Hội Tăng > 10 µg/dL 984 80,6
huyết áp quốc tế (WHO-ISH);
Theo đĩ, Tăng huyết áp là khi Kết quả ở Bảng 1 cho thấy hầu hết cơng nhân là nam giới
huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg (94,8%) và phần lớn thuộc nhĩm tuổi <35 (70,9%). Tỉ lệ cơng nhân
hoặc/và huyết áp tâm trương ≥ cĩ tình trạng dinh dưỡng thừa cân/béo phì là 16,6%. Ngồi ra,
90mmHg [27]. nghiên cứu ghi nhận 80,6% cơng nhân cĩ nồng độ chì trong máu
Nghiên cứu sử dụng tần số lớn hơn 10µg/dL.
và tỉ lệ phần trăm để mơ tả các
3.2. Tỉ lệ THA
biến tuổi, giới tính, tình trạng
dinh dưỡng, nồng độ chì trong
máu và biến tình trạng THA.
Kiểm định Chi bình phương
được sử dụng để xác định mối
liên quan giữa tình trạng THA
với các biến số tuổi, giới tính,
tình trạng dinh dưỡng và nồng
Tăng huyết áp
độ chì trong máu. Bên cạnh đĩ,
Khơng tăng huyết áp
nghiên cứu sử dụng số đo tỉ số
tỉ lệ hiện mắc PR (Prevalance
Ratio) và khoảng tin cậy 95%
để đo lường mức độ liên quan
giữa biến phụ thuộc với các
Hình 1: Tỉ lệ THA ở cơng nhân làm việc trong mơi trường
biến độc lập.
tiếp xúc với chì (n=1221)
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 41 Kết quả nghiên cứu KHCN
Kết quả nghiên cứu (Hình 1) trường tiếp xúc với chì (p = độ chì trong máu của cơng
cho thấy trong 1221 cơng nhân 0,001). Trong đĩ, nhĩm nam nhân làm việc trong mơi trường
cĩ 16,1% người mắc bệnh cơng nhân cĩ tỉ lệ THA cao gấp tiếp xúc với chì (p = 0,0477).
THA, tỉ lệ cơng nhân khơng 10,79 lần so với nhĩm nữ cơng Nhĩm cơng nhân cĩ nồng độ
mắc bệnh THA chiếm 83,9%. nhân (PR = 10,79 ; KTC 95% = chì trong máu > 10µg/dL cĩ tỉ lệ
1,54 - 75,72). THA cao gấp 1,45 lần so với
3.3. Các yếu tố liên quan đến
nhĩm cơng nhân cĩ nồng độ
tình trạng THA Kết quả nghiên cứu cũng
chì trong máu ≤ 10µg/dL (PR =
cho thấy cĩ mối liên quan giữa
Kết quả nghiên cứu (Bảng 2) 1,45; KTC95% = 1,004 - 2,08).
tình trạng THA với tình trạng
cho thấy cĩ mối liên quan giữa
dinh dưỡng của cơng nhân làm
tình trạng THA với độ tuổi của IV. BÀN LUẬN
việc trong mơi trường tiếp xúc
cơng nhân làm việc trong mơi Kết quả nghiên cứu cho
với chì (p < 0,0001). Nhĩm
trường tiếp xúc với chì (p = thấy tỉ lệ mắc bệnh THA ở cơng
cơng nhân bị thừa cân/béo phì
0,006). Theo đĩ, cơng nhân nhân làm việc trong mơi trường
cĩ tỉ lệ THA cao gấp 2,72 lần so
thuộc nhĩm tuổi ≥ 35 cĩ tỉ lệ THA tiếp xúc với chì là 16,1%. Tỉ lệ
với nhĩm cơng nhân khơng bị
cao hơn 1,45 lần so với nhĩm THA trong nghiên cứu thấp hơn
thừa cân/béo phì (PR = 2,72;
cơng nhân cĩ tuổi < 35 (PR = so với nghiên cứu quốc gia của
KTC95% = 2,12 - 3,50).
1,45; KTC 95% = 1,11 - 1,88) . Cục Y tế dự phịng - Bộ Y tế
Ngồi ra, kết quả nghiên thực hiện vào năm 2015 cho
Cĩ mối liên quan giữa tình
cứu cho thấy cĩ mối liên quan kết quả 18,9% dân số trưởng
trạng THA với giới tính của
giữa tình trạng THA với nồng thành từ 18 đến 69 tuổi thuộc
cơng nhân làm việc trong mơi
Bảng 2: Các yếu tố liên quan đến tình trạng THA (n=1221)
Tăng huyết áp Không THA
Đặc tính p PR (KTC95%)
Tần số (%) Tần số (%)
Nhóm tuổi
< 35 123 (14,2) 743 (85,8)
35 73 (20,6) 282 (79,4) 0,006 1,45 (1,11 - 1,88)
Giới tính
10,79 (1,54 -
Nam 195 (16,9) 962 (83,1) 0,001
75,72)
Nữ 1 (1,6) 63 (98,4)
Tình trạng dinh dưỡng
Không thừa cân/béo phì 127 (12,5) 891 (87,5)
Thừa cân/béo phì 69 (34) 134 (66) <0,0001 2,72 (2,12 - 3,50)
Nồng độ chì trong máu
10 µg/dL 28 (11,8) 209 (88,2)
> 10 µg/dL 168 (17,1) 816 (82,9) 0,0477 1,45 (1,004 - 2,08)
42 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 Kết quả nghiên cứu KHCN
63 tỉnh/thành phố trên tồn nghiên cứu được thực hiện tại đến sức khỏe con người. Các
quốc mắc bệnh THA [4]. Theo y Việt Nam [3] - [5], [7], [17], cũng nghiên cứu được thực hiện tại
văn trong nước và trên thế giới như các nghiên cứu được thực Mỹ ghi nhận việc phơi nhiễm
thì độ tuổi càng cao tỉ lệ mắc hiện tại Trung Quốc [6, 8] và Bồ với chì cĩ khả năng làm THA,
bệnh THA càng tăng [3], [5], Đào Nha [20]. tăng nguy cơ mắc bệnh tim
[11], [16], [17], [21], [22], [28], mạch và tử vong ở người [10],
Nhiều nghiên cứu tại Việt
điều này cho thấy kết quả [13], thậm chí trên cả động vật
Nam cho thấy cĩ mối liên quan
nghiên cứu là phù hợp do đối [25]. Một nghiên cứu khác
giữa tình trạng THA với tình
tượng cơng nhân được khảo được thực hiện tại Ấn Độ cho
trạng dinh dưỡng. Nghiên cứu
sát cĩ độ tuổi thấp hơn dao thấy nồng độ chì máu ở bệnh
tại Bình Phước[15] ghi nhận
động từ 18 đến 58 tuổi, trong nhân THA cao hơn so với
nhĩm người thừa cân béo phì
đĩ hơn 2/3 cơng nhân dưới 35 nhĩm chứng và cĩ mối tương
cĩ tỉ lệ THA gấp 2,7 lần nhĩm
tuổi. quan thuận giữa nồng độ chì
khơng thừa cân, béo phì.
trong máu với chỉ số huyết áp
Bên cạnh đĩ, nghiên cứu Tương tự, nghiên cứu tại Long
tâm thu, tâm trương của người
cũng ghi nhận nhĩm cơng nhân An[18] và nghiên cứu được
bệnh [1]. Tương tự, nghiên
≥ 35 cĩ tỉ lệ mắc bệnh THA cao thực hiện ở các tỉnh phía Bắc
cứu được thực hiện tại Trung
hơn so với nhĩm cơng nhân cĩ Việt Nam [22] cũng ghi nhận tỉ
Quốc cũng ghi nhận cĩ mối
độ tuổi < 35. Kết quả này hồn lệ THA gia tăng theo 04 mức
liên quan giữa nồng độ chì
tồn phù hợp với y văn [3], [5], phân loại BMI được xếp theo
trong máu với huyết áp tâm
[11], [16], [17], [21], [22], [28] và thứ tự gầy, bình thường, thừa
trương và huyết áp tâm thu
đồng nhất với kết quả nghiên cân, béo phì. Nhất quán với
của người dân sống trong
cứu gần đây của tác giả các nghiên cứu trên, kết quả
vùng ơ nhiễm chì, trong đĩ
Nguyễn Thị Hoa cùng cộng sự phân tích từ nghiên cứu cho
thay đổi huyết áp tâm thu và
được thực hiện tại Long An, thấy nhĩm cơng nhân bị thừa
huyết áp tâm trương cĩ liên
Việt Nam [18] cho thấy cĩ mối cân/béo phì cĩ tỉ lệ THA cao
quan đến sự thay đổi mức độ
liên quan giữa tình trạng THA hơn nhĩm cơng nhân khơng bị
chì trong máu của người dân
và nhĩm tuổi, nhĩm tuổi cao cĩ thừa cân/béo phì. Điều này cho
[14]. Nhất quán với các nghiên
tỉ lệ mắc THA cao hơn. Theo thấy vấn đề kiểm sốt chỉ số
cứu nêu trên, kết quả nghiên
đĩ, kết quả nghiên cứu thêm BMI ở mức độ bình thường là
cứu sau khi phân tích cho thấy
phần cho thấy độ tuổi là một việc làm rất cần thiết gĩp phần
cĩ mối liên quan giữa tình
trong những yếu tố cần được bảo vệ và nâng cao sức khỏe
trạng THA với nồng độ chì
quan tâm trong cơng tác chăm con người cũng như người
trong máu của cơng nhân,
sĩc sức khỏe, phịng ngừa và bệnh THA.
nhĩm cơng nhân cĩ nồng độ
kiểm sốt bệnh THA.
Ngồi ra, kết quả nghiên chì trong máu > 10µg/dL cĩ tỉ
Trong nghiên cứu, do đặc cứu cho thấy 80,6% cơng lệ THA cao gấp 1,45 lần so với
thù cơng việc sản xuất của nhà nhân cĩ nồng độ chì trong nhĩm cơng nhân cĩ nồng độ
máy nên đối tượng khảo sát máu lớn hơn 10µg/dL, đây là chì trong máu ≤ 10µg/dL. Đây
hầu hết là nam cơng nhân một trong các tiêu chí xác định là ghi nhận cần được lưu ý và
(94,8%). Đồng thời kết quả giới hạn tiếp xúc tối thiểu quan tâm từ nghiên cứu nhằm
phân tích về mối liên quan giữa nhiễm độc chì mạn tính ở cơng gĩp phần cung cấp thơng tin
tình trạng THA và giới tính cho nhân cĩ tiếp xúc với chì trong xây dựng biện pháp can thiệp
thấy nhĩm nam cơng nhân cĩ tỉ mơi trường lao động [2]. Con phịng chống phơi nhiễm,
lệ THA cao hơn so với nhĩm số này là cao và nên cảnh báo nhiễm độc chì cũng như phịng
nữ cơng nhân. Kết quả này vì phơi nhiễm với chì, nhiễm chống và kiểm sốt bệnh THA
tương đồng với kết quả các độc chì gây ảnh hưởng rất lớn kịp thời cho người lao động .
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 43 Kết quả nghiên cứu KHCN
Nghiên cứu được thực hiện khuyến khích động viên cơng (2002) "Prevanlence,
cĩ điểm mới so với các nghiên nhân cải thiện tình trạng dinh Awareness, Treatment and
cứu khác về THA được tiến dưỡng, duy trì BMI ở chỉ số bình Control of Hypertension in
hành tại khu vực phía Nam Việt thường cũng là việc làm cần China". Journal of
Nam trước đây khi phát hiện cĩ được quan tâm. Hypertension, 40, pp 920 - 927.
mối liên quan giữa tình trạng
[7]. Đào Duy An (2003) "Điều
THA với nồng độ chì trong máu
tra ban đầu chỉ số huyết áp và
trên đối tượng cơng nhân làm TÀI LIỆU THAM KHẢO
tăng huyết áp ở người dân tộc
việc trong mơi trường tiếp xúc
[1]. Alghasham AA, Meki AR, thiểu số thị xã Kon Tum" . Tạp
với chì. Tuy nhiên do nghiên
Ismail HA (2011) "Association chí Tim mạch học Việt Nam,
cứu được thiết kế là nghiên
of Blood Lead level with 35, tr. 47 - 50.
cứu cắt ngang vì vậy khơng thể Elevated Blood Pressure in
[8]. Egan BM, Zhao Y, Axon RN
khẳng định về mối liên hệ nhân Hypertensive Patients". Int J
(2010) "US trends in preva -
quả giữa các biến số, đây là Health Sci (Qassim), 5 (1), 17-
lence, awareness, treatment,
một hạn chế của đề tài. 27.
and control of hypertension,
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ [2]. Bộ Y tế (2016) "Thơng tư số 1988-2008". JAMA, 303, 2043 -
Tỉ lệ cơng nhân làm việc 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 2050.
5 năn 2016 Quy định về Bệnh
trong mơi trường tiếp xúc với chì [9]. Ha DA, Goldberg RJ,
mắc THA là 16,1% và cĩ nồng nghề nghiệp được hưởng Bảo
hiểm xã hội". Allison JJ, Chu TH, Nguyen HL
độ chì trong máu >10 µg/dL là (PLoS One 2013) "Prevalence,
80,6%. Phần lớn cơng nhân lao [3]. Cao Thị Yến Thanh, awareness, treatment, and
động là nam giới (94,8%) và Nguyễn Cơng Khẩn, Đăng control of high blood pressure:
thuộc nhĩm tuổi <35 (70,9%). Tuấn Đạt (2006) "Thực trạng và a population-based survey in
Các yếu tố liên quan đến tình các yếu tố liên quan đến tăng Thai Nguyen, Vietnam". 8 (6),
trạng THA ở cơng nhân làm việc huyết áp ở người từ 25 tuổi trở e66792.
trong mơi trường tiếp xúc với chì lên tại tỉnh Đắc Lắc năm 2005".
gồm nhĩm tuổi, giới tính, tình Tạp chí Dinh dưỡng và Thực [10]. Ibrahim D, Froberg B, Wolf
trạng dinh dưỡng và nồng độ phẩm, 2, tr. 92 - 98. A, Rusyniak DE (2006) "Heavy
chì trong máu. Trong đĩ, nhĩm metal poisoning: clinical pre -
cơng nhân làm việc trong mơi [4]. Cục Y tế Dự phịng - Bộ Y sentations and pathophysiolo -
trường tiếp xúc với chì là nam tế (2016) Điều tra quốc gia yếu gy" . Clin Lab Med, 26 (1), 67-
giới, cơng nhân thuộc nhĩm tuổi tố nguy cơ bệnh khơng lây 97, viii.
≥ 35, người bị thừa cân/béo phì, nhiễm Việt Nam 2015, tr.1, 43.
[11]. Jo I, Ahn Y, Lee J, Shin KR,
cơng nhân cĩ nồng độ chì trong
[5]. Chu Hồng Thắng (2008) Lee HK, Shin C (2001)
máu >10µg/dL cĩ tỉ lệ mắc bệnh
Nghiên cứu thực trạng bệnh "Prevalence, awareness, treat -
THA cao hơn so với nhĩm cơng
tăng huyết áp và rối loạn ment, control and risk factors of
nhân khơng cĩ đặc tính kể trên.
chuyển hĩa ở người tăng huyết hypertension in Korea: the Ansan
Từ những kết quả đã nêu cho
áp tại xã Hĩa Thượng, huyện
thấy chương trình can thiệp với study". Journal of Hypertension,
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
mục tiêu phịng chống, kiểm 19 (9), 1523 - 1532.
Luận văn thạc sỹ, chuyên
sốt bệnh THA kết hợp với [12]. Kearney P M, Whelton M,
ngành nội khoa, Trường Đại
phịng chống phơi nhiễm và Reynolds K, Muntner P,
Học Y - Dược Thái Nguyên.
nhiễm độc chì cho cơng nhân Whelton P K, He J (2005)
lao động tại cơ sở sản xuất liên [6]. Dongfeng Gu, Kristi "Global burden of hypertension:
quan là cần thiết. Ngồi ra, Reynolds, Xigui Wu, Jig Chen analysis of worldwide data".
44 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 Kết quả nghiên cứu KHCN
Lancet, 365 (9455), 217-23. TP. Hồ Chí Minh, 20 (5), tr. 126- Vietnam: BachMai Hospital;
132. Hanoi Medical University, 5-10.
[13]. Kopp SJ, Barron JT, Tow JP
(1988) "Cardiovascular actions [19]. Nguyễn Lân Việt (2011) [24]. Son PT, Quang NN, Viet
of lead and relationship to hyper - Tăng huyết áp - Vấn đề đáng NL, Khai PG, Wall S, Weinehall
tension: a review" . Environ báo động (Chương trình mục L, Bonita R, Byass P (2012)
Health Perspect, 78, 91-9. tiêu quốc gia phịng chống tăng "Prevalence, awareness, treat -
huyết áp), Viện Tim Mạch - ment and control of hyperten -
[14]. Lu Y, Liu X, Deng Q, Duan
Bệnh viện bạch Mai, sion in Vietnam-results from a
Y, Dai H, Li Y, Xiao T, Ning X,
national survey". J Hum
Fan J, Zhou L, Li X, Zhong H,
tuc-su-kien/tin-noi-bat/danh- Hypertens, 26 (4), 268-280.
Yuan H (2015) "Continuous
sach-21-bai-phat-thanh-cua-
lead exposure increases blood [25]. Vander A J (1988)
du-an.html, truy cập ngày
pressure but does not alter kid - "Chronic effects of lead on the
4/6/2012.
ney function in adults 20-44 renin-angiotensin system".
years of age in a lead-polluted [20]. Pereira M, Azevedo A, Environ Health Perspect, 78,
region of China" . Kidney Blood Barros H (2010) "Determinants 77-83.
Press Res, 40 (3), 207-14. of awareness, treatment and [26]. Viện Dinh Dưỡng (2014)
control of hypertension in a
[15]. Ngụy Văn Đơn, Đặng Đức Bảng phân loại tình trạng dinh
Portuguese population" .
Tồn, Văn Hữu Tài (2012) "Tỉ lệ dưỡng,
Review Portugal Cardiol, 29
tăng huyết áp và một số yếu tố
(12), 1779 - 1792. i/37/23/a/bang-phan-loai-
liên quan ở người dân tộc
bmi.aspx, truy cập ngày
S'Tiêng trưởng thành tại xã [21]. Phạm Gia Khải, Nguyễn
13/2/2014.
Thiện Hưng, Bù Đốp, Bình Lân Việt và cs (2002) "Dịch tễ
Phước năm 2012" . Kỷ yếu Hội học tăng huyết áp và các yếu [27]. WHO-ISH Hypertension
nghị khoa học Viện - nguy cơ ở vùng đồng bằng Thái Guidelines Committee (1999)
Trường Tây Nguyên - Khánh Bình - 2002" . Tạp chí Tim mạch "Guideline for Management of
Hịa lần thứ IX, tr. 1-7. học Việt Nam, 22, tr. 11 - 18. Hypertension". J Hypertens, 17
(2), pp.151 - 185.
[16]. Nguyễn Huy Dung (2005) [22]. Phạm Gia Khải, Nguyễn
22 bài giảng chọn lọc Nội khoa Lân Việt, Phạm Thái Sơn, [28]. Yeon Hwan Park, Misoon
Nguyễn Ngọc Quang và cs
Tim mạch, Nhà xuất bản Y học, Song, Be-long Cho, Jae-young
(2003) "Tần suất tăng huyết áp Lim, Wook Song, Seon-ho Kim
tr. 81 - 88.
và các yếu tố nguy cơ ở các (2011) "The effects of an inter -
[17]. Nguyễn Lân Việt, Đỗ Dỗn tinh phía Bắc Việt Nam 2001 - grated health education and
Lợi, Phạm Thái Sơn và CS 2002". Tạp chí Tim mạch học exercise program in communi -
(2008) Áp dụng một số giải Việt Nam, 33, tr. 9 - 34. ty-dwelling older aldults with
hypertension: A randomized
pháp can thiệp thích hợp để [23]. Son PT (2012)
controlled trial". Patient Education
phịng, chữa bệnh tăng huyết "Hypertension in Vietnam from
and Counseling, 82, 133 - 137 .
áp ở cộng đồng, Đề tài nghiên Community-Based Studies to a
cứu khoa học cấp Bộ, tr. 1 - 31. National Targeted Programme". [29]. World Health
[18]. Nguyễn Thị Hoa, Phạm In UMỂ Epidemiology and Oganization - Regional Office
Nguyễn Ngọc Anh, Châu Ngọc Global Health, Department of for South - East Asia (2011)
Hoa (2016) "Tỉ lệ hiện mắc tăng Public Health and Clinical Hypertension fact sheet,
huyết áp và các yếu tố liên Medicine, Umể University, Department of Sustainable
quan ở người cao tuổi tại huyện Umể,Sweden; Vietnam Development and Healthy
Thủ Thừa, tỉnh Long An". Y học National Heart Institute. Environment.
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 45 Kết quả nghiên cứu KHCN
NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM
XỬ LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT GLYPHOSAT
BẰNG CÔNG NGHỆ OXY HOÁ ĐIỆN HOÁ
TS. Lê Thanh Sơn, Đồn Tuấn Linh
Viện Cơng nghệ Mơi trường, Viện Hàn Lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam.
I. MỞ ĐẦU Các hố chất độc hại thuộc nhĩm chất hữu cơ khĩ phân huỷ
trong mơi trường (POPs) được phân loại theo Cơng ước
iệt Nam là một nước
Stockholm bao gồm: DDT, Lindan, Endrin, Dieldrin^ Các hợp
nơng nghiệp với diện
chất POPs được chia thành ba nhĩm chính: (1) các hố chất bị
tích trồng các loại cây
cấm triệt để và cần phải tiêu huỷ; (2) các hố chất cơng nghiệp
lương thực và hoa màu rất lớn.
V cần giảm sản xuất và cấm sử dụng; (3) các hố chất phát sinh
Trong suốt chiều dài lịch sử hình
khơng chủ định.
thành và phát triển của dân tộc,
nơng nghiệp luơn cĩ vai trị quan Hĩa chất bảo vệ thực vật loại POPs khi được phun hay rải trên
trọng trong đĩng gĩp vào phát đối tượng một phần sẽ được đưa vào cơ thể động, thực vật. Qua
triển kinh tế - xã hội của nước ta. quá trình hấp thu, sinh trưởng, phát triển hay qua chuỗi thức ăn,
Hố chất bảo vệ thực vật là nhân hĩa chất bảo vệ thực vật POPs sẽ được tích tụ trong nơng phẩm
tố khơng thể thiểu trong quá trình hay tích lũy, khuếch đại sinh học. Một phần khác sẽ rơi vãi ngồi
phát triển nơng nghiệp. Tại Việt đối tượng, sẽ bay hơi vào mơi trư ờng hay bị cuốn trơi theo nước
Nam, hố chất bảo vệ thực vật mưa, đi vào mơi trường đất, nước, khơng khí... gây ơ nhiễm mơi
sử dụng từ những năm 40 của thế trường. Mơi trường thành phần như đất, nước, khơng khí là một
kỷ 20 và khối lượng hố chất bảo hệ thống hồn chỉnh cĩ sự tương tác và tương hỗ lẫn nhau. Sự
vệ thực vật được sử dụng được ơ nhiễm của mơi trường này sẽ tác động đến mơi trường xung
thống kê tăng dần theo từng năm. quanh và ngược lại. Vì vậy, việc xử lý dư lượng hĩa chất bảo vệ
Do sự hạn chế về kiến thức trong thực vật nĩi chung và xử lý các nguồn nước ơ nhiễm hĩa chất
việc sử dụng của người dân và POPs nĩi riêng ở nước ta là rất cấp thiết.
quản lý sử dụng của các đơn vị
chức năng nên hố chất bảo vệ
thực vật chỉ được coi trọng về mặt
tích cực (phịng và diệt dịch hại)
mà coi nhẹ cơng tác bảo vệ mơi
trường và xử lý ơ nhiễm do hố
chất bảo vệ thực vật.
POP là từ viết tắt của cụm từ
tiếng Anh Persistant Organic
Polutants, được dùng để chỉ nhĩm
chất ơ nhiễm hữu cơ khĩ phân hủy
trong mơi trường với 4 đặc tính
chính: độc tính cao, khĩ phân huỷ,
khả năng di chuyển phát tán xa, cĩ Hình minh họa: nguồn internet
khả năng tích tụ sinh học.
46 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 Kết quả nghiên cứu KHCN
2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG Tuy nhiên, phương pháp tách và cơ lập các hĩa chất
NGHỆ XỬ LÝ POP màng lọc chỉ là giải pháp phân BVTV chứ chưa xử lý triệt để,
tách và cơ lập các hĩa chất sau đĩ vẫn phải áp dụng các
2.1. Phương pháp màng lọc
BVTV chứ chưa xử lý triệt để, cơng nghệ khác để phân hủy
Dư lượng hố chất BVTV sau đĩ vẫn phải áp dụng các thành các sản phẩm khơng gây
trong mơi trường thường là cơng nghệ khác để phân hủy hại. Ngồi ra, giới hạn của
dạng ít tan trong nước và cĩ thành các sản phẩm khơng gây dung lượng hấp phụ của các
kích thước rất nhỏ. Do vậy để hại. vật liệu cũng là một điểm hạn
loại bỏ dư lượng hố chất chế của phương pháp này.
BVTV trong mơi trường bằng 2.2. Phương pháp hấp phụ
phương pháp màng lọc, người Khi sử dụng phương pháp 2.3. Phương pháp sinh học
ta thường sử dụng các loại hấp phụ để xử lý hố chất Xử lý hố chất BVTV bằng
màng cĩ kích thước lỗ rất nhỏ. BVTV, xu hướng của các nhà phương pháp sinh học là quá
Cho đến nay, cĩ nhiều cơng nghiên cứu thường là tận dụng trình sử dụng các loại vi sinh vật
trình nghiên cứu sử dụng các nguồn vật liệu giá rẻ để làm cĩ khả năng phân huỷ các chất
phương pháp màng lọc để xử chất hấp phụ. Một số cơng trình hữu cơ bền ở trong thành phần
lý hố chất BVTV, cĩ thể kể ra xử lý hố chất BVTV bằng của thuốc BVTV. Tuy nhiên, số
một số cơng trình tiêu biểu như: phương pháp hấp phụ tiêu biểu lượng các nghiên cứu này chưa
như: nhiều, điển hình là:
Plakas và cộng sự (2012)
đã nghiên cứu loại bỏ thuốc trừ Rojas và cộng sự (2015) đã Shawaqfeh (2010) đã
sâu ra khỏi nước bằng phương nghiên cứu sử dụng các vật nghiên cứu sử dụng hệ thống
pháp lọc nano (Nanofiltration) liệu giá rẻ để loại bỏ thuốc trừ kết hợp giữa quá trình kị khí và
và thẩm thấu ngược (Reverse sâu ra khỏi nước bằng phương quá trình hiếu khí để xử lý
Osmosis - RO). Nghiên cứu pháp hấp phụ. Các vật liệu thuốc trừ sâu trong nước.
này, ngồi việc chỉ ra khả năng được nghiên cứu như: vỏ hạt Nghiên cứu này đã thiết lập hai
loại bỏ thuốc trừ sâu bằng hướng dương, vỏ trấu, bùn hệ thống riêng biệt để đánh giá
phương pháp màng, cịn đưa compose và đất nơng nghiệp. hai quá trình xử lý kị khí và hiếu
ra các yếu tố ảnh hưởng tới Kết quả của nghiên cứu đã chỉ khí. Kết quả cho thấy rằng trên
khả năng loại bỏ thuốc trừ sâu ra rằng vỏ trấu cĩ khả năng hấp 96% thuốc trừ sâu bị loại bỏ
như: vật liệu cấu tạo của màng, phụ tốt nhất để loại bỏ thuốc trừ khỏi nước sau 172 ngày đối với
kích thước lỗ màng, khả năng sâu ra khỏi nước. hệ hiếu khí và 230 ngày đối với
khử muối của màng^ hệ kị khí. Việc kết hợp hai hệ
Moussavi và cộng sự (2013) thống cho hiệu quả tốt hơn so
Mehta và cộng sự (2015) đã nghiên cứu loại bỏ thuốc trừ với từng hệ thống riêng biệt. Cụ
đã nghiên cứu sử dụng màng sâu diazinon ra khỏi nước ơ thể, chỉ cần kết hợp thời gian
RO để loại bỏ 2 loại thuốc trừ nhiễm bằng cách sử dụng lưu trong hệ hiếu khí là 24 giờ
sâu thuộc họ phenyl là diuron phương pháp hấp phụ bằng và trong hệ kị khí 12 giờ là cĩ
và isoproturon. Kết quả than hoạt tính cĩ tẩm NH 4Cl. thể loại bỏ được thuốc trừ sâu.
nghiên cứu cho thấy rằng cĩ
Kết quả chỉ ra rằng tối đa cĩ Điểm mấu chốt của phương
tới hơn 95% thuốc trừ sâu bị
97,5% diazinon 20mg/l bị hấp pháp này là phải tìm ra được
loại bỏ ra khỏi nước thải nơng
phụ lên than hoạt tính cĩ tẩm chủng vi sinh vật thích hợp để
nghiệp. Nghiên cứu cũng chỉ
NH 4Cl. phân hủy các hĩa chất BVTV vì
ra rằng các axit hữu cơ cĩ
hầu hết các hĩa chất BVTV là
trong nước khơng cĩ ảnh Cũng giống như phương
‘độc tố’ đối với các vi sinh vật.
hưởng nhiều tới việc loại bỏ pháp màng lọc, phương pháp
Đây vẫn đang là một hướng
hai loại thuốc trừ sâu. hấp phụ chỉ là giải pháp phân
nghiên cứu mới.
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 47 Kết quả nghiên cứu KHCN
2.4. Phương pháp oxy hố tiên tiến Trong số các phản ứng này,
phản ứng cộng vào ở vịng
Hĩa chất BVTV là những hợp chất rất bền, khĩ bị phân hủy hĩa
thơm (cấu trúc phổ biến của
học và sinh học, do đĩ các quá trình oxy hĩa mạnh mẽ như các
các chất ơ nhiễm hữu cơ bền)
quá trình oxy hĩa tiên tiến (AOP – Advanced Oxidation Processes) 8
cĩ khả năng xử lý được hiệu quả. cĩ hằng số tốc độ từ 10 đến
10 10 l mol -1 .s -1 . Do đĩ, hiện nay
Oxy hĩa tiên tiến AOP: là quá trình sử dụng gốc hydroxyl OH ● các quá trình AOP được xem
cĩ tính oxy hĩa cực mạnh (Thế oxy hĩa khử E° = 2,7 V/ESH) để như là nhĩm các phương pháp
oxy hĩa các chất ơ nhiễm ở nhiệt độ và áp suất mơi trường. Tuy xử lý rất hiệu quả các chất ơ
thời gian tồn tại của các gốc OH ● là rất ngắn, cỡ 10 -9 giây nhưng nhiễm hữu cơ bền (POPs -
● Persistant Organic Pollutants)
các gốc OH cĩ thể oxy hĩa các chất hữu cơ với hằng số tốc độ khĩ hoặc khơng bị phân hủy
6 9 -1 -1
phản ứng rất lớn, từ 10 đến 10 l.mol .s . sinh học trong nước thành
Quá trình oxy hĩa các hợp chất hữu cơ (RH hay PhX), kim loại CO 2, H 2O và các chất hữu cơ
và chất vơ cơ cĩ thể được thực hiện bởi 3 cơ chế sau : ngắn mạch hơn, ít độc hơn và
Tách 1 nguyên tử hydro (đề hydro hĩa): cĩ thể bị phân hủy sinh học.
● ● Theo cách thức tạo ra gốc
OH + RH → R + H 2O (1)
OH ●, AOP được chia thành các
i) Phản ứng cộng ở liên kết chưa no (hydroxylation): phương pháp khác nhau như
trên Hình 1.
OH ● + PhX → HOPhX ● (2)
Theo cơ quan bảo vệ mơi
ii) Trao đổi electron (oxy hĩa - khử): trường Mỹ (USEPA), dựa theo
đặc tính của quá trình cĩ hay
OH ● + RH → RH +● + OH − (3)
khơng sử dụng nguồn năng
OH ● + RX → RXOH ● → ROH +● + X − (4) lượng bức xạ tử ngoại UV mà
cĩ thể phân loại các quá trình
oxy hố tiên tiến thành 2 nhĩm:
- Các quá trình oxy hố tiên
tiến khơng nhờ tác nhân ánh
sáng: là các quá trình tạo ra
gốc OH ● mà khơng nhờ năng
lượng bức xạ tia cực tím trong
quá trình phản ứng (Bảng 1).
- Các quá trình oxy hố tiên
tiến nhờ tác nhân ánh sáng: là
các quá trình tạo ra gốc OH ●
nhờ năng lượng tia cực tím UV
(Bảng 2).
Cĩ thể kể ra một số phương
pháp điển hình sau đây:
* Phản ứng Fenton: là quá
Hình 1. Các quá trình chính tạo ra gốc OH ● trong AOP trình oxy hĩa tiên tiến trong đĩ
48 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 Kết quả nghiên cứu KHCN
Bảng 1. Các quá trình oxy hố tiên tiến khơng nhờ tác nhân ánh sáng (Nguồn: USEPA)
TT Tác nhân phản ứng Phản ứng đặc trưng Tên quá trình
2+ 2+ 3+ - Ɣ
1 H2O2 và Fe H2O2 + Fe Ỉ Fe + OH + HO Fenton
Ɣ
2 H2O2 và O3 H2O2 +O3 Ỉ 2HO + 3O2 Peroxon
Ɣ
3 O3 và các chất xúc tác 3O3 + H2O (cxt) Ỉ 2HO + 4O2 Catazon
H O và năng lượng điện
4 2 H O (nlđh) Ỉ HOƔ + HƔ Oxy hoá điện hoá
hoá 2
Ɣ Ɣ
H O và năng lượng siêu H2O (nlsa) Ỉ HO + H
5 2 Siêu âm
âm (20 x 40 kHz)
Ɣ Ɣ
H2O (nlc) Ỉ HO + H
6 H2O và năng lượng cao Bức xạ năng lượng cao
(1 x 10 Mev)
Bảng 2. Các quá trình oxy hố tiên tiến nhờ tác nhân ánh sáng (Nguồn: USEPA)
TT Tác nhân phản ứng Phản ứng đặc trưng Tên quá trình
Ɣ
H2O2 và năng lượng H2O2 (hv) Ỉ 2 OH
1 UV/ H2O2
photon UV Ȝ = 220 nm
Ɣ
O3 và năng lượng photon H2O + O3 (hv) Ỉ 2 OH
2 UV/ O3
UV Ȝ = 253,7 nm
Ɣ
H2O2/ O3 và năng lượng H2O2 + O3 +H2O (hv) Ỉ 4 OH + O2
3 UV/ H2O2 + O3
photon UV Ȝ = 253,7 nm
3+ 3+ 2+ + Ɣ
H2O2/ Fe và năng lượng H2O2 + Fe (hv)Ỉ Fe + H + OH
4 2+ 3+ - Ɣ Quang Fenton
photon H2O2 + Fe Ỉ Fe + OH + OH
+
TiO2 (hv) Ỉ e- + h
TiO2 và năng lượng Ȝ > 387,5 nm Quang xúc tác
5 + Ɣ +
photon UV h +H2O Ỉ OH + H bán dẫn
h+ + OH- Ỉ OHƔ + H+
gốc tự do OH ● được sinh ra khi hydropeoxit * Phản ứng peroxon: gốc tự do OH ● được
phản ứng với ion sắt II với hằng số tốc độ 53 – sinh ra khi hydropeoxit phản ứng với ozon
-1 -1
64 M s : ● -2 -1 -1
H2O2 + 2O 3 → 2OH + 3O 2 (k = 6,5 10 l.mol s )
2+ 3+ - ●
Fe + 2H 2O2 → Fe + OH + OH Quá trình này hiệu quả hơn quá trình ozon
●
Tuy nhiên phản ứng trên chỉ xảy ra trong mơi hĩa do sự cĩ mặt của gốc OH , tuy nhiên hiệu
trường phản ứng axit (pH = 2 - 4), và quá trình quả của quá trình bị hạn chế bởi tốc độ của phản
Fenton phụ thuộc nhiều vào pH, nồng độ ban ứng và cũng giống như quá trình ozon hĩa, bị
đầu các chất phản ứng, sự cĩ mặt của một số hạn chế bởi độ tan thấp của ozon trong nước.
ion vơ cơ khác,... Ngồi ra, quá trình cũng phụ thuộc nhiều vào pH,
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 49 Kết quả nghiên cứu KHCN
nhiệt độ và dạng chất ơ nhiễm cần xử lý. gián tiếp thơng qua các chất phản ứng của phản
ứng Fenton (phản ứng Fenton điện hĩa).
* Quang ozon (UV/O 3): trong quá trình này,
dưới tác dụng của tia UV, O 3 phản ứng với nước 3.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu
tạo thành hydroperoxit theo phản ứng Dung dịch mẫu được sử dụng trong suốt quá
trình nghiên cứu được chuẩn bị trong phịng thí
O3 + H 2O + h ν → H2O2 + O 2
nghiệm bằng cách pha lỗng glyphosate
Sau đĩ hydroperoxit phản ứng với ozon tạo (C H NO P; CAS #1071-83-6) vào nước siêu
● 3 8 3
thành gốc OH theo phương trình phản ứng. lọc. Glyphosate sử dụng trong nghiên cứu cĩ độ
Hiệu suất của quá trình UV/O 3 phụ thuộc nhiều tinh khiết ≥ 96%. Dung dịch chuẩn glyphosate
vào lượng ozon sử dụng, chiều dài bước sĩng được chuẩn bị bằng cách hồ tan 1,69g
UV, cơng suất đèn UV và độ đục của dung dịch glyphosate vào 1 lít nước tinh khiết. Dung dịch
cần xử lý. được khuấy đều với tốc độ 250 vịng/ph trong
* Quang xúc tác: chất quang xúc tác thường vịng 20 phút. Dung dịch mẫu được chuẩn bị
bằng cách đưa một lượng dung dịch chuẩn vào
dùng là TiO 2 hấp thụ ánh sáng bước sĩng
385nm, tạo ra điện tử và lỗ trống, sau đĩ điện tử bình tam giác và trộn đều với nước tinh khiết để
đạt được nồng độ cuối là 0,025 – 0,2mmol/l trong
và lỗ trống này sẽ phản ứng với H 2O và O 2 tạo
ra các gốc OH ●: đĩ thì Na 2SO 4 0,01mol/l được thêm vào nhằm
tăng độ dẫn của dung dịch mẫu.
- +
TiO 2 + hv →e + h (8)
+ ● + 3.3. Thiết kế bể điện hố.
TiO 2(h ) + H 2O → TiO 2 + OH + H (9)
TiO (h +) + OH - → TiO + OH ● (10) Quá trình oxy hố điện hố xử lý dung dịch
2 2 glyphosate được tiến hành theo mẻ trong bể điện
Như đã giới thiệu ở trên, mỗi phương pháp hố bằng thuỷ tinh hữu cơ với kích thước 20mm
trong số các phương pháp này cĩ thể rất hiệu (rộng) x 150mm(dài) x 180mm (cao). Thí nghiệm
quả đối với loại hợp chất này nhưng chưa chắc được thiết kế như Hình 2.
đã hiệu quả cao đối với loại hợp chất khác, do
đĩ cần thiết phải nghiên cứu, đánh giá hiệu quả Bộ điện cực bao gồm 1 điện cực âm và một
của các phương pháp AOP này trên từng đối điện cực dương được đặt cách nhau 10mm. Điện
tượng là dioxin, hĩa chất BVTV và PCBs để xác cực được đặt trong bể điện hố bằng thuỷ tinh
thực cơng nghệ hiệu quả xử lý nước thải chứa hữu cơ và cách đáy bể 20mm. Điện cực dương
các hĩa chất độc hại bền vững. được làm bằng Titan phủ chì oxit. Điện cực âm
3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC Ơ
NHIỄM HỐ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
GLYPHOSATE BẰNG QUÁ TRÌNH OXY HỐ
ANOT.
3.1. Giới thiệu về kỹ thuật oxy hố điện hố
Oxy hĩa điện hĩa (EOP – electrochemical
oxidation process): là quá trình AOP trong đĩ
gốc OH ● được sinh ra bằng các quá trình điện
hĩa xảy ra trên các điện cực. Quá trình EOP cĩ
thể dễ dàng tự động hĩa và hiệu suất quá trình
phá hủy tăng đáng kể nhờ số lượng gốc OH ●
tăng mạnh khi sử dụng các điện cực cĩ diện tích
bề mặt lớn. Người ta thường sử dụng 2 cách để
tạo ra gốc OH ●: trực tiếp (oxy hĩa anot) hoặc Hình 2. Sơ đồ nguyên lý phương pháp oxy
hố điện hĩa
50 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 Kết quả nghiên cứu KHCN
hình chữ nhật được làm bằng Titan. Kích thước của điện cực 3.4. Kết quả đánh giá
được thiết kế với kích thước 100 x 110mm. Nguồn điện được sử
Trong thí nghiệm này,
dụng là nguồn điện một chiều sử dụng nguồn DC generator
chúng tơi tiến hành đánh giá
VSP4030 (B&K Precision, CA, US). Bể tuần hồn được làm bằng
vật liệu giống với bể điện hố. Trong tất cả các thí nghiệm tổng khả năng xử lý Glyphosate
lượng nước thải sử dụng cho mỗi thí nghiệm là 1 lít. Thể tích của thơng qua chỉ số TOC (Total
bể điện hố là 540ml và thể tích của bể tuần hồn là 460ml. Organic Carbon) bằng quá
trình oxy hố anot. Điều kiện
Bảng 3. Kết quả xử lý dung dịch Glyphosate bằng quá trình thí nghiệm như sau: thời gian
oxy hố anot . xử lý 173 phút với cường độ
dịng điện 4,77A, khơng điều
Thông số Kết quả chỉnh pH và nồng độ ban đầu
của dung dịch Glyphosate là
Điều kiện thí nghiệm 16,9mg/l. Giá trị TOC và nồng
độ Glyphosate cịn lại được
Thời gian xử lý, phút 173 xác định để đánh giá khả năng
Cường độ dòng điện, A 4,77 xử lý của quá trình oxy hố
Nồng độ Glyphosate, mg/l 16,9 anot. Kết quả thu được thể
hiện trên Bảng 3.
Kết quả tính toán theo lý thuyết:
Cĩ thể thấy rằng quá trình
x Nồng độ Glyphosate còn lại, mg/l 0,69
oxy hố anot cĩ khả năng xử lý
x TOC được xử lý, % 90,28 tốt hố chất bảo vệ thực vật
Kết quả thí nghiệm: Glyphosate. Cụ thể, trong điều
kiện tối ưu, sau 173 phút điện
Đầu vào (trước xử lý)
phân, Glyphosate được loại bỏ
x pH 4,2 ± 0,5 khỏi dung dịch đạt tới trên 95%
x Glyphosate, mg/l 12,4 ± 0,5 và TOC được xử lý khoảng
x TOC, mg/l 2,007 ± 0,05 hơn 90%. Ngồi ra, cĩ thể thấy
3-
x PO , mg/l < 0,1 các chỉ tiêu vơ cơ như PO 4 ,
4 - +
NO 3 và NH 4 sau xử lý cao
x NO , mg/l 0,048 ± 0,02
3 hơn nhiều so với trước xử lý.
x NH4, mg/l < 0,01 Điều này cho thấy, trong quá
Đầu ra (sau xử lý) trình oxy hố anot, Glyphosate
x pH 4,0 ± 0,5 bị cắt mạch và khống hố
thành các thành phần vơ cơ.
x Glyphosate, mg/l 0,6 ± 0,25
x AMPA, mg/l 0,1945 ± 0,02 4. KẾT LUẬN
x PO4, mg/l 1,911 ± 0,1 Nghiên cứu đã chỉ ra rằng
cĩ thể sử dụng quá trình oxy
x NO3, mg/l 0,775 ± 0,04
hố anot để oxy hố
x NH , mg/l 0,364 ± 0,01
4 Glyphosate sử dụng điện cực
Kết quả thực tế thí nghiệm: anot bằng T i phủ chì oxit
x Glyphosate được loại bỏ, % 95,16 (T i/PbO 2). Các thơng số cĩ ảnh
x TOC được xử lý, % 90,31 hưởng tới khả năng xử lý của
quá trình oxy hố điện hố bao
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 51 Kết quả nghiên cứu KHCN
[5]. Mehta R., H.
Brahmbhatt, N. K. Saha,
and A. Bhattacharya
(2015), “Removal of sub -
stituted phenyl urea pes -
ticides by reverse osmo -
sis membranes:
Laboratory scale study
for field water applica -
tion”, Desalination 358,
69-75.
[6]. Moussavi G.,
Hosseini H., and
Alahabadi
A. (2013) "The investi -
gation of diazinon pesti -
cide removal from con -
Hình minh họa: nguồn internet taminated water by
adsorption onto NH 4Cl-
gồm: cường độ dịng điện, thời vật tồn lưu thuộc nhĩm chất
induced activated car -
gian xử lý, pH và nồng độ chất hữu cơ khĩ phân huỷ tại Việt
bon", Chemical
ơ nhiễm đầu vào. Cường độ Nam”, Hà Nội.
Engineering Journal
dịng điện 4,77A và thời gian
[2]. Battaglin WA, Kolpin DW, 214, 172-179.
xử lý 173 phút là điều kiện tối Scribner EA, Kuivila KM and
ưu cho quá trình oxy hố anot Sandstrom MW, (2005) [7]. Rojas R., Morillo J.,
xử lý dung dịch chứa “Glyphosate, other herbicides, Usero J., Vanderlinden
Glyphosate (16,9mg/l). Ở điều and transformation products in E., and El Bakouri H.
kiện này, Glyphosate cĩ thể midwestern streams”. J Am (2015) "Adsorption study
được xử lý tới trên 95% và hơn Water Resour As; 41(2): 323- of low-cost and locally
90% TOC được loại bỏ. Nồng 332. available organic sub -
độ Glyphosate cịn lại trong stances and a soil to
[3]. Battaglin WA, Meyer MT,
dung dịch sau xử lý khoảng remove pesticides from
Kuivila KM and Dietze JE,
0,6mg/l, nhỏ hơn giới hạn cho aqueous solutions" ,
(2014) “Glyphosate and Its
phép của nhiều nước trên thế Journal of Hydrology
Degradation Product Ampa
giới. Sản phẩm phụ sinh ra sau 520, 461-472.
Occur Frequently and Widely in
phản ứng cĩ PO 3- , NO - và
4 3 Us Soils, Surface Water, [8].Shawaqfeh
NH +, chứng tỏ Glyphosate đã
4 Groundwater, and A. T. (2010) "Removal of
bị cắt mạch và khống hố
Precipitation(1)”. J Am Water Pesticides from Water
thành các thành phần vơ cơ. Resour As; 50(2): 275-290. Using Anaerobic-
Aerobic Biological
[4]. Hoigné J. (1997) "Inter- Treatment" , Chinese
TÀI LIỆU THAM KHẢO calibration of OH radical Journal of Chemical
[1]. Tổng cục mơi trường sources and water quality Engineering 18, 672-680
(2015) “Hiện trạng ơ nhiễm mơi parameters", Water Science
trường do hố chất bảo vệ thực and Technology 35, 1-8
52 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017
Các file đính kèm theo tài liệu này:
ti_le_tang_huyet_ap_va_cac_yeu_to_lien_quan_o_cong_nhan_lam.pdf