Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Tài liệu Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 Quảng Ninh, năm 2016 THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH VIỆN KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Quảng Ninh, 2016 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TỈNH QUẢNG NINH .................................................................................................. 1 2. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH VÀ MỤC TIÊU ................................................................. 2 2.1. Quan điểm quy hoạch................................................................................................. 2 2.2. ...

pdf182 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 Quảng Ninh, năm 2016 THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH VIỆN KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Quảng Ninh, 2016 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TỈNH QUẢNG NINH .................................................................................................. 1 2. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH VÀ MỤC TIÊU ................................................................. 2 2.1. Quan điểm quy hoạch................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu quy hoạch .................................................................................................... 2 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH .............................................................. 3 4. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.......................................................................... 3 4.1. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 3 4.2. Phạm vi lập đồ án: ...................................................................................................... 3 5. CÁC CĂN CỨ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH .................................................................. 3 5.1. Các cơ sở pháp lý ....................................................................................................... 4 5.2. Các tài liệu khác có liên quan .................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................... 7 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG NINH .......................................................................................................................................... 7 1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................................. 7 1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 7 1.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................................... 8 1.1.3. Khí hậu .................................................................................................................... 8 1.1.4. Thủy văn, hải văn .................................................................................................... 8 1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................ 9 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................................. 10 1.2.1. Kinh tế ................................................................................................................... 10 1.2.2. Dân số - xã hội ...................................................................................................... 11 1.3. Hiện trạng hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn ..................................................... 12 1.4. Các định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 .................................. 13 1.4.1. Định hướng phát triển không gian vùng tỉnh đến năm 2030 ................................ 13 1.4.2. Định hướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn ................................ 14 1.4.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội .................................................................. 15 1.4.4. Định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng xã hội .................................................... 15 1.4.5. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật .................................................. 16 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................. 18 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN ...................................... 18 TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................................. 18 2.1. Các nguồn phát sinh, khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt đô thị ........................ 18 2.2. Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị ................................. 20 2.3. Hiện trạng vị trí khu xử lý, các công nghệ xử lý CTR sinh hoạt đô thị. ....................... 23 2.3.1. Hiện trạng các khu xử lý đang hoạt động trên địa bàn tỉnh .................................. 23 2.3.2. Hiện trạng các khu xử lý đã đóng cửa trong thời gian gần đây ............................ 26 2.3.3. Hiện trạng các khu xử lý đang đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động ................ 27 2.3.4. Hiện trạng công tác giám sát, quản lý CTR sinh hoạt đô thị ................................ 30 2.4. Hiện trạng quản lý chất thải xây dựng và bùn thải ....................................................... 33 2.4.1. Hiện trạng quản lý chất thải xây dựng .................................................................. 33 2.4.2. Hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý bùn cặn ................................................ 35 2.5. Hiện trạng quản lý bùn nạo vét từ luồng lạch, cảng, bến thủy nội địa ......................... 38 2.6. Hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp ..................................................................... 42 2.6.1. Tình hình hoạt động các KCN, CCN, KCX trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. ......... 42 2.6.2. Nguồn phát sinh, thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp ................ 43 2.6.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp ....................................................... 46 2.7. Hiện trạng quản lý chất thải y tế ................................................................................... 48 2.7.1. Nguồn phát sinh, thành phần và khối lượng chất thải y tế phát sinh .................... 48 2.7.2. Phương thức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải y tế ................................. 49 2.7.3. Hoạt động xử lý chất thải y tế nguy hại ................................................................ 50 2.8. Chất thải rắn sinh hoạt từ hệ thống Cảng, Vịnh và Huyện Đảo................................... 51 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................. 56 DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN .......................... 56 TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 ................................................. 56 3.1. Cơ sở dự báo phát sinh chất thải rắn ............................................................................. 56 3.1.1. Các định hướng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh ................................................ 56 3.1.2. Các chỉ tiêu dự báo ................................................................................................ 57 3.2. Kết quả dự báo phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......................... 64 3.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt đô thị, chất thải rắn thương mại dịch vụ và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn phát sinh ......................................................................................... 64 3.2.2. Chất thải rắn công nghiệp ..................................................................................... 65 3.2.3. Chất thải y tế ......................................................................................................... 65 3.2.4. Chất thải xây dựng ................................................................................................ 65 3.2.5. Bùn, cặn thải.......................................................................................................... 65 CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................. 76 ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ........................................... 76 TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................ 76 4.1. Đánh giá việc thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị tỉnh Quảng Ninh đến 2010, định hướng đến 2020 .................................................................................................. 76 4.1.1. Mục tiêu của quy hoạch, ....................................................................................... 76 4.1.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................ 76 4.1.3. Quy hoạch vị trí các khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt .......................................... 77 4.1.4. Đánh giá chung ..................................................................................................... 78 4.1.5. Những nội dung cần được đề xuất trong nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch: .......... 81 4.2. Tổng hợp nội dung của các đồ án quy hoạch có liên quan ........................................... 81 4.2.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ................................................................................................... 81 4.2.2. Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 ......................................................................................................... 82 4.2.3. Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 203083 4.3. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn có thể áp dụng cho tỉnh Quảng Ninh .................... 84 4.4. Quy hoạch thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh đến 2030 ................................................................................................................. 85 4.4.1. Phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt tại từng đô thị ....................................................................................................................... 85 4.4.2. Quy hoạch mạng lưới thu gom, lưu chứa chất thải rắn ........................................ 90 4.4.3. Quy hoạch hệ thống thu gom, vận chuyển ............................................................ 91 4.4.4. Quy hoạch các trạm trung chuyển chất thải rắn .................................................... 93 4.5. Quy hoạch thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến 2030 ...................................................................................................................... 96 4.6. Quy hoạch thu gom, vận chuyển phân bùn bể tự hoại và bùn cặn từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến 2030 .................................................................... 103 4.6.1. Quy hoạch thu gom, vận chuyển phân bùn bể tự hoại ........................................ 103 4.6.2. Quy hoạch thu gom, vận chuyển bùn cặn từ hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt ................................................................................................................. 105 4.7. Quy hoạch thu gom, vận chuyển chất thải xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến 2030 106 4.7.1. Phân loại chất thải tại nguồn ............................................................................... 107 4.7.2. Quy hoạch thu gom, vận chuyển chất thải xây dựng .......................................... 107 4.8. Quy hoạch thu gom, vận chuyển chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến 2030108 4.8.1. Phân loại chất thải y tế tại nguồn ........................................................................ 109 4.8.2. Thu gom, vận chuyển chất thải y tế .................................................................... 110 4.9. Lựa chọn vị trí các khu xử lý chất thải rắn cho các đô thị thuộc tỉnh Quảng Ninh .... 115 4.9.1. Rà soát lại vị trí các khu xử lý đã được đề xuất trong quy hoạch vùng tỉnh ....... 115 4.9.2. Quy hoạch vị trí các khu xử lý do tư vấn đề xuất ............................................... 118 4.10. Đề xuất các loại hình công nghệ xử lý chất thải rắn ................................................. 128 4.10.1. Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt .......................................................... 128 4.10.2. Công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp ..................................................... 128 4.10.3. Công nghệ xử lý chất thải rắn bùn thải và chất thải xây dựng ........................ 132 4.10.4. Công nghệ xử lý chất thải y tế ........................................................................ 134 4.11. Quy hoạch hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn nông nghiệp ............ 137 4.11.1. CTR nông nghiệp thông thường, chăn nuôi ...................................................... 137 4.11.2. CTR nông nghiệp nguy hại ............................................................................... 139 4.12. Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng Vịnh Hạ Long .............................................. 140 4.12.1. Thu gom và vận chuyển về bờ: ......................................................................... 140 4.12.2. Xử lý chất thải rắn vùng Vịnh ........................................................................... 140 4.13. Chất thải rắn từ các huyện Đảo ................................................................................ 140 CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................... 142 KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ........................................ 142 5.1. Lộ trình thực hiện quy hoạch và dự án ưu tiên đầu tư ................................................ 142 5.1.1. Lộ trình thực hiện ................................................................................................ 142 5.1.2. Các dự án ưu tiên đầu tư ..................................................................................... 142 5.2. Kế hoạch nguồn lực thực hiện quy hoạch ................................................................... 146 5.2.1. Kế hoạch tài chính ............................................................................................... 146 5.2.2. Nguồn vốn ........................................................................................................... 146 5.3. Tổ chức thực hiện quy hoạch ...................................................................................... 146 5.3.1. Phân công trách nhiệm ........................................................................................ 146 5.3.2. Tổ chức triển khai quy hoạch .............................................................................. 148 5.4. Giải pháp thực hiện quy hoạch ................................................................................... 149 5.4.1. Cơ chế chính sách ............................................................................................... 149 5.4.2. Xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn ........................................................... 153 5.4.3. Tuyên truyền nâng cao năng lực cán bộ và nhận thức cộng đồng ...................... 154 CHƯƠNG 6 ........................................................................................................................... 155 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ..................................................................... 155 6.1. Các vấn đề và mục tiêu môi trường ............................................................................ 155 6.2. Đánh giá các tác động của điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn đến môi trường tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 155 6.2.1. Mục tiêu của ĐMC .............................................................................................. 155 6.2.2. Các tác động trong định hướng thu gom, vận chuyển chất thải rắn .................... 158 6.2.3. Đánh giá các tác động trong định hướng xử lý chất thải rắn .............................. 160 6.2.4. Đánh giá các rủi ro môi trường liên quan trong quy hoạch ................................ 162 6.3. Giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động .................................................................. 162 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 165 I. Kết luận .......................................................................................................................... 165 II. Kiến nghị ....................................................................................................................... 168 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Sự biến động về dân số của Tỉnh Quảng Ninh từ 2010-2015 .................................. 12 Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả khảo sát hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và thu gom tại một số khu vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................................................................... 18 Bảng 2.2a. Thành phần chất thải rắn tại một số khu vực đô thị điển hình trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................................................. 19 Bảng 2.2b. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại một số khu dân cư nông thôn tập trung điển hình trên địa bàn Tỉnh ............................................................................................................... 20 Bảng 2.3a. Hiện trạng nhân lực và phương tiện thu gom chất thải rắn tại các thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................... 21 Bảng 2.3b. Hiện trạng nhân lực và phương tiện thu gom chất thải rắn tại các thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................ 21 Bảng 2.3c. Hiện trạng nhân lực và phương tiện thu gom chất thải rắn tại các huyện lỵ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................ 22 Bảng 2.4. Hiện trạng các khu xử lý chất thải rắn đang hoạt động tỉnh Quảng Ninh ................ 25 Bảng 2.5. Hiện trạng các khu xử lý chất thải rắn đã ngừng hoạt động gần đây trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................................................. 27 Bảng 2.6. Thông tin về các khu xử lý chất thải rắn đang triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......................................................................................... 28 Bảng 2.7. Tổng hợp về các mức phí vệ sinh đối với các hộ gia đình tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. ...................................................................................................................... 31 Bảng 2.8. Tình hình quản lý CTXD tại thành phố Hạ Long ................................................... 33 Bảng 2.9. Ước tính khối lượng chất thải xây dựng phát sinh tại các đô thị khác trên địa bàn tỉnh .......................................................................................................................................... 34 Bảng 2.10a. Ước tính khối lượng bùn bể tự hoại phát sinh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2015 .............................................................................................................. 36 Bảng 2.10b. Ước tính khối lượng bùn cặn từ hệ thống thoát nước phát sinh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2015 .......................................................................................... 37 Bảng 2.10c. Thành phần hữu cơ của phân bùn cống rãnh ........................................................ 37 Bảng 2.11. Khối lượng nạo vét và đổ bùn thải trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh từ 2007 đến nay .......................................................................................................................................... 40 Bảng 2.12. Khối lượng thực hiện dự án ................................................................................... 41 Bảng 2.13. Danh mục các KCN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................... 43 Bảng 2.14. Hiện trạng khu, cụm công nghiệp và tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh tại một số khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 43 Bảng 2.15a. Hiện trạng chất thải rắn của một số cơ sở sản xuất sản phẩm kim loại ................ 45 Bảng 2.15b. Khối lượng chất thải rắn từ các cơ sở sản xuất giấy và bột giấy.......................... 45 Bảng 2.16. Thống kê cơ sở vật chất y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................... 48 Bảng 2.17. Hiện trạng khối lượng chất thải rắn y tế phát sinh tỉnh Quảng Ninh (bao gồm CTRYTNN) .............................................................................................................................. 49 Bảng 2.18. Mô hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại của tỉnh Quảng Ninh ............................ 51 Bảng 3.1. Cấp đô thị và dân số hiện trạng tỉnh Quảng Ninh .................................................... 56 Bảng 3.2. Tỷ lệ tăng dân số trung bình và tỷ lệ đô thị hóa các đô thị tỉnh Quảng Ninh .......... 57 Bảng 3.3. Tiêu chuẩn phát sinh và tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị ....................... 57 Bảng 3.4a. Tiêu chuẩn phát thải và tỉ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị trung tâm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................ 58 Bảng 3.4b. Tiêu chuẩn phát thải và tỉ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................... 58 Bảng 3.5. Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn công nghiệp ....................................................... 60 Bảng 3.6.Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn y tế ...................................................................... 61 Bảng 3.7. Số giường bệnh hiện trạng và tiêu chuẩn phát thải chất thải rắn y tế tại các đô thị Tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................................................... 61 Bảng 3.8. Tiêu chuẩn phát thải và tỉ lệ thu gom chất thải xây dựng các đô thị Tỉnh Quảng Ninh .......................................................................................................................................... 63 Bảng 3.9a. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt đô thị, dịch vụ - thương mại, nông thôn phát sinh và thu gom tại các đô thị của tỉnh Quảng Ninh năm 2020 ................................................ 65 Bảng 3.9b. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt đô thị, dịch vụ - thương mại, nông thôn phát sinh và thu gom tại các đô thị của tỉnh Quảng Ninh năm 2030 ................................................ 66 Bảng 3.9c. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt đô thị, dịch vụ - thương mại, nông thôn phát sinh và thu gom tại các đô thị của tỉnh Quảng Ninh năm 2050 ................................................ 67 Bảng 3.10a. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng CTR phát sinh tại các khu công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2020 ...................................................................................................... 67 Bảng 3.10b. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các khu công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2030 .................................................................................... 68 Bảng 3.10c. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các khu công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2050 .................................................................................... 69 Bảng 3.11a Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các cụm công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2020 .................................................................................... 69 Bảng 3.11b. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các cụm công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2030 .................................................................................... 70 Bảng 3.11c. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các cụm công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2050 .................................................................................... 71 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn y tế phát sinh và thu gom trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................... 72 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng chất thải xây dựng phát sinh và thu gom trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................... 73 Bảng 3.14a. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng phân bùn bể tự hoại phát sinh và thu gom trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................... 74 Bảng 3.14b. Tổng hợp kết quả dự báo khối lượng bùn cặn phát sinh và thu gom trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................................... 74 Bảng 4.1. Mức độ hoàn thành các nội dung đã được phê duyệt ............................................... 76 Bảng 4.2. Sự khác biệt về kết quả dự báo khối lượng CTR sinh hoạt và thực tế khảo sát năm 2015 của tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................ 77 Bảng 4.3. Những nội dung liên quan tới khu xử lý hiện chưa được thực hiện theo quy hoạch 78 Bảng 4.4a. Đề xuất lộ trình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn .................................. 88 Bảng 4.4b. Mục tiêu và mức độ ưu tiên về công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn đối với từng đô thị vào năm 2020 và 2030 ........................................................................................... 88 Bảng 4.5. So sánh hai phương án cải thiện thu hồi phế liệu từ CTR sinh hoạt ...................... 89 Bảng 4.6. Phương thức lưu chứa chất thải rắn khi phân loại tại nguồn................................... 90 Bảng 4.7. Quy định về trạm trung chuyển chất thải rắn đô thị ................................................ 93 Bảng 4.8. Hướng dẫn lựa chọn xe thu gom vận chuyển chất thải rắn ...................................... 94 Bảng 4.9a. Khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN đến 2030 ..................................... 97 Bảng 4.9b. Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các cụm công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh năm 2030 .............................................................................................................. 98 Bảng 4.10. Các loại thiết bị vận chuyển điển hình sử dụng trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp ........................................................................................... 101 Bảng 4.11. Vị trí đề xuất xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải công nghiệp trong quy hoạch liên vùng ................................................................................................................................. 101 Bảng 4.12. Dự báo khối lượng phân bùn bể tự hoại sẽ được thu gom tại các đô thị trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................................... 103 Bảng 4.13. Phạm vi dịch vụ của hệ thống thu gom phân bùn bể tự hoại tại các khu xử lý liên vùng ........................................................................................................................................ 104 Bảng 4.14. Dự báo khối lượng cặn từ hệ thống thoát nước sẽ được thu gom tại các đô thị trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 105 Bảng 4.15. Khối lượng chất thải xây dựng dự kiến được thu gom trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo các giai đoạn đến năm 2020 và 2030 ..................................................................... 106 Bảng 4.16. Dự báo khối lượng chất thải rắn y tế tại các đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 . ........................................................................................................................................ 108 Bảng 4.17a. Khoảng cách vận chuyển giữa các cơ sở y tế tại cụm xử lý 01 BVĐK Việt Nam- Thụy Điển năm 2030 .............................................................................................................. 111 Bảng 4.17b. Khoảng cách vận chuyển giữa các cơ sở y tế tại cụm xử lý 02 BVĐK khu vực Cẩm Phả năm 2030 ................................................................................................................. 112 Bảng 4.17c. Khoảng cách vận chuyển giữa các cơ sở y tế tại cụm xử lý 03 TTYT huyện Tiên Yên năm 2030 ......................................................................................................................... 112 Bảng 4.17d. Khoảng cách vận chuyển giữa các cơ sở y tế tại cụm xử lý 04 TTYT huyện Hải Hà năm 2030 ........................................................................................................................... 112 Bảng 4.18. Danh mục các khu xử lý do Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đề xuất ................. 116 Bảng 4.19. Đề xuất vị trí các khu xử lý chất thải rắn trong các quy hoạch cấp vùng và đô thị119 Bảng 4.20. Thang điểm đánh giá tầm quan trọng của các tiêu chí ......................................... 121 Bảng 4.21. Cách cho điểm và tính toán các trọng số cho từng tiêu chí .................................. 121 Bảng 4.22. Thang điểm số đánh giá mức độ phù hợp của các vị trí ....................................... 122 Bảng 4.23. Khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý tại các vị trí đề xuất ......................................... 123 Bảng 4.24. Dự báo nhu cầu nạo vét bùn luồng lạch sông giai đoạn từ 2020 ........................ 124 Bảng 4.25. Thành phần của bùn nạo vét luồng cảng so với các loại bùn cặn khác ................ 125 Bảng 4.26. Kết quả đánh giá địa điểm đề xuất xử lý bùn nạo vét từ các luồng cảng biển trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 126 Bảng 4.27a. Một số loại hình công nghệ đang áp dụng xử lý chất thải rắn công nghiệp tại Việt Nam ........................................................................................................................................ 129 Bảng 4.27b. Một số loại hình công nghệ đốt có thu hồi năng lượng...................................... 130 Bảng 4.28. Công nghệ xử lý và tiêu hủy các loại chất thải y tế .............................................. 135 Bảng 4.29a. Khối lượng phát sinh chất thải rắn nông nghiệp từ các nguồn khác nhau trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................. 137 Bảng 4.29b. Dự báo khối lượng chất thải rắn nông nghiệp từ các nguồn khác nhau trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................. 137 Bảng 5.1. Lộ trình thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 ........................................................................................................................................ 142 Bảng 5.2. Các dự án ưu tiên đầu tư trong quản lý CTR tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 ...... 143 Bảng 5.3. Phân công trách nhiệm thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 .................................................................................. 147 Bảng 5.4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch quản lý CTR Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050......................................................................................... 150 Bảng 6.1. Đánh giá định hướng điều chỉnh quy hoạch quản lý CTR với mục tiêu quản lý CTR và bảo vệ môi trường .............................................................................................................. 157 Bảng 6.2. Ðánh giá các tác động trong định hướng thu gom, vận chuyển CTR .................... 158 Bảng 6.3. Đánh giá tác động và các giải pháp hạn chế ô nhiễm với mỗi công nghệ ............. 160 Bảng 6.4. Sự cố môi trường trong quá trình vận hành khu xử lý chất thải rắn ...................... 162 Bảng 6.5. Biện pháp kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm môi trường ............................................ 163 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ninh ......................................................................... 7 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý chất thải rắn đô thị tại Quảng Ninh ...................................... 31 Hình 2.2. Thành phần của chất thải xây dựng trên địa bàn Tp. Hạ Long ................................. 33 Hình 2.3. Thực trạng quản lý CTXD tại Quảng Ninh .............................................................. 35 Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Quảng Ninh .......................... 47 Hình 4.1. Thang phân cấp quản lý chất thải rắn ....................................................................... 85 Hình 4.2. Sơ đồ tổng quát về mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................ 87 Hình 4.3. Mô hình điển hình về phương thức thu gom vận chuyển chất thải rắn .................... 92 Hình 4.4. Mô hình thu gom sinh hoạt tại các điểm dân cư nông thôn..................................... 92 Hình 4.5. Sơ đồ mạng lưới tuyến thu gom, vận chuyển chất thải rắnvới trạm trung chuyển điển hình tại các đô thị trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 95 Hình 4.6. Sơ đồ vị trí phát triển các KCN trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh ............................... 96 Hình 4.7. Sơ đồ phương án thu gom, vận chuyển chất thải rắntại các KCN/CCNtrên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................................... 100 Hình 4.8. Quy trình quản lý CTNH trên địa bàn Quảng Ninh ............................................... 102 Hình 4.9. Quy trình thu gom, vận chuyển chất thải xây dựng................................................ 108 Hình 4.10. Sơ đồ quản lý chất thải rắn ngành y tế áp dụng trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh . 109 Bảng 4.11. Công nghệ xử lý rác thải y tế bằng phương pháp đốt .......................................... 115 Hình 4.12. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý bùn cặn phục vụ trồng cây có thể tham khảo áp dụng tại Trung tâm xử lý chất thải Vũ Oai, Hoành Bồ .......................................................... 133 Hình 4.13. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý, tái chế CTXD có thể tham khảo áp dụng cho Khu xử lý CTR tại Quảng Nghĩa, Móng Cái .......................................................................... 134 Hình 4.14. Sơ đồ điển hình của bể biogas compositexử lý chất thải chăn nuôi tạo khí sinh học ........................................................................................................................................ 139 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 BCL Bãi chôn lấp 2 BVMT Bảo vệ môi trường 3 CCN Cụm công nghiệp 4 CN Công nghiệp 5 CTR Chất thải rắn 6 CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt 7 CTRSHĐT Chất thải rắn sinh hoạt đô thị 8 CP Cổ phần 9 CTYTNH Chất thải y tế nguy hại 10 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 11 ĐMC Đánh giá môi trường chiến lược 12 ĐTM Đánh giá tác động môi trường 13 HST Hệ sinh thái 14 H. Huyện 15 TP Thành phố 16 TX Thị xã 17 HVS Hợp vệ sinh 18 KCN Khu công nghiệp 19 KH-ĐT Kế hoạch –Đầu tư 20 KKT Khu kinh tế 21 KXL Khu xử lý 22 KT-XH Kinh tế - xã hội 23 MT và CTĐT Môi trường và công trình đô thị 24 MT Môi trường 25 MTĐT Môi trường đô thị 26 CTXD Chất thải xây dựng 27 QH Quy hoạch 28 TG Thu gom 29 TNMT Tài nguyên Môi trường 30 TNHH-MTV Trách nhiệm hữu hạn – Một thành viên 31 UBND Ủy ban nhân dân 32 VC Vận chuyển 33 VLXD Vật liệu xây dựng 34 XD Xây dựng 35 XHH Xã hội hóa 36 XL Xử lý MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TỈNH QUẢNG NINH Quảng Ninh là một cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng; là khu vực động lực trong vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ; là khu vực đầu mối quan trọng trong các tuyến hành lang kinh tế thuộc khu vực hợp tác kinh tế Việt – Trung. Năm 2013, Quảng Ninh là tỉnh có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đứng thứ 4 ở Việt Nam. Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông bắc Việt Nam. Quảng Ninh là tỉnh duy nhất có đường biên giới trên bộ và trên biển với Trung Quốc, với đường biên giới trên bộ dài 118,825 km và đường phân định Vịnh Bắc Bộ trên biển dài trên 191 km. Mặt khác, Quảng Ninh có đường bờ biển dài 250 km, có 2.077 hòn đảo và diện tích các đảo chiếm 11,5% diện tích đất tự nhiên. Cơ cấu kinh tế có bước chuyển dịch theo hướng tích cực với sự tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, du lịch và thương mại. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng của tỉnh Quảng Ninh, hệ thống cơ sở hạ tầng và kinh tế kỹ thuật chưa đáp ứng kịp các yêu cầu của phát triển đô thị theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tỷ lệ đô thị hóa nhanh dẫn đến phát sinh nhiều vấn đề môi trường và xã hội. Cùng với sự phát triển của các ngành dịch vụ công cộng, du lịch, thương mại đã tạo nên một lượng rác thải ra môi trường xung quanh ngày càng lớn. Nếu không thu gom, xử lý kịp thời rác phát sinh sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường cũng như gây tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng, dân cư đang sinh sống trong đô thị và vùng lân cận. Trong những năm qua, tỉnh Quảng Ninh đã phối hợp với các ngành, các cấp xây dựng các biện pháp quản lý chất thải rắn, trực tiếp tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, do thiếu cơ sở vật chất, thiếu sự tham gia của cộng đồng nên chưa thể đáp ứng hết nhu cầu cần thiết. Trong khi đó, nhiều công nghệ xử lý hoạt động không được như mong đợi, nhiều bãi chôn lấp đã quá tải và phải đóng cửa. Tình hình thực tế cho thấy, Quy hoạch quản lý chất thải rắn năm 2009 được phê duyệt theo quyết định QĐ 4252/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 đã triển khai và mang lại hiệu quả thực tiễn trong công tác xây dựng và quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, sau hơn 5 năm thực hiện, tỉnh Quảng Ninh cũng đã điều chỉnh và lập mới các quy hoạch chiến lược: Quy hoạch phát triển Kinh tế - xã hội, Quy hoạch Xây dựng vùng tỉnh, Quy hoạch du lịch tỉnh, Quy hoạch môi trường ... do vậy việc điều chỉnh lại Quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị Quảng Ninh là hết sức cần thiết để các cơ quan chức năng có cái nhìn tổng thể theo các quy hoạch chiến lược đã được phê duyệt, qua đó, giúp các cơ quan chức năng tham mưu cho lãnh đạo tỉnh các kế hoạch quản lý chất thải rắn gắn liền với phát triển kinh tế xã hội. Trên cơ sở Quy hoạch quản lý chất thải rắn, kế hoạch phát triển dài hạn có thể phân chia thành các giai đoạn đầu tư thường kéo dài 4 đến 5 năm. Sau mỗi giai đoạn sẽ được xem xét, đánh giá hiệu quả đầu tư và nếu cần thiết phải có sự điều chỉnh. 1 Đặc biệt quan trọng, Quy hoạch sẽ là căn cứ để lựa chọn dự án ưu tiên, lập nghiên cứu khả thi của các dự án đầu tư. 2. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH VÀ MỤC TIÊU 2.1. Quan điểm quy hoạch - Quản lý tổng hợp chất thải rắn là một trong những ưu tiên của công tác bảo vệ môi trường, góp phần kiểm soát ô nhiễm, hướng tới phát triển đô thị bền vững. - Quy hoạch quản lý chất thải rắn phải gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các quy hoạch phát triển khác. - Quản lý chất thải rắn phải được thực hiện theo phương thức tổng hợp, phải lấy phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh và phân loại chất thải tại nguồn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, phải xem chất thải là tài nguyên từ đó đưa ra giải pháp tổng thể trong quy hoạch xử lý chất thải bao gồm: tái sử dụng, tái chế để giảm khối lượng chất thải phải xử lý. - Quản lý tổng hợp chất thải rắn là trách nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó Nhà nước có vai trò chủ đạo, đẩy mạnh xã hội hoá, huy động tối đa mọi nguồn lực và tăng cường đầu tư cho công tác quản lý chất thải rắn. - Quản lý chất thải rắn không khép kín theo địa giới hành chính, đảm bảo sự tối ưu về kinh tế, kỹ thuật, sự an toàn về xã hội và môi trường và phải gắn với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050. - Quản lý chất thải rắn phải tuân thủ theo nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”. - Phấn đấu tới năm 2030, trên 90% các loại CTR phát sinh được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Ninh, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp đến mức thấp nhất. 2.2. Mục tiêu quy hoạch 2.2.1. Mục tiêu tổng quát - Đảm bảo phát triển ổn định, bền vững của Tỉnh Quảng Ninh thông qua giảm phát sinh chất thải, tăng cường tái chế, tái sử dụng có hiệu quả các loại chất thải đô thị. - Xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn hiện đại, theo đó chất thải rắn được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ phù hợp, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn nguy hại được quản lý và xử lý triệt để theo các phương thức phù hợp. - Nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp chất thải rắn. 2.2.2. Mục tiêu cụ thể • Đến năm 2020:  95% chất thải sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý hợp vệ sinh, trong đó tái chế, tái sử dụng chiếm 75-80%; 2  90% tổng lượng chất thải công nghiệp không nguy hại và nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý an toàn đảm bảo môi trường, trong đó trên 75% được tái sử dụng và tái chế. • Đến năm 2030:  100% chất thải sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý hợp vệ sinh, trong đó tái chế, tái sử dụng chiếm 90%;  100% chất thải rắn công nghiệp được thu gom và xử lý an toàn trong đó trên 75% được tái sử dụng và tái chế. 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH Kế thừa quy hoạch quản lý chất thải rắn đã được xây dựng và phê duyệt đến giai đoạn 2020: Toàn bộ tài liệu liên quan đến nhiệm vụ, các đề tài nghiên cứu, các báo cáo có liên quan tới quản lý CTR cho các khu dân cư, các nhà cao tầng, các văn bản hướng dẫn phân loại, thu gom và xử lý rác thải trong các đô thị... đã được xây dựng và phê duyệt đến 2020 sẽ là cơ sở để tiếp tục điều chỉnh theo giai đoạn mới ở nhiệm vụ này. Tổng hợp và kế thừa các quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội, quy hoạch môi tường và quy hoạch chung của các địa phương đã được phê duyệt và có hiệu lực đến năm 2030:Các cơ sở để lập dự báo, đề xuất các giải pháp và vị trí cơ sở xử lý CTR trong quy hoạch được xác định căn cứ theo các nội dung đã được phê duyệt trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan. Thống kê, phân tích tổng hợp: Trên cơ sở thu thập số liệu, các thông tin về tình hình phát triển KT-XH, đặc điểm hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng phát sinh, thu gom vận chuyển và quản lý chất thải rắn ở các đô thị sẽ được tập hợp và thống kê. Từ đó tiến hành phân tích, đánh giá số liệu thu thập để lên kế hoạch khảo sát thực tế nhằm đánh giá kiểm chứng lại số liệu thu thập. Khảo sát thực địa, tổng kết rút kinh nghiệm thực tế: Trên cơ sở thông tin ban đầu về hiện trạng quản lý CTR, sẽ tiến hành khảo sát thực tế nhằm đánh giá và cập nhật. Từ đó đề ra các giải pháp thực hiện Quy hoạch. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Hội thảo chuyên gia, các nhà khoa học, công nghệ quản lý và đại diện công ty môi trường sẽ được tổ chức để lấy ý kiến đóng góp hoàn thiện nhiệm vụ. 4. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 4.1. Phạm vi nghiên cứu: - Gồm toàn bộ ranh giới hành chính của tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích tự nhiên khoảng 6.102,3 km2. 4.2. Phạm vi lập đồ án: - Gồm toàn bộ hệ thống quản lý CTR trên địa bàn các đô thị, KCN và khu dân cư nông thôn tập trung của tỉnh Quảng Ninh (bao gồm: CTRSH, CTR công nghiệp, CTR y tế; các loại chất thải ngành than không nằm trong nội dung của quy hoạch này). - Nghiên cứu quy hoạch vị trí đổ thải cho hoạt động nạo vét luồng lạch trên địa bàn tỉnh. 5. CÁC CĂN CỨ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 5.1. Các cơ sở pháp lý - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009. - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá 13. - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội khóa 13. - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc hội khóa 13. - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường - Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. - Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển đảo. - Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008, của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020. - Quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 19/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. - Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý CTR giai đoạn 2011-2020. - Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý CTR y tế nguy hại đến năm 2025. - Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 4 - Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-KHCNMT-BXD ban hành ngày 18/02/2001 về việc hướng dẫn thực hiện các quy định bảo vệ MT đối với lựa chọn địa điểm để xây dựng và vận hành các bãi chôn lấp chất thải rắn. - Thông tư 55/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn triển khai một số hoạt động về môi trường trong chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ y tế về Quản lý chất thải y tế; - Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2015- 2020; - Nghị quyết số 141/NQ-HĐND ngày 29/5/2014 về việc thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 và ngoài 2050. - Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 23/3/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. - Quyết định số 3076/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Ban hành Quy chế bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến 2020. - Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. - Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. - Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/07/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050”. - Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 18/08/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh”. - Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 18/08/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. 5 - Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh, Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. - Quyết định 397/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 về việc phê duyệt Đề án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 5.2. Các tài liệu khác có liên quan - Bản đồ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh của tỉnh Quảng Ninh đến 2030. - Quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Các tài liệu, số liệu về kinh tế-xã hội của tỉnh Quảng Ninh. - Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050. - TCVN 6696:2009: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường. - TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN 320:2004: Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế. - QCVN 07:2016/BXD: Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”. - QCVN 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng của Bộ xây dựng. - Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050, tập 1; - Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050, tập 2; - Quy hoạch chung xây dựng các thành phố, thị xã, huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; - Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2015; - Tổng hợp các nghiên cứu của Bộ Y tế và WHO, 2004; - Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Ninh đến 2030, tầm nhìn đến 2050 - Quy hoạch tổng thể phát triển y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. (Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 23/03/2015 thông qua quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến 2030.) - Hướng dẫn kỹ thuật quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị của Bộ Xây dựng, 2010. - Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. - Các tài liệu liên quan khác (được trình bày trong phụ lục A1 của báo cáo). 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG NINH 1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý Tỉnh Quảng Ninh nằm về phía Đông Bắc của Việt Nam. Tỉnh Quảng Ninh có toạ độ địa lý khoảng từ 106°26' - 108°31' kinh Đông và từ 20°40' - 21°40' vĩ Bắc, trải dài 195 km theo hướng đông-tây và 102 km theo hướng Bắc-Nam trên diện tích đất liền là 6.102 km2. Tỉnh có 250 km đường bờ biển với 2.077 đảo (chiếm 2/3 số đảo của Việt Nam) với trên 40.000 ha bãi triều, 20.000 ha diện tích eo biển và vịnh (hình 1.1.). Tỉnh Quảng Ninh là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có vị trí địa lý thuận lợi, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Tây – Trung Quốc, phía Nam giáp thành phố Hải Phòng, phía Tây giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Dương, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ. Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh Theo Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh 2014, tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 610.233,50 ha được phân chia thành 14 đơn vị hành chính (huyện, thị xã, thành phố), huyện có diện tích tự nhiên lớn nhất là huyện Hoành Bồ 84.463,22 ha, chiếm 13,84% diện tích toàn tỉnh; đơn vị có diện tích nhỏ nhất là huyện Cô Tô 4.750,75 ha, chiếm 0,78% diện tích toàn tỉnh. Với vị thế trên, Quảng Ninh là một trong những địa bàn trọng điểm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng Vịnh Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020. Trong tương lai, tỉnh sẽ tập trung hình thành các trung tâm công nghiệp lớn gắn liền với các khu công nghiệp tập trung, hình thành Khu hành chính kinh tế đặc biệt Vân Đồn, hình thành trục kinh tế từ Đông Triều đến Móng Cái. 7 1.1.2. Địa hình, địa mạo Quảng Ninh có địa hình đa dạng, phức tạp, hội tụ các dạng địa hình tiêu biểu của cả nước là biển đảo, đồng bằng, trung du và miền núi: - Địa hình quần đảo ven biển: bao gồm hàng nghìn đảo lớn nhỏ khác nhau, được sắp thành hai hàng nối đuôi nhau chạy từ Mũi Ngọc đến Hạ Long tạo thành hình cánh cung song song với cánh cung Đông Triều. Độ cao phổ biến của các đảo khoảng trên dưới 100m. Các đảo cát, đá phiến sét tập trung hầu hết ở phía Đông. Những đảo lớn có dạng đồi thoải, mấp mô, giống với địa hình đồi thoải trong đất liền ở khu vực Cẩm Phả - Tiên Yên. Các đảo này được cấu tạo bởi nhiều loại đá khác nhau. - Địa hình trung du và đồng bằng duyên hải: Bao gồm những dải đồi thấp bị phong hoá và xâm thực tạo nên những cánh đồng từ các chân núi thấp dẫn xuống các triền sông và bờ biển, có thể chia thành 2 tiểu vùng: tiểu vùng phù sa cổ và tiểu vùng phù sa mới. - Địa hình vùng đồi núi: Bao gồm 2 dải núi Nam Mẫu và Bình Liêu là phức tạp và có độ cao đáng kể nhất của tỉnh Quảng Ninh. Hai dải núi này được ngăn cách với nhau bởi thung lũng sông Ba Chẽ, Phố Cũ và Tiên Yên. Các loại đá phổ biến trên dạng địa hình này là các trầm tích Triat. 1.1.3. Khí hậu Quảng Ninh vừa có đặc điểm chung của khí hậu miền núi phía bắc Việt Nam, vừa có nét riêng của một tỉnh miền núi ven biển. Các quần đảo ở huyện Cô Tô và Vân Đồn có đặc trưng của khí hậu đại dương (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2014). - Nhiệt độ trung bình năm đạt từ 22,8 - 240C. Nhiệt độ giảm dần từ nam lên bắc và từ đông sang tây, từ vùng thấp lên vùng cao. - Lượng mưa: Theo số liệu quan trắc của 7 trạm đo mưa trong những năm gần đây kết quả cho thấy các huyện Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên và thành phố Móng Cái với lượng mưa lớn trên 2.100 mm (Hải Hà đạt 2.625 mm). Vùng đồng bằng ven biển miền Tây có lượng mưa nhỏ hơn với lượng mưa dưới 1.700 mm có nơi dưới 1.500 mm (Bãi Cháy, Uông Bí). Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. - Số giờ nắng trung bình 1.335 – 1.700 giờ. Số giờ nắng trung bình tháng cao nhất trên 200 giờ (tháng 9). Số giờ nắng trung bình thấp nhất: 7 giờ (tháng 2). - Độ ẩm không khí trung bình ở Bãi Cháy, Uông Bí, Cửa Ông, Tiên Yên, Móng Cái, Quảng Hà, Cô Tô có trị số trung bình năm từ 82 - 87%. - Hướng gió: Ở Quảng Ninh gió có hướng thịnh hành là: Bắc - Đông Bắc vào mùa đông và hướng gió Nam - Đông Nam vào mùa hạ. Tốc độ gió trung bình năm: 3 m/s, tốc độ gió lớn nhất: 45 m/s. Hàng năm Quảng Ninh chịu ảnh hưởng khoảng 5 - 6 cơn bão, bão đổ bộ vào Quảng Ninh có tốc độ gió từ 20 - 40m/s, thường gây ra mưa rất lớn, lượng mưa từ 100 - 200 mm, có nơi lên tới 500 mm. 1.1.4. Thủy văn, hải văn Quảng Ninh có khoảng 30 sông lớn nhỏ, trong đó có 4 sông lớn, mật độ trung bình biến đổi từ 1 đến 1,9 km/km2, có nơi tới 2,4 km/km2, diện tích lưu vực thông thường không quá 300 km2. Phần nhiều các sông đều nhỏ, ngắn và dốc, thung lũng sâu và hẹp, xâm thực mạnh nhưng xâm thực ngang yếu và hầu như không có bồi tụ. Các sông, suối 8 đều bắt nguồn từ các vùng núi cánh cung Đông Triều ở độ cao 500 - 1.300m, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, vuông góc với bờ biển. Các sông phần lớn không có trung lưu, cửa sông đổ ra biển có dạng vịnh cửa sông. Biển Quảng Ninh thuộc loại nhật triều đều, biên độ tới 3-4 m mỗi ngày lên xuống một lần. Độ lớn thủy triều lớn nhất Việt Nam, mức triều lên cao nhất đạt tới 5,26m (Mũi Chùa). Biên độ thủy triều có xu hướng giảm dần độ lớn từ ven bờ ra ngoài khơi. 1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên Quảng Ninh có nguồn tài nguyên nước được đánh giá còn khá tốt, đạt tiêu chuẩn chất lượng nước phục vụ cho dân sinh và cho sản xuất. Tuy nhiên, trữ lượng, chất lượng nước mặt lại thay đổi rất lớn theo mùa và đang đứng trước nguy cơ bị bồi lấp, ô nhiễm dần do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá, khai thác, chế biến khoáng sản với tốc độ quá nhanh và hiện tượng mặn hoá dọc đới duyên hải. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại đây tương đối phong phú, với 209 mỏ và điểm quặng của 36 loại hình khoáng sản đã được điều tra, thăm dò, đánh giá ở các mức độ khác nhau như: khoáng sản cháy (than đá, đá dầu), khoáng sản kim loại (vàng, antimon, đồng, chì, kẽm), khoáng sản vật liệu xây dựng và khoáng chất công nghiệp (sét chịu lửa, sét gạch ngói, đá vôi xi măng, đá ốp lát, kao lin, pyrophylit, sericit, cát cuội sỏi xây dựng). Trong đó bể than Quảng Ninh được đánh giá có trữ lượng và chất lượng lớn nhất vùng Đông Nam Á; sét Giếng Đáy được đánh giá có chất lượng rất tốt; pyrophylit, sericit vùng Bình Liêu, Tấn Mài có tiềm năng lớn Tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh là 610.233,5 (ha) [Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2014], chiếm 1,84% tổng diện tích đất của Việt Nam, là tỉnh có diện tích lớn nhất vùng Đồng Bằng sông Hồng có khoảng 80% diện tích là đồi núi. Đất nông nghiệp chiếm 75,4% tổng diện tích đất, trong đó chỉ có khoảng 8,3% là có thể trồng trọt. Ngoài ra còn một trữ lượng lớn đất chưa qua sử dụng phục vụ cho mục đích phát triển công nghiệp và xây dựng. Đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được chia thành 12 nhóm đất, 24 đơn vị đất và 80 đơn vị phụ. Với diện tích khoảng 391.524 ha đất lâm nghiệp, chiếm đến 64% diện tích tự nhiên của tỉnh, nhìn chung rừng Quảng Ninh hiện đang bị suy giảm về chất lượng, độ che phủ và số loài cây gỗ quý hiếm. Rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít ở phía Bắc - Tây Bắc của tỉnh, trên các dẻo núi cao, sườn dốc, hiểm trở, khó khai thác thuộc các huyện Bình Liêu, Ba Chẽ, Hoành Bồ. Phần lớn diện tích rừng còn lại là rừng tái sinh, rừng trồng với các chủng loại khác nhau: bạch đàn, thông, keo tai tượng, tre luồng, cây công nghiệp, cây ăn quả Tài nguyên biển bao gồm các sinh vật biển, thuỷ hải sản thuộc nhiều hệ sinh thái biển phân bố dọc theo đới duyên hải và biển nông ven bờ, với gần 700 loài sinh vật biển, trong đó có khoảng 200 loài thực vật phù du, trên 70 loài động vật phù du, khoảng 110 loài động vật đáy, trên 50 loài rong biển, 5 loài cỏ biển, trên 20 loài thực vật ngập mặn, gần 200 loài cá, có trên 50 loài có giá trị kinh tế cao, trong đó có gần chục loài thuộc loại đặc sản và quý hiếm. Tổng sản lượng khai thác thủy sản của tỉnh đạt 88,8 nghìn tấn trong đó có khoảng 36 nghìn tấn là sản lượng khai thác cá biển. Thắng cảnh Quảng Ninh đa dạng về loại hình, có một số thắng cảnh có giá trị lớn nổi tiếng trong nước và thế giới. Dạng địa hình biển đảo là dạng địa hình đặc trưng, chi phối, tạo cho Quảng Ninh hình ảnh tự nhiên kỳ vĩ, độc đáo, là nền tảng tạo nên Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, quần đảo Cô Tô, bãi tắm Trà Cổ, vườn quốc gia Bái Tử Long 9 Quảng Ninh có bờ biển dài (khoảng 250km), có diện tích duyên hải (biển ven bờ) tính đến độ sâu 30m nước khá lớn (gần 10.000 km2), có cấu tạo địa chất, địa mạo phức tạp, có hàng ngàn đảo lớn nhỏ (khoảng 2.077 đảo) với các hang động khá kỳ thú; có đường bờ khúc khuỷu, có nhiều eo biển, vũng, vịnh, với các bãi tắm nổi tiếng như Trà Cổ, Vĩnh Thực, Minh Châu, Quan Lạn, Ngọc Vừng, Tuần Châu; có các bãi triều lầy sú vẹt ngập mặn ở các cửa sông lớn vùng Tiên Yên, Hải Hà, thị xã Quảng Yên, chứa ẩn nhiều tiềm năng tài nguyên thiên nhiên biển. Đây không chỉ là vùng có cảnh quan thiên nhiên thuộc hàng di sản thế giới mà còn là vùng hết sức đa dạng về sinh học, có sức hấp dẫn đối với du khách trong nước và quốc tế. Khu vực này rất thuận lợi cho sự phát triển ngành dịch vụ, du lịch sinh thái, tham quan, nghiên cứu khoa học thuộc nhiều lĩnh vực 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.2.1. Kinh tế Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu quan trọng và phát triển toàn diện. Tăng trưởng GDP trung bình đạt khoảng 12% mỗi năm. Hiện tại, theo số liệu điều tra khảo sát năm 2015, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có: • 04 Khu kinh tế: KKT Vân Đồn, KKT cửa khẩu Móng Cái; KKT cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn (thuộc huyện Bình Liêu); KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh (thuộc huyện Hải Hà). Tất cả các KKT mới đang bước đầu triển khai xây dựng, phát triển. • 11 Khu công nghiệp, với diện tích mỗi khu từ 150 ha đến 5.000 ha, nhưng hiện mới chỉ có 06 KCN đã có chủ đầu tư và đang hoạt động, gồm: - KCN Cái Lân có tỷ lệ lấp đầy 100%. KCN Cái Lân đã được mở rộng từ năm 2010 với tổng diện tích là 301,58 ha (diện tích đất công nghiệp là 231,89ha). - KCN Việt Hưng tỷ lệ lấp đầy 6,5-7,2%, - KCN Hải Yên tỷ lệ lấp đầy 30,6-38,6% - KCN Đông Mai tỷ lệ lấp đầy 5,5%, - KCN - Cảng biển Hải Hà tỷ lệ lấp đầy 14,9%. - KCN dịch vụ Hoành Bồ tỷ lệ lấp đầy 19,2% • 7 Cụm công nghiệp đã đầu tư xây dựng, trong đó có 5 CNN đang hoạt động với tổng diện tích 106,04 ha, bao gồm: - CCN Hà Khánh – TP. Hạ Long diện tích 47,54 ha, tỷ lệ lấp đầy 40%; - CCN Hải Hòa – Tp. Móng Cái với diện tích 3ha, tỷ lệ lấp đầy 80%; - CCN Ninh Dương – Tp. Móng Cái với diện tích 2ha, tỷ lệ lấp đầy 100%; - CCN Kim Sơn – Tx. Đông Triều với diện tích 43,6ha, tỷ lệ lấp đầy 90%; - CCN sửa chữa, đóng tàu Hà An – Tx. Quảng Yên với diện tích 9,9ha. - CCN Tàu thủy sông Chanh - CCN Quảng Thành Về phát triển công nghiệp: Theo báo cáo kinh tế xã hội 05 năm 2011-2015, giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh tăng trưởng bình quân 05 năm đạt 6,3%/năm, trong đó: Công nghiệp khai khoáng tăng trưởng thấp (tăng 1,5% năm 2014); công nghiệp chế biến chế 10 tạo, điện nước tăng trưởng cao (tăng 7,1% và 33,9% năm 2014 ); đặc biệt, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh (tăng 77,5% năm 2014), thể hiện sự chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng giảm công nghiệp khai khoáng, phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến. Theo báo cáo điều tra đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, năm 2013 của Chi cục bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Ninh, các số liệu thống kê cho thấy các ngành công nghiệp có khối lượng phát sinh chất thải rắn đáng kể bao gồm: các cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất giấy và bột giấy, sản xuất sản phẩm từ kim loại, cơ sở chế biến khoáng sản, cơ sở sản xuất và chế biến hóa chất; cơ sở sản xuất thủy tinh và gốm sứ; cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; cơ sở chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp, sản phẩm chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Về thu hút FDI (khu vực có vốn đầu tư nước ngoài): Quảng Ninh đã tập trung vào lĩnh vực công nghiệp trọng điểm (như điện lực, công nghiệp chế biến, phụ trợ, du lịch, dịch vụ...), trong đó lớn nhất là dự án Nhiệt điện Mông Dương II của Hoa Kỳ... Bên cạnh đó, khu vực FDI cũng thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến và phát triển một số ngành kinh tế quan trọng của tỉnh như công nghiệp chế biến thực phẩm, khai thác chế biến khoáng sản, đất hiếm, sản xuất điện... Về du lịch: Quảng Ninh là một địa danh giàu tiềm năng du lịch, là một đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch miền Bắc Việt Nam, nổi bật với: Vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, nhiều bãi tắm đẹp như Minh Châu, Quan Lạn, Ngọc Vừng (Vân Đồn), Trà Cổ (Móng Cái), Bãi Cháy, đảo Tuần Châu được cải tạo, nâng cấp với nhiều loại hình dịch vụ đa dạng đáp ứng các nhu cầu của du khách. Du lịch đóng góp 6,2% vào GDP của Quảng Ninh, đứng thứ 8 trong các ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh. Cùng với việc xác định 5 điểm du lịch lớn là Trà Cổ, Vân Đồn, Yên Tử, Bái Tử Long, vịnh Hạ Long, hiện tại Tỉnh đang tiến hành triển khai dự án quy hoạch Tổng thể 3 khu di tích trọng điểm: Khu di tích Yên Tử, khu di tích lịch sử Chiến Thắng Bạch Đằng và khu di tích nhà Trần tại Đông Triều. 1.2.2. Dân số - xã hội Quảng Ninh là tỉnh có dân số trung bình trong cả nước. Theo số liệu Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2014, dân số toàn tỉnh là 1.229.000 người, giai đoạn 2014 – 2015, tỷ lệ tăng trưởng dân số toàn tỉnh đạt 0,8%. Quảng Ninh là tỉnh công nghiệp, du lịch nên tỷ lệ di dân, biến động dân số và thu hút dân cư từ nơi khác về làm ăn sinh sống tại Quảng Ninh là rất lớn. Số liệu thống kê 2011 – 2014 cho thấy: dân số tỉnh có sự phân bố khác biệt lớn theo vùng. Tính sơ bộ đến năm 2014, dân số khu vực đô thị như Hạ Long, Cẩm Phả, Đông Triều, Quảng Yên cao nhất tỉnh, đạt từ 134,2 - 232,0 nghìn người; khu vực ít dân nhất là Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ với 5,2 – 28,6 nghìn người. Số liệu trên cho thấy vấn đề di dân cơ học từ nông thôn ra thành thị đã diễn ra rất nhanh, mạnh. Tính đến năm 2015, Quảng Ninh có 4 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện trực thuộc, là tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất cả nước. Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh liên tục tăng qua các năm, đạt tỷ lệ đô thị hóa là 63,3% vào năm 2015 (so với trung bình toàn quốc là 33%). Sự biến động về dân số của Tỉnh Quảng Ninh từ 2010-2015 được thể hiện ở bảng 1.1. 11 Bảng 1.1. Sự biến động về dân số của Tỉnh Quảng Ninh từ 2010-2015 Đơn vị: Nghìn người Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Tổng 1.173 1.187,9 1.202,9 1.218,9 1.229 Nông thôn 521,6 457,4 463,4 470,6 451 Thành thị 651,4 730,5 739,5 748,3 778 Nguồn: Cục Thống kê Tỉnh Quảng Ninh, 2015 Quá trình đô thị hóa nhanh kéo theo vấn đề di dân từ nông thôn ra thành thị, tạo ra những thách thức trong việc đảm bảo chất lượng môi trường, đặc biệt là chất lượng môi trường sống tại các đô thị. Tính bình quân đầu người, dân số đô thị tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên (năng lượng, thực phẩm, nguyên vật liệu....) gấp 2-3 lần so với người dân sinh sống ở nông thôn; chất thải do dân số đô thị thải ra cũng cao gấp 2-3 lần người dân nông thôn. 1.3. Hiện trạng hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn Hệ thống đô thị: về đơn vị hành chính, tỉnh Quảng Ninh có 4 thành phố (Hạ Long - đô thị loại I, Uông Bí - đô thị loại II, Móng Cái - đô thị loại III, Cẩm Phả - đô thị loại II), 2 thị xã (Quảng Yên và Đông Triều - đô thị loại IV) và 8 huyện (trong đó có 01 huyện đảo) với 186 xã, phường, thị trấn. Trong đó, thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa của tỉnh. Trong những năm qua, Quảng Ninh đã quy hoạch và xây dựng nhiều các khu đô thị mới gắn liền với công nghiệp, dịch vụ; vì vậy tốc độ đô thị hóa trong tỉnh cao, đặc biệt tại các thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả, thị trấn Cái Rồng (huyện Vân Đồn)... với chủ trương đầu tư cơ sở hạ tầng để khai thác quỹ đất đã tạo ra nhiều nguồn thu đáng kể từ đất. Điểm dân cư nông thôn: Hiện tại nông thôn làng xóm ở tỉnh Quảng Ninh chủ yếu dựa vào các vùng đồng bằng eo hẹp dọc ven biển và giữa các thung lũng của các vùng núi, do đó rất khó triển khai phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đem lại những giá trị cao cho nông dân. Khu dân cư nông thôn ở vùng đồi núi thường phân bố ở địa hình ven chân đồi hoặc các đồi thấp thoải, ở vùng đồng bằng ven biển, dân cư được phân bố xen kẽ các khu vực sản xuất nông nghiệp, hoặc phân bố dọc theo các trục đường giao thông chính và ven các con sông lớn của tỉnh. Đến hết năm 2015, toàn tỉnh có 66 xã cơ bản đạt tiêu chí xã nông thôn mới; 4 huyện, thị xã, thành phố cơ bản đạt tiêu chí nông thôn mới. Theo tiêu chí số 17 về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới của tỉnh, đã có 64,35% số xã đạt (trong đó 86 xã = 77,39% xã có hệ thống thoát nước thải hoàn chỉnh tại trung tâm xã; 93,91% hộ dân nông thôn được dùng nước sạch; 78 xã (67,83%) có nghĩa trang xây dựng theo quy hoạch). Đã triển khai xây dựng các điểm tập kết, xử lý rác thải sinh hoạt, thành lập các tổ hợp tác xã xây dựng và dịch vụ về môi trường, đã có 100% xã đồng bằng có dịch vụ thu gom, xử lý rác thải; 100% trung tâm các xã và cụm dân cư có hệ thống thoát nước thải hoàn chỉnh, xử lý ô nhiễm môi trường do chăn nuôi, ứng dụng công nghệ trong nước và ngoài nước để xử lý rác thải; đã triển khai các công trình cấp nước tập trung ở thị xã ĐôngTriều, huyện Ba Chẽ, Tiên Yên, Hoành Bồ, thị xã Quảng Yên, Cẩm Phả; các công trình giếng, 12 bể chứa nước mưa trên toàn tỉnh, nâng tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh là 95%, đạt mục tiêu Nghị quyết đặt ra (theo báo cáo tổng kết nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015). 1.4. Các định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 1.4.1. Định hướng phát triển không gian vùng tỉnh đến năm 2030 Trên cơ sở điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, hệ thống các điểm đô thị và dân cư nông thôn; phát huy các lợi thế, tiềm năng, thế mạnh và tăng khả năng liên kết, thúc đẩy phát triển cân bằng của các vùng trong tỉnh; đồng thời thúc đẩy liên kết với các khu vực xung quanh để phát triển kinh tế, hạ tầng đảm bảo sự bền vững, hài hòa với môi trường; nâng cao sức hấp dẫn, tính cạnh tranh và tạo ra thương hiệu cho tỉnh trong vùng KTTĐ Bắc Bộ, vùng ĐBSH và quốc tế. Định hướng phát triển, tổ chức không gian vùng tỉnh Quảng Ninh như sau: - Phát triển vùng đô thị Trung tâm Hạ Long (Hạ Long - Cẩm Phả - Hoành Bồ) là vùng đô thị trung tâm gắn kết 04 tiểu vùng đô thị vệ tinh (Tiểu vùng các Khu kinh tế cửa khẩu với Trung Quốc, Tiểu vùng Khu kinh tế Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô, Tiểu vùng phía Tây, Tiểu vùng Khu vực miền núi phía Bắc). - Phát triển 02 vành đai xuyên suốt từ Tây sang Đông; gồm: (1) Vành đai phát triển công nghiệp - đô thị, (2) Vành đai cảnh quan và du lịch biển. - Phát triển 02 phân khu, gồm: (1) Phân khu rừng (gồm khu vực rừng bảo tồn, rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng đầu nguồn tại phía Bắc của tỉnh Quảng Ninh, trải dài từ Tây sang Đông), khu vực này có đặc trưng là các khu thiên nhiên có cảnh quan phong phú, nhiều khu du lịch văn hóa, lịch sử quan trọng là nguồn tài nguyên thiên nhiên tái tạo; (2) Phân khu biển đảo (gồm khu vực vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, hệ thống các đảo và hải đảo), khu vực này có cảnh quan phong phú, là nơi hấp dẫn với du khách có nhiều hình thức du lịch trải nghiệm khác nhau, có tiềm năng to lớn về kinh tế biển, vận tải, du lịch, thủy hải sản... có vai trò quan trọng về quốc phòng, an ninh. Định hướng phát triển không gian các tiểu vùng bao gồm: (1) Vùng đô thị trung tâm Hạ Long (Hạ Long, Cẩm Phả, Hoành Bồ) Tính chất: Là vùng trung tâm hạt nhân của tỉnh Quảng Ninh; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả tỉnh với trung tâm là thành phố Hạ Long; gắn kết không gian vịnh Hạ Long với vịnh Bái Tử Long; là đầu mối giao thông quốc tế, quốc gia và khu vực; thế mạnh về công nghiệp khai thác than, nhiệt điện, xi măng; cảng biển và công nghiệp hỗ trợ cảng biển; trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch biển. (2) Tiểu vùng các Khu kinh tế cửa khẩu với Trung Quốc (Móng Cái, Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu) Tính chất: Là trung tâm phát triển kinh tế, thương mại, công nghiệp, du lịch, dịch vụ và cảng biển của vùng trung du và miền núi phía Bắc, của vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ và đầu mỗi hành lang kinh tế Việt - Trung; có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng biên giới của quốc gia trên bộ và trên biển. (3) Tiểu vùng KKT Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô Tính chất: Là Trung tâm kinh tế miền Đông tỉnh Quảng Ninh; trung tâm du lịch biển đảo chất lượng cao, dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp vùng Bắc Bộ; là một trong những 13 cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của Vùng Đông Bắc Việt Nam; có vị trí quốc phòng, an ninh quan trọng trên tuyến biển đảo ở phía Bắc Việt Nam. (4) Tiểu vùng phía Tây (Quảng Yên, Uông Bí, Đông Triều) Tính chất: Là khu vực cửa ngõ của tỉnh Quảng Ninh với vùng thủ đô Hà Nội; vùng ĐBSH, vùng duyên hải Bắc Bộ; phát triển công nghiệp khai thác than, công nghiệp điện, sản xuất VLXD bền vững, hài hòa với phát triển nông nghiệp và du lịch văn hóa - lịch sử - tâm linh gắn với các khu di tích Yên Tử - Nhà Trần - Bạch Đằng. (5) Tiểu vùng rừng núi phía Bắc (Ba Chẽ, Tiên Yên) Tính chất: Là khu vực miền núi, đầu mối giao thông kết nối với Lạng Sơn; là khu vực trọng điểm phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch sinh thái; phát triển thành khu vực hỗ trợ cho khu vực các khu kinh tế cửa khẩu và vùng đô thị Hạ Long; phát triển công nghiệp nhiệt điện. 1.4.2. Định hướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn a. Hệ thống các đô thị, điểm dân cư nông thôn: Đến năm 2030, vùng đô thị Quảng Ninh gồm 16 đô thị và 76 điểm dân cư nông thôn; trong đó: - 05 thành phố trực thuộc tỉnh: Hạ Long (đô thị loại I); Cẩm Phả (đô thị loại I); Uông Bí (đô thị loại II); Móng Cái (đô thị loại II); Quảng Yên (đô thị loại II). - 02 đô thị loại II: Cái Rồng (Vân Đồn), Đông Triều. - 02 đô thị loại III: Hải Hà, Tiên Yên. - 05 đô thị loại IV: Thị trấn Trới (Hoành Bồ), thị trấn Đầm Hà (Đầm Hà), thị trấn Bình Liêu (Bình Liêu), thị trấn Ba Chẽ (Ba Chẽ), thị trấn Cô Tô (Cô Tô). - 02 đô thị loại V: Thị trấn Hoành Mô - Đồng Văn (Bình Liêu), thị trấn Bắc Phong Sinh (Hải Hà). b. Định hướng mô hình phát triển hệ thống mạng lưới đô thị: - Xây dựng phát triển các đô thị biên giới tại khu vực các cửa khẩu như Bắc Phong Sinh, Hoành Mô - Đồng Văn... thúc đẩy phát triển kinh tế thương mại gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh. - Xây dựng đô thị ngoài hải đảo để phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng tại các khu vực như Cô Tô, Vân Đồn... - Xây dựng phát triển các đô thị sinh thái, thân thiện với môi trường tại các khu vực rừng núi phía Bắc kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh, lân cận; định hướng phát triển tại các khu vực Đông Triều, Hoành Bồ, Cẩm Phả, Vân Đồn. - Phát triển các khu đô thị, thành phố thông minh gắn với các KCN công nghệ cao thân thiện với môi trường tại Uông Bí, Quảng Yên (khu đô thị công nghiệp AMATA). - Sau năm 2050, xây dựng, phát triển các đô thị, khu ở trên mặt nước tại các khu vực ngoài vùng bảo vệ các di sản không ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường khu vực. - Các khu trung tâm đô thị hiện hữu có dân cư tập trung, không đảm bảo hạ tầng đô thị, thực hiện quy hoạch cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng bổ sung 14 các công trình công cộng, công viên, cây xanh... đảm bảo đời sống dân cư và nâng cao chất lượng đô thị. c. Định hướng phát triển nông thôn: - Nhanh chóng cải thiện, hoàn thiện hệ thống cung cấp nước sạch và thoát nước thải, đồng thời tiến hành bảo tồn môi trường sống nông thôn (trong đó có bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa làng xã) và bảo tồn môi trường tự nhiên. - Ngoài ra, tiến hành xây dựng hạ tầng nông thôn như các tuyến đường nông thôn, cấp điện nông thôn nhằm thúc đẩy sản xuất nông thôn phát triển, nâng cao năng suất sản xuất nông nghiệp, khả năng lưu thông hàng hóa nông nghiệp... - Đối với những khu vực nông thôn ổn định lâu dài sẽ phát triển theo mô hình nông thôn mới; những khu vực nông thôn có khả năng đô thị hóa cao sẽ phát triển hợp lý trên cơsở phù hợp với lộ trình và các yêu cầu đô thị hóa. 1.4.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Thực hiện các mục tiêu đã được xác định, định hướng trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013: “Tới năm 2030, tỉnh Quảng Ninh trở thành một tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế, là một trong những đầu tàu kinh tế của Miền Bắc và cả nước với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ, hiện đại; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, đảm bảo môi trường bền vững; giữ gìn và phát huy tối đa bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy bền vững di sản - kỳ quan thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long; xây dựng Quảng Ninh trở thành khu vực phòng thủ vững chắc về quốc phòng, an ninh và phòng tuyến hợp tác, cạnh tranh kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội”. 1.4.4. Định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng xã hội: a. Hệ thống nhà ở: - Chỉ tiêu nhà ở đến năm 2030: Nhà ở khu vực đô thị: 35m2/người; nhà ở khu vực nông thôn: 29m2/người. - Phát triển nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu xã hội, đặc biệt là công nhân (cho ngành than, các khu công nghiệp, các ngành công nghiệp lớn của tỉnh) và người có thu nhập thấp tại đô thị nhất là tại khu vực Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, Đông Triều, Uông Bí, Hải Hà. - Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới, với kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; kết hợp hài hòa giữa phát triển nhà ở, khu dân cư mới với chỉnh trang nhà ở, hạ tầng hiện có; tôn trọng hiện trạng, giữ gìn bản sắc nhà ở truyền thống. b. Các trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục - thể thao: - Hệ thống các trường đại học: Duy trì, nâng cấp Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh hiện có, phân viện (phân hiệu) Trường Đại học Ngoại thương tại Uông Bí; thành lập trường Đại học Hạ Long tại Uông Bí và Hạ Long; quy hoạch xây dựng mới 03 Trường Quốc tế (đa bậc học, có cả Đại học) tại Hạ Long, Vân Đồn, Móng Cái (thu hút đầu tư xã hội hóa, phục vụ các trọng điểm kinh tế). 15 - Hệ thống bệnh viện: Duy trì, nâng cấp 11 bệnh viện đa khoa, chuyên ngành cấp tỉnh; quy hoạch, xây dựng mới 02 bệnh viện chuyên ngành (Mắt, Lão) và viện dưỡng lão ở Hạ Long, Vân Đồn; quy hoạch xây dựng mới 03 bệnh viện quốc tế tại Hạ Long, Vân Đồn, Móng Cái (thu hút đầu tư xã hội hóa, phục vụ các trọng điểm kinh tế); các bệnh viện đa khoa cấp huyện đều có các khoa khám chữa bệnh chính, quy mô từ 150÷1.000 giường bệnh/bệnh viện, đạt từ cấp I-III. - Hệ thống các công trình văn hóa - thể thao: Hoàn thành các công trình văn hóa đang được tỉnh quan tâm đầu tư xây dựng; xây dựng bảo tàng mỹ thuật ở thành phố Móng Cái và KKT Vân Đồn; xây dựng, hoàn thiện Khu liên hợp thể thao vùng Đông Bắc tại thành phố Hạ Long; quy hoạch, xây dựng 06 khu công viên, văn hóa thể thao với quy mô 50 ÷ 100ha/công trình tại thị xã Đông Triều, thành phố Uông Bí, thị xã Quảng Yên, huyện Hải Hà và KKT Vân Đồn. 1.4.5. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật a. Giao thông: Giao thông đường bộ: - Liên kết vùng: Xây dựng các tuyến đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hạ Long - Móng Cái và tuyến Hải Phòng - Hạ Long; xây dựng tuyến đường ven biển kết nối với Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định; xây dựng các tuyến quốc lộ liên kết Quảng Ninh với các tỉnh thành khác: QL10, QL279, QL4B, QL18C. - Cải tạo nâng cấp các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ hình thành vành đai kết nối các địa phương trong tiểu vùng, các khu vực nội - ngoại thị. - Xây dựng mới các tuyến đường kết nối các khu vực ven biển, các tuyến đường tránh và các tuyến đường vành đai. Giao thông đường sắt: - Hoàn chỉnh tuyến đường sắt Yên Viên - Hạ Long - Cái Lân; xây dựng tuyến mới các đường sắt Hạ Long - Móng Cái, Lạng Sơn - Mũi Chùa, Uông Bí - Tiền Phong (nối sang Lạch Huyện - Hải Phòng). Giao thông đường thủy: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cảng vận tải hàng hóa, hành khách và các bến du thuyền. - Cảng biển: Nâng cấp, cải tạo và mở rộng cảng Hòn Gai (cảng Cái Lân), cảng Vạn Gia, cảng Vạn Hoa - Mũi Chùa, cảng Cẩm Phả, cảng Hải Hà theo quy hoạch hệ thống cảng biển. - Cảng du lịch: Hoàn chỉnh, xây dựng mới các cảng du lịch có chất lượng cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế tại đảo Tuần Châu, Bãi Cháy, Hồng Gai, Quang Hanh, Cái Rồng, Minh Châu, Quan Lạn, Cô Tô, Vạn Gia, Mũi Ngọc. - Hệ thống cảng khác: Xây dựng cảng Tiền Phong và cảng Đầm Nhà Mạc tại thị xã Quảng Yên; xây dựng cảng phía Bắc đảo Cái Bầu ở khu kinh tế Vân Đồn; nâng cấp cảng Hòn Nét là cảng than; nâng cấp cảng Cửa Ông là cảng tổng hợp. - Bãi đỗ xe: Bố trí tại các địa điểm tập trung lượng giao thông lớn; xây dựng các bãi để xe ngầm tại các trung tâm đô thị có mật độ dân cư lớn. b. Cấp nước: 16 - Tổng nhu cầu sử dụng nước của toàn tỉnh khoảng 691.500m3/ng.đ; sử dụng các hồ, đập trong khu vực nghiên cứu, nâng khả năng khai thác tối đa đối với các hồ, đập trên địa bàn tỉnh; nâng cấp hệ thống các hồ, đập, nhà máy, trạm bơm đáp ứng nhu cầu phát triển theo các giai đoạn phát triển (ưu tiên phát triển công nghiệp tiết kiệm nước, sử dụng công nghệ tuần hoàn nước). c. Cấp điện: - Tổng nhu cầu dùng điện năm 2030 khoảng 3.987MVA; nâng cấp, xây mới các Trạm biến áp 500, 220, 110 KV đáp ứng nhu cầu phát triển theo các giai đoạn phát triển. d. Thoát nước thải: Tổng lượng nước thải khoảng 598.302 (m3/ngđ); trong đó nước thải các đô thị khoảng 345.354 (m3/ng.đ), nước thải công nghiệp khoảng 202.836 (m3/ng.đ), nước thải khu vực nông thôn khoảng 50.112 (m3/ng.đ). - Khu vực đô thị: Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát nước cho các thành phố, thị trấn, thị xã và các khu đô thị; các khu vực phát triển mở rộng và các khu đô thị mới yêu cầu đảm bảo 100% nước thải được thu gom và xử lý trước khi thoát ra môi trường. - Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện và cơ sở y tế: Xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải riêng, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước rồi mới xả vào nguồn tiếp nhận. - Khu vực nông thôn: Xử lý tại chỗ bằng các bể xử lý nước tiên tiến, hợp vệ sinh rồi xả ra các ao hồ, sông suối. 17 CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 2.1. Các nguồn phát sinh, khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt đô thị Chất thải rắn sinh hoạt đô thị (CTRSHĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm các chất thải có liên quan đến hoạt động của con người tại khu vực đô thị như thành phố, thị trấn các huyện. Nguồn phát sinh CTRSHĐT từ các nguồn chủ yếu sau: CTR từ các hộ dân; CTR từ cơ quan, trường học, CTRSH trong các cơ sở y tế; CTR từ các khu dịch vụ nhà hàng, khách sạn, chợ; CTR khu vực công cộng như: đường phố, công viên, bến xe, nhà ga. Chất thải rắn hiện nay là một trong những nguyên nhân chính gây nên các vấn đề môi trường trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, ở những nơi không được thu gom, chất thải đổ bừa bãi thành các đống hoặc đổ ra kênh mương hoặc ra biển. Một số gia đình tự xử lý rác bằng cách đốt, đổ ra vườn, một số lớn dân cư có thói quen đổ rác thải tự do bừa bãi gây ô nhiễm và làm mất cảnh quan môi trường đô thị. Theo kết quả khảo sát của đơn vị tư vấn vào tháng 12/2015, tổng lượng CTRSH (bao gồm cả đô thị và nông thôn) phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2015 là 1097 tấn/ngày; tổng lượng CTRSH được thu gom tương ứng khoảng 948 tấn/ngđ. * Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt: - Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị đạt cao nhất là 98% (tại Hải Hà), thấp nhất 80% (tại huyện Ba Chẽ). - Tỷ lệ thu gom CTR tại nông thôn chiếm khoảng 50% - 60% - Việc thu gom chất thải chưa được thực hiện ở các xã vùng sâu, vùng xa, chất thải tại đây chủ yếu do dân cư tập trung tại vườn rồi đốt. Kết quả khảo sát khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và thu gom tại một số đô thị trên địa bàn tỉnh được trình bày tại Bảng 2.1. Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả khảo sát hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và thu gom tại một số khu vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh TT Hệ thống đô thị Dân số thành thị 2015 (người) Khối lượng CTR phát sinh (tấn/năm) Khối lượng CTR thu gom (tấn/năm) Thành thị Nông thôn Tổng cộng Thành thị Nông thôn Tổng cộng 1 Tp. Hạ Long 242.938 - 242.938 115.274 - 115.274 109.510 2 Tp. Móng Cái 75.135 31.565 106.700 24.682 6.913 31.595 27.595 3 Tp. Cẩm Phả 182.692 8.609 191.300 66.682 2.199 68.881 64.668 4 Tp. Uông Bí 111.432 5.968 117.400 40.673 1.525 42.198 39.554 5 TX. Quảng Yên 82.043 55.179 137.222 26.951 12.487 39.438 29.960 18 6 TX. Đông Triều 76.485 96.656 173.141 25,125 17.640 42.765 32.689 7 H. Tiên Yên 28.123 21.777 49.900 8.212 3.179 11.391 9.391 8 H. Đầm Hà 6.634 30.566 37.200 1.937 4.463 6.400 3.974 9 H. Hải Hà 13.173 48.527 61.700 3.847 7.439 11.286 7.489 10 H. Ba Chẽ 5.488 16.312 21.800 1.603 2.501 4.104 2.532 11 H. Bình Liêu 11.435 18.965 30.400 3.339 2.423 5.762 4.387 12 H. Hoành Bồ 11.236 40.822 52.058 4.086 6.482 10.568 6.714 13 H. Vân Đồn 12.483 37.817 50.300 4.101 5.797 9.898 6.794 14 H. Cô Tô 2.517 3.283 5.800 735 419 1.154 908 Tổng 861.814 416.046 1.277.860 327.247 73.467 400.714 346.165 Ghi chú: Dân số được lấy theo Niên giám thống kê của Tỉnh Quảng Ninh, 2015 và số liệu báo cáo từ các địa phương. Thành phần chất thải rắn của một số đô thị điển hình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được tóm lược ở Bảng 2.2a. Bảng 2.2a. Thành phần chất thải rắn tại một số khu vực đô thị điển hình trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh Đơn vị: % theo trọng lượng TT Thành phần chất thải rắn Đô thị Hạ Long Móng Cái Cẩm Phả Uông Bí 1 Thành phần hữu cơ dễ phân hủy sinh học: Thức ăn thừa, cọng rau, vỏ quả... 55,7 55,7 57,83 57,83 2 Thành phần khó phân hủy sinh học: cao su, da, đất, đá vụn... 23,1 26,8 29,93 29,93 3 Thành phần có thể tái chế: Giấy vụn, nhựa, thủy tinh... 21,1 17,5 12,24 12,24 4 Thành phần nguy hại (Vỏ hộp sơn, bóng đèn hỏng, pin ắc quy 0,1 - - - Nguồn: Kết quả quan trắc của Trạm quan trắc môi trường phía Bắc (REMS), 2015 Đối với các khu vực nông thôn, chất thải rắn sinh hoạt cũng có thành phần khá đa dạng. Do mức sống ngày càng tăng cao nên thành phần chất thải rắn cũng không khác nhiều so với các khu vực đô thị. Trong đó thành phần hữu cơ cũng chiếm tỷ lệ khá cao, chiếm khoảng 60-70 % tổng lượng chất thải rắn phát sinh, còn lại là các thành phần kim loại, nhựa, da, vải vụn và một lượng nhỏ chất nguy hại như pin, ắc quy v.v... 19 Bảng 2.2b trình bày tóm lược về đặc điểm, thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại một số khu dân cư nông thôn tập trung điển hình trên địa bàn Tỉnh. Bảng 2.2b. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại một số khu dân cư nông thôn tập trung điển hình trên địa bàn Tỉnh Đơn vị: % theo trọng lượng TT Thành phần chất thải rắn Huyện Hải Hà Bình Liêu Ba Chẽ Đầm Hà 1 Thành phần hữu cơ dễ phân hủy sinh học: Thức ăn thừa, cọng rau, vỏ quả... 65,50 59,0 64,6 67,5 2 Thành phần khó phân hủy sinh học: cao su, da, đất, đá vụn... 26,68 32,35 24,6 24,5 3 Thành phần có thể tái chế: Giấy vụn, nhựa, thủy tinh... 7,8 8,5 10,5 8,0 4 Thành phần nguy hại (Vỏ hộp sơn, bóng đèn hỏng, pin ắc quy 0,02 0,15 0,30 - Nguồn: Kết quả quan trắc của Trạm quan trắc môi trường phía Bắc (REMS, 2015) 2.2. Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị Phương pháp thu gom có sự kết hợp thu gom, vận chuyển thủ công và vận chuyển bằng xe cơ giới. Phương thức thu gom điển hình tại các khu vực đô thị như thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Đông Triều, Móng Cái và các đô thị cấp huyện được thực hiện đối với từng loại đối tượng như sau: - Đối với các hộ dân, công nhân MTĐT đẩy xe đi qua từng địa điểm nhất định và gõ kẻng để mọi người mang CTR đến đổ vào xe theo giờ quy định. - Đối với CTR tại nơi công cộng như đường phố sẽ được thu gom lên xe đẩy tay. Khi gom đủ CTR, xe thu gom thủ công được tập trung tại điểm tập kết CTR tạm thời trên đường phố để tiện việc vận chuyển. - Tại các chợ, trường học, cơ quan, bệnh viện, nơi công cộng, sử dụng chủ yếu phương pháp thu gom - lưu chứa bằng thùng đựng CTR. Các thùng chứa CTR được đặt tại các vị trí xác định để mọi người đổ. Phương pháp thu gom khu vực nông thôn tại các xã, khu dân cư ven đô, công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn được thực hiện bởi các tổ vệ sinh môi trường, có khoảng 30-50% các xã có dịch vụ thu gom và xử lý tại chỗ. Phương tiện thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt: Các phương tiện thu gom, lưu chứa CTR sinh hoạt phổ biến hiện nay của các đơn vị thu gom gồm: Thùng đựng CTR có dung tích 400, 500 lít; Xe gom đẩy tay dung tích 400, 500 lít; Chổi tre cán dài, ngắn; xẻng; Các loại thùng đựng CTR từ 50-60 lít được đặt tại các nơi công cộng để thu gom chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình hoặc khách du lịch; Các thùng được đặt tại các điểm thuận lợi về mặt bằng hoặc theo hợp đồng giữa chủ nguồn thải với các đơn vị thu gom chất thải. 20 Việc vận chuyển từ điểm tập kết đến nơi xử lý do xe vận tải chuyên dụng thực hiện, phương tiện vận chuyển phổ biến đang được sử dụng là xe cuốn ép CTR thùng kín, tải trọng từ 3-7 tấn, hoặc xe tải trọng từ 18-24 tấn. Theo khảo sát thực tế, hiện nay năng lực thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh được tổng hợp và trình bày trong bảng 2.3. Bảng 2.3a. Hiện trạng nhân lực và phương tiện thu gom chất thải rắn tại các thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Tên thành phố Đơn vị quản lý Thiết bị thu gom Tần suất thu gom Hạ Long Cty CP đầu tư và phát triển MTĐT Quảng Ninh (Indevco / Judenco) 1600 xe đẩy tay 8 xe ép rác chuyên dụng (loại 12 tấn, 8 tấn, 5 tấn) Hàng ngày:10-11 chuyến xe /ngày đến BCL Hà Khẩu; 5 chuyến/ngày đến BCL Đèo Sen Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 0,5km, đến BCL: 20km Cẩm Phả - Cty CP MTĐT Cẩm phả (Thu gom, Xử lý) - Cty TNHH MTV MT Tuấn Đạt (TG, VC) - Cty TNHH MTV MT Quang Phong (TG, VC) - Cty Judenco (TG, VC) - 500 xe thu gom - 800 xe thu gom (Tuấn Đạt + Quang Phong) - 500 xe thu gom 13 xe nén ép chuyên dụng Hàng ngày, 24 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến BCL: 35km Uông Bí Cty CP MT và CTĐT Uông Bí 500 xe thu gom 6 xe vận chuyển Hàng ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 1,0km, đến BCL: 20km Móng Cái - Cty CP MT và CTĐT Móng Cái (thu gom, vận chuyển) - Cty CP xử lý chất thải Miền Đông (XL) 170 xe thu gom 6 xe chuyên dụng 7 tấn Hàng ngày, 14 chuyến xe /ngày (sáng 5 chuyến, chiều 9 chuyến) Khoảng cách từ điểm xa nhất đến BCL: 40km Nguồn: Báo cáo kết quả kháo sát của Viện KH&KTMT (IESE), 2015 Bảng 2.3b. Hiện trạng nhân lực và phương tiện thu gom chất thải rắn tại các thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Tên thị xã Đơn vị quản lý Thiết bị thu gom Tần suất thu gom Quảng Yên UBND phường, xã 4 xe ép rác chuyên dụng (1 xe 5 tấn, 2 xe 8 tấn, 1 xe 10 tấn) Từ TX đến BCL Khe Giang – xã Thượng Yên Công-Uông Bí 21 Tên thị xã Đơn vị quản lý Thiết bị thu gom Tần suất thu gom Đông Triều - Cty TNHH Hải Yến - Cty CP thương mại-DV Uông Bí - 315 xe đẩy tay (Cty Hải Yến) - 816 xe đẩy tay (UBND TX) - 5 xe ép rác chuyên dụng (3 xe 7 tấn, 2 xe 10 tấn) 1 lần/ngày: Trên QL18 và 18A (Cty CP TMDV Uông Bí) 2-3 ngày/lần: khu vực nông thôn Tràng Lương, Hoàng Quế, Yên Đức, Hồng Thái Tây (Cty Hải Yến) Nguồn: Báo cáo kết quả kháo sát của Viện KH&KTMT (IESE), 2015 Bảng 2.3c. Hiện trạng nhân lực và phương tiện thu gom chất thải rắn tại các huyện lỵ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Tên huyện Đơn vị quản lý Thiết bị thu gom Tần suất thu gom Vân Đồn Cty TNHH MTĐT Vân Đồn 80 Xe thu gom đẩy tay 2 xe chuyên dụng loại 5m3 và 8m3 1 xe hút bùn 3m3 Hàng ngày, 3-4 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 2km, đến BCL: 23km Hoành Bồ Cty CP phát triển công nghệ MT 100 xe thu gom 2 xe vận chuyển Hàng ngày, 4 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 1,3km, đến BCL: 5km Đầm Hà Trung tâm thủy lợi, giao thông và môi trường 260 xe thu gom (thị trấn 100 xe, các xã 160 xe) 1 xe chuyên dụng 7,5m3 1 xe chuyên dụng 5m3 1 xe hút bùn 1m3 Hàng ngày, 4-5 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 2km, đến BCL: 9km Cô Tô Cty TNHH thương mại và SX thiết bị MT Thành An 82 xe đẩy tay dung tích 400l 1 xe chuyên dụng 8m3 1 xe vận chuyển tự chế Hàng ngày, 2-4 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 0,3km, đến BCL: 7km Tiên Yên Doanh nghiệp tư nhân XN Phú Long 42 xe thu gom 1 xe vận chuyển Hàng ngày, 4-5 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 2km, đến BCL: 7km Hải Hà Trung tâm thủy nông giao thông và đô thị Công ty TNHH 80 xe thu gom đẩy tay 2 xe chuyên dụng 7m3 Hàng ngày, 3 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến 22 Tên huyện Đơn vị quản lý Thiết bị thu gom Tần suất thu gom MTV VSMT Hải Hà 1 xe chuyên dụng 2,5m3 100 xe thu gom 01 xe hút bùn 1 xe chuyên dụng 5m3 và 1 xe công nông điểm tập kết: 3km, đến BCL: 16km Bình Liêu Công ty đầu tư và XD Nam Kỳ 161 xe thu gom 1 xe ép rác chuyên dụng 6m3 1 xe tải 2,5 tấn Hàng ngày, 2 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 1,5km, đến BCL: 25km Ba Chẽ Cty CP MT & XD Toàn Thắng 36 xe thu gom 1 xe ép rác Hàng ngày, 2 chuyến xe vận chuyển/ngày Khoảng cách từ điểm xa nhất đến điểm tập kết: 1,2km, đến BCL: 5km Nguồn: Báo cáo kết quả kháo sát của Viện KH&KTMT (IESE), 2015 2.3. Hiện trạng vị trí khu xử lý, các công nghệ xử lý CTR sinh hoạt đô thị. 2.3.1. Hiện trạng các khu xử lý đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Hiện trên địa bàn tỉnh có 13 bãi chôn lấp chất thải rắn (BCL CTR) đang hoạt động, trong đó có 5 BCL hợp vệ sinh (HVS) được thiết kế theo tiêu chuẩn, 8 BCL tự phát không HVS. Toàn tỉnh hiện có 2 địa phương đang thực hiện xử lý CTRSH bằng phương pháp đốt CTRSH kết hợp chôn lấp tại Khu xử lý và chôn lấp CTR Khe Giang, xã Thượng Yên Công, TP Uông Bí và Khu XLCTR thôn Khe Hố - H. Ba Chẽ. Hiện trạng các BCL HVS như sau: (1)- Bãi chôn lấp chất thải rắn tại Hà Khẩu: có tổng diện tích 4,2 ha trong đó diện tích chôn lấp 3,2 ha; diện tích trạm xử lý nước rỉ rác 1,0 ha; phục vụ xử lý rác cho khu vực phía Tây thành phố Hạ Long. Công suất thiết kế xử lý 960.000 m3 (ứng với cao độ cao nhất của bãi rác là +45,0m). Trong BCLCTR có thiết kế hệ thống thu nước rác và hệ thống thoát khí ga; Các ô chôn lấp được lót đáy bằng lớp đất sét đầm nén chặt, dày 1m, để chống thấm nước ngầm. Theo báo cáo của UBND thành phố Hạ Long, từ tháng 11/2004 đến tháng 6/2014 đã xử lý được 194.294 tấn, tương đương 413.000 m3, đạt 43% công suất thiết kế bãi rác theo Sổ tay vận hành được phê duyệt. (2)- Bãi chôn lấp chất thải rắn Đèo Sen: có diện tích 6,8 ha được quy hoạch và chia thành 8 ô chôn lấp phục vụ xử lý cho khu vực phía Đông TP. Hạ Long. Theo sổ tay vận hành, công suất thiết kế của bãi rác Đèo Sen là: 1.340.000 m3 (trong đó: công suất thiết kế giai đoạn 1 là: 570.000 m3, chôn lấp rác đến cao độ cuối cùng +42m có thể chứa thêm là 770.000 m3). Trong BCL CTR có thiết kế hệ thống thu gom nước rác và hệ thống thoát khí ga, khu xử lý nước rác rộng 1 ha, dùng hồ sinh học để làm sạch nước rác. Các ô chôn lấp được lót đáy chống thấm bằng lớp sét đầm chặt dày 1m, để chống thấm nước ngầm. 23 Theo báo cáo của UBND thành phố Hạ Long, từ tháng 11/2004 đến tháng 11/2013 bãi rác đã xử lý được 837.597 m3 (393.671 tấn rác). BCL Đèo Sen được tính toán khả năng phục vụ tối đa là đến năm 2018. (3)- Bãi rác Quang Hanh, tại khu 7 phường Quang Hanh, TP.Cẩm Phả: được đi vào hoạt động năm 2004 với công suất khoảng 175tấn/ngày. Bãi rác Quang Hanh rộng 9ha, trong đó diện tích chôn lấp 4ha, diện tích khu xử lý nước rác 1ha, khu xử lý bùn phốt 1ha còn lại là hạ tầng kỹ thuật. CTR được xử lý bằng phương pháp chôn lấp, phủ đất, rắc vôi. Bãi rác Quang Hanh được đầu tư đầy đủ hạng mục công trình như xử lý nước rỉ rác, ống thoát khí ô chôn lấp, đáp ứng được tiêu chuẩn BCL HVS, tuy nhiên hiện tại sườn bên cạnh bãi rác chưa phủ đất, lu lèn tạo độ dốc theo đúng thiết kế làm cho 1 phần rác đã bị sạt lở xuống rãnh nước bên cạnh khi trời mưa, làm ô nhiễm nguồn nước đó. Hiện tại có 4 đơn vị thu gom CTR là Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Cẩm Phả, Công ty Tuấn Đạt, Công ty Quang Phong, Công ty JUDECO vận chuyển CTR đến bãi rác để xử lý. (4)- Nhà máy XL và BCL Quảng Nghĩa: được đặt tại km 26, thôn 5, xã Quảng Nghĩa, Thành phố Móng Cái: diện tích 21,83 ha, công suất 25 tấn/ngày, giai đoạn 1 của dự án đầu tư các hố chôn lấp với công suất 150 tấn/ngày, phạm vi phục vụ TP. Móng Cái. (5)-Khu xử lý và chôn lấp chất thải rắn Khe Giang, xã Thượng Yên Công, TP Uông Bí:có diện tích 32ha, chia thành hai khu vực: (i) khu vực Nhà máy xử lý chất thải rắn và nguyên liệu tái tạo công suất 200 ha/tấn, diện tích 5,91ha; (ii) khu xử lý và chôn lấp diện tích 26,15 ha. Tổng sức chứa của BCL là 725.171m3. Thời gian hoạt động trên 18 năm. Giai đoạn 1 của dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn và sản xuất nguyên liệu tái có công suất 100 tấn/ngày nhằm thực hiện di chuyển Nhà xử lý chất thải rắn và nguyên liệu tái tạo công suất 100 tấn/ngày tại phường Bắc Sơn, thành phố Uông Bí. Giai đoạn 2 đang đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ chế biến phân vi sinh, công nghệ đốt do Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Long làm chủ đầu tư đang trong giai đoạn vận hành chạy thử nghiệm. Nhà máy hiện đang xử lý rác thải sinh hoạt đô thị cho thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên với mức giá xử lý 410.000 đồng/tấn theo Quyết định số 4085/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Các BCL không HVS: được hình thành theo kiểu tự phát, chưa được quy hoạch nên không đạt các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành; CTR nguy hại và CTRSH không được phân loại mà đổ thẳng ra BCL. Các bãi rác khôn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_chinh_9318_2216132.pdf
Tài liệu liên quan